ABOUT THE SPEAKER
Diana Laufenberg - Educator
For over 15 years Diana has been a secondary social studies teacher in Wisconsin, Kansas, Arizona and Pennsylvania.

Why you should listen

A farm kid from Wisconsin, Diana Laufenberg has taught all grade levels from 7-12 in Social Studies. Laufenberg most recently taught at the Science Leadership Academy (SLA), one of Philadelphia’s newer high schools, in partnership with the Franklin Institute.

In 2013, Laufenberg partnered with Chris Lehmann to start Inquiry Schools, a new non-profit working to create and support learning environments that are inquiry-driven and project-based and which utilize modern technology. She currently serves as the Executive Director and Lead Teacher for Inquiry Schools.

Read Laufenberg's evolving page of links on "Embracing Failure" >>

More profile about the speaker
Diana Laufenberg | Speaker | TED.com
TEDxMidAtlantic

Diana Laufenberg: How to learn? From mistakes

Diana Laufenberg: Học từ sai lầm

Filmed:
2,232,346 views

Diana Laufenberg chia sẻ ba điều đáng ngạc nhiên mà cô đã học được trong việc giảng dạy -- trong đó học từ sai lầm là điều chủ chốt.
- Educator
For over 15 years Diana has been a secondary social studies teacher in Wisconsin, Kansas, Arizona and Pennsylvania. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
I have been teachinggiảng bài for a long time,
0
0
3000
Tôi đã dạy học được một thời gian dài,
00:18
and in doing so
1
3000
2000
và nhờ đó
00:20
have acquiredđã mua a bodythân hình of knowledgehiểu biết about kidstrẻ em and learninghọc tập
2
5000
3000
tôi đã thu thập được một nền tảng kiến thức về trẻ em và
00:23
that I really wishmuốn more people would understandhiểu không
3
8000
3000
nhận ra rằng tôi thực sự mong muốn có thêm nhiều người
00:26
about the potentialtiềm năng of studentssinh viên.
4
11000
3000
hiểu được tiềm năng của các học sinh.
00:29
In 1931, my grandmotherbà ngoại --
5
14000
2000
Năm 1931, bà tôi --
00:31
bottomđáy left for you guys over here --
6
16000
2000
ở góc trái, hàng dưới --
00:33
graduatedtốt nghiệp from the eighththứ tám gradecấp.
7
18000
2000
vừa học xong lớp 8.
00:35
She wentđã đi to schooltrường học to get the informationthông tin
8
20000
2000
Bà đã tới trường để lĩnh hội kiến thức
00:37
because that's where the informationthông tin livedđã sống.
9
22000
2000
bởi kiến thức chỉ có ở trường học.
00:39
It was in the bookssách; it was insidephía trong the teacher'scủa giáo viên headcái đầu;
10
24000
2000
Chúng nằm trong sách, trong đầu giáo viên,
00:41
and she neededcần to go there to get the informationthông tin,
11
26000
3000
và bà cần phải tới đó để lĩnh hội chúng,
00:44
because that's how you learnedđã học.
12
29000
2000
bởi đó là cách chúng ta thường học.
00:46
Fast-forwardNhanh về phía trước a generationthế hệ:
13
31000
2000
Tiếp sau đó một thế hệ:
00:48
this is the one-roommột phòng schoolhouseSchoolhouse, OakOak GroveGrove,
14
33000
2000
đây là một ngôi trường nhỏ, Oak Grove,
00:50
where my fathercha wentđã đi to a one-roommột phòng schoolhouseSchoolhouse.
15
35000
2000
nơi cha tôi theo học.
00:52
And he again had to traveldu lịch to the schooltrường học
16
37000
2000
Và ông cũng phải tới trường
00:54
to get the informationthông tin from the teachergiáo viên,
17
39000
2000
để lĩnh hội kiến thức từ giáo viên,
00:56
storedlưu trữ it in the only portablexách tay memoryký ức he has, which is insidephía trong his ownsở hữu headcái đầu,
18
41000
3000
lưu giữ chúng trong bộ nhớ di động trong đầu ông,
00:59
and take it with him,
19
44000
2000
và mang theo bên mình,
01:01
because that is how informationthông tin was beingđang transportedvận chuyển
20
46000
3000
bởi đó là cách truyền tải kiến thức từ giáo viên đến học sinh
01:04
from teachergiáo viên to studentsinh viên and then used in the worldthế giới.
21
49000
3000
và sau đó sử dụng chúng trong cuộc sống.
01:07
When I was a kidđứa trẻ,
22
52000
2000
Khi tôi còn là đứa trẻ,
01:09
we had a setbộ of encyclopediasBách khoa toàn thư at my housenhà ở.
23
54000
2000
nhà tôi có một bộ bách khoa toàn thư.
01:11
It was purchasedđã mua the yearnăm I was bornsinh ra,
24
56000
2000
Bộ sách này được mua vào năm tôi ra đời,
01:13
and it was extraordinarybất thường,
25
58000
2000
và nó rất đặc biệt,
01:15
because I did not have to wait to go to the librarythư viện to get to the informationthông tin.
26
60000
3000
bởi tôi không phải chờ tới khi đến thư viện để tiếp nhận kiến thức nữa;
01:18
The informationthông tin was insidephía trong my housenhà ở
27
63000
2000
mọi kiến thức đều nằm trong nhà tôi
01:20
and it was awesometuyệt vời.
28
65000
2000
điều đó thật tuyệt.
01:22
This was differentkhác nhau
29
67000
2000
Điều này
01:24
than eitherhoặc generationthế hệ had experiencedcó kinh nghiệm before,
30
69000
2000
khác với các thế hệ trước,
01:26
and it changedđã thay đổi the way I interactedtương tác with informationthông tin
31
71000
2000
và nó thay đổi cách tôi tương tác với kiến thức
01:28
even at just a smallnhỏ bé levelcấp độ.
32
73000
2000
thậm chí ở mức độ nhỏ.
01:30
But the informationthông tin was closergần hơn to me.
33
75000
2000
Và kiến thức gần tôi hơn.
01:32
I could get accesstruy cập to it.
34
77000
2000
Tôi có thể tiếp cận nó.
01:34
In the time that passesvượt qua
35
79000
2000
Trong khoảng thời gian
01:36
betweengiữa when I was a kidđứa trẻ in highcao schooltrường học
36
81000
2000
tôi chuyển từ việc học
01:38
and when I startedbắt đầu teachinggiảng bài,
37
83000
2000
sang dạy học,
01:40
we really see the adventra đời of the InternetInternet.
38
85000
2000
tôi đã chứng kiến được sự ra đời của mạng internet.
01:42
Right about the time that the InternetInternet getsđược going
39
87000
2000
Ngay khi người ta sử dụng mạng internet
01:44
as an educationalgiáo dục tooldụng cụ,
40
89000
2000
như một công cụ giảng dạy,
01:46
I take off from WisconsinWisconsin
41
91000
2000
thì tôi rời Wisconsin
01:48
and movedi chuyển to KansasKansas, smallnhỏ bé townthị trấn KansasKansas,
42
93000
2000
chuyển tới Kansas, một thị trấn nhỏ,
01:50
where I had an opportunitycơ hội to teachdạy
43
95000
2000
tại đây tôi có cơ hội dạy học
01:52
in a lovelyđáng yêu, small-townthị trấn nhỏ,
44
97000
2000
trong một thị trấn nhỏ, đáng yêu
01:54
ruralnông thôn KansasKansas schooltrường học districthuyện,
45
99000
2000
ở một trường học nông thôn của Kansas,
01:56
where I was teachinggiảng bài my favoriteyêu thích subjectmôn học,
46
101000
2000
tôi đã dạy môn học mà tôi yêu thích,
01:58
AmericanNgười Mỹ governmentchính quyền.
47
103000
2000
môn chính phủ Mỹ.
02:00
My first yearnăm -- supersiêu gung-hogung-ho -- going to teachdạy AmericanNgười Mỹ governmentchính quyền,
48
105000
3000
Năm đầu -- tôi cực kỳ hăng hái -- chuẩn bị dạy môn chính phủ Mỹ,
02:03
lovedyêu the politicalchính trị systemhệ thống.
49
108000
2000
và hệ thống chính trị yêu thích.
02:05
KidsTrẻ em in the 12ththứ gradecấp:
50
110000
2000
Các học sinh lớp 12:
02:07
not exactlychính xác all that enthusiasticnhiệt tình
51
112000
2000
không phải tất cả đều nhiệt tình
02:09
about the AmericanNgười Mỹ governmentchính quyền systemhệ thống.
52
114000
2000
với hệ thống quản lý của nước Mỹ.
02:11
YearNăm two: learnedđã học a fewvài things -- had to changethay đổi my tacticchiến thuật.
53
116000
3000
Năm thứ hai: tôi đã học được vài điều và phải thay đổi phương pháp.
02:14
And I put in fronttrước mặt of them an authenticxác thực experiencekinh nghiệm
54
119000
2000
Và tôi giao cho chúng một bài tập thực tế
02:16
that allowedđược cho phép them to learnhọc hỏi for themselvesbản thân họ.
55
121000
3000
đòi hỏi chúng tự học.
02:19
I didn't tell them what to do or how to do it.
56
124000
2000
Tôi không bảo chúng phải làm gì, hay làm thế nào.
02:21
I posedĐặt ra a problemvấn đề in fronttrước mặt of them,
57
126000
2000
Tôi đặt ra cho chúng một vấn đề,
02:23
which was to put on an electioncuộc bầu cử forumdiễn đàn for theirhọ ownsở hữu communitycộng đồng.
58
128000
3000
đó là tổ chức một cuộc bầu cử trong cộng đồng nhỏ bé của riêng chúng.
02:27
They producedsản xuất flyerstờ rơi. They calledgọi là officesvăn phòng.
59
132000
2000
Chúng in tờ rơi, gọi cho các văn phòng,
02:29
They checkedđã kiểm tra scheduleslịch trình. They were meetinggặp gỡ with secretariesthư ký.
60
134000
2000
kiểm tra lịch trình, họp với các thư ký,
02:31
They producedsản xuất an electioncuộc bầu cử forumdiễn đàn booklettập sách
61
136000
2000
chúng in một quyển sách bầu cử
02:33
for the entiretoàn bộ townthị trấn to learnhọc hỏi more about theirhọ candidatesứng cử viên.
62
138000
2000
để toàn bộ người dân hiểu thêm về các ứng viên.
02:35
They invitedđược mời everyonetất cả mọi người into the schooltrường học
63
140000
2000
Chúng mời mọi vào trường
02:37
for an eveningtối of conversationcuộc hội thoại
64
142000
2000
dự một buổi hội đàm buổi tối
02:39
about governmentchính quyền and politicschính trị
65
144000
2000
về chính phủ và chính trị
02:41
and whetherliệu or not the streetsđường phố were donelàm xong well,
66
146000
2000
và về các con phố được làm tốt hay chưa.
02:43
and really had this robustmạnh mẽ experientialkinh nghiệm learninghọc tập.
67
148000
3000
Chúng thực sự đã học được những kinh nghiệm thiết thực.
02:46
The olderlớn hơn teachersgiáo viên -- more experiencedcó kinh nghiệm --
68
151000
2000
Các giáo viên cũ -- nhiều kinh nghiệm hơn --
02:48
lookednhìn at me and wentđã đi,
69
153000
2000
nhìn tôi rồi nói,
02:50
"Oh, there she is. That's so cuteDễ thương. She's tryingcố gắng to get that donelàm xong."
70
155000
3000
"Ồ, cô ấy đây. Thật đáng yêu. Cô ấy đang cố gắng làm tốt."
02:53
(LaughterTiếng cười)
71
158000
2000
(cười)
02:55
"She doesn't know what she's in for."
72
160000
2000
"Cô ấy không biết mình đang làm gì đâu."
02:57
But I knewbiết that the kidstrẻ em would showchỉ up,
73
162000
2000
Nhưng tôi biết rằng lũ trẻ sẽ cho họ thấy.
02:59
and I believedtin it,
74
164000
2000
Tôi tin tưởng chúng.
03:01
and I told them everymỗi weektuần what I expectedkỳ vọng out of them.
75
166000
3000
Và tôi bảo chúng hàng tuần rằng tôi mong chờ gì ở chúng.
03:04
And that night, all 90 kidstrẻ em --
76
169000
2000
Vào đêm đó, tất cả 90 học sinh --
03:06
dressedmặc quần áo appropriatelythích hợp, doing theirhọ jobviệc làm, owningsở hữu it.
77
171000
3000
ăn mặc đúng kiểu, làm đúng vai trò của mình, làm chủ.
03:09
I had to just sitngồi and watch.
78
174000
2000
Tôi chỉ việc ngồi và xem.
03:11
It was theirshọ. It was experientialkinh nghiệm. It was authenticxác thực.
79
176000
2000
Đó là buổi tối của chúng, rất thiết thực, rất thực tế.
03:13
It meantý nghĩa something to them.
80
178000
2000
Tối đó rất có ý nghĩa với chúng.
03:15
And they will stepbậc thang up.
81
180000
2000
Chúng sẽ tiến xa hơn.
03:17
From KansasKansas, I moveddi chuyển on to lovelyđáng yêu ArizonaArizona,
82
182000
3000
Từ Kansas, tôi chuyển tới vùng Arizona đáng yêu.
03:20
where I taughtđã dạy in FlagstaffFlagstaff for a numbercon số of yearsnăm,
83
185000
3000
Tại đây tôi dạy các em học sinh cấp hai ở Flagstaff,
03:23
this time with middleở giữa schooltrường học studentssinh viên.
84
188000
2000
trong nhiều năm.
03:25
LuckilyMay mắn, I didn't have to teachdạy them AmericanNgười Mỹ governmentchính quyền.
85
190000
2000
May mắn thay, tôi không phải dạy về chính phủ Mỹ,
03:27
Could teachdạy them the more excitingthú vị topicđề tài of geographyđịa lý.
86
192000
3000
mà có thể dạy chúng đề tài thú vị hơn, về địa lý.
03:30
Again, "thrilledkinh ngạc" to learnhọc hỏi.
87
195000
3000
Tôi lại háo hức học hỏi.
03:34
But what was interestinghấp dẫn
88
199000
2000
Nhưng điều thú vị
03:36
about this positionChức vụ I foundtìm myselfriêng tôi in in ArizonaArizona,
89
201000
3000
khi đảm nhận vị trí này ở Arizona,
03:39
was I had this really
90
204000
2000
là tôi được làm việc
03:41
extraordinarilyphi thường eclecticchiết trung groupnhóm of kidstrẻ em to work with
91
206000
2000
với một nhóm học sinh có tư tưởng cực kỳ phóng khoáng,
03:43
in a trulythực sự publiccông cộng schooltrường học,
92
208000
2000
trong một trường công lập thực sự.
03:45
and we got to have these momentskhoảnh khắc where we would get these opportunitiescơ hội.
93
210000
3000
Và chúng tôi phải tận dụng những khoảnh khắc này ngay khi có cơ hội.
03:48
And one opportunitycơ hội
94
213000
2000
Và một trong số các cơ hội
03:50
was we got to go and meetgặp PaulPaul RusesabaginaRusesabagina,
95
215000
3000
là chúng tôi được gặp Paul Rusesabagina,
03:53
which is the gentlemanquý ông
96
218000
2000
nhân vật nguyên gốc
03:55
that the moviebộ phim "HotelKhách sạn RwandaRwanda" is baseddựa trên after.
97
220000
2000
của phim điện ảnh “Khách sạn Rwanda”.
03:57
And he was going to speaknói at the highcao schooltrường học nextkế tiếp doorcửa to us.
98
222000
2000
Ông đã có bài nói chuyện ở trường trung học ngay gần đây.
03:59
We could walkđi bộ there. We didn't even have to paytrả for the busesxe buýt.
99
224000
2000
Chúng tôi có thể đi bộ tới đó, không cần phải trả phí đi lại,
04:01
There was no expensechi phí costGiá cả. PerfectHoàn hảo fieldcánh đồng tripchuyến đi.
100
226000
3000
không tốn chi phí. Một chuyến thăm đi thực tế hoàn hảo.
04:04
The problemvấn đề then becomestrở thành
101
229000
2000
Lúc này vấn đề lại là:
04:06
how do you take seventh-Thứ bảy- and eighth-gradershọc sinh lớp 8 to a talk about genocidediệt chủng
102
231000
2000
làm cách nào để nói với những đứa trẻ lớp bảy – lớp tám về nạn diệt chủng,
04:08
and dealthỏa thuận with the subjectmôn học in a way
103
233000
2000
và khiến chúng bàn luận về chủ đề này
04:10
that is responsiblechịu trách nhiệm and respectfultôn trọng,
104
235000
2000
với thái độ có trách nhiệm và tôn trọng,
04:12
and they know what to do with it.
105
237000
2000
và khiến chúng biết phải làm gì.
04:14
And so we choseđã chọn to look at PaulPaul RusesabaginaRusesabagina
106
239000
2000
Vì vậy chúng tôi chọn cách lấy Paul Rusesabagina
04:16
as an examplethí dụ of a gentlemanquý ông
107
241000
2000
làm ví dụ về một người đàn ông
04:18
who singularlysingularly used his life to do something positivetích cực.
108
243000
4000
đơn độc dùng cả cuộc đời của mình để làm điều gì đó tích cực.
04:22
I then challengedthách thức the kidstrẻ em to identifynhận định
109
247000
2000
Sau đó tôi bảo lũ trẻ kể về
04:24
someonengười nào in theirhọ ownsở hữu life, or in theirhọ ownsở hữu storycâu chuyện, or in theirhọ ownsở hữu worldthế giới,
110
249000
3000
một tấm gương trong cuộc đời chúng, hoặc chính câu chuyện của chúng,
04:27
that they could identifynhận định that had donelàm xong a similargiống thing.
111
252000
2000
trong thế giới của chúng, đã làm một điều tương tự.
04:29
I askedyêu cầu them to producesản xuất a little moviebộ phim about it.
112
254000
2000
Tôi yêu cầu chúng làm một mẩu phim về điều đó.
04:31
It's the first time we'dThứ Tư donelàm xong this.
113
256000
2000
Đó là lần đầu tiên chúng tôi làm điều này.
04:33
NobodyKhông ai really knewbiết how to make these little moviesphim on the computermáy vi tính,
114
258000
2000
Không ai thực sự biết cách làm một đoạn phim nhỏ bằng máy vi tính.
04:35
but they were into it. And I askedyêu cầu them to put theirhọ ownsở hữu voicetiếng nói over it.
115
260000
3000
Nhưng chúng đã làm. Và tôi yêu cầu chúng lồng chính giọng nói của mình vào đó.
04:39
It was the mostphần lớn awesometuyệt vời momentchốc lát of revelationsự mặc khải
116
264000
5000
Đó là giây phút tuyệt diệu nhất khi phát hiện rằng
04:44
that when you askhỏi kidstrẻ em to use theirhọ ownsở hữu voicetiếng nói
117
269000
3000
bạn đang yêu cầu lũ trẻ sử dụng chính
04:47
and askhỏi them to speaknói for themselvesbản thân họ,
118
272000
2000
giọng nói của chúng để nói với chính bản thân chúng
04:49
what they're willingsẵn lòng to sharechia sẻ.
119
274000
2000
những điều chúng sẵn sàng chia sẻ.
04:51
The last questioncâu hỏi of the assignmentnhiệm vụ is:
120
276000
2000
Câu hỏi cuối cùng trong bài tập là:
04:53
how do you plankế hoạch to use your life
121
278000
2000
em có kế hoạch gì khiến cuộc sống của mình
04:55
to positivelytích cực impactva chạm other people?
122
280000
2000
ảnh hưởng tích cực tới người khác?
04:57
The things that kidstrẻ em will say
123
282000
2000
Những điều lũ trẻ sẽ nói
04:59
when you askhỏi them and take the time to listen
124
284000
3000
khi bạn hỏi chúng và lắng nghe chúng trả lời
05:02
is extraordinarybất thường.
125
287000
3000
thật đáng ngạc nhiên.
05:05
Fast-forwardNhanh về phía trước to PennsylvaniaPennsylvania, where I find myselfriêng tôi todayhôm nay.
126
290000
3000
Hiện nay tôi đang sống tại Pennsylvania.
05:08
I teachdạy at the ScienceKhoa học LeadershipLãnh đạo AcademyHọc viện,
127
293000
2000
Tôi đang giảng dạy tại Học viện Khoa học Quản lý.
05:10
which is a partnershiphợp tác schooltrường học betweengiữa the FranklinFranklin InstituteHọc viện
128
295000
3000
Đây là một trường liên kết giữa Viện Franklin
05:13
and the schooltrường học districthuyện of PhiladelphiaPhiladelphia.
129
298000
2000
và trường học quận Philadelphia.
05:15
We are a ninechín throughxuyên qua 12 publiccông cộng schooltrường học,
130
300000
3000
Trường này dạy từ lớp 9 đến lớp 12,
05:18
but we do schooltrường học quitekhá differentlykhác.
131
303000
3000
nhưng chúng tôi đào tạo rất khác biệt.
05:21
I moveddi chuyển there primarilychủ yếu
132
306000
2000
Ban đầu, tôi chuyển đến đây
05:23
to be partphần of a learninghọc tập environmentmôi trường
133
308000
2000
để giảng dạy
05:25
that validatedxác nhận the way that I knewbiết that kidstrẻ em learnedđã học,
134
310000
2000
theo cách lũ trẻ vẫn học, và tôi thực sự
05:27
and that really wanted to investigateđiều tra
135
312000
2000
muốn xem điều gì sẽ xảy ra
05:29
what was possiblekhả thi
136
314000
2000
khi ta sẵn sàng
05:31
when you are willingsẵn lòng to let go
137
316000
2000
từ bỏ một số
05:33
of some of the paradigmsmô hình of the pastquá khứ,
138
318000
2000
mô hình dạy học trước đây,
05:35
of informationthông tin scarcitysự khan hiếm when my grandmotherbà ngoại was in schooltrường học
139
320000
3000
mô hình khan hiếm thông tin như khi bà tôi đi học,
05:38
and when my fathercha was in schooltrường học and even when I was in schooltrường học,
140
323000
3000
khi cha tôi đi học và thậm chí cả khi tôi đi học,
05:41
and to a momentchốc lát when we have informationthông tin surplusthặng dư.
141
326000
2000
để chuyển đến thời điểm chúng ta có thông tin bổ sung.
05:43
So what do you do when the informationthông tin is all around you?
142
328000
3000
Vậy bạn sẽ làm gì khi xung quanh có đầy đủ thông tin?
05:46
Why do you have kidstrẻ em come to schooltrường học
143
331000
2000
Tại sao bạn lại cho con mình tới trường
05:48
if they no longerlâu hơn have to come there to get the informationthông tin?
144
333000
3000
nếu chúng không còn cần phải đến trường để lĩnh hội kiến thức nữa?
05:51
In PhiladelphiaPhiladelphia we have a one-to-one-một laptopmáy tính xách tay programchương trình,
145
336000
3000
Ở Philadelphia, chúng tôi có chương trình dự án mỗi người 1 máy tính,
05:54
so the kidstrẻ em are bringingđưa in laptopsmáy tính xách tay with them everydaymỗi ngày,
146
339000
3000
vì vậy hàng ngày lũ trẻ sẽ mang đi mang về
05:57
takinglấy them home, gettingnhận được accesstruy cập to informationthông tin.
147
342000
3000
máy tính xách tay và tiếp cận thông tin qua đó.
06:00
And here'sđây là the thing that you need to get comfortableThoải mái with
148
345000
3000
Và khi bạn trao cho học sinh công cụ tiếp nhận thông tin,
06:03
when you've givenđược the tooldụng cụ
149
348000
2000
bạn cần cảm thấy thoải mái
06:05
to acquirecó được, thu được informationthông tin to studentssinh viên,
150
350000
2000
với ý tưởng
06:07
is that you have to be comfortableThoải mái with this ideaý kiến
151
352000
2000
cho phép lũ trẻ thất bại,
06:09
of allowingcho phép kidstrẻ em to failThất bại
152
354000
2000
vì đó là
06:11
as partphần of the learninghọc tập processquá trình.
153
356000
3000
một phần của quá trình học hỏi.
06:14
We dealthỏa thuận right now in the educationalgiáo dục landscapephong cảnh
154
359000
2000
Hiện nay, chúng ta phải đối mặt với
06:16
with an infatuationsay mê
155
361000
2000
bối cảnh giáo dục mà
06:18
with the culturenền văn hóa of one right answercâu trả lời
156
363000
2000
mọi người đều thích
06:20
that can be properlyđúng bubbledbubbled on the averageTrung bình cộng multiplenhiều choicelựa chọn testthử nghiệm,
157
365000
3000
dạng câu hỏi trắc nghiệm chọn một câu trả lời đúng.
06:23
and I am here to sharechia sẻ with you:
158
368000
2000
Và tôi ở đây để chia sẻ với các bạn rằng,
06:25
it is not learninghọc tập.
159
370000
2000
đó không phải là học tập.
06:27
That is the absolutetuyệt đối wrongsai rồi thing to askhỏi,
160
372000
3000
Hoàn toàn sai lầm khi yêu cầu lũ trẻ
06:30
to tell kidstrẻ em to never be wrongsai rồi.
161
375000
2000
không bao giờ được sai.
06:32
To askhỏi them to always have the right answercâu trả lời
162
377000
3000
Và việc luôn chọn câu trả lời đúng
06:35
doesn't allowcho phép them to learnhọc hỏi.
163
380000
2000
không phải là cách để chúng học tập.
06:37
So we did this projectdự án,
164
382000
2000
Vì thế chúng tôi đã làm dự án này,
06:39
and this is one of the artifactshiện vật of the projectdự án.
165
384000
2000
và đây là một trong các mục đích của dự án.
06:41
I almosthầu hết never showchỉ them off
166
386000
2000
Tôi hầu như không bao giờ thể hiện nó
06:43
because of the issuevấn đề of the ideaý kiến of failurethất bại.
167
388000
2000
bởi vấn đề về ý tưởng thất bại.
06:45
My studentssinh viên producedsản xuất these info-graphicsthông tin đồ họa
168
390000
2000
Các học sinh của tôi đã làm ra những quyển sách minh họa này.
06:47
as a resultkết quả of a unitđơn vị that we decidedquyết định to do at the endkết thúc of the yearnăm
169
392000
3000
Đây là sản phẩm của một chủ đề học vào cuối năm,
06:50
respondingđáp ứng to the oildầu spillsự cố tràn dầu.
170
395000
2000
sau sự kiện tràn dầu.
06:52
I askedyêu cầu them to take the examplesví dụ that we were seeingthấy
171
397000
3000
Tôi yêu cầu chúng đưa ra các ví dụ mà chúng ta thường thấy
06:55
of the info-graphicsthông tin đồ họa that existedtồn tại
172
400000
2000
rất nhiều dưới dạng hình minh họa
06:57
in a lot of masskhối lượng mediaphương tiện truyền thông,
173
402000
2000
trên các phương tiện truyền thông,
06:59
and take a look at what were the interestinghấp dẫn componentscác thành phần of it,
174
404000
3000
và nghiên cứu xem đâu là phần thú vị nhất,
07:02
and producesản xuất one for themselvesbản thân họ
175
407000
2000
sau đó tự làm một bài tương tự
07:04
of a differentkhác nhau man-madenhân tạo disasterthảm họa from AmericanNgười Mỹ historylịch sử.
176
409000
2000
về một thảm họa do con người gây ra trong lịch sử nước Mỹ.
07:06
And they had certainchắc chắn criteriatiêu chuẩn to do it.
177
411000
2000
Và chúng có các tiêu chuẩn nhất định để làm điều này.
07:08
They were a little uncomfortablekhó chịu with it,
178
413000
2000
Chúng hơi không thoải mái với chủ đề,
07:10
because we'dThứ Tư never donelàm xong this before, and they didn't know exactlychính xác how to do it.
179
415000
2000
bởi chúng chưa làm bao giờ, và không biết chính xác phải làm thế nào.
07:12
They can talk -- they're very smoothtrơn tru,
180
417000
2000
Chúng có thể nói – rất lưu loát,
07:14
and they can writeviết very, very well,
181
419000
2000
và có thể viết rất, rất tốt,
07:16
but askinghỏi them to communicategiao tiếp ideasý tưởng in a differentkhác nhau way
182
421000
3000
nhưng yêu cầu chúng truyền đạt các ý tưởng theo một cách khác
07:19
was a little uncomfortablekhó chịu for them.
183
424000
3000
thì hơi bất tiện.
07:22
But I gaveđưa ra them the roomphòng to just do the thing.
184
427000
3000
Nhưng tôi cho chúng không gian để làm điều đó,
07:25
Go createtạo nên. Go figurenhân vật it out.
185
430000
2000
để sáng tạo, để giải quyết.
07:27
Let's see what we can do.
186
432000
2000
Hãy xem chúng tôi có thể làm được gì.
07:29
And the studentsinh viên that persistentlyliên tục
187
434000
2000
Và lũ trẻ đã kiên trì làm ra
07:31
turnslượt out the besttốt visualtrực quan productsản phẩm did not disappointthất vọng.
188
436000
3000
sản phẩm hình ảnh đã không làm chúng ta thất vọng.
07:34
This was donelàm xong in like two or threesố ba daysngày.
189
439000
2000
Quyển sách này được làm ra trong khoảng hai hoặc ba ngày.
07:36
And this is the work of the studentsinh viên that consistentlynhất quán did it.
190
441000
3000
Và đây là công trình của các học sinh, những người đã rất kiên trì.
07:39
And when I satngồi the studentssinh viên down, I said, "Who'sNhững người của got the besttốt one?"
191
444000
3000
Và khi các học sinh đã ngồi xuống, tôi hỏi chúng, “Ai đã làm tốt nhất?”
07:42
And they immediatelyngay wentđã đi, "There it is."
192
447000
2000
và chúng ngay lập tức trả lời, “Đây ạ.”
07:44
Didn't readđọc anything. "There it is."
193
449000
2000
Mà không đọc gì cả. “Đây ạ.”
07:46
And I said, "Well what makeslàm cho it great?"
194
451000
2000
Tôi lại hỏi, “À, thế điều gì khiến nó là tốt nhất?”
07:48
And they're like, "Oh, the design'sthiết kế của good, and he's usingsử dụng good colormàu.
195
453000
2000
Và chúng nói, “Trang trí đẹp, cậu ta đã sử dụng màu sắc rất tốt.
07:50
And there's some ... " And they wentđã đi throughxuyên qua all that we processedxử lý out loudto tiếng.
196
455000
3000
Và...” Và chúng đọc to những gì chúng tôi đã làm.
07:53
And I said, "Go readđọc it."
197
458000
2000
Rồi tôi nói, “Vậy chúng ta hãy đọc nó.”
07:55
And they're like, "Oh, that one wasn'tkhông phải là so awesometuyệt vời."
198
460000
3000
Chúng trả lời, “Ồ, bài đó không phải là quá tuyệt.”
07:58
And then we wentđã đi to anotherkhác one --
199
463000
2000
Và chúng tôi lại xem một quyển khác –
08:00
it didn't have great visualshình ảnh, but it had great informationthông tin --
200
465000
2000
bài này không đẹp về hình thức, nhưng lại chứa đựng rất nhiều thông tin –
08:02
and spentđã bỏ ra an hourgiờ talkingđang nói about the learninghọc tập processquá trình,
201
467000
3000
và chúng tôi dành một giờ để nói về quá trình học hỏi,
08:05
because it wasn'tkhông phải là about whetherliệu or not it was perfecthoàn hảo,
202
470000
2000
bởi vấn đề ở đây không phải là bài làm có hoàn hảo hay không,
08:07
or whetherliệu or not it was what I could createtạo nên.
203
472000
2000
hay là tôi có làm ra được nó hay không;
08:09
It askedyêu cầu them to createtạo nên for themselvesbản thân họ,
204
474000
3000
mà bài tập này yêu cầu lũ trẻ phải tự sáng tạo.
08:12
and it allowedđược cho phép them to failThất bại,
205
477000
2000
Bài tập này cho phép chúng thất bại,
08:14
processquá trình, learnhọc hỏi from.
206
479000
2000
giải quyết vấn đề, và học hỏi.
08:16
And when we do anotherkhác roundtròn of this in my classlớp học this yearnăm,
207
481000
2000
Và khi lớp tôi một lần nữa làm về vấn đề này trong năm nay,
08:18
they will do better this time,
208
483000
2000
chúng sẽ làm tốt hơn.
08:20
because learninghọc tập
209
485000
2000
Bởi học tập
08:22
has to includebao gồm an amountsố lượng of failurethất bại,
210
487000
3000
phải bao gồm cả thất bại,
08:25
because failurethất bại is instructionalgiảng dạy
211
490000
2000
bởi thất bại chính là quá trình
08:27
in the processquá trình.
212
492000
2000
học hỏi.
08:29
There are a milliontriệu picturesnhững bức ảnh
213
494000
3000
Có cả triệu bức ảnh
08:32
that I could clicknhấp chuột throughxuyên qua here,
214
497000
2000
tôi có thể đưa lên đây,
08:34
and had to choosechọn carefullycẩn thận -- this is one of my favoritesyêu thích --
215
499000
3000
và tôi phải chọn lựa kĩ càng – đây là một trong các bức tranh tôi yêu thích –
08:37
of studentssinh viên learninghọc tập,
216
502000
2000
về các học sinh đang học tập,
08:39
of what learninghọc tập can look like
217
504000
2000
về hình ảnh khi học tập
08:41
in a landscapephong cảnh where we let go of the ideaý kiến
218
506000
3000
trong bối cảnh chúng ta không bắt buộc
08:44
that kidstrẻ em have to come to schooltrường học to get the informationthông tin,
219
509000
2000
lũ trẻ phải đến trường để học tập nữa, mà thay vào đó,
08:46
but insteadthay thế, askhỏi them what they can do with it.
220
511000
2000
hỏi chúng xem chúng có thể làm gì với điều này.
08:48
AskYêu cầu them really interestinghấp dẫn questionscâu hỏi.
221
513000
2000
Hỏi chúng những câu hỏi thực sự thú vị.
08:50
They will not disappointthất vọng.
222
515000
2000
Chúng sẽ không thất vọng.
08:52
AskYêu cầu them to go to placesnơi,
223
517000
2000
Yêu cầu chúng đến tận nơi,
08:54
to see things for themselvesbản thân họ,
224
519000
2000
tự nhìn tận mắt,
08:56
to actuallythực ra experiencekinh nghiệm the learninghọc tập,
225
521000
2000
tự trải nghiệm, tự tham gia
08:58
to playchơi, to inquireTìm hiểu.
226
523000
3000
và tìm hiểu.
09:01
This is one of my favoriteyêu thích photosảnh,
227
526000
2000
Đây là một trong các bức ảnh tôi thích,
09:03
because this was takenLấy on TuesdayThứ ba,
228
528000
2000
bởi nó được chụp vào ngày thứ Ba,
09:05
when I askedyêu cầu the studentssinh viên to go to the pollsthăm dò ý kiến.
229
530000
2000
khi tôi yêu cầu các học sinh đi đến nơi bầu cử.
09:07
This is RobbieRobbie, and this was his first day of votingbầu cử,
230
532000
3000
Đây là Robbie, và đó là ngày đầu tiên em ấy được bầu cử,
09:10
and he wanted to sharechia sẻ that with everybodymọi người and do that.
231
535000
2000
em ấy muốn chia sẻ với mọi người điều đó.
09:12
But this is learninghọc tập too,
232
537000
2000
Nhưng đây cũng là học tập,
09:14
because we askedyêu cầu them to go out into realthực spaceskhông gian.
233
539000
3000
bởi tôi yêu cầu lũ trẻ ra ngoài và đi tới chính những nơi xảy ra sự việc.
09:20
The mainchủ yếu pointđiểm
234
545000
2000
Điều cốt yếu là,
09:22
is that, if we continuetiếp tục to look at educationgiáo dục
235
547000
3000
nếu chúng ta tiếp tục coi giáo dục
09:25
as if it's about comingđang đến to schooltrường học
236
550000
3000
là phải tới trường
09:28
to get the informationthông tin
237
553000
2000
để lĩnh hội kiến thức
09:30
and not about experientialkinh nghiệm learninghọc tập,
238
555000
2000
chứ không phải là học tập từ kinh nghiệm,
09:32
empoweringtrao quyền studentsinh viên voicetiếng nói and embracingbao gồm failurethất bại,
239
557000
3000
là cho lũ trẻ tiếng nói và chấp nhận thất bại,
09:35
we're missingmất tích the markdấu.
240
560000
2000
thì chúng ta đang đi sai đường.
09:37
And everything that everybodymọi người is talkingđang nói about todayhôm nay
241
562000
2000
Và những điều mà ngày nay mọi người vẫn thường nhắc đến
09:39
isn't possiblekhả thi if we keep havingđang có an educationalgiáo dục systemhệ thống
242
564000
3000
sẽ không thể xảy ra nếu chúng ta vẫn giữ hệ thống giáo dục
09:42
that does not valuegiá trị these qualitiesphẩm chất,
243
567000
3000
không chất lượng,
09:45
because we won'tsẽ không get there with a standardizedtiêu chuẩn hóa testthử nghiệm,
244
570000
2000
bởi chúng ta không thể làm được bằng một bài kiểm tra chuẩn hóa,
09:47
and we won'tsẽ không get there with a culturenền văn hóa of one right answercâu trả lời.
245
572000
2000
và những bài trắc nghiệm chọn một đáp án đúng.
09:49
We know how to do this better,
246
574000
2000
Chúng ta biết cách để làm tốt hơn,
09:51
and it's time to do better.
247
576000
2000
và đã đến lúc để làm tốt hơn.
09:53
(ApplauseVỗ tay)
248
578000
5000
(Vỗ tay)
Translated by Thuy Trang Truong
Reviewed by Dang Trang Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Diana Laufenberg - Educator
For over 15 years Diana has been a secondary social studies teacher in Wisconsin, Kansas, Arizona and Pennsylvania.

Why you should listen

A farm kid from Wisconsin, Diana Laufenberg has taught all grade levels from 7-12 in Social Studies. Laufenberg most recently taught at the Science Leadership Academy (SLA), one of Philadelphia’s newer high schools, in partnership with the Franklin Institute.

In 2013, Laufenberg partnered with Chris Lehmann to start Inquiry Schools, a new non-profit working to create and support learning environments that are inquiry-driven and project-based and which utilize modern technology. She currently serves as the Executive Director and Lead Teacher for Inquiry Schools.

Read Laufenberg's evolving page of links on "Embracing Failure" >>

More profile about the speaker
Diana Laufenberg | Speaker | TED.com