ABOUT THE SPEAKER
Sheryl Sandberg - COO, Facebook
As the COO at the helm of Facebook, Sheryl Sandberg juggles the tasks of monetizing the world’s largest social networking site while keeping its users happy and engaged.

Why you should listen

Long before Sheryl Sandberg left Google to join Facebook as its Chief Operating Officer in 2008, she was a fan. Today she manages Facebook’s sales, marketing, business development, human resources, public policy and communications. It’s a massive job, but one well suited to Sandberg, who not only built and managed Google’s successful online sales and operations program but also served as an economist for the World Bank and Chief of Staff at the US Treasury Department. Sandberg’s experience navigating the complex and socially sensitive world of international economics has proven useful as she and Facebook founder Mark Zuckerberg work to strike a balance between helping Facebook users control privacy while finding ways to monetize its most valuable asset: data.

At TEDWomen in 2010 Sandberg made the bold decision to talk about the experience of being one of very few women at the C-level of business. She noted that many women, in anticipating having a family, "lean back" from leading at work. After her TED Talk took off, Sandberg wrote the book Lean In, which has spent nearly a year on the New York Times Bestseller list. Sandberg plans to release a version of the book for graduates.

More profile about the speaker
Sheryl Sandberg | Speaker | TED.com
TEDWomen 2010

Sheryl Sandberg: Why we have too few women leaders

Sheryl Sandberg: Tại sao chúng ta có quá ít những người phụ nữ lành đạo

Filmed:
10,007,379 views

COO của Facebook, Sheryl Sandberg, nhìn nhận về việc tại sao phụ nữ lại ít vươn lên các vị trí trên cùng trong các ngành so với đàn ông -- và cô cũng đưa ra ba lời khuyên cho những người phụ nữ đang nhắm các cương vị lãnh đạo làm mục tiêu.
- COO, Facebook
As the COO at the helm of Facebook, Sheryl Sandberg juggles the tasks of monetizing the world’s largest social networking site while keeping its users happy and engaged. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
So for any of us in this roomphòng todayhôm nay,
0
0
2000
Đối với mọi người trong khán phòng hôm nay,
00:17
let's startkhởi đầu out by admittingthừa nhận we're luckymay mắn.
1
2000
3000
chúng ta hãy tự nhận là mình may mắn.
00:20
We don't livetrực tiếp in the worldthế giới
2
5000
2000
Chúng ta không sống trong một thế giới
00:22
our mothersmẹ livedđã sống in, our grandmothers livedđã sống in,
3
7000
2000
mà các bà mẹ và các bà của chúng ta đã phải sống,
00:24
where careernghề nghiệp choicessự lựa chọn for womenđàn bà were so limitedgiới hạn.
4
9000
3000
thời kỳ mà các lựa chọn ngành nghề cho phụ nữ còn rất hạn hẹp.
00:27
And if you're in this roomphòng todayhôm nay,
5
12000
2000
Và nếu các bạn ở trong phòng này ngày hôm nay,
00:29
mostphần lớn of us grewlớn lên up in a worldthế giới
6
14000
2000
đa số chúng ta được lớn lên trong một thế giới
00:31
where we had basiccăn bản civildân sự rightsquyền,
7
16000
3000
nơi mà chúng ta được hưởng những quyền công dân sơ đẳng.
00:34
and amazinglyđáng kinh ngạc, we still livetrực tiếp in a worldthế giới
8
19000
2000
Và ngạc nhiên thay, chúng ta vẫn sống trong một thế giới
00:36
where some womenđàn bà don't have them.
9
21000
2000
nơi mà một số phụ nữ vẫn không có những quyền đó.
00:38
But all that asidequa một bên, we still have a problemvấn đề,
10
23000
2000
Nhưng đặt những điều đó sang một bên, thì chúng ta vấn có một vấn đề,
00:40
and it's a realthực problemvấn đề.
11
25000
2000
và đó là một vấn đề thật sự.
00:42
And the problemvấn đề is this:
12
27000
2000
Vấn đề đó là:
00:44
WomenPhụ nữ are not makingchế tạo it
13
29000
2000
phụ nữ đang không vươn lên
00:46
to the tophàng đầu of any professionchuyên nghiệp
14
31000
2000
những vị trí hàng đầu của bất kỳ ngành nghề nào
00:48
anywhereở đâu in the worldthế giới.
15
33000
2000
trên thế giới.
00:50
The numberssố tell the storycâu chuyện quitekhá clearlythông suốt.
16
35000
2000
Các con số cho thấy rõ điều này.
00:52
190 headsđầu of statetiểu bang --
17
37000
2000
190 người đứng đầu bang --
00:54
ninechín are womenđàn bà.
18
39000
2000
9 người là phụ nữ.
00:56
Of all the people in parliamentquốc hội in the worldthế giới,
19
41000
2000
Trên tổng số người ở trong quốc hội trên thế giới,
00:58
13 percentphần trăm are womenđàn bà.
20
43000
2000
13 phần trăm là phụ nữ.
01:00
In the corporatecông ty sectorngành,
21
45000
2000
Trong lĩnh vực kinh doanh,
01:02
womenđàn bà at the tophàng đầu,
22
47000
2000
số phụ nữ ở các cương vị cấp cao,
01:04
C-levelTrình độ C jobscông việc, boardbảng seatschỗ ngồi --
23
49000
2000
như các chức chủ tịch (C-level jobs), ghế ban giám đốc --
01:06
topstops out at 15, 16 percentphần trăm.
24
51000
3000
chỉ khoảng 15, 16 phần trăm.
01:09
The numberssố have not moveddi chuyển sincekể từ 2002
25
54000
2000
Những con số này không hề tăng kể từ năm 2002
01:11
and are going in the wrongsai rồi directionphương hướng.
26
56000
3000
và chúng đang đi theo chiều hướng sai lầm.
01:14
And even in the non-profitPhi lợi nhuận worldthế giới,
27
59000
2000
Và thậm chí trong thế giới lĩnh vực không lợi nhuận,
01:16
a worldthế giới we sometimesđôi khi think of
28
61000
2000
thế giới mà chúng ta thường nghĩ rằng
01:18
as beingđang led by more womenđàn bà,
29
63000
2000
sẽ được dẫn đầu bởi nhiều phụ nữ hơn,
01:20
womenđàn bà at the tophàng đầu: 20 percentphần trăm.
30
65000
2000
phụ nữ ở các cương vị lãnh đạo: 20 phần trăm.
01:22
We alsocũng thế have anotherkhác problemvấn đề,
31
67000
2000
Chúng ta cũng đang gặp phải một vấn đề nữa,
01:24
which is that womenđàn bà faceđối mặt harderkhó hơn choicessự lựa chọn
32
69000
3000
đó là phụ nữ phải đối mặt với những quyết định khó khăn hơn
01:27
betweengiữa professionalchuyên nghiệp successsự thành công and personalcá nhân fulfillmentthực hiện.
33
72000
3000
giữa thành công trong nghề nghiệp và cuộc sống cá nhân.
01:30
A recentgần đây studyhọc in the U.S.
34
75000
2000
Một cuộc nghiên cứu gần đây ở Hoa Kỳ
01:32
showedcho thấy that, of marriedcưới nhau seniorcao cấp managerscán bộ quản lý,
35
77000
3000
cho thấy rằng, trong số các giám đốc đã lập gia đình,
01:35
two-thirdshai phần ba of the marriedcưới nhau menđàn ông had childrenbọn trẻ
36
80000
3000
hai phần ba số đàn ông có gia đình có con
01:38
and only one-thirdmột phần ba of the marriedcưới nhau womenđàn bà had childrenbọn trẻ.
37
83000
3000
và chỉ một phần ba trong số phụ nữ có gia đình có con.
01:41
A couplevợ chồng of yearsnăm agotrước, I was in NewMới YorkYork,
38
86000
2000
Vài năm trước, tôi đã đến New York,
01:43
and I was pitchingbày a dealthỏa thuận,
39
88000
2000
để thực hiện một vụ làm ăn,
01:45
and I was in one of those fancyưa thích NewMới YorkYork privateriêng tư equityvốn chủ sở hữu officesvăn phòng
40
90000
2000
tôi đã ở một trong những văn phòng cổ phần tư nhân sang trọng ở New York
01:47
you can picturehình ảnh.
41
92000
2000
mà các bạn có thể tưởng tượng ra.
01:49
And I'm in the meetinggặp gỡ -- it's about a three-hourba giờ meetinggặp gỡ --
42
94000
3000
Và trong cuộc gặp mặt đó -- dài khoảng ba tiếng --
01:52
and two hoursgiờ in, there kindloại of needsnhu cầu to be that biosinh học breakphá vỡ,
43
97000
3000
hai tiếng trôi qua, mọi người cần giải lao,
01:55
and everyonetất cả mọi người standsđứng up,
44
100000
2000
tất cả đứng dậy
01:57
and the partnercộng sự runningđang chạy the meetinggặp gỡ
45
102000
2000
và người dẫn cuộc họp
01:59
startsbắt đầu looking really embarrassedxấu hổ.
46
104000
2000
bỗng trở nên lúng túng.
02:01
And I realizedthực hiện he doesn't know
47
106000
2000
Và tôi nhận ra rằng anh ấy không biết
02:03
where the women'sphụ nữ roomphòng is in his officevăn phòng.
48
108000
2000
phòng vệ sinh nữ ở đâu.
02:05
So I startkhởi đầu looking around for movingdi chuyển boxeshộp,
49
110000
2000
Thế nên tôi nhìn tò mò xem mấy hộp chuyển đồ ở đâu,
02:07
figuringtìm kiếm they just moveddi chuyển in, but I don't see any.
50
112000
3000
bởi tôi nghĩ rằng họ mới chuyển đến nhưng tôi không thấy gì cả.
02:10
And so I said, "Did you just movedi chuyển into this officevăn phòng?"
51
115000
3000
Và tôi hỏi: "Các anh mới chuyển đến văn phòng này à?"
02:13
And he said, "No, we'vechúng tôi đã been here about a yearnăm."
52
118000
3000
Và ảnh trả lời: "Không, chúng tôi ở đây khoảng một năm rồi."
02:16
And I said, "Are you tellingnói me
53
121000
3000
Và tôi lại hỏi: "Vậy là anh nói với tôi rằng
02:19
that I am the only womanđàn bà
54
124000
2000
tôi là người phụ nữ duy nhất
02:21
to have pitchedpitched a dealthỏa thuận in this officevăn phòng in a yearnăm?"
55
126000
3000
từng đến làm ăn ở văn phòng này trong vòng năm qua?"
02:24
And he lookednhìn at me, and he said,
56
129000
2000
Và anh ấy nhìn tôi và nói:
02:26
"Yeah. Or maybe you're the only one who had to go to the bathroomphòng tắm."
57
131000
3000
"Ừ. Hoặc có thể cô là người duy nhất đã phải đi vệ sinh."
02:29
(LaughterTiếng cười)
58
134000
2000
(Tiếng cười)
02:31
So the questioncâu hỏi is,
59
136000
2000
Nên câu hỏi được đặt ra là
02:33
how are we going to fixsửa chữa this?
60
138000
3000
chúng ta sẽ sửa chữa điều này như thế nào đây?
02:36
How do we changethay đổi these numberssố at the tophàng đầu?
61
141000
3000
Làm sao chúng ta có thể sửa đổi những con số kia?
02:39
How do we make this differentkhác nhau?
62
144000
3000
Làm sao chúng ta có thể làm nó thay đổi?
02:42
I want to startkhởi đầu out by sayingnói,
63
147000
2000
Tôi khởi đầu bằng câu nói,
02:44
I talk about this --
64
149000
2000
tôi muốn nói rằng --
02:46
about keepingduy trì womenđàn bà in the workforcelực lượng lao động --
65
151000
2000
về việc giữ phụ nữ ở lại trong lực lượng lao động --
02:48
because I really think that's the answercâu trả lời.
66
153000
2000
bởi vì tôi thật sự nghĩ rằng đó là câu trả lời.
02:50
In the high-incomethu nhập cao partphần of our workforcelực lượng lao động,
67
155000
2000
Ở phân khúc lao động có thu nhấp cao,
02:52
in the people who endkết thúc up at the tophàng đầu --
68
157000
3000
những người ở các vị trí phía trên --
02:55
FortuneTài sản 500 CEOGIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH jobscông việc,
69
160000
2000
500 vị trí CEO của Fortune,
02:57
or the equivalenttương đương in other industriesngành công nghiệp --
70
162000
3000
hoặc các vị trí tương đương ở các ngành khác --
03:00
the problemvấn đề, I am convincedthuyết phục,
71
165000
2000
tôi chắc chắn vấn đề
03:02
is that womenđàn bà are droppingthả out.
72
167000
2000
chính là việc phụ nữ đang từ bỏ công việc.
03:04
Now people talk about this a lot,
73
169000
2000
Người ta nói rất nhiều về điều này
03:06
and they talk about things like flextimeflextime and mentoringcố vấn
74
171000
2000
và họ nói về những thứ như thời gian linh động và tư vấn
03:08
and programschương trình companiescác công ty should have to trainxe lửa womenđàn bà.
75
173000
3000
và các chương trình các công ty nên đào tạo cho phụ nữ.
03:11
I want to talk about nonekhông ai of that todayhôm nay,
76
176000
2000
Tôi không muốn nói về những thứ đó ngày hôm nay --
03:13
even thoughTuy nhiên that's all really importantquan trọng.
77
178000
2000
mặc dùng chúng rất quan trọng.
03:15
TodayHôm nay I want to focustiêu điểm on what we can do as individualscá nhân.
78
180000
3000
Hôm nay tôi muốn tập trung vào những gì bản thân chúng ta có thể làm.
03:18
What are the messagestin nhắn we need to tell ourselveschúng ta?
79
183000
3000
Chúng ta phải gửi những thông điệp gì đến bản thân?
03:21
What are the messagestin nhắn we tell the womenđàn bà who work with and for us?
80
186000
3000
Chúng ta phải gửi những thông điệp gì đến những phụ nữ khác ở nơi ta làm việc?
03:24
What are the messagestin nhắn we tell our daughterscon gái?
81
189000
2000
Chúng ta phải gửi những thông điệp gì đến con gái chúng ta?
03:26
Now, at the outsetngay từ đầu, I want to be very cleartrong sáng
82
191000
2000
Trước hết, tôi muốn nói rõ rằng
03:28
that this speechphát biểu comesđến with no judgmentsbản án.
83
193000
3000
bài diễn thuyết này không hề phán xét điều gì hay ai.
03:31
I don't have the right answercâu trả lời.
84
196000
2000
Tôi không có câu trả lời đúng;
03:33
I don't even have it for myselfriêng tôi.
85
198000
2000
tôi thậm chí không có câu trả lời cho chính tôi.
03:35
I left SanSan FranciscoFrancisco, where I livetrực tiếp, on MondayThứ hai,
86
200000
3000
Tôi rời San Francisco, nơi tôi ở, vào thứ Hai
03:38
and I was gettingnhận được on the planemáy bay for this conferencehội nghị.
87
203000
2000
và tôi lên má bay đến dự hội nghị này.
03:40
And my daughterCon gái, who'sai threesố ba, when I droppedgiảm her off at preschoolmầm non,
88
205000
3000
Và con gái ba tuổi của tôi, lúc tôi đưa cháu đến nhà trẻ,
03:43
did that wholetoàn thể hugging-the-legôm-the-chân,
89
208000
2000
cháu ôm lấy chân tôi
03:45
cryingkhóc, "MommyMẹ ơi, don't get on the planemáy bay" thing.
90
210000
2000
và khóc "Mẹ, mẹ đừng đi".
03:47
This is hardcứng. I feel guiltytội lỗi sometimesđôi khi.
91
212000
3000
Rất khó. Đôi lúc tôi cảm thấy tội lỗi.
03:50
I know no womenđàn bà,
92
215000
2000
Tôi không biết một người phụ nữ nào
03:52
whetherliệu they're at home or whetherliệu they're in the workforcelực lượng lao động,
93
217000
2000
dù họ ở nhà hay đi làm
03:54
who don't feel that sometimesđôi khi.
94
219000
2000
mà không đôi khi cảm thấy điều đó.
03:56
So I'm not sayingnói that stayingở lại in the workforcelực lượng lao động
95
221000
3000
Nên không phải tôi nói rằng đi làm
03:59
is the right thing for everyonetất cả mọi người.
96
224000
2000
là đúng đối với tất cả mọi người.
04:01
My talk todayhôm nay is about what the messagestin nhắn are
97
226000
3000
Bài nói hôm nay của tôi là về những thông điệp
04:04
if you do want to stayở lại in the workforcelực lượng lao động,
98
229000
2000
nếu các bạn muốn tiếp tục với công việc.
04:06
and I think there are threesố ba.
99
231000
2000
Và tôi nghĩ rằng có ba thông điệp.
04:08
One, sitngồi at the tablebàn.
100
233000
3000
Một, ngồi tại bàn làm việc.
04:11
Two, make your partnercộng sự a realthực partnercộng sự.
101
236000
3000
Hai, để bạn đời thục sự là bạn đời.
04:14
And threesố ba, don't leaverời khỏi before you leaverời khỏi.
102
239000
4000
Và ba -- đừng bỏ cuộc trước khi bạn rời đi.
04:18
NumberSố one: sitngồi at the tablebàn.
103
243000
2000
Số một: ngồi tại bạn làm việc.
04:20
Just a couplevợ chồng weekstuần agotrước at FacebookFacebook,
104
245000
2000
Chỉ vài tuần trước tại Facebook,
04:22
we hostedtổ chức a very seniorcao cấp governmentchính quyền officialchính thức,
105
247000
3000
chúng tôi đã tiếp một nhân vật chính phủ quan trọng
04:25
and he cameđã đến in to meetgặp with seniorcao cấp execsexecs
106
250000
2000
và ông ấy đến để gặp những người trong ban quản trị
04:27
from around SiliconSilicon ValleyThung lũng.
107
252000
3000
ở Silicon Valley.
04:30
And everyonetất cả mọi người kindloại of satngồi at the tablebàn.
108
255000
2000
Và mọi người đều ngồi vào bàn là việc.
04:32
And then he had these two womenđàn bà who were travelingđi du lịch with him
109
257000
3000
Và ông ấy có hai người phụ nữ đi cùng ông
04:35
who were prettyđẹp seniorcao cấp in his departmentbộ phận,
110
260000
2000
mà có chức khá cao trong ban của ông ấy.
04:37
and I kindloại of said to them, "SitNgồi at the tablebàn. Come on, sitngồi at the tablebàn,"
111
262000
3000
Và tôi nói với họ "Ngồi vào bàn đi. Nào, hai chị ngồi vào bàn đi."
04:40
and they satngồi on the sidebên of the roomphòng.
112
265000
3000
Và họ lại ngồi ở sườn phòng.
04:43
When I was in collegetrường đại học my seniorcao cấp yearnăm,
113
268000
2000
Khi tôi học năm cuối tại đại học,
04:45
I tooklấy a coursekhóa học calledgọi là EuropeanChâu Âu IntellectualSở hữu trí tuệ HistoryLịch sử.
114
270000
3000
tôi có học một môn tên là Lịch Sử Trí Tuệ Châu Âu.
04:48
Don't you love that kindloại of thing from collegetrường đại học?
115
273000
2000
Ai lại không thích những môn như thế ở trường?
04:50
I wishmuốn I could do that now.
116
275000
2000
Tôi ước gì tôi có thể được học lại.
04:52
And I tooklấy it with my roommatebạn cùng phòng, CarrieCarrie,
117
277000
2000
Và tôi cùng học môn đó với bạn chung phòng của tôi, Carrie,
04:54
who was then a brilliantrực rỡ literaryvăn học studentsinh viên --
118
279000
2000
cô ấy là một học sinh văn rất giỏi --
04:56
and wentđã đi on to be a brilliantrực rỡ literaryvăn học scholarhọc giả --
119
281000
2000
và về sau cô ấy trở thành một học giả văn học --
04:58
and my brotherem trai --
120
283000
2000
và em trai tôi --
05:00
smartthông minh guy, but a water-polo-playingwater-polo – chơi pre-medPre-med,
121
285000
2000
một chàng trai thông minh, nhưng lại là một gã ngành y chơi thủy cầu
05:02
who was a sophomoreThứ hai.
122
287000
2000
mới học năm hai.
05:04
The threesố ba of us take this classlớp học togethercùng với nhau.
123
289000
2000
Ba người chúng tôi học chung môn này.
05:06
And then CarrieCarrie readsđọc all the bookssách
124
291000
2000
Và Carrie thì đọc toàn bộ những cuốn sách này
05:08
in the originalnguyên GreekHy Lạp and LatinTiếng Latinh,
125
293000
2000
mà được viết bởi tiếng Hy Lạp và La Tinh chính gốc --
05:10
goesđi to all the lecturesbài giảng.
126
295000
2000
đi học đầy đủ --
05:12
I readđọc all the bookssách in EnglishTiếng Anh
127
297000
2000
tôi thì đọc tất cả các cuốn sách viết bởi tiếng Anh
05:14
and go to mostphần lớn of the lecturesbài giảng.
128
299000
2000
và đi học khá đầy đủ.
05:16
My brotherem trai is kindloại of busybận.
129
301000
2000
Em trai tôi thì khá là bận rộn;
05:18
He readsđọc one booksách of 12
130
303000
2000
chỉ đọc một cuốn trên tổng cộng 12
05:20
and goesđi to a couplevợ chồng of lecturesbài giảng,
131
305000
2000
và đi học vài buổi,
05:22
marchestheo mùa himselfbản thân anh ấy up to our roomphòng
132
307000
2000
đi nghênh ngang vào phòng chúng tôi
05:24
a couplevợ chồng daysngày before the examkỳ thi to get himselfbản thân anh ấy tutoreddạy.
133
309000
3000
vài ngày trước khi thi để được giảng dạy.
05:27
The threesố ba of us go to the examkỳ thi togethercùng với nhau, and we sitngồi down.
134
312000
3000
Ba người chúng tôi cùng đi thi và chúng tôi ngồi xuống.
05:30
And we sitngồi there for threesố ba hoursgiờ --
135
315000
2000
Và chúng tôi ngồi đó trong ba tiếng đồng hồ --
05:32
and our little bluemàu xanh da trời notebooksmáy tính xách tay -- yes, I'm that old.
136
317000
3000
và những cuốn vở màu xanh -- vâng, tôi già thế đấy.
05:35
And we walkđi bộ out, and we look at eachmỗi other, and we say, "How did you do?"
137
320000
3000
Và chúng tôi ra khỏi phòng thi và nhìn nhau và nói "Làm bài được không?"
05:38
And CarrieCarrie saysnói, "BoyCậu bé, I feel like I didn't really drawvẽ tranh out the mainchủ yếu pointđiểm
138
323000
3000
Và Carrie nói "Trời ơi, mình cảm thấy mình đã không nói được hết ý
05:41
on the HegelianHegelian dialecticphép biện chứng."
139
326000
2000
về biện chứng pháp học thuyết của Hegel."
05:43
And I say, "God, I really wishmuốn I had really connectedkết nối
140
328000
3000
Và tôi thì nói "Mình thì ước gì mình đã kết nối được
05:46
JohnJohn Locke'sLocke's theorylý thuyết of propertybất động sản with the philosophersnhà triết học who followtheo."
141
331000
3000
thuyết của John Locke về tài sản với những triết gia khác."
05:49
And my brotherem trai saysnói,
142
334000
2000
Và em trai tôi thì nói
05:51
"I got the tophàng đầu gradecấp in the classlớp học."
143
336000
3000
"Em được điểm cao nhất lớp rồi."
05:55
"You got the tophàng đầu gradecấp in the classlớp học?
144
340000
2000
"Em được điểm cao nhất lớp?
05:57
You don't know anything."
145
342000
3000
Em thì có biết gì đâu."
06:00
The problemvấn đề with these storiesnhững câu chuyện
146
345000
2000
Vấn đề đi cùng với những câu chuyện này
06:02
is that they showchỉ what the datadữ liệu showstrình diễn:
147
347000
3000
là rằng chúng cho thấy những gì những số liệu thống kê cho thấy:
06:05
womenđàn bà systematicallycó hệ thống underestimateđánh giá quá thấp theirhọ ownsở hữu abilitieskhả năng.
148
350000
3000
phụ nữ, một cách hệ thống, thường tự đánh giá thấp khả năng của họ.
06:08
If you testthử nghiệm menđàn ông and womenđàn bà,
149
353000
2000
Nếu các bạn thí nghiệm đàn ông với phụ nữ với nhau
06:10
and you askhỏi them questionscâu hỏi on totallyhoàn toàn objectivemục tiêu criteriatiêu chuẩn like GPAsGPAs,
150
355000
3000
và hỏi họ những câu hỏi về những thứ như GPA (điểm trung bình),
06:13
menđàn ông get it wrongsai rồi slightlykhinh bỉ highcao,
151
358000
2000
đàn ông thường đoán hơi cao quá
06:15
and womenđàn bà get it wrongsai rồi slightlykhinh bỉ lowthấp.
152
360000
3000
và phụ nữ thường đoàn hơi thấp quá.
06:18
WomenPhụ nữ do not negotiateđàm phán for themselvesbản thân họ in the workforcelực lượng lao động.
153
363000
3000
Phụ nữ không đàm phán thương lượng cho bản thân ở công sở.
06:21
A studyhọc in the last two yearsnăm
154
366000
2000
Một cuộc nghiên cứu trong vòng hai năm qua
06:23
of people enteringnhập the workforcelực lượng lao động out of collegetrường đại học
155
368000
2000
về những người bắt đầu đi làm sau khi tốt nghiệp
06:25
showedcho thấy that 57 percentphần trăm of boyscon trai enteringnhập,
156
370000
3000
cho thấy 57 phần trăm các cậu trai vào làm --
06:28
or menđàn ông, I guessphỏng đoán,
157
373000
2000
hoặc là đàn ông --
06:30
are negotiatingđàm phán theirhọ first salarytiền lương,
158
375000
2000
đều thương lượng về lương lậu
06:32
and only sevenbảy percentphần trăm of womenđàn bà.
159
377000
3000
và con số đó đối với phụ nữ là 7 phần trăm.
06:35
And mostphần lớn importantlyquan trọng,
160
380000
2000
Và quan trọng nhất
06:37
menđàn ông attributethuộc tính theirhọ successsự thành công to themselvesbản thân họ,
161
382000
3000
là đàn ông tự nhận lấy thành công cho bản thân
06:40
and womenđàn bà attributethuộc tính it to other externalbên ngoài factorscác yếu tố.
162
385000
3000
và phụ nữ thì đổ thành công đi cho những yếu tố khác.
06:43
If you askhỏi menđàn ông why they did a good jobviệc làm,
163
388000
2000
Nếu các bạn học đàn ông tại sao họ lại làm việc tốt,
06:45
they'llhọ sẽ say, "I'm awesometuyệt vời.
164
390000
3000
họ sẽ trả lời rằng "Tại tôi hay.
06:48
ObviouslyRõ ràng. Why are you even askinghỏi?"
165
393000
3000
Điều đó là hẳn nhiên. Sao lại phải hỏi chứ?"
06:51
If you askhỏi womenđàn bà why they did a good jobviệc làm,
166
396000
2000
Nếu các bạn hỏi phụ nữ tại sao họ làm việc tốt,
06:53
what they'llhọ sẽ say is someonengười nào helpedđã giúp them,
167
398000
2000
họ sẽ trả lời rằng ai đó đấy đã giúp họ,
06:55
they got luckymay mắn, they workedđã làm việc really hardcứng.
168
400000
2000
họ gặp may, họ đã làm việc thật nhiều.
06:57
Why does this mattervấn đề?
169
402000
2000
Tại sao điều này lại quan trọng chứ?
06:59
BoyCậu bé, it mattersvấn đề a lot
170
404000
2000
Nó rất quan trọng
07:01
because no one getsđược to the cornergóc officevăn phòng
171
406000
3000
bởi vì không ai lại được ngồi ở góc văn phòng
07:04
by sittingngồi on the sidebên, not at the tablebàn,
172
409000
2000
bằng cách ngồi ở bên lề, mà không ngồi ở bàn.
07:06
and no one getsđược the promotionquảng cáo
173
411000
2000
Và không ai có thể được thăng chức
07:08
if they don't think they deservexứng đáng theirhọ successsự thành công,
174
413000
3000
nếu họ không nghĩ rằng họ đáng được nhận sự thành công đó
07:11
or they don't even understandhiểu không theirhọ ownsở hữu successsự thành công.
175
416000
3000
hoặc thậm chí họ không hiểu đơợc thành công của chính mình.
07:14
I wishmuốn the answercâu trả lời were easydễ dàng.
176
419000
2000
Tôi ước chi câu trả lời thật dễ dàng.
07:16
I wishmuốn I could just go tell all the youngtrẻ womenđàn bà I work for,
177
421000
2000
Tôi ước gì tôi có thể nói với những người phụ nữ trẻ mà tôi làm việc cùng,
07:18
all these fabuloustuyệt vời womenđàn bà,
178
423000
2000
tất cả những phụ nữ tuyệt vời này, rằng
07:20
"Believe in yourselfbản thân bạn and negotiateđàm phán for yourselfbản thân bạn.
179
425000
2000
"Hãy tin tưởng vào bản thân và hãy thương lượng cho bản thân.
07:22
OwnSở hữu your ownsở hữu successsự thành công."
180
427000
2000
Hãy sở hữu thành công của chính mình."
07:24
I wishmuốn I could tell that to my daughterCon gái.
181
429000
3000
Tôi ước gì tôi có thể nói điều đó với con gái tôi.
07:27
But it's not that simpleđơn giản.
182
432000
2000
Nhưng điều đó không hề đơn giản.
07:29
Because what the datadữ liệu showstrình diễn, aboveở trên all elsekhác, is one thing,
183
434000
3000
Bởi vì những gì thống kê cho thấy, trên hết là điều này --
07:32
which is that successsự thành công and likeabilityLikeability
184
437000
2000
rằng thành công và khả năng được người khác thích
07:34
are positivelytích cực correlatedtương quan for menđàn ông
185
439000
3000
tương quan một cách tích cực với nhau đối với đàn ông
07:37
and negativelytiêu cực correlatedtương quan for womenđàn bà.
186
442000
2000
và tương quan một cách tiêu cực đối với phụ nữ.
07:39
And everyone'smọi người noddinggật đầu,
187
444000
2000
Và tất cả đang gật đầu
07:41
because we all know this to be truethật.
188
446000
2000
tại vì chúng ta đều biết điều đó là thật.
07:43
There's a really good studyhọc that showstrình diễn this really well.
189
448000
3000
Có một cuộc nghiên cứu rất hay mà cũng cho thấy điều này.
07:46
There's a famousnổi danh HarvardĐại học Harvard BusinessKinh doanh SchoolTrường học studyhọc
190
451000
2000
Có một cuộc nghiên cứu nổi tiếng của Harvard Business School
07:48
on a womanđàn bà namedđặt tên HeidiHeidi RoizenRoizen.
191
453000
2000
liên quan đến một phụ nữ tên là Heidi Roizen.
07:50
And she's an operatornhà điều hành in a companyCông ty
192
455000
2000
Cô ấy là một nhà điều hành một công ty
07:52
in SiliconSilicon ValleyThung lũng,
193
457000
2000
tại Silicon Valley
07:54
and she usessử dụng her contactsđịa chỉ liên lạc
194
459000
2000
và cô ấy sử dụng những đối tác của mình
07:56
to becometrở nên a very successfulthành công ventureliên doanh capitalistnhà tư bản.
195
461000
3000
để trở thành một nhà đầu tư mạo hiểm thành công.
07:59
In 2002 -- not so long agotrước --
196
464000
2000
Vào năm 2002 -- không lâu trước --
08:01
a professorGiáo sư who was then at ColumbiaColumbia UniversityTrường đại học
197
466000
2000
một giáo sư mà lúc đó đã từng ở trường đại học Columbia
08:03
tooklấy that casetrường hợp and madethực hiện it HowardHoward RoizenRoizen.
198
468000
3000
đã lấy trường hợp của cô nhà đầu tư kia và đổi tên lại thành Howard Roizen.
08:06
And he gaveđưa ra the casetrường hợp out, bothcả hai of them,
199
471000
2000
Và ông đã công bố cả hai trường hợp
08:08
to two groupscác nhóm of studentssinh viên.
200
473000
2000
với hai nhóm học sinh.
08:10
He changedđã thay đổi exactlychính xác one wordtừ:
201
475000
2000
Ông ấy đã chỉ đổi một từ:
08:12
"HeidiHeidi" to "HowardHoward."
202
477000
2000
Heidi thành Howard.
08:14
But that one wordtừ madethực hiện a really biglớn differenceSự khác biệt.
203
479000
3000
Nhưng cái từ đó đã gây ảnh hưởng rất lớn.
08:17
He then surveyedkhảo sát the studentssinh viên,
204
482000
2000
Tiếp đó ông đã cho điều tra thông tin từ các sinh viên.
08:19
and the good newsTin tức was the studentssinh viên, bothcả hai menđàn ông and womenđàn bà,
205
484000
3000
Và tin tốt là cả các sinh viên, cả nam lẫn nữ,
08:22
thought HeidiHeidi and HowardHoward were equallybằng nhau competentcó thẩm quyền,
206
487000
2000
đều cho rằng Heidi và Howard giỏi như nhau,
08:24
and that's good.
207
489000
2000
và điều đó là tốt.
08:26
The badxấu newsTin tức was that everyonetất cả mọi người likedđã thích HowardHoward.
208
491000
2000
Tin xấu là mọi người đều thích Howard.
08:28
He's a great guy. You want to work for him.
209
493000
2000
Anh ta là một chàng trai giỏi, các bạn muốn làm việc cho anh ấy,
08:30
You want to spendtiêu the day fishingCâu cá with him.
210
495000
2000
các bạn muốn đi câu cá cùng anh ấy.
08:32
But HeidiHeidi? Not so sure.
211
497000
2000
Nhưng Heidi? Không chắc lắm.
08:34
She's a little out for herselfcô ấy. She's a little politicalchính trị.
212
499000
3000
Cô ấy hơi kỳ lạ. Cô ấy hơi chính sách quá.
08:37
You're not sure you'dbạn muốn want to work for her.
213
502000
3000
Các bạn không chắc rằng các bạn có muốn làm việc cho cô ta không.
08:40
This is the complicationbiến chứng.
214
505000
2000
Đây chính là điều rắc rối.
08:42
We have to tell our daughterscon gái and our colleaguesđồng nghiệp,
215
507000
2000
Chúng ta phải khuyên những người con gái và những đồng nghiệp của chúng ta,
08:44
we have to tell ourselveschúng ta to believe we got the A,
216
509000
2000
chúng ta phải khuyên bản thân tin tưởng rằng chúng ta đã đạt đơợc thành công
08:46
to reachchạm tới for the promotionquảng cáo,
217
511000
2000
để được thăng chức
08:48
to sitngồi at the tablebàn,
218
513000
2000
để được ngồi vào bàn đàm phán.
08:50
and we have to do it in a worldthế giới
219
515000
2000
Và chúng ta phải làm điều đó trong một thế giới
08:52
where, for them, there are sacrificesHy sinh they will make for that,
220
517000
3000
nơi mà đối với họ có những sự hy sinh mà họ sẽ chấp nhận để làm
08:55
even thoughTuy nhiên for theirhọ brothersanh em, there are not.
221
520000
3000
mặc dù đối với các anh/em trai của họ thì không hề có.
08:59
The saddestbuồn nhất thing about all of this is that it's really hardcứng to remembernhớ lại this.
222
524000
3000
Điều đáng buồn nhất khi nói về tất cả những điều này là rất khó để nhớ được điều này.
09:02
And I'm about to tell a storycâu chuyện which is trulythực sự embarrassinglúng túng for me,
223
527000
3000
Và tôi sắp sửa kể một câu chuyện mà rất đáng xấu hổ đối với tôi
09:05
but I think importantquan trọng.
224
530000
2000
nhưng tôi nghĩ nó quan trọng.
09:07
I gaveđưa ra this talk at FacebookFacebook not so long agotrước
225
532000
3000
Tôi đã diễn thuyến bài nói này ở Facebook trước lâu rồi
09:10
to about 100 employeesnhân viên,
226
535000
2000
cho khoảng 100 nhân viên.
09:12
and a couplevợ chồng hoursgiờ latermột lát sau, there was a youngtrẻ womanđàn bà who workscông trinh there
227
537000
3000
Và vài giờ sau đó, có một người phụ nữ trẻ làm việc ở đó
09:15
sittingngồi outsideở ngoài my little deskbàn,
228
540000
2000
ngồi ngoài chiếc bàn làm việc nhỏ của tôi
09:17
and she wanted to talk to me.
229
542000
2000
và cô ấy đã muốn nói chuyện với tôi.
09:19
I said, okay, and she satngồi down, and we talkednói chuyện.
230
544000
2000
Tôi đồng ý và chúng tôi ngồi xuống nói chuyện.
09:21
And she said, "I learnedđã học something todayhôm nay.
231
546000
2000
Và cô ấy nói "Tôi đã học được một điều vào ngày hôm nay.
09:23
I learnedđã học that I need to keep my handtay up."
232
548000
2000
Tôi học được rằng tôi phải luôn giơ tay."
09:25
I said, "What do you mean?"
233
550000
2000
Tôi hỏi "Ý cô là sao?"
09:27
She said, "Well, you're givingtặng this talk,
234
552000
2000
Cô ấy trả lời "Thì, cô đã
09:29
and you said you were going to take two more questionscâu hỏi.
235
554000
2000
nói rằng cô sẽ nhận thêm hai câu hỏi nữa.
09:31
And I had my handtay up with lots of other people, and you tooklấy two more questionscâu hỏi.
236
556000
3000
Và tôi đã giơ tay cùng nhiều người khác và cô đã nhận thêm các câu hỏi.
09:34
And I put my handtay down, and I noticednhận thấy all the womenđàn bà put theirhọ handtay down,
237
559000
3000
Và lúc tôi bỏ tay xuống và tôi nhận thấy rằng tất cả phụ nữ đều đặt tay xuống
09:37
and then you tooklấy more questionscâu hỏi,
238
562000
2000
và cô đã nhận thêm câu hỏi
09:39
only from the menđàn ông."
239
564000
2000
chỉ từ đàn ông."
09:41
And I thought to myselfriêng tôi,
240
566000
2000
Và tôi tự nghĩ
09:43
wowwow, if it's me -- who caresquan tâm about this, obviouslychắc chắn --
241
568000
3000
nếu đó là tôi -- người mà rõ ràng quan tâm đến điều này --
09:46
givingtặng this talk --
242
571000
2000
đang nói về điều này --
09:48
and duringsuốt trong this talk, I can't even noticeđể ý
243
573000
3000
và trong khi nói chuyện, thậm chí tôi còn không thể nhận ra
09:51
that the men'sđàn ông handstay are still raisednâng lên,
244
576000
3000
rằng tay của những người đàn ông còn đang giơ
09:54
and the women'sphụ nữ handstay are still raisednâng lên,
245
579000
2000
và của phụ nữ cũng thế
09:56
how good are we
246
581000
2000
thì chúng ta dưới cương vị
09:58
as managerscán bộ quản lý of our companiescác công ty and our organizationstổ chức
247
583000
2000
là những nhà quản lý công ty và tập đoàn
10:00
at seeingthấy that the menđàn ông are reachingđạt for opportunitiescơ hội
248
585000
2000
có thể nhận thấy đàn ông đang vươn đến những cơ hội
10:02
more than womenđàn bà?
249
587000
2000
nhiều hơn phụ nữ như thế nào?
10:04
We'veChúng tôi đã got to get womenđàn bà to sitngồi at the tablebàn.
250
589000
3000
Chúng ta phải giúp chị em ngồi vào bàn đàm phán.
10:07
(ApplauseVỗ tay)
251
592000
3000
(Vỗ tay)
10:10
MessageTin nhắn numbercon số two:
252
595000
2000
Thông điệp số hai:
10:12
make your partnercộng sự a realthực partnercộng sự.
253
597000
2000
khiến bạn đời thực sự là bạn đời.
10:14
I've becometrở nên convincedthuyết phục that we'vechúng tôi đã madethực hiện more progresstiến độ in the workforcelực lượng lao động
254
599000
3000
Tôi đã được thuyết phục rằng chúng ta đang tiến triển ở nơi làm việc
10:17
than we have in the home.
255
602000
2000
hơn là ở nhà.
10:19
The datadữ liệu showstrình diễn this very clearlythông suốt.
256
604000
3000
Thống kê cho thấy điều này rất rõ.
10:22
If a womanđàn bà and a man work full-timetoàn thời gian
257
607000
2000
Nếu một người phụ nữ và một người đàn ông làm nguyên ngày
10:24
and have a childđứa trẻ,
258
609000
2000
và có con,
10:26
the womanđàn bà does twicehai lần the amountsố lượng of houseworkviệc nhà the man does,
259
611000
3000
người phụ nữ làm gấp đôi công việc nhà so với người đàn ông
10:29
and the womanđàn bà does threesố ba timeslần
260
614000
2000
và người phụ nữ làm gấp ba
10:31
the amountsố lượng of childcareChăm sóc trẻ em the man does.
261
616000
3000
công việc chăm con so với người đàn ông.
10:34
So she's got threesố ba jobscông việc or two jobscông việc,
262
619000
2000
Thế nên cô ấy có đến ba hay hai công việc
10:36
and he's got one.
263
621000
2000
và anh ta thì chỉ có một.
10:38
Who do you think dropsgiọt out when someonengười nào needsnhu cầu to be home more?
264
623000
3000
Các bạn nghĩ ai sẽ là người từ bỏ công việc khi cần phải có một ai đó ở nhà nhiều hơn?
10:41
The causesnguyên nhân of this are really complicatedphức tạp,
265
626000
2000
Nguyên nhân của điều này rất phức tạp
10:43
and I don't have time to go into them.
266
628000
2000
và tôi không có thời gian đi sâu vào chúng.
10:45
And I don't think SundayChủ Nhật football-watchingxem bóng đá
267
630000
2000
Và tôi không nghĩ rằng xem bóng vào chủ nhật
10:47
and generalchung lazinesssự lười biếng is the causenguyên nhân.
268
632000
2000
và sự lười biếng nói chung là nguyên nhân.
10:49
I think the causenguyên nhân is more complicatedphức tạp.
269
634000
2000
Tôi nghĩ rằng nguyên nhân phức tạp hơn nhiều.
10:51
I think, as a societyxã hội,
270
636000
2000
Tôi nghĩ rằng, như một xã hội,
10:53
we put more pressuresức ép on our boyscon trai to succeedthành công
271
638000
2000
chúng ta đặt nhiều áp lực thành công vào các cậu trai của chúng ta hơn
10:55
than we do on our girlscô gái.
272
640000
2000
là so với con gái của chúng ta.
10:57
I know menđàn ông that stayở lại home
273
642000
2000
Tôi biết những người đàn ông ở nhà
10:59
and work in the home to supportủng hộ wivesvợ with careersnghề nghiệp,
274
644000
2000
và làm việc nhà để giúp đỡ các bà vợ của mình với nghề nghiệp của họ.
11:01
and it's hardcứng.
275
646000
2000
Và điều này rất khó.
11:03
When I go to the Mommy-and-MeMommy-và-Me stuffđồ đạc
276
648000
2000
Mỗi lần tôi đến dự những buổi 'Mẹ và Em'
11:05
and I see the fathercha there,
277
650000
2000
và tôi thấy có người cha ở đó,
11:07
I noticeđể ý that the other mommiesMommies
278
652000
2000
tôi nhận thấy rằng những bà mẹ khác
11:09
don't playchơi with him.
279
654000
2000
không chơi với anh ta.
11:11
And that's a problemvấn đề,
280
656000
2000
Và đó chính là vấn đề
11:13
because we have to make it as importantquan trọng a jobviệc làm,
281
658000
3000
bởi vì chúng ta phải làm nó trở thành một công việc quan trọng --
11:16
because it's the hardestkhó nhất jobviệc làm in the worldthế giới to work insidephía trong the home,
282
661000
3000
bởi đó công việc khó nhất trên thế giới -- làm việc ở nhà
11:19
for people of bothcả hai gendersgiới tính,
283
664000
2000
cho hai người khác giới
11:21
if we're going to even things out and let womenđàn bà stayở lại in the workforcelực lượng lao động.
284
666000
3000
nếu chúng ta có dự định san bằng mọi thứ và để phụ nữ ở lại làm ở công sở.
11:24
(ApplauseVỗ tay)
285
669000
2000
(Vỗ tay)
11:26
StudiesNghiên cứu showchỉ that householdshộ gia đình with equalcông bằng earningkiếm được
286
671000
2000
Những cuộc nghiên cứu cho thấy các họ gia đình với thu nhập bằng nhau
11:28
and equalcông bằng responsibilitytrách nhiệm
287
673000
2000
và trách nhiệm như nhau
11:30
alsocũng thế have halfmột nửa the divorcely hôn ratetỷ lệ.
288
675000
2000
cũng thường có tỷ lệ ly thân một nửa.
11:32
And if that wasn'tkhông phải là good enoughđủ motivationđộng lực for everyonetất cả mọi người out there,
289
677000
3000
Và nếu như đó chưa phải là động lực cho tất cả mọi người ở ngoài kia,
11:35
they alsocũng thế have more --
290
680000
2000
họ còn có những động lực khác --
11:37
how shallsẽ I say this on this stagesân khấu? --
291
682000
2000
tôi nên nói điều này trên khán đài như thế nào đây? --
11:39
they know eachmỗi other more in the biblicalKinh Thánh sensegiác quan as well.
292
684000
3000
họ biết nhau hơn, nói theo ý Kinh Thánh.
11:42
(CheersChúc vui vẻ)
293
687000
2000
(Hò reo)
11:44
MessageTin nhắn numbercon số threesố ba:
294
689000
2000
Thông điệp thứ ba:
11:46
don't leaverời khỏi before you leaverời khỏi.
295
691000
2000
đừng bỏ trước khi bạn rời đi.
11:48
I think there's a really deepsâu ironymỉa mai
296
693000
2000
Tôi nghĩ rằng có một điều rất trớ trêu
11:50
to the factthực tế that actionshành động womenđàn bà are takinglấy --
297
695000
2000
đối với những hành động của phụ nữ --
11:52
and I see this all the time --
298
697000
2000
mà tôi lúc nào cũng thấy --
11:54
with the objectivemục tiêu of stayingở lại in the workforcelực lượng lao động
299
699000
3000
với mục đích ở lại các công sở
11:57
actuallythực ra leadchì to theirhọ eventuallycuối cùng leavingđể lại.
300
702000
2000
thường dẫn đến việc từ bỏ công việc.
11:59
Here'sĐây là what happensxảy ra:
301
704000
2000
Đây là những thứ diễn ra:
12:01
We're all busybận. Everyone'sCủa mọi người busybận. A woman'sngười phụ nữ busybận.
302
706000
2000
Chúng ta đều bận rộn; ai ai cũng bận rộn; một người phụ nữ cũng bận rộn.
12:03
And she startsbắt đầu thinkingSuy nghĩ about havingđang có a childđứa trẻ,
303
708000
3000
Và cô ấy bắt đầu nghĩ về việc có con.
12:06
and from the momentchốc lát she startsbắt đầu thinkingSuy nghĩ about havingđang có a childđứa trẻ,
304
711000
3000
Và ngay lúc đó, khi cô ấy nghĩ về việc có con,
12:09
she startsbắt đầu thinkingSuy nghĩ about makingchế tạo roomphòng for that childđứa trẻ.
305
714000
2000
cô ấy bắt đầu nghĩ về việc kiếm thời gian cho con.
12:11
"How am I going to fitPhù hợp this into everything elsekhác I'm doing?"
306
716000
3000
"Làm sao mà mình có thể kiếm được thời gian cho con kể cả tất cả những thứ khác?"
12:15
And literallynghĩa đen from that momentchốc lát,
307
720000
2000
Và đúng là ngay từ lúc đó,
12:17
she doesn't raisenâng cao her handtay anymorenữa không,
308
722000
3000
cô ấy không còn giơ tay nữa,
12:20
she doesn't look for a promotionquảng cáo, she doesn't take on the newMới projectdự án,
309
725000
3000
cô ấy không mong muốn sự thăng tiến, cô ấy không nhận lấy những dự án mới,
12:23
she doesn't say, "Me. I want to do that."
310
728000
2000
cô ấy không nói "Tôi. Tôi muốn làm."
12:25
She startsbắt đầu leaningnghiêng back.
311
730000
2000
Cô ấy bắt đầu chùn lại.
12:27
The problemvấn đề is that --
312
732000
2000
Vấn đề là --
12:29
let's say she got pregnantcó thai that day, that day --
313
734000
3000
ta hay giả sử cô ấy có bầu đúng vào ngày hôm đó --
12:32
ninechín monthstháng of pregnancymang thai, threesố ba monthstháng of maternitythai sản leaverời khỏi,
314
737000
3000
chín tháng mang thai, ba tháng nghỉ dưỡng,
12:35
sixsáu monthstháng to catchbắt lấy your breathhơi thở --
315
740000
2000
sáu tháng để kịp thở --
12:37
fast-forwardnhanh về phía trước two yearsnăm,
316
742000
2000
tua nhanh hai năm,
12:39
more oftenthường xuyên -- and as I've seenđã xem it --
317
744000
2000
thông thường -- như tôi thấy --
12:41
womenđàn bà startkhởi đầu thinkingSuy nghĩ about this way earliersớm hơn --
318
746000
2000
phụ nữ thường bắt đầu nghĩ về điều này sớm hơn --
12:43
when they get engagedbận, when they get marriedcưới nhau,
319
748000
2000
khi họ đính hôn, khi họ mới lập gia đình,
12:45
when they startkhởi đầu thinkingSuy nghĩ about tryingcố gắng to have a childđứa trẻ, which can take a long time.
320
750000
3000
và họ bắt đầu nghĩ về việc có con, mà có thể lâu hơn ta nghĩ.
12:48
One womanđàn bà cameđã đến to see me about this,
321
753000
2000
Một người phụ nữ đã đến gặp tôi về điều này
12:50
and I kindloại of lookednhìn at her -- she lookednhìn a little youngtrẻ.
322
755000
2000
và tôi đã nhìn cô ấy -- cô ấy trẻ.
12:52
And I said, "So are you and your husbandngười chồng thinkingSuy nghĩ about havingđang có a babyđứa bé?"
323
757000
3000
Và tôi nói "Vây cô và chồng cô đang định có em bé ư?"
12:55
And she said, "Oh no, I'm not marriedcưới nhau."
324
760000
3000
Và cô ấy tra lời "Không không, em chưa có chồng."
12:58
She didn't even have a boyfriendbạn trai.
325
763000
2000
Cô ấy thậm chí lúc đó chưa có bạn trai.
13:00
I said, "You're thinkingSuy nghĩ about this
326
765000
2000
Tôi nói "Cô nghĩ về điều này
13:02
just way too earlysớm."
327
767000
2000
sớm quá."
13:04
But the pointđiểm is that what happensxảy ra
328
769000
3000
Nhưng ý tôi là những gì diễn ra
13:07
onceMột lần you startkhởi đầu kindloại of quietlylặng lẽ leaningnghiêng back?
329
772000
3000
khi các bạn bắt đầu dừng lại?
13:10
EveryoneTất cả mọi người who'sai been throughxuyên qua this --
330
775000
2000
Bất kỳ ai mà đã từng trả qua điều này --
13:12
and I'm here to tell you, onceMột lần you have a childđứa trẻ at home,
331
777000
3000
và tôi muốn nói với các bạn rằng, khi các bạn đã có con ở nhà,
13:15
your jobviệc làm better be really good to go back,
332
780000
2000
công việc của các bạn hẳn phải tốt lắm
13:17
because it's hardcứng to leaverời khỏi that kidđứa trẻ at home --
333
782000
2000
bởi vì rất khó để có thể để con mình ở nhà --
13:19
your jobviệc làm needsnhu cầu to be challengingthách thức.
334
784000
2000
công việc của các bạn phải rất đòi hỏi.
13:21
It needsnhu cầu to be rewardingkhen thưởng.
335
786000
2000
Nó phải rất phải đáng thời gian công sức.
13:23
You need to feel like you're makingchế tạo a differenceSự khác biệt.
336
788000
3000
Các bạn phải cảm thấy như mình đang có ảnh hưởng.
13:26
And if two yearsnăm agotrước you didn't take a promotionquảng cáo
337
791000
3000
Và nếu hai năm trước các bạn đã không nhận lấy cái chức mới kia
13:29
and some guy nextkế tiếp to you did,
338
794000
2000
và một gã nào đó bên cạnh bạn đã nhận lấy nó,
13:31
if threesố ba yearsnăm agotrước
339
796000
2000
nếu ba năm trước
13:33
you stoppeddừng lại looking for newMới opportunitiescơ hội,
340
798000
2000
các bạn dừng tìm kiếm lấy những cơ hội mới,
13:35
you're going to be boredchán
341
800000
2000
các bạn sẽ cảm thấy chán nản
13:37
because you should have keptgiữ your footchân on the gaskhí đốt pedalbàn đạp.
342
802000
3000
bởi vì các bạn đã phải giữ chân trên bàn đạp ga kia.
13:40
Don't leaverời khỏi before you leaverời khỏi.
343
805000
2000
Đừng rời trước khi bạn rời.
13:42
StayỞ khách sạn in.
344
807000
2000
Hãy ở lại.
13:44
Keep your footchân on the gaskhí đốt pedalbàn đạp,
345
809000
2000
Hãy giữ chân trên bàn đạp ga
13:46
untilcho đến the very day you need to leaverời khỏi
346
811000
2000
cho đến cái ngày mà các bạn phải nghỉ làm
13:48
to take a breakphá vỡ for a childđứa trẻ --
347
813000
2000
để chăm con --
13:50
and then make your decisionsquyết định.
348
815000
2000
và sau đó hẵng quyết định.
13:52
Don't make decisionsquyết định too farxa in advancenâng cao,
349
817000
3000
Đừng quyết định sớm quá
13:55
particularlyđặc biệt onesnhững người you're not even consciouscó ý thức you're makingchế tạo.
350
820000
3000
nhất là những quyết định mà các bạn còn không biết các bạn đang thực hiện.
13:59
My generationthế hệ really, sadlyĐáng buồn thay,
351
824000
2000
Thế hệ của tôi, buồn thay,
14:01
is not going to changethay đổi the numberssố at the tophàng đầu.
352
826000
2000
sẽ không thể thay đổi những con số ở phía trên.
14:03
They're just not movingdi chuyển.
353
828000
2000
Chúng không hề di động.
14:05
We are not going to get to where 50 percentphần trăm of the populationdân số --
354
830000
3000
Chúng ta sẽ không đạt được 50 phần trăm số người --
14:08
in my generationthế hệ, there will not be 50 percentphần trăm of [womenđàn bà]
355
833000
3000
trong thế hệ của tôi, sẽ không có 50 phần trăm số người
14:11
at the tophàng đầu of any industryngành công nghiệp.
356
836000
2000
ở bất kỳ ngành nào.
14:13
But I'm hopefulhy vọng that futureTương lai generationscác thế hệ can.
357
838000
3000
Nhưng tôi hy vọng rằng những thế hệ tương lại sẽ có thể.
14:17
I think a worldthế giới that was runchạy
358
842000
2000
Tôi nghĩ rằng một thế giới mà ở đó
14:19
where halfmột nửa of our countriesquốc gia and halfmột nửa of our companiescác công ty
359
844000
2000
nửa các quốc giá và nửa các công ty
14:21
were runchạy by womenđàn bà, would be a better worldthế giới.
360
846000
3000
được điều hành bởi phụ nữ sẽ là một thế giới tốt đẹp hơn.
14:24
And it's not just because people would know where the women'sphụ nữ bathroomsphòng tắm are,
361
849000
3000
Và không phải là vì người ta sẽ biết phòng vệ sinh nữ ở đâu,
14:27
even thoughTuy nhiên that would be very helpfulHữu ích.
362
852000
3000
mặc dù điều đó sẽ khá hữu ích.
14:30
I think it would be a better worldthế giới.
363
855000
2000
Tôi nghĩ rằng đó sẽ là một thế giới tốt hơn.
14:32
I have two childrenbọn trẻ.
364
857000
2000
Tôi có hai con.
14:34
I have a five-year-oldnăm tuổi sonCon trai and a two-year-old2-year-old daughterCon gái.
365
859000
3000
Một đứa con trai năm tuổi và một đứa con gái ba tuổi.
14:37
I want my sonCon trai to have a choicelựa chọn
366
862000
2000
Tôi muốn con trai tôi được lựa chọn
14:39
to contributeGóp phần fullyđầy đủ in the workforcelực lượng lao động or at home,
367
864000
3000
trong việc cống hiến hoàn toàn cho công việc ở công sở hay ở nhà.
14:42
and I want my daughterCon gái to have the choicelựa chọn
368
867000
2000
Và tôi muốn con gái tôi có được sự lựa chọn
14:44
to not just succeedthành công,
369
869000
2000
không chỉ riêng trong việc thành công
14:46
but to be likedđã thích for her accomplishmentsthành tựu.
370
871000
2000
mà còn cho cả việc được thích, được đánh giá cao từ những thành quả của mình.
14:48
Thank you.
371
873000
2000
Cảm ơn các bạn.
14:50
(ApplauseVỗ tay)
372
875000
2000
(Vỗ tay)
Translated by LD .
Reviewed by Anh Thu Ho

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Sheryl Sandberg - COO, Facebook
As the COO at the helm of Facebook, Sheryl Sandberg juggles the tasks of monetizing the world’s largest social networking site while keeping its users happy and engaged.

Why you should listen

Long before Sheryl Sandberg left Google to join Facebook as its Chief Operating Officer in 2008, she was a fan. Today she manages Facebook’s sales, marketing, business development, human resources, public policy and communications. It’s a massive job, but one well suited to Sandberg, who not only built and managed Google’s successful online sales and operations program but also served as an economist for the World Bank and Chief of Staff at the US Treasury Department. Sandberg’s experience navigating the complex and socially sensitive world of international economics has proven useful as she and Facebook founder Mark Zuckerberg work to strike a balance between helping Facebook users control privacy while finding ways to monetize its most valuable asset: data.

At TEDWomen in 2010 Sandberg made the bold decision to talk about the experience of being one of very few women at the C-level of business. She noted that many women, in anticipating having a family, "lean back" from leading at work. After her TED Talk took off, Sandberg wrote the book Lean In, which has spent nearly a year on the New York Times Bestseller list. Sandberg plans to release a version of the book for graduates.

More profile about the speaker
Sheryl Sandberg | Speaker | TED.com