ABOUT THE SPEAKER
Dale Dougherty - Tech publisher
A technology and publishing enthusiast, Dale Dougherty founded MAKE magazine and created the world's largest DIY festival, Maker Faire.

Why you should listen

Dale Dougherty co-founded O'Reilly Media, a technical publisher and conference organizer known for its advocacy of Open Source and the Web. He coined the term "Web 2.0" while developing the Web 2.0 Conference. Dougherty started MAKE magazine, which brings the do-it-yourself mindset to everyday technology -- celebrating the right to tweak, hack and bend any technology to your own will.

Dougherty is the creator of Maker Faire, which leads a growing maker movement in New York, Detroit and the Bay Area. An early Web pioneer, Dougherty was the developer of Global Network Navigator (GNN), the first commercial Web site launched in 1993. He's a former publisher of Web Review, the online magazine for Web designers. Dougherty developed the Hacks series of books to "reclaim the term 'hacking' for the good guys," and he's the author of Sed & Awk.

More profile about the speaker
Dale Dougherty | Speaker | TED.com
TED@MotorCity

Dale Dougherty: We are makers

Dale Dougherty: Chúng ta là nhà chế tạo

Filmed:
827,057 views

Nước Mỹ được tạo nên bởi những nhà chế tạo -- những người phát minh nghiệp dư đầy tò mò, nhiệt huyết với thói quen tạo những thứ lặt vặt đã làm nên cả nền công nghệ mới. Tại TED@MotorCity, nhà xuất bản tạp chí MAKE Dale Dougherty nói mọi người là những nhà chế tạo bẩm sinh, và chỉ ra những dụng cụ để làm các thứ linh tinh, như là Arduinos, máy in 3D với giá phải chăng, thậm chí là vệ tinh DIY.
- Tech publisher
A technology and publishing enthusiast, Dale Dougherty founded MAKE magazine and created the world's largest DIY festival, Maker Faire. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
I'm going to have a prettyđẹp simpleđơn giản ideaý kiến
0
0
2000
Tôi sắp có 1 ý kiến khá đơn giản
00:17
that I'm just going to tell you over and over untilcho đến I get you to believe it,
1
2000
3000
và tôi sẽ nói mãi cho đến khi bạn tin điều đó
00:20
and that is all of us are makersnhà sản xuất.
2
5000
2000
rằng tất cả chúng ta đều là những người chế tạo
00:22
I really believe that.
3
7000
2000
tôi thật sự tin vậy.
00:24
All of us are makersnhà sản xuất.
4
9000
2000
Tất cả chúng ta đều là những nhà chế tạo.
00:26
We're bornsinh ra makersnhà sản xuất.
5
11000
2000
Chúng ta sinh ra là để chế tạo.
00:28
We have this abilitycó khả năng
6
13000
2000
Chúng ta có khả năng này
00:30
to make things,
7
15000
2000
để tạo ra nhiều thứ,
00:32
to graspsự hiểu biết things with our handstay.
8
17000
2000
để nắm giữ các thứ với đôi tay ta
00:34
We use wordstừ ngữ like "graspsự hiểu biết" metaphoricallyphép ẩn dụ
9
19000
3000
Chúng ta dùng từ "nắm giữ" theo lối ẩn dụ
00:37
to alsocũng thế think about understandinghiểu biết things.
10
22000
3000
cũng để diễn tả rằng "hiểu mọi thứ"
00:40
We don't just livetrực tiếp, but we make.
11
25000
2000
Chúng ta không chỉ sống, mà còn chế tạo;
00:42
We createtạo nên things.
12
27000
2000
Chúng ta sáng tạo mọi thứ
00:44
Well I'm going to showchỉ you a groupnhóm of makersnhà sản xuất
13
29000
3000
Tôi sẽ cho các bạn xem 1 nhóm những người chế tạo
00:47
from MakerHãng sản xuất FaireFaire and variousnhiều placesnơi.
14
32000
2000
từ Hội chợ Người chế tạo và nhiều nơi khác
00:49
It doesn't come out particularlyđặc biệt well,
15
34000
2000
Nó không thật sự hoàn chỉnh
00:51
but that's a particularlyđặc biệt tallcao bicycleXe đạp.
16
36000
2000
Nhưng nó là 1 cái xe đạp cao đặt biệt
00:53
It's a scraperscraper bikexe đạp; it's calledgọi là --
17
38000
2000
Chiếc xe đạp "di chuyển khá khó khăn",
00:55
from OaklandOakland.
18
40000
2000
nó đến từ Oakland
00:57
And this is a particularlyđặc biệt smallnhỏ bé scooterxe tay ga
19
42000
2000
Và đây là 1 cái xe máy nhỏ đặt biệt
00:59
for a gentlemanquý ông of this sizekích thước.
20
44000
2000
cho quý ông với kích cỡ như vầy
01:01
But he's tryingcố gắng to powerquyền lực it, or motorizemotorize it,
21
46000
3000
Nhưng ông ấy cố khởi động, hay lái nó
01:04
with a drillmáy khoan.
22
49000
2000
với sự luyện tập.
01:06
(LaughterTiếng cười)
23
51000
2000
(cười)
01:08
And the questioncâu hỏi he had is,
24
53000
2000
Và ông ấy tự hỏi
01:10
"Can I do it? Can it be donelàm xong?"
25
55000
3000
"Tôi có thể làm được không? Chuyện này có thể làm được không?
01:13
ApparentlyRõ ràng it can.
26
58000
2000
Rõ ràng là việc đó có thể
01:15
So makersnhà sản xuất are enthusiastsnhững người đam mê; they're amateursnghiệp dư;
27
60000
3000
Vậy thì những người chế tạo đầy nhiệt huyết, họ là người nghiệp dư
01:18
they're people who love
28
63000
2000
họ là những người
01:20
doing what they do.
29
65000
2000
đam mê cái mà họ làm
01:22
They don't always even know why they're doing it.
30
67000
3000
Không hẳn lúc nào họ cũng biết tại sao họ làm điều đó.
01:25
We have begunbắt đầu organizingtổ chức makersnhà sản xuất
31
70000
2000
Chúng ta đã và đang nói đến những người chế tạo
01:27
at our MakerHãng sản xuất FaireFaire.
32
72000
2000
ở Hội chợ người chế tạo
01:29
There was one heldđược tổ chức in DetroitDetroit here last summermùa hè,
33
74000
3000
Hội chợ này được tổ chức ở Detroit hè vừa rồi
01:32
and it will be heldđược tổ chức again nextkế tiếp summermùa hè, at the HenryHenry FordFord.
34
77000
3000
và nó sẽ được tổ chức lần nữa vào mùa hè tới, ở Henry Ford
01:35
But we holdgiữ them in SanSan FranciscoFrancisco --
35
80000
2000
Nhưng chúng ta tổ chức chúng ở San Francisco --
01:37
(ApplauseVỗ tay)
36
82000
2000
(Cười)
01:39
-- and in NewMới YorkYork.
37
84000
2000
---và ở New York
01:41
And it's a fabuloustuyệt vời eventbiến cố
38
86000
2000
Đó là 1 sự kiện tuyệt vời
01:43
to just meetgặp and talk to these people who make things
39
88000
3000
để gặp gỡ và nói chuyện với những người chế tạo các thứ
01:46
and are there to just showchỉ them to you and talk about them
40
91000
3000
và ở đó để chỉ cho bạn xem và bàn về chúng
01:49
and have a great conversationcuộc hội thoại.
41
94000
2000
và có một cuộc trò chuyện tuyệt vời
01:51
(VideoVideo) Guy: I mightcó thể get one of those.
42
96000
2000
(Đoạn phim) Chàng trai: Tôi sẽ lấy 1 trong số chúng.
01:53
DaleDale DoughertyDougherty: These are electricđiện muffinsbánh nướng xốp.
43
98000
2000
Dale Dougherty: Đó là những cái bánh nướng xốp bằng điện
01:55
Guy: Where did you guys get those?
44
100000
3000
Chàng trai: Các bạn lấy chúng ở đâu thế?
01:58
MuffinMuffin: Will you glideLướt with us? (Guy: No.)
45
103000
3000
Muffin: Trượt cùng chúng tôi không? (Chàng trai: không)
02:01
DDDD: I know FordFord has newMới electricđiện vehiclesxe comingđang đến out.
46
106000
2000
DD: Tôi biết Ford sắp cho ra đời 1 loại xe điện mới
02:03
We got there first.
47
108000
2000
Nhưng chúng tôi đã có trước
02:05
LadyLady: Will you glideLướt with us?
48
110000
3000
Phụ nữ: Trượt cùng chúng tôi nhé?
02:08
DDDD: This is something I call "swingingđong đưa in the rainmưa."
49
113000
3000
DD: Tôi gọi điều này là bay lơ lửng trong mưa.
02:11
And you can barelyvừa đủ see it,
50
116000
2000
Và bạn có thể khó mà nhận ra rằng,
02:13
but it's -- a controllerbộ điều khiển at tophàng đầu cycleschu kỳ the waterNước to fallngã
51
118000
3000
nó - bộ điều khiển ở đỉnh chóp làm cho nước đổ ra
02:16
just before and after you passvượt qua throughxuyên qua the bottomđáy of the archồ quang.
52
121000
3000
chỉ trước và sau khi bạn qua phần giữa cái hồ
02:19
So imaginetưởng tượng a kidđứa trẻ: "Am I going to get wetẩm ướt? Am I going to get wetẩm ướt?
53
124000
3000
Tưởng tượng 1 đứa trẻ: "Tôi sẽ bị ướt chứ? Tôi sẽ bị ướt chứ?
02:22
No, I didn't get wetẩm ướt. Am I going to get wetẩm ướt? Am I going to get wetẩm ướt?"
54
127000
3000
Không, tôi không bị ướt. Tôi sẽ bị ướt chứ? Tôi sẽ bị ướt chứ?"
02:25
That's the experiencekinh nghiệm of a clevertài giỏi ridedap xe.
55
130000
3000
Đó là trải nghiệm của 1 cách lái xe khéo léo.
02:28
And of coursekhóa học, we have fashionthời trang.
56
133000
2000
Và đương nhiên, chúng ta có thời trang
02:30
People are remakingremaking things into fashionthời trang.
57
135000
2000
Người ta tái chế mọi thứ thành thời trang
02:32
I don't know if this is calledgọi là a basket-bragiỏ-áo ngực,
58
137000
2000
Tôi không biết, chắc cái này gọi là đồ lót bóng rổ,
02:34
but it oughtnên to be something like that.
59
139000
2000
hay là vài thứ giống như vậy.
02:36
We have artnghệ thuật studentssinh viên gettingnhận được togethercùng với nhau,
60
141000
2000
Những sinh viên nghệ thuật họp lại cùng nhau
02:38
takinglấy old radiatorbộ tản nhiệt partscác bộ phận
61
143000
2000
dùng các bộ phận máy tản nhiệt cũ
02:40
and doing an iron-poursắt đổ to make something newMới out of it.
62
145000
2000
và nấu chảy chúng ra để làm ra nhiều thứ mới
02:42
They did that in the summermùa hè, and it was very warmấm áp.
63
147000
2000
Họ đã làm vậy vào mùa hè, và nó rất nóng
02:44
Now this one takes a little bitbit of explaininggiải thích.
64
149000
2000
Và cái này thì phải giải thích 1 chút đây
02:46
You know what those are, right?
65
151000
2000
Bạn biết chúng là gì, phải không?
02:48
Billy-BobBilly Bob, or BillyBilly BassBass, or something like that.
66
153000
3000
Billy-Bob, hay là Billy Bass hay là cái gì đó giống vậy
02:53
Now the backgroundlý lịch is -- the guy who did this is a physicistnhà vật lý.
67
158000
3000
Trên màn hình là chàng trai đã làm ra thứ này, nhà vật lý
02:57
And here he'llĐịa ngục explaingiải thích a little bitbit about what it does.
68
162000
2000
Và anh ta sẽ giải thích sơ nó hoạt động thế nào
02:59
(VideoVideo) RichardRichard CarterCarter: I'm RichardRichard CarterCarter,
69
164000
2000
(Đoạn phim) Richard Carter: Tôi là Richart Carter
03:01
and this is the SashimiSashimi TabernacleDinh ChoirCa đoàn.
70
166000
3000
và đây là Sashimi Tabernale Choir.
03:04
ChoirCa đoàn: ♫ When you holdgiữ me in your armscánh tay
71
169000
2000
Đồng ca:♫Khi anh ôm em trong vòng ta♫
03:06
DDDD: This is all computer-controlledđiều khiển máy tính
72
171000
2000
RC: Đây là 1 máy điều khiển
03:08
in an old VolvoVolvo.
73
173000
3000
trong 1 chiếc Volvo cũ
03:12
ChoirCa đoàn: ♫ I'm hookedmóc nối on a feelin'feelin '
74
177000
5000
Đồng ca:♫Anh lâng lâng cảm xúc♫
03:17
♫ I'm highcao on believin'Believin'
75
182000
5000
♫Anh tin tưởng vô cùng♫
03:22
♫ That you're in love with me ♫
76
187000
4000
♫Rằng em yêu anh♫
03:26
DDDD: So RichardRichard cameđã đến up from HoustonHouston last yearnăm
77
191000
3000
DD: Richard đã đi từ Houston năm ngoái
03:29
to visitchuyến thăm us in DetroitDetroit here
78
194000
3000
để thăm chúng ta ở đây, Detroit
03:32
and showchỉ the wonderfulTuyệt vời SashimiSashimi TabernacleDinh ChoirCa đoàn.
79
197000
3000
và trưng bày chiếc Sashimi Tabernacle Choir tuyệt vời
03:35
So, are you a makernhà sản xuất?
80
200000
2000
Vậy thì, bạn có phải là 1 nhà chế tạo?
03:37
How manynhiều people here would say you're a makernhà sản xuất, if you raisenâng cao your handtay?
81
202000
2000
Có bao nhiêu người ở đây nói rằng bạn là nhà chế tạo, giơ tay lên nào?
03:39
That's a prettyđẹp good --
82
204000
2000
Thật là tốt
03:41
but there's some of you out there that won'tsẽ không admitthừa nhận that you're makersnhà sản xuất.
83
206000
3000
Nhưng sẽ có 1 vài trong số bạn không nhận mình là nhà chế tạo.
03:44
And again, think about it.
84
209000
2000
Và lần nữa, nghĩ xem nào.
03:46
You're makersnhà sản xuất of foodmón ăn; you're makersnhà sản xuất of shelternơi trú ẩn;
85
211000
3000
Bạn chế biến thức ăn, bạn dựng nơi trú ẩn...
03:49
you're makersnhà sản xuất of lots of differentkhác nhau things,
86
214000
2000
Bạn là những nhà chế tạo ra rất nhiều thứ.
03:51
and partlytừng phần what interestssở thích me todayhôm nay
87
216000
3000
Và phần nào gây hứng thú cho tôi hôm nay,
03:54
is you're makersnhà sản xuất of your ownsở hữu worldthế giới,
88
219000
2000
là bạn là nhà chế tạo ra chính thế giới của bạn,
03:56
and particularlyđặc biệt the rolevai trò that technologyCông nghệ has
89
221000
3000
và những công nghệ đặt biệt chỉ có
03:59
in your life.
90
224000
2000
trong cuộc sống của bạn
04:01
You're really a driverngười lái xe or a passengerhành khách --
91
226000
2000
Bạn là người lái hay là hành khách
04:03
to use a VolkswagenVolkswagen phrasecụm từ.
92
228000
2000
để sử dụng cụm từ Volkswagen
04:05
MakersCác nhà sản xuất are in controlđiều khiển.
93
230000
2000
Những nhà chế tạo luôn tự làm chủ.
04:07
That's what fascinatesFascinates them. That's why they do what they do.
94
232000
3000
Đó là những gì cuốn hút họ, đó là tại sao họ làm cái mà họ làm
04:10
They want to figurenhân vật out how things work;
95
235000
2000
Họ muốn khám phá mọi thứ hoạt động thế nào,
04:12
they want to get accesstruy cập to it;
96
237000
2000
họ muốn tiếp cận nó
04:14
and they want to controlđiều khiển it.
97
239000
2000
họ muốn kiểm soát nó,
04:16
They want to use it to theirhọ ownsở hữu purposemục đích.
98
241000
2000
họ muốn sử dụng nó theo cách riêng của họ
04:18
MakersCác nhà sản xuất todayhôm nay, to some degreetrình độ, are out on the edgecạnh.
99
243000
3000
Những nhà chế tạo hôm nay, ở một mức độ nào đó, nhiệt huyết đến cùng.
04:21
They're not mainstreamdòng chính.
100
246000
2000
Họ không theo số đông
04:23
They're a little bitbit radicalcăn bản.
101
248000
2000
Họ có chút gì đó, rất khác biệt.
04:25
They're a bitbit subversivelật đổ in what they do.
102
250000
2000
Họ biết phá cách trong cái họ làm.
04:27
But at one time,
103
252000
2000
Nhưng lúc này
04:29
it was fairlycông bằng commonplacephổ biến to think of yourselfbản thân bạn as a makernhà sản xuất.
104
254000
3000
khá bình thường để nghĩ rằng bạn là nhà chế tạo
04:32
It was not something you'dbạn muốn even remarknhận xét upontrên.
105
257000
3000
Đó không phải là điều mà bạn chưa từng nhắc đến.
04:35
And I foundtìm this old videovideo.
106
260000
3000
Và tôi tìm được 1 đoạn phim cũ.
04:38
And I'll tell you more about it, but just ...
107
263000
2000
Và tôi sẽ nói với bạn nhiều hơn nữa về nó, nhưng chỉ...
04:40
(MusicÂm nhạc)
108
265000
5000
(Nhạc)
05:04
(VideoVideo) NarratorTường thuật viên: Of all things AmericansNgười Mỹ are,
109
289000
2000
(Đoạn phim) Diễn giải: Với tất cả những điều về người Mỹ,
05:06
we are makersnhà sản xuất.
110
291000
3000
chúng ta là những nhà chế tạo
05:09
With our strengthsthế mạnh and our mindstâm trí and spirittinh thần,
111
294000
4000
Với sức mạnh chúng ta, khối óc và tâm hồn chúng ta,
05:13
we gathertụ họp, we formhình thức, and we fashionthời trang.
112
298000
3000
chúng ta cùng nhau, chúng ta hình thành, chúng ta định dạng
05:16
MakersCác nhà sản xuất and shapersGiữ gìn
113
301000
2000
những nhà chế tạo và những nhà tạo hình
05:18
and put-it-togetherersput-it-togetherers.
114
303000
2000
và kết hợp chúng lại với nhau
05:20
DDDD: So it goesđi on to showchỉ you
115
305000
2000
DD: Đấy, nó tiếp tục chỉ ra cho bạn
05:22
people makingchế tạo things out of woodgỗ,
116
307000
2000
người ta làm các thứ từ gỗ
05:24
a grandfatherông nội makingchế tạo a shiptàu in a bottlechai,
117
309000
3000
một người ông làm con thuyền trong cái chai
05:27
a womanđàn bà makingchế tạo a piechiếc bánh --
118
312000
2000
và phụ nữ làm bánh
05:29
somewhatphần nào standardTiêu chuẩn faregiá vé of the day.
119
314000
3000
như bữa ăn bình thường trong ngày.
05:32
But it was a sensegiác quan of prideniềm tự hào
120
317000
3000
Nhưng đó mang chút tự hào
05:35
that we madethực hiện things,
121
320000
2000
rằng chúng ta chế tạo mọi thứ
05:37
that the worldthế giới around us was madethực hiện by us.
122
322000
3000
rằng thế giới xung quanh ta, được tạo ra bởi chúng ta
05:40
It didn't just existhiện hữu.
123
325000
2000
Nó không chỉ tồn tại,
05:42
We madethực hiện it, and we were connectedkết nối to it that way.
124
327000
3000
mà ta làm ra nó, chúng ta gắn kết với nó theo cách đó.
05:45
And I think that's tremendouslyrất nhiều importantquan trọng.
125
330000
2000
Và tôi nghĩ điều đó vô cùng quan trọng.
05:47
Now I'm going to tell you one funnybuồn cười thing about this.
126
332000
3000
Bây giờ tôi sẽ kể cho bạn 1 điều thú vị về việc này.
05:50
This particularcụ thể reelreel --
127
335000
2000
Đây là một cái cần quay --
05:52
it's an industrialcông nghiệp videovideo --
128
337000
2000
đấy là 1 cuộn phim công nghiệp
05:54
but it was shownđược hiển thị in drive-inDrive-in theatersnhà hát
129
339000
3000
nhưng nó được chiếu ở 1 rạp di động
05:57
in 1961 --
130
342000
2000
năm 1961
05:59
in the DetroitDetroit areakhu vực, in factthực tế --
131
344000
3000
ở vùng Detroit
06:02
and it precededđứng trước AlfredAlfred Hitchcock'sCủa Hitchcock "PsychoTâm lý."
132
347000
2000
và nó là phần trước "kẻ ngớ ngẩn" của Alfred Hitchcock
06:04
(LaughterTiếng cười)
133
349000
2000
(Cười lớn)
06:06
So I like to think there was something going on there
134
351000
2000
Vì vậy tôi nghĩ điều gì đó đang diễn ra ở đây
06:08
of the newMới generationthế hệ of makersnhà sản xuất
135
353000
2000
một thế hệ mới của những nhà chế tạo
06:10
comingđang đến out of this, plusthêm "PsychoTâm lý."
136
355000
3000
phần thêm của "kẻ ngớ ngẩn"
06:13
This is AndrewAndrew ArcherBắn cung.
137
358000
2000
Đây là Andrew Archer.
06:15
I metgặp AndrewAndrew at one of our communitycộng đồng meetingscuộc họp
138
360000
2000
Tôi gặp Andrew ở 1 buổi gặp mặt cộng đồng
06:17
puttingđặt togethercùng với nhau MakerHãng sản xuất FaireFaire.
139
362000
2000
tổ chứng chung Hội chợ Nhà chế tạo
06:19
AndrewAndrew had moveddi chuyển to DetroitDetroit
140
364000
2000
Andrew chuyển tới Detroit
06:21
from DuluthDuluth, MinnesotaMinnesota.
141
366000
2000
từ Duluth, Minnesota.
06:23
And I talkednói chuyện to his mommẹ,
142
368000
2000
Và tôi trò chuyện với mẹ cậu ấy,
06:25
and I endedđã kết thúc up doing a storycâu chuyện on him
143
370000
2000
và tôi đã hoàn thành 1 câu chuyện về cậu ấy
06:27
for a magazinetạp chí calledgọi là KidrobotKidrobot.
144
372000
2000
cho 1 tạp chí tên Kidrobot.
06:29
He's just a kidđứa trẻ that grewlớn lên up
145
374000
3000
Cậu ấy chỉ là 1 đứa trẻ lớn lên
06:32
playingđang chơi with toolscông cụ insteadthay thế of toysđồ chơi.
146
377000
3000
chơi với những dụng cụ thay vì đồ chơi
06:35
He likedđã thích to take things apartxa nhau.
147
380000
2000
Cậu thích tháo rời mọi thứ.
06:37
His mothermẹ gaveđưa ra him a partphần of the garagegara,
148
382000
2000
Mẹ cậu dành cho cậu 1 phần của nhà để xe,
06:39
and he collectedthu thập things from yardxưởng salesbán hàng, and he madethực hiện stuffđồ đạc.
149
384000
3000
và cậu thu nhặt những thứ từ bãi phế liệu, làm các thứ linh tinh
06:42
And then he didn't particularlyđặc biệt like schooltrường học that much,
150
387000
3000
Và sau đó, cậu không thích trường học
06:45
but he got involvedcó tính liên quan in roboticsrobot competitionscuộc thi,
151
390000
2000
nhưng cậu lại tham gia 1 cuộc thi về robot
06:47
and he realizedthực hiện he had a talentnăng lực,
152
392000
2000
và cậu nhận ra cậu có năng khiếu
06:49
and, more importantlyquan trọng, he had a realthực passionniềm đam mê for it.
153
394000
3000
và, quan trọng hơn, cậu có niềm đam mê thật sự với nó
06:52
And he beganbắt đầu buildingTòa nhà robotsrobot.
154
397000
2000
Và cậu bắt đầu chế tạo robot.
06:54
And when I satngồi down nextkế tiếp to him,
155
399000
2000
Và khi tôi ngồi kế cậu,
06:56
he was tellingnói me about a companyCông ty he formedhình thành,
156
401000
2000
cậu kể tôi nghe về công ty mà cậu lập ra,
06:58
and he was buildingTòa nhà some robotsrobot for automobileôtô factoriesnhà máy
157
403000
3000
và cậu đang chế tạo những robot cho các nhà máy tự động
07:01
to movedi chuyển things around on the factorynhà máy floorsàn nhà.
158
406000
3000
để di chuyển mọi thứ xung quanh sàn nhà máy.
07:04
And that's why he moveddi chuyển to MichiganMichigan.
159
409000
2000
Và đó là lý do anh chuyển đến Michigan.
07:06
But he alsocũng thế moveddi chuyển here
160
411000
2000
Nhưng anh chuyển đến đây
07:08
to meetgặp other people doing what he's doing.
161
413000
3000
cũng để gặp những người đang làm cái mà cậu đang làm.
07:11
And this kindloại of getsđược to this importantquan trọng ideaý kiến todayhôm nay.
162
416000
3000
Và điều này dẫn đến những ý tưởng quan trọng hôm nay.
07:14
This is JeffJeff and BilalBilal and severalmột số othersKhác here
163
419000
2000
Đây là Jeff và Bilal và rất nhiều người khác
07:16
in a hackerspacehackerspace.
164
421000
2000
ở 1 hội thảo công nghệ.
07:18
And there's about threesố ba hackerspaceshackerspaces or more in DetroitDetroit.
165
423000
3000
Và có khoảng hơn 3 hội thảo công nghệ khác ở Detroit
07:21
And there's probablycó lẽ even some newMới onesnhững người sincekể từ I've been here last.
166
426000
3000
Và thậm chí có những cái mới từ lần cuối tôi tham gia.
07:24
But these are like clubscâu lạc bộ --
167
429000
2000
Nhưng chúng như các câu lạc bộ.
07:26
they're sharingchia sẻ toolscông cụ, sharingchia sẻ spacekhông gian,
168
431000
2000
Họ chia sẻ dụng cụ, chia sẻ không gian,
07:28
sharingchia sẻ expertisechuyên môn in what to make.
169
433000
3000
chia sẻ chuyên môn về những gì để làm
07:31
And so it's a very interestinghấp dẫn phenomenonhiện tượng
170
436000
3000
Và đó là 1 hiện tượng thú vị
07:34
that's going acrossbăng qua the worldthế giới.
171
439000
2000
xuyên qua thế giới
07:36
But essentiallybản chất these are people that are playingđang chơi with technologyCông nghệ.
172
441000
3000
Họ là những người thật sự, vận dụng công nghệ
07:39
Let me say that again: playingđang chơi.
173
444000
2000
Hãy để tôi nói lại lần nữa --vận dụng.
07:41
They don't necessarilynhất thiết know what they're doing or why they're doing it.
174
446000
3000
Họ không cần phải biết họ đang làm gì hay tại sao họ làm vậy.
07:44
They're playingđang chơi
175
449000
2000
Họ đang vận dụng.
07:46
to discoverkhám phá what the technologyCông nghệ can do,
176
451000
3000
để khám phá ra công nghệ có thể làm được gì,
07:49
and probablycó lẽ to discoverkhám phá what they can do themselvesbản thân họ,
177
454000
3000
và có thể khám phá ra họ có thể tự làm được gì
07:52
what theirhọ ownsở hữu capabilitieskhả năng are.
178
457000
2000
năng lực của chính họ là gì.
07:54
Now the other thing that I think is takinglấy off,
179
459000
3000
Và bây giờ điều mà tôi nghĩ mới bắt đầu
07:57
anotherkhác reasonlý do makingchế tạo is takinglấy off todayhôm nay,
180
462000
2000
một lý do khác để chế tạo được đưa ra hôm nay
07:59
is there's some great newMới toolscông cụ out there.
181
464000
3000
có những dụng cụ mới tuyệt vời ngoài kia.
08:02
And you can't see this very well on the screenmàn,
182
467000
2000
Và bạn có thể thấy rõ chúng trên màn hình,
08:04
but ArduinoArduino -- ArduinoArduino is an open-sourcemã nguồn mở hardwarephần cứng platformnền tảng.
183
469000
3000
nhưng Arduino: Arduino là một hệ thống phần cứng mã nguồn mở.
08:07
It's a micro-controllerbộ điều khiển vi mô.
184
472000
2000
Đó là một chip điều khiển nhỏ
08:09
If you don't know what those are, they're just the "brainsnão."
185
474000
2000
Nếu bạn không biết chúng là gì, chúng chỉ là những bộ não.
08:11
So they're the brainsnão of makernhà sản xuất projectsdự án,
186
476000
3000
Những bộ não của những dự án chế tạo.
08:14
and here'sđây là an examplethí dụ of one.
187
479000
3000
Và đây là ví dụ
08:17
And I don't know if you can see it that well, but that's a mailboxhộp thư --
188
482000
2000
Không biết bạn có nhìn rõ không, đây là 1 hộp thư
08:19
so an ordinarybình thường mailboxhộp thư and an ArduinoArduino.
189
484000
2000
một hộp thư thông thường và một Arduino.
08:21
So you figurenhân vật out how to programchương trình this,
190
486000
2000
Vậy bạn tìm ra cách thực hiện cái này
08:23
and you put this in your mailboxhộp thư.
191
488000
2000
bạn bỏ cái này vào hộp thư
08:25
And when someonengười nào opensmở ra your mailboxhộp thư,
192
490000
3000
Và khi ai đó mở hộp thư của bạn
08:28
you get a notificationthông báo,
193
493000
2000
nó gửi thông báo,
08:30
an alertcảnh báo messagethông điệp goesđi to your iPhoneiPhone.
194
495000
3000
và tin nhắn cảnh báo đến chiếc iphone của bạn
08:33
Now that could be a dogchó doorcửa,
195
498000
2000
Bây giờ đó có thể là 1 con chó giữ cửa
08:35
it could be someonengười nào going somewheremột vài nơi where they shouldn'tkhông nên,
196
500000
4000
có thể là ai đó đi lang thang đến nơi mà họ không nên,
08:39
like a little brotherem trai into a little sister'scủa em gái roomphòng.
197
504000
2000
như là đứa em trai nhỏ vào phòng chị nó
08:41
There's all kindscác loại of differentkhác nhau things
198
506000
3000
Có vô số loại việc khác nhau
08:44
that you can imaginetưởng tượng for that.
199
509000
2000
và bạn có thể tưởng tượng.
08:46
Now here'sđây là something -- a 3D printermáy in.
200
511000
2000
Và bây giờ là - một máy in 3D
08:48
That's anotherkhác tooldụng cụ that's really takenLấy off -- really, really interestinghấp dẫn.
201
513000
3000
một dụng cụ khác- thật sự, thật sự thú vị
08:51
This is MakerbotMakerbot.
202
516000
2000
Đây là Makerbot.
08:53
And there are industrialcông nghiệp versionsphiên bản of this --
203
518000
2000
và có những phiên bản công nghiệp của cái này --
08:55
about 20,000 dollarsUSD.
204
520000
2000
khoảng $20000
08:57
These guys cameđã đến up with a kitKit versionphiên bản
205
522000
2000
Và những người bạn này đưa ra 1 phiên bản tự chế
08:59
for 750 dollarsUSD,
206
524000
2000
với $750.
09:01
and that meanscó nghĩa that hobbyistsnhà sưu tầm and ordinarybình thường folksfolks
207
526000
3000
Và có nghĩa là những người đam mê và người bình thường
09:04
can get a holdgiữ of this and beginbắt đầu playingđang chơi with 3D printersMáy in.
208
529000
3000
có thể có cái này và bắt đầu kết nối với máy in 3D
09:07
Now they don't know what they want to do with it,
209
532000
2000
Họ không biết họ muốn làm gì với nó,
09:09
but they're going to figurenhân vật it out.
210
534000
2000
nhưng họ sắp khám phá ra nó
09:11
They will only figurenhân vật it out by gettingnhận được theirhọ handstay on it and playingđang chơi with it.
211
536000
3000
Họ chỉ khám phá ra nó khi chạm tay vào nó và vận dụng nó
09:14
One of the coolestlạnh nhất things is, MakerbotMakerbot sentgởi out an upgradenâng cấp,
212
539000
3000
Một trong những điều tuyệt nhất là, Makerbot có nâng cấp,
09:17
some newMới bracketschân đế for the boxcái hộp.
213
542000
2000
một vài cái khung mới cho cái hộp.
09:19
Well you printedin out the bracketschân đế
214
544000
3000
Bạn in ra cái vỏ ngoài
09:22
and then replacedthay thế the old bracketschân đế with the newMới onesnhững người.
215
547000
3000
rồi thay thế cái cũ bằng cái mới.
09:25
Isn't that coolmát mẻ?
216
550000
2000
tuyệt chứ?
09:27
So makersnhà sản xuất harvestmùa gặt technologyCông nghệ
217
552000
3000
Vì vậy, nhà chế tạo gặt hái công nghệ
09:30
from all the placesnơi around us.
218
555000
2000
từ mọi nơi xung quanh chúng ta.
09:32
This is a radarradar speedtốc độ detectorMáy dò
219
557000
2000
Đây là 1 máy dò làn sóng
09:34
that was developedđã phát triển from a HotHot WheelsBánh xe toyđồ chơi.
220
559000
3000
cái mà được phát triển từ 1 đồ chơi Hotwheels.
09:37
And they do interestinghấp dẫn things.
221
562000
2000
Chúng đã làm nhiều thứ thú vị.
09:39
They're really creatingtạo newMới areaskhu vực and exploringkhám phá areaskhu vực
222
564000
3000
Chúng thật sự tạo ra nhiều nơi mới, thám hiểm nhiều nơi.
09:42
that you mightcó thể only think --
223
567000
2000
và bạn sẽ nghĩ ---
09:44
the militaryquân đội is doing dronesmục tiêu giả lập --
224
569000
2000
Quân đội đang lười biếng.
09:46
well, there is a wholetoàn thể communitycộng đồng of people
225
571000
2000
Vâng, có cả 1 cộng đồng những người
09:48
buildingTòa nhà autonomoustự trị airplanesmáy bay, or vehiclesxe --
226
573000
3000
chế tạo được cả máy bay tự điều khiển hay xe cộ...
09:51
something that you could programchương trình to flybay on its ownsở hữu,
227
576000
2000
những thứ mà bạn có thể lập trình đề tự nó bay,
09:53
withoutkhông có a stickgậy or anything, to figurenhân vật out what pathcon đường it's going.
228
578000
3000
không cần cán gậy hay gì đó, để tìm ra đường đi của nó.
09:56
FascinatingHấp dẫn work they're doing.
229
581000
2000
Niềm đam mê làm những điều mà họ đang làm.
09:58
We just had an issuevấn đề on spacekhông gian explorationthăm dò,
230
583000
3000
Chúng ta mới có một dụng cụ giúp tìm hiểu vũ trụ,
10:01
DIYTỰ LÀM spacekhông gian explorationthăm dò.
231
586000
2000
thám hiểm vũ trụ DIY
10:03
This is probablycó lẽ the besttốt time in the historylịch sử of mankindnhân loại
232
588000
3000
Đây là thời khắc tuyệt nhất của lịch sử nhân loại
10:06
to love spacekhông gian.
233
591000
2000
để yêu vũ trụ.
10:08
You could buildxây dựng your ownsở hữu satellitevệ tinh and get it into spacekhông gian
234
593000
3000
Bạn có thể chế tạo riêng cho mình 1 vệ tinh, và để nó bay vào vũ trụ
10:11
for like 8,000 dollarsUSD.
235
596000
2000
tốn khoảng $8000
10:13
Think how much moneytiền bạc and how manynhiều yearsnăm it tooklấy NASANASA
236
598000
3000
Nghĩ xem bao nhiêu tiền và bao nhiêu năm NASA đã tiêu tốn
10:16
to get satellitesvệ tinh into spacekhông gian.
237
601000
3000
để có 1 vệ tinh đưa vào vũ trụ
10:19
In factthực tế, these guys actuallythực ra work for NASANASA,
238
604000
2000
Thật sự, những người làm việc cho NASA
10:21
and they're tryingcố gắng to pioneertiên phong usingsử dụng off-the-shelf-the-shelf componentscác thành phần,
239
606000
3000
họ đang cố gắng tiên phong trong việc sử dụng các bộ phận không còn sử dụng,
10:24
cheapgiá rẻ things that aren'tkhông phải specializedchuyên nghành
240
609000
2000
những thứ rẻ nhưng không chuyên biệt hóa
10:26
that they can combinephối hợp
241
611000
2000
để có thể kết nối chúng lại
10:28
and sendgửi up into spacekhông gian.
242
613000
2000
và gửi chúng vào không gian
10:30
MakersCác nhà sản xuất are a sourcenguồn of innovationđổi mới,
243
615000
2000
Những nhà chế tạo là nguồn của sự đột phá,
10:32
and I think it relatesliên quan back to something
244
617000
2000
và tôi nghĩ nó gợi nhớ về vài thứ
10:34
like the birthSinh of the personalcá nhân computermáy vi tính industryngành công nghiệp.
245
619000
2000
như ngày phát minh ra chiếc máy vi tính cá nhân
10:36
This is SteveSteve WozniakWozniak. Where does he learnhọc hỏi about computersmáy vi tính?
246
621000
3000
Đây là Steve Wozniak. Ông đã học về máy vi tính ở đâu nhỉ?
10:39
It's the HomebrewHomebrew ComputerMáy tính ClubCâu lạc bộ -- just like a hackerspacehackerspace.
247
624000
3000
Đó là câu lạc bộ máy tính Homebrew --- giống như hội thảo công nghệ
10:42
And he saysnói, "I could go there all day long
248
627000
3000
Và ông nói,"tôi có thể đi cả ngày dài
10:45
and talk to people
249
630000
2000
để trò chuyện với mọi người
10:47
and sharechia sẻ ideasý tưởng for freemiễn phí."
250
632000
2000
và chia sẻ ý kiến miễn phí"
10:49
Well he did a little bitbit better than freemiễn phí.
251
634000
2000
Chà ông đã làm tốt hơn là miễn phí.
10:51
But it's importantquan trọng to understandhiểu không
252
636000
2000
Nhưng nó quan trọng là hiểu
10:53
that a lot of the originsnguồn gốc of our industriesngành công nghiệp --
253
638000
3000
rằng nhiều nguồn gốc của nền công nghiệp của chúng ta --
10:56
even like HenryHenry FordFord --
254
641000
2000
thậm chí như Henry Ford---
10:58
come from this ideaý kiến of playingđang chơi
255
643000
2000
đến từ các ý tưởng vận dụng
11:00
and figuringtìm kiếm things out in groupscác nhóm.
256
645000
2000
và khám phá mọi thứ theo nhóm.
11:02
Well, if I haven'tđã không convincedthuyết phục you that you're a makernhà sản xuất,
257
647000
2000
Vâng, tôi không thuyết phục rằng bạn là 1 nhà chế tạo.
11:04
I hopemong I could convincethuyết phục you
258
649000
2000
Tôi hy vọng tôi có thể thuyết phục được bạn.
11:06
that our nextkế tiếp generationthế hệ should be makersnhà sản xuất,
259
651000
3000
rằng thế hệ tới của chúng ta nên là những nhà chế tạo,
11:09
that kidstrẻ em are particularlyđặc biệt interestedquan tâm in this,
260
654000
3000
rằng trẻ con thật sự hứng thú với điều này
11:12
in this abilitycó khả năng to controlđiều khiển the physicalvật lý worldthế giới
261
657000
2000
với khả năng kiểm soát thế giới vật lý
11:14
and be ablecó thể to use things like micro-controllersvi điều khiển
262
659000
3000
và có thể sử dụng những thứ như điều khiển nhỏ
11:17
and buildxây dựng robotsrobot.
263
662000
2000
và chế tạo robot.
11:19
And we'vechúng tôi đã got to get this into schoolstrường học,
264
664000
2000
Và chúng ta đem điều này vào trường học,
11:21
or into communitiescộng đồng in manynhiều, manynhiều wayscách --
265
666000
3000
vào cộng đồng bằng nhiều, nhiều cách --
11:24
the abilitycó khả năng to tinkerngười làm móng,
266
669000
2000
khả năng sửa đồ lặt vặt,
11:26
to shapehình dạng and reshapethay đổi hình dáng the worldthế giới around us.
267
671000
3000
để tạo hình và tạo hình lại thế giới xung quanh ta.
11:29
There's a great opportunitycơ hội todayhôm nay --
268
674000
2000
Một cơ hôị tuyệt vời hôm nay ---
11:31
and that's what I really carequan tâm about the mostphần lớn.
269
676000
2000
đó là cái mà tôi thật sự quan tâm nhất --
11:33
An the answercâu trả lời to the questioncâu hỏi: what will AmericaAmerica make?
270
678000
2000
câu trả lời của câu hỏi : Nước Mỹ sẽ chế tạo cái gì?
11:35
It's more makersnhà sản xuất.
271
680000
2000
Đó là nhiều nhà chế tạo hơn.
11:37
Thank you very much.
272
682000
2000
Cảm ơn rất nhiều
11:39
(ApplauseVỗ tay)
273
684000
2000
(Vỗ tay)
Translated by trucvy trinh
Reviewed by Nguyen Cao

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Dale Dougherty - Tech publisher
A technology and publishing enthusiast, Dale Dougherty founded MAKE magazine and created the world's largest DIY festival, Maker Faire.

Why you should listen

Dale Dougherty co-founded O'Reilly Media, a technical publisher and conference organizer known for its advocacy of Open Source and the Web. He coined the term "Web 2.0" while developing the Web 2.0 Conference. Dougherty started MAKE magazine, which brings the do-it-yourself mindset to everyday technology -- celebrating the right to tweak, hack and bend any technology to your own will.

Dougherty is the creator of Maker Faire, which leads a growing maker movement in New York, Detroit and the Bay Area. An early Web pioneer, Dougherty was the developer of Global Network Navigator (GNN), the first commercial Web site launched in 1993. He's a former publisher of Web Review, the online magazine for Web designers. Dougherty developed the Hacks series of books to "reclaim the term 'hacking' for the good guys," and he's the author of Sed & Awk.

More profile about the speaker
Dale Dougherty | Speaker | TED.com