ABOUT THE SPEAKER
Lesley Hazleton - Writer, psychologist
Writer, psychologist and former Middle East reporter Lesley Hazleton explores the vast and often terrifying arena in which politics and religion intersect.

Why you should listen

Lesley Hazleton has traced the roots of conflict in several books, including compelling 'flesh-and-blood' biographies of Muhammad and Mary, and casts "an agnostic eye on politics, religion, and existence" on her blog, AccidentalTheologist.com.

Her newest book, Agnostic: A Spirited Manifesto, celebrates the agnostic stance as "rising above the flat two-dimensional line of belief/unbelief, creating new possibilities for how we think about being in the world." In it, she explores what we mean by the search for meaning, invokes the humbling perspective of infinity and reconsiders what we talk about when we talk about soul.

Hazleton's approach has been praised as "vital and mischievous" by the New York Times, and as "a positive orientation to life, one that embraces both science and mystery ... while remaining intimately grounded and engaged."

More profile about the speaker
Lesley Hazleton | Speaker | TED.com
TEDxRainier

Lesley Hazleton: On reading the Koran

Lesley Hazleton: Khi đọc kinh Koran

Filmed:
2,252,412 views

Một ngày nọ, Lesley Hazleton bắt đầu đọc kinh Koran. Không theo đạo Hồi và tự nhận mình chỉ là một "du khách" dạo qua những trang kinh thánh Koran, những gì bà đọc được trong sách hoá ra không giống những điều bà đã nghĩ. Hazleton, bằng vẻ uyên bác và hài hước của mình, đã chia sẻ những suy nghĩ của bà về ơn phước, sự linh hoạt, uyển chuyển và huyền nhiệm - những điều bà tìm thấy trong sách kinh, qua cuộc trò chuyện thẳng thắn với TEDxRainier.
- Writer, psychologist
Writer, psychologist and former Middle East reporter Lesley Hazleton explores the vast and often terrifying arena in which politics and religion intersect. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
You mayTháng Năm have heardnghe
0
0
2000
Có thể bạn đã từng nghe
00:17
about the Koran'sCủa kinh Koran ideaý kiến of paradisethiên đường
1
2000
2000
kinh Koran có nhắc đến ý niệm về một thiên đường
00:19
beingđang 72 virginstrinh nữ,
2
4000
2000
với 72 thiếu nữ đồng trinh.
00:21
and I promiselời hứa I will come back to those virginstrinh nữ.
3
6000
3000
Tôi hứa mình sẽ quay lại câu chuyện này sau.
00:24
But in factthực tế, here in the northwestTây Bắc,
4
9000
2000
Nhưng thực tế, ngay tại miền tây bắc này,
00:26
we're livingsống very closegần
5
11000
2000
chúng ta đang sống rất gần
00:28
to the realthực KoranicKoranic ideaý kiến of paradisethiên đường,
6
13000
2000
với một thiên đường thật sự của kinh Koran
00:30
definedđịnh nghĩa 36 timeslần
7
15000
2000
một thiên đường được định nghĩa 36 lần
00:32
as "gardenskhu vườn wateredtưới nước by runningđang chạy streamsdòng."
8
17000
4000
với "những dòng suối chảy róc rách qua các khu vườn."
00:37
SinceKể từ khi I livetrực tiếp on a houseboatNhà thuyền on the runningđang chạy streamsuối of LakeLake UnionLiên minh,
9
22000
3000
Điều này hoàn toàn chính xác với tôi
00:40
this makeslàm cho perfecthoàn hảo sensegiác quan to me.
10
25000
3000
vì tôi đang sống trong một ngôi nhà thuyền ở hồ Union.
00:43
But the thing is, how come it's newsTin tức to mostphần lớn people?
11
28000
3000
Nhưng vì sao phần lớn mọi người không biết điều đó?
00:47
I know manynhiều well-intentionedcó thiện chí non-Muslimskhông phải là người Hồi giáo
12
32000
3000
Tôi có quen nhiều người không theo đạo Hồi, nhưng họ rất có thiện ý tìm đọc kinh Koran
00:50
who'veai đã begunbắt đầu readingđọc hiểu the KoranKinh Koran, but givenđược up,
13
35000
2000
nhưng sau đó họ đều từ bỏ
00:52
disconcerteddisconcerted by its "othernessotherness."
14
37000
3000
vì sự khác biệt của kinh Koran làm họ lúng túng và bối rối.
00:55
The historiannhà sử học ThomasThomas CarlyleCarlyle
15
40000
2000
Ngay cả nhà sử học Thomas Carlyle
00:57
consideredxem xét MuhammadThiên Sứ Muhammad one of the world'scủa thế giới greatestvĩ đại nhất heroesanh hùng,
16
42000
3000
người đã ví Muhammad như một trong những anh hùng vĩ đại nhất của thế giới,
01:00
yetchưa even he calledgọi là the KoranKinh Koran
17
45000
2000
đã nhắc đến kinh Koran
01:02
"as toilsometoilsome readingđọc hiểu as I ever undertookđảm nhận,
18
47000
3000
"như một quyển sách gai góc nhất mà tôi từng đọc,
01:05
a wearisomewearisome, confusedbối rối jumblemớ bòng bong."
19
50000
3000
một mớ bòng bong, một công việc thật sự vất vả."
01:08
(LaughterTiếng cười)
20
53000
2000
(Cười)
01:10
PartMột phần of the problemvấn đề, I think,
21
55000
2000
Tuy nhiên, tôi nghĩ vấn đề một phần nằm ở
01:12
is that we imaginetưởng tượng that the KoranKinh Koran can be readđọc
22
57000
3000
cách thức chúng ta đọc kinh Koran
01:15
as we usuallythông thường readđọc a booksách --
23
60000
2000
như đọc một quyển sách thông thường -
01:17
as thoughTuy nhiên we can curlCurl up with it on a rainymưa afternoonbuổi chiều
24
62000
3000
Chúng ta cuộn tròn người trong một chiều mưa,
01:20
with a bowlbát of popcornbỏng ngô withinbên trong reachchạm tới,
25
65000
2000
với một bát bỏng ngô ngay bên cạnh,
01:22
as thoughTuy nhiên God --
26
67000
2000
như thể Chúa trời
01:24
and the KoranKinh Koran is entirelyhoàn toàn in the voicetiếng nói of God speakingnói to MuhammadThiên Sứ Muhammad --
27
69000
3000
và nghe kinh Koran từ lời của Chúa nói với ngài Muhammad
01:27
were just anotherkhác authortác giả on the bestsellerbán chạy nhất listdanh sách.
28
72000
3000
cũng chỉ là một tác giả có sách bán chạy nhất.
01:32
YetNào được nêu ra the factthực tế that so fewvài people
29
77000
2000
Chính thực tế rằng có rất ít người
01:34
do actuallythực ra readđọc the KoranKinh Koran
30
79000
2000
thật sự đọc kinh Koran
01:36
is preciselyđúng why it's so easydễ dàng to quoteTrích dẫn --
31
81000
3000
đã lý giải vì sao người ta dễ nhầm lẫn
01:39
that is, to misquotenhầm lẫn.
32
84000
3000
và hiểu sai kinh Koran.
01:42
PhrasesCụm từ and snippetsđoạn trích takenLấy out of contextbối cảnh
33
87000
3000
Những cụm từ và đoạn trích bị đưa ra khỏi ngữ cảnh
01:45
in what I call the "highlighterhighlighter versionphiên bản,"
34
90000
2000
mà tôi cho là rất quan trọng trong mỗi bản dịch
01:47
which is the one favoredưa chuộng by bothcả hai MuslimHồi giáo fundamentalistsfundamentalists
35
92000
3000
vốn dĩ được cả các tín đồ Hồi giáo
01:50
and anti-Muslimchống Hồi giáo IslamophobesIslamophobes.
36
95000
3000
và chống Hồi giáo ủng hộ.
01:53
So this pastquá khứ springmùa xuân,
37
98000
2000
Vì vậy, vào mùa xuân này,
01:55
as I was gearingđòn bẩy tài chính up
38
100000
2000
khi bắt đầu
01:57
to beginbắt đầu writingviết a biographytiểu sử of MuhammadThiên Sứ Muhammad,
39
102000
3000
viết một cuốn tiểu sử về Muhammad,
02:00
I realizedthực hiện I neededcần to readđọc the KoranKinh Koran properlyđúng --
40
105000
3000
tôi nhận ra mình cần phải đọc kinh Koran một cách đúng đắn -
02:03
as properlyđúng as I could, that is.
41
108000
3000
càng đúng đắn càng tốt.
02:06
My Arabic'sCủa tiếng ả Rập reducedgiảm by now
42
111000
2000
Bởi vì tiếng Ả rập hiện giờ của tôi đã sút giảm
02:08
to wieldingcầm a dictionarytừ điển,
43
113000
2000
nên tôi cần dùng đến từ điển.
02:10
so I tooklấy fourbốn well-knownnổi tiếng translationsbản dịch
44
115000
2000
Vậy là tôi đã dùng 4 bản dịch nổi tiếng
02:12
and decidedquyết định to readđọc them side-by-sidecạnh bên nhau,
45
117000
2000
và đọc cả 4 cùng một lượt,
02:14
verse-by-versecâu thơ của câu thơ
46
119000
2000
từng câu, từng chữ
02:16
alongdọc theo with a transliterationtransliteration
47
121000
3000
cùng với một bản chuyển tự
02:19
and the originalnguyên seventh-centurytừ thế kỷ thứ bảy ArabicTiếng ả Rập.
48
124000
3000
và nguyên bản kinh Koran bằng tiếng Ả rập từ thế kỷ thứ 7.
02:23
Now I did have an advantagelợi thế.
49
128000
3000
Lúc ấy tôi có một lợi thế.
02:27
My last booksách
50
132000
2000
Khi viết quyển sách
02:29
was about the storycâu chuyện behindphía sau the Shi'a-SunniShi'a Sunni splitphân chia,
51
134000
3000
về câu chuyện đằng sau sự chia tách Shia-Sunni
02:32
and for that I'd workedđã làm việc closelychặt chẽ with the earliestsớm nhất IslamicHồi giáo historieslịch sử,
52
137000
3000
tôi đã nghiên cứu về lịch sử Hồi giáo từ thưở sơ khai nhất
02:35
so I knewbiết the eventssự kiện
53
140000
2000
vì vậy tôi biết các sự kiện
02:37
to which the KoranKinh Koran constantlyliên tục refersđề cập đến,
54
142000
2000
được nhắc đến trong kinh Koran,
02:39
its framekhung of referencetài liệu tham khảo.
55
144000
2000
và cả bối cảnh của câu chuyện đó.
02:41
I knewbiết enoughđủ, that is, to know
56
146000
2000
Kiến thức mà tôi góp nhặt được đủ để tôi biết rằng
02:43
that I'd be a touristdu lịch in the KoranKinh Koran --
57
148000
3000
mình chỉ là một du khách dạo qua kinh Koran -
02:46
an informedthông báo one,
58
151000
2000
dù là người có am hiểu,
02:48
an experiencedcó kinh nghiệm one even,
59
153000
2000
có kinh nghiệm đi chăng nữa,
02:50
but still an outsiderngười ngoài,
60
155000
2000
thì vẫn chỉ là người đứng bên lề,
02:52
an agnosticthuyết bất khả tri JewNgười Do Thái
61
157000
2000
một người Do Thái theo thuyết bất khả tri,
02:54
readingđọc hiểu some else'scủa người khác holyThánh booksách.
62
159000
2000
đang đọc kinh thánh của một tín đồ không cùng tôn giáo.
02:56
(LaughterTiếng cười)
63
161000
2000
(Cười)
02:58
So I readđọc slowlychậm rãi.
64
163000
2000
Vì vậy tôi đã đọc từ từ, chầm chậm.
03:00
(LaughterTiếng cười)
65
165000
4000
(Cười)
03:04
I'd setbộ asidequa một bên threesố ba weekstuần for this projectdự án,
66
169000
3000
Lúc đầu tôi định dành 3 tuần cho công việc này,
03:07
and that, I think, is what is meantý nghĩa by "hubrishubris" --
67
172000
2000
nhưng hoá ra đó lại là điều bất khả thi.
03:09
(LaughterTiếng cười)
68
174000
4000
(Cười)
03:13
-- because it turnedquay out to be threesố ba monthstháng.
69
178000
3000
Bởi vì cuối cùng tôi mất đến 3 tháng để hoàn thành.
03:18
I did resistkháng cự the temptationCám dỗ to skipbỏ qua to the back
70
183000
2000
Tôi đã phải cật lực chống lại cái ý tưởng nhảy qua những chương cuối sách để đọc
03:20
where the shorterngắn hơn and more clearlythông suốt mysticalthần bí chapterschương are.
71
185000
3000
vì chúng ngắn hơn và ít huyền bí hơn.
03:23
But everymỗi time I thought I was beginningbắt đầu
72
188000
2000
Nhưng cứ mỗi lần tôi nghĩ mình bắt đầu
03:25
to get a handlexử lý on the KoranKinh Koran --
73
190000
2000
hiểu tường tận về kinh Koran -
03:27
that feelingcảm giác of "I get it now" --
74
192000
2000
thì cái cảm giác "Tôi nắm bắt được rồi" -
03:29
it would sliptrượt away overnightqua đêm,
75
194000
2000
lại nhanh chóng biến mất.
03:31
and I'd come back in the morningbuổi sáng
76
196000
2000
Và mỗi sáng
03:33
wonderingtự hỏi if I wasn'tkhông phải là lostmất đi in a strangekỳ lạ landđất đai,
77
198000
3000
tôi tự hỏi liệu mình có đang bị lạc trong một vùng đất lạ hay không
03:36
and yetchưa the terrainbản đồ địa hình was very familiarquen.
78
201000
3000
dù rằng cảnh vật rất đỗi quen thuộc.
03:40
The KoranKinh Koran declarestuyên bố that it comesđến
79
205000
2000
Người ta cho rằng
03:42
to renewgia hạn the messagethông điệp of the TorahTorah and the GospelsPhúc âm.
80
207000
2000
kinh Koran được dùng để chuyển tải thông điệp của pháp điển và sách Phúc Âm theo cách mới mẻ hơn.
03:44
So one-thirdmột phần ba of it
81
209000
2000
Vì vậy 1/3 quyển sách
03:46
reprisesreprises the storiesnhững câu chuyện of BiblicalKinh Thánh figuressố liệu
82
211000
2000
kể về các nhân vật trong Kinh thánh
03:48
like AbrahamAbraham, MosesMôi-se,
83
213000
2000
như Abraham, Moses,
03:50
JosephJoseph, MaryMary, JesusChúa Giêsu.
84
215000
3000
Joseph, Mary, Jesus.
03:53
God himselfbản thân anh ấy was utterlyhoàn toàn familiarquen
85
218000
3000
Riêng hình ảnh Thượng đế thì rất mực quen thuộc
03:56
from his earliersớm hơn manifestationbiểu hiện as YahwehYahweh --
86
221000
3000
thông qua hình ảnh hiện thân trước đó của Người - Đức Yahweh,
03:59
jealouslyganh tị insistingkhăng khăng on no other godsthần.
87
224000
3000
người luôn cổ xuý thuyết Độc thần.
04:03
The presencesự hiện diện of camelslạc đà, mountainsnúi,
88
228000
3000
Sự hiện diện của lạc đà, đồi núi,
04:06
desertSa mạc wellsWells and springslò xo
89
231000
2000
giếng nước trong sa mạc, sông suối
04:08
tooklấy me back to the yearnăm I spentđã bỏ ra
90
233000
2000
đã đưa tôi quay về
04:10
wanderinglang thang the SinaiSinai DesertSa mạc.
91
235000
2000
năm tháng lang thang qua sa mạc Sinai.
04:12
And then there was the languagengôn ngữ,
92
237000
2000
Và rồi chính ngôn từ,
04:14
the rhythmicnhịp điệu cadencenhịp điệu of it,
93
239000
2000
ngữ điệu nhịp nhàng,
04:16
remindingnhắc nhở me of eveningsbuổi tối spentđã bỏ ra listeningnghe to BedouinNgười Bedouin eldersgià
94
241000
3000
lại nhắc tôi nhớ về những buổi chiều lắng nghe các bậc cao niên trong tộc người Bedouin
04:19
reciteđọc thuộc lòng hours-longkéo dài một giờ narrativetường thuật poemsbài thơ
95
244000
3000
ngâm thơ hàng giờ liền,
04:22
entirelyhoàn toàn from memoryký ức.
96
247000
3000
những bài thơ hoàn toàn từ trong trí nhớ của họ.
04:25
And I beganbắt đầu to graspsự hiểu biết
97
250000
2000
Và tôi bắt đầu hiểu
04:27
why it's said
98
252000
3000
vì sao người ta nói
04:30
that the KoranKinh Koran is really the KoranKinh Koran
99
255000
3000
kinh Koran chỉ thật sự là kinh Koran
04:33
only in ArabicTiếng ả Rập.
100
258000
2000
khi được đọc bằng tiếng Ả rập.
04:35
Take the FatihahFatihah,
101
260000
2000
Ví dụ như Faatihah,
04:37
the seven-versecâu thơ bảy openingkhai mạc chapterchương
102
262000
2000
câu thứ 7 trong chương mở đầu
04:39
that is the Lord'sCủa Chúa PrayerCầu nguyện and the ShemaSHEMA YisraelYisrael of IslamHồi giáo combinedkết hợp.
103
264000
4000
nói về sự hợp nhất lời cầu nguyện của Chúa và lời cầu nguyện Shema Israel của đạo Hồi
04:44
It's just 29 wordstừ ngữ in ArabicTiếng ả Rập,
104
269000
2000
Nó chỉ gồm 29 từ trong tiếng Ả rập,
04:46
but anywhereở đâu from 65 to 72 in translationdịch.
105
271000
4000
nhưng lại vào khoảng 65 đến 72 từ khi chuyển ngữ.
04:50
And yetchưa the more you addthêm vào,
106
275000
2000
Và khi càng thêm từ vào trong bản dịch
04:52
the more seemsdường như to go missingmất tích.
107
277000
3000
thì ta càng bị lạc lối.
04:55
The ArabicTiếng ả Rập has an incantatoryincantatory,
108
280000
3000
Tự thân tiếng Ả rập là một sự nhiệm màu kỳ bí
04:58
almosthầu hết hypnoticthôi miên, qualityphẩm chất
109
283000
2000
gần như một sự thôi miên
05:00
that begscầu xin to be heardnghe ratherhơn than readđọc,
110
285000
3000
khiến cho chúng ta phải lắng nghe hơn là tìm đọc,
05:03
feltcảm thấy more than analyzedphân tích.
111
288000
3000
thấu cảm hơn là phân tích.
05:06
It wants to be chantedchanted out loudto tiếng,
112
291000
2000
Chúng ta phải hát vang lên
05:08
to soundâm thanh its musicÂm nhạc in the eartai and on the tonguelưỡi.
113
293000
3000
để cảm nhận thanh âm của nó đang vang vọng trong vành tai và trên đầu lưỡi mình.
05:11
So the KoranKinh Koran in EnglishTiếng Anh
114
296000
2000
Chính vì thế, bản dịch Koran bằng tiếng Anh
05:13
is a kindloại of shadowbóng tối of itselfchinh no,
115
298000
3000
như thể chỉ là cái bóng của chính nó,
05:16
or as ArthurArthur ArberryArberry calledgọi là his versionphiên bản,
116
301000
3000
hay như Arthur Arberry đã gọi bản dịch của ông
05:19
"an interpretationgiải thích."
117
304000
2000
là "một sự diễn dịch."
05:22
But all is not lostmất đi in translationdịch.
118
307000
3000
Nhưng không phải tất cả đều bị mất đi khi chuyển ngữ.
05:25
As the KoranKinh Koran promiseslời hứa, patiencekiên nhẫn is rewardedkhen thưởng,
119
310000
3000
Kinh Koran có nhắc rằng ai kiên nhẫn sẽ được tưởng thưởng
05:28
and there are manynhiều surprisesnhững bất ngờ --
120
313000
2000
cùng với nhiều bất ngờ -
05:30
a degreetrình độ of environmentalmôi trường awarenessnhận thức, for instanceví dụ,
121
315000
3000
ví dụ như vấn đề nhận thức về môi trường
05:33
and of humanscon người as merechỉ là stewardsngười quản lý of God'sCủa Thiên Chúa creationsự sáng tạo,
122
318000
3000
và rằng ý niệm con người chỉ là người quản lý những tạo vật của Thượng đế,
05:36
unmatchedchưa từng có in the BibleKinh Thánh.
123
321000
3000
là những điều chưa từng được nhắc đến trong Kinh thánh.
05:39
And where the BibleKinh Thánh is addressedgiải quyết exclusivelyduy nhất to menđàn ông,
124
324000
3000
Và nếu như Kinh thánh chỉ dành riêng cho nam giới,
05:42
usingsử dụng the secondthứ hai and thirdthứ ba personngười masculinenam tính,
125
327000
2000
bằng cách dùng ngôi nam thứ 2 và thứ 3,
05:44
the KoranKinh Koran includesbao gồm womenđàn bà --
126
329000
3000
thì kinh Koran dành cả cho nữ giới -
05:47
talkingđang nói, for instanceví dụ,
127
332000
2000
ví dụ như -
05:49
of believingtin tưởng menđàn ông and believingtin tưởng womenđàn bà,
128
334000
2000
kinh Koran nhắc đến tất cả những tín đồ, cả nam và nữ -
05:51
honorabledanh dự menđàn ông and honorabledanh dự womenđàn bà.
129
336000
3000
những người đàn ông và những người phụ nữ được tôn kính.
05:56
Or take the infamousnổi tiếng versecâu thơ
130
341000
2000
Hoặc lấy ví dụ đoạn thơ nổi tiếng
05:58
about killinggiết chết the unbelieversunbelievers.
131
343000
2000
về cuộc tàn sát những người ngoại đạo.
06:00
Yes, it does say that,
132
345000
2000
Kinh Koran có nhắc đến điều đó
06:02
but in a very specificriêng contextbối cảnh:
133
347000
3000
nhưng trong một bối cảnh cụ thể:
06:05
the anticipateddự kiến conquestsự chinh phục
134
350000
2000
đó là cuộc chinh phục
06:07
of the sanctuarykhu bảo tồn citythành phố of MeccaMecca
135
352000
2000
thánh địa Mecca tôn nghiêm
06:09
where fightingtrận đánh was usuallythông thường forbiddenbị cấm,
136
354000
3000
nơi người ta nghiêm cấm các cuộc giao tranh, ẩu đả,
06:12
and the permissionsự cho phép comesđến hedgedhedged about with qualifiersvòng loại.
137
357000
3000
chỉ trừ khi buộc phải làm thế.
06:15
Not "You mustphải killgiết chết unbelieversunbelievers in MeccaMecca,"
138
360000
3000
Bạn không được phép giết người ngoại đạo tại Mecca
06:18
but you can, you are allowedđược cho phép to,
139
363000
3000
trừ khi
06:21
but only after a graceân huệ periodgiai đoạn is over
140
366000
3000
thứ nhất, sau khi thời gian ân hạn đã chấm dứt
06:25
and only if there's no other pactHiệp ước in placeđịa điểm
141
370000
3000
mà không còn hiệp ước nào khác
06:28
and only if they try to stop you gettingnhận được to the KaabaKak-bah,
142
373000
3000
và chỉ khi những người này cố ngăn cản bạn đi đến đền thờ Kaaba
06:31
and only if they attacktấn công you first.
143
376000
3000
và họ tấn công bạn trước.
06:34
And even then -- God is mercifulthương xót;
144
379000
3000
Thậm chí nếu như trong trường hợp đó - Thượng đế cũng nhân từ với họ,
06:37
forgivenesssự tha thứ is supremetối cao --
145
382000
3000
vì khoan dung là điều cao cả nhất -
06:40
and so, essentiallybản chất,
146
385000
2000
vì vậy,
06:42
better if you don't.
147
387000
2000
tốt hơn là bạn đừng giết họ.
06:44
(LaughterTiếng cười)
148
389000
3000
(Cười)
06:47
This was perhapscó lẽ the biggestlớn nhất surprisesự ngạc nhiên --
149
392000
3000
Có lẽ ngạc nhiên lớn nhất -
06:50
how flexiblelinh hoạt the KoranKinh Koran is,
150
395000
2000
là khi ta thấy được kinh Koran linh hoạt, uyển chuyển đến thế nào,
06:52
at leastít nhất in mindstâm trí that are not
151
397000
2000
ít nhất là trong mắt những người
06:54
fundamentallyvề cơ bản inflexiblethiếu.
152
399000
3000
không quá cứng nhắc, bảo thủ.
06:57
"Some of these versescâu thơ are definitexác định in meaningÝ nghĩa," it saysnói,
153
402000
3000
Kinh Koran nói rằng, "Một số câu thơ hiển lộ ý nghĩa rõ ràng,
07:00
"and othersKhác are ambiguousmơ hồ."
154
405000
3000
và một số khác thì không.
07:03
The perverseperverse at hearttim
155
408000
2000
Đối với những người ngoan cố
07:05
will seektìm kiếm out the ambiguitiesambiguities,
156
410000
2000
họ sẽ lợi dụng tính đa nghĩa của các câu thơ
07:07
tryingcố gắng to createtạo nên discordbất hòa
157
412000
2000
để gây ra mối bất hoà
07:09
by pinningpinning down meaningsý nghĩa of theirhọ ownsở hữu.
158
414000
3000
bằng cách suy diễn ý nghĩa theo ý muốn của riêng họ.
07:12
Only God knowsbiết the truethật meaningÝ nghĩa.
159
417000
3000
Chỉ có Thượng đế mới biết được ý nghĩa thật sự."
07:16
The phrasecụm từ "God is subtletế nhị"
160
421000
2000
Cụm từ "Thượng đế tế vi"
07:18
appearsxuất hiện again and again,
161
423000
2000
được lập lại hết lần này đến lần khác.
07:20
and indeedthật, the wholetoàn thể of the KoranKinh Koran is farxa more subtletế nhị
162
425000
2000
Quả thật, toàn thể kinh Koran là một sự tinh tế vượt xa
07:22
than mostphần lớn of us have been led to believe.
163
427000
2000
những gì phần đông chúng ta có thể hiểu được.
07:24
As in, for instanceví dụ,
164
429000
2000
Ví dụ như
07:26
that little mattervấn đề
165
431000
2000
câu chuyện nho nhỏ ban đầu
07:28
of virginstrinh nữ and paradisethiên đường.
166
433000
3000
về các cô gái đồng trinh và thiên đường.
07:31
Old-fashionedKiểu cũ Orientalism comesđến into playchơi here.
167
436000
3000
Ta quay lại ý niệm Đông phương cổ xưa.
07:35
The wordtừ used fourbốn timeslần
168
440000
2000
Từ được lập lại 4 lần ở đây
07:37
is HourisHouris,
169
442000
2000
là Houris,
07:39
renderedkết xuất as
170
444000
2000
được chuyển nghĩa là
07:41
dark-eyedDark-eyed. maidensthiếu nữ with swellingsưng breasts,
171
446000
3000
những thiếu nữ mắt đen láy với bộ ngực căng mọng,
07:44
or as fairhội chợ, high-bosomedbosomed cao virginstrinh nữ.
172
449000
3000
hay những trinh nữ rất mực xinh đẹp.
07:48
YetNào được nêu ra all there is in the originalnguyên ArabicTiếng ả Rập
173
453000
2000
Tuy nhiên, trong nguyên bản kinh Koran bằng tiếng Ả rập
07:50
is that one wordtừ: HourisHouris.
174
455000
3000
chỉ có từ Houris.
07:54
Not a swellingsưng breastnhũ hoa norcũng không a highcao bosomtâm trí in sightthị giác.
175
459000
3000
Chẳng ai có thể thấy một bộ ngực cao hay căng mọng nào trên thực tế cả.
07:57
(LaughterTiếng cười)
176
462000
2000
(Cười)
07:59
Now this mayTháng Năm be a way of sayingnói
177
464000
2000
Đây có thể chỉ là một cách nói
08:01
"purenguyên chất beingschúng sanh" -- like in angelsThiên thần --
178
466000
2000
về những tạo vật thuần khiết - những thiên thần -
08:03
or it mayTháng Năm be like the GreekHy Lạp KourosKouros or Kórē,
179
468000
3000
hoặc giống như hai bức tượng Kouros và Kórẽ của Hy Lạp,
08:06
an eternalvĩnh cửu youththiếu niên.
180
471000
2000
một biểu tượng của tuổi trẻ vĩnh hằng.
08:08
But the truthsự thật is nobodykhông ai really knowsbiết,
181
473000
3000
Nhưng không ai có thể biết sự thật,
08:11
and that's the pointđiểm.
182
476000
2000
và đó chính là điểm mấu chốt.
08:13
Because the KoranKinh Koran is quitekhá cleartrong sáng
183
478000
2000
Bởi vì kinh Koran có nói khá rõ rằng
08:15
when it saysnói that you'llbạn sẽ be
184
480000
2000
bạn sẽ là
08:17
"a newMới creationsự sáng tạo in paradisethiên đường"
185
482000
3000
một tạo vật mới trên thiên đường"
08:20
and that you will be "recreatedtái tạo
186
485000
2000
rằng bạn sẽ được "tái sinh
08:22
in a formhình thức unknownkhông rõ to you,"
187
487000
3000
trong một hình hài mà bạn không hề biết,"
08:25
which seemsdường như to me a farxa more appealinghấp dẫn prospectkhách hàng tiềm năng
188
490000
3000
Điều này còn lôi cuốn tôi hơn là
08:28
than a virginTrinh Nữ.
189
493000
2000
một thiếu nữ đồng trinh.
08:30
(LaughterTiếng cười)
190
495000
8000
(Cười)
08:38
And that numbercon số 72 never appearsxuất hiện.
191
503000
3000
Và con số 72 sẽ chẳng bao giờ xuất hiện.
08:41
There are no 72 virginstrinh nữ
192
506000
2000
Bởi vì 72 thiếu nữ đồng trinh
08:43
in the KoranKinh Koran.
193
508000
2000
không hề tồn tại trong kinh Koran.
08:45
That ideaý kiến only cameđã đến into beingđang 300 yearsnăm latermột lát sau,
194
510000
3000
Ý niệm này chỉ xuất hiện sau đó 300 năm,
08:48
and mostphần lớn IslamicHồi giáo scholarshọc giả see it as the equivalenttương đương
195
513000
3000
khi các học giả Hồi giáo nhìn nhận nó tương đương
08:51
of people with wingscánh sittingngồi on cloudsđám mây
196
516000
2000
với hình ảnh những con người với đôi cánh ngồi trên mây
08:53
and strummingstrumming harpsHARPS.
197
518000
2000
và gảy đàn hạc.
08:56
ParadiseThiên đường is quitekhá the oppositeđối diện.
198
521000
3000
Thiên đường là nơi hoàn toàn ngược lại.
08:59
It's not virginitytrinh tiết;
199
524000
2000
Không phải là nơi của sự tinh khôi,
09:01
it's fecundityfecundity.
200
526000
2000
mà là chốn phồn thực,
09:03
It's plentynhiều.
201
528000
2000
màu mỡ, sung túc,
09:05
It's gardenskhu vườn wateredtưới nước
202
530000
2000
là những khu vườn được tưới mát
09:07
by runningđang chạy streamsdòng.
203
532000
3000
bởi những dòng suối róc rách.
09:10
Thank you.
204
535000
2000
Cảm ơn.
09:12
(ApplauseVỗ tay)
205
537000
15000
(Vỗ tay)
Translated by Maya Pham
Reviewed by Ngan Nguyen H

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Lesley Hazleton - Writer, psychologist
Writer, psychologist and former Middle East reporter Lesley Hazleton explores the vast and often terrifying arena in which politics and religion intersect.

Why you should listen

Lesley Hazleton has traced the roots of conflict in several books, including compelling 'flesh-and-blood' biographies of Muhammad and Mary, and casts "an agnostic eye on politics, religion, and existence" on her blog, AccidentalTheologist.com.

Her newest book, Agnostic: A Spirited Manifesto, celebrates the agnostic stance as "rising above the flat two-dimensional line of belief/unbelief, creating new possibilities for how we think about being in the world." In it, she explores what we mean by the search for meaning, invokes the humbling perspective of infinity and reconsiders what we talk about when we talk about soul.

Hazleton's approach has been praised as "vital and mischievous" by the New York Times, and as "a positive orientation to life, one that embraces both science and mystery ... while remaining intimately grounded and engaged."

More profile about the speaker
Lesley Hazleton | Speaker | TED.com