ABOUT THE SPEAKER
Auret van Heerden - Labor-rights activist
At the head of the Fair Labor Association (FLA), Auret van Heerden takes a practical approach to workers' rights, persuading corporations and NGOs to protect labor in global supply chains.

Why you should listen

Raised in apartheid South Africa, Auret van Heerden became an activist early. As a student, he agitated for workers' rights and co-wrote a book on trade unionism; he was tortured and placed in solitary confinement, then exiled in 1987. (Later, in post-apartheid South Africa, he became labor attaché to the South African mission to the UN.) For the past decade he's been the president and CEO of the Fair Labor Association, or FLA, an initiative that brings together companies, NGOs and universities to develop and keep up international labor standards in global supply chains.

Founded in 1999, the FLA grew out of a task force convened by President Clinton to investigate and end child labor and other sweatshop practices. Difficult enough in the US, protecting labor is even more complex in the global economy, with its multiple sets of laws and layers of contractors and outsourcers. Policing the entire chain is impossible, so the FLA works instead to help all parties agree that protecting workers is the best way to do business, and agree on voluntary initiatives to get there. The FLA worked with Apple Computer, for example, to inspect its global factories and seek raises and better working conditions at the Foxconn plant in China.

Van Heerden and FLA create a safe space in which stakeholders representing different interest groups within a global supply chain can work together to resolve conflicts of rights and interests, filling in the governance gap. Van Heerden's newest initiative: the Institute for Social and Environmental Responsibility, which will conduct research and convene multi-stakeholder forums on corporate responsibility.

More profile about the speaker
Auret van Heerden | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2010

Auret van Heerden: Making global labor fair

Auret van Heerden: Làm lực lượng lao động toàn cầu trở nên công bằng

Filmed:
678,476 views

Nhà hoạt động trong lĩnh vực lao động Auret van Heerden nói về quyền của người lao động - các ngành toàn cầu hóa nơi không một người lao động trong bất kì một tổ chức quốc gia nào có thể được an toàn và được bảo vệ. Vậy chúng ta phải làm thế nào để có thể giữ cho chuỗi cung ứng toàn cầu được trung thực? Van Heerden đã đưa ra vấn đề về công bằng lao động.
- Labor-rights activist
At the head of the Fair Labor Association (FLA), Auret van Heerden takes a practical approach to workers' rights, persuading corporations and NGOs to protect labor in global supply chains. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
This celltế bào phoneđiện thoại
0
0
3000
Chiếc điện thoại di động này
00:18
startedbắt đầu its trajectoryquỹ đạo
1
3000
3000
bắt đầu vòng đời của nó
00:21
in an artisanalthủ công minetôi
2
6000
2000
từ một mỏ khai thác thủ công
00:23
in the EasternĐông CongoCongo.
3
8000
2000
ở Đông Congo.
00:25
It's minedkhai thác by armedTrang bị vũ khí gangsbăng đảng
4
10000
2000
Nó do các nhóm nô lệ trẻ em
00:27
usingsử dụng slavesnô lệ, childđứa trẻ slavesnô lệ,
5
12000
2000
có vũ trang khai thác,
00:29
what the U.N. SecurityAn ninh CouncilHội đồng
6
14000
2000
đó là những gì Hội đồng Bảo an LHQ
00:31
callscuộc gọi "bloodmáu mineralskhoáng chất,"
7
16000
2000
gọi là "khoáng chất máu",
00:33
then traveledđi du lịch into some componentscác thành phần
8
18000
2000
sau đó đi qua một số bộ phận
00:35
and endedđã kết thúc up in a factorynhà máy
9
20000
2000
và được hoàn thiện trong một nhà máy
00:37
in ShinjinShinjin in ChinaTrung Quốc.
10
22000
2000
ở Shinjin tại Trung Quốc.
00:39
That factorynhà máy -- over a dozen people have committedcam kết suicidetự tử
11
24000
3000
Tại nhà máy đó, đã có hơn một tá người
00:42
alreadyđã this yearnăm.
12
27000
2000
tự tử năm nay.
00:44
One man diedchết after workingđang làm việc a 36-hour-hour shiftsự thay đổi.
13
29000
3000
Có người đã chết sau khi làm một ca 36 tiếng.
00:48
We all love chocolatesô cô la.
14
33000
2000
Chúng ta đều thích sô-cô-la.
00:50
We buymua it for our kidstrẻ em.
15
35000
2000
Chúng ta mua sô-cô-la cho con mình.
00:52
EightyTám mươi percentphần trăm of the cocoaca cao comesđến from CoteCote d'Ivoirebờ biển Ngà and GhanaGhana
16
37000
3000
80% lượng ca cao đến từ Bờ Biển Ngà và Ghana
00:55
and it's harvestedthu hoạch by childrenbọn trẻ.
17
40000
3000
và do trẻ em thu hoạch.
00:58
CoteCote d'Ivoirebờ biển Ngà, we have a hugekhổng lồ problemvấn đề of childđứa trẻ slavesnô lệ.
18
43000
2000
Tại Bờ Biển Ngà, nô lệ trẻ em là một vấn đề rất lớn.
01:00
ChildrenTrẻ em have been traffickedtruy cập nhiều from other conflictcuộc xung đột zoneskhu vực
19
45000
3000
Trẻ em bị buôn bán từ các vùng có xung đột
01:03
to come and work on the coffeecà phê plantationsđồn điền.
20
48000
3000
và làm việc trên các đồn điền cà phê.
01:06
HeparinHeparin -- a bloodmáu thinnermỏng hơn,
21
51000
2000
Heparin
01:08
a pharmaceuticaldược phẩm productsản phẩm --
22
53000
2000
– thuốc chống đông máu –
01:10
startsbắt đầu out in artisanalthủ công workshopshội thảo
23
55000
3000
được sản xuất từ những trung tâm thủ công
01:13
like this in ChinaTrung Quốc,
24
58000
2000
như thế này ở Trung Quốc,
01:15
because the activeđang hoạt động ingredientthành phần
25
60000
2000
bởi các thành phần hoạt chất của nó
01:17
comesđến from pigs'con lợn intestinesruột.
26
62000
3000
được bào chế từ ruột non lợn.
01:20
Your diamondkim cương -- you've all heardnghe, probablycó lẽ seenđã xem the moviebộ phim "BloodMáu DiamondKim cương."
27
65000
3000
Kim cương của bạn: chắc bạn đã nghe cụm từ này trong bộ phim "Kim cương máu"
01:23
This is a minetôi in ZimbabweZimbabwe
28
68000
2000
Đây là một mỏ
01:25
right now.
29
70000
2000
ở Zimbabwe.
01:27
CottonBông: UzbekistanUzbekistan is the secondthứ hai biggestlớn nhất
30
72000
2000
Bông: Uzbekistan là nước xuất khẩu bông
01:29
exporterxuất khẩu of cottonbông on EarthTrái đất.
31
74000
2000
lớn thứ hai trên thế giới.
01:31
EveryMỗi yearnăm when it comesđến to the cottonbông harvestmùa gặt,
32
76000
3000
Hàng năm, đến mùa thu hoạch bông,
01:34
the governmentchính quyền shutstắt down the schoolstrường học,
33
79000
2000
chính phủ đóng cửa các trường học,
01:36
putsđặt the kidstrẻ em in busesxe buýt, busesxe buýt them to the cottonbông fieldslĩnh vực
34
81000
3000
tống lũ trẻ vào xe buýt, chở chúng đến các cánh đồng bông
01:39
to spendtiêu threesố ba weekstuần harvestingthu hoạch the cottonbông.
35
84000
3000
và ở đó ba tuần để thu hoạch bông.
01:42
It's forcedbuộc childđứa trẻ laborlao động
36
87000
2000
Đó là cưỡng bức lao động trẻ em
01:44
on an institutionalthể chế scaletỉ lệ.
37
89000
2000
một cách có tổ chức.
01:47
And all of those productscác sản phẩm probablycó lẽ endkết thúc theirhọ livescuộc sống
38
92000
3000
Và tất cả những sản phẩm đó chắc chắn sẽ kết thúc vòng đời
01:50
in a dumpđổ like this one in ManilaManila.
39
95000
2000
trong một bãi rác như thế này ở Manila.
01:52
These placesnơi, these originsnguồn gốc,
40
97000
3000
Những nơi, những nguồn gốc này,
01:55
representđại diện governancequản trị gapskhoảng trống.
41
100000
2000
đại diện cho lỗ hổnng quản lý.
01:57
That's the politestpolitest descriptionsự miêu tả
42
102000
2000
Đó là cách mô tả lịch sự nhất
01:59
I have for them.
43
104000
3000
tôi có thể dùng.
02:02
These are the darktối poolsHồ bơi
44
107000
2000
Đây là những khoảng tối,
02:04
where globaltoàn cầu supplycung cấp chainsdây xích beginbắt đầu --
45
109000
3000
là nơi chuỗi cung ứng toàn cầu bắt đầu.
02:07
the globaltoàn cầu supplycung cấp chainsdây xích,
46
112000
2000
Đó là chuỗi cung ứng mang lại
02:09
which bringmang đến us our favoriteyêu thích brandnhãn hiệu nameTên productscác sản phẩm.
47
114000
3000
cho chúng ta các nhãn hiệu sản phẩm yêu thích.
02:12
Some of these governancequản trị gapskhoảng trống
48
117000
3000
Một số những lỗ hỏng quản lý
02:15
are runchạy by rogueRogue statestiểu bang.
49
120000
3000
do các nhà nước kém cỏi điều hành.
02:18
Some of them are not statestiểu bang anymorenữa không at all.
50
123000
2000
Một số trong đó không còn là nhà nước nữa;
02:20
They're failedthất bại statestiểu bang.
51
125000
2000
họ là những nhà nước thất bại.
02:22
Some of them
52
127000
2000
Một số trong đó
02:24
are just countriesquốc gia who believe that deregulationbãi bỏ quy định or no regulationQuy định
53
129000
3000
chỉ là những quốc gia tin rằng bất quy tắc hoặc không có quy định
02:27
is the besttốt way to attractthu hút investmentđầu tư,
54
132000
3000
là cách tốt nhất để thu hút đầu tư,
02:30
promoteQuảng bá tradebuôn bán.
55
135000
2000
xúc tiến thương mại.
02:32
EitherMột trong hai way, they presenthiện tại us
56
137000
2000
Dù bằng cách nào, chúng đều thể hiện
02:34
with a hugekhổng lồ moralđạo đức and ethicalđạo đức dilemmatình trạng khó xử.
57
139000
3000
một tình thế rất khó xử về luân thường đạo đức.
02:38
I know that nonekhông ai of us want to be accessoriesphụ kiện
58
143000
2000
Tôi biết không ai trong chúng ta muốn là tòng phạm
02:40
after the factthực tế
59
145000
3000
đằng sau một
02:43
of a humanNhân loại rightsquyền abuselạm dụng
60
148000
2000
sự lạm dụng nhân quyền
02:45
in a globaltoàn cầu supplycung cấp chainchuỗi.
61
150000
2000
trong chuỗi cung ứng toàn cầu.
02:47
But right now,
62
152000
2000
Nhưng ngay lúc này,
02:49
mostphần lớn of the companiescác công ty involvedcó tính liên quan in these supplycung cấp chainsdây xích
63
154000
3000
hầu hết các công ty tham gia vào các chuỗi cung ứng
02:52
don't have any way
64
157000
2000
không có cách nào
02:54
of assuringđảm bảo us
65
159000
2000
để đảm bảo rằng
02:56
that nobodykhông ai had to mortgagethế chấp theirhọ futureTương lai,
66
161000
2000
không ai phải thế chấp tương lai,
02:58
nobodykhông ai had to sacrificesự hy sinh theirhọ rightsquyền
67
163000
3000
không ai phải hy sinh các quyền của mình
03:01
to bringmang đến us our favoriteyêu thích
68
166000
2000
để mang lại cho chúng ta
03:03
brandnhãn hiệu nameTên productsản phẩm.
69
168000
2000
các nhãn hiệu sản phẩm yêu thích.
03:06
Now, I didn't come here to depresshạ xuống you
70
171000
2000
Hôm nay tôi không đến đây để làm các bạn chán nản
03:08
about the statetiểu bang of the globaltoàn cầu supplycung cấp chainchuỗi.
71
173000
3000
về tình trạng của chuỗi cung ứng toàn cầu.
03:11
We need a realitythực tế checkkiểm tra.
72
176000
2000
Chúng ta cần kiểm tra thực tế.
03:13
We need to recognizenhìn nhận just how seriousnghiêm trọng
73
178000
3000
Chúng ta cần nhận ra sự thâm hụt
03:16
a deficitthâm hụt of rightsquyền we have.
74
181000
3000
nhân quyền nghiêm trọng thế nào.
03:19
This is an independentđộc lập republicCộng hòa,
75
184000
2000
Đây là một nước cộng hòa độc lập,
03:21
probablycó lẽ a failedthất bại statetiểu bang.
76
186000
2000
một nhà nước thất bại,
03:23
It's definitelychắc chắn not a democraticdân chủ statetiểu bang.
77
188000
3000
chắc chắn không phải là nhà nước dân chủ.
03:27
And right now,
78
192000
2000
Và ngay bây giờ,
03:29
that independentđộc lập republicCộng hòa of the supplycung cấp chainchuỗi
79
194000
2000
nước cộng hòa độc lập của chuỗi cung ứng
03:31
is not beingđang governedcai trị
80
196000
2000
không được điều hành
03:33
in a way that would satisfythỏa mãn us,
81
198000
3000
theo cách làm ta hài lòng
03:36
that we can engagethuê in ethicalđạo đức tradebuôn bán or ethicalđạo đức consumptiontiêu dùng.
82
201000
3000
rằng ta có thể tham gia vào thương mại đạo đức hoặc tiêu dùng đạo đức.
03:40
Now, that's not a newMới storycâu chuyện.
83
205000
2000
Đó không phải là chuyện mới mẻ.
03:42
You've seenđã xem the documentariestài liệu
84
207000
2000
Bạn vừa xem tài liệu của
03:44
of sweatshopssweatshops makingchế tạo garmentssản phẩm may mặc
85
209000
2000
một xí nghiệp bóc lột chuyên làm hàng may mặc
03:46
all over the worldthế giới, even in developedđã phát triển countriesquốc gia.
86
211000
3000
trên toàn thế giới, ngay cả ở các nước đang phát triển.
03:49
You want to see the classiccổ điển sweatshopbóc lột,
87
214000
2000
Nếu bạn muốn xem một xí nghiệp bóc lột cổ điển,
03:51
meetgặp me at MadisonMadison SquareQuảng trường GardenSân vườn,
88
216000
2000
gặp tôi ỏe Madison Square Garden,
03:53
I'll take you down the streetđường phố, and I'll showchỉ you a ChineseTrung Quốc sweatshopbóc lột.
89
218000
3000
tôi sẽ đưa bạn xuống phố, và chỉ cho bạn một xí nghiệp bóc lột của Trung Quốc.
03:56
But take the examplethí dụ of heparinheparin.
90
221000
3000
Nhưng hãy xem ví dụ về heparin.
03:59
It's a pharmaceuticaldược phẩm productsản phẩm.
91
224000
2000
Đó là một dược phẩm.
04:01
You expectchờ đợi that the supplycung cấp chainchuỗi that getsđược it to the hospitalbệnh viện,
92
226000
3000
Bạn hi vọng rằng chuỗi cung ứng đưa sản phẩm này vào các bệnh viện,
04:04
probablycó lẽ squeakykêu cót két cleandọn dẹp.
93
229000
3000
có thể sạch bong.
04:08
The problemvấn đề is that the activeđang hoạt động ingredientthành phần in there --
94
233000
2000
Vấn đề ở đây là thành phần hoạt tính của sản phẩm này –
04:10
as I mentionedđề cập earliersớm hơn --
95
235000
2000
như tôi đã nói –
04:12
comesđến from pigslợn.
96
237000
2000
là từ lợn.
04:14
The mainchủ yếu AmericanNgười Mỹ manufacturernhà chế tạo
97
239000
3000
Nhà sản xuất chính của Mỹ
04:17
of that activeđang hoạt động ingredientthành phần
98
242000
2000
sản xuất ra thành phần này,
04:19
decidedquyết định a fewvài yearsnăm agotrước to relocatedi dời to ChinaTrung Quốc
99
244000
3000
từ vài năm trước đã quyết định chuyển tới Trung Quốc
04:22
because it's the world'scủa thế giới biggestlớn nhất suppliernhà cung cấp of pigslợn.
100
247000
3000
bởi đó là nguồn cung cấp lợn lớn nhất thế giới.
04:25
And theirhọ factorynhà máy in ChinaTrung Quốc --
101
250000
2000
Và khi nhà máy của họ ở Trung Quốc –
04:27
which probablycó lẽ is prettyđẹp cleandọn dẹp --
102
252000
3000
có thể khá sạch –
04:30
is gettingnhận được all of the ingredientsThành phần
103
255000
2000
đang nhập tất cả các thành phần
04:32
from backyardsân sau abattoirsAbattoirs,
104
257000
2000
từ sân sau các lò mổ,
04:34
where familiescác gia đình slaughtergiết mổ pigslợn
105
259000
2000
nơi người ta giết lợn
04:36
and extracttrích xuất the ingredientthành phần.
106
261000
3000
và lọc riêng các bộ phận.
04:39
So a couplevợ chồng of yearsnăm agotrước, we had a scandalvụ bê bối
107
264000
2000
Vì vậy, vài năm trước, ta đã có một vụ bê bối,
04:41
which killedbị giết about 80 people around the worldthế giới,
108
266000
2000
vụ này đã giết khoảng 80 người trên khắp thế giới,
04:43
because of contaminantschất gây ô nhiễm
109
268000
2000
bởi các chất bẩn
04:45
that creptcrept into the heparinheparin supplycung cấp chainchuỗi.
110
270000
3000
đã nhiễm vào trong chuỗi cung ứng heparin.
04:48
WorseTồi tệ hơn, some of the supplierscác nhà cung cấp
111
273000
2000
Tệ hơn, một số nhà cung cấp
04:50
realizedthực hiện that they could substitutethay thế a productsản phẩm
112
275000
4000
nhận ra rằng họ có thể thay một sản phẩm
04:54
which mimickedbắt chước heparinheparin in testskiểm tra.
113
279000
3000
nhái heparin trong các cuộc kiểm định.
04:58
This substitutethay thế costGiá cả ninechín dollarsUSD a poundpao,
114
283000
3000
Chi phí cho các sản phẩm thay thế này là 9 USD/pound,
05:01
whereastrong khi realthực heparinheparin, the realthực ingredientthành phần,
115
286000
3000
trong khi heparin thật – thành phần thật –
05:04
costGiá cả 900 dollarsUSD a poundpao.
116
289000
3000
tốn tới 900 USD/pound.
05:07
A no-brainerkhông có trí tuệ.
117
292000
2000
Thật thiếu suy nghĩ!
05:09
The problemvấn đề was that it killedbị giết more people.
118
294000
3000
Nó đã giết chết nhiều người.
05:12
And so you're askinghỏi yourselfbản thân bạn,
119
297000
2000
Và giờ các bạn đang tự hỏi,
05:14
"How come the U.S. FoodThực phẩm and DrugMa túy AdministrationQuản trị
120
299000
2000
“Tại sao Cục Quản lý Dược phẩm và Thực phẩm Mỹ (FDA)
05:16
allowedđược cho phép this to happenxảy ra?
121
301000
2000
lại để chuyện này xảy ra?
05:18
How did the ChineseTrung Quốc StateNhà nước AgencyCơ quan for FoodThực phẩm and DrugsMa túy
122
303000
2000
Tại sao cơ quan chuyên trách về thực phẩm và dược phẩm của Trung Quốc
05:20
allowcho phép this to happenxảy ra?"
123
305000
2000
lại để chuyện này xảy ra?”
05:22
And the answercâu trả lời is quitekhá simpleđơn giản:
124
307000
3000
Câu trả lời rất đơn giản:
05:25
the ChineseTrung Quốc defineđịnh nghĩa these facilitiescơ sở vật chất
125
310000
2000
Trung Quốc định nghĩa các cơ sở này
05:27
as chemicalhóa chất facilitiescơ sở vật chất, not pharmaceuticaldược phẩm facilitiescơ sở vật chất,
126
312000
3000
là cơ sở hóa chất, không phải cơ sở dược phẩm,
05:30
so they don't auditkiểm toán them.
127
315000
2000
vì vậy họ không thanh tra.
05:32
And the USFDAUSFDA
128
317000
2000
Và FDA của Mỹ (Cục quản lý thuốc và thực phẩm)
05:34
has a jurisdictionalthẩm quyền tài phán problemvấn đề.
129
319000
2000
gặp phải vấn đề quyền hạn pháp lý.
05:36
This is offshorera nước ngoài.
130
321000
2000
Đây là ở nước ngoài.
05:38
They actuallythực ra do conducttiến hành a fewvài investigationsđiều tra overseasở nước ngoài --
131
323000
2000
Họ cũng thực tế chỉ đạo vài cuộc điều tra ở nước ngoài –
05:40
about a dozen a yearnăm -- maybe 20 in a good yearnăm.
132
325000
3000
khoảng 12 cuộc/năm – cũng có thể là 20.
05:43
There are 500
133
328000
2000
Có khoảng 500
05:45
of these facilitiescơ sở vật chất
134
330000
2000
cơ sở tự sản xuất
05:47
producingsản xuất activeđang hoạt động ingredientsThành phần in ChinaTrung Quốc alonemột mình.
135
332000
3000
các thành phần hoạt tính này ở Trung Quốc.
05:50
In factthực tế, about 80 percentphần trăm
136
335000
3000
Trên thực tế, khoảng 80%
05:53
of the activeđang hoạt động ingredientsThành phần in medicinesthuốc chữa bệnh now
137
338000
2000
thành phần hoạt tính trong thuốc
05:55
come from offshorera nước ngoài,
138
340000
2000
tới từ nước ngoài,
05:57
particularlyđặc biệt ChinaTrung Quốc and IndiaẤn Độ,
139
342000
2000
đặc biệt là Trung Quốc và Ấn Độ.
05:59
and we don't have a governancequản trị systemhệ thống.
140
344000
3000
Và chúng ta không có một hệ thống quản lý,
06:02
We don't have a regulatoryquy định systemhệ thống
141
347000
2000
không có một hệ thống quy định
06:04
ablecó thể to ensuređảm bảo
142
349000
2000
để đảm bảo
06:06
that that productionsản xuất is safean toàn.
143
351000
2000
quy trình sản xuất đó là an toàn.
06:10
We don't have a systemhệ thống to ensuređảm bảo
144
355000
2000
Chúng ta không có một hệ thống đảm bảo
06:12
that humanNhân loại rightsquyền, basiccăn bản dignityphẩm giá,
145
357000
2000
rằng Quyền Con người, phẩm cách cơ bản
06:14
are ensuredđảm bảo.
146
359000
2000
được đảm bảo.
06:17
So at a nationalQuốc gia levelcấp độ --
147
362000
3000
Vì thế, ở cấp quốc gia –
06:20
and we work in about 60 differentkhác nhau countriesquốc gia --
148
365000
2000
trong khoảng 60 nước khác nhau –
06:22
at a nationalQuốc gia levelcấp độ
149
367000
2000
các chính phủ
06:24
we'vechúng tôi đã got a seriousnghiêm trọng breakdownNiu Di-lân in the abilitycó khả năng of governmentscác chính phủ
150
369000
2000
thất bại nghiêm trọng trong việc điều tiết sản xuất
06:26
to regulateđiều chỉnh productionsản xuất
151
371000
3000
trên chính mảnh đất
06:29
on theirhọ ownsở hữu soilđất.
152
374000
3000
của họ.
06:32
And the realthực problemvấn đề with the globaltoàn cầu supplycung cấp chainchuỗi
153
377000
2000
Vấn đề thực sự với chuỗi cung ứng toàn cầu
06:34
is that it's supranationalsiêu quốc gia.
154
379000
2000
là nó mang tính siêu quốc gia.
06:36
So governmentscác chính phủ who are failingthất bại,
155
381000
2000
Vì thế các chính phủ thất bại,
06:38
who are droppingthả the balltrái bóng
156
383000
2000
những người đã thả quả bóng,
06:40
at a nationalQuốc gia levelcấp độ,
157
385000
2000
ở cấp quốc gia,
06:42
have even lessít hơn abilitycó khả năng to get theirhọ armscánh tay around the problemvấn đề
158
387000
2000
thậm chí còn có ít khả năng hơn để can thiệp vào vấn đề này
06:44
at an internationalquốc tế levelcấp độ.
159
389000
3000
ở cấp quốc tế.
06:47
And you can just look at the headlinestiêu đề.
160
392000
2000
Bạn có thể nhìn vào các tin chính.
06:49
Take CopenhagenCopenhagen last yearnăm --
161
394000
3000
Lấy ví dụ về Copenhagen năm ngoái –
06:52
completehoàn thành failurethất bại of governmentscác chính phủ
162
397000
2000
chính phủ thất bại hoàn toàn khi
06:54
to do the right thing
163
399000
2000
cố gắng làm điều đúng đắn
06:56
in the faceđối mặt of an internationalquốc tế challengethử thách.
164
401000
3000
khi đối mặt với một thách thức quốc tế.
06:59
Take the G20 meetinggặp gỡ a couplevợ chồng of weekstuần agotrước --
165
404000
3000
Ví dụ cuộc họp của nhóm G20 vài tuần trước –
07:02
steppedbước lên back from its commitmentscam kết of just a fewvài monthstháng agotrước.
166
407000
3000
đã thụt lùi từ những cam kết đã đạt được vài tháng trước đó.
07:07
You can take any one
167
412000
2000
Bạn có thể lấy bất cứ
07:09
of the majorchính globaltoàn cầu challengesthách thức we'vechúng tôi đã discussedthảo luận this weektuần
168
414000
3000
thách thức toàn cầu nổi trội nào mà chúng ta đã bàn trong tuần này,
07:12
and askhỏi yourselfbản thân bạn, where is the leadershipkhả năng lãnh đạo from governmentscác chính phủ
169
417000
3000
và tự hỏi, các chính phủ có thể thúc đấy đến đâu
07:15
to stepbậc thang up and come up with solutionscác giải pháp,
170
420000
3000
và đưa ra các giải pháp,
07:18
responseshồi đáp,
171
423000
2000
phản hồi nào
07:20
to those internationalquốc tế problemscác vấn đề?
172
425000
3000
với các vấn đề quốc tế đó?
07:23
And the simpleđơn giản answercâu trả lời is they can't. They're nationalQuốc gia.
173
428000
3000
Và câu trả lời đơn giản là họ không thể làm gì, họ chỉ ở tầm quốc gia.
07:27
TheirCủa họ voterscử tri are localđịa phương.
174
432000
2000
Cử tri là người địa phương.
07:29
They have parochialthuộc địa interestssở thích.
175
434000
2000
Họ có những mối quan tâm nhỏ hẹp.
07:31
They can't subordinatetrực thuộc those interestssở thích
176
436000
2000
Họ không thể đặt các mối quan tâm đó
07:33
to the greaterlớn hơn globaltoàn cầu publiccông cộng good.
177
438000
3000
sau lợi ích toàn cầu lớn hơn.
07:36
So, if we're going to ensuređảm bảo the deliverychuyển
178
441000
2000
Vậy để đảm bảo phân phối
07:38
of the keyChìa khóa publiccông cộng goodsCác mặt hàng
179
443000
2000
các sản phẩm cộng đồng chính yếu
07:40
at an internationalquốc tế levelcấp độ --
180
445000
2000
ở cấp quốc tế --
07:42
in this casetrường hợp, in the globaltoàn cầu supplycung cấp chainchuỗi --
181
447000
3000
trong trường hợp này, là trong chuỗi cung ứng toàn cầu --
07:45
we have to come up with a differentkhác nhau mechanismcơ chế.
182
450000
3000
chúng ta phải đưa ra một cơ chế khác.
07:48
We need a differentkhác nhau machinemáy móc.
183
453000
2000
Chúng ta cần một bộ máy khác.
07:52
FortunatelyMay mắn thay, we have some examplesví dụ.
184
457000
3000
May thay, chúng ta có một số tấm gương.
07:56
In the 1990s,
185
461000
2000
Trong thập kỷ 90,
07:58
there were a wholetoàn thể seriesloạt of scandalsvụ bê bối
186
463000
2000
đã từng có một loạt các vụ bê bối
08:00
concerningcó liên quan the productionsản xuất of brandnhãn hiệu nameTên goodsCác mặt hàng in the U.S. --
187
465000
2000
liên quan đến việc sản xuất các nhãn hiệu nổi tiếng ở Mỹ --
08:02
childđứa trẻ laborlao động, forcedbuộc laborlao động,
188
467000
2000
lao động trẻ em, cưỡng bức lao động,
08:04
seriousnghiêm trọng healthSức khỏe and safetyan toàn abuseslạm dụng.
189
469000
3000
lạm dụng nghiêm trọng sức khỏe và an toàn --
08:07
And eventuallycuối cùng PresidentTổng thống ClintonClinton, in 1996,
190
472000
2000
đến mức năm 1996, Tổng thống Clinton
08:09
convenedtriệu tập a meetinggặp gỡ at the WhiteWhite HouseNgôi nhà,
191
474000
3000
đã phải triệu tập một hội nghị ở Nhà Trắng --
08:12
invitedđược mời industryngành công nghiệp, humanNhân loại rightsquyền NGOsPhi chính phủ,
192
477000
3000
mời các ngành, các tổ chức phi Chính phủ về Nhân quyền,
08:15
tradebuôn bán unionscông đoàn, the DepartmentTỉnh of LaborLao động,
193
480000
2000
công đoàn, Bộ Lao động --
08:17
got them all in a roomphòng
194
482000
2000
tập hợp trong một căn phòng
08:19
and said, "Look,
195
484000
2000
và nói, “Nghe này,
08:21
I don't want globalizationtoàn cầu hoá to be a racecuộc đua to the bottomđáy.
196
486000
2000
tôi không muốn toàn cầu hóa trở thành một cuộc đua xuống đáy.
08:23
I don't know how to preventngăn chặn that,
197
488000
2000
Tôi không biết ngăn chuyện đó bằng cách nào,
08:25
but I'm at leastít nhất going to use my good officesvăn phòng
198
490000
2000
nhưng ít nhất tôi sẽ nhờ vào bộ máy chính quyền giỏi của tôi
08:27
to get you folksfolks togethercùng với nhau
199
492000
2000
để liên kết các ngài lại,
08:29
to come up with a responsephản ứng."
200
494000
3000
để đưa ra giải pháp.”
08:32
So they formedhình thành a WhiteWhite HouseNgôi nhà taskbài tập forcelực lượng,
201
497000
2000
Vì vậy họ thành lập một lực lượng đặc nhiệm Nhà Trắng,
08:34
and they spentđã bỏ ra about threesố ba yearsnăm arguingtranh luận
202
499000
3000
và họ dành khoảng ba năm để tranh luận
08:37
about who takes how much responsibilitytrách nhiệm
203
502000
3000
về trách nhiệm của các bên
08:40
in the globaltoàn cầu supplycung cấp chainchuỗi.
204
505000
3000
trong chuỗi cung ứng toàn cầu.
08:43
CompaniesCông ty didn't feel it was theirhọ responsibilitytrách nhiệm.
205
508000
3000
Các công ty không cho rằng đó là trách nhiệm của mình.
08:46
They don't ownsở hữu those facilitiescơ sở vật chất.
206
511000
2000
Họ không sở hữu các cơ sở đó.
08:48
They don't employthuê those workerscông nhân.
207
513000
2000
Họ không thuê các công nhân đó.
08:50
They're not legallyvề mặt pháp lý liablechịu trách nhiệm.
208
515000
3000
Họ không có trách nhiệm pháp lý.
08:53
EverybodyTất cả mọi người elsekhác at the tablebàn
209
518000
2000
Những người khác nói,
08:55
said, "FolksFolks, that doesn't cutcắt tỉa it.
210
520000
2000
"Mọi người, như vậy thì không giải quyết được gì cả.
08:57
You have a custodialnuôi con dutynhiệm vụ, a dutynhiệm vụ of carequan tâm,
211
522000
3000
Các bạn có nhiệm vụ kiểm soát và quan tâm,
09:00
to make sure that that productsản phẩm
212
525000
2000
để đảm bảo rằng sản phẩm đó
09:02
getsđược from whereverở đâu to the storecửa hàng
213
527000
3000
dù bắt nguồn từ bất cứ đâu
09:05
in a way that allowscho phép us to consumetiêu dùng it,
214
530000
3000
thì cũng bằng cái cách cho phép ta tiêu dùng
09:08
withoutkhông có fearnỗi sợ of our safetyan toàn,
215
533000
3000
mà không cần lo lắng về an toàn,
09:11
or withoutkhông có havingđang có to sacrificesự hy sinh our consciencelương tâm
216
536000
4000
hoặc không phải hi sinh lương tâm
09:15
to consumetiêu dùng that productsản phẩm."
217
540000
2000
để tiêu thụ sản phẩm đó.”
09:17
So they agreedđã đồng ý, "Okay, what we'lltốt do
218
542000
3000
Vì vậy họ thống nhất, “Được rồi. Điều ta sẽ làm
09:20
is we agreeđồng ý on a commonchung setbộ of standardstiêu chuẩn,
219
545000
2000
là thống nhất một bộ tiêu chuẩn
09:22
code of conducttiến hành.
220
547000
2000
và quy tắc ứng xử chung.
09:24
We'llChúng tôi sẽ applyứng dụng that throughoutkhắp
221
549000
2000
Ta sẽ áp dụng chúng trong suốt
09:26
our globaltoàn cầu supplycung cấp chainchuỗi
222
551000
2000
chuỗi cung ứng toàn cầu của mình,
09:28
regardlessbất kể of ownershipsở hữu or controlđiều khiển.
223
553000
2000
không phân biệt quyền sở hữu hay kiểm soát.
09:30
We'llChúng tôi sẽ make it partphần of the contracthợp đồng."
224
555000
3000
Đây sẽ là một phần của hợp đồng.”
09:33
And that was a strokeCú đánh of absolutetuyệt đối geniusThiên tài,
225
558000
3000
Và đó là một ý tưởng thiên tài,
09:36
because what they did
226
561000
2000
bởi những gì họ làm
09:38
was they harnessedkhai thác the powerquyền lực of the contracthợp đồng,
227
563000
3000
là khai thác sức mạnh của hợp đồng,
09:41
privateriêng tư powerquyền lực,
228
566000
2000
sức mạnh riêng,
09:43
to delivergiao hàng publiccông cộng goodsCác mặt hàng.
229
568000
2000
để phân phối hàng hóa công cộng.
09:45
And let's faceđối mặt it,
230
570000
2000
Và hãy xem,
09:47
the contracthợp đồng from a majorchính multinationalđa quốc gia brandnhãn hiệu
231
572000
2000
hợp đồng của một nhãn hiệu quốc tế lớn
09:49
to a suppliernhà cung cấp in IndiaẤn Độ or ChinaTrung Quốc
232
574000
3000
với một nhà cung cấp Ấn Độ hoặc Trung Quốc
09:52
has much more persuasivethuyết phục valuegiá trị
233
577000
2000
có giá trị thuyết phục hơn nhiều
09:54
than the localđịa phương laborlao động lawpháp luật,
234
579000
2000
so với luật lao động,
09:56
the localđịa phương environmentalmôi trường regulationsquy định,
235
581000
2000
các quy định về môi trường,
09:58
the localđịa phương humanNhân loại rightsquyền standardstiêu chuẩn.
236
583000
3000
các tiêu chuẩn Nhân Quyền..của chính nước đó.
10:01
Those factoriesnhà máy will probablycó lẽ never see an inspectorthanh tra.
237
586000
3000
Các nhà máy này hầu như không bao giờ bị thanh tra.
10:04
If the inspectorthanh tra did come alongdọc theo,
238
589000
3000
Nếu thanh tra có tới,
10:07
it would be amazingkinh ngạc if they were ablecó thể
239
592000
2000
thì cũng thật đáng ngạc nhiên nếu họ
10:09
to resistkháng cự the bribehối lộ.
240
594000
3000
cưỡng lại được khoản hối lộ.
10:13
Even if they did theirhọ jobscông việc,
241
598000
2000
Thậm chí nếu họ làm đúng nhiệm vụ,
10:15
and they citedtrích dẫn those facilitiescơ sở vật chất for theirhọ violationshành vi vi phạm,
242
600000
3000
và ghi những nhà máy này vào danh sách vi phạm,
10:19
the fine would be derisoryderisory.
243
604000
2000
thì khoản phạt cũng thật đáng mỉa mai.
10:21
But you losethua that contracthợp đồng
244
606000
2000
Nhưng, bạn lại mất hợp đồng
10:23
for a majorchính brandnhãn hiệu nameTên,
245
608000
2000
cho một nhãn hiệu lớn,
10:25
that's the differenceSự khác biệt
246
610000
2000
đó là sự khác biệt
10:27
betweengiữa stayingở lại in businesskinh doanh or going bankruptphá sản.
247
612000
3000
giữa duy trì kinh doanh hoặc phá sản.
10:30
That makeslàm cho a differenceSự khác biệt.
248
615000
2000
Điều đó tạo nên khác biệt.
10:32
So what we'vechúng tôi đã been ablecó thể to do
249
617000
2000
Vì vậy việc chúng ta có thể làm
10:34
is we'vechúng tôi đã been ablecó thể to harnesskhai thác
250
619000
2000
là chúng ta có khả năng khai thác
10:36
the powerquyền lực and the influenceảnh hưởng
251
621000
2000
sức mạnh và ảnh hưởng
10:38
of the only trulythực sự transnationalxuyên quốc gia institutiontổ chức giáo dục
252
623000
3000
của thể chế quốc tế thực, duy nhất
10:41
in the globaltoàn cầu supplycung cấp chainchuỗi,
253
626000
2000
trong chuỗi cung ứng toàn cầu,
10:43
that of the multinationalđa quốc gia companyCông ty,
254
628000
3000
của các công ty đa quốc gia,
10:46
and get them to do the right thing,
255
631000
2000
và buộc họ phải làm đúng,
10:48
get them to use that powerquyền lực for good,
256
633000
3000
phải sử dụng sức mạnh đó đúng đắn,
10:51
to delivergiao hàng the keyChìa khóa publiccông cộng goodsCác mặt hàng.
257
636000
3000
để tạo ra các hàng hóa công cộng thiết yếu.
10:55
Now of coursekhóa học, this doesn't come naturallymột cách tự nhiên
258
640000
2000
Giờ, dĩ nhiên các công ty đa quốc gia
10:57
to multinationalđa quốc gia companiescác công ty.
259
642000
2000
không tự động làm việc này.
10:59
They weren'tkhông phải setbộ up to do this. They're setbộ up to make moneytiền bạc.
260
644000
3000
Họ không được thành lập để làm việc này, mà chỉ để kiếm tiền.
11:02
But they are extremelyvô cùng efficienthiệu quả organizationstổ chức.
261
647000
3000
Nhưng họ là các tổ chức cực kỳ hiệu quả.
11:05
They have resourcestài nguyên,
262
650000
2000
Họ có nguồn lực,
11:07
and if we can addthêm vào the will, the commitmentcam kết,
263
652000
3000
và nếu chúng ta có thể tăng thêm ý chí, cam kết,
11:10
they know how to delivergiao hàng that productsản phẩm.
264
655000
3000
thì họ sẽ biết phải làm thế nào để có các sản phẩm đó.
11:15
Now, gettingnhận được there is not easydễ dàng.
265
660000
3000
Và để làm được điều đó không hề dễ.
11:18
Those supplycung cấp chainsdây xích I put up on the screenmàn earliersớm hơn,
266
663000
3000
Các chuỗi cung ứng các bạn nhìn thấy trên màn hình khi nãy,
11:21
they're not there.
267
666000
2000
chưa được áp dụng điều đó.
11:23
You need a safean toàn spacekhông gian.
268
668000
2000
Bạn cần một không gian an toàn.
11:25
You need a placeđịa điểm where people can come togethercùng với nhau,
269
670000
3000
Bạn cần một nơi để mọi người cùng đến,
11:28
sitngồi down withoutkhông có fearnỗi sợ of judgmentphán đoán,
270
673000
2000
ngồi xuống mà không sợ bị phán xét,
11:30
withoutkhông có recriminationrecrimination,
271
675000
2000
không bị buộc tội,
11:32
to actuallythực ra faceđối mặt the problemvấn đề,
272
677000
2000
để thực sự đối mặt với vấn đề,
11:34
agreeđồng ý on the problemvấn đề and come up with solutionscác giải pháp.
273
679000
3000
đồng thuận và đưa ra giải pháp.
11:37
We can do it. The technicalkỹ thuật solutionscác giải pháp are there.
274
682000
3000
Chúng ta có thể làm được; ta có các giải pháp kỹ thuật.
11:40
The problemvấn đề is the lackthiếu sót of trustLòng tin, the lackthiếu sót of confidencesự tự tin,
275
685000
3000
Vấn đề là ta thiếu niềm tin, thiếu tự tin,
11:43
the lackthiếu sót of partnershiphợp tác
276
688000
2000
thiếu sự hợp tác giữa
11:45
betweengiữa NGOsPhi chính phủ, campaignchiến dịch groupscác nhóm,
277
690000
2000
các tổ chức phi chính phủ, các nhóm biểu tình,
11:47
civildân sự societyxã hội organizationstổ chức
278
692000
3000
các tổ chức xã hội nhân dân
11:50
and multinationalđa quốc gia companiescác công ty.
279
695000
3000
và các công ty đa quốc gia.
11:53
If we can put those two togethercùng với nhau in a safean toàn spacekhông gian,
280
698000
3000
Nếu chúng ta có thể đưa họ vào cùng một không gian an toàn,
11:56
get them to work togethercùng với nhau,
281
701000
2000
để họ hợp tác, thì ta có thể
11:58
we can delivergiao hàng publiccông cộng goodsCác mặt hàng right now,
282
703000
3000
sản xuất ra hàng hóa công cộng ngay bây giờ,
12:01
or in extremelyvô cùng shortngắn supplycung cấp.
283
706000
3000
hoặc trong thời gian cực ngắn.
12:04
This is a radicalcăn bản propositionDự luật,
284
709000
2000
Đây là một gợi ý cấp tiến,
12:06
and it's crazykhùng to think
285
711000
2000
và thật điên rồ khi nghĩ
12:08
that if you're a 15-year-old-tuổi BangladeshiBangladesh girlcon gái
286
713000
3000
nếu bạn là một cô bé 15 tuổi người Bangladesh,
12:11
leavingđể lại your ruralnông thôn villagelàng
287
716000
3000
rời khỏi làng quê của mình
12:14
to go and work in a factorynhà máy in DhakaDhaka --
288
719000
3000
để tới làm việc tại một nhà máy ở Dhaka –
12:17
22, 23, 24 dollarsUSD a monththáng --
289
722000
3000
với 22, 23, 24 đô la/tháng –
12:22
your besttốt chancecơ hội of enjoyingthưởng thức rightsquyền at work
290
727000
3000
và cơ hội để bạn được hưởng các quyền tại nơi làm việc,
12:25
is if that factorynhà máy is producingsản xuất
291
730000
2000
đó là nếu nhà máy đó sản xuất
12:27
for a brandnhãn hiệu nameTên companyCông ty
292
732000
2000
cho một nhãn hiệu nổi tiếng,
12:29
which has got a code of conducttiến hành
293
734000
2000
nhãn hiệu đó có các quy tắc ứng xử
12:31
and madethực hiện that code of conducttiến hành partphần of the contracthợp đồng.
294
736000
3000
và biến quy tắc đó thành một phần của hợp đồng.
12:35
It's crazykhùng.
295
740000
2000
Thật điên rồ;
12:37
MultinationalsĐa quốc gia are protectingbảo vệ humanNhân loại rightsquyền.
296
742000
2000
các công ty đa quốc gia đang bảo vệ nhân quyền.
12:39
I know there's going to be disbeliefsự hoài nghi.
297
744000
2000
Tôi biết bạn sẽ hoài nghi.
12:41
You'llBạn sẽ say, "How can we trustLòng tin them?"
298
746000
2000
Bạn sẽ hỏi, “Sao chúng ta có thể tin họ?”
12:43
Well, we don't.
299
748000
2000
Vâng, ta không tin.
12:45
It's the old armscánh tay controlđiều khiển phrasecụm từ:
300
750000
2000
Có một câu nói thế này:
12:47
"TrustTin tưởng, but verifykiểm chứng."
301
752000
2000
“Tin, nhưng hãy xác minh.”
12:49
So we auditkiểm toán.
302
754000
2000
Vì vậy chúng ta kiểm tra.
12:51
We take theirhọ supplycung cấp chainchuỗi, we take all the factorynhà máy namestên,
303
756000
3000
Ta xem xét chuỗi cung ứng, với tất cả các xí nghiệp, .
12:54
we do a randomngẫu nhiên samplemẫu vật,
304
759000
2000
chọn một mẫu ngẫu nhiên,
12:56
we sendgửi inspectorsthanh tra on an unannouncedbáo trước basisnền tảng
305
761000
3000
cử thanh tra đến bất ngờ
12:59
to inspectthanh tra those facilitiescơ sở vật chất,
306
764000
2000
để thanh tra các xí nghiệp này,
13:01
and then we publishcông bố the resultscác kết quả.
307
766000
2000
và công bố kết quả.
13:03
TransparencyMinh bạch is absolutelychắc chắn rồi criticalchỉ trích to this.
308
768000
3000
Sự minh bạch là yếu tố then chốt.
13:07
You can call yourselfbản thân bạn responsiblechịu trách nhiệm,
309
772000
3000
Bạn có thể nói rằng bạn có trách nhiệm,
13:10
but responsibilitytrách nhiệm withoutkhông có accountabilitytrách nhiệm giải trình
310
775000
3000
nhưng trách nhiệm không đi đôi với giải trình
13:13
oftenthường xuyên doesn't work.
311
778000
2000
thường không hiệu quả.
13:15
So what we're doing is, we're not only enlistingenlisting the multinationalsđa quốc gia,
312
780000
3000
Vì thế chúng ta đang không chỉ tranh thủ sự hợp tác của các tổ chức đa quốc gia,
13:18
we're givingtặng them the toolscông cụ to delivergiao hàng this publiccông cộng good --
313
783000
3000
ta đang cho họ các công cụ để làm điều đúng đắn –
13:21
respectsự tôn trọng for humanNhân loại rightsquyền --
314
786000
2000
tôn trọng nhân quyền –
13:23
and we're checkingkiểm tra.
315
788000
2000
và ta đang kiểm tra.
13:25
You don't need to believe me. You shouldn'tkhông nên believe me.
316
790000
2000
Bạn không cần tin tôi. Bạn không nên tin tôi.
13:27
Go to the websitetrang mạng. Look at the auditkiểm toán resultscác kết quả.
317
792000
3000
Hãy vào website, xem kết quả thanh tra.
13:30
AskYêu cầu yourselfbản thân bạn, is this companyCông ty behavingcư xử
318
795000
2000
Tự hỏi, liệu công ty này có đang cư xử
13:32
in a sociallyxã hội responsiblechịu trách nhiệm way?
319
797000
3000
có trách nhiệm với xã hội không?
13:35
Can I buymua that productsản phẩm
320
800000
2000
Liệu tôi có thể mua sản phẩm đó
13:37
withoutkhông có compromisingảnh hưởng my ethicsĐạo Đức?
321
802000
3000
mà không làm tổn hại tới đạo đức cá nhân?
13:40
That's the way the systemhệ thống workscông trinh.
322
805000
3000
Đó chính là hiệu quả của hệ thống này.
13:45
I hateghét bỏ the ideaý kiến
323
810000
2000
Tôi ghét cái ý tưởng
13:47
that governmentscác chính phủ are not protectingbảo vệ humanNhân loại rightsquyền around the worldthế giới.
324
812000
3000
rằng chính phủ khắp thế giới đang không bảo vệ Nhân quyền.
13:50
I hateghét bỏ the ideaý kiến
325
815000
2000
Tôi ghét cái ý tưởng
13:52
that governmentscác chính phủ have droppedgiảm this balltrái bóng
326
817000
2000
rằng các chính phủ đã thả điều này.
13:54
and I can't get used to the ideaý kiến
327
819000
3000
Và tôi không thể quen được với ý nghĩ
13:57
that somehowbằng cách nào đó we can't get them to do theirhọ jobscông việc.
328
822000
3000
rằng chúng ta không thể bắt họ làm việc của mình.
14:00
I've been at this for 30 yearsnăm,
329
825000
2000
Tôi đã như vậy 30 năm rồi,
14:02
and in that time I've seenđã xem
330
827000
2000
và vào lúc đó, tôi đã nhìn thấy
14:04
the abilitycó khả năng, the commitmentcam kết, the will of governmentchính quyền
331
829000
3000
khả năng, cam kết và ý chí của chính phủ
14:07
to do this declinetừ chối,
332
832000
2000
khi họ từ chối,
14:09
and I don't see them makingchế tạo a comebacksự trở lại right now.
333
834000
3000
và ngay giờ, tôi vẫn không thấy họ trở lại với chức năng của mình.
14:12
So we startedbắt đầu out thinkingSuy nghĩ
334
837000
2000
Vì thế tôi bắt đầu nghĩ rằng
14:14
this was a stopgapstopgap measuređo.
335
839000
2000
đây là phương pháp ngừng gia tăng khoảng cách.
14:16
We're now thinkingSuy nghĩ that, in factthực tế,
336
841000
3000
Chúng ta đang nghĩ rằng, thực tế,
14:19
this is probablycó lẽ the startkhởi đầu
337
844000
2000
đây có thể là khởi đầu
14:21
of a newMới way of regulatingquy định and addressingđịa chỉ
338
846000
3000
của một cách mới để điều tiết và giải quyết
14:24
internationalquốc tế challengesthách thức.
339
849000
2000
các thách thức quốc tế.
14:26
Call it networkmạng governancequản trị. Call it what you will.
340
851000
3000
Gọi nó là quản trị mạng lưới hay là gì cũng được,
14:29
The privateriêng tư actorsdiễn viên,
341
854000
3000
các chủ thể cá nhân,
14:32
companiescác công ty and NGOsPhi chính phủ,
342
857000
2000
các công ty, tổ chức phi chính phủ,
14:34
are going to have to get togethercùng với nhau
343
859000
2000
đang hợp tác để đối mặt
14:36
to faceđối mặt the majorchính challengesthách thức we are going to faceđối mặt.
344
861000
2000
với các thách thức to lớn sắp xảy ra.
14:38
Just look at pandemicsbệnh dịch --
345
863000
2000
Hãy xem các đại dịch như
14:40
swinelợn flucúm, birdchim flucúm, H1N1.
346
865000
3000
cúm lợn, cúm gà, H1N1.
14:43
Look at the healthSức khỏe systemshệ thống in so manynhiều countriesquốc gia.
347
868000
2000
Hãy xem hệ thống y tế ở nhiều nước.
14:45
Do they have the resourcestài nguyên
348
870000
2000
Họ có đủ nguồn lực để đối mặt
14:47
to faceđối mặt up to a seriousnghiêm trọng pandemicđại dịch?
349
872000
3000
với một đại dịch nghiêm trọng không?
14:50
No.
350
875000
2000
Không.
14:52
Could the privateriêng tư sectorngành and NGOsPhi chính phủ
351
877000
3000
Khu vực tư nhân và các tổ chức phi chính phủ
14:55
get togethercùng với nhau and marshalnguyên soái a responsephản ứng?
352
880000
2000
có thể phối hợp và đưa ra giải pháp không?
14:57
AbsolutelyHoàn toàn.
353
882000
2000
Chắc chắn.
14:59
What they lackthiếu sót is that safean toàn spacekhông gian
354
884000
2000
Thứ họ thiếu là một không gian an toàn
15:01
to come togethercùng với nhau, agreeđồng ý
355
886000
2000
để hợp tác, đồng thuận
15:03
and movedi chuyển to actionhoạt động.
356
888000
2000
và hành động. Đó là những thứ
15:05
That's what we're tryingcố gắng to providecung cấp.
357
890000
3000
chúng ta đang cố gắng cung cấp cho họ.
15:09
I know as well
358
894000
2000
Tôi cũng biết
15:11
that this oftenthường xuyên seemsdường như
359
896000
2000
rằng đó dường như
15:13
like an overwhelmingáp đảo levelcấp độ of responsibilitytrách nhiệm
360
898000
2000
là trách nhiệm quá nặng nề
15:15
for people to assumegiả định.
361
900000
2000
đối với nhiều người.
15:17
"You want me to delivergiao hàng humanNhân loại rightsquyền
362
902000
2000
“Bạn muốn tôi phân phát Nhân quyền
15:19
throughoutkhắp my globaltoàn cầu supplycung cấp chainchuỗi.
363
904000
2000
thông qua chuỗi cung ứng toàn cầu của tôi.
15:21
There are thousandshàng nghìn of supplierscác nhà cung cấp in there."
364
906000
3000
Nhưng có hàng ngàn nhà cung cấp trong chuỗi cung ứng đó.
15:24
It seemsdường như too dauntingnản chí, too dangerousnguy hiểm,
365
909000
3000
Điều này dường như quá khó khăn, quá nguy hiểm
15:27
for any companyCông ty to take on.
366
912000
2000
đối với bất cứ công ty nào.
15:29
But there are companiescác công ty.
367
914000
2000
Nhưng vẫn có công ty dám đảm đương.
15:31
We have 4,000 companiescác công ty who are memberscác thành viên.
368
916000
3000
Chúng ta có 4000 công ty là thành viên.
15:34
Some of them are very, very largelớn companiescác công ty.
369
919000
2000
Một số trong đó là những công ty rất, rất lớn.
15:36
The sportingthể thao goodsCác mặt hàng industryngành công nghiệp, in particularcụ thể,
370
921000
2000
Ngành sản xuất đồ thể thao nói riêng đã bắt đầu
15:38
steppedbước lên up to the plateđĩa and have donelàm xong it.
371
923000
3000
hoạt động mạnh mẽ và đã làm được điều này.
15:41
The examplethí dụ, the rolevai trò modelmô hình, is there.
372
926000
3000
Ví dụ, mô hình vai trò, là đây.
15:45
And wheneverbất cứ khi nào we discussbàn luận
373
930000
2000
Và mỗi khi bàn đến
15:47
one of these problemscác vấn đề that we have to addressđịa chỉ nhà --
374
932000
2000
một trong các vấn đề mà ta phải giải quyết --
15:49
childđứa trẻ laborlao động in cottonseedcottonseed farmstrang trại in IndiaẤn Độ --
375
934000
3000
vấn đề lao động trẻ em ở các cánh đồng bông Ấn Độ --
15:52
this yearnăm we will monitorgiám sát 50,000 cottonseedcottonseed farmstrang trại in IndiaẤn Độ.
376
937000
3000
thì chúng ta sẽ giám sát 50.000 cánh đồng bông ở Ấn Độ trong năm nay.
15:56
It seemsdường như overwhelmingáp đảo.
377
941000
2000
Điều này dường như là quá sức.
15:58
The numberssố just make you want to zonevùng out.
378
943000
3000
Những con số chỉ khiến bạn muốn rút lui.
16:01
But we breakphá vỡ it down to some basiccăn bản realitiesthực tế.
379
946000
3000
Nhưng chúng tay hãy phân tích một số hiện thực cơ bản.
16:04
And humanNhân loại rightsquyền
380
949000
2000
Và nhân quyền
16:06
comesđến down to a very simpleđơn giản propositionDự luật:
381
951000
3000
trở thành một vấn đề cực kỳ đơn giản:
16:09
can I give this personngười theirhọ dignityphẩm giá back?
382
954000
3000
liệu tôi có thể trả lại phẩm giá cho người này?
16:12
PoorNgười nghèo people,
383
957000
2000
Người nghèo
16:14
people whose humanNhân loại rightsquyền have been violatedvi phạm --
384
959000
2000
là những người bị xâm phạm nhân quyền –
16:16
the cruxđiểm then chốt of that
385
961000
2000
mấu chốt của vấn đề
16:18
is the lossmất mát of dignityphẩm giá,
386
963000
2000
là mất phẩm giá,
16:20
the lackthiếu sót of dignityphẩm giá.
387
965000
2000
thiếu phẩm giá.
16:22
It startsbắt đầu with just givingtặng people back theirhọ dignityphẩm giá.
388
967000
3000
Mọi việc chỉ đơn giản bắt đầu bằng cách trả lại phẩm giá cho họ.
16:25
I was sittingngồi in a slumnhà ổ chuột outsideở ngoài GurgaonGurgaon
389
970000
3000
Lúc này, tôi đang ngồi trong một khu ổ chuột
16:28
just nextkế tiếp to DelhiDelhi,
390
973000
2000
ở ngoại ô Gurgaon,
16:30
one of the flashiestflashiest, brightestsáng newMới citiescác thành phố
391
975000
3000
ngay gần Delhi, một trong những thành phố
16:33
poppingpopping up in IndiaẤn Độ right now,
392
978000
3000
bùng lên mạnh mẽ nhất ở Ấn Độ,
16:36
and I was talkingđang nói to workerscông nhân
393
981000
2000
và tôi đang nói chuyện với công nhân,
16:38
who workedđã làm việc in garmentmay mặc sweatshopssweatshops down the roadđường,
394
983000
2000
những người làm việc trong các xí nghiệp dệt may bóc lột ở dưới phố kia.
16:40
and I askedyêu cầu them what messagethông điệp they would like me to take to the brandsthương hiệu.
395
985000
3000
Và tôi hỏi họ rằng họ có thông điệp gì muốn gửi gắm.
16:44
They didn't say moneytiền bạc.
396
989000
3000
Họ không nói đến tiền;
16:47
They said, "The people who employthuê us
397
992000
3000
họ chỉ nói, “Những người chủ lao động
16:50
treatđãi us like we are lessít hơn than humanNhân loại,
398
995000
3000
không coi chúng tôi là con người,
16:53
like we don't existhiện hữu.
399
998000
2000
như thể chúng tôi không tồn tại.
16:55
Please askhỏi them to treatđãi us like humanNhân loại beingschúng sanh."
400
1000000
3000
Hãy bảo họ đối xử với chúng tôi như con người”.
16:59
That's my simpleđơn giản understandinghiểu biết of humanNhân loại rightsquyền.
401
1004000
2000
Đó là cách hiểu đơn giản về Nhân quyền.
17:01
That's my simpleđơn giản propositionDự luật to you,
402
1006000
3000
Đó là gợi ý đơn giản của tôi dành cho bạn,
17:04
my simpleđơn giản pleaplea to everymỗi decision-makerDecision-Maker
403
1009000
3000
lời khẩn cầu đơn giản của tôi tới những người ra quyết định
17:07
in this roomphòng, everybodymọi người out there.
404
1012000
2000
trong căn phòng này, và mọi người ngoài kia nữa.
17:09
We can all make a decisionphán quyết
405
1014000
2000
Tất cả chúng ta có thể
17:11
to come togethercùng với nhau
406
1016000
2000
hợp tác cùng nhau,
17:13
and pickchọn up the ballsnhững quả bóng and runchạy with the ballsnhững quả bóng
407
1018000
3000
nhận trách nhiệm và theo đuổi điều mà
17:16
that governmentscác chính phủ have droppedgiảm.
408
1021000
2000
chính phủ đã buông lỏng.
17:18
If we don't do it,
409
1023000
2000
Nếu ta không làm vậy,
17:20
we're abandoningtừ bỏ hopemong,
410
1025000
2000
thì ta đang bỏ rơi hi vọng,
17:22
we're abandoningtừ bỏ our essentialCần thiết humanitynhân loại,
411
1027000
3000
đang bỏ rơi lòng nhân đạo cơ bản,
17:25
and I know that's not a placeđịa điểm we want to be,
412
1030000
2000
và tôi biết đó không phải là điều chúng ta muốn,
17:27
and we don't have to be there.
413
1032000
2000
và chúng ta không cần phải làm thế.
17:29
So I appealkháng cáo to you.
414
1034000
2000
Vì vậy tôi kêu gọi các bạn,
17:31
JoinTham gia us, come into that safean toàn spacekhông gian,
415
1036000
2000
hãy cùng chúng tôi bước vào không gian an toàn đó,
17:33
and let's startkhởi đầu to make this happenxảy ra.
416
1038000
2000
và bắt đầu thực hiện điều này.
17:35
Thank you very much.
417
1040000
2000
Cảm ơn các bạn.
17:37
(ApplauseVỗ tay)
418
1042000
3000
(Vỗ tay)
Translated by Thuy Trang Truong
Reviewed by Anh Thu Ho

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Auret van Heerden - Labor-rights activist
At the head of the Fair Labor Association (FLA), Auret van Heerden takes a practical approach to workers' rights, persuading corporations and NGOs to protect labor in global supply chains.

Why you should listen

Raised in apartheid South Africa, Auret van Heerden became an activist early. As a student, he agitated for workers' rights and co-wrote a book on trade unionism; he was tortured and placed in solitary confinement, then exiled in 1987. (Later, in post-apartheid South Africa, he became labor attaché to the South African mission to the UN.) For the past decade he's been the president and CEO of the Fair Labor Association, or FLA, an initiative that brings together companies, NGOs and universities to develop and keep up international labor standards in global supply chains.

Founded in 1999, the FLA grew out of a task force convened by President Clinton to investigate and end child labor and other sweatshop practices. Difficult enough in the US, protecting labor is even more complex in the global economy, with its multiple sets of laws and layers of contractors and outsourcers. Policing the entire chain is impossible, so the FLA works instead to help all parties agree that protecting workers is the best way to do business, and agree on voluntary initiatives to get there. The FLA worked with Apple Computer, for example, to inspect its global factories and seek raises and better working conditions at the Foxconn plant in China.

Van Heerden and FLA create a safe space in which stakeholders representing different interest groups within a global supply chain can work together to resolve conflicts of rights and interests, filling in the governance gap. Van Heerden's newest initiative: the Institute for Social and Environmental Responsibility, which will conduct research and convene multi-stakeholder forums on corporate responsibility.

More profile about the speaker
Auret van Heerden | Speaker | TED.com