ABOUT THE SPEAKER
Marcel Dicke - Ecological entomologist
Marcel Dicke wants us to reconsider our relationship with insects, promoting bugs as a tasty -- and ecologically sound -- alternative to meat in an increasingly hungry world.

Why you should listen

Marcel Dicke likes challenging preconceptions. He demonstrated that plants, far from being passive, send SOS signals by emitting volatile substances when under attack by pests, attracting carnivorous insects to eat their enemies. Dicke opened a new field of research and won the NWO-Spinoza award, the Dutch Nobel prize. Now he wants to change Western minds about insects -- especially insects as food.

"People hate bugs, but without insects we might not even exist," he says. Dicke's PR crusade began in the 1990s, as a lecture series. Then his team made world headlines when they convinced 20,000 people to attend an insect-eating festival in Waginegen. Today, Dicke leads what he says is fast-growing research into insect agriculture, and predicts that insects will be on Dutch supermarket shelves this year. And does the former vegetarian eat bugs? "At least once a week. Locusts are nice cooked with garlic and herbs, served with rice or vegetables."

Read the UN's 2013 report, Edible Insects: Future Prospects for Food and Feed Security >>

More profile about the speaker
Marcel Dicke | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2010

Marcel Dicke: Why not eat insects?

Marcel Dicke: Tại sao không ăn côn trùng?

Filmed:
1,580,166 views

Marcel Dicke đã tạo ra khẩu phần khoái khẩu trong việc thêm côn trùng vào thực đơn của mọi người. Ông ấy nhắn tới những bếp trưởng khó tính và những người yêu ẩm thực rằng: cao lương mỹ vị như cào cào và sâu bướm hoàn toàn không thua kém thịt cả ở hương vị, chất dinh dưỡng và cả tính thân thiện với môi trường nữa.
- Ecological entomologist
Marcel Dicke wants us to reconsider our relationship with insects, promoting bugs as a tasty -- and ecologically sound -- alternative to meat in an increasingly hungry world. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
Okay, I'm going to showchỉ you
0
0
3000
Okay, Tôi sẽ cho các bạn thấy
00:18
again something about our dietschế độ ăn uống.
1
3000
3000
một lần nữa, vài điều về thực đơn hàng ngày của chúng ta.
00:21
And I would like to know what the audiencethính giả is,
2
6000
3000
Và tôi cũng muốn biết về những khán thính giả ở đây
00:24
and so who of you ever ateăn insectscôn trùng?
3
9000
3000
Và, ai trong các bạn ở đây từng ăn côn trùng?
00:29
That's quitekhá a lot.
4
14000
2000
Khá nhiều nhỉ.
00:31
(LaughterTiếng cười)
5
16000
2000
(Cười)
00:33
But still, you're not representingđại diện
6
18000
2000
Nhưng mà, các bạn vẫn chưa đại diện cho
00:35
the overalltổng thể populationdân số of the EarthTrái đất.
7
20000
2000
toàn thể cư dân của Trái Đất được.
00:37
(LaughterTiếng cười)
8
22000
2000
(Cười)
00:39
Because there's 80 percentphần trăm out there that really eatsăn insectscôn trùng.
9
24000
3000
Bởi vì có 80% những người ngoài kia thật sự ăn côn trùng.
00:42
But this is quitekhá good.
10
27000
2000
Điều này là khá tốt.
00:45
Why not eatăn insectscôn trùng? Well first, what are insectscôn trùng?
11
30000
3000
Tại sao không ăn côn trùng? Ồ, đầu tiên, côn trùng là gì?
00:48
InsectsCôn trùng are animalsđộng vật that walkđi bộ around on sixsáu legschân.
12
33000
3000
Côn trùng là những động vật đi lung tung với 6 cái chân.
00:51
And here you see just a selectionlựa chọn.
13
36000
2000
Và ở đây, bạn nhìn thấy chỉ là một ít điển hình.
00:53
There's sixsáu milliontriệu speciesloài of insectscôn trùng on this planethành tinh,
14
38000
3000
Có tới 6 triệu loài côn trùng trên hành tinh này.
00:56
sixsáu milliontriệu speciesloài.
15
41000
2000
6 triệu loài.
00:58
There's a fewvài hundredshàng trăm of mammalsđộng vật có vú --
16
43000
2000
Chỉ có vài trăm loài động vật có vú,
01:00
sixsáu milliontriệu speciesloài of insectscôn trùng.
17
45000
3000
và 6 triệu loài côn trùng.
01:03
In factthực tế, if we countđếm all the individualcá nhân organismssinh vật,
18
48000
3000
Trên thực tế, nếu chúng ta tính tất cả những cá thể riêng lẻ,
01:06
we would come at much largerlớn hơn numberssố.
19
51000
3000
chúng ta sẽ có một con số lớn hơn rất nhiều.
01:09
In factthực tế, of all animalsđộng vật on EarthTrái đất,
20
54000
3000
Thực tế là, trong số tất cả động vật trên Trái Đất
01:12
of all animalthú vật speciesloài,
21
57000
2000
trong số tất cả các loài động vật
01:14
80 percentphần trăm walksđi bộ on sixsáu legschân.
22
59000
2000
thì 80% đi bằng 6 chân.
01:16
But if we would countđếm all the individualscá nhân,
23
61000
3000
Nhưng nếu chúng ta đếm tất cả những cá thể,
01:19
and we take an averageTrung bình cộng weightcân nặng of them,
24
64000
2000
và tính cân nặng trung bình của chúng,
01:21
it would amountsố lượng to something like 200 to 2,000 kilogramskg
25
66000
3000
con số đó sẽ là cái gì đó giống như 200 đến 2000kg.
01:24
for eachmỗi of you and me on EarthTrái đất.
26
69000
3000
đối với mỗi người như bạn và tôi trên Trái Đất.
01:27
That meanscó nghĩa that in termsđiều kiện of biomasssinh khối,
27
72000
2000
Điều đó có nghĩa là về mặt sinh khối
01:29
insectscôn trùng are more abundantdồi dào than we are,
28
74000
3000
côn trùng dư thừa hơn chúng ta nhiều.
01:32
and we're not on a planethành tinh of menđàn ông,
29
77000
2000
Và chúng ta không phải đang ở trên hành tinh của con người,
01:34
but we're on a planethành tinh of insectscôn trùng.
30
79000
2000
mà là trên hành tinh của côn trùng.
01:37
InsectsCôn trùng are not only there in naturethiên nhiên,
31
82000
2000
Côn trùng không chỉ có trong tự nhiên,
01:39
but they alsocũng thế are involvedcó tính liên quan in our economynên kinh tê,
32
84000
2000
mà chúng còn liên quan đến nền kinh tế của chúng ta nữa,
01:41
usuallythông thường withoutkhông có us knowingbiết.
33
86000
2000
rất thường xuyên mà chúng ta không biết.
01:43
There was an estimationước lượng,
34
88000
2000
Có một sự ước tính,
01:45
a conservativethận trọng estimationước lượng, a couplevợ chồng of yearsnăm agotrước
35
90000
2000
một ước tính dè dặt, vài năm trước,
01:47
that the U.S. economynên kinh tê
36
92000
2000
rằng nền kinh tế Hoa Kỳ
01:49
benefitedhưởng lợi by 57 billiontỷ
37
94000
3000
thu lợi 57 tỷ
01:52
dollarsUSD permỗi yearnăm.
38
97000
2000
đô la mỗi năm.
01:54
It's a numbercon số -- very largelớn --
39
99000
3000
Đó là một con số - rất lớn -
01:57
a contributionsự đóng góp to the economynên kinh tê of the UnitedVương StatesTiểu bang for freemiễn phí.
40
102000
3000
một sự đóng góp vào nền kinh tế Hoa Kỳ hoàn toàn miễn phí.
02:00
And so I lookednhìn up what the economynên kinh tê was payingtrả tiền
41
105000
3000
Và tôi tra cứu xem nền kinh tế đã trả bao nhiêu
02:03
for the warchiến tranh in IraqIraq
42
108000
2000
cho chiến tranh Iraq
02:05
in the sametương tự yearnăm.
43
110000
2000
trong cùng năm đó.
02:07
It was 80 billiontỷ U.S. dollarsUSD.
44
112000
2000
Đó là 80 tỷ đô Mỹ.
02:09
Well we know that that
45
114000
2000
Vậy chúng ta biết rằng
02:11
was not a cheapgiá rẻ warchiến tranh.
46
116000
2000
cuộc chiến đó không hề rẻ chút nào.
02:13
So insectscôn trùng, just for freemiễn phí,
47
118000
2000
Nhưng côn trùng, thì miễn phí,
02:15
contributeGóp phần to the economynên kinh tê of the UnitedVương StatesTiểu bang
48
120000
2000
đóng góp cho nền kinh tế Hoa Kỳ
02:17
with about the sametương tự ordergọi món of magnitudeđộ lớn,
49
122000
3000
với một mức gần như tương đương
02:20
just for freemiễn phí, withoutkhông có everyonetất cả mọi người knowingbiết.
50
125000
2000
và miễn phí, mà không ai biết cả.
02:22
And not only in the StatesTiểu bang,
51
127000
2000
Và không chỉ riêng Hoa Kỳ,
02:24
but in any countryQuốc gia, in any economynên kinh tê.
52
129000
2000
mà còn trên bất cứ quốc gia, bất cứ nền kinh tế nào.
02:26
What do they do?
53
131000
2000
Chúng (côn trùng) đã làm gì?
02:28
They removetẩy dungdung, they pollinatethụ phấn our cropscây trồng.
54
133000
2000
Chúng dọn phân, thụ phấn cho cây trồng.
02:30
A thirdthứ ba of all the fruitstrái cây that we eatăn
55
135000
2000
Một phần ba của tất cả trái cây chúng ta ăn
02:32
are all a resultkết quả
56
137000
2000
tất cả là kết quả
02:34
of insectscôn trùng takinglấy carequan tâm of the reproductionsinh sản of plantscây.
57
139000
3000
từ việc côn trùng chăm sóc cho việc nhân giống cây trồng của chúng ta.
02:37
They controlđiều khiển pestssâu bệnh,
58
142000
2000
Chúng kiềm chế sâu bọ có hại.
02:39
and they're foodmón ăn for animalsđộng vật.
59
144000
2000
Và chúng là thức ăn của động vật.
02:41
They're at the startkhởi đầu of foodmón ăn chainsdây xích.
60
146000
2000
Chúng là điểm bắt đầu của chuỗi thức ăn.
02:43
SmallNhỏ animalsđộng vật eatăn insectscôn trùng.
61
148000
2000
Động vật nhỏ ăn côn trùng.
02:45
Even largerlớn hơn animalsđộng vật eatăn insectscôn trùng.
62
150000
2000
Thậm chí động vật lớn hơn cũng ăn côn trùng.
02:47
But the smallnhỏ bé animalsđộng vật that eatăn insectscôn trùng
63
152000
2000
Nhưng động vật nhỏ ăn côn trùng đó
02:49
are beingđang eatenăn by largerlớn hơn animalsđộng vật,
64
154000
2000
lại là thức ăn của động vật lớn hơn,
02:51
still largerlớn hơn animalsđộng vật.
65
156000
2000
và lớn hơn nữa.
02:53
And at the endkết thúc of the foodmón ăn chainchuỗi, we are eatingĂn them as well.
66
158000
3000
Và ở cuối chuỗi thức ăn, chúng ta cũng đang ăn chúng luôn.
02:57
There's quitekhá a lot of people that are eatingĂn insectscôn trùng.
67
162000
2000
Có khá nhiều người đang ăn côn trùng.
02:59
And here you see me
68
164000
2000
Và đây, các bạn thấy tôi
03:01
in a smallnhỏ bé, provincialtỉnh townthị trấn in ChinaTrung Quốc, LijiangLệ Giang --
69
166000
2000
ở trong một thị trấn nhỏ ở Trung Quốc, Lệ Giang (Vân Nam)
03:03
about two milliontriệu inhabitantscư dân.
70
168000
2000
khoảng 2 triệu dân.
03:05
If you go out for dinnerbữa tối, like in a fish restaurantnhà hàng,
71
170000
3000
Nếu bạn ra ngoài ăn tối, kiểu như một nhà hàng hải sản,
03:08
where you can selectlựa chọn which fish you want to eatăn,
72
173000
3000
nơi bạn có thể chọn loại cá mà bạn muốn ăn,
03:11
you can selectlựa chọn which insectscôn trùng you would like to eatăn.
73
176000
2000
thì ở đây bạn chọn loại côn trùng mà bạn muốn ăn.
03:13
And they preparechuẩn bị it in a wonderfulTuyệt vời way.
74
178000
2000
Và họ bày biện nó một cách tuyệt vời.
03:15
And here you see me enjoyingthưởng thức a mealbữa ăn
75
180000
2000
Và đây, bạn thấy tôi đang thưởng thức bữa ăn
03:17
with caterpillarssâu bướm, locustscào cào,
76
182000
3000
với sâu bướm, cào cào,
03:20
beecon ong pupaenhộng -- delicaciesmón ngon.
77
185000
3000
ong, và những sơn hào hải vị.
03:23
And you can eatăn something newMới everydaymỗi ngày.
78
188000
3000
Và bạn có thể ăn cái gì đó mới mỗi ngày.
03:26
There's more than 1,000 speciesloài of insectscôn trùng
79
191000
3000
Có hơn 1,000 loài côn trùng
03:29
that are beingđang eatenăn all around the globequả địa cầu.
80
194000
3000
được làm thức ăn trên toàn thế giới.
03:32
That's quitekhá a bitbit more
81
197000
2000
Nó nhiều hơn một chút
03:34
than just a fewvài mammalsđộng vật có vú that we're eatingĂn,
82
199000
2000
so với một vài loài động vật có vú mà chúng ta thường ăn,
03:36
like a cow or a pigcon lợn
83
201000
2000
như bò hay heo
03:38
or a sheepcừu.
84
203000
2000
hay cừu.
03:40
More than 1,000 speciesloài --
85
205000
2000
Hơn 1,000 loài --
03:42
an enormousto lớn varietyđa dạng.
86
207000
3000
một sự đa dạng cực lớn.
03:45
And now you mayTháng Năm think, okay,
87
210000
2000
Và bây giờ bạn có thể nghĩ, được rồi,
03:47
in this provincialtỉnh townthị trấn in ChinaTrung Quốc they're doing that, but not us.
88
212000
3000
trong thị trấn nhỏ ở Trung Quốc người ta đang làm thế, nhưng không phải chúng ta.
03:50
Well we'vechúng tôi đã seenđã xem alreadyđã that quitekhá some of you
89
215000
2000
Ồ, chúng tôi đã từng thấy rằng khá nhiều trong các bạn
03:52
alreadyđã ateăn insectscôn trùng maybe occasionallythỉnh thoảng,
90
217000
3000
đã ăn côn trùng có lẽ là thỉnh thoảng thôi.
03:55
but I can tell you that everymỗi one of you
91
220000
2000
Nhưng tôi có thể bảo rằng mỗi người các bạn
03:57
is eatingĂn insectscôn trùng, withoutkhông có any exceptionngoại lệ.
92
222000
3000
đang ăn côn trùng, không có sự ngoại lệ.
04:00
You're eatingĂn at leastít nhất
93
225000
2000
Các bạn đang ăn ít nhất là
04:02
500 gramsgram permỗi yearnăm.
94
227000
2000
500 gram mỗi năm.
04:04
What are you eatingĂn?
95
229000
2000
Các bạn đã ăn gì?
04:06
TomatoCà chua soupSúp, peanutđậu phộng butter,
96
231000
2000
Súp cà chua, bơ lạc,
04:08
chocolatesô cô la, noodlesmón mì --
97
233000
2000
sô-cô-la, mỳ sợi --
04:10
any processedxử lý foodmón ăn that you're eatingĂn
98
235000
2000
mọi thức ăn đã chế biến mà các bạn ăn
04:12
containschứa đựng insectscôn trùng,
99
237000
2000
đều chứa côn trùng,
04:14
because insectscôn trùng are here all around us,
100
239000
3000
bởi vì côn trùng ở đây xung quanh chúng ta,
04:17
and when they're out there in naturethiên nhiên
101
242000
2000
và khi ở ngoài kia trong tự nhiên
04:19
they're alsocũng thế in our cropscây trồng.
102
244000
2000
chúng cũng có trong cây trồng của chúng ta.
04:21
Some fruitstrái cây get some insectcôn trùng damagehư hại.
103
246000
3000
Một số loại trái cây bị côn trùng gây hại.
04:24
Those are the fruitstrái cây, if they're tomatocà chua,
104
249000
2000
Những trái cây này, nếu là cà chua,
04:26
that go to the tomatocà chua soupSúp.
105
251000
2000
thì trở thành súp cà chua.
04:28
If they don't have any damagehư hại, they go to the grocerytạp hóa.
106
253000
3000
Nếu chúng không bị gây hại gì, chúng được đưa đến tiệm tạp hóa.
04:31
And that's your viewlượt xem of a tomatocà chua.
107
256000
3000
Và đó là cách nhìn của bạn về cà chua.
04:34
But there's tomatoescà chua that endkết thúc up in a soupSúp,
108
259000
3000
Nhưng cũng có cà chua được làm súp.
04:37
and as long as they meetgặp
109
262000
2000
Và chỉ cần chúng đáp ứng được
04:39
the requirementsyêu cầu of the foodmón ăn agencyđại lý,
110
264000
3000
yêu cầu của đại lý thực phẩm,
04:42
there can be all kindscác loại of things in there,
111
267000
2000
có thể có cả đống thứ trong đó,
04:44
no problemvấn đề.
112
269000
2000
không thành vấn đề.
04:46
In factthực tế, why would we put these ballsnhững quả bóng in the soupSúp,
113
271000
3000
Thực tế. tại sao chúng ta cho những quả này vào súp nhỉ,
04:49
there's meatthịt in there anywaydù sao?
114
274000
2000
dù sao thì cũng có thịt trong đó?
04:51
(LaughterTiếng cười)
115
276000
4000
(Cười)
04:55
In factthực tế, all our processedxử lý foodsđồ ăn
116
280000
2000
Trong thực tế, tất cả thực phẩm chế biến sẵn của chúng ta
04:57
containchứa more proteinsprotein
117
282000
2000
chứa nhiều protein hơn
04:59
than we would be awareý thức of.
118
284000
3000
hơn là chúng ta nhận thức được.
05:03
So anything is a good proteinchất đạm sourcenguồn alreadyđã.
119
288000
3000
Vậy bất cứ thứ gì đều là một nguồn protein.
05:06
Now you mayTháng Năm say,
120
291000
2000
Giờ bạn có thể nói,
05:08
"Okay, so we're eatingĂn 500 gramsgram just by accidentTai nạn."
121
293000
3000
"Được rồi, vậy chúng ta ăn 500 gram tại vì tai nạn thôi."
05:11
We're even doing this on purposemục đích.
122
296000
2000
Chúng ta thậm chí cố ý chứ không phải tai nạn
05:13
In a lot of foodmón ăn itemsmặt hàng that we have --
123
298000
2000
trong rất nhiều món mà chúng ta ăn.
05:15
I have only two itemsmặt hàng
124
300000
2000
Tôi chỉ có hai món
05:17
here on the slidetrượt --
125
302000
2000
ở đây trên slide --
05:19
pinkHồng cookiescookie or surimisurimi sticksgậy
126
304000
2000
bánh quy hay surimi (chả thịt xay)
05:21
or, if you like, Campari2UNFOLD --
127
306000
2000
hay, nếu bạn thích, Campari (thức uống).
05:23
a lot of our foodmón ăn productscác sản phẩm that are of a redđỏ colormàu
128
308000
3000
Rất nhiều thực phẩm của chúng ta có màu đỏ
05:26
are dyednhuộm with a naturaltự nhiên dyethuốc nhuộm.
129
311000
3000
được nhuộm màu bởi tự nhiên.
05:29
The surimisurimi sticksgậy
130
314000
2000
Surimi (chả thịt xay)
05:31
[of] crabmeatcrabmeat, or is beingđang soldđã bán as crabcon cua meatthịt,
131
316000
2000
là thịt cua, hoặc được bán như là thịt cua,
05:33
is whitetrắng fish
132
318000
2000
và cá trắng
05:35
that's beingđang dyednhuộm with cochinealcochineal.
133
320000
2000
được nhuộm bởi phẩm yên chi (màu son).
05:37
CochinealCochineal is a productsản phẩm
134
322000
2000
Phẩm yên chi là sản phẩm
05:39
of an insectcôn trùng that livescuộc sống off these cactixương rồng.
135
324000
3000
của một loại côn trùng sống dựa vào cây xương rồng (rệp son hay yên chi).
05:42
It's beingđang producedsản xuất in largelớn amountslượng,
136
327000
3000
Chúng được sản xuất một lượng lớn
05:45
150 to 180 metricsố liệu tonstấn permỗi yearnăm
137
330000
3000
150 đến 180 tấn mỗi năm,
05:48
in the CanaryCanary IslandsQuần đảo in PeruPeru,
138
333000
3000
ở đảo Canary ở Peru,
05:51
and it's biglớn businesskinh doanh.
139
336000
2000
và đó là một thương vụ lớn.
05:53
One gramgram of cochinealcochineal
140
338000
3000
Một gram phẩm yên chi
05:56
costschi phí about 30 eurosEuro.
141
341000
2000
có giá 30 euro.
05:58
One gramgram of goldvàng
142
343000
3000
Một gram vàng
06:01
is 30 eurosEuro.
143
346000
2000
cũng giá 30 euro.
06:04
So it's a very preciousquí thing
144
349000
3000
Vậy nên đó là một thứ rất quý
06:07
that we're usingsử dụng to dyethuốc nhuộm our foodsđồ ăn.
145
352000
3000
mà chúng ta sử dụng để nhuộm màu thực phẩm.
06:10
Now the situationtình hình in the worldthế giới is going to changethay đổi
146
355000
3000
Giờ tình hình thế giới đang thay đổi,
06:13
for you and me, for everyonetất cả mọi người on this EarthTrái đất.
147
358000
2000
đối với các bạn và tôi, đối với mọi người trên Trái Đất.
06:15
The humanNhân loại populationdân số is growingphát triển very rapidlynhanh chóng
148
360000
3000
Dân số đang tăng chóng mặt
06:18
and is growingphát triển exponentiallytheo hàm mũ.
149
363000
2000
và tăng theo hàm mũ.
06:20
Where, at the momentchốc lát, we have
150
365000
2000
Chúng ta hiên đang có khoảng
06:22
something betweengiữa sixsáu and sevenbảy billiontỷ people,
151
367000
2000
giữa 6 và 7 tỷ dân,
06:24
it will growlớn lên to about ninechín billiontỷ
152
369000
2000
nó sẽ tăng lên khoảng 9 tỷ
06:26
in 2050.
153
371000
3000
vào năm 2050.
06:29
That meanscó nghĩa that we have a lot more mouthsmiệng to feednuôi,
154
374000
3000
Có nghĩa là chúng ta có rất nhiều miệng ăn.
06:32
and this is something that worrieslo lắng more and more people.
155
377000
3000
Và đây là điều làm cho ngày càng nhiều người lo lắng
06:35
There was an FAOFAO conferencehội nghị last OctoberTháng mười
156
380000
2000
Có một hội nghị FAO vào tháng mười vừa rồi
06:37
that was completelyhoàn toàn devotedhết lòng to this.
157
382000
2000
dành hoàn toàn cho việc thảo luận điều này.
06:39
How are we going to feednuôi this worldthế giới?
158
384000
2000
Làm sao chúng ta đáp ứng miệng ăn của thế giới?
06:41
And if you look at the figuressố liệu up there,
159
386000
2000
Và nếu bạn nhìn lên những con số trên đó,
06:43
it saysnói that we have a thirdthứ ba more mouthsmiệng to feednuôi,
160
388000
3000
nó nói rằng chúng ta có thêm một phần ba miệng ăn nữa để nuôi,
06:46
but we need an agriculturalnông nghiệp productionsản xuất increasetăng
161
391000
2000
nhưng chúng ta cần tăng sản lượng nông nghiệp
06:48
of 70 percentphần trăm.
162
393000
2000
lên thêm 70 phần trăm.
06:50
And that's especiallyđặc biệt because this worldthế giới populationdân số
163
395000
2000
Và điều đó đặc biệt vì dân số thế giới
06:52
is increasingtăng,
164
397000
2000
đang tăng,
06:54
and it's increasingtăng, not only in numberssố,
165
399000
3000
và nó tăng không chỉ về con số,
06:57
but we're alsocũng thế gettingnhận được wealthiergiàu có,
166
402000
3000
mà chúng ta còn giàu có hơn,
07:00
and anyonebất kỳ ai that getsđược wealthiergiàu có startsbắt đầu to eatăn more
167
405000
3000
và bất kì người nào giàu có hơn thì ăn nhiều hơn
07:03
and alsocũng thế startsbắt đầu to eatăn more meatthịt.
168
408000
3000
và cũng bắt đầu ăn nhiều thịt hơn.
07:06
And meatthịt, in factthực tế, is something
169
411000
2000
Và thịt, trong thực tế, là thứ gì đó
07:08
that costschi phí a lot
170
413000
2000
rất đắt đỏ
07:10
of our agriculturalnông nghiệp productionsản xuất.
171
415000
2000
đối với quá trình sản xuất nông nghiệp.
07:12
Our dietchế độ ăn consistsbao gồm, [in] some partphần, of animalthú vật proteinsprotein,
172
417000
3000
Thực đơn của chúng ta gồm có vài phần là protein động vật,
07:15
and at the momentchốc lát, mostphần lớn of us here
173
420000
2000
và bây giờ, hầu hết chúng ta ở đây
07:17
get it from livestockvật nuôi,
174
422000
2000
lấy nó từ vật nuôi,
07:19
from fish, from gametrò chơi.
175
424000
2000
từ đánh bắt và săn bắn.
07:21
And we eatăn quitekhá a lot of it.
176
426000
2000
Và chúng ta ăn khá nhiều.
07:23
In the developedđã phát triển worldthế giới it's on averageTrung bình cộng
177
428000
3000
Trong thế giới các nước phát triển, con số trung bình là
07:26
80 kilogramskg permỗi personngười permỗi yearnăm,
178
431000
3000
80 kg mỗi người mỗi năm,
07:29
which goesđi up to 120
179
434000
2000
con số này lên tới 120
07:31
in the UnitedVương StatesTiểu bang
180
436000
2000
ở Hoa Kỳ
07:33
and a bitbit lowerthấp hơn in some other countriesquốc gia,
181
438000
2000
và thấp hơn một chút ở một số nước khác,
07:35
but on averageTrung bình cộng 80 kilogramskg
182
440000
2000
nhưng mức trung bình là 80 kg
07:37
permỗi personngười permỗi yearnăm.
183
442000
2000
mỗi người mỗi năm.
07:39
In the developingphát triển worldthế giới it's much lowerthấp hơn.
184
444000
3000
Các nước đang phát triển thì thấp hơn nhiều.
07:42
It's 25 kilogramskg permỗi personngười permỗi yearnăm.
185
447000
2000
là khoảng 25 kg mỗi người mỗi năm.
07:44
But it's increasingtăng enormouslyto lớn.
186
449000
2000
Nhưng mà nó đang tăng lên rất nhanh.
07:46
In ChinaTrung Quốc in the last 20 yearsnăm,
187
451000
2000
Ở Trung Quốc, trong 20 năm nay,
07:48
it increasedtăng from 20 to 50,
188
453000
3000
nó tăng từ 20 đến 50,
07:51
and it's still increasingtăng.
189
456000
3000
và vẫn còn đang tăng lên.
07:54
So if a thirdthứ ba of the worldthế giới populationdân số
190
459000
3000
Vậy nếu một phần ba dân số thế giới
07:57
is going to increasetăng its meatthịt consumptiontiêu dùng
191
462000
3000
đang tăng khẩu phần thịt của họ
08:00
from 25 to 80 on averageTrung bình cộng,
192
465000
3000
từ 25 đến 80 ở mức trung bình,
08:03
and a thirdthứ ba of the worldthế giới populationdân số
193
468000
2000
và một phần ba dân số thế giới
08:05
is livingsống in ChinaTrung Quốc and in IndiaẤn Độ,
194
470000
2000
đang sống ở Trung Quốc và Ấn Độ,
08:07
we're havingđang có an enormousto lớn demandnhu cầu on meatthịt.
195
472000
3000
Chúng ta đang có một nhu cầu khổng lồ về thịt.
08:11
And of coursekhóa học, we are not there to say
196
476000
2000
Và tất nhiên, chúng ta không thể ở đó nói rằng,
08:13
that's only for us, it's not for them.
197
478000
3000
nó là dành cho chúng ta chứ không phải cho họ được.
08:16
They have the sametương tự sharechia sẻ that we have.
198
481000
2000
Họ cũng có phần chia giống như chúng ta.
08:18
Now to startkhởi đầu with, I should say
199
483000
2000
Bây giờ, để bắt đầu, tôi nói rằng
08:20
that we are eatingĂn way too much meatthịt
200
485000
2000
chúng ta đang ăn quá nhiều thịt
08:22
in the WesternTây worldthế giới.
201
487000
2000
trong thế giới phương Tây.
08:24
We could do with much, much lessít hơn --
202
489000
2000
Chúng ta có thể ăn ít hơn rất, rất nhiều
08:26
and I know, I've been a vegetarianăn chay for a long time,
203
491000
3000
và tôi biết vậy, tôi đã là một người ăn chay trong thời gian dài.
08:29
and you can easilydễ dàng do withoutkhông có anything.
204
494000
2000
Và bạn có thể dễ dàng làm vậy bất chấp mọi thứ.
08:31
You'llBạn sẽ get proteinsprotein in any kindloại of foodmón ăn anywaydù sao.
205
496000
3000
Dù sao thì, bạn sẽ có protein từ bất kì loại thức ăn nào.
08:34
But then there's a lot of problemscác vấn đề
206
499000
2000
Nhưng sau đó là một đống vấn đề
08:36
that come with meatthịt productionsản xuất,
207
501000
2000
được kéo theo bởi việc sản xuất thịt,
08:38
and we're beingđang facedphải đối mặt with that more and more oftenthường xuyên.
208
503000
3000
và chúng ta đang đối mặt với ngày càng nhiều vấn đề hơn.
08:41
The first problemvấn đề that we're facingđối diện is humanNhân loại healthSức khỏe.
209
506000
3000
Vấn đề đầu tiên mà chúng ta đối mặt là sức khỏe con người.
08:44
PigsCon lợn are quitekhá like us.
210
509000
2000
Loài lợn khá là giống chúng ta.
08:46
They're even modelsmô hình in medicinedược phẩm,
211
511000
3000
Chúng thậm chí còn là mô hình trong y học.
08:49
and we can even transplantcấy ghép organsbộ phận cơ thể from a pigcon lợn to a humanNhân loại.
212
514000
3000
Và chúng ta thậm chí có thể cấy ghép cơ quan từ lợn cho người.
08:52
That meanscó nghĩa that pigslợn alsocũng thế sharechia sẻ diseasesbệnh tật with us.
213
517000
3000
Điều đó có nghĩa là loài lợn cũng truyền bệnh cho chúng ta.
08:55
And a pigcon lợn diseasedịch bệnh,
214
520000
2000
Và bệnh của lợn,
08:57
a pigcon lợn virusvirus, and a humanNhân loại virusvirus
215
522000
2000
virus của lợn và virus của người
08:59
can bothcả hai proliferatesinh sôi nảy nở,
216
524000
2000
đều tăng sinh rất nhanh.
09:01
and because of theirhọ kindloại of reproductionsinh sản,
217
526000
2000
Và bởi vì sự tăng sinh như vậy,
09:03
they can combinephối hợp and producesản xuất a newMới virusvirus.
218
528000
2000
chúng có thể tổ hợp lại và tạo ra một loại virus mới.
09:05
This has happenedđã xảy ra in the NetherlandsHà Lan in the 1990s
219
530000
3000
Điều này đã xảy ra ở Hà Lan năm 1990
09:08
duringsuốt trong the classicalcổ điển swinelợn feversốt outbreakbùng phát.
220
533000
3000
trong suốt thời kỳ dịch lợn bùng phát.
09:11
You get a newMới diseasedịch bệnh that can be deadlychết người.
221
536000
3000
Chúng ta có thêm những bệnh mới hết sức nguy hiểm.
09:15
We eatăn insectscôn trùng -- they're so distantlyxa relatedliên quan from us
222
540000
3000
Chúng ta ăn côn trùng -- chúng rất khác biệt với chúng ta,
09:18
that this doesn't happenxảy ra.
223
543000
2000
và điều trên không xảy ra được.
09:20
So that's one pointđiểm for insectscôn trùng.
224
545000
3000
Vậy chúng ta có một điểm cho côn trùng.
09:23
(LaughterTiếng cười)
225
548000
2000
(Cười)
09:25
And there's the conversionchuyển đổi factorhệ số.
226
550000
3000
Và có một hệ số chuyển đổi.
09:28
You take 10 kilogramskg of feednuôi,
227
553000
2000
Bạn lấy 10kg thức ăn cho gia súc,
09:30
you can get one kilogramkilogram of beefthịt bò,
228
555000
3000
bạn có thể lấy 1kg thịt bò,
09:33
but you can get ninechín kilogramskg of locustcào cào meatthịt.
229
558000
2000
nhưng bạn lại có thể đổi lấy 9kg thịt châu chấu.
09:35
So if you would be an entrepreneurdoanh nhân,
230
560000
2000
Vậy nếu bạn khởi nghiệp kinh doanh,
09:37
what would you do?
231
562000
2000
bạn sẽ làm gì?
09:39
With 10 kilogramskg of inputđầu vào,
232
564000
2000
Với 10kg đầu vào,
09:41
you can get eitherhoặc one or ninechín kgkg. of outputđầu ra.
233
566000
3000
bạn có thể lấy 9kg đầu ra.
09:44
So farxa we're takinglấy
234
569000
2000
Cho tới nay chúng ta vẫn lấy
09:46
the one, or up to fivesố năm kilogramskg of outputđầu ra.
235
571000
3000
1 hoặc cùng lắm là 5kg đầu ra.
09:49
We're not takinglấy the bonustiền thưởng yetchưa.
236
574000
2000
Chúng ta vẫn chưa lấy được phần tăng thêm.
09:51
We're not takinglấy the ninechín kilogramskg of outputđầu ra yetchưa.
237
576000
3000
Chúng ta vẫn chưa lấy được 9kg đầu ra.
09:54
So that's two pointsđiểm for insectscôn trùng.
238
579000
2000
Vậy chúng ta có 2 điểm cho côn trùng.
09:56
(LaughterTiếng cười)
239
581000
2000
(Cười)
09:58
And there's the environmentmôi trường.
240
583000
2000
Và bây giờ là môi trường.
10:00
If we take 10 kilogramskg of foodmón ăn --
241
585000
2000
Nếu chúng ta lấy 10 kg thức ăn
10:02
(LaughterTiếng cười)
242
587000
2000
(Cười)
10:04
and it resultscác kết quả in one kilogramkilogram of beefthịt bò,
243
589000
3000
và kết cục chỉ được 1kg thịt bò,
10:07
the other ninechín kilogramskg are wastechất thải,
244
592000
2000
9kg còn lại bị lãng phí,
10:09
and a lot of that is manurephân chuồng.
245
594000
3000
và phần nhiều trong đó là phân.
10:12
If you producesản xuất insectscôn trùng, you have lessít hơn manurephân chuồng
246
597000
2000
Nếu bạn nuôi côn trùng, bạn sẽ có ít phân hơn
10:14
permỗi kilogramkilogram of meatthịt that you producesản xuất.
247
599000
3000
trên mỗi kg thịt thu được.
10:17
So lessít hơn wastechất thải.
248
602000
2000
Vì vậy sẽ ít phí phạm hơn.
10:19
FurthermoreHơn nữa, permỗi kilogramkilogram of manurephân chuồng,
249
604000
3000
Hơn nữa, mỗi kg phân từ côn trùng,
10:22
you have much, much lessít hơn ammoniaamoniac
250
607000
3000
sẽ có ít acmoniac hơn rất nhiều
10:25
and fewerít hơn greenhousenhà kính gaseskhí
251
610000
2000
và ít khí nhà kính hơn
10:27
when you have insectcôn trùng manurephân chuồng
252
612000
2000
khi so sánh với
10:29
than when you have cow manurephân chuồng.
253
614000
2000
phân bò.
10:31
So you have lessít hơn wastechất thải,
254
616000
2000
Vậy nên bạn sẽ ít phí phạm hơn,
10:33
and the wastechất thải that you have is not as environmentalmôi trường malignmalign
255
618000
3000
và sự phí phạm đó cũng không phải ảnh hưởng môi trường nghiêm trọng
10:36
as it is with cow dungdung.
256
621000
2000
như là đối với phân bò.
10:38
So that's threesố ba pointsđiểm for insectscôn trùng.
257
623000
2000
Vậy là côn trùng được 3 điểm.
10:40
(LaughterTiếng cười)
258
625000
3000
(Cười)
10:43
Now there's a biglớn "if," of coursekhóa học,
259
628000
2000
Bây giờ, tất nhiên là có một cái "nếu" rất to
10:45
and it is if insectscôn trùng producesản xuất meatthịt
260
630000
3000
và đó là "nếu" côn trùng tạo ra thịt
10:48
that is of good qualityphẩm chất.
261
633000
2000
có chất lượng tốt.
10:50
Well there have been all kindscác loại of analysesphân tích
262
635000
2000
Đã có tất cả các loại phân tích về chất lượng côn trùng
10:52
and in termsđiều kiện of proteinchất đạm, or fatmập, or vitaminsvitamin,
263
637000
3000
và về thành phần protein, chất béo và vitamin
10:55
it's very good.
264
640000
2000
thì nó rất tốt.
10:57
In factthực tế, it's comparableso sánh
265
642000
2000
Trong thực tế, nó có thể sánh với
10:59
to anything we eatăn as meatthịt at the momentchốc lát.
266
644000
2000
mọi thứ mà chúng ta ăn như thịt trong trường hợp này.
11:01
And even in termsđiều kiện of caloriescalo, it is very good.
267
646000
2000
Và thậm chí về thành phần calori, thì nó cũng rất tốt.
11:03
One kilogramkilogram of grasshoppersChâu chấu
268
648000
2000
1kg cào cào
11:05
has the sametương tự amountsố lượng of caloriescalo
269
650000
2000
có cùng một lượng calori
11:07
as 10 hotnóng bức dogschó, or sixsáu BigLớn MacsMáy tính Mac.
270
652000
2000
với 10 cái bánh hot dog, hay 6 phần Big Mac.
11:09
So that's fourbốn pointsđiểm for insectscôn trùng.
271
654000
2000
Vậy côn trùng được 4 điểm.
11:11
(LaughterTiếng cười)
272
656000
3000
(Cười)
11:14
I can go on,
273
659000
2000
Tôi có thể tiếp tục
11:16
and I could make manynhiều more pointsđiểm for insectscôn trùng,
274
661000
2000
và tôi có thể kể ra nhiều điểm hơn cho côn trùng,
11:18
but time doesn't allowcho phép this.
275
663000
2000
nhưng thời gian không cho phép.
11:20
So the questioncâu hỏi is, why not eatăn insectscôn trùng?
276
665000
2000
Vậy câu hỏi là: tại sao không ăn côn trùng?
11:22
I gaveđưa ra you at leastít nhất fourbốn argumentslập luận in favorủng hộ.
277
667000
2000
Tôi đã đưa có các bạn ít nhất là 4 luận điểm ủng hộ.
11:24
We'llChúng tôi sẽ have to.
278
669000
2000
Chúng ta sẽ phải làm điều đó.
11:26
Even if you don't like it,
279
671000
2000
Thậm chí nếu chúng ta không thích điều đó,
11:28
you'llbạn sẽ have to get used to this
280
673000
2000
các bạn sẽ phải quen với điều này.
11:30
because at the momentchốc lát,
281
675000
2000
Bởi vì tại thời điểm này,
11:32
70 percentphần trăm of all our agriculturalnông nghiệp landđất đai
282
677000
2000
70% tất cả đất nông nghiệp của chúng ta
11:34
is beingđang used to producesản xuất livestockvật nuôi.
283
679000
2000
đang được sử dụng để phục vụ chăn nuôi gia súc.
11:36
That's not only the landđất đai
284
681000
2000
Nó không chỉ là phần đất
11:38
where the livestockvật nuôi is walkingđi dạo and feedingcho ăn,
285
683000
2000
nơi gia súc được chăn dắt và cho ăn,
11:40
but it's alsocũng thế other areaskhu vực
286
685000
2000
mà còn cả những vùng khác
11:42
where the feednuôi is beingđang producedsản xuất and beingđang transportedvận chuyển.
287
687000
3000
nơi mà thức ăn giá súc được sản xuất và vận chuyển.
11:45
We can increasetăng it a bitbit
288
690000
2000
Chúng ta có thể tăng diện tích đó lên thêm một chút
11:47
at the expensechi phí of rainforestsrừng nhiệt đới,
289
692000
2000
bằng những cánh rừng mưa nhiệt đới,
11:49
but there's a limitationgiới hạn very soonSớm.
290
694000
2000
nhưng sẽ tới giới hạn rất nhanh.
11:51
And if you remembernhớ lại that we need to increasetăng
291
696000
2000
Và nếu các bạn nhớ rằng chúng ta cần phải
11:53
agriculturalnông nghiệp productionsản xuất by 70 percentphần trăm,
292
698000
2000
tăng sản lượng nông nghiệp lên 70%,
11:55
we're not going to make it that way.
293
700000
2000
chúng ta sẽ không thể làm cách đó được.
11:57
We could much better changethay đổi
294
702000
2000
Chúng ta có thể tốt hơn hết là
11:59
from meatthịt, from beefthịt bò,
295
704000
3000
chuyển từ thịt từ bò
12:02
to insectscôn trùng.
296
707000
2000
sang côn trùng.
12:04
And then 80 percentphần trăm of the worldthế giới
297
709000
3000
Và rồi, 80% dân số thế giới
12:07
alreadyđã eatsăn insectscôn trùng,
298
712000
2000
từng ăn côn trùng,
12:09
so we are just a minoritydân tộc thiểu số --
299
714000
2000
vậy nên chúng ta chỉ là một thiểu số --
12:11
in a countryQuốc gia like the U.K., the USAHOA KỲ,
300
716000
3000
trong một quốc gia như Anh, Mỹ,
12:14
the NetherlandsHà Lan, anywhereở đâu.
301
719000
3000
Hà Lan, mọi nơi khác.
12:17
On the left-handtay trái sidebên, you see a marketthị trường in LaosLào
302
722000
2000
Ở bên trái, các bạn thấy một cái chợ ở Lào
12:19
where they have abundantlydồi dào presenthiện tại
303
724000
2000
nơi mà bày bán rất nhiều
12:21
all kindscác loại of insectscôn trùng that you choosechọn for dinnerbữa tối for the night.
304
726000
3000
tất cả các loại côn trùng bạn bạn có thể chọn cho bữa tối.
12:26
On the right-handtay phải sidebên you see a grasshopperChâu chấu.
305
731000
2000
Ở bên phải, bạn thấy một con cào cào.
12:28
So people there are eatingĂn them,
306
733000
3000
Người ở đó ăn chúng,
12:31
not because they're hungryđói bụng,
307
736000
2000
không phải bởi họ đói,
12:33
but because they think it's a delicacymón ăn.
308
738000
2000
mà bởi vì họ nghĩ chúng rất ngon.
12:35
It's just very good foodmón ăn.
309
740000
2000
Nó đơn giản là thức ăn ngon.
12:37
You can varythay đổi enormouslyto lớn.
310
742000
2000
Bạn có thể biến đổi tùy ý.
12:39
It has manynhiều benefitslợi ích.
311
744000
2000
Nó có nhiều cái lợi.
12:41
In factthực tế, we have delicacymón ăn
312
746000
2000
Thực tế thì chúng ta có cao lương mỹ vị
12:43
that's very much like this grasshopperChâu chấu:
313
748000
2000
rất giống với con cào cào này:
12:45
shrimpstôm, a delicacymón ăn
314
750000
3000
tôm hùm, một thứ rất sang
12:48
beingđang soldđã bán at a highcao pricegiá bán.
315
753000
2000
được bán với giá rất cao.
12:50
Who wouldn'tsẽ không like to eatăn a shrimptôm?
316
755000
2000
Ai không muốn ăn tôm hùm?
12:52
There are a fewvài people who don't like shrimptôm,
317
757000
2000
Có một ít người không thích tôm hùm,
12:54
but shrimptôm, or crabscua,
318
759000
2000
nhưng tôm hùm, hay cua,
12:56
or crayfishCua biển,
319
761000
2000
hay tôm nước ngọt,
12:58
are very closelychặt chẽ relatedliên quan.
320
763000
2000
có họ hàng rất gần nhau.
13:00
They are delicaciesmón ngon.
321
765000
2000
Chúng là những loại cao lương mỹ vị.
13:02
In factthực tế, a locustcào cào is a "shrimptôm" of the landđất đai,
322
767000
3000
Thực tế thì, một cào cào là một con tôm hùm trên mặt đất,
13:05
and it would make very good into our dietchế độ ăn.
323
770000
3000
và thật tuyệt vời để đặt chúng vào thực đơn.
13:08
So why are we not eatingĂn insectscôn trùng yetchưa?
324
773000
2000
Vậy tại sao chúng ta vẫn chưa ăn côn trùng?
13:10
Well that's just a mattervấn đề of mindsettư duy.
325
775000
2000
Ồ, chỉ là vấn đề về tư duy mà thôi.
13:12
We're not used to it,
326
777000
2000
Chúng ta không quen với việc đó,
13:14
and we see insectscôn trùng as these organismssinh vật that are very differentkhác nhau from us.
327
779000
3000
và chúng ta nhìn côn trùng như một thứ rất khác biệt với chúng ta.
13:17
That's why we're changingthay đổi the perceptionnhận thức of insectscôn trùng.
328
782000
3000
Đó là lý do tại sao chúng ta đang thay đổi nhận thức về côn trùng.
13:20
And I'm workingđang làm việc very hardcứng with my colleagueđồng nghiệp, ArnoldArnold vanvan HuisHuis,
329
785000
3000
Và tôi đang làm việc cật với đồng nghiệp, Arnold van Huis,
13:23
in tellingnói people what insectscôn trùng are,
330
788000
3000
trong việc bảo với mọi người rằng,
13:26
what magnificenttráng lệ things they are,
331
791000
2000
chúng quả thật là những thứ tuyệt vời ,
13:28
what magnificenttráng lệ jobscông việc they do in naturethiên nhiên.
332
793000
2000
những điều mà chúng làm trong tự nhiên tuyệt vời làm sao.
13:30
And in factthực tế, withoutkhông có insectscôn trùng,
333
795000
2000
Và trong thực tế, không có côn trùng,
13:32
we would not be here in this roomphòng,
334
797000
2000
Chúng ta không thể ở trong đây, trong phòng này..
13:34
because if the insectscôn trùng diechết out,
335
799000
2000
Bởi vì nếu côn trùng chết hết,
13:36
we will soonSớm diechết out as well.
336
801000
3000
chúng ta sẽ chết hết theo luôn.
13:39
If we diechết out, the insectscôn trùng will continuetiếp tục very happilyhạnh phúc.
337
804000
3000
Nếu chúng ta chết hết, côn trùng sẽ tiếp tục sinh tồn rất hạnh phúc.
13:42
(LaughterTiếng cười)
338
807000
2000
(Cười)
13:44
So we have to get used to the ideaý kiến of eatingĂn insectscôn trùng.
339
809000
2000
Vậy nên chúng ta phải làm quen với ý tưởng ăn côn trùng.
13:46
And some mightcó thể think, well they're not yetchưa availablecó sẵn.
340
811000
2000
Và người nào đó có thể nghĩ rằng chúng vẫn chưa có mặt.
13:48
Well they are.
341
813000
2000
Ồ chúng có chứ.
13:50
There are entrepreneursdoanh nhân in the NetherlandsHà Lan that producesản xuất them,
342
815000
3000
Có những nhà doanh nghiệp ở Hà Lan sản xuất chúng,
13:53
and one of them is here in the audiencethính giả,
343
818000
2000
và một trong số họ đang ở đây trong các khán giả,
13:55
MarianMarius PeetersPeeters, who'sai in the picturehình ảnh.
344
820000
2000
Marian Peeters, người trong ảnh.
13:57
I predicttiên đoán that latermột lát sau this yearnăm, you'llbạn sẽ get them in the supermarketssiêu thị --
345
822000
3000
Tôi dự đoán rằng sau năm nay, bạn sẽ thấy chúng ở siêu thị --
14:00
not visiblecó thể nhìn thấy, but as animalthú vật proteinchất đạm
346
825000
2000
không nguyên dạng, mà như là protein động vật
14:02
in the foodmón ăn.
347
827000
2000
trong thức ăn.
14:06
And maybe by 2020,
348
831000
3000
Và có thể năm 2020,
14:09
you'llbạn sẽ buymua them just knowingbiết that this is an insectcôn trùng that you're going to eatăn.
349
834000
3000
bạn sẽ mua chúng mà chỉ biết rằng đây là côn trùng mà bạn sẽ ăn.
14:12
And they're beingđang madethực hiện in the mostphần lớn wonderfulTuyệt vời wayscách.
350
837000
3000
Và chúng sẽ được làm theo những cách tuyệt vời nhất.
14:15
A DutchHà Lan chocolatesô cô la makernhà sản xuất.
351
840000
3000
Một người làm sô-cô-la Hà Lan.
14:18
(MusicÂm nhạc)
352
843000
3000
(nhạc)
14:55
(ApplauseVỗ tay)
353
880000
2000
(vỗ tay)
14:57
So there's even a lot of designthiết kế to it.
354
882000
2000
Vậy chúng ta thậm chí có rất nhiều kiểu thiết kế.
14:59
(LaughterTiếng cười)
355
884000
3000
(Cười)
15:02
Well in the NetherlandsHà Lan, we have an innovativesáng tạo MinisterBộ trưởng of AgricultureNông nghiệp,
356
887000
3000
Ở Hà Lan, chúng ta có 1 vị bộ trưởng nông nghiệp tiến bộ,
15:05
and she putsđặt the insectscôn trùng on the menuthực đơn
357
890000
2000
và bà ấy đặt côn trùng vào danh sách thực đơn
15:07
in her restaurantnhà hàng in her ministrybộ.
358
892000
3000
trong nhà hàng của bà ở Bộ.
15:10
And when she got all the MinistersBộ trưởng of AgricultureNông nghiệp of the E.U.
359
895000
3000
Và khi bà mời tất cả bộ trưởng nông nghiệp khác của Châu Âu
15:13
over to the HagueHague recentlygần đây,
360
898000
3000
tới Hague gần đây,
15:16
she wentđã đi to a high-classcao cấp restaurantnhà hàng,
361
901000
3000
bà ấy đi đến một nhà hàng cao cấp,
15:19
and they ateăn insectscôn trùng all togethercùng với nhau.
362
904000
2000
và họ ăn côn trùng với nhau.
15:21
It's not something that is a hobbysở thích of minetôi.
363
906000
3000
Đó không phải là thứ gì đó như là sở thích của tôi.
15:24
It's really takenLấy off the groundđất.
364
909000
2000
Điều đó thật sự đã cất cánh khỏi mặt đất rồi.
15:26
So why not eatăn insectscôn trùng?
365
911000
2000
Vậy tại sao không ăn côn trùng?
15:28
You should try it yourselfbản thân bạn.
366
913000
2000
Bạn nên tự mình thử nó.
15:30
A couplevợ chồng of yearsnăm agotrước, we had 1,750 people all togethercùng với nhau
367
915000
3000
Vài năm trước, chúng ta đã có 1,750 người tập họp lại
15:33
in a squareQuảng trường in WageningenWageningen townthị trấn,
368
918000
3000
trong một quảng trường ở thị trấn Wageningen (Hà Lan),
15:36
and they ateăn insectscôn trùng at the sametương tự momentchốc lát,
369
921000
2000
và họ ăn côn trùng cùng một lúc,
15:38
and this was still biglớn, biglớn newsTin tức.
370
923000
3000
và đây vẫn là một sự kiện lớn.
15:41
I think soonSớm it will not be biglớn newsTin tức anymorenữa không when we all eatăn insectscôn trùng,
371
926000
3000
Tôi nghĩ rằng nó sẽ sớm không còn đặc biệt nữa khi chúng ta đều ăn côn trùng,
15:44
because it's just a normalbình thường way of doing.
372
929000
2000
bỏi vì khi đó nó chỉ là một cách làm bình thường.
15:46
So you can try it yourselfbản thân bạn todayhôm nay,
373
931000
3000
Vậy bạn có thể tự thử điều đó hôm nay,
15:49
and I would say, enjoythưởng thức.
374
934000
3000
và tôi sẽ nói là thưởng thức đi.
15:52
And I'm going to showchỉ to BrunoBruno some first triescố gắng,
375
937000
3000
Và tôi sẽ đưa cho Bruno xem vài mẫu trước,
15:55
and he can have the first bitecắn.
376
940000
3000
và ông ta có thể ăn trước tiên.
15:58
(ApplauseVỗ tay)
377
943000
9000
(Vỗ tay)
16:10
BrunoBruno GiussaniGiussani: Look at them first. Look at them first.
378
955000
3000
Bruno Giussani: nhìn chúng trước, nhìn trước đã.
16:13
MarcelMarcel DickeDicke: It's all proteinchất đạm.
379
958000
2000
Marcel Dicke: toàn là protein đó.
16:16
BGBG: That's exactlychính xác the sametương tự [one] you saw in the videovideo actuallythực ra.
380
961000
3000
Bruno: nó ý hệt cái bạn thấy trong video.
16:19
And it looksnhìn deliciousngon.
381
964000
2000
Và nó trong rất ngon.
16:21
They just make it [with] nutsquả hạch or something.
382
966000
3000
Họ làm nó với những quả hạch và một vài thứ ngộ nghĩnh.
16:24
MDMD: Thank you.
383
969000
2000
Marcel Dicke: Cảm ơn.
16:26
(ApplauseVỗ tay)
384
971000
2000
(Vỗ tay)
Translated by Ken Tran
Reviewed by Phuong Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Marcel Dicke - Ecological entomologist
Marcel Dicke wants us to reconsider our relationship with insects, promoting bugs as a tasty -- and ecologically sound -- alternative to meat in an increasingly hungry world.

Why you should listen

Marcel Dicke likes challenging preconceptions. He demonstrated that plants, far from being passive, send SOS signals by emitting volatile substances when under attack by pests, attracting carnivorous insects to eat their enemies. Dicke opened a new field of research and won the NWO-Spinoza award, the Dutch Nobel prize. Now he wants to change Western minds about insects -- especially insects as food.

"People hate bugs, but without insects we might not even exist," he says. Dicke's PR crusade began in the 1990s, as a lecture series. Then his team made world headlines when they convinced 20,000 people to attend an insect-eating festival in Waginegen. Today, Dicke leads what he says is fast-growing research into insect agriculture, and predicts that insects will be on Dutch supermarket shelves this year. And does the former vegetarian eat bugs? "At least once a week. Locusts are nice cooked with garlic and herbs, served with rice or vegetables."

Read the UN's 2013 report, Edible Insects: Future Prospects for Food and Feed Security >>

More profile about the speaker
Marcel Dicke | Speaker | TED.com