ABOUT THE SPEAKER
Jason Fried - Software entrepreneur
Jason Fried thinks deeply about collaboration, productivity and the nature of work. He's the co-founder of 37signals, makers of Basecamp and other web-based collaboration tools, and co-author of "Rework."

Why you should listen

Jason Fried is the co-founder and president of 37signals , a Chicago-based company that builds web-based productivity tools that, in their words, "do less than the competition -- intentionally." 37signals' simple but powerful collaboration tools include Basecamp, Highrise, Backpack, Campfire, Ta-da List, and Writeboard. 37signals also developed and open-sourced the Ruby on Rails programming framework.

Fried is the co-author, with David Heinemeier Hansson, of the book Rework, about new ways to conceptualize working and creating. Salon's Scott Rosenberg called it "a minimalist manifesto that's profoundly practical. In a world where we all keep getting asked to do more with less, the authors show us how to do less and create more."

More profile about the speaker
Jason Fried | Speaker | TED.com
TEDxMidwest

Jason Fried: Why work doesn't happen at work

Jason Fried: Tại sao công việc không được giải quyết tại công sở

Filmed:
5,877,382 views

Jason Fried đưa ra một lý thuyết đáng lưu ý về cách làm việc: rằng công sở không phải là nơi tốt để làm việc. Tại TEDxMidwest anh ấy đã nêu lên vài vấn đề chính (gọi chúng là S và H), và cũng đồng thời đưa ra ba gợi ý để làm việc tốt hơn tại công sở.
- Software entrepreneur
Jason Fried thinks deeply about collaboration, productivity and the nature of work. He's the co-founder of 37signals, makers of Basecamp and other web-based collaboration tools, and co-author of "Rework." Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
So I'm going to talk about work,
0
0
2000
Tôi xin được nói về công việc
00:17
specificallyđặc biệt why people can't seemhình như
1
2000
2000
mà đặc biệt là tại sao mọi người có vẻ như không
00:19
to get work donelàm xong at work,
2
4000
2000
giải quyết công việc trong giờ làm việc
00:21
which is a problemvấn đề we all kindloại of have.
3
6000
3000
đó là vấn đề mà tất cả chúng ta đều gặp phải.
00:24
But let's, sortsắp xếp of, startkhởi đầu at the beginningbắt đầu.
4
9000
2000
Nhưng hãy bắt đầu từ gốc rễ của vấn đề.
00:26
So we have companiescác công ty and non-profitsPhi lợi nhuận and charitiestổ chức từ thiện
5
11000
3000
Chúng ta có các công ty, các tổ chức phi chính phủ, các tổ chức từ thiện,
00:29
and all these groupscác nhóm
6
14000
2000
và các tổ chức này
00:31
that have employeesnhân viên
7
16000
2000
đều có nhân viên
00:33
or volunteerstình nguyện viên of some sortsắp xếp.
8
18000
2000
hoặc những tình nguyện viên.
00:35
And they expectchờ đợi these people who work for them
9
20000
3000
Và những tổ chức này đều mong rằng những nhân viên này
00:38
to do great work --
10
23000
2000
làm tốt công việc --
00:40
I would hopemong, at leastít nhất.
11
25000
2000
là điều tôi mong.
00:42
At leastít nhất good work, hopefullyhy vọng, at leastít nhất it's good work --
12
27000
2000
Ít ra cũng hoàn thành tốt, mong là hoàn tất được công việc --
00:44
hopefullyhy vọng great work.
13
29000
2000
mong hơn nữa là hoàn thành công việc tốt.
00:46
And so what they typicallythường do is they decidequyết định
14
31000
2000
Và vì thế mà theo kiểu cũ là họ quyết định
00:48
that all these people need to come togethercùng với nhau in one placeđịa điểm
15
33000
2000
rằng tất cả mọi người cần phải tập trung lại một nơi
00:50
to do that work.
16
35000
2000
để làm công việc đó.
00:52
So a companyCông ty, or a charitytừ thiện, or an organizationcơ quan of any kindloại,
17
37000
3000
Nên một công ty, hay một tổ chức từ thiện, hay một tổ chức cơ quan
00:55
they typicallythường -- unlesstrừ khi you're workingđang làm việc in AfricaAfrica,
18
40000
2000
theo đúng kiểu mẫu - trừ khi là chúng ta làm việc ở Châu Phi,
00:57
if you're really luckymay mắn to do that --
19
42000
2000
nếu chúng ta thực sự may mắn để làm điều đó -
00:59
mostphần lớn people have to go to an officevăn phòng everymỗi day.
20
44000
2000
thì hầu hết mọi người phải đến văn phòng mỗi ngày,
01:01
And so these companiescác công ty,
21
46000
2000
Nên những hình thức công ty này,
01:03
they buildxây dựng officesvăn phòng.
22
48000
2000
họ xây văn phòng.
01:05
They go out and they buymua a buildingTòa nhà, or they rentthuê a buildingTòa nhà,
23
50000
3000
Họ bắt đầu tìm kiếm và họ mua một tòa nhà, hoặc là thuê lại,
01:08
or they leasecho thuê some spacekhông gian,
24
53000
2000
hoặc thuê lại một phần của tòa nhà,
01:10
and they filllấp đầy the spacekhông gian with stuffđồ đạc.
25
55000
3000
và rồi họ lấp đầy không gian bằng vật dụng.
01:13
They filllấp đầy it with tablesnhững cái bàn, or desksBàn làm việc,
26
58000
3000
Họ kê bàn, tủ
01:16
chairsnhieu cai ghe, computermáy vi tính equipmentTrang thiết bị,
27
61000
2000
ghế, trang thiết bị máy tính
01:18
softwarephần mềm,
28
63000
2000
phần mềm,
01:20
InternetInternet accesstruy cập,
29
65000
2000
đường truyền internet
01:22
maybe a fridgeTủ lạnh, maybe a fewvài other things,
30
67000
3000
có thể là một tủ lạnh, có thể là vài thứ khác,
01:25
and they expectchờ đợi theirhọ employeesnhân viên, or theirhọ volunteerstình nguyện viên,
31
70000
2000
và họ mong đợi là nhân viên của họ, hoặc những tình nguyện viên,
01:27
to come to that locationvị trí everymỗi day to do great work.
32
72000
3000
đến nơi đó mỗi ngày để hoàn thành tốt công viêc.
01:30
It seemsdường như like it's perfectlyhoàn hảo reasonablehợp lý to askhỏi that.
33
75000
3000
Hoàn toàn hợp lý khi đòi hỏi điều đó.
01:33
HoweverTuy nhiên, if you actuallythực ra talk to people
34
78000
2000
Tuy nhiên, nếu chúng ta thực sự nói với mọi người
01:35
and even questioncâu hỏi yourselfbản thân bạn,
35
80000
2000
và thậm chí hỏi chính mình,
01:37
and you askhỏi yourselfbản thân bạn,
36
82000
2000
và đòi hỏi chính bàn thân mình,
01:39
where do you really want to go when you really need to get something donelàm xong?
37
84000
3000
nơi nào mà bạn thực sự muốn đi khi bạn thật sự cần giải quyết việc gì đó?
01:42
You'llBạn sẽ find out that people don't say
38
87000
2000
Chúng ta sẽ thấy rằng mọi người không ai nói rằng
01:44
what businessescác doanh nghiệp think they would say.
39
89000
2000
mà sao họ phải nói chứ
01:46
If you askhỏi people the questioncâu hỏi: where do you really need to go
40
91000
2000
Nếu chúng ta hỏi: nơi nào anh cần phải tới
01:48
when you need to get something donelàm xong?
41
93000
2000
khi anh/chị cần giải quyết việc gì đó?
01:50
TypicallyThông thường you get threesố ba differentkhác nhau kindscác loại of answerscâu trả lời.
42
95000
2000
Và chúng ta sẽ nhận được ba câu trả lời.
01:52
One is kindloại of a placeđịa điểm or a locationvị trí or a roomphòng.
43
97000
3000
Một là nơi nào đó, chổ nào đó hoặc một cái phòng.
01:55
AnotherKhác one is a movingdi chuyển objectvật
44
100000
2000
Câu khác là một vật di chuyển.
01:57
and a thirdthứ ba is a time.
45
102000
2000
Và thứ ba là một khoảng thời gian.
01:59
So here'sđây là some examplesví dụ.
46
104000
2000
Sau đây là những ví dụ.
02:01
When I askhỏi people -- and I've been askinghỏi people this questioncâu hỏi for about 10 yearsnăm --
47
106000
3000
Khi tôi hỏi mọi người - và tôi hỏi mọi người câu hỏi này trong vòng 10 năm -
02:04
I askhỏi them, "Where do you go when you really need to get something donelàm xong?"
48
109000
2000
Tôi hỏi họ là "Anh/chị đi đâu khi cần giải quyết một công việc nào đó?"
02:06
I'll hearNghe things like, the porchhiên nhà, the deckboong,
49
111000
3000
Tôi sẽ có câu trả lời đại loại như là hiên nhà, nhà sau,
02:09
the kitchenphòng bếp.
50
114000
2000
nhà bếp.
02:11
I'll hearNghe things like an extrathêm roomphòng in the housenhà ở,
51
116000
2000
Tôi sẽ được trả lời ở những nơi như là một phòng thêm trong nhà,
02:13
the basementtầng hầm,
52
118000
2000
hầm,
02:15
the coffeecà phê shopcửa tiệm, the librarythư viện.
53
120000
3000
quá cafe, thư viện.
02:18
And then you'llbạn sẽ hearNghe things like the trainxe lửa,
54
123000
3000
Rồi chúng ta sẽ có thêm những câu trả lời như là tàu hỏa,
02:21
a planemáy bay, a carxe hơi -- so, the commuteđi làm.
55
126000
3000
máy bay, xe hơi - phương tiện đi lại đến chổ làm.
02:24
And then you'llbạn sẽ hearNghe people say,
56
129000
2000
Và chúng ta cũng có những câu trả lời đại loại như,
02:26
"Well, it doesn't really mattervấn đề where I am,
57
131000
2000
"Tôi ở đâu cũng không quan trọng,
02:28
as long as it's really earlysớm in the morningbuổi sáng or really latemuộn at night or on the weekendscuối tuần."
58
133000
3000
miễn là đó là lúc sáng sớm hoặc thật trễ vào buổi tối hoặc vawo những ngày cuối tuần".
02:31
You almosthầu hết never hearNghe someonengười nào say the officevăn phòng.
59
136000
3000
Chúng ta sẽ chẳng nghe ai nói là văn phòng cả.
02:34
But businessescác doanh nghiệp are spendingchi tiêu all this moneytiền bạc on this placeđịa điểm calledgọi là the officevăn phòng,
60
139000
3000
Nhưng việc làm ăn thường phải bỏ tiền vào những nơi được gọi tên là văn phòng
02:37
and they're makingchế tạo people go to it all the time,
61
142000
2000
nơi mà mọi người ai cũng phải đến,
02:39
yetchưa people don't do work in the officevăn phòng.
62
144000
3000
trong khi không ai giải quyết việc tại văn phòng.
02:42
What is that about?
63
147000
2000
Tại sao lại như vậy?
02:44
Why is that?
64
149000
2000
Tại sao thế?
02:46
Why is that happeningxảy ra?
65
151000
3000
Sao lại có việc mâu thuẩn như vậy xảy ra?
02:49
And what you find out is that, if you digđào a little bitbit deepersâu sắc hơn,
66
154000
2000
Và điều mà chúng ta thấy được là, nếu chúng ta tìm hiểu vấn đề sâu hơn một tí,
02:51
you find out that people --
67
156000
2000
chúng ta sẽ thấy rằng
02:53
this is what happensxảy ra --
68
158000
2000
mọi việc đang diễn ra như vậy
02:55
people go to work,
69
160000
2000
mọi người đi làm
02:57
and they're basicallyvề cơ bản tradingthương mại in theirhọ workdayngày làm việc
70
162000
2000
và họ đi làm vào những ngày làm của mình
02:59
for a seriesloạt of "work momentskhoảnh khắc."
71
164000
2000
để có những khoảnh khoắc làm việc.
03:01
That's what happensxảy ra at the officevăn phòng.
72
166000
2000
Đó là những gì đang diễn ra tại văn phòng.
03:03
You don't have a workdayngày làm việc anymorenữa không. You have work momentskhoảnh khắc.
73
168000
2000
Chúng ta không có một ngày làm việc nữa, chúng ta chỉ có khoảng khoắc làm việc.
03:05
It's like the fronttrước mặt doorcửa of the officevăn phòng is like a CuisinartCuisinart,
74
170000
3000
Cửa trước văn phòng giống như một cái máy Cuisinart,
03:08
and you walkđi bộ in and your day is shreddedshredded to bitsbit,
75
173000
2000
và khi chúng ta bước vào, một ngày của chúng ta bị xay nhỏ thành từng mảnh vụn,
03:10
because you have 15 minutesphút here and 30 minutesphút there,
76
175000
3000
vì chúng ta sẽ làm 15 phút ở đây, 30 phút ở chổ kia,
03:13
and then something elsekhác happensxảy ra and you're pulledkéo off your work,
77
178000
2000
và khi việc gì khác đến, chúng ta nghỉ làm môt chút,
03:15
and you've got to do something elsekhác, then you have 20 minutesphút, then it's lunchBữa trưa.
78
180000
3000
và rồi chúng ta làm việc khác, rồi chúng ta có thêm hai mươi phút, rồi đến giờ trưa.
03:18
Then you have something elsekhác to do.
79
183000
2000
Sau đó chúng ta có thêm việc khác làm,
03:20
Then you've got 15 minutesphút, and someonengười nào pullskéo you asidequa một bên and askshỏi you this questioncâu hỏi,
80
185000
3000
sau đó chúng ta có thêm 15 phút, và một ai đó kéo chúng ta khỏi việc chúng ta đang làm và hỏi chúng ta câu hỏi.
03:23
and before you know it, it's 5 p.m.,
81
188000
3000
Trước khi chúng ta nhận ra, thì đã là 05 giờ chiều,
03:26
and you look back on the day,
82
191000
2000
và nhìn lại ngày của mình,
03:28
and you realizenhận ra that you didn't get anything donelàm xong.
83
193000
2000
chúng ta nhận ra rằng chúng ta chưa giải quyết việc gì cả.
03:30
I mean, we'vechúng tôi đã all been throughxuyên qua this.
84
195000
2000
Chúng ta đều từng như vậy.
03:32
We probablycó lẽ wentđã đi throughxuyên qua it yesterdayhôm qua,
85
197000
2000
Có thể một trong chúng ta gặp như vậy trong ngày hôm qua,
03:34
or the day before, or the day before that.
86
199000
2000
hoặc là ngày trước đó, hoặc là ngày trước đó nữa.
03:36
You look back on your day, and you're like, I got nothing donelàm xong todayhôm nay.
87
201000
3000
Khi nhìn lại ngày của mình, chúng ta chợt nhận ra chúng ta chưa giải quyết gì trong ngày hôm nay.
03:39
I was at work.
88
204000
2000
Tôi ở chổ làm.
03:41
I satngồi at my deskbàn. I used my expensiveđắt computermáy vi tính.
89
206000
3000
Ngồi tại bàn làm việc của mình. Dùng cái máy tính đắt tiền.
03:44
I used the softwarephần mềm they told me to use.
90
209000
2000
Sử dụng phần mềm họ bảo tôi dùng.
03:46
I wentđã đi to these meetingscuộc họp I was askedyêu cầu to go to.
91
211000
3000
Tôi dự những cuộc họp mà tôi được yêu cầu đi.
03:49
I did these conferencehội nghị callscuộc gọi. I did all this stuffđồ đạc.
92
214000
2000
Tôi thực hiện những yêu cầu họp hành. Tôi làm hết.
03:51
But I didn't actuallythực ra do anything.
93
216000
3000
Nhưng thật ra tôi không làm gì cả.
03:54
I just did tasksnhiệm vụ.
94
219000
2000
Tôi chỉ làm nhiệm vụ.
03:56
I didn't actuallythực ra get meaningfulcó ý nghĩa work donelàm xong.
95
221000
2000
Tôi không thực sự giải quyết công việc nào có ý nghĩa.
03:58
And what you find is that, especiallyđặc biệt with creativesáng tạo people --
96
223000
3000
Và điều mà chúng ta nhận thấy, đặc biệt là đối với những người làm những công việc sáng tạo --
04:01
designersnhà thiết kế, programmerslập trình viên,
97
226000
2000
nhà thiết kế, lên chương trình,
04:03
writersnhà văn, engineersKỹ sư,
98
228000
2000
nhà viết văn, kỹ sư,
04:05
thinkersnhà tư tưởng --
99
230000
2000
nhà suy luận -
04:07
that people really need
100
232000
2000
những người thực sự cần
04:09
long stretchestrải dài of uninterruptedkhông gián đoạn time to get something donelàm xong.
101
234000
3000
một khoảng thời gian không bị gián đoạn để giải quyết công việc.
04:12
You cannotkhông thể askhỏi somebodycó ai to be creativesáng tạo in 15 minutesphút
102
237000
3000
Chúng ta không thể yêu cầu ai đó sáng tạo trong vòng 15 phút,
04:15
and really think about a problemvấn đề.
103
240000
2000
và nghĩ ra một vấn đề.
04:17
You mightcó thể have a quicknhanh chóng ideaý kiến,
104
242000
2000
Chúng ta có thể có một ý tưởng nhanh,
04:19
but to be in deepsâu thought about a problemvấn đề and really considerxem xét a problemvấn đề carefullycẩn thận,
105
244000
3000
nhưng không thể là nghĩ sâu về một vấn đề và thật sự nghĩ về vấn đề đó kỹ lưỡng,
04:22
you need long stretchestrải dài of uninterruptedkhông gián đoạn time.
106
247000
3000
thì chúng ta cần một khoảng thời gian dài không bị gián đoạn.
04:25
And even thoughTuy nhiên the workdayngày làm việc is typicallythường eighttám hoursgiờ,
107
250000
3000
Và thậm chí khi một ngày làm thường là tám tiếng,
04:28
how manynhiều people here have ever had eighttám hoursgiờ to themselvesbản thân họ at the officevăn phòng?
108
253000
3000
bao nhiêu người trong số chúng ta ở đây dành tám tiếng cho việc riêng tại văn phòng?
04:31
How about sevenbảy hoursgiờ?
109
256000
2000
Hay là bảy tiếng?
04:33
SixSáu? FiveNăm? FourBốn?
110
258000
3000
Sáu? Năm? Bốn?
04:36
When'sKhi của the last time you had threesố ba hoursgiờ to yourselfbản thân bạn at the officevăn phòng?
111
261000
3000
Lần cuối cùng mà anh/chị dành cho mình ba tiếng tại văn phòng là khi nào?
04:39
Two hoursgiờ? One, maybe?
112
264000
2000
Hai tiếng? Hoặc có thể là, một.
04:41
Very, very fewvài people actuallythực ra have
113
266000
2000
Rất, rất ít người thật sự có
04:43
long stretchestrải dài of uninterruptedkhông gián đoạn time at an officevăn phòng.
114
268000
3000
một chuỗi thời gian không bị gián đoạn tại văn phòng.
04:46
And this is why people choosechọn to do work at home,
115
271000
3000
Nên đó là lỹ do tại sao mà mọi người chọn cách làm việc tại nhà,
04:49
or they mightcó thể go to the officevăn phòng,
116
274000
2000
hoặc họ có thể đến văn phòng,
04:51
but they mightcó thể go to the officevăn phòng really earlysớm in the day,
117
276000
2000
nhưng họ có thể đến văn phòng một là thật sớm vào buổi sáng,
04:53
or latemuộn at night when no one'scủa một người around,
118
278000
2000
hoặc thật trễ vào buổi tối khi không còn ai ở văn phòng,
04:55
or they stickgậy around after everyone'smọi người left, or they go in on the weekendscuối tuần,
119
280000
3000
hoặc ở lại sau khi mọi người về hết, hoặc đến văn phòng vào cuối tuần,
04:58
or they get work donelàm xong on the planemáy bay,
120
283000
2000
hoặc giải quyết công việc trên máy bay,
05:00
or they get work donelàm xong in the carxe hơi or in the trainxe lửa
121
285000
2000
hoặc trên xe hơi hoặc trên tàu
05:02
because there are no distractionsphiền nhiễu.
122
287000
2000
vì không có gì gián đoạn.
05:04
Now, there are differentkhác nhau kindscác loại of distractionsphiền nhiễu,
123
289000
2000
Vì có nhiều kiểu gián đoạn công việc khác nhau,
05:06
but there aren'tkhông phải the really badxấu kindscác loại of distractionsphiền nhiễu
124
291000
2000
nhưng những kiểu này không phải là gián đoạn tiêu cực
05:08
that I'll talk about in just a minutephút.
125
293000
2000
mà lát nữa tôi sẽ bàn tới.
05:10
And this sortsắp xếp of wholetoàn thể phenomenonhiện tượng
126
295000
2000
Và kiểu
05:12
of havingđang có shortngắn burstsvụ nổ of time to get things donelàm xong
127
297000
2000
giải quyết công việc trong một khoảng thời gian ngắn như vậy
05:14
remindsnhắc nhở me of anotherkhác thing
128
299000
2000
làm tôi nghĩ đến một chuyện khác
05:16
that doesn't work when you're interruptedgián đoạn,
129
301000
2000
mà chuyện này bị ảnh hưởng khi chúng ta bị gián đoạn
05:18
and that is sleepngủ.
130
303000
2000
đó là giấc ngủ.
05:20
I think that sleepngủ and work are very closelychặt chẽ relatedliên quan,
131
305000
2000
Tôi cho rằng ngủ và làm việc rất liên quan với nhau.
05:22
and it's not just that you can work while you're sleepingngủ
132
307000
2000
Và không chỉ là chúng ta có thể làm việc khi chúng ta ngủ
05:24
and you can sleepngủ while you're workingđang làm việc.
133
309000
2000
mà chúng ta có thể ngủ ngay cả khi đang làm.
05:26
That's not really what I mean.
134
311000
2000
Đó không phải là điều tôi muốn nói.
05:28
I'm talkingđang nói specificallyđặc biệt about the factthực tế
135
313000
2000
Tôi đang nói đến vấn đề là
05:30
that sleepngủ and work
136
315000
2000
ngủ và làm việc
05:32
are phased-baseddần dần dựa trên,
137
317000
2000
là những hoạt động căn bản
05:34
or stage-basedDựa trên sân khấu, eventssự kiện.
138
319000
2000
hay được xem là những điều căn bản.
05:37
So sleepngủ is about sleepngủ phasesgiai đoạn, or stagesgiai đoạn --
139
322000
3000
Nên giấc ngủ gồm có những giai đoạn ngủ
05:40
some people call them differentkhác nhau things.
140
325000
2000
một vài người gọi thành những cái tên khác.
05:42
There's fivesố năm of them,
141
327000
2000
Giấc ngủ có năm giai đoạn,
05:44
and in ordergọi món to get to the really deepsâu onesnhững người, the really meaningfulcó ý nghĩa onesnhững người,
142
329000
3000
và để có một giấc ngủ sâu, thật sâu và thẳng giấc,
05:47
you have to go throughxuyên qua the earlysớm onesnhững người.
143
332000
2000
chúng ta phải trải qua những cung bậc của giấc ngủ.
05:49
And if you're interruptedgián đoạn while you're going throughxuyên qua the earlysớm onesnhững người --
144
334000
2000
Và nếu chúng ta bị ai đó làm giàn đoạn khi đang ở những cung bậc đầu tiên,
05:51
if someonengười nào bumpsbumps you in bedGiường,
145
336000
2000
nếu ai đó đánh chúng ta trên giường,
05:53
or if there's a soundâm thanh, or whateverbất cứ điều gì happensxảy ra --
146
338000
3000
hoặc có tiếng động, hay bất kỳ chuyện gì xảy ra --
05:56
you don't just pickchọn up where you left off.
147
341000
2000
chúng ta không chỉ phản ứng lại ngay lúc đó và trở lại ngay với lúc mình đang ngỷ dỡ dang.
05:58
If you're interruptedgián đoạn and wokenđánh thức up,
148
343000
2000
Nếu chúng ta bị đánh thức,
06:00
you have to startkhởi đầu again.
149
345000
2000
chúng ta phải bắt đầu lại từ đầu.
06:02
So you have to go back a fewvài phasesgiai đoạn and startkhởi đầu again.
150
347000
3000
Nên chúng ta phải quay lại một vài khúc đầu và bắt đầu lại giấc ngủ.
06:05
And what endskết thúc up happeningxảy ra -- sometimesđôi khi you mightcó thể have daysngày like this
151
350000
2000
Rồi cuối cùng - thi thoảng chúng ta sẽ có những ngày như thế này
06:07
where you wakeđánh thức up at eighttám in the morningbuổi sáng, or sevenbảy in the morningbuổi sáng,
152
352000
2000
và thức dậy vào lúc tám giờ, hoặc bảy vào buổi sáng,
06:09
or wheneverbất cứ khi nào you get up,
153
354000
2000
hoặc bất kỳ khi nào thức dậy,
06:11
and you're like, man, I didn't really sleepngủ very well.
154
356000
2000
chúng ta đều than vãn, trời ạ, tôi ngủ chẳng ngon gì cả.
06:13
I did the sleepngủ thing -- I wentđã đi to bedGiường, I laidđặt down --
155
358000
3000
Tôi cố ngủ - lên giường, nằm xuống
06:16
but I didn't really sleepngủ.
156
361000
2000
nhưng không thể nào ngủ được.
06:18
People say you go to sleepngủ,
157
363000
3000
Người ta nói chúng ta đi ngủ
06:21
but you really don't go to sleepngủ, you go towardsvề hướng sleepngủ.
158
366000
2000
nhưng chúng ta thực sự không ngủ, chúng ta cố gắng ngủ.
06:23
It just takes a while. You've got to go throughxuyên qua these phasesgiai đoạn and stuffđồ đạc,
159
368000
3000
Sẽ mất một lúc để chúng ta phải qua hết các giai đoạn.
06:26
and if you're interruptedgián đoạn, you don't sleepngủ well.
160
371000
2000
Và nếu chúng ta bị làm gián đoạn, chúng ta không thể ngủ ngon.
06:28
So how do we expectchờ đợi -- does anyonebất kỳ ai here expectchờ đợi someonengười nào to sleepngủ well
161
373000
2000
Vậy chúng ta muốn gì - có ai ở đây nghĩ là ai đó sẽ ngủ ngon
06:30
if they're interruptedgián đoạn all night?
162
375000
2000
nếu họ bị đánh thức cả đêm?
06:32
I don't think anyonebất kỳ ai would say yes.
163
377000
2000
Tôi không nghĩ ai đó sẽ nói là có.
06:34
Why do we expectchờ đợi people to work well
164
379000
2000
Sao chúng ta có thể mong đợi mọi người làm việc tốt
06:36
if they're beingđang interruptedgián đoạn all day at the officevăn phòng?
165
381000
2000
nếu họ bị làm phiền cả ngày tại văn phòng?
06:38
How can we possiblycó thể expectchờ đợi people to do theirhọ jobviệc làm
166
383000
3000
Sao chúng ta có thể mong đợi mọi người làm công việc của họ
06:41
if they're going to the officevăn phòng to be interruptedgián đoạn?
167
386000
2000
khi họ đến văn phòng để bị làm phiền?
06:43
That doesn't really seemhình như like it makeslàm cho a lot of sensegiác quan to me.
168
388000
3000
Đối với tôi, điều này nghe thật vô lý.
06:46
So what are these interruptionsgián đoạn that happenxảy ra at the officevăn phòng
169
391000
2000
Vậy nên những gián đoạn mà xảy ra tại văn phòng
06:48
that don't happenxảy ra at other placesnơi?
170
393000
2000
thật ra không diễn ra tại những nơi khác?
06:50
Because in other placesnơi, you can have interruptionsgián đoạn,
171
395000
2000
Vì ở những nơi khác, chúng ta vẫn bị làm phiền,
06:52
like, you can have the TVTRUYỀN HÌNH,
172
397000
2000
chẳng hạn, chúng ta có thể mở TV
06:54
or you could go for a walkđi bộ,
173
399000
2000
hoặc đi bộ
06:56
or there's a fridgeTủ lạnh downstairstầng dưới,
174
401000
2000
hoặc có cái tủ lạnh ở dưới nhà,
06:58
or you've got your ownsở hữu couchđi văng, or whateverbất cứ điều gì you want to do.
175
403000
3000
hoặc chúng ta có cái ghế dài riêng cho mình, hoặc bất cứ điều gì chúng ta làm.
07:01
And if you talk to certainchắc chắn managerscán bộ quản lý,
176
406000
2000
Và nếu chúng ta nói chuyện với những giám đốc nào đó,
07:03
they'llhọ sẽ tell you that they don't want theirhọ employeesnhân viên to work at home
177
408000
3000
họ sẽ trả lời là họ chẳng muốn nhân viên của họ làm việc tại nhà
07:06
because of these distractionsphiền nhiễu.
178
411000
2000
vì những việc gián đoạn đó.
07:08
They'llHọ sẽ alsocũng thế say --
179
413000
2000
Họ sẽ nói là -
07:10
sometimesđôi khi they'llhọ sẽ alsocũng thế say,
180
415000
2000
thỉnh thoảng họ sẽ nói,
07:12
"Well, if I can't see the personngười, how do I know they're workingđang làm việc?"
181
417000
2000
"Thật ra, nếu tôi không thể thấy người đó, làm sao tôi dám chắc là họ đang làm việc?"
07:14
which is ridiculousnực cười, of coursekhóa học, but that's one of the excuseslời bào chữa that managerscán bộ quản lý give.
182
419000
3000
tất nhiên điều này thật nực cười, nhưng đó là một trong những lời biện hộ mà các nhà quản lý đưa ra.
07:17
And I'm one of these managerscán bộ quản lý.
183
422000
2000
Mà tôi là một trong những nhà quản lý đó.
07:19
I understandhiểu không. I know how this goesđi.
184
424000
2000
Tôi hiểu điều này, tôi biết việc đó diễn ra như thế nào.
07:21
We all have to improvecải tiến on this sortsắp xếp of thing.
185
426000
2000
Chúng ta đều phải nổ lực làm tốt những chuyện như vậy.
07:23
But oftentimesmọi trường they'llhọ sẽ citetrích dẫn distractionsphiền nhiễu.
186
428000
2000
Nhưng thường thì họ sẽ nhắc đến những sự việc làm gián đoạn.
07:25
"I can't let someonengười nào work at home.
187
430000
2000
"Tôi không thể để ai làm việc ở nhà.
07:27
They'llHọ sẽ watch TVTRUYỀN HÌNH. They'llHọ sẽ do this other thing."
188
432000
2000
Họ sẽ xem TV. Họ sẽ làm việc này.
07:29
It turnslượt out that those aren'tkhông phải the things that are really distractingmất tập trung.
189
434000
3000
Thật ra đó không phải là những việc mà thật sự làm gián đoạn công việc.
07:32
Because those are voluntarytình nguyện distractionsphiền nhiễu.
190
437000
2000
Vì đó là những gián đoạn mang tính chất tự nguyện.
07:34
You decidequyết định when you want to be distractedbị phân tâm by the TVTRUYỀN HÌNH.
191
439000
2000
Chúng ta tự quyết định khi nào chúng ta muốn bị gián đoạn bởi chương trình trên TV.
07:36
You decidequyết định when you want to turnxoay something on.
192
441000
2000
Chúng ta tự quyết định khi nào chúng ta muốn mở cái gì đó lên.
07:38
You decidequyết định when you want to go downstairstầng dưới or go for a walkđi bộ.
193
443000
3000
Chúng ta tự quyết định khi nào chúng ta muốn đi xuống dưới nhà và đi bộ.
07:41
At the officevăn phòng, mostphần lớn of the interruptionsgián đoạn and distractionsphiền nhiễu
194
446000
2000
Tại văn phòng, những việc bị làm phiền và gián đoạn
07:43
that really causenguyên nhân people not to get work donelàm xong
195
448000
2000
thật sự làm cho chúng ta không giải quyết công việc được
07:45
are involuntarykhông tự nguyện.
196
450000
2000
là những việc mang tính chất cưỡng ép.
07:47
So let's go throughxuyên qua a couplevợ chồng of those.
197
452000
3000
Nên chúng ta cùng bàn một vài việc này.
07:50
Now, managerscán bộ quản lý and bossesông chủ
198
455000
2000
Nào, các nhà quản lý và các sếp
07:52
will oftenthường xuyên have you think that the realthực distractionsphiền nhiễu at work
199
457000
3000
sẽ thường nghĩ rằng những gián đoạn thật sự tại chổ làm
07:55
are things like FacebookFacebook and TwitterTwitter
200
460000
3000
là những việc như Facebook và Twitter
07:58
and YouTubeYouTube and other websitestrang web,
201
463000
3000
và Youtube và những trang khác.
08:01
and in factthực tế, they'llhọ sẽ go so farxa
202
466000
2000
Mà thật ra, họ sẽ tiếp tục một cách quá đà
08:03
as to actuallythực ra banlệnh cấm these sitesđịa điểm at work.
203
468000
2000
khi những trang này bị chặn tại chổ làm.
08:05
Some of you mayTháng Năm work at placesnơi where you can't get to these certainchắc chắn sitesđịa điểm.
204
470000
3000
Trong số chúng ta ở đây có người có thể làm việc tại những nơi mà chúng ta không thể truy cập vào một vài trang.
08:08
I mean, is this ChinaTrung Quốc? What the hellĐịa ngục is going on here?
205
473000
3000
Như là Trung Quốc? Chuyện quái quỉ gì đang diễn ra vậy?
08:11
You can't go to a websitetrang mạng at work,
206
476000
2000
Anh không thể truy cập vào mạng khi làm việc,
08:13
and that's the problemvấn đề, that's why people aren'tkhông phải gettingnhận được work donelàm xong,
207
478000
2000
và đó là vấn đề, đó là lý do vì sao mọi người không giải quyết công việc được,
08:15
because they're going to FacebookFacebook and they're going to TwitterTwitter?
208
480000
2000
có phải vì chúng ta sẽ vào Facebook và Twitter?
08:17
That's kindloại of ridiculousnực cười. It's a totaltoàn bộ decoyDecoy.
209
482000
3000
Thật là nực cười. Một kiểu biện hộ.
08:22
And today'sngày nay FacebookFacebook and TwitterTwitter and YouTubeYouTube,
210
487000
2000
Và ngày nay Facebook, Twitter và Youtube,
08:24
these things are just modern-dayngày nay smokehút thuốc lá breaksnghỉ giải lao.
211
489000
3000
những trang này chỉ là cách nghỉ giải lao nhanh trong thời buổi hiện nay.
08:27
No one caredchăm sóc about lettingcho phép people take a smokehút thuốc lá breakphá vỡ for 15 minutesphút
212
492000
2000
Không ai qian tâm về việc để mọi người có 15 phút giải lao nhanh
08:29
10 yearsnăm agotrước,
213
494000
2000
10 năm về trước,
08:31
so why does everyonetất cả mọi người carequan tâm about someonengười nào going to FacebookFacebook here and there,
214
496000
2000
nên tại sao mọi người lại quan tâm về việc người khác vào Facebook ở đây và ở kia,
08:33
or TwitterTwitter here and there, or YouTubeYouTube here and there?
215
498000
2000
hoặc Twitter chổ này, chổ khác và cả Youtube?
08:35
Those aren'tkhông phải the realthực problemscác vấn đề in the officevăn phòng.
216
500000
3000
Những điều này không thực sự là vấn đề tại công sở.
08:38
The realthực problemscác vấn đề are what I like to call
217
503000
2000
Vấn đề chính ở đây mà tôi gọi là
08:40
the M&MsMS,
218
505000
2000
S&H
08:42
the ManagersNhà quản lý and the MeetingsCuộc họp.
219
507000
2000
Sếp và Họp hành.
08:44
Those are the realthực problemscác vấn đề in the modernhiện đại officevăn phòng todayhôm nay.
220
509000
3000
Đây mới chính là những vấn đề chính tại công sở ngày nay.
08:47
And this is why things don't get donelàm xong at work --
221
512000
3000
Và đây cũng là lý do vì sao mà việc không được giải quyết tại chổ làm,
08:50
it's because of the M&MsMS.
222
515000
2000
đó là do Sếp và Họp hành.
08:52
Now what's interestinghấp dẫn is,
223
517000
2000
Mà điều thú vị là,
08:54
if you listen to all the placesnơi that people talk about doing work --
224
519000
3000
nếu chúng ta lắng nghe những nơi mà mọi người nói về làm việc -
08:57
like at home, or in a carxe hơi, or on a planemáy bay,
225
522000
2000
như tại nhà, trong xe hoặc trên máy bay,
08:59
or latemuộn at night, or earlysớm in the morningbuổi sáng --
226
524000
2000
hoặc làm việc rất trễ vào ban đêm, hoặc vào sáng sớm --
09:01
you don't find managerscán bộ quản lý and meetingscuộc họp.
227
526000
2000
chúng ta sẽ không thấy có sếp và họp hành;
09:03
You find a lot of other distractionsphiền nhiễu, but you don't find managerscán bộ quản lý and meetingscuộc họp.
228
528000
3000
chúng ta có thể thấy rất nhiều thứ làm xao lãng, nhưng không có sếp và họp hành.
09:06
So these are the things that you don't find elsewhereở nơi khác,
229
531000
3000
Nên những vấn đề này chúng ta không tìm thấy ở đâu khác
09:09
but you do find at the officevăn phòng.
230
534000
3000
ngoài văn phòng.
09:12
And managerscán bộ quản lý are basicallyvề cơ bản people
231
537000
2000
Mà sếp căn bản là những người
09:14
whose jobviệc làm it is to interruptlàm gián đoạn people.
232
539000
2000
mà công việc của họ là làm gián đoạn việc người khác.
09:16
That's prettyđẹp much what managerscán bộ quản lý are for. They're for interruptinglàm gián đoạn people.
233
541000
3000
Đây là những việc mà các sếp hay làm, làm phiền người khác.
09:19
They don't really do the work,
234
544000
2000
Họ thật ra không làm gì cả,
09:21
so they have to make sure everyonetất cả mọi người elsekhác is doing the work, which is an interruptiongián đoạn.
235
546000
3000
nên họ phải đảm bảo rằng những người khác đang làm việc, nên mới sinh ra việc làm phiền người khác.
09:24
And we have a lot of managerscán bộ quản lý in the worldthế giới now,
236
549000
2000
Trên thế giới hiện nay có rất nhiều sếp.
09:26
and there's a lot of people in the worldthế giới now,
237
551000
2000
Và cũng có rất nhiều người trên thế giới hiện nay.
09:28
and there's a lot of interruptionsgián đoạn in the worldthế giới now because of these managerscán bộ quản lý.
238
553000
2000
Và song song đó rất nhiều sự phiền toái trên thế giới hiện nay do các sếp gây ra.
09:30
They have to checkkiểm tra in: "Hey, how'slàm thế nào it going?
239
555000
2000
Họ thường đến kiểm tra bằng cách: "Này, công việc sao rồi?
09:32
ShowHiển thị me what's up," and this sortsắp xếp of thing
240
557000
2000
Đưa tôi coi xem nào" và mấy kiểu như vậy.
09:34
and they keep interruptinglàm gián đoạn you at the wrongsai rồi time,
241
559000
2000
Và họ hay làm phiền chúng ta vào không đúng thời điểm,
09:36
while you're actuallythực ra tryingcố gắng to do something they're payingtrả tiền you to do,
242
561000
3000
trong khi chúng ta đang thực sự cố là một việc gì đó mà họ trả tiền cho chúng ta làm,
09:39
they tendcó xu hướng to interruptlàm gián đoạn you.
243
564000
2000
họ lại làm gián đoạn chúng ta.
09:41
That's kindloại of badxấu.
244
566000
2000
Chẳng hay chút nào.
09:43
But what's even worsetệ hơn is the thing that managerscán bộ quản lý do mostphần lớn of all,
245
568000
3000
Nhưng còn tệ hơn nữa là các sếp còn tạo ra,
09:46
which is call meetingscuộc họp.
246
571000
2000
cái mà gọi là họp hành.
09:48
And meetingscuộc họp are just toxicchất độc,
247
573000
2000
Họp hành là những thứ độc hại,
09:50
terriblekhủng khiếp, poisonousđộc things
248
575000
3000
ghê gớm và nguy hại
09:53
duringsuốt trong the day at work.
249
578000
2000
trong một ngày tại công ty.
09:55
We all know this to be truethật,
250
580000
3000
Chúng ta ai cũng biết là sự thật.
09:58
and you would never see a spontaneoustự phát meetinggặp gỡ calledgọi là by employeesnhân viên.
251
583000
2000
Và chúng ta chưa bao giờ thấy cuộc họp bất chợt nào mà được các nhân viên tổ chức;
10:00
It doesn't work that way.
252
585000
2000
Chẳng có tác dụng gì.
10:02
The managergiám đốc callscuộc gọi the meetinggặp gỡ
253
587000
2000
Sếp tổ chức cuộc họp,
10:04
so the employeesnhân viên can all come togethercùng với nhau,
254
589000
2000
để các nhân viên cùng nhau,
10:06
and it's an incrediblyvô cùng disruptivegây rối thing to do to people --
255
591000
2000
mà đây là cách gián đoạn công việc gián tiếp,
10:08
is to say, "Hey look,
256
593000
2000
chỉ để nói, "Chào, mà này
10:10
we're going to bringmang đến 10 people togethercùng với nhau right now and have a meetinggặp gỡ.
257
595000
3000
chúng ta hiện có 10 người và có một cuộc họp.
10:13
I don't carequan tâm what you're doing.
258
598000
2000
Tôi không quan tâm bạn đang làm gì.
10:15
Just, you've got to stop doing what you're doing, so you can have this meetinggặp gỡ."
259
600000
3000
Anh/chị phải ngừng lại để mà tham gia cuộc họp này."
10:18
I mean, what are the chancescơ hội that all 10 people are readysẳn sàng to stop?
260
603000
3000
Sao mà 10 người có thể ngừng làm liền được?
10:21
What if they're thinkingSuy nghĩ about something importantquan trọng?
261
606000
2000
Và nếu mà họ nghĩ về một vài điều quan trọng?
10:23
What if they're doing importantquan trọng work?
262
608000
2000
Và nếu họ đang làm những công việc quan trọng?
10:25
All of a suddenđột nhiên you're tellingnói them that they have to stop doing that
263
610000
2000
Tự nhiên chúng ta bảo họ ngừng lại
10:27
to do something elsekhác.
264
612000
2000
để làm một việc khác.
10:29
So they go into a meetinggặp gỡ roomphòng, they get togethercùng với nhau,
265
614000
3000
Nên họ tham gia vào cuộc họp, ngồi cùng nhau,
10:32
and they talk about stuffđồ đạc that doesn't really mattervấn đề usuallythông thường.
266
617000
3000
và nói về những việc không quan trọng.
10:35
Because meetingscuộc họp aren'tkhông phải work.
267
620000
2000
Vì họp hành chẳng giải quyết được gì cả.
10:37
MeetingsCuộc họp are placesnơi to go to talk about things you're supposedgiả định to be doing latermột lát sau.
268
622000
3000
Họp hành là nơi mà chúng ta bàn về những việc sẽ làm sau đó.
10:40
But meetingscuộc họp alsocũng thế procreatesinh ra.
269
625000
2000
Nhưng họp hành cũng tiền thân cho việc tạo ra sản phẩm.
10:42
So one meetinggặp gỡ tendsxu hướng to leadchì to anotherkhác meetinggặp gỡ
270
627000
2000
Nên một cuộc họp có thể dẫn đến một cuộc họp khác
10:44
and tendsxu hướng to leadchì to anotherkhác meetinggặp gỡ.
271
629000
2000
và cuộc họp khác nữa.
10:46
There's oftenthường xuyên too manynhiều people in the meetingscuộc họp,
272
631000
2000
Và thường có rất nhiều người trong cuộc họp,
10:48
and they're very, very expensiveđắt to the organizationcơ quan.
273
633000
3000
và họ được trả rất nhiều tiền.
10:51
CompaniesCông ty oftenthường xuyên think of a one-hourmột giờ meetinggặp gỡ as a one-hourmột giờ meetinggặp gỡ,
274
636000
3000
Các công ty thường nghĩ một cuộc họp một tiếng chỉ là một cuộc họp một tiếng.
10:54
but that's not truethật, unlesstrừ khi there's only one personngười in that meetinggặp gỡ.
275
639000
3000
nhưng không phải vậy, trừ khi chỉ có một người trong cuộc họp đó.
10:57
If there are 10 people in the meetinggặp gỡ, it's a 10-hour-hour meetinggặp gỡ; it's not a one-hourmột giờ meetinggặp gỡ.
276
642000
3000
Nếu có 10 người trong cuộc họp, thì đó là cuộc họp 10 tiếng, chứ không phải là cuộc họp một tiếng.
11:00
It's 10 hoursgiờ of productivitynăng suất takenLấy from the restnghỉ ngơi of the organizationcơ quan
277
645000
3000
10 giờ đồng hồ sản xuất bị lấy mất từ công ty
11:03
to have this one one-hourmột giờ meetinggặp gỡ,
278
648000
2000
chỉ để có một cuộc họp một tiếng,
11:05
which probablycó lẽ should have been handledxử lý by two or threesố ba people
279
650000
3000
cái mà thật ra chỉ nên có hai hoặc ba người tham gia
11:08
talkingđang nói for a fewvài minutesphút.
280
653000
2000
trao đổi với nhau vài phút.
11:10
But insteadthay thế, there's a long scheduledtheo lịch trình meetinggặp gỡ,
281
655000
2000
Nhưng thay vào đó, là một cuộc họp dài,
11:12
because meetingscuộc họp are scheduledtheo lịch trình the way softwarephần mềm workscông trinh,
282
657000
3000
vì họp hành được chương trình theo cách các phần mềm hoạt động,
11:15
which is in incrementstừng bước of 15 minutesphút, or 30 minutesphút, or an hourgiờ.
283
660000
3000
các mà hoạt động tăng theo kiểu 15 phút, hoặc 30 phút, hoặc một giờ.
11:18
You don't schedulekế hoạch an eight-hourtám giờ meetinggặp gỡ with OutlookOutlook.
284
663000
2000
Chúng ta không lên chương trình cuộc họp tám tiếng với Outlook.
11:20
You can't. I don't even know if you can.
285
665000
2000
Chúng ta không thể. Tôi thậm chí không biết là chúng ta có thể hay không.
11:22
You can go 15 minutesphút or 30 minutesphút or 45 minutesphút or an hourgiờ.
286
667000
3000
Chúng ta chỉ có thể lên chương trình theo khoảng 15 phút, 30 phút hoặc 45 phút hoặc một giờ.
11:25
And so we tendcó xu hướng to filllấp đầy these timeslần up
287
670000
2000
Nên chúng ta thường lấp thời gian
11:27
when things should really go really quicklyMau.
288
672000
2000
khi việc được giải quyết nhanh.
11:29
So meetingscuộc họp and managerscán bộ quản lý are two majorchính problemscác vấn đề in businessescác doanh nghiệp todayhôm nay,
289
674000
3000
Nên họp hành và sếp là hai vấn đề chính trong việc kinh doanh hiện nay,
11:32
especiallyđặc biệt to officesvăn phòng.
290
677000
2000
mà đặc biệt là công sở.
11:34
These things don't existhiện hữu outsideở ngoài of the officevăn phòng.
291
679000
3000
Những việc này không bao giờ diễn ra ngoài văn phòng.
11:37
So I have some suggestionsgợi ý
292
682000
2000
Nên tôi có một vài gợi ý
11:39
to remedybiện pháp khắc phục the situationtình hình.
293
684000
3000
để trị liệu vấn đề.
11:42
What can managerscán bộ quản lý do --
294
687000
2000
Sếp có thể làm là --
11:44
enlightenedgiác ngộ managerscán bộ quản lý, hopefullyhy vọng --
295
689000
2000
những sếp có hiểu biết, hi vọng là thế --
11:46
what can they do to make the officevăn phòng a better placeđịa điểm for people to work,
296
691000
3000
những việc mà họ có thể biến văn phòng thành nơi tốt hơn để mọi người làm việc,
11:49
so it's not the last resortphương sách, but it's the first resortphương sách?
297
694000
3000
mà đây không phải là cách cuối cùng, nhưng là cách đầu tiên?
11:52
It's that people startkhởi đầu to say,
298
697000
2000
Đó là khi mọi người bắt đầu nói,
11:54
"When I really want to get stuffđồ đạc donelàm xong, I go to the officevăn phòng."
299
699000
2000
"Khi tôi muốn giải quyết việc gì đó, tôi đến văn phòng."
11:56
Because the officesvăn phòng are well equippedtrang bị,
300
701000
2000
Vì văn phòng được trang bị đầy đủ,
11:58
everything should be there for them to do theirhọ work,
301
703000
2000
mọi thứ nên được sẵn dàng để họ bắt đầu làm công việc của mình,
12:00
but they don't want to go there right now, so how do we changethay đổi that?
302
705000
3000
nhưng họ không muốn đến đó bây giờ, nên chúng ta thay đổi bằng cách nào?
12:03
I have threesố ba suggestionsgợi ý I'll sharechia sẻ with you guys.
303
708000
2000
Tôi có ba gợi ý muốn chia sẻ với các anh chị.
12:05
I have about threesố ba minutesphút, so that'llđiều đó sẽ fitPhù hợp perfectlyhoàn hảo.
304
710000
3000
Tôi còn khoảng ba phút nữa, thế là đủ rồi.
12:08
We'veChúng tôi đã all heardnghe of the casualgiản dị FridayThứ sáu thing.
305
713000
3000
Chúng ta đều biết về ngày thứ sáu ăn mặc tự do.
12:11
I don't know if people still do that.
306
716000
2000
Tôi không chắc là mọi người vẫn còn làm vậy.
12:13
But how about "no-talkkhông có thảo luận ThursdaysThứ năm?"
307
718000
3000
Nhưng còn Thứ Năm không chuyện trò thì sao
12:16
How about --
308
721000
2000
Vậy
12:18
pickchọn one ThursdayThứ năm onceMột lần a monththáng
309
723000
2000
chọn một thứ năm chỉ một lần trong một tháng
12:20
and cutcắt tỉa that day in halfmột nửa and just say the afternoonbuổi chiều -- I'll make it really easydễ dàng for you.
310
725000
3000
và cắt đi nữa ngày đó và chỉ nói nữa buổi chiều - Tôi sẽ làm anh chị dễ chịu hơn.
12:23
So just the afternoonbuổi chiều, one ThursdayThứ năm.
311
728000
2000
Nên chỉ có một buổi chiều, một Thứ Năm.
12:25
The first ThursdayThứ năm of the monththáng -- just the afternoonbuổi chiều --
312
730000
2000
Ngày thứ Năm đầu tiên của tháng - chỉ buổi chiều
12:27
nobodykhông ai in the officevăn phòng can talk to eachmỗi other.
313
732000
2000
không ai trong văn phòng được phép nói chuyện với nhau.
12:29
Just silencekhoảng lặng, that's it.
314
734000
2000
Chỉ yên lặng, vậy thôi.
12:31
And what you'llbạn sẽ find
315
736000
2000
Và cái mà bạn sẽ thấy được
12:33
is that a tremendousto lớn amountsố lượng of work actuallythực ra getsđược donelàm xong
316
738000
2000
là một khối lượng lớn công việc được giải quyết
12:35
when no one talksnói chuyện to eachmỗi other.
317
740000
2000
khi không ai nói chuyện với nhau.
12:37
This is when people actuallythực ra get stuffđồ đạc donelàm xong,
318
742000
2000
Đấy là lúc mà mọi người giải quyết công việc,
12:39
is when no one'scủa một người botheringlàm phiền them, when no one'scủa một người interruptinglàm gián đoạn them.
319
744000
2000
là khi không ai làm phiền ai, khi không ai cản trở công việc của ai.
12:41
And you can give someonengười nào -- givingtặng someonengười nào fourbốn hoursgiờ of uninterruptedkhông gián đoạn time
320
746000
3000
Và chứng ta có thể cho thêm người bốn tiếng để không được làm phiền nhau
12:44
is the besttốt giftquà tặng you can give anybodybất kỳ ai at work.
321
749000
2000
là món quà tốt nhất mà chúng ta có thể tặng nhau tại chổ làm.
12:46
It's better than a computermáy vi tính.
322
751000
2000
Tốt hơn cả một máy tính.
12:48
It's better than a newMới monitorgiám sát. It's better than newMới softwarephần mềm,
323
753000
3000
Tốt hơn cả một máy kiểm tra đời mới. Tốt hơn cả một phần mềm.
12:51
or whateverbất cứ điều gì people typicallythường use.
324
756000
2000
hoặc bất cứ thứ gì mà mọi người sử dụng.
12:53
GivingĐem lại cho them fourbốn hoursgiờ of quietYên tĩnh time at the officevăn phòng
325
758000
2000
Tạo điều kiện cho nhân viên có bốn tiếng làm việc yên lặng tại công ty
12:55
is going to be incrediblyvô cùng valuablequý giá.
326
760000
2000
là một điều rất có giá trị.
12:57
And if you try that, I think you'llbạn sẽ find that you agreeđồng ý.
327
762000
2000
Và nếu các anh chị thử điều đó, tôi nghĩ rằng các anh chị sẽ đồng ý.
12:59
And maybe, hopefullyhy vọng you can do it more oftenthường xuyên.
328
764000
2000
Và có thể, hi vọng là các anh chị sẽ làm điều đó thường xuyên hơn.
13:01
So maybe it's everymỗi other weektuần,
329
766000
2000
Nên có lẽ là mỗi tuần,
13:03
or everymỗi weektuần, onceMột lần a weektuần,
330
768000
2000
hoặc mỗi tuần, một lần một tuần,
13:05
afternoonsbuổi chiều no one can talk to eachmỗi other.
331
770000
2000
các buổi chiều không ai có thể nói chuyện với nhau.
13:07
That's something that you'llbạn sẽ find will really, really work.
332
772000
3000
Đó là một việc mà các anh chị sẽ thấy rất hiệu quả.
13:10
AnotherKhác thing you can try
333
775000
2000
Và việc khác mà chúng ta cũng nên thử áp dụng
13:12
is switchingchuyển đổi from activeđang hoạt động
334
777000
2000
là thay đổi cách từ cách
13:14
communicationgiao tiếp and collaborationhợp tác,
335
779000
2000
trao đổi và cung cấp thông tin chủ động
13:16
which is like face-to-facemặt đối mặt stuffđồ đạc,
336
781000
2000
bằng mặt đối mặt,
13:18
tappingkhai thác people on the shouldervai, sayingnói hiChào to them, havingđang có meetingscuộc họp,
337
783000
3000
vỗ vào vai người khác, chào nhau, họp hành,
13:21
and replacethay thế that with more passivethụ động modelsmô hình of communicationgiao tiếp,
338
786000
2000
và thay thế những cách đó bằng phương thức giao tiếp thụ động hơn
13:23
usingsử dụng things like emaile-mail and instanttức thời messagingnhắn tin,
339
788000
3000
bằng cách sử dụng email, tin nhắn nhanh,
13:26
or collaborationhợp tác productscác sản phẩm -- things like that.
340
791000
3000
hoặc những sản phẩm làm việc chẳng hạn như vậy.
13:29
Now some people mightcó thể say emaile-mail is really distractingmất tập trung
341
794000
3000
Vài người sẽ nghĩ là email thật sự làm gián đoạn công việc
13:32
and I.M. is really distractingmất tập trung,
342
797000
2000
và cả tin nhắn nữa.
13:34
and these other things are really distractingmất tập trung,
343
799000
2000
và những việc này thật sự làm gián đoạn công việc,
13:36
but they're distractingmất tập trung at a time of your ownsở hữu choicelựa chọn and your ownsở hữu choosinglựa chọn.
344
801000
3000
nhưng những việc này chỉ làm gián đoạn tại thời điểm do chúng ta tự chọn và cho việc chúng ta tự chọn ra.
13:39
You can quitthoái lui the emaile-mail appứng dụng; you can't quitthoái lui your bosstrùm.
345
804000
3000
Chúng ta có thể tạm thời không dùng email, nhưng chúng ta không thể từ chối sếp.
13:42
You can quitthoái lui I.M.;
346
807000
2000
Chúng ta có thể không dùng tin nhắn,
13:44
you can't hideẩn giấu your managergiám đốc.
347
809000
2000
nhưng chúng ta không thể trốn sếp được.
13:46
You can put these things away,
348
811000
2000
Chúng ta có thể để những việc này sang một bên,
13:48
and then you can be interruptedgián đoạn on your ownsở hữu schedulekế hoạch, at your ownsở hữu time,
349
813000
3000
và sau đó có thể tự làm gián đoạn theo thời gian biếu của mình, theo thời điểm mình chọn,
13:51
when you're availablecó sẵn, when you're readysẳn sàng to go again.
350
816000
2000
khi chúng ta rảnh, khi chúng ta sẵn sàng làm lại.
13:53
Because work, like sleepngủ, happensxảy ra in phasesgiai đoạn.
351
818000
3000
Vì làm việc, giống như giấc ngủ, diễn ra theo trạng thái.
13:56
So you're going to be kindloại of going up and doing some work,
352
821000
2000
Nên chúng ta cố gắng và làm việc,
13:58
and then you're going to come down from that work,
353
823000
2000
và khi chúng ta trở lại trạng thái ban đầu của công việc đó,
14:00
and then maybe it's time to checkkiểm tra that emaile-mail, or checkkiểm tra that I.M.
354
825000
2000
thì có lẽ đó là lúc chúng ta nên kiểm tra email, hoặc kiểm tra tin nhắn.
14:02
And there are very, very fewvài things that are that urgentkhẩn cấp
355
827000
3000
Và không có công việc nào gấp rút cả,
14:05
that need to happenxảy ra, that need to be answeredđã trả lời right this secondthứ hai.
356
830000
3000
việc mà cần phải giải quyết, cần phải được trả lời ngay trong lúc đó.
14:08
So if you're a managergiám đốc,
357
833000
2000
Nên nếu sếp của chúng ta,
14:10
startkhởi đầu encouragingkhuyến khích people to use more things like I.M. and emaile-mail
358
835000
2000
bắt đầu khuyến khích mọi người sử dụng công cụ như là tin nhắn và email
14:12
and other things that someonengười nào elsekhác can put away
359
837000
2000
và những thứ khác thì người khác có thể để việc đó một bên
14:14
and then get back to you on theirhọ ownsở hữu schedulekế hoạch.
360
839000
2000
và trở lại với tiến độ riêng của họ.
14:16
And the last suggestiongợi ý I have
361
841000
3000
Và đề nghị cuối cùng mà tôi có là
14:19
is that, if you do have a meetinggặp gỡ comingđang đến up,
362
844000
3000
nếu anh chị sắp có một cuộc họp,
14:22
if you have the powerquyền lực,
363
847000
2000
nếu anh chị có quyền,
14:24
just cancelhủy bỏ. Just cancelhủy bỏ that nextkế tiếp meetinggặp gỡ.
364
849000
3000
thì hãy hủy bỏ cuộc họp, hủy bỏ cuộc họp tiếp theo
14:28
Today'sNgày nay FridayThứ sáu -- so MondayThứ hai, usuallythông thường people have meetingscuộc họp on MondayThứ hai.
365
853000
2000
Ngày thứ Sáu - nên Thứ Hai, thường mọi người có cuộc họp vào thứ Hai.
14:30
Just don't have it.
366
855000
2000
Đừng tiến hành.
14:32
I don't mean movedi chuyển it;
367
857000
2000
Tôi không có ý là bỏ đi,
14:34
I mean just erasetẩy xóa it from memoryký ức, it's goneKhông còn.
368
859000
2000
mà chỉ là xóa đi trong bộ nhớ.
14:36
And you'llbạn sẽ find out that everything will be just fine.
369
861000
3000
Và anh chị sẽ thấy được rằng mọi thứ trở nên tốt cả.
14:39
All these discussionsthảo luận and decisionsquyết định you thought you had to make
370
864000
2000
Và những thảo luận và quyết định mà anh chị tưởng là anh chị phải làm
14:41
at this one time at 9 a.m. on MondayThứ hai,
371
866000
2000
tại thời điểm 9:00 sáng vào thứ Hai,
14:43
just forgetquên about them, and things will be just fine.
372
868000
2000
quên hết đi, và mọi thứ đều tốt.
14:45
People have a more openmở morningbuổi sáng, they can actuallythực ra think,
373
870000
3000
Mọi người có một buổi sáng dễ dàng hơn, họ có thể thật sự nghĩ,
14:48
and you'llbạn sẽ find out that maybe all these things you thought you had to do,
374
873000
2000
và anh chị sẽ thấy rằng có lẽ những việc chúng ta nghĩ chúng ta phải làm,
14:50
you don't actuallythực ra have to do.
375
875000
2000
thật ra chúng ta không bắt buộc phải làm.
14:52
So those are just threesố ba quicknhanh chóng suggestionsgợi ý I wanted to give you guys
376
877000
2000
Đó là những gợi ý nhanh mà tôi mong anh chị
14:54
to think about this.
377
879000
2000
nghĩ về nó.
14:56
And I hopemong that some of these ideasý tưởng
378
881000
2000
Và tôi hi vọng rằng vài ý nghĩ này
14:58
were at leastít nhất provocativekhiêu khích enoughđủ
379
883000
2000
ít ra cũng đủ để
15:00
for managerscán bộ quản lý and bossesông chủ and businesskinh doanh ownerschủ sở hữu
380
885000
2000
các giám đốc, sếp, chủ doanh nghiệp
15:02
and organizersBan tổ chức and people who are in chargesạc điện of other people
381
887000
3000
và các nhà tổ chức và những ai kiểm soát công việc người khác
15:05
to think about layinglắp đặt off a little bitbit
382
890000
2000
nên nghĩ về việc thong thả hơn một chút
15:07
and givingtặng people some more time to get some work donelàm xong.
383
892000
2000
và để mọi người có nhiều thời gian hơn để giải quyết công việc.
15:09
And I think it'llnó sẽ all paytrả off in the endkết thúc.
384
894000
2000
Và tôi nghĩ rằng điều đó sẽ đạt được hiệu quả.
15:11
So thankscảm ơn for listeningnghe.
385
896000
2000
Cảm ơn đã lắng nghe.
15:13
(ApplauseVỗ tay)
386
898000
2000
(Vỗ tay)
Translated by Tam Trinh Thi Thu
Reviewed by LD .

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Jason Fried - Software entrepreneur
Jason Fried thinks deeply about collaboration, productivity and the nature of work. He's the co-founder of 37signals, makers of Basecamp and other web-based collaboration tools, and co-author of "Rework."

Why you should listen

Jason Fried is the co-founder and president of 37signals , a Chicago-based company that builds web-based productivity tools that, in their words, "do less than the competition -- intentionally." 37signals' simple but powerful collaboration tools include Basecamp, Highrise, Backpack, Campfire, Ta-da List, and Writeboard. 37signals also developed and open-sourced the Ruby on Rails programming framework.

Fried is the co-author, with David Heinemeier Hansson, of the book Rework, about new ways to conceptualize working and creating. Salon's Scott Rosenberg called it "a minimalist manifesto that's profoundly practical. In a world where we all keep getting asked to do more with less, the authors show us how to do less and create more."

More profile about the speaker
Jason Fried | Speaker | TED.com