ABOUT THE SPEAKER
Denis Dutton - Philosopher
Denis Dutton was a philosophy professor and the editor of Arts & Letters Daily. In his book The Art Instinct, he suggested that humans are hard-wired to seek beauty.

Why you should listen

Why do humans take pleasure in making art? In his 2009 book The Art Instinct, philosopher Denis Dutton suggested that art is a need built into our systems, a complex and subtle evolutionary adaptation comparable to our facility for language. We humans evolved to love art because it helps us survive; for example, a well-expressed appreciation of art can -- even in modern times -- help us to find a mate. It’s a bold argument to make, bolstered by examples from the breadth of art history that Dutton kept at his fingertips.

Dutton taught philosophy at the University of Canterbury in New Zealand, and was the editor of Arts & Letters Daily, a three-column compendium of culture news from all over the web. (His own homepage is another storehouse of tidbits from his wide-ranging explorations in philosophy and culture.) He was on the advisory board of Cybereditions, a publisher specializing in ebooks and print-on-demand editions of nonfiction works. And he was an editor of Climate Debate Daily, a lively blog that takes a skeptical view of some climate-change arguments.

Dutton died from cancer in December 2010.

More profile about the speaker
Denis Dutton | Speaker | TED.com
TED2010

Denis Dutton: A Darwinian theory of beauty

Denis Dutton: Giả thuyết của Darwin về cái đẹp

Filmed:
2,492,039 views

TED phối hợp với họa sĩ hoạt họa Andrew Park, minh họa giả thuyết gợi nhiều suy nghĩ của Denis Dutton về cái đẹp -- nghệ thuật, âm nhạc và những thứ tuyệt đẹp khác, vượt xa hẳn sự đơn giản "trong mắt của người xem“, đều là một phần cốt lõi tự nhiên của con người với nguồn gốc tiến hóa sâu xa.
- Philosopher
Denis Dutton was a philosophy professor and the editor of Arts & Letters Daily. In his book The Art Instinct, he suggested that humans are hard-wired to seek beauty. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
DelightedRất vui mừng to be here
0
0
3000
Tôi rất vui được ở đây
00:18
and to talk to you about a subjectmôn học dearkính thưa to my hearttim,
1
3000
2000
và nói với quý vị về môt chủ đề thân thuộc của tôi,
00:20
which is beautysắc đẹp, vẻ đẹp.
2
5000
3000
đó là cái đẹp.
00:23
I do the philosophytriết học of artnghệ thuật, aestheticstính thẩm mỹ,
3
8000
3000
Tôi nghiên cứu triết học về nghệ thuật, mỹ học,
00:26
actuallythực ra, for a livingsống.
4
11000
2000
thực ra là vì kế sinh nhai
00:28
I try to figurenhân vật out intellectuallytrí tuệ,
5
13000
2000
Tôi cố gắng tìm hiểu theo phương diện trí tuệ,
00:30
philosophicallytriết học, psychologicallytâm lý,
6
15000
2000
một cách triết học, một cách tâm lý học,
00:32
what the experiencekinh nghiệm of beautysắc đẹp, vẻ đẹp is,
7
17000
3000
trải nghiệm về cái đẹp là gì,
00:35
what sensiblythoại đúng cách can be said about it
8
20000
3000
điều hợp lý nào có thể nói về nó
00:38
and how people go off the railsđường ray in tryingcố gắng to understandhiểu không it.
9
23000
3000
và làm thế nào mọi người đi ra khỏi đường ray trong sự cố gắng để hiểu nó
00:41
Now this is an extremelyvô cùng complicatedphức tạp subjectmôn học,
10
26000
3000
Đây là một đề tài cực kì phức tạp
00:44
in partphần because the things that we call beautifulđẹp
11
29000
3000
một phần bởi vì những điều ta gọi là đẹp
00:47
are so differentkhác nhau.
12
32000
2000
khá là khác nhau.
00:49
I mean just think of the sheertuyệt varietyđa dạng --
13
34000
2000
Ý tôi là hãy nghĩ về các vẻ hoàn toàn khác nhau
00:51
a baby'sem bé faceđối mặt,
14
36000
2000
gương mặt một em bé,
00:53
Berlioz'sCủa Berlioz "HaroldHarold in ItalyÝ,"
15
38000
2000
bản nhạc "Harold in Italy" của Berlioz,
00:55
moviesphim like "The WizardThuật sĩ of OzOz"
16
40000
2000
những bộ phim kiểu như "The Wizard of Oz",
00:57
or the playsvở kịch of ChekhovChekhov,
17
42000
2000
hay các vở kịch của Chekhov,
00:59
a centralTrung tâm CaliforniaCalifornia landscapephong cảnh,
18
44000
2000
một cảnh đẹp trung tâm California,
01:01
a HokusaiHokusai viewlượt xem of MtMt. FujiFuji,
19
46000
3000
một bức tranh núi Phú Sĩ của Hokusai,
01:04
"DerDer RosenkavalierRosenkavalier,"
20
49000
2000
"Der Rosenkavalier",
01:06
a stunningKinh ngạc match-winningtrận-chiến thắng goalmục tiêu
21
51000
2000
một bàn thắng ghi bàn tuyệt vời
01:08
in a WorldTrên thế giới CupCúp quốc gia soccerbóng đá matchtrận đấu,
22
53000
2000
ở một trận bóng đá World Cup,
01:10
VanVan Gogh'sGogh "StarryStarry Night,"
23
55000
2000
Bức "Starry Night" của Van Gogh,
01:12
a JaneJane AustenAusten novelcuốn tiểu thuyết,
24
57000
2000
một cuốn tiểu thuyết của Jane Austen,
01:14
FredFred AstaireAstaire dancingkhiêu vũ acrossbăng qua the screenmàn.
25
59000
3000
Fred Astaire đang khiểu vũ trên màn ảnh.
01:17
This briefngắn gọn listdanh sách includesbao gồm humanNhân loại beingschúng sanh,
26
62000
3000
Danh sách ngắn gọn này bao gồm những con người,
01:20
naturaltự nhiên landformsđịa hình,
27
65000
2000
tạo vật thiên nhiên,
01:22
workscông trinh of artnghệ thuật and skilledcó kỹ năng humanNhân loại actionshành động.
28
67000
3000
tác phẩm nghệ thuật và hoạt động điêu luyện
01:25
An accounttài khoản that explainsgiải thích the presencesự hiện diện of beautysắc đẹp, vẻ đẹp
29
70000
3000
Để giải thích cho sự hiện diện của cái đẹp
01:28
in everything on this listdanh sách
30
73000
2000
của mọi thứ trong danh sách này
01:30
is not going to be easydễ dàng.
31
75000
2000
thật không dễ.
01:32
I can, howeverTuy nhiên, give you at leastít nhất a tastenếm thử
32
77000
3000
Tuy nhiên ít nhất tôi có thể cho các bạn thưởng thức
01:35
of what I regardquan tâm
33
80000
2000
điều mà tôi nhận thấy
01:37
as the mostphần lớn powerfulquyền lực theorylý thuyết of beautysắc đẹp, vẻ đẹp
34
82000
2000
coi như là giả thuyết thuyết phục nhất chúng tôi đang có
01:39
we yetchưa have.
35
84000
2000
về cái đẹp
01:41
And we get it not from a philosophernhà triết học of artnghệ thuật,
36
86000
2000
Chúng tôi có được giả thuyết này không phải từ một chuyên gia nghệ thuật
01:43
not from a postmodernhậu hiện đại artnghệ thuật theoristnhà lý luận
37
88000
2000
không phải từ một nhà học giả về nghệ thuật hậu hiện đại
01:45
or a bigwigbigwig artnghệ thuật criticnhà phê bình.
38
90000
2000
hay từ một nhà phê bình nghệ thuật tầm cỡ
01:47
No, this theorylý thuyết
39
92000
2000
Không, giả thuyết này
01:49
comesđến from an expertchuyên gia
40
94000
2000
đến từ một chuyên gia
01:51
on barnacleshàu and wormsWorms and pigeonchim bồ câu breedingchăn nuôi,
41
96000
3000
về nhân giống chim bồ câu, giun và hàu
01:57
and you know who I mean:
42
102000
3000
Các bạn biết người tôi nhắc tới
02:00
CharlesCharles DarwinDarwin.
43
105000
2000
Charles Darwin.
02:02
Of coursekhóa học, a lot of people think they alreadyđã know
44
107000
3000
Tất nhiên nhiều nhiều người nghĩ họ đã biết
02:05
the properthích hợp answercâu trả lời to the questioncâu hỏi,
45
110000
3000
câu trả lời chính xác cho câu hỏi
02:08
"What is beautysắc đẹp, vẻ đẹp?"
46
113000
2000
cái đẹp là gì
02:11
It's in the eyemắt of the beholderkhán giả.
47
116000
2000
Nó nằm trong mắt người nhìn
02:13
It's whateverbất cứ điều gì movesdi chuyển you personallycá nhân.
48
118000
2000
Nó là bất cứ điều gì tác động riêng với mỗi người
02:15
Or, as some people,
49
120000
2000
Hoặc, như vài người --
02:17
especiallyđặc biệt academicshọc giả preferthích hơn,
50
122000
2000
đặc biệt những người trong ngành giáo dục -- cho rằng
02:19
beautysắc đẹp, vẻ đẹp is in the culturallyvăn hoá conditionedlạnh
51
124000
3000
cái đẹp nằm ở mắt người nhìn
02:22
eyemắt of the beholderkhán giả.
52
127000
2000
phụ thuộc vào văn hóa
02:24
People agreeđồng ý that paintingsnhững bức tranh or moviesphim or musicÂm nhạc
53
129000
3000
Có những người đồng ý rằng các tranh vẽ hay bộ phim hay nhạc
02:27
are beautifulđẹp
54
132000
2000
đều đẹp
02:29
because theirhọ culturesvăn hoá determinemục đích a uniformitytính đồng nhất of aestheticthẩm mỹ tastenếm thử.
55
134000
4000
bởi vì nền văn hóa quyết định thị hiếu thẩm mỹ
02:33
TasteHương vị for bothcả hai naturaltự nhiên beautysắc đẹp, vẻ đẹp and for the artsnghệ thuật
56
138000
3000
Sở thích đối với vẻ đẹp tự nhiên hay nghệ thuật
02:36
traveldu lịch acrossbăng qua culturesvăn hoá
57
141000
2000
rất dễ dàng
02:38
with great easegiảm bớt.
58
143000
2000
thay đổi theo văn hóa.
02:40
BeethovenBeethoven is adoredyêu mến in JapanNhật bản.
59
145000
2000
Beethoven được yêu mến ở Nhật Bản.
02:42
PeruviansNgười Peru love JapaneseNhật bản woodblockkhắc gỗ printsbản in.
60
147000
3000
Người Peru thích các bản vẽ trên gỗ của Nhật Bản.
02:45
IncaInca sculpturestác phẩm điêu khắc are regardedđược xem as treasureskho báu
61
150000
2000
Các tác phẩm điêu khắc của người Inca được xem là kho báu
02:47
in BritishNgười Anh museumsviện bảo tàng,
62
152000
2000
ở các bảo tàng nước Anh,
02:49
while ShakespeareShakespeare is translateddịch
63
154000
2000
Trong khi đó kịch Shakespeare được dịch ra
02:51
into everymỗi majorchính languagengôn ngữ of the EarthTrái đất.
64
156000
3000
các thứ tiếng trên thế giới.
02:54
Or just think about AmericanNgười Mỹ jazzjazz
65
159000
2000
Hay thử nghĩ về nhạc jazz Mỹ
02:56
or AmericanNgười Mỹ moviesphim --
66
161000
2000
hay phim Mỹ
02:58
they go everywheremọi nơi.
67
163000
2000
chúng có ở mặt khắp mọi nơi
03:00
There are manynhiều differencessự khác biệt amongtrong số the artsnghệ thuật,
68
165000
3000
Có nhiều điểm khác nhau giữa các kiểu nghệ thuật
03:03
but there are alsocũng thế universalphổ cập,
69
168000
2000
nhưng cũng có tính phổ biến
03:05
cross-culturalđa văn hóa aestheticthẩm mỹ pleasuresniềm vui
70
170000
2000
có sự yêu thích thẩm mỹ nghịch giao văn hóa
03:07
and valuesgiá trị.
71
172000
2000
và có các giá trị.
03:09
How can we explaingiải thích
72
174000
3000
Chúng ta giải thích sự phổ biến này
03:12
this universalityphổ quát?
73
177000
3000
như thế nào?
03:15
The besttốt answercâu trả lời liesdối trá in tryingcố gắng to reconstructtái tạo lại
74
180000
2000
Câu trả lời đúng nhất nằm ở việc cố gắng tái dựng lại
03:17
a DarwinianHọc thuyết Darwin evolutionarytiến hóa historylịch sử
75
182000
3000
lịch sử tiến hóa của Darwin
03:20
of our artisticnghệ thuật and aestheticthẩm mỹ tastesmùi vị.
76
185000
3000
về khiếu thẩm mỹ và nghệ thuật
03:23
We need to reverse-engineerđảo ngược-kỹ sư
77
188000
2000
Chúng ta cần thay đổi
03:25
our presenthiện tại artisticnghệ thuật tastesmùi vị and preferencessở thích
78
190000
3000
khiếu thẩm mỹ và sự yêu thích nghệ thuật hiện tại của chúng ta
03:28
and explaingiải thích how they cameđã đến
79
193000
2000
và giải thích cách chúng
03:30
to be engravedkhắc in our mindstâm trí
80
195000
3000
in sâu vào trong ý thức chúng ta
03:33
by the actionshành động of bothcả hai our prehistoricthời tiền sử,
81
198000
3000
Bằng các hành động trong cả thời tiền sử,
03:36
largelyphần lớn pleistocenethế Pleistocen environmentsmôi trường,
82
201000
2000
trong môi trường kỷ Pleistocene lớn,
03:38
where we becameđã trở thành fullyđầy đủ humanNhân loại,
83
203000
2000
thời kỳ chúng ta trở thành con người hoàn thiện
03:40
but alsocũng thế by the socialxã hội situationstình huống
84
205000
2000
Bằng cả hoàn cảnh xã hội
03:42
in which we evolvedphát triển.
85
207000
2000
mà chúng ta đã tiến hóa.
03:44
This reverseđảo ngược engineeringkỹ thuật
86
209000
2000
Việc đề ra sự thay đổi này
03:46
can alsocũng thế enlistnhập ngũ help
87
211000
3000
cũng có thể tranh thủ được
03:49
from the humanNhân loại recordghi lại
88
214000
2000
từ các dấu tích của con người
03:51
preservedbảo quản in prehistorythời tiền sử.
89
216000
2000
được gìn giữ ở thời tiền sử.
03:53
I mean fossilshóa thạch, cavehang động paintingsnhững bức tranh and so forthra.
90
218000
3000
Tôi muốn nói đến các hóa thạch, tranh vẽ hang động và vân vân
03:56
And it should take into accounttài khoản
91
221000
2000
Và cần để ý tới
03:58
what we know of the aestheticthẩm mỹ interestssở thích
92
223000
2000
điều chúng ta biết về khiếu thẩm mỹ
04:00
of isolatedbị cô lập hunter-gathererngười thợ săn bandsdải
93
225000
3000
của những bầy đàn săn bắt-hái lượm
04:03
that survivedsống sót into the 19ththứ and the 20ththứ centuriesthế kỉ.
94
228000
3000
còn tồn tại cho đến mãi thế kỉ 19 và 20.
04:07
Now, I personallycá nhân
95
232000
2000
Tôi, một cách cá nhân
04:09
have no doubtnghi ngờ whatsoeverbất cứ điều gì
96
234000
2000
không nghi ngờ bất cứ thứ gì
04:11
that the experiencekinh nghiệm of beautysắc đẹp, vẻ đẹp,
97
236000
2000
là trải nghiệm về cái đẹp
04:13
with its emotionalđa cảm intensitycường độ and pleasurevui lòng,
98
238000
3000
cùng với mức độ cảm xúc và sự yêu thích,
04:16
belongsthuộc to our evolvedphát triển humanNhân loại psychologytâm lý học.
99
241000
3000
vốn thuộc về tâm lý con người của chúng ta.
04:20
The experiencekinh nghiệm of beautysắc đẹp, vẻ đẹp is one componentthành phần
100
245000
3000
Trải nghiệm cái đẹp là một phần
04:23
in a wholetoàn thể seriesloạt of DarwinianHọc thuyết Darwin adaptationssự thích nghi.
101
248000
3000
trong một chuỗi các thể thích nghi Darwin.
04:27
BeautyLàm đẹp is an adaptivethích nghi effecthiệu ứng,
102
252000
2000
Cái đẹp là một kết quả của sự thích nghi
04:29
which we extendmở rộng
103
254000
2000
mà chúng ta mở rộng
04:31
and intensifytăng cường
104
256000
2000
và chắt lọc nên
04:33
in the creationsự sáng tạo and enjoymentsự hưởng thụ
105
258000
2000
khi sáng tác và thưởng thức
04:35
of workscông trinh of artnghệ thuật and entertainmentsự giải trí.
106
260000
3000
các tác phẩm nghệ thuật và giải trí.
04:39
As manynhiều of you will know,
107
264000
2000
Như nhiều người trong số các bạn biết,
04:41
evolutionsự phát triển operateshoạt động by two mainchủ yếu primarysơ cấp mechanismscơ chế.
108
266000
3000
sự tiến hóa diễn ra theo hai cơ chế chính quan trọng nhất.
04:44
The first of these is naturaltự nhiên selectionlựa chọn --
109
269000
3000
Cơ chế đầu tiên là sự chọn lọc tự nhiên --
04:47
that's randomngẫu nhiên mutationđột biến and selectivechọn lọc retentionlưu giữ --
110
272000
3000
đó là đột biến ngẫu nhiên và sự duy trì có chọn lọc --
04:50
alongdọc theo with our basiccăn bản anatomygiải phẫu học and physiologysinh lý học --
111
275000
3000
song song với nền tảng giải phẫu học và sinh lý học --
04:53
the evolutionsự phát triển of the pancreastuyến tụy or the eyemắt or the fingernailsmóng tay.
112
278000
3000
tiến hóa của tuyến tụy hay con mắt hay móng tay.
04:56
NaturalTự nhiên selectionlựa chọn alsocũng thế explainsgiải thích
113
281000
3000
Chọn lọc tự nhiên cũng giải thích
04:59
manynhiều basiccăn bản revulsionsrevulsions,
114
284000
2000
nhiều nỗi khiếp sợ cơ bản,
05:01
suchnhư là as the horridkinh khủng smellmùi of rottingmục nát meatthịt,
115
286000
2000
như là mùi khó chịu của thịt thối,
05:03
or fearssợ hãi, suchnhư là as the fearnỗi sợ of snakesrắn
116
288000
3000
hay sự sợ hãi, như sợ rắn
05:06
or standingđứng closegần to the edgecạnh of a cliffvách đá.
117
291000
3000
hay sợ đứng sát mép vực.
05:09
NaturalTự nhiên selectionlựa chọn alsocũng thế explainsgiải thích pleasuresniềm vui --
118
294000
3000
Chọn lọc tự nhiên cũng giải thích cho sự yêu thích --
05:12
sexualtình dục pleasurevui lòng,
119
297000
2000
hấp dẫn giới tính,
05:14
our likingtheo ý thích for sweetngọt, fatmập and proteinsprotein,
120
299000
3000
sở thích đồ ngọt, béo và đồ đạm,
05:17
which in turnxoay explainsgiải thích a lot of popularphổ biến foodsđồ ăn,
121
302000
3000
điều đó quay trở lại giải thích cho nhiều thức ăn phổ biến,
05:20
from ripechín muồi fruitstrái cây throughxuyên qua chocolatesô cô la maltsCác loại malt
122
305000
3000
từ trái cây chín cho đến sô cô la
05:23
and barbecuednướng ribsxương sườn.
123
308000
3000
và thịt sườn nướng.
05:26
The other great principlenguyên tắc of evolutionsự phát triển
124
311000
2000
Cơ chế tiến hóa còn lại
05:28
is sexualtình dục selectionlựa chọn,
125
313000
2000
là sự chọn lọc dựa trên giới tính,
05:30
and it operateshoạt động very differentlykhác.
126
315000
2000
và cách thức nó diễn ra rất khác.
05:32
The peacock'scủa công magnificenttráng lệ tailđuôi
127
317000
3000
Cái đuôi công lộng lẫy
05:35
is the mostphần lớn famousnổi danh examplethí dụ of this.
128
320000
3000
là một ví dụ hay nhất cho cơ chế này.
05:38
It did not evolvephát triển for naturaltự nhiên survivalSự sống còn.
129
323000
3000
Nó tiến hóa không để duy trì sự sống.
05:41
In factthực tế, it goesđi againstchống lại naturaltự nhiên survivalSự sống còn.
130
326000
3000
Thực ra là nó đi ngược lại với sự tồn tại tự nhiên.
05:44
No, the peacock'scủa công tailđuôi
131
329000
2000
Không, đuôi công
05:46
resultscác kết quả from the matinggiao phối choicessự lựa chọn
132
331000
2000
là kết quả từ việc chọn bạn tình
05:48
madethực hiện by peahenspeahens.
133
333000
2000
của con công mái.
05:50
It's quitekhá a familiarquen storycâu chuyện.
134
335000
2000
Câu chuyện này khá quen thuộc.
05:52
It's womenđàn bà who actuallythực ra pushđẩy historylịch sử forwardphía trước.
135
337000
3000
Thực sự là phụ nữ là nhân tố thúc đẩy lịch sử tiến tới.
05:56
DarwinDarwin himselfbản thân anh ấy, by the way,
136
341000
2000
Bản thân Darwin, bằng cách lý giải này,
05:58
had no doubtsnghi ngờ that the peacock'scủa công tailđuôi
137
343000
2000
không nghi ngờ gì rằng đuôi của công trống
06:00
was beautifulđẹp in the eyesmắt of the peahenpeahen.
138
345000
2000
là tuyệt đẹp trong mắt của công mái.
06:02
He actuallythực ra used that wordtừ.
139
347000
3000
Ông thực sự đã dùng từ đó.
06:05
Now, keepingduy trì these ideasý tưởng firmlyvững chắc in mindlí trí,
140
350000
3000
Giờ thì, với những ý kiến này,
06:08
we can say that the experiencekinh nghiệm of beautysắc đẹp, vẻ đẹp
141
353000
3000
chúng ta có thể nói rằng trải nghiệm cái đẹp
06:11
is one of the wayscách that evolutionsự phát triển has
142
356000
3000
là một trong những cách mà sự tiến hóa
06:14
of arousingarousing and sustainingduy trì
143
359000
2000
khơi dậy và duy trì
06:16
interestquan tâm or fascinationniềm đam mê,
144
361000
2000
sự yêu thích và quyến rũ,
06:18
even obsessionnỗi ám ảnh,
145
363000
2000
thậm chí là sự ám ảnh
06:20
in ordergọi món to encouragekhuyến khích us
146
365000
2000
thúc đẩy chúng ta
06:22
towardđối với makingchế tạo the mostphần lớn adaptivethích nghi decisionsquyết định
147
367000
3000
đưa ra quyết định mang tính thích ứng nhất
06:25
for survivalSự sống còn and reproductionsinh sản.
148
370000
3000
cho mục đích tồn tại và sinh sản.
06:29
BeautyLàm đẹp is nature'sthiên nhiên way
149
374000
2000
Cái đẹp là một cách thức tự nhiên
06:31
of actingdiễn xuất at a distancekhoảng cách,
150
376000
3000
của sự biểu diễn từ xa
06:34
so to speaknói.
151
379000
2000
để lên tiếng nói.
06:36
I mean, you can't expectchờ đợi to eatăn
152
381000
2000
Ý tôi là bạn không thể mong đợi ăn được
06:38
an adaptivelymột cách điều hợp beneficialmang lại lợi ích landscapephong cảnh.
153
383000
2000
một khung cảnh đẹp.
06:40
It would hardlykhó khăn do to eatăn your babyđứa bé
154
385000
2000
Cũng thật khó để làm vậy với con bạn
06:42
or your loverngười yêu.
155
387000
2000
hay người yêu bạn.
06:44
So evolution'ssự tiến hóa của tricklừa
156
389000
2000
Vì thế chiêu thức của tiến hóa
06:46
is to make them beautifulđẹp,
157
391000
2000
là làm cho chúng đẹp
06:48
to have them exertphát huy a kindloại of magnetismtừ tính
158
393000
3000
chúng trở thành một thứ tuyệt vời
06:51
to give you the pleasurevui lòng of simplyđơn giản looking at them.
159
396000
3000
cho bạn cảm giác thích thú khi chỉ nhìn vào chúng.
06:55
ConsiderXem xét brieflyngắn gọn an importantquan trọng sourcenguồn of aestheticthẩm mỹ pleasurevui lòng,
160
400000
3000
Hãy nghĩ nhanh về nguồn gốc quan trọng của khiếu thẩm mỹ,
06:58
the magnetictừ tính pullkéo
161
403000
2000
sức lôi cuốn
07:00
of beautifulđẹp landscapesphong cảnh.
162
405000
2000
của những khung cảnh đẹp.
07:02
People in very differentkhác nhau culturesvăn hoá
163
407000
2000
Các dân tộc có văn hóa rất khác nhau
07:04
all over the worldthế giới
164
409000
2000
trên thế giới
07:06
tendcó xu hướng to like a particularcụ thể kindloại of landscapephong cảnh,
165
411000
3000
có xu hướng thích một kiểu khung cảnh nhất định,
07:09
a landscapephong cảnh that just happensxảy ra to be similargiống
166
414000
3000
là khung cảnh gần giống với
07:12
to the pleistocenethế Pleistocen savannasthảo nguyên where we evolvedphát triển.
167
417000
3000
các xa-van đồng cỏ thời Pleistocene nơi bắt nguồn của chúng ta.
07:15
This landscapephong cảnh showstrình diễn up todayhôm nay
168
420000
2000
Khung cảnh này ngày nay còn xuất hiện
07:17
on calendarslịch, on postcardsbưu thiếp,
169
422000
3000
trên lịch, bưu thiếp,
07:20
in the designthiết kế of golfgolf coursescác khóa học and publiccông cộng parkscông viên
170
425000
3000
trong thiết kế sân golf và công viên công cộng
07:23
and in gold-framedkhung vàng picturesnhững bức ảnh
171
428000
2000
và trong các bức tranh sang trọng
07:25
that hangtreo in livingsống roomsphòng
172
430000
2000
treo trong phòng khách
07:27
from NewMới YorkYork to NewMới ZealandZealand.
173
432000
3000
từ New York cho tới New Zealand.
07:30
It's a kindloại of HudsonHudson RiverSông schooltrường học landscapephong cảnh
174
435000
3000
Đó là một kiểu khung cảnh trường học Hudson River
07:33
featuringcó tính năng openmở spaceskhông gian
175
438000
2000
là không gian mở rộng
07:35
of lowthấp grassescỏ
176
440000
2000
với những bãi cỏ thấp
07:37
interspersedxen kẽ with copsescopses of treescây.
177
442000
3000
lác đác vài cụm cây.
07:40
The treescây, by the way, are oftenthường xuyên preferredưa thích
178
445000
2000
Những cây có tán lá gần mặt đất
07:42
if they forkngã ba nearở gần the groundđất,
179
447000
2000
thường được thích hơn,
07:44
that is to say, if they're treescây you could scrambletranh giành up
180
449000
3000
điều này nói lên rằng nếu bạn ở vào một nơi tương tự
07:47
if you were in a tightchặt chẽ fixsửa chữa.
181
452000
3000
bạn có thể trèo lên những cây đó.
07:50
The landscapephong cảnh showstrình diễn the presencesự hiện diện
182
455000
2000
Khung cảnh có sự hiện diện
07:52
of waterNước directlytrực tiếp in viewlượt xem,
183
457000
2000
của dòng nước ngay trước mắt,
07:54
or evidencechứng cớ of waterNước in a bluishxanh nhạt distancekhoảng cách,
184
459000
3000
hoặc màu xanh của nước ở xa xa,
07:58
indicationschỉ dẫn of animalthú vật or birdchim life
185
463000
3000
những dấu hiệu về cuộc sống của thú và chim
08:01
as well as diversephong phú greenerycây xanh
186
466000
2000
cũng như nhiều loại cây cỏ
08:03
and finallycuối cùng -- get this --
187
468000
3000
và cuối cùng -- là --
08:06
a pathcon đường
188
471000
2000
một lối đi
08:08
or a roadđường,
189
473000
2000
hay một đường mòn,
08:10
perhapscó lẽ a riverbankbờ sông or a shorelineShoreline,
190
475000
3000
có thể là một bờ sông hay bờ biển,
08:13
that extendskéo dài into the distancekhoảng cách,
191
478000
3000
dẫn dài ra vô tận,
08:16
almosthầu hết invitingmời you to followtheo it.
192
481000
3000
như mời mọc bạn đi theo.
08:20
This landscapephong cảnh typekiểu is regardedđược xem as beautifulđẹp,
193
485000
3000
Thậm chí người dân ở các đất nước
08:23
even by people in countriesquốc gia
194
488000
2000
không có kiểu cảnh quan này
08:25
that don't have it.
195
490000
2000
cũng cho rằng nó đẹp.
08:27
The ideallý tưởng savannaSavanna landscapephong cảnh
196
492000
2000
Khung cảnh đồng cả xa-van lý tưởng
08:29
is one of the clearestclearest examplesví dụ
197
494000
2000
là một trong những ví dụ rõ ràng nhất
08:31
where humanNhân loại beingschúng sanh everywheremọi nơi
198
496000
2000
là nơi mà con người khắp mọi nơi
08:33
find beautysắc đẹp, vẻ đẹp
199
498000
2000
nhận thấy vẻ đẹp
08:35
in similargiống visualtrực quan experiencekinh nghiệm.
200
500000
2000
trong cùng trải nghiệm thị giác
08:37
But, someonengười nào mightcó thể arguetranh luận,
201
502000
2000
Nhưng ai đó có thể tranh cái
08:39
that's naturaltự nhiên beautysắc đẹp, vẻ đẹp.
202
504000
2000
rằng đó là vẻ đẹp tự nhiên.
08:41
How about artisticnghệ thuật beautysắc đẹp, vẻ đẹp?
203
506000
3000
Vậy còn vẻ đẹp nghệ thuật?
08:44
Isn't that exhaustivelyexhaustively culturalvăn hoá?
204
509000
3000
Nó không bao gồm hết các khía cạnh của văn hóa?
08:47
No, I don't think it is.
205
512000
2000
Không, tôi không nghĩ vậy.
08:49
And onceMột lần again, I'd like to look back to prehistorythời tiền sử
206
514000
3000
Tôi muốn nhìn lại thời tiền sử lần nữa
08:52
to say something about it.
207
517000
2000
để nói vài điều về nó.
08:54
It is widelyrộng rãi assumedgiả định
208
519000
2000
Tốt hơn là nên thừa nhận
08:56
that the earliestsớm nhất humanNhân loại artworkstác phẩm nghệ thuật
209
521000
2000
tác phẩm nghệ thuật của con người thuở sơ khai
08:58
are the stupendouslystupendously skillfulkhéo léo cavehang động paintingsnhững bức tranh
210
523000
3000
là những tranh vẽ hang động điêu luyện, kì diệu
09:01
that we all know from LascauxLascaux
211
526000
2000
chúng ta đều biết những tranh vẽ đó ở Lascaux
09:03
and ChauvetChauvet.
212
528000
2000
và Chauvet.
09:06
ChauvetChauvet caveshang động
213
531000
2000
Hang động Chauvet
09:08
are about 32,000 yearsnăm old,
214
533000
2000
khoảng 32.000 năm tuổi
09:10
alongdọc theo with a fewvài smallnhỏ bé, realisticthực tế sculpturestác phẩm điêu khắc
215
535000
3000
với vài tác phẩm điêu khắc nhỏ nhỏ thể hiện hiện thực
09:13
of womenđàn bà and animalsđộng vật from the sametương tự periodgiai đoạn.
216
538000
3000
về phụ nữ và gia súc từ thời xa xưa đó.
09:20
But artisticnghệ thuật and decorativeTrang trí skillskỹ năng
217
545000
2000
Nhưng kĩ thuật vẽ và trang trí
09:22
are actuallythực ra much olderlớn hơn than that.
218
547000
3000
thực sự phát triển hơn so với thời đó.
09:26
BeautifulĐẹp shellvỏ necklacesdây chuyền
219
551000
2000
Những vòng cổ tuyệt đẹp làm bằng sò
09:28
that look like something you'dbạn muốn see at an artsnghệ thuật and craftsthủ công Mỹ nghệ fairhội chợ,
220
553000
3000
trông như những thứ bạn thấy ở một hội chợ bán đồ nghệ thuật và thủ công,
09:31
as well as ochreochre bodythân hình paintSơn,
221
556000
2000
cũng vậy, phấn má màu đất
09:33
have been foundtìm
222
558000
2000
được tìm thấy
09:35
from around 100,000 yearsnăm agotrước.
223
560000
2000
từ khoảng 100.000 năm trước
09:37
But the mostphần lớn intriguingintriguing prehistoricthời tiền sử artifactshiện vật
224
562000
3000
Nhưng những chế tác hấp dẫn nhất của thời tiền sử
09:40
are olderlớn hơn even than this.
225
565000
2000
thậm chí còn xưa hơn thời đó.
09:42
I have in mindlí trí
226
567000
2000
Tôi còn nhớ
09:44
the so-calledcái gọi là AcheulianAcheulian handtay axestrục.
227
569000
3000
thứ gọi là lưỡi rìu cầm tay Acheulian.
09:48
The oldestcũ nhất stoneCục đá toolscông cụ are chopperstrực thăng
228
573000
3000
Dụng cụ bằng đá cổ xưa nhất là những mảnh đá sắc nhọn
09:51
from the OlduvaiOlduvai GorgeHẻm núi in EastĐông AfricaAfrica.
229
576000
2000
ở Olduvai Gorge vùng Đông Phi.
09:53
They go back about two-and-a-half-millionhai-và-một-nửa triệu yearsnăm.
230
578000
3000
Chúng đã có mặt khoảng 2,5 triệu năm.
09:56
These crudethô toolscông cụ
231
581000
2000
Những dụng cụ thô sơ này
09:58
were around for thousandshàng nghìn of centuriesthế kỉ,
232
583000
3000
có mặt trong khoảng hàng ngàn thế kỷ,
10:01
untilcho đến around 1.4 milliontriệu yearsnăm agotrước
233
586000
3000
đến khoảng 1,4 triệu năm trước
10:04
when HomoHomo erectuserectus
234
589000
2000
khi loài vượn người đứng thẳng
10:06
startedbắt đầu shapinghình thành
235
591000
2000
bắt đầu tạo nên
10:08
singleĐộc thân, thingầy stoneCục đá bladeslưỡi dao,
236
593000
2000
các lưỡi đá đơn lẻ, mỏng
10:10
sometimesđôi khi roundedlàm tròn ovalshình bầu dục,
237
595000
3000
đôi khi có hình tròn ovan
10:13
but oftenthường xuyên in what are to our eyesmắt
238
598000
2000
nhưng thường thì chúng ta thấy giống như
10:15
an arrestingbắt giữ, symmetricalđối xứng pointednhọn leaf
239
600000
3000
hình chiếc lá đối xứng rất đẹp
10:18
or teardropgiọt nước formhình thức.
240
603000
2000
hay hình giọt nước mắt.
10:20
These AcheulianAcheulian handtay axestrục --
241
605000
2000
Những chiếc rìu cầm tay Acheulian --
10:22
they're namedđặt tên after StSt. AcheulAcheul in FrancePháp,
242
607000
2000
chúng được lấy theo tên đường Acheul ở Pháp,
10:24
where findstìm thấy were madethực hiện in 19ththứ centurythế kỷ --
243
609000
3000
nơi tìm thấy chúng vào thế kỷ 19 --
10:27
have been unearthedkhai quật in theirhọ thousandshàng nghìn,
244
612000
3000
được khai quật trong số hàng ngàn cái rìu,
10:30
scatteredrải rác acrossbăng qua AsiaAsia, EuropeEurope and AfricaAfrica,
245
615000
3000
rải rác qua các châu lục Á, Âu, Phi
10:33
almosthầu hết everywheremọi nơi HomoHomo erectuserectus
246
618000
3000
gần hết những nơi vượn người đứng thẳng
10:36
and HomoHomo ergasterergaster roamedđi lang thang.
247
621000
3000
và người vượn sinh sống.
10:39
Now, the sheertuyệt numberssố of these handtay axestrục
248
624000
3000
Ngày nay, số lượng chính xác các rìu cầm tay này
10:42
showstrình diễn that they can't have been madethực hiện
249
627000
2000
cho thấy chúng không được làm
10:44
for butcheringbutchering animalsđộng vật.
250
629000
2000
để giết gia súc.
10:46
And the plotâm mưu really thickensdày when you realizenhận ra
251
631000
3000
Vấn đề sẽ làm rõ hơn khi bạn nhận thấy là
10:49
that, unlikekhông giống other pleistocenethế Pleistocen toolscông cụ,
252
634000
3000
không giống những công cụ Pleistocene khác,
10:52
the handtay axestrục oftenthường xuyên exhibittriển lãm
253
637000
2000
rìu cầm tay thường được trưng bày
10:54
no evidencechứng cớ of wearmặc
254
639000
2000
không phải để đeo
10:56
on theirhọ delicatetinh tế bladelưỡi dao edgescạnh.
255
641000
2000
dựa vào những cái rìa mỏng tinh xảo của chúng.
10:58
And some, in any eventbiến cố, are too biglớn
256
643000
2000
Và trong bất kì sự kiện nào, những cái rìu quá lớn
11:00
to use for butcheryBourbon.
257
645000
2000
để dùng cho giết mổ.
11:03
TheirCủa họ symmetryđối xứng, theirhọ attractivehấp dẫn materialsnguyên vật liệu
258
648000
2000
Tính đối xứng, chất liệu đẹp
11:05
and, aboveở trên all,
259
650000
2000
và trên hết là
11:07
theirhọ meticuloustỉ mỉ workmanshiptay nghề
260
652000
2000
gia công tinh xảo
11:09
are simplyđơn giản quitekhá beautifulđẹp
261
654000
3000
đơn thuần khá là đẹp
11:12
to our eyesmắt, even todayhôm nay.
262
657000
3000
trong mắt chúng ta cho đến tận ngày nay.
11:15
So what were these ancientxưa --
263
660000
3000
Vì vậy những đồ cổ này --
11:19
I mean, they're ancientxưa, they're foreignngoại quốc,
264
664000
2000
Ý tôi là những vật cổ xưa, xa lạ
11:21
but they're at the sametương tự time
265
666000
2000
nhưng đều cùng một thời
11:23
somehowbằng cách nào đó familiarquen.
266
668000
2000
thì đều giống giống nhau.
11:25
What were these artifactshiện vật for?
267
670000
3000
Những đồ cổ này dùng để làm gì?
11:28
The besttốt availablecó sẵn answercâu trả lời
268
673000
2000
Câu trả lời thích đáng nhất là
11:30
is that they were literallynghĩa đen
269
675000
2000
chúng thực ra vốn là
11:32
the earliestsớm nhất knownnổi tiếng workscông trinh of artnghệ thuật,
270
677000
2000
những chế tác nghệ thuật được biết đến sớm nhất
11:34
practicalthiết thực toolscông cụ transformedbiến đổi
271
679000
2000
công cụ làm việc dưới dạng
11:36
into captivatingquyến rũ aestheticthẩm mỹ objectscác đối tượng,
272
681000
3000
những vật thể đẹp đẽ
11:39
contemplateddự tính bothcả hai for theirhọ elegantthanh lịch shapehình dạng
273
684000
2000
cả về hình dáng thanh nhã
11:41
and theirhọ virtuosovirtuoso craftsmanshipnghề thủ công.
274
686000
3000
và kỹ thuật chế tác tinh vi.
11:45
HandBàn tay axestrục markdấu
275
690000
2000
Rìu cầm tay đánh dấu
11:47
an evolutionarytiến hóa advancenâng cao in humanNhân loại historylịch sử --
276
692000
2000
một bước tiến hóa trong lịch sử loài người --
11:49
toolscông cụ fashionedthời to functionchức năng
277
694000
2000
dụng cụ được tạo dáng phù hợp với chức năng
11:51
as what DarwiniansDarwinians call "fitnessthể dục signalstín hiệu" --
278
696000
3000
như những người theo học thuyết Darwin gọi là các tín hiệu phù hợp --
11:54
that is to say, displayshiển thị
279
699000
2000
nói lên rằng những biểu lộ
11:56
that are performancesbiểu diễn
280
701000
2000
thể hiện ra ngoài
11:58
like the peacock'scủa công tailđuôi,
281
703000
2000
giống như đuôi công
12:00
exceptngoại trừ that, unlikekhông giống hairtóc and featherslông vũ,
282
705000
3000
ngoại trừ những thứ như tóc hay lông,
12:03
the handtay axestrục are consciouslycó ý thức
283
708000
2000
rìu cầm tay là những chế tác
12:05
cleverlykhéo léo craftedtràn ngập.
284
710000
2000
đòi hỏi thông minh và chính xác.
12:07
CompetentlyThành thạo madethực hiện handtay axestrục
285
712000
2000
Những chiếc rìu được làm điêu luyện
12:09
indicatedchỉ định desirablemong muốn personalcá nhân qualitiesphẩm chất --
286
714000
3000
đã cho thấy những phẩm chất cá nhân đáng có --
12:13
intelligenceSự thông minh, fine motorđộng cơ controlđiều khiển,
287
718000
3000
sự thông minh, khả năng kiểm soát công cụ tốt,
12:16
planninglập kế hoạch abilitycó khả năng,
288
721000
2000
khả năng lên kế hoạch,
12:18
conscientiousnesssự tận tâm
289
723000
2000
niềm tâm huyết
12:20
and sometimesđôi khi accesstruy cập to rarehiếm materialsnguyên vật liệu.
290
725000
3000
và đôi khi là sự tiếp cận tới các vật liệu hiếm.
12:23
Over tenshàng chục of thousandshàng nghìn of generationscác thế hệ,
291
728000
3000
Qua hàng chục ngàn thế hệ,
12:26
suchnhư là skillskỹ năng increasedtăng the statustrạng thái
292
731000
2000
những kỹ thuật đó làm tăng thêm uy tín
12:28
of those who displayedhiển thị them
293
733000
2000
của những ai thể hiện những khả năng đó
12:30
and gainedđã đạt được a reproductivesinh sản advantagelợi thế
294
735000
2000
và có lợi thế về sinh sản
12:32
over the lessít hơn capablecó khả năng.
295
737000
2000
so với những cá thể ít kỹ thuật hơn.
12:34
You know, it's an old linehàng,
296
739000
2000
Các bạn cũng biết đó là một phương thức cũ,
12:36
but it has been shownđược hiển thị to work --
297
741000
2000
nhưng mang lại hiệu quả --
12:38
"Why don't you come up to my cavehang động, so I can showchỉ you my handtay axestrục?"
298
743000
3000
"Sao các bạn không tới hang động của tôi để tôi cho bạn xem mấy cái rìu"
12:41
(LaughterTiếng cười)
299
746000
2000
(Cười)
12:43
ExceptNgoại trừ, of coursekhóa học, what's interestinghấp dẫn about this
300
748000
3000
Tất nhiên là ngoại trừ, điều thú vị về điều này
12:46
is that we can't be sure how that ideaý kiến was conveyedchuyển tải,
301
751000
3000
là chúng ta không thể chắc rằng ý tưởng đó được lưu truyền
12:49
because the HomoHomo erectuserectus
302
754000
2000
bởi vì loài vượn người đứng thẳng
12:51
that madethực hiện these objectscác đối tượng
303
756000
3000
tạo ra những thứ này
12:54
did not have languagengôn ngữ.
304
759000
2000
không có ngôn ngữ.
12:56
It's hardcứng to graspsự hiểu biết,
305
761000
2000
Rất khó để cầm nắm,
12:58
but it's an incredibleđáng kinh ngạc factthực tế.
306
763000
3000
nhưng thật phi thường.
13:01
This objectvật was madethực hiện
307
766000
2000
Vật này do
13:03
by a hominidHominid ancestortổ tiên,
308
768000
3000
tổ tiên loài người làm nên --
13:06
HomoHomo erectuserectus or HomoHomo ergasterergaster,
309
771000
3000
Tức là vượn người đứng thẳng hay người vượn --
13:10
betweengiữa 50,000 and 100,000 yearsnăm
310
775000
3000
khoảng 50 đến 100.000 năm
13:13
before languagengôn ngữ.
311
778000
2000
trước khi có ngôn ngữ.
13:16
StretchingKéo dài over a milliontriệu yearsnăm,
312
781000
2000
Trải qua hơn một triệu năm,
13:18
the handtay axerìu traditiontruyền thống
313
783000
2000
văn hóa rìu cầm tay
13:20
is the longestdài nhất artisticnghệ thuật traditiontruyền thống
314
785000
3000
là văn hóa đồ chế tác tồn tại lâu nhất
13:23
in humanNhân loại and proto-humanProto-con người historylịch sử.
315
788000
3000
trong lịch sử loài người và trước loài người.
13:26
By the endkết thúc of the handtay axerìu epicsử thi, HomoHomo sapienssapiens --
316
791000
3000
Cho đến khi thời kì rìu cầm tay kết thúc, loài người --
13:29
as they were then calledgọi là, finallycuối cùng --
317
794000
2000
như sau này được gọi như vậy --
13:31
were doubtlesstin tưởng findingPhát hiện newMới wayscách
318
796000
2000
không hồ nghi việc họ tìm ra cách mới
13:33
to amusegiải trí and amazekinh ngạc eachmỗi other
319
798000
3000
để tiêu khiển và giải trí với nhau
13:36
by, who knowsbiết, tellingnói jokesTruyện cười,
320
801000
2000
bằng cách nói đùa,
13:38
storytellingkể chuyện, dancingkhiêu vũ, or hairstylinghóa.
321
803000
3000
kể chuyện, nhảy múa, hoặc làm tóc.
13:41
Yes, hairstylinghóa -- I insistnhấn mạnh on that.
322
806000
3000
Vâng, làm tóc -- Tôi nhấn mạnh điều này.
13:44
For us modernsmoderns,
323
809000
2000
Trong thời hiện đại chúng ta,
13:46
virtuosovirtuoso techniquekỹ thuật
324
811000
2000
kỹ thuật đồ mỹ nghệ
13:48
is used to createtạo nên imaginarytưởng tượng worldsthế giới
325
813000
2000
tạo nên những thế giới tưởng tượng
13:50
in fictionviễn tưởng and in moviesphim,
326
815000
2000
trong tiểu thuyết và phim ảnh,
13:52
to expressbày tỏ intensecường độ cao emotionscảm xúc
327
817000
2000
để biểu lộ cảm xúc mãnh liệt
13:54
with musicÂm nhạc, paintingbức vẽ and dancenhảy.
328
819000
3000
trong âm nhạc, tranh vẽ và khiêu vũ.
13:57
But still,
329
822000
2000
Nhưng,
13:59
one fundamentalcăn bản traitđặc điểm
330
824000
2000
một điểm cơ bản
14:01
of the ancestraltổ tiên personalitynhân cách persistsvẫn còn tồn tại
331
826000
2000
của đặc điểm tổ tiên vẫn còn duy trì
14:03
in our aestheticthẩm mỹ cravingscảm giác thèm ăn:
332
828000
3000
trong tính yêu chuộng cái đẹp của chúng ta:
14:06
the beautysắc đẹp, vẻ đẹp we find
333
831000
2000
chúng ta thấy vẻ đẹp
14:08
in skilledcó kỹ năng performancesbiểu diễn.
334
833000
2000
trong thành quả điêu luyện
14:10
From LascauxLascaux to the LouvreBảo tàng Louvre
335
835000
2000
từ Lascaux tới Louvre
14:12
to CarnegieCarnegie HallHall,
336
837000
2000
đến Carnegie Hall,
14:14
humanNhân loại beingschúng sanh
337
839000
2000
con người
14:16
have a permanentdài hạn innatebẩm sinh tastenếm thử
338
841000
2000
có một sở thích bẩm sinh vĩnh cửu
14:18
for virtuosovirtuoso displayshiển thị in the artsnghệ thuật.
339
843000
3000
đối với cái đẹp trong tác phẩm nghệ thuật.
14:22
We find beautysắc đẹp, vẻ đẹp
340
847000
2000
Chúng ta thấy đẹp
14:24
in something donelàm xong well.
341
849000
2000
trong những thứ được làm hoàn chỉnh.
14:28
So the nextkế tiếp time you passvượt qua a jewelryđồ trang sức shopcửa tiệm windowcửa sổ
342
853000
2000
Lần sau bạn có đi ngang qua cửa sổ một cửa hiệu nữ trang
14:30
displayinghiển thị a beautifullyđẹp cutcắt tỉa
343
855000
2000
trưng bày một viên đã hình giọt nước
14:32
teardrop-shapeddạng giọt nước stoneCục đá,
344
857000
2000
được cắt tỉa đẹp đẽ,
14:34
don't be so sure
345
859000
2000
đừng quá chắc chắn
14:36
it's just your culturenền văn hóa tellingnói you
346
861000
2000
chỉ là nền văn hóa đang nói với bạn rằng
14:38
that that sparklinglung linh jewelđồ trang sức is beautifulđẹp.
347
863000
2000
nữ trang lấp lánh thật đẹp.
14:40
Your distantxa xôi ancestorstổ tiên lovedyêu that shapehình dạng
348
865000
3000
Tổ tiên xa xưa yêu hình dạng đó
14:43
and foundtìm beautysắc đẹp, vẻ đẹp in the skillkỹ năng neededcần to make it,
349
868000
3000
và thấy nó đẹp vì kỹ thuật làm nên nó
14:46
even before
350
871000
2000
thậm chí trước khi
14:48
they could put theirhọ love into wordstừ ngữ.
351
873000
2000
họ có thể nói được sự yêu thích của họ.
14:50
Is beautysắc đẹp, vẻ đẹp in the eyemắt of the beholderkhán giả?
352
875000
3000
Có phải vẻ đẹp này nằm ở mắt người nhìn nó?
14:53
No, it's deepsâu in our mindstâm trí.
353
878000
3000
Không, nó ở sâu trong tiềm thức chúng ta.
14:56
It's a giftquà tặng handedbàn giao down from the intelligentthông minh skillskỹ năng
354
881000
3000
Đó là một món quà, lấy từ những kỹ năng đầy trí tuệ
14:59
and richgiàu có emotionalđa cảm livescuộc sống
355
884000
2000
và cuộc sống giàu cảm xúc
15:01
of our mostphần lớn ancientxưa ancestorstổ tiên.
356
886000
3000
của tổ tiên chúng ta.
15:04
Our powerfulquyền lực reactionphản ứng to imageshình ảnh,
357
889000
2000
Phản ứng mạnh mẽ trước các hình ảnh,
15:06
to the expressionbiểu hiện of emotioncảm xúc in artnghệ thuật,
358
891000
3000
là để biểu hiện cảm xúc về nghệ thuật,
15:09
to the beautysắc đẹp, vẻ đẹp of musicÂm nhạc, to the night skybầu trời,
359
894000
3000
đối với vẻ đẹp của âm nhạc, đối với bầu trời đêm,
15:12
will be with us and our descendantshậu duệ
360
897000
3000
sẽ tồn tại cùng chúng ta và con cháu sau này
15:15
for as long as the humanNhân loại racecuộc đua existstồn tại.
361
900000
3000
cho đến chừng nào con người còn tồn tại.
15:18
Thank you.
362
903000
2000
Cảm ơn.
15:20
(ApplauseVỗ tay)
363
905000
7000
(Vỗ tay)
Translated by Phuong Nguyen
Reviewed by Tu Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Denis Dutton - Philosopher
Denis Dutton was a philosophy professor and the editor of Arts & Letters Daily. In his book The Art Instinct, he suggested that humans are hard-wired to seek beauty.

Why you should listen

Why do humans take pleasure in making art? In his 2009 book The Art Instinct, philosopher Denis Dutton suggested that art is a need built into our systems, a complex and subtle evolutionary adaptation comparable to our facility for language. We humans evolved to love art because it helps us survive; for example, a well-expressed appreciation of art can -- even in modern times -- help us to find a mate. It’s a bold argument to make, bolstered by examples from the breadth of art history that Dutton kept at his fingertips.

Dutton taught philosophy at the University of Canterbury in New Zealand, and was the editor of Arts & Letters Daily, a three-column compendium of culture news from all over the web. (His own homepage is another storehouse of tidbits from his wide-ranging explorations in philosophy and culture.) He was on the advisory board of Cybereditions, a publisher specializing in ebooks and print-on-demand editions of nonfiction works. And he was an editor of Climate Debate Daily, a lively blog that takes a skeptical view of some climate-change arguments.

Dutton died from cancer in December 2010.

More profile about the speaker
Denis Dutton | Speaker | TED.com