ABOUT THE SPEAKER
Emily Pilloton - Humanitarian design activist
Emily Pilloton wrote Design Revolution, a book about 100-plus objects and systems designed to make people's lives better. In 2010, her design nonprofit began an immersive residency in Bertie County, North Carolina, the poorest and most rural county in the state.

Why you should listen

As a young designer, Emily Pilloton was frustrated by the design world's scarcity of meaningful work. Even environmentally conscious design was not enough. "At graduate school, people were starting to talk more about sustainability, but I felt it lacked a human factor," she said. "Can we really call $5,000 bamboo coffee tables sustainable?" Convinced of the power of design to change the world, at age 26 Pilloton founded Project H to help develop effective design solutions for people who need it most.

Her book Design Revolution features products like the Hippo Water Roller, a rolling barrel with handle that eases water transport; AdSpecs, adjustable liquid-filled eyeglasses; and Learning Landscapes, low-cost playgrounds that mesh math skills and physical activity.

In February 2009, Pilloton and her Project H partner Matthew Miller began working in Bertie County, North Carolina, the poorest and most rural county in the state, to develop a design-build curriculum for high-school kids, called Studio H. In August 2010 they began teaching their first class of 13 students. Read about their experiences in Design Mind.

More profile about the speaker
Emily Pilloton | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2010

Emily Pilloton: Teaching design for change

Emily Pillonton: Dạy thiết kế để thay đổi

Filmed:
1,044,123 views

Nhà thiết kế Emily Pilloton chuyển đến sống ở hạt Bertie hẻo lánh ở bang Bắc Carolina để gắn bó với một thử nghiệm về cách biến đổi một cộng đồng qua việc dạy thiết kế. Hiện cô đang dạy một lớp thiết kế tên là Studio H với mục tiêu gắn kết trí óc và cơ thể của học sinh trung học nhắm mang những thiết kế thông minh và cơ hội mới cho quận nghèo nhất của hạt.
- Humanitarian design activist
Emily Pilloton wrote Design Revolution, a book about 100-plus objects and systems designed to make people's lives better. In 2010, her design nonprofit began an immersive residency in Bertie County, North Carolina, the poorest and most rural county in the state. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
So this is a storycâu chuyện
0
1000
2000
Sau đây là một câu chuyện
00:18
of a placeđịa điểm that I now call home.
1
3000
2000
về một nơi mà bây giờ tôi gọi là nhà.
00:20
It's a storycâu chuyện of publiccông cộng educationgiáo dục
2
5000
3000
Đây là câu chuyện về nền giáo dục công
00:23
and of ruralnông thôn communitiescộng đồng
3
8000
2000
và về cộng đồng ở những hơi hẻo lánh
00:25
and of what designthiết kế mightcó thể do to improvecải tiến bothcả hai.
4
10000
3000
và về những gì thiết kế có thể làm thay đổi cả hai.
00:28
So this is BertieBertie CountyQuận,
5
13000
2000
Đây là hạt Bertie,
00:30
NorthBắc CarolinaCarolina, USAHOA KỲ.
6
15000
2000
bang Bắc Carolina, Hoa Kỳ,
00:32
To give you an ideaý kiến of the "where:"
7
17000
2000
có một số thông tin bạn cần biết về vị trí.
00:34
So here'sđây là NorthBắc CarolinaCarolina, and if we zoomthu phóng in,
8
19000
2000
Đây là bang Bắc Carolina, và nếu chúng ta nhìn gần hơn,
00:36
BertieBertie CountyQuận is in the easternphương Đông partphần of the statetiểu bang.
9
21000
3000
hạt Bertie nằm ở phần phía đông của bang.♫
00:39
It's about two hoursgiờ eastĐông
10
24000
2000
Mất khoảng 2 tiếng về phía Đông
00:41
driving-timethời gian lái xe from RaleighRaleigh.
11
26000
2000
khi lái xe từ Raleigh.
00:43
And it's very flatbằng phẳng. It's very swampyđầm lầy.
12
28000
2000
Và nó rất bằng phẳng, lầy lội.
00:45
It's mostlychủ yếu farmlandđất nông nghiệp.
13
30000
2000
Hầu hết nơi đây là đất trang trại.
00:47
The entiretoàn bộ countyquận
14
32000
2000
toàn bộ quận này
00:49
is home to just 20,000 people, and they're very sparselythưa thớt distributedphân phối.
15
34000
3000
là nhà của gần 20 ngàn người, phân bố rải rác.
00:52
So there's only 27 people permỗi squareQuảng trường miledặm,
16
37000
2000
Nên chỉ có 27 người trên 1 dặm vuông,
00:54
which comesđến down to about 10 people
17
39000
2000
tức là khoảng 10 người
00:56
permỗi squareQuảng trường kilometerkm.
18
41000
2000
trên 1 kilomet vuông.
00:58
BertieBertie CountyQuận is kindloại of a primenguyên tố examplethí dụ
19
43000
3000
Hạt Bertie là một ví dụ điển hình
01:01
in the demisecái chết của of ruralnông thôn AmericaAmerica.
20
46000
2000
về việc phân bố đất đai ở những vùng héo lánh ở nước Mỹ.
01:03
We'veChúng tôi đã seenđã xem this storycâu chuyện all over the countryQuốc gia
21
48000
3000
Chúng ta đã nhìn thấy những chuyện này trên khắp đất nươc
01:06
and even in placesnơi beyondvượt ra ngoài the AmericanNgười Mỹ bordersbiên giới.
22
51000
3000
ngay cả những nơi ngoài biên giới Hoa Kỳ.
01:09
We know the symptomstriệu chứng.
23
54000
2000
Chúng ta biết những triệu chứng.
01:11
It's the hollowinghollowing out of smallnhỏ bé townsthị trấn.
24
56000
2000
ng bằngNó như một cái hố trũng ở những thị trấn nhỏ.
01:13
It's downtownstrung tâm thành phố becomingtrở thành ghostGhost townsthị trấn.
25
58000
2000
Đó là khu buôn bán đang trở thành thị trấn ma
01:15
The brainóc draincống --
26
60000
2000
chảy máu chất xám,
01:17
where all of the mostphần lớn educatedgiáo dục and qualifiedđủ điều kiện leaverời khỏi and never come back.
27
62000
3000
nơi mà hầu hết những nhân tài đều ra đi và không bao giờ trở lại.
01:20
It's the dependencesự phụ thuộc on farmnông trại subsidiestrợ cấp
28
65000
2000
Sự phụ thuộc vào sự trợ cấp nông nghiệp của chính phủ
01:22
and under-performingdưới biểu diễn schoolstrường học
29
67000
2000
và những trường học dưới tiêu chuẩn
01:24
and highercao hơn povertynghèo nàn ratesgiá in ruralnông thôn areaskhu vực
30
69000
2000
và tỉ lệ nghèo đói cao
01:26
than in urbanđô thị.
31
71000
2000
hơn cả sống trong thành phố.
01:28
And BertieBertie CountyQuận is no exceptionngoại lệ to this.
32
73000
2000
Hạt Bertie không phải là một ngoại lệ trong trường hợp này.
01:30
PerhapsCó lẽ the biggestlớn nhất thing it strugglescuộc đấu tranh with,
33
75000
2000
Có lẽ đó là vấn đề lớn nhất họ đang phải vật lộn,
01:32
like manynhiều communitiescộng đồng similargiống to it,
34
77000
2000
cũng giống như nhiều cộng đồng khác,
01:34
is that there's no
35
79000
2000
không hề có
01:36
sharedchia sẻ, collectivetập thể investmentđầu tư
36
81000
2000
chia sẻ, đầu tư
01:38
in the futureTương lai of ruralnông thôn communitiescộng đồng.
37
83000
2000
cho tương lai của những cộng đồng ở nơi hẻo lánh.
01:40
Only 6.8 percentphần trăm of all our philanthropictừ thiện givingtặng in the U.S. right now
38
85000
3000
Chỉ có 6,8 % hỗ trợ nhân đạo của chúng ta ở Hoa Kỳ
01:43
benefitslợi ích ruralnông thôn communitiescộng đồng,
39
88000
2000
mang lại lợi ích cho những vùng hẻo lánh,
01:45
and yetchưa 20 percentphần trăm of our populationdân số livescuộc sống there.
40
90000
3000
và 20% dân số của chúng ta thì sống ở đó.
01:48
So BertieBertie CountyQuận is not only very ruralnông thôn; it's incrediblyvô cùng poornghèo nàn.
41
93000
3000
Vậy nên hạt Bertie không chỉ rất hoang vu, mà còn nghèo đến mức khó tin.
01:51
It is the poorestnghèo nhất countyquận in the statetiểu bang.
42
96000
2000
Nó là hạt nghèo nhất trong bang.
01:53
It has one in threesố ba of its childrenbọn trẻ livingsống in povertynghèo nàn,
43
98000
3000
Cứ trong 3 đứa trẻ thì một đứa sống trong cảnh bần cùng.
01:56
and it's what is referredgọi to as a "ruralnông thôn ghettokhu ổ chuột."
44
101000
3000
Và điều này rất giống như những nơi dân cư Do Thái xưa.
01:59
The economynên kinh tê is mostlychủ yếu agriculturalnông nghiệp.
45
104000
3000
Kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp.
02:02
The biggestlớn nhất cropscây trồng are cottonbông and tobaccothuốc lá,
46
107000
2000
Nguồn thu lớn nhất là từ bông và thuốc lá,
02:04
and we're very proudtự hào of our BertieBertie CountyQuận peanutđậu phộng.
47
109000
3000
và chúng ta có thể tự hào về đậu phụng của hạt Bertie.
02:07
The biggestlớn nhất employernhà tuyển dụng is the PurduePurdue chicken processingChế biến plantthực vật.
48
112000
3000
Doanh nghiệp lớn nhất ở đây là xí nghiệp chế biến thịt gà Purdue.
02:10
The countyquận seatghế is WindsorWindsor.
49
115000
2000
một hạt ở Windsor.
02:12
This is like TimesThời gian SquareQuảng trường of WindsorWindsor that you're looking at right now.
50
117000
3000
Bạn có thể thấy ngay đây, nó giống như quảng trường thời đại của Windsor.
02:15
It's home to only 2,000 people,
51
120000
2000
Đây là nhà của 2000 người,
02:17
and like a lot of other smallnhỏ bé townsthị trấn
52
122000
2000
và giống như hầu hết các thị trấn nhỏ khác
02:19
it has been hollowedrỗng out over the yearsnăm.
53
124000
2000
nó trở nên tồi tàn qua các năm.
02:21
There are more buildingscác tòa nhà that are emptytrống or in disrepairhư hỏng
54
126000
3000
Có thêm nhiều tòa nhà bỏ hoang hoặc không được sửa chữa
02:24
than occupiedchiếm and in use.
55
129000
2000
hơn là được chưng dụng.
02:26
You can countđếm the numbercon số of restaurantsnhà hàng in the countyquận
56
131000
2000
Bạn có thể đếm số nhà hàng ở hạt này
02:28
on one handtay --
57
133000
2000
chỉ trên 1 bàn tay...
02:30
Bunn'sCủa Bunn BarbecueThịt nướng beingđang my absolutetuyệt đối favoriteyêu thích.
58
135000
2000
Bunn's Barbecue là một nơi tôi yêu thích
02:32
But in the wholetoàn thể countyquận there is no coffeecà phê shopcửa tiệm,
59
137000
2000
Nhưng cả hạt này không có quán cà phê nào cả
02:34
there's no InternetInternet cafequán cà phê,
60
139000
2000
không internet cà phê,
02:36
there's no moviebộ phim theaterrạp hát, there's no bookstorehiệu sách.
61
141000
2000
không rạp chiếu phim ,không cửa hàng sách.
02:38
There isn't even a WalmartWalmart.
62
143000
2000
Thậm chí còn không có siêu thị Walmart.
02:40
RaciallyPhân biệt chủng tộc, the countyquận
63
145000
2000
Chủng tộc ở hạt này
02:42
is about 60 percentphần trăm African-AmericanNgười Mỹ gốc Phi,
64
147000
2000
60% là người Mĩ gốc Phi,
02:44
but what happensxảy ra in the publiccông cộng schoolstrường học
65
149000
2000
nhưng điều xảy ra ở hầu hết các trường công là
02:46
is mostphần lớn of the privilegedcó đặc quyền whitetrắng kidstrẻ em
66
151000
2000
hầu hết những đứa trẻ da trắng có điều kiện hơn
02:48
go to the privateriêng tư LawrenceLawrence AcademyHọc viện.
67
153000
2000
đều đi đến trường tư thục Lawrence.
02:50
So the publiccông cộng schooltrường học studentssinh viên
68
155000
2000
Vì vậy những học sinh ở trường công
02:52
are about 86 percentphần trăm African-AmericanNgười Mỹ gốc Phi.
69
157000
2000
khoảng 86% là người Mĩ gốc Phi.
02:54
And this is a spreadLan tràn from the localđịa phương newspaperbáo chí of the recentgần đây graduatingtốt nghiệp classlớp học,
70
159000
3000
Đây là điều mà các tờ báo địa phương nói về các lớp tốt nghiệp gần đây,
02:57
and you can see the differenceSự khác biệt is prettyđẹp starkngay đơ.
71
162000
3000
bạn có thể nhìn thấy sự khác biệt khá là rõ ràng.
03:00
So to say that the publiccông cộng educationgiáo dục systemhệ thống
72
165000
2000
Vì vậy nói rằng hệ thống giáo dục công
03:02
in BertieBertie CountyQuận is strugglingđấu tranh
73
167000
2000
ở hạt Bertie đang khủng hoảng,
03:04
would be a hugekhổng lồ understatementcách nói.
74
169000
2000
cũng vẫn chưa đủ.
03:06
There's basicallyvề cơ bản no poolbơi
75
171000
2000
Cơ bản là không có
03:08
of qualifiedđủ điều kiện teachersgiáo viên to pullkéo from,
76
173000
2000
những giáo viên giỏi để chọn.
03:10
and only eighttám percentphần trăm of the people in the countyquận
77
175000
2000
Và chỉ 8% dân số ở hạt này
03:12
have a bachelor'sbằng cử nhân degreetrình độ or highercao hơn.
78
177000
2000
có bằng cử nhân hoặc cao hơn.
03:14
So there isn't a biglớn legacydi sản
79
179000
2000
Đây không phải là một sự kế thừa lớn
03:16
in the prideniềm tự hào of educationgiáo dục.
80
181000
2000
trong nền giáo dục hiện đại.
03:18
In factthực tế, two yearsnăm agotrước,
81
183000
2000
Thực tế, 2 năm trước đây
03:20
only 27 percentphần trăm of all the third-Thứ ba- throughxuyên qua eighth-gradershọc sinh lớp 8
82
185000
2000
chỉ 27% các học sinh từ lớp 3 đến lớp 8
03:22
were passingđi qua the statetiểu bang standardTiêu chuẩn
83
187000
2000
vượt qua được tiêu chuẩn của bang
03:24
in bothcả hai EnglishTiếng Anh and mathmôn Toán.
84
189000
3000
trong môn tiếng anh và môn toán.
03:27
So it soundsâm thanh like I'm paintingbức vẽ a really bleakảm đạm picturehình ảnh of this placeđịa điểm,
85
192000
3000
Nghe như có vẻ tôi đang vẽ lên một bức tranh ảm đạm về nơi này,
03:30
but I promiselời hứa there is good newsTin tức.
86
195000
3000
nhưng tôi xin cam kết rằng có tin tốt.
03:33
The biggestlớn nhất assettài sản, in my opinionquan điểm,
87
198000
2000
Một tài sản lớn nhất, theo tôi
03:35
one of the biggestlớn nhất assetstài sản in BertieBertie CountyQuận right now is this man:
88
200000
2000
một trong những tài sản quý nhất của hạt Bertie County bây giờ, là người đàn ông này
03:37
This is DrTiến sĩ. ChipChip ZullingerZullinger,
89
202000
2000
Đây là tiến sĩ Chip Zullinger,
03:39
fondlythương yêu knownnổi tiếng as DrTiến sĩ. Z.
90
204000
3000
được gọi một cách trìu mến là tiến sĩ Z.
03:42
He was broughtđưa in in OctoberTháng mười 2007
91
207000
2000
Ông ấy đến đây vào tháng 11 năm 2007
03:44
as the newMới superintendentGiám đốc
92
209000
2000
như một nhà quản lý mới
03:46
to basicallyvề cơ bản fixsửa chữa this brokenbị hỏng schooltrường học systemhệ thống.
93
211000
2000
để phục hồi nền giáo dục đang khủng hoảng.
03:48
And he previouslytrước đây was a superintendentGiám đốc
94
213000
2000
Ông ta cũng từng là quản lý
03:50
in CharlestonCharleston, SouthNam CarolinaCarolina
95
215000
2000
tại Charleston, bang Nam Carolina
03:52
and then in DenverDenver, ColoradoColorado.
96
217000
2000
và rồi ở Denver, Colorado.
03:54
He startedbắt đầu some of the country'scủa đất nước first charterđiều lệ schoolstrường học
97
219000
2000
Ông ta bắt đầu làm việc với vài trường trong số những trường chuẩn
03:56
in the latemuộn '80s in the U.S.
98
221000
3000
vào cuối những năm 80 ở Hoa Kỳ.
03:59
And he is an absolutetuyệt đối renegadephản bội and a visionarynhìn xa trông rộng,
99
224000
2000
Ông ta chắc chắn là một người nổi loạn và có tầm nhìn,
04:01
and he is the reasonlý do that I now livetrực tiếp and work there.
100
226000
3000
ông ta chính là lý do mà tôi đang sống và làm việc tại đó.
04:06
So in FebruaryTháng hai of 2009,
101
231000
2000
vào tháng 2 năm 2009,
04:08
DrTiến sĩ. ZullingerZullinger invitedđược mời us, ProjectDự án H DesignThiết kế --
102
233000
3000
Tiến sĩ Zullinger mời chúng tôi, Dự án H --
04:11
which is a non-profitPhi lợi nhuận designthiết kế firmchắc chắn that I foundedthành lập --
103
236000
2000
một văn phòng thiết kế phi lợi nhuận tôi sáng lập
04:13
to come to BertieBertie and to partnercộng sự with him
104
238000
2000
đến Bertie và cộng tác với ông í
04:15
on the repairsửa of this schooltrường học districthuyện
105
240000
2000
trong việc sửa chữa trường học
04:17
and to bringmang đến a designthiết kế perspectivequan điểm to the repairsửa of the schooltrường học districthuyện.
106
242000
3000
và mang tới một góc nhìn của người làm thiết kế đến việc sửa chữa nền giáo dục.
04:20
And he invitedđược mời us in particularcụ thể
107
245000
2000
Ông ta mời chúng tôi, đặc biệt
04:22
because we have a very specificriêng
108
247000
2000
vì chúng tôi có
04:24
typekiểu of designthiết kế processquá trình --
109
249000
2000
một quá trình thiết kế rất riêng...
04:26
one that resultscác kết quả in appropriatethích hợp designthiết kế solutionscác giải pháp
110
251000
3000
một trong số đó mang tới kết quả là những giải pháp thiết kế phù hợp
04:29
in placesnơi that don't usuallythông thường have accesstruy cập
111
254000
2000
ở những nơi mà thường không có cơ hội tiếp cận
04:31
to designthiết kế servicesdịch vụ or creativesáng tạo capitalthủ đô.
112
256000
2000
với những dịch vụ thiết kế hay là công ty sáng tạo.
04:33
SpecificallyĐặc biệt, we use these sixsáu designthiết kế directiveschỉ thị,
113
258000
3000
Cụ thể là chúng tôi đã sử dụng 6 tiêu chí về hướng đi thiết kế,
04:36
probablycó lẽ the mostphần lớn importantquan trọng beingđang numbercon số two:
114
261000
2000
có lẽ quan trọng nhất là cái số 2
04:38
we designthiết kế with, not for --
115
263000
2000
chúng tôi thiết kế cùng với nó, chứ không phải cho nó
04:40
in that, when we're doing humanitarian-focusedtập trung vào nhân đạo designthiết kế,
116
265000
3000
vì vậy chúng tôi đang làm việc tập trung vào những thiết kế nhân đạo,
04:43
it's not about designingthiết kế for clientskhách hàng anymorenữa không.
117
268000
3000
chứ không phải là thiết kế thương mại cho khách hàng nữa;
04:46
It's about designingthiết kế with people,
118
271000
2000
Mục đích là thiết kế với con người,
04:48
and lettingcho phép appropriatethích hợp solutionscác giải pháp emergehiện ra from withinbên trong.
119
273000
3000
và để cho những giải pháp thích hợp nổi bật lên.
04:51
So at the time of beingđang invitedđược mời down there,
120
276000
2000
Nên lúc mà chúng tôi được mới đến đó,
04:53
we were baseddựa trên in SanSan FranciscoFrancisco,
121
278000
2000
chúng tôi đang đặt trụ sở ở San Francisco.
04:55
and so we were going back and forthra
122
280000
2000
Và nên chúng tôi đã phải đi đi về về
04:57
for basicallyvề cơ bản the restnghỉ ngơi of 2009,
123
282000
2000
trong những ngày còn lại của năm 2009,
04:59
spendingchi tiêu about halfmột nửa our time in BertieBertie CountyQuận.
124
284000
2000
dành một nửa thời gian ở hạt Bertie.
05:01
And when I say we, I mean ProjectDự án H,
125
286000
2000
Và khi tôi nói chúng tôi, ý tôi là dự án H,
05:03
but more specificallyđặc biệt, I mean myselfriêng tôi and my partnercộng sự, MatthewMatthew MillerMiller,
126
288000
3000
nhưng cụ thể hơn là tôi và cộng sự, Matthew Miller,
05:06
who'sai an architectkiến trúc sư and a sortsắp xếp of MacGyver-typeKiểu MacGyver builderxây dựng.
127
291000
4000
một kiến trúc sư và nhà xây dựng theo kiểu MacGyver.
05:10
So fast-forwardnhanh về phía trước to todayhôm nay, and we now livetrực tiếp there.
128
295000
3000
Và đến ngày hôm nay, chúng tôi sống ở đó.
05:13
I have strategicallychiến lược cutcắt tỉa Matt'sMatt's headcái đầu out of this photohình chụp,
129
298000
2000
Tôi đã cố ý cắt đầu Matt ra khỏi bức ảnh này,
05:15
because he would killgiết chết me if he knewbiết I was usingsử dụng it
130
300000
2000
vì anh ta sẽ giết tôi nếu anh ta biết tôi đã dùng nó
05:17
because of the sweatsuitssweatsuits.
131
302000
2000
chỉ vì bộ áo nỉ.
05:19
But this is our fronttrước mặt porchhiên nhà. We livetrực tiếp there.
132
304000
2000
Nhưng đây là trước cửa nhà. Chúng tôi sống ở đó.
05:21
We now call this placeđịa điểm home.
133
306000
2000
Chúng tôi giờ gọi nó là nhà.
05:23
Over the coursekhóa học of this yearnăm that we spentđã bỏ ra flyingbay back and forthra,
134
308000
3000
Trong thời gian mà chúng tôi bay đi bay lại,
05:26
we realizedthực hiện we had fallenrơi in love with the placeđịa điểm.
135
311000
2000
chúng tôi nhận ra rằng chúng tôi đã lỡ yêu nơi này mất rồi.
05:28
We had fallenrơi in love with the placeđịa điểm and the people
136
313000
3000
Chúng tôi đã chót yêu nơi này và con người ở đây
05:31
and the work that we're ablecó thể to do
137
316000
2000
và công việc mà chúng tôi có thể làm
05:33
in a ruralnông thôn placeđịa điểm like BertieBertie CountyQuận,
138
318000
2000
cho một nơi hẻo lánh như hạt Bertie.
05:35
that, as designersnhà thiết kế and buildersnhà xây dựng,
139
320000
2000
rằng, là người thiết kế và xây dựng,
05:37
you can't do everywheremọi nơi.
140
322000
2000
bạn không thể làm khắp mọi nơi.
05:39
There's spacekhông gian to experimentthí nghiệm
141
324000
2000
Cần một khoảng không gian để thử nghiệm
05:41
and to weldHàn and to testthử nghiệm things.
142
326000
2000
để gắn kết và kiểm tra mọi thứ.
05:43
We have an amazingkinh ngạc advocatebiện hộ in DrTiến sĩ. ZullingerZullinger.
143
328000
3000
Chúng tôi nhận được sự tán thành nhiệt liệt của tiến sĩ Zullinger.
05:46
There's a nobilityquý tộc of realthực, hands-onthực hành,
144
331000
3000
Có một sự thanh cao trong bàn tay làm việc,
05:49
dirt-under-your-fingernailsDirt-under-your-móng tay work.
145
334000
2000
với đất bụi dưới móng tay.
05:51
But beyondvượt ra ngoài our personalcá nhân reasonslý do for wantingmong muốn to be there,
146
336000
2000
Nhưng ngoài lý do cá nhân mà chúng tôi muốn ở đây,
05:53
there is a hugekhổng lồ need.
147
338000
2000
còn có một sự cần thiết lớn lao.
05:55
There is a totaltoàn bộ vacuumKhoảng chân không of creativesáng tạo capitalthủ đô in BertieBertie CountyQuận.
148
340000
3000
Nó là sự vô nghĩa của cái sáng tạo ở hạt Bertie.
05:58
There isn't a singleĐộc thân licensedđược cấp phép architectkiến trúc sư in the wholetoàn thể countyquận.
149
343000
3000
Không hề có một kiến trúc sư với bằng cấp ở cả hạt.
06:01
And so we saw an opportunitycơ hội
150
346000
2000
Và vì chúng tôi nhìn thấy cơ hội
06:03
to bringmang đến designthiết kế as this untouchedkhông bị ảnh hưởng tooldụng cụ,
151
348000
3000
để mang đến những thiết kế như là vật dụng,
06:06
something that BertieBertie CountyQuận didn't otherwisenếu không thì have,
152
351000
3000
một vài thứ mà hạt Bertie không hề có bằng cách nào khác,
06:09
and to be sortsắp xếp of the -- to usherUsher that in
153
354000
2000
hoặc ko ai sử dụng nó
06:11
as a newMới typekiểu of tooldụng cụ in theirhọ tooldụng cụ kitKit.
154
356000
3000
nó như một kiểu công cụ mới trong bộ đồ nghề của họ.
06:14
The initialban đầu goalmục tiêu becameđã trở thành usingsử dụng designthiết kế
155
359000
2000
Mục đích đầu tiên là sử dụng thiết kế
06:16
withinbên trong the publiccông cộng educationgiáo dục systemhệ thống in partnershiphợp tác with DrTiến sĩ. ZullingerZullinger --
156
361000
3000
trong bộ máy giáo dục công cộng tác với tiến sỹ Zullinger
06:19
that was why we were there.
157
364000
2000
đó là lý do tại sao chúng tôi ở đây.
06:21
But beyondvượt ra ngoài that, we recognizedđược công nhận
158
366000
2000
Nhưng ngoài ra, chúng tôi nhận ra rằng
06:23
that BertieBertie CountyQuận, as a communitycộng đồng,
159
368000
2000
hạt Bertie như một cộng đồng
06:25
was in direthị trường hấp dẫn need of a freshtươi perspectivequan điểm
160
370000
3000
khao khát cái nhìn mới
06:28
of prideniềm tự hào and connectednessconnectedness
161
373000
2000
của sự tự hào và kết nối
06:30
and of the creativesáng tạo capitalthủ đô
162
375000
2000
và của một vốn sáng tạo
06:32
that they were so much lackingthiếu xót.
163
377000
2000
mà họ đang rất thiếu thốn.
06:34
So the goalmục tiêu becameđã trở thành, yes, to applyứng dụng designthiết kế withinbên trong educationgiáo dục,
164
379000
3000
Và thế là thành mục tiêu, vâng, để mang thiết kế đến với giáo dục,
06:37
but then to figurenhân vật out how to make educationgiáo dục
165
382000
2000
nhưng rồi để hiểu ra làm như thế nào giáo dục
06:39
a great vehiclephương tiện for communitycộng đồng developmentphát triển.
166
384000
3000
có thể trở thành một phương tiện truyền bá cho sự phát triển của cộng đồng.
06:42
So in ordergọi món to do this, we'vechúng tôi đã takenLấy threesố ba differentkhác nhau approachescách tiếp cận
167
387000
2000
Để làm được điều này chúng tôi đã đưa ra 3 cách tiếp cận khác nhau
06:44
to the intersectionngã tư of designthiết kế and educationgiáo dục.
168
389000
3000
đến điểm chung giữa thiết kế và giáo dục.
06:47
And I should say that these are threesố ba things that we'vechúng tôi đã donelàm xong in BertieBertie CountyQuận,
169
392000
3000
Và tôi nên nói rằng 3 điều này là những cái mà tôi đã làm ở hạt Bertie,
06:50
but I feel prettyđẹp confidenttự tin that they could work
170
395000
2000
nhưng tôi cũng khá tự hào rằng nó cũng đã hoạt động được
06:52
in a lot of other ruralnông thôn communitiescộng đồng
171
397000
2000
ở hầu hết cộng đồng hẻo lánh
06:54
around the U.S. and maybe even beyondvượt ra ngoài.
172
399000
3000
ở Hoa Kỳ và có thế là cả các quốc gia khác.
06:57
So the first of the threesố ba is designthiết kế for educationgiáo dục.
173
402000
3000
Đầu tiên trong ba điều chính là thiết kế cho giáo dục.
07:00
This is the mostphần lớn kindloại of directthẳng thắn, obvioushiển nhiên
174
405000
3000
Đây là điểm đơn giản, rõ ràng nhất,
07:03
intersectionngã tư of the two things.
175
408000
2000
điểm giao nhau của hai mảng.
07:05
It's the physicalvật lý constructionxây dựng
176
410000
2000
Đó là cấu trúc vật lý
07:07
of improvedcải tiến spaceskhông gian and materialsnguyên vật liệu and experienceskinh nghiệm
177
412000
3000
của khoảng không phát triển, nguyên vật liệu và kinh nghiệm
07:10
for teachersgiáo viên and studentssinh viên.
178
415000
2000
cho giáo viên và học sinh.
07:12
This is in responsephản ứng to the awfulkinh khủng mobiledi động trailersTrailers
179
417000
3000
Đps là sự câu trả lời cho sự tụt hậu nhanh chóng
07:15
and the outdatedlỗi thời textbookssách giáo khoa
180
420000
2000
và sách giáo khoa lỗi thời
07:17
and the terriblekhủng khiếp materialsnguyên vật liệu that we're buildingTòa nhà schoolstrường học out of these daysngày.
181
422000
3000
và những giáo trình kinh khủng mà chúng ta xây dựng cho nền giáo dục ngày nay.
07:21
And so this playedchơi out for us in a couplevợ chồng differentkhác nhau wayscách.
182
426000
2000
Và điều này đưa cho chúng ta 2 cách khác nhau
07:23
The first was a seriesloạt of renovationsviệc xây dựng mới of computermáy vi tính labsphòng thí nghiệm.
183
428000
3000
Đầu tiên là chuỗi cải tiến cho phòng máy tính.
07:26
So traditionallytheo truyền thống, the computermáy vi tính labsphòng thí nghiệm,
184
431000
2000
Theo truyền thống, phòng máy tính,
07:28
particularlyđặc biệt in an under-performingdưới biểu diễn schooltrường học like BertieBertie CountyQuận,
185
433000
3000
đặc biệt là tại một trường học dưới chuẩn như ở hạt Bertie
07:31
where they have to benchmarkđiểm chuẩn testthử nghiệm everymỗi other weektuần,
186
436000
3000
nơi mà học sinh đến ngồi làm bài kiểm tra một vài tuần một lần,
07:34
the computermáy vi tính labphòng thí nghiệm is a kill-and-drillgiết khoan
187
439000
2000
phòng máy tính như một cái tù
07:36
testingthử nghiệm facilitycơ sở.
188
441000
2000
thử khả năng chịu đựng
07:38
You come in, you faceđối mặt the wallTường, you take your testthử nghiệm and you leaverời khỏi.
189
443000
3000
bạn vào trong, đối mặt với bức tường, làm bài, và ra về
07:41
So we wanted to changethay đổi the way that studentssinh viên approachtiếp cận technologyCông nghệ,
190
446000
3000
Vì vậy chúng tôi muốn thay đổi cách học sinh tiếp cận với công nghệ,
07:44
to createtạo nên a more convivialvui vẻ and socialxã hội spacekhông gian
191
449000
3000
để tạo ra khoảng không vui vẻ và mang tính chất xã hội hơn
07:47
that was more engaginghấp dẫn, more accessiblecó thể truy cập,
192
452000
2000
lôi kéo hơn và dễ tiếp cận hơn.
07:49
and alsocũng thế to increasetăng the abilitycó khả năng for teachersgiáo viên
193
454000
2000
Và cũng để tăng cường khả năng cho giáo viên
07:51
to use these spaceskhông gian for technology-baseddựa trên công nghệ instructionchỉ dẫn.
194
456000
3000
sử dụng khoảng không để hướng dẫn về công nghệ cho học sinh.
07:54
So this is the labphòng thí nghiệm at the highcao schooltrường học,
195
459000
2000
Và đây là phòng thí nghiệm ở trường cấp 3.
07:56
and the principalhiệu trưởng there is in love with this roomphòng.
196
461000
2000
Hiệu trưởng ở đó thì rất yêu thích cái phòng này.
07:58
EveryMỗi time he has visitorskhách, it's the first placeđịa điểm that he takes them.
197
463000
3000
Mỗi khi có khách, đây là nơi đầu tiên ông dẫn họ đến thăm.
08:02
And this alsocũng thế meantý nghĩa the co-creationđồng sáng tạo with some teachersgiáo viên
198
467000
2000
Và đây là đồng sáng tạo với một vài giáo viên
08:04
of this educationalgiáo dục playgroundsân chơi systemhệ thống
199
469000
2000
về hệ thống sân chơi giáo dục
08:06
calledgọi là the learninghọc tập landscapephong cảnh.
200
471000
2000
gọi là không gian học tập.
08:08
It allowscho phép elementary-levelcấp tiểu học studentssinh viên to learnhọc hỏi corecốt lõi subjectsđối tượng
201
473000
3000
Nó cho phép những sinh viên trình độ sơ đẳng học tập những môn chính
08:11
throughxuyên qua gametrò chơi playchơi and activityHoạt động
202
476000
2000
thông qua trò chơi và hoạt động
08:13
and runningđang chạy around and screamingla hét and beingđang a kidđứa trẻ.
203
478000
2000
chạy vòng quanh, hò hét và là một đứa trẻ.
08:15
So this gametrò chơi that the kidstrẻ em are playingđang chơi here --
204
480000
2000
Trong trò chơi mà những đứa trẻ đang chơi ở đây...
08:17
in this casetrường hợp they were learninghọc tập basiccăn bản multiplicationphép nhân
205
482000
2000
trong tình huống này chúng đang học phép nhân cơ bản
08:19
throughxuyên qua a gametrò chơi calledgọi là MatchTrận đấu Me.
206
484000
2000
thông qua một trò chơi gọi là Match Me.
08:21
And in MatchTrận đấu Me, you take the classlớp học, dividechia it into two teamsđội,
207
486000
3000
Trong trò chơi này bạn chọn 1 lớp chia thành 2 đội,
08:24
one teamđội on eachmỗi sidebên of the playgroundsân chơi,
208
489000
2000
mỗi nhóm ở một bên sân chơi,
08:26
and the teachergiáo viên will take a piececái of chalkđá phấn
209
491000
2000
giáo viên sẽ lấy một viên phấn
08:28
and just writeviết a numbercon số on eachmỗi of the tireslốp xe.
210
493000
2000
và chỉ viết một con số lên mỗi cái lốp xe
08:30
And then she'llcô ấy sẽ call out a mathmôn Toán problemvấn đề --
211
495000
2000
Và rồi giáo viên sẽ đặt ra một bài toán
08:32
so let's say fourbốn timeslần fourbốn --
212
497000
2000
ví dụ như là 4 nhân 4
08:34
and then one studentsinh viên from eachmỗi teamđội has to competecạnh tranh
213
499000
3000
rồi một sinh viên ở mỗi nhóm phải thi
08:37
to figurenhân vật out that fourbốn timeslần fourbốn is 16
214
502000
2000
để tìm ra rằng 4 nhân 4 là 16
08:39
and find the tirelốp xe with the 16 on it and sitngồi on it.
215
504000
3000
rồi tìm ra cái lốp có số 16 và ngồi lên đó.
08:42
So the goalmục tiêu is to have all of your teammatesđồng đội sittingngồi on the tireslốp xe
216
507000
2000
Và mục đích của trò chơi là tất cả thành viên trong đội được ngồi lên lốp xe
08:44
and then your teamđội winsthắng.
217
509000
2000
thì đội đó thắng.
08:46
And the impactva chạm of the learninghọc tập landscapephong cảnh
218
511000
2000
Và tầm ảnh hưởng của không gian học tập
08:48
has been prettyđẹp surprisingthật ngạc nhiên and amazingkinh ngạc.
219
513000
2000
khá là gây ngạc nhiên và ấn tượng.
08:50
Some of the classesCác lớp học and teachersgiáo viên have reportedbáo cáo highercao hơn testthử nghiệm scoresđiểm số,
220
515000
3000
Mmột vài lớp và giáo viên đã báo cáo điểm thi cao hơn,
08:53
a greaterlớn hơn comfortthoải mái levelcấp độ with the materialvật chất,
221
518000
2000
học sinh hứng thú với bài học,
08:55
especiallyđặc biệt with the boyscon trai,
222
520000
2000
đặc biệt là các bé trai,
08:57
that in going outsideở ngoài and playingđang chơi,
223
522000
2000
chạy ra ngoài và chơi,
08:59
they aren'tkhông phải afraidsợ to take on
224
524000
2000
họ không còn sợ
09:01
a double-digithai chữ số multiplicationphép nhân problemvấn đề --
225
526000
2000
một phép nhân nhiều con số....
09:03
and alsocũng thế that the teachersgiáo viên are ablecó thể
226
528000
2000
và giáo viên cũng có thể
09:05
to use these as assessmentthẩm định, lượng định, đánh giá toolscông cụ
227
530000
2000
sử dụng những thứ này như một công cụ
09:07
to better gaugekhổ how theirhọ studentssinh viên
228
532000
2000
để đánh giá tốt hơn về việc học sinh
09:09
are understandinghiểu biết newMới materialvật chất.
229
534000
2000
hiểu về các bài học mới như thế nào.
09:11
So with designthiết kế for educationgiáo dục, I think the mostphần lớn importantquan trọng thing
230
536000
3000
Vì vậy với những thiết kế cho giáo dục tôi nghĩ thứ quan trọng nhất
09:14
is to have a sharedchia sẻ ownershipsở hữu of the solutionscác giải pháp with the teachersgiáo viên,
231
539000
3000
và phải có sự chia sẻ về giái pháp với giáo viên,
09:17
so that they have the incentivekhuyến khích and the desirekhao khát to use them.
232
542000
3000
vì thế giáo viên có động cơ và khát khao sử dụng chúng công cụ này.
09:20
So this is MrMr. PerryPerry. He's the assistanttrợ lý superintendentGiám đốc.
233
545000
3000
Đây là ông Perry. Ông í là trợ lý giám thị.
09:23
He cameđã đến out for one of our teacher-trainingđào tạo giáo viên daysngày
234
548000
3000
Ông ấy tham gia một trong bốn ngày tập huấn giáo viên
09:26
and wonthắng like fivesố năm roundsviên đạn of MatchTrận đấu Me in a rowhàng and was very proudtự hào of himselfbản thân anh ấy.
235
551000
3000
và thắng 5 vòng của trò Match Me liên tiếp và rất tự hào về bản thân mình.
09:29
(LaughterTiếng cười)
236
554000
3000
(Cười)
09:32
So the secondthứ hai approachtiếp cận is redesigningthiết kế lại educationgiáo dục itselfchinh no.
237
557000
3000
Cách tiếp cận thứ hai là tự thiết kế lại giáo dục.
09:35
This is the mostphần lớn complexphức tạp.
238
560000
2000
Đây là điều phức tạp nhất.
09:37
It's a systems-levelHệ thống cấp look
239
562000
2000
Cần phải có một cái nhìn bao quát toàn bộ hệ thống
09:39
at how educationgiáo dục is administeredquản lý
240
564000
2000
xem giáo dục được quản lý ra sao
09:41
and what is beingđang offeredđược cung cấp and to whomai.
241
566000
2000
và cái gì được đưa ra và đưa cho ai
09:43
So in manynhiều casescác trường hợp this is not so much about makingchế tạo changethay đổi
242
568000
3000
Trong nhiều tình huống, thay đổi không phải là tất cả
09:46
as it is creatingtạo the conditionsđiều kiện
243
571000
2000
mà chính là tạo ra những điều kiện
09:48
underDưới which changethay đổi is possiblekhả thi
244
573000
2000
để sự thay đổi trở nên khả thi
09:50
and the incentivekhuyến khích to want to make changethay đổi,
245
575000
2000
và có động ở để thay đổi,
09:52
which is easierdễ dàng hơn said than donelàm xong in ruralnông thôn communitiescộng đồng
246
577000
3000
điều này nói thì dễ nhưng làm thì khó trong những khu dân cư hẻo lánh
09:55
and in inside-the-boxbên trong hộp educationgiáo dục systemshệ thống
247
580000
2000
và cũng in sâu trong hệ thống giáo dục
09:57
in ruralnông thôn communitiescộng đồng.
248
582000
2000
tại những nơi xa xôi hẻo lánh.
10:00
So for us, this was a graphicđồ họa publiccông cộng campaignchiến dịch
249
585000
2000
Vì vậy với chúng tôi, đây là một chiến dịch công
10:02
calledgọi là ConnectKết nối BertieBertie.
250
587000
2000
gọi là kết nối Bertie.
10:04
There are thousandshàng nghìn of these bluemàu xanh da trời dotsdấu chấm all over the countyquận.
251
589000
3000
Có hàng ngàn chấm màu xanh trên toàn hạt này
10:07
And this was for a fundquỹ that the schooltrường học districthuyện had
252
592000
2000
Để cho một quỹ của phòng giáo dục
10:09
to put a desktopmáy tính để bàn computermáy vi tính and a broadbandbăng thông rộng InternetInternet connectionkết nối
253
594000
3000
để đưa máy tính bàn và kết nối mạng
10:12
in everymỗi home
254
597000
2000
đến mọi nhà
10:14
with a childđứa trẻ in the publiccông cộng schooltrường học systemhệ thống.
255
599000
2000
có trẻ em trong hệ thống giáo dục công.
10:16
Right now I should say,
256
601000
2000
Ngay bây giờ tôi nên nói,
10:18
there are only 10 percentphần trăm of the housesnhà ở
257
603000
2000
chỉ có khoảng 10 phần trăm hộ gia đình
10:20
that actuallythực ra have an in-hometrong nhà InternetInternet connectionkết nối.
258
605000
2000
thật sự là có kết nối mạng internet.
10:22
And the only placesnơi to get WiFiWiFi
259
607000
2000
Và những nơi có WiFi
10:24
are in the schooltrường học buildingscác tòa nhà, or at the BojanglesBojangles FriedChiên ChickenThịt gà jointchung,
260
609000
3000
là ở trong tòa nhà trường học, hoặc ở quán gà rán Bojangles,
10:27
which I find myselfriêng tôi squattingngồi xổm outsideở ngoài of a lot.
261
612000
3000
nơi mà tôi thường ngồi lê
10:30
AsideSang một bên from, you know, gettingnhận được people excitedbị kích thích
262
615000
2000
Bên cạnh đó, mọi người biết đấy, làm người khác hứng thú,
10:32
and wonderingtự hỏi what the heckheck these bluemàu xanh da trời dotsdấu chấm were all over the placeđịa điểm,
263
617000
4000
và tự hỏi về những chấm bi màu xanh khắp nơi,
10:36
it askedyêu cầu the schooltrường học systemhệ thống
264
621000
2000
hỏi hệ thống trường học
10:38
to envisionhình dung how it mightcó thể becometrở nên a catalystchất xúc tác
265
623000
2000
để hình dung làm sao nó có thể trở thành chất xúc tác
10:40
for a more connectedkết nối communitycộng đồng.
266
625000
2000
để kết nối cộng đồng nhiều hơn
10:42
It askedyêu cầu them to reachchạm tới outsideở ngoài of the schooltrường học wallsbức tường
267
627000
3000
Cần phải với ra ngoài biên giới của bức tường trường học
10:45
and to think about how they could playchơi a rolevai trò
268
630000
2000
và nghĩ về cái làm sao họ có thể đóng vai trò
10:47
in the community'scủa cộng đồng developmentphát triển.
269
632000
2000
trong sự phát triển của cộng đồng
10:49
So the first batch of computersmáy vi tính
270
634000
2000
Đống máy tính đầu tiên
10:51
are beingđang installedCài đặt latermột lát sau this summermùa hè,
271
636000
2000
đang chuẩn bị được lắp đặt vào mùa hè năm nay,
10:53
and we're helpinggiúp DrTiến sĩ. ZullingerZullinger developphát triển, xây dựng some strategieschiến lược
272
638000
3000
và chúng tôi đang giúp tiến sĩ Zullinger phát triển một vài chiến lược
10:56
around how we mightcó thể connectkết nối the classroomlớp học and the home
273
641000
3000
xung quanh việc làm sao để kết nối giữa trường học và gia đình
10:59
to extendmở rộng learninghọc tập beyondvượt ra ngoài the schooltrường học day.
274
644000
2000
mở rộng việc học tập ngoài trường học
11:01
And then the thirdthứ ba approachtiếp cận, which is what I'm mostphần lớn excitedbị kích thích about,
275
646000
2000
Và đây là cách tiếp cận thứ ba, cái mà tôi thấy thú vị nhất,
11:03
which is where we are now,
276
648000
2000
tôi sẽ nói ngay bây giờ,
11:05
is: designthiết kế as educationgiáo dục.
277
650000
2000
là thiết kế như giáo dục
11:07
So "designthiết kế as educationgiáo dục" meanscó nghĩa
278
652000
2000
thiết kế như giáo dục có nghĩa là
11:09
that we could actuallythực ra teachdạy designthiết kế withinbên trong publiccông cộng schoolstrường học,
279
654000
3000
là cái mà bạn có thể thực sự dạy một cách sáng tạo trong giáo dục công
11:12
and not design-basedDựa trên thiết kế learninghọc tập --
280
657000
2000
và không biết sáng tạo một cách cơ bản'
11:14
not like "let's learnhọc hỏi physicsvật lý by buildingTòa nhà a rockettên lửa,"
281
659000
3000
không phải như kiểu học vật lý bằng cách lắp ráp một tên lửa
11:17
but actuallythực ra learninghọc tập design-thinkingthiết kế-tư duy
282
662000
3000
nhưng bằng cách học đầu óc thiết kế
11:20
coupledkết hợp with realthực constructionxây dựng and fabricationchế tạo skillskỹ năng
283
665000
3000
song song với kỹ năng xây dựng
11:23
put towardsvề hướng a localđịa phương communitycộng đồng purposemục đích.
284
668000
3000
trở thành một mục đích chung của cộng đồng.
11:26
It alsocũng thế meanscó nghĩa that designersnhà thiết kế are no longerlâu hơn consultantstư vấn,
285
671000
2000
Thế có nghĩa là những người thiết kế không còn là cố vấn,
11:28
but we're teachersgiáo viên,
286
673000
2000
mà là giáo viên,
11:30
and we are chargedtính phí with growingphát triển creativesáng tạo capitalthủ đô
287
675000
2000
và chúng tôi chịu trách nhiệm về việc gia tăng sự sáng tao
11:32
withinbên trong the nextkế tiếp generationthế hệ.
288
677000
2000
cho thế hệ tiếp theo.
11:34
And what designthiết kế offerscung cấp as an educationalgiáo dục frameworkkhuôn khổ
289
679000
3000
Và thiết kế đưa ra một khung giáo dục
11:37
is an antidotethuốc giải độc
290
682000
2000
là một loại thuốc giải độc
11:39
to all of the boringnhàm chán, rigidcứng nhắc, verballời nói instructionchỉ dẫn
291
684000
2000
cho sự buồn chán, cứng nhắc, mệnh lệnh
11:41
that so manynhiều of these schooltrường học districtsCác huyện are plaguedcản by.
292
686000
2000
rất nhiều trường đang trong cảnh này
11:43
It's hands-onthực hành, it's in-your-facetrong khuôn mặt của bạn,
293
688000
2000
Nó ở ngay trước mặt, cần sự tham gia,
11:45
it requiresđòi hỏi an activeđang hoạt động engagementhôn ước,
294
690000
2000
cần sự xây dựng tích cực,
11:47
and it allowscho phép kidstrẻ em to applyứng dụng all the corecốt lõi subjectmôn học learninghọc tập
295
692000
3000
và nó cho phép bọn trẻ áp dụng tất cả các kiến thức từ môn học chính
11:50
in realthực wayscách.
296
695000
2000
vào thực tiễn.
11:52
So we startedbắt đầu thinkingSuy nghĩ
297
697000
2000
Vì vậy nên chúng tôi bắt đầu suy nghĩ
11:54
about the legacydi sản of shopcửa tiệm classlớp học
298
699000
2000
về sự thực tiễn của những lớp dạy nghề
11:56
and how shopcửa tiệm classlớp học -- woodgỗ and metalkim loại shopcửa tiệm classlớp học in particularcụ thể --
299
701000
3000
và những lớp này sẽ như thế nào - lớp dạy nghề mộc và nghề luyện kim
11:59
historicallylịch sử, has been something
300
704000
2000
Thường thì những lớp như vậy
12:01
intendeddự định for kidstrẻ em who aren'tkhông phải going to go to collegetrường đại học.
301
706000
2000
dành cho những đứa trẻ không định vào đại học.
12:03
It's a vocationaldạy nghề trainingđào tạo pathcon đường.
302
708000
2000
Nó như là những lớp hướng nghiệp.
12:05
It's working-classgiai cấp công nhân; it's blue-collarcổ áo màu xanh.
303
710000
2000
dành cho tầng lớp lao động, công nhân.
12:07
The projectsdự án are things like,
304
712000
2000
Dự án đơn giản như là
12:09
let's make a birdhouseBirdhouse for your mommẹ for ChristmasGiáng sinh.
305
714000
3000
hãy làm một tổ chim cho mẹ dịp Giáng sinh.
12:12
And in recentgần đây decadesthập kỷ, a lot of the fundingkinh phí for shopcửa tiệm classlớp học
306
717000
2000
Mấy thập kỷ gần đây, nguồn đầu tư cho các lớp dạy nghề
12:14
has goneKhông còn away entirelyhoàn toàn.
307
719000
2000
gần như đã cạn kiệt.
12:16
So we thought, what if you could bringmang đến back shopcửa tiệm classlớp học,
308
721000
3000
Nên chúng tôi đã nghĩ, nếu như những lớp dạy nghề có thể quay trở lại,
12:19
but this time orientOrient the projectsdự án
309
724000
2000
nhưng lần này định hướng cho dự án
12:21
around things that the communitycộng đồng neededcần,
310
726000
3000
xung quanh những thứ mà cộng đồng cần,
12:24
and to infuseinfuse shopcửa tiệm classlớp học
311
729000
2000
và để truyền sức sống cho những lơp dạy nghề
12:26
with a more criticalchỉ trích and creative-design-thinkingtư duy sáng tạo-thiết kế studiostudio processquá trình.
312
731000
3000
với nhiều hơn những quá trình suy nghĩ thiết kế sáng tạo cần thiết.
12:29
So we tooklấy this kindloại of nebulousâm u ideaý kiến
313
734000
2000
Và chúng tôi đã lấy ý tưởng này
12:31
and have workedđã làm việc really closelychặt chẽ with DrTiến sĩ. ZullingerZullinger for the pastquá khứ yearnăm
314
736000
3000
và làm việc với tiến sĩ Zullinger trong năm vừa qua
12:34
on writingviết this as a one-yeartrong một năm curriculumchương trình giáo dục
315
739000
3000
viết nên một giáo trình một năm
12:37
offeredđược cung cấp at the highcao schooltrường học levelcấp độ to the juniorJunior classlớp học.
316
742000
2000
ở trình độ trung học cho lớp 11.
12:39
And so this startsbắt đầu in fourbốn weekstuần,
317
744000
2000
Và chương trình này sẽ được bắt đầu trong bốn tuần nữa,
12:41
at the endkết thúc of the summermùa hè,
318
746000
2000
vào cuối mùa hè.
12:43
and my partnercộng sự and I, MatthewMatthew and I,
319
748000
2000
Tôi và cộng sự, Matthew,
12:45
just wentđã đi throughxuyên qua the arduousgian truân and totallyhoàn toàn convolutedphức tạp processquá trình
320
750000
3000
vừa trải qua quá trình đầy gian khổ
12:48
of gettingnhận được certifiedchứng nhận as highcao schooltrường học teachersgiáo viên to actuallythực ra runchạy it.
321
753000
2000
để lấy chứng chỉ giáo viên trung học để thực sự tham gia vào giáo trình.
12:50
And this is what it looksnhìn like.
322
755000
2000
Và giáo trình sẽ như sau
12:52
So over the coursekhóa học of two semestershọc kỳ,
323
757000
2000
Trong hai học kỳ,
12:54
the FallMùa thu and the SpringMùa xuân,
324
759000
2000
học kỳ thu và kỳ xuân,
12:56
the studentssinh viên spendtiêu threesố ba hoursgiờ a day everymỗi singleĐộc thân day
325
761000
2000
học sinh sẽ dành 3 tiếng mỗi ngày
12:58
in our 4,500 squareQuảng trường footchân
326
763000
2000
trong diện tích 4 ngàn 5 trăm feet vuông
13:00
studiostudio/shopcửa tiệm spacekhông gian.
327
765000
3000
của lớp dạy nghề/studio.
13:03
And duringsuốt trong that time, they're doing everything
328
768000
3000
Và trong suốt thời gian đó, học sinh sẽ làm mọi thứ
13:06
from going out and doing ethnographicdân tộc học researchnghiên cứu and doing the need-findingcần tìm kiếm,
329
771000
2000
từ việc ra ngoài và tìm hiểu về dân tộc học hay là tìm hiểu về nhu cầu thực tiễn,
13:08
comingđang đến back into the studiostudio,
330
773000
2000
quay trở lại studio,
13:10
doing the brainstormingđộng não and designthiết kế visualizationhình dung
331
775000
2000
động não và hình dung ra thiết kế
13:12
to come up with conceptscác khái niệm that mightcó thể work,
332
777000
2000
để tìm ra những ý tưởng có thể được sử dụng,
13:14
and then movingdi chuyển into the shopcửa tiệm and actuallythực ra testingthử nghiệm them,
333
779000
2000
và rồi chuyển vào trong xưởng và bắt đầu thử nghiệm chúng,
13:16
buildingTòa nhà them, prototypingtạo mẫu them,
334
781000
2000
xây dựng, làm nguyên mẫu
13:18
figuringtìm kiếm out if they are going to work and refiningtinh chỉnh that.
335
783000
3000
tìm hiểu khả năng ứng dụng và chao chuốt sản phẩm cuối cùng.
13:21
And then over the summermùa hè, they're offeredđược cung cấp a summermùa hè jobviệc làm.
336
786000
3000
Và khi mùa hè đến, học sinh sẽ được trao một công việc làm thêm hè.
13:24
They're paidđã thanh toán as employeesnhân viên of ProjectDự án H
337
789000
2000
Họ sẽ được trả lương như những nhân viên của dự án H
13:26
to be the constructionxây dựng crewphi hành đoàn with us
338
791000
2000
và trở thành nhân viên xây dựng với chúng tôi
13:28
to buildxây dựng these projectsdự án in the communitycộng đồng.
339
793000
2000
để xây dựng những dự án cho cộng đồng.
13:30
So the first projectdự án, which will be builtđược xây dựng nextkế tiếp summermùa hè,
340
795000
3000
Và dự án đầu tiên, xây dựng vào mùa hè tới,
13:33
is an open-airngoài trời farmers'nông dân marketthị trường downtowntrung tâm thành phố,
341
798000
4000
sẽ là một khu chợ ngoài trời ở trung tâm thành phố,
13:37
followedtheo sau by busxe buýt sheltersmái ấm for the schooltrường học busxe buýt systemhệ thống in the secondthứ hai yearnăm
342
802000
3000
tiếp theo là những bến xe buýt có mái cho cho hệ thống xe buýt trường học năm thứ hai
13:40
and home improvementscải tiến for the elderlyngười lớn tuổi in the thirdthứ ba yearnăm.
343
805000
3000
và dự án nâng cấp nhà cửa cho người cao tuổi vào năm thứ ba.
13:43
So these are realthực visiblecó thể nhìn thấy projectsdự án
344
808000
2000
Những dự án này rất dễ được nhận thấy rõ ràng
13:45
that hopefullyhy vọng the studentssinh viên can pointđiểm to and say,
345
810000
2000
và rất mong rằng những học sinh có thể chỉ và nói,
13:47
"I builtđược xây dựng that, and I'm proudtự hào of it."
346
812000
2000
"Tôi đã xây dựng nó, và tôi rất tự hào."
13:49
So I want you to meetgặp threesố ba of our studentssinh viên.
347
814000
2000
Và tôi muốn mọi người gặp gỡ ba học sinh cảu chúng tôi.
13:51
This is RyanRyan.
348
816000
2000
Đây là Ryan.
13:53
She is 15 yearsnăm old.
349
818000
2000
Cô bé 15 tuổi.
13:55
She lovesyêu agriculturenông nghiệp and wants to be a highcao schooltrường học teachergiáo viên.
350
820000
3000
Cháu rất yêu nông nghiệp và muốn trở thành một giáo viên trung học.
13:58
She wants to go to collegetrường đại học, but she wants to come back to BertieBertie CountyQuận,
351
823000
2000
Cháu muốn đi học đại học, nhưng vẫn muốn trở về hạt Bertie,
14:00
because that's where her familygia đình is from, where she callscuộc gọi home,
352
825000
3000
vì đó là nơi gia đình cô bé sinh sống, nơi cô gọi là nhà,
14:03
and she feelscảm thấy very stronglymạnh mẽ about givingtặng back
353
828000
2000
và cô bé rất mong muốn được đóng góp mình
14:05
to this placeđịa điểm that she's been fairlycông bằng fortunatemay mắn in.
354
830000
3000
chơi nơi mà cô đã may mắn được sinh ra.
14:08
So what StudioStudio H mightcó thể offerphục vụ her
355
833000
2000
Điều mà Studio H có thể mang lại cho cô bé
14:10
is a way to developphát triển, xây dựng skillskỹ năng
356
835000
2000
là một cách để cải thiện kỹ năng
14:12
so that she mightcó thể give back in the mostphần lớn meaningfulcó ý nghĩa way.
357
837000
2000
để cô bé có thể đóng góp lại bằng một cách thiết thực nhất.
14:14
This is EricEric. He playsvở kịch for the footballbóng đá teamđội.
358
839000
3000
Đây là Eric. Cậu bé chơi cho đội bóng bầu dục.
14:17
He is really into dirtbikedirtbike racingcuộc đua,
359
842000
3000
Cậu rất thich đua xe đường trường,
14:20
and he wants to be an architectkiến trúc sư.
360
845000
2000
và muốn trở thành một kiến trúc sư.
14:22
So for him, StudioStudio H offerscung cấp him
361
847000
2000
Và đối với cậu, Studio H mang đến
14:24
a way to developphát triển, xây dựng the skillskỹ năng he will need as an architectkiến trúc sư,
362
849000
3000
một cách để phát triển kỹ năng cần thiết để trở thành một kiến trúc sư,
14:27
everything from draftingsoạn thảo to woodgỗ and metalkim loại constructionxây dựng
363
852000
3000
mọi thứ từ vẽ nháp, xây dựng sắp thép và gỗ mộc,
14:30
to how to do researchnghiên cứu for a clientkhách hàng.
364
855000
2000
làm sao để tìm hiểu một khách hàng.
14:32
And then this is AnthonyAnthony.
365
857000
2000
Và đây là Athony.
14:34
He is 16 yearsnăm old, lovesyêu huntingsăn bắn and fishingCâu cá and beingđang outsideở ngoài
366
859000
3000
16 tuổi, thích săn bắn câu cá và các hoạt động ngoài trời
14:37
and doing anything with his handstay,
367
862000
2000
và bất cứ việc gì liên quan đến đôi bàn tay.
14:39
and so for him, StudioStudio H meanscó nghĩa
368
864000
2000
Và đối với cậu, Studio H có nghĩa là
14:41
that he can stayở lại interestedquan tâm in his educationgiáo dục
369
866000
2000
cậu có thể tiếp tục việc học
14:43
throughxuyên qua that hands-onthực hành engagementhôn ước.
370
868000
2000
thông qua liên kết với các hoạt động chân tay.
14:45
He's interestedquan tâm in forestryLâm nghiệp, but he isn't sure,
371
870000
2000
Cậu thích lâm học, nhưng không chắc chắn,
14:47
so if he endskết thúc up not going to collegetrường đại học,
372
872000
2000
nếu nếu cậu bé cuối cùng không đi học đại học,
14:49
he will have developedđã phát triển some industry-relevantngành công nghiệp có liên quan skillskỹ năng.
373
874000
3000
cậu vẫn có trong tay những kỹ năng công nghiệp cần thiết.
14:52
What designthiết kế and buildingTòa nhà really offerscung cấp to publiccông cộng educationgiáo dục
374
877000
2000
Những gì thiết kế và xây dựng thực sự mang lại cho nền giáo dục công
14:54
is a differentkhác nhau kindloại of classroomlớp học.
375
879000
2000
là một lớp học theo kiểu khác.
14:56
So this buildingTòa nhà downtowntrung tâm thành phố,
376
881000
2000
Tòa nhà này ở trung tâm,
14:58
which mayTháng Năm very well becometrở nên the siteđịa điểm of our futureTương lai farmers'nông dân marketthị trường,
377
883000
3000
rất có thể sẽ trở thành một phiên chợ trong tương lai,
15:01
is now the classroomlớp học.
378
886000
2000
cũng là một lớp học.
15:03
And going out into the communitycộng đồng and interviewingphỏng vấn your neighborshàng xóm
379
888000
2000
Và đi ra ngoài cộng động và phỏng vấn người hàng xóm
15:05
about what kindloại of foodmón ăn they buymua
380
890000
2000
về những loại thực phẩm họ mua
15:07
and from where and why --
381
892000
2000
từ đâu và tại sao lại mua
15:09
that's a homeworkbài tập về nhà assignmentnhiệm vụ.
382
894000
2000
đó la bài tập về nhà.
15:11
And the ribbon-cuttingcắt băng ceremonybuổi lễ at the endkết thúc of the summermùa hè
383
896000
3000
Và buổi lễ cắt băng khánh thành ở cuối mùa hè
15:14
when they have builtđược xây dựng the farmers'nông dân marketthị trường and it's openmở to the publiccông cộng --
384
899000
2000
khi khu chợ đã được xây dựng và mở cửa cho công chúng,
15:16
that's the finalsau cùng examkỳ thi.
385
901000
2000
đó là kỳ thi cuối kỳ.
15:18
And for the communitycộng đồng, what designthiết kế and buildingTòa nhà offerscung cấp
386
903000
3000
Và đối với cộng đồng, những gì thiết kế và xây dựng mang lại
15:21
is realthực, visiblecó thể nhìn thấy, builtđược xây dựng progresstiến độ.
387
906000
2000
là quá trình thực tế có thể nhìn thấy rõ ràng.
15:23
It's one projectdự án permỗi yearnăm,
388
908000
2000
Mỗi dự án kéo dài trong một năm.
15:25
and it makeslàm cho the youththiếu niên the biggestlớn nhất assettài sản
389
910000
2000
Và nó biến giới trẻ thành tài sản lớn nhất
15:27
and the biggestlớn nhất untappedchưa khai thác resourcetài nguyên
390
912000
2000
và nguồn tài nguyên lớn chưa được khai thác
15:29
in imaginingtưởng tượng a newMới futureTương lai.
391
914000
3000
trong việc tưởng tượng về một tương lai mới.
15:32
So we recognizenhìn nhận that StudioStudio H, especiallyđặc biệt in its first yearnăm,
392
917000
3000
Và chúng tôi thấy rằng Studio H, đặc biệt trong năm đầu tiên,
15:35
is a smallnhỏ bé storycâu chuyện --
393
920000
2000
chỉ là một câu chuyện nhỏ...
15:37
13 studentssinh viên, it's two teachersgiáo viên,
394
922000
3000
13 học sinh, 2 giáo viên
15:40
it's one projectdự án in one placeđịa điểm.
395
925000
2000
một dự án ở một khu vực.
15:42
But we feel like this could work in other placesnơi.
396
927000
2000
Nhưng chúng tôi thấy rằng phương pháp này có thể được áp dụng ở nơi khác.
15:44
And I really, stronglymạnh mẽ believe in the powerquyền lực of the smallnhỏ bé storycâu chuyện,
397
929000
3000
Và tôi rất tin tưởng vào sự mạnh của một câu chuyện nhỏ,
15:47
because it is so difficultkhó khăn
398
932000
2000
vì thực sự là rất khó
15:49
to do humanitariannhân đạo work at a globaltoàn cầu scaletỉ lệ.
399
934000
3000
để làm việc nhân đạo ở quy mô toàn cầu.
15:52
Because, when you zoomthu phóng out that farxa,
400
937000
2000
Bởi vì, khi bạn nhìn xa như thế,
15:54
you losethua the abilitycó khả năng to viewlượt xem people as humanscon người.
401
939000
3000
bạn sẽ mất đi khả năng nhìn người khác như con người.
15:58
UltimatelyCuối cùng, designthiết kế itselfchinh no is a processquá trình
402
943000
2000
Cuối cùng, chính thiết kế là một quá trình
16:00
of constantkhông thay đổi educationgiáo dục
403
945000
2000
của sự giáo dục không ngừng nghỉ
16:02
for the people that we work with and for
404
947000
2000
cho những người mà ta làm việc cùng
16:04
and for us as designersnhà thiết kế.
405
949000
2000
và cho chính chúng ta như những người thiết kế.
16:06
And let's faceđối mặt it, designersnhà thiết kế, we need to reinventtái ourselveschúng ta.
406
951000
3000
Và hãy đối mặt với nó, những người thiết kế, chúng ta cần làm mới mình.
16:09
We need to re-educatetái giáo dục ourselveschúng ta around the things that mattervấn đề,
407
954000
3000
Chúng ta cần tự giáo dục mình về những điều quan trọng,
16:12
we need to work outsideở ngoài of our comfortthoải mái zoneskhu vực more,
408
957000
3000
chúng ta cần làm việc bên ngoài vòng tiện nghi nhiều hơn nữa,
16:15
and we need to be better citizenscông dân in our ownsở hữu backyardsân sau.
409
960000
3000
và cần trở thành những công dân tốt hơn trong chính khu vực của mình.
16:18
So while this is a very smallnhỏ bé storycâu chuyện,
410
963000
2000
Và cho dù đây chỉ là một câu chuyện rất nhỏ,
16:20
we hopemong that it representsđại diện a stepbậc thang in the right directionphương hướng
411
965000
3000
chúng tôi hy vọng rằng nó đại diện cho một bước đi theo một hướng đứng đắn
16:23
for the futureTương lai of ruralnông thôn communitiescộng đồng
412
968000
2000
cho tương lai của những cộng đồng ở nơi xa xôi hẻo lánh
16:25
and for the futureTương lai of publiccông cộng educationgiáo dục
413
970000
2000
và cho tương lai của hệ thống giáo dục công
16:27
and hopefullyhy vọng alsocũng thế for the futureTương lai of designthiết kế.
414
972000
2000
và rất mong rằng cũng cho tương lai của ngành thiết kế.
16:29
Thank you.
415
974000
2000
Xin cám ơn.
16:31
(ApplauseVỗ tay)
416
976000
6000
(Khán giả vỗ tay)
Translated by Dzuan Double
Reviewed by Giang Jill Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Emily Pilloton - Humanitarian design activist
Emily Pilloton wrote Design Revolution, a book about 100-plus objects and systems designed to make people's lives better. In 2010, her design nonprofit began an immersive residency in Bertie County, North Carolina, the poorest and most rural county in the state.

Why you should listen

As a young designer, Emily Pilloton was frustrated by the design world's scarcity of meaningful work. Even environmentally conscious design was not enough. "At graduate school, people were starting to talk more about sustainability, but I felt it lacked a human factor," she said. "Can we really call $5,000 bamboo coffee tables sustainable?" Convinced of the power of design to change the world, at age 26 Pilloton founded Project H to help develop effective design solutions for people who need it most.

Her book Design Revolution features products like the Hippo Water Roller, a rolling barrel with handle that eases water transport; AdSpecs, adjustable liquid-filled eyeglasses; and Learning Landscapes, low-cost playgrounds that mesh math skills and physical activity.

In February 2009, Pilloton and her Project H partner Matthew Miller began working in Bertie County, North Carolina, the poorest and most rural county in the state, to develop a design-build curriculum for high-school kids, called Studio H. In August 2010 they began teaching their first class of 13 students. Read about their experiences in Design Mind.

More profile about the speaker
Emily Pilloton | Speaker | TED.com