ABOUT THE SPEAKER
Jacqueline Novogratz - Investor and advocate for moral leadership
Jacqueline Novogratz works to enable human flourishing. Her organization, Acumen, invests in people, companies and ideas that see capital and networks as means, not ends, to solving the toughest issues of poverty.

Why you should listen

Jacqueline Novogratz writes: "I want to build a movement in which we define success based on the amount of human energy we release in the world.

"I started my career on Wall Street and soon discovered that markets are efficient, but by themselves they too often overlook or exploit the poor. So I moved to Rwanda in 1986 to help found the country’s first micro-finance bank. There I saw the humanitarian ethos of philanthropy, and also how often top-down solutions too often create dependency, the opposite of dignity. Through 30 years of working on solutions to poverty, I have come to redefine it for myself, seeing it not as how much income a person earns, but how free they are to make their own choices and decisions, how much agency they have over their own lives.

Acumen was founded to change the way the world tackles poverty in 2001. Our mission was simple – to raise philanthropy and invest it as patient capital – long-term investment in intrepid entrepreneurs willing to go where markets and government had failed the poor. We enable companies to experiment and fail, never wavering from a commitment to stand with the poor, yet understanding that profitability is necessary for sustainable solutions. We’ve invested more than $110M across South Asia, Africa, Latin America and the US, and have seen entire sectors disrupted and hundreds of millions served.

The work also taught that it was critical to invest in talent. To date, we’ve supported nearly 400 Acumen Fellows across lines of race, class, ethnicity, religion and ideology. They are a beautiful group, full of vision and grit, and a determination to do what is right, not easy. The group itself enables individual leaders to endure the loneliness that is part of the work.

And then we measure what matters rather than just what we can count. Take this all together and you see our mission to do what it takes to build a world in which all of us have the chance to dream and to flourish, not from a place of easy sentimentality but through a commitment to using the tools of capitalism and the attributes of moral leadership to focus on doing what it takes, and no less.

More profile about the speaker
Jacqueline Novogratz | Speaker | TED.com
TEDWomen 2010

Jacqueline Novogratz: Inspiring a life of immersion

Jacqueline Novogratz: Truyền cảm hứng một cuộc sống hòa nhập

Filmed:
1,000,753 views

Mỗi người chúng ta muốn sống một cuộc sống có mục đích, nhưng đâu để bắt đầu ? Trong bài diễn thuyết đầy tính khai sáng và bao quát này, Jacqueline Novogratz giới thiệu với chúng ta về những con người mà cô ấy gặp khi làm công việc "vốn dài hạn" (patient capital) - những người đắm mình trong sự nghiệp, trong cộng đồng, trong khát khao công lý. Câu chuyện về những con người này mang đến những phút giây truyền cảm hứng đầy sức mạnh.
- Investor and advocate for moral leadership
Jacqueline Novogratz works to enable human flourishing. Her organization, Acumen, invests in people, companies and ideas that see capital and networks as means, not ends, to solving the toughest issues of poverty. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
I've been spendingchi tiêu a lot of time
0
0
2000
Tôi đã dành rất nhiều thời gian
00:17
travelingđi du lịch around the worldthế giới these daysngày,
1
2000
2000
đi du lịch vòng quanh thế giới trong những ngày này
00:19
talkingđang nói to groupscác nhóm of studentssinh viên and professionalschuyên gia,
2
4000
3000
nói chuyện với các nhóm sinh viên và chuyên gia.
00:22
and everywheremọi nơi I'm findingPhát hiện that I hearNghe similargiống themeschủ đề.
3
7000
3000
Và ở khắp mọi nơi tôi đều nghe những chủ đề tương tự nhau.
00:25
On the one handtay, people say,
4
10000
2000
Một mặt, người ta nói
00:27
"The time for changethay đổi is now."
5
12000
2000
" Bây giờ là lúc thay đổi."
00:29
They want to be partphần of it.
6
14000
2000
Họ muốn là một phần của sự thay đổi đó.
00:31
They talk about wantingmong muốn livescuộc sống of purposemục đích and greaterlớn hơn meaningÝ nghĩa.
7
16000
3000
Họ nói về khao khát muốn sống có mục đích và ý nghĩa.
00:34
But on the other handtay,
8
19000
2000
Nhưng mặt khác,
00:36
I hearNghe people talkingđang nói about fearnỗi sợ,
9
21000
2000
Tôi nghe mọi người nói về sự sợ hãi,
00:38
a sensegiác quan of risk-aversionnguy cơ ác cảm.
10
23000
2000
một cảm giác e ngại rủi ro.
00:40
They say, "I really want to followtheo a life of purposemục đích,
11
25000
2000
Họ nói: "Tôi thực sự muốn theo đuổi một cuộc sống có mục đích,
00:42
but I don't know where to startkhởi đầu.
12
27000
2000
nhưng tôi không biết bắt đầu từ đâu.
00:44
I don't want to disappointthất vọng my familygia đình or friendsbạn bè."
13
29000
3000
Tôi không muốn làm thất vọng gia đình hoặc bạn bè của tôi. "
00:47
I work in globaltoàn cầu povertynghèo nàn.
14
32000
2000
Tôi làm việc giúp đỡ người nghèo đói.
00:49
And they say, "I want to work in globaltoàn cầu povertynghèo nàn,
15
34000
2000
Và họ nói, "Tôi muốn giúp thế giới bớt đói nghèo,
00:51
but what will it mean about my careernghề nghiệp?
16
36000
2000
nhưng nó có nghĩa gì với sự nghiệp của tôi ?
00:53
Will I be marginalizedthòi?
17
38000
2000
Tôi sẽ bị lạc hậu phải không?
00:55
Will I not make enoughđủ moneytiền bạc?
18
40000
2000
Tôi sẽ không thể kiếm đủ tiền?
00:57
Will I never get marriedcưới nhau or have childrenbọn trẻ?"
19
42000
2000
Tôi sẽ không bao giờ kết hôn hoặc có con? "
00:59
And as a womanđàn bà who didn't get marriedcưới nhau untilcho đến I was a lot olderlớn hơn --
20
44000
3000
Và như một phụ nữ chưa kết hôn cho đến khi đã quá già --
01:02
and I'm gladvui vẻ I waitedchờ đợi --
21
47000
2000
tôi vui vì tôi đã chờ đợi --
01:04
(LaughterTiếng cười)
22
49000
2000
(Cười)
01:06
-- and has no childrenbọn trẻ,
23
51000
2000
-- và không có con cái,
01:08
I look at these youngtrẻ people
24
53000
2000
Tôi nhìn những người trẻ tuổi này
01:10
and I say, "Your jobviệc làm is not to be perfecthoàn hảo.
25
55000
2000
và tôi nói, "Công việc của bạn không phải là trở nên hoàn hảo.
01:12
Your jobviệc làm is only to be humanNhân loại.
26
57000
2000
Công việc của bạn là trở thành con người.
01:14
And nothing importantquan trọng happensxảy ra in life
27
59000
3000
Và không có gì quan trọng xảy ra trong cuộc sống
01:17
withoutkhông có a costGiá cả."
28
62000
3000
mà không phải trả giá."
01:20
These conversationscuộc trò chuyện really reflectphản chiếu what's happeningxảy ra
29
65000
2000
Những cuộc đối thoại này thực sự phản ánh những gì đang xảy ra
01:22
at the nationalQuốc gia and internationalquốc tế levelcấp độ.
30
67000
2000
ở cấp quốc gia và quốc tế.
01:24
Our leaderslãnh đạo and ourselveschúng ta
31
69000
2000
Các nhà lãnh đạo và chính chúng ta
01:26
want everything,
32
71000
2000
muốn tất cả mọi thứ,
01:28
but we don't talk about the costschi phí.
33
73000
2000
nhưng chúng ta không nói về sự trả giá,
01:30
We don't talk about the sacrificesự hy sinh.
34
75000
3000
chúng ta không nói về những hy sinh.
01:33
One of my favoriteyêu thích quotestrích dẫn from literaturevăn chương
35
78000
2000
Một trong những trích dẫn yêu thích của tôi từ văn học
01:35
was writtenbằng văn bản by TillieTillier OlsenOlsen,
36
80000
2000
được viết bởi Tillie Olsen,
01:37
the great AmericanNgười Mỹ writernhà văn from the SouthNam.
37
82000
2000
nhà văn người Mỹ vĩ đại từ miền Nam.
01:39
In a shortngắn storycâu chuyện calledgọi là "Oh Yes,"
38
84000
3000
Trong truyện ngắn "Oh Yes",
01:42
she talksnói chuyện about a whitetrắng womanđàn bà in the 1950s
39
87000
2000
bà ấy nói về một người phụ nữ da trắng trong những năm 1950
01:44
who has a daughterCon gái
40
89000
2000
cô ấy có một con gái
01:46
who befriendskết bạn với a little AfricanChâu Phi AmericanNgười Mỹ girlcon gái,
41
91000
3000
kết bạn với một cô bé người Mỹ gốc Phi.
01:49
and she looksnhìn at her childđứa trẻ with a sensegiác quan of prideniềm tự hào,
42
94000
3000
Và cô ấy nhìn đứa con của mình với cảm giác tự hào,
01:52
but she alsocũng thế wonderskỳ quan,
43
97000
2000
nhưng cô cũng tự hỏi,
01:54
what pricegiá bán will she paytrả?
44
99000
2000
cô sẽ phải trả giá những gì?
01:56
"Better immersionngâm
45
101000
2000
"Sống hòa nhập
01:58
than to livetrực tiếp untouchedkhông bị ảnh hưởng."
46
103000
2000
còn hơn sống vô cảm. "
02:00
But the realthực questioncâu hỏi is,
47
105000
2000
Nhưng câu hỏi thực sự là,
02:02
what is the costGiá cả of not daringtáo bạo?
48
107000
2000
cái giá phải trả nếu không dám thách thức là gì?
02:04
What is the costGiá cả of not tryingcố gắng?
49
109000
3000
Cái giá của sự không cố gắng là gì?
02:07
I've been so privilegedcó đặc quyền in my life
50
112000
2000
Tôi được đặc ân trong cuộc sống
02:09
to know extraordinarybất thường leaderslãnh đạo
51
114000
2000
để quen biết các nhà lãnh đạo phi thường
02:11
who have chosenđã chọn to livetrực tiếp livescuộc sống of immersionngâm.
52
116000
3000
những người đã chọn sống cuộc sống hòa nhập.
02:14
One womanđàn bà I knewbiết who was a fellowđồng bào
53
119000
2000
Một phụ nữ mà tôi biết là đồng chí của tôi
02:16
at a programchương trình that I ranchạy at the RockefellerRockefeller FoundationNền tảng
54
121000
2000
trong một chương trình mà tôi điều hành tại Quỹ Rockefeller
02:18
was namedđặt tên IngridIngrid WashinawatokWashinawatok.
55
123000
2000
bà tên là Ingrid Washinawatok.
02:20
She was a leaderlãnh đạo of the MenomineeMenominee tribebộ lạc,
56
125000
3000
Bà là nhà lãnh đạo của bộ tộc da đỏ Menominee,
02:23
a NativeNguồn gốc AmericanNgười Mỹ peoplesdân tộc.
57
128000
2000
một người Mỹ bản địa
02:25
And when we would gathertụ họp as fellowsđồng nghiệp,
58
130000
2000
Và khi chúng tôi tụ họp lại như những đồng chí,
02:27
she would pushđẩy us to think about
59
132000
3000
bà ấy đã khiến chúng tôi phải suy ngẫm về việc
02:30
how the eldersgià in NativeNguồn gốc AmericanNgười Mỹ culturenền văn hóa
60
135000
3000
làm thế nào các già làng trong văn hóa người Mỹ bản địa
02:33
make decisionsquyết định.
61
138000
2000
ra quyết định.
02:35
And she said they would literallynghĩa đen visualizehình dung
62
140000
2000
Bà ấy nói, họ thực sự đã hình dung về
02:37
the faceskhuôn mặt of childrenbọn trẻ
63
142000
2000
khuôn mặt của những đứa trẻ
02:39
for sevenbảy generationscác thế hệ into the futureTương lai,
64
144000
2000
trong bảy thế hệ tương lai,
02:41
looking at them from the EarthTrái đất,
65
146000
3000
nhìn ngắm chúng từ Trái đất.
02:44
and they would look at them, holdinggiữ them as stewardsngười quản lý
66
149000
2000
Và họ sẽ nhìn ngắm chúng, và giữ gìn chúng như người quản gia
02:46
for that futureTương lai.
67
151000
2000
cho tương lai đó.
02:48
IngridIngrid understoodhiểu that we are connectedkết nối to eachmỗi other,
68
153000
2000
Ingrid hiểu rằng chúng ta đang kết nối với nhau,
02:50
not only as humanNhân loại beingschúng sanh,
69
155000
2000
không chỉ như những con người,
02:52
but to everymỗi livingsống thing on the planethành tinh.
70
157000
3000
mà còn với mọi sinh vật sống trên hành tinh.
02:55
And tragicallytragically, in 1999,
71
160000
2000
Và bi kịch, trong năm 1999
02:57
when she was in ColombiaColombia
72
162000
2000
khi bà ở Columbia
02:59
workingđang làm việc with the U'waU'wa people,
73
164000
2000
làm việc với những người U'wa
03:01
focusedtập trung on preservingbảo quản theirhọ culturenền văn hóa and languagengôn ngữ,
74
166000
3000
tập trung vào việc bảo tồn văn hóa và ngôn ngữ của họ,
03:04
she and two colleaguesđồng nghiệp were abductedbắt cóc
75
169000
2000
bà và hai đồng nghiệp bị bắt cóc
03:06
and torturedbị tra tấn and killedbị giết by the FARCFARC.
76
171000
4000
bị tra tấn và bị giết hại bởi FARC (Lực lượng Vũ trang Cách mạng của Colombia ).
03:10
And wheneverbất cứ khi nào we would gathertụ họp the fellowsđồng nghiệp after that,
77
175000
3000
Kể từ đó, bất cứ khi nào chúng tôi tập hợp những đồng chí,
03:13
we would leaverời khỏi a chaircái ghế emptytrống for her spirittinh thần.
78
178000
3000
chúng tôi luôn để một cái ghế trống cho tinh thần của bà.
03:16
And more than a decadethập kỷ latermột lát sau,
79
181000
3000
Và sau hơn một thập kỷ,
03:19
when I talk to NGOCHỨC PHI CHÍNH PHỦ fellowsđồng nghiệp,
80
184000
2000
khi tôi nói chuyện với các đồng chí NGO (tổ chức phi chính phủ),
03:21
whetherliệu in TrentonTrenton, NewMới JerseyJersey or the officevăn phòng of the WhiteWhite HouseNgôi nhà,
81
186000
3000
dù ở Trenton, New Jersey, hay văn phòng của Nhà Trắng,
03:24
and we talk about IngridIngrid,
82
189000
3000
và chúng tôi nói về Ingrid,
03:27
they all say that they're tryingcố gắng to integratetích hợp her wisdomsự khôn ngoan
83
192000
2000
tất cả họ đều nói rằng họ đang cố gắng để kết hợp trí tuệ của bà
03:29
and her spirittinh thần
84
194000
2000
với tinh thần của bà
03:31
and really buildxây dựng on the unfulfilledChưa được hoàn thành work
85
196000
3000
và thực sự tin cậy vào công việc còn dang dở
03:34
of her life'scuộc đời missionsứ mệnh.
86
199000
2000
của sứ mệnh cuộc đời bà.
03:36
And when we think about legacydi sản,
87
201000
2000
Khi chúng tôi nghĩ về di sản,
03:38
I can think of no more powerfulquyền lực one,
88
203000
2000
tôi nghĩ không có sức mạnh nào hơn thế,
03:40
despitemặc dù how shortngắn her life was.
89
205000
3000
mặc cho cuộc đời bà ngắn ngủi.
03:44
And I've been touchedchạm vào by CambodianCampuchia womenđàn bà --
90
209000
2000
Và tôi đã xúc động trước phụ nữ Campuchia,
03:46
beautifulđẹp womenđàn bà,
91
211000
2000
những phụ nữ xinh đẹp,
03:48
womenđàn bà who heldđược tổ chức the traditiontruyền thống of the classicalcổ điển dancenhảy in CambodiaCampuchia.
92
213000
3000
những người giữ nét truyền thống của các điệu nhảy cổ điển tại Campuchia
03:51
And I metgặp them in the earlysớm '90s.
93
216000
3000
Và tôi đã gặp họ vào đầu những năm 90.
03:54
In the 1970s, underDưới the PolPol PotNồi regimechế độ,
94
219000
2000
Trong những năm 1970, dưới chế độ Pol Pot,
03:56
the KhmerTiếng Khmer RougeRouge killedbị giết over a milliontriệu people,
95
221000
3000
Khmer Đỏ giết chết hơn một triệu người.
03:59
and they focusedtập trung and targetednhắm mục tiêu the elitestầng lớp and the intellectualstrí thức,
96
224000
3000
Và chúng tập trung và nhắm tới các tầng lớp thượng lưu và trí thức,
04:02
the artistsnghệ sĩ, the dancersvũ công.
97
227000
2000
các nghệ sĩ, các vũ công.
04:04
And at the endkết thúc of the warchiến tranh,
98
229000
2000
Vào cuối chiến tranh,
04:06
there were only 30 of these classicalcổ điển dancersvũ công still livingsống.
99
231000
3000
chỉ có 30 trong số các vũ công cổ điển vẫn còn sống.
04:09
And the womenđàn bà, who I was so privilegedcó đặc quyền to meetgặp
100
234000
3000
Những phụ nữ tôi vinh dự được gặp
04:12
when there were threesố ba survivorsngười sống sót,
101
237000
2000
có ba người là những người sống sót,
04:14
told these storiesnhững câu chuyện about lyingnói dối in theirhọ cotscũi trẻ em
102
239000
2000
họ kể những câu chuyện của họ khi nằm trong giường cũi
04:16
in the refugeengười tị nạn campstrại.
103
241000
2000
tại các trại tị nạn.
04:18
They said they would try so hardcứng
104
243000
2000
Họ nói rằng họ đã cố gắng chăm chỉ
04:20
to remembernhớ lại the fragmentsmảnh vỡ of the dancenhảy,
105
245000
3000
nhớ những khúc vũ điệu,
04:23
hopinghi vọng that othersKhác were alivesống sót and doing the sametương tự.
106
248000
3000
hy vọng rằng những người khác vẫn còn sống và đang làm như vậy.
04:26
And one womanđàn bà stoodđứng there with this perfecthoàn hảo carriagexe,
107
251000
3000
Và một người phụ nữ đứng đó với sự uyển chuyển hoàn hảo,
04:29
her handstay at her sidebên,
108
254000
2000
tay cô ở hai bên sườn,
04:31
and she talkednói chuyện about
109
256000
2000
cô ấy nói về
04:33
the reunionĐảo Reunion of the 30 after the warchiến tranh
110
258000
2000
cuộc đoàn tụ của 30 người sau chiến tranh
04:35
and how extraordinarybất thường it was.
111
260000
2000
và nó đã diễn ra tuyệt vời như thế nào.
04:37
And these biglớn tearsnhững giọt nước mắt fellrơi down her faceđối mặt,
112
262000
2000
Những giọt nước mắt rơi trên mặt cô,
04:39
but she never liftednâng lên her handstay to movedi chuyển them.
113
264000
3000
nhưng cô không bao giờ đưa tay lên để lau nước mắt.
04:42
And the womenđàn bà decidedquyết định that they would trainxe lửa
114
267000
3000
Những người phụ nữ này quyết định rằng họ sẽ truyền lại
04:45
not the nextkế tiếp generationthế hệ of girlscô gái, because they had grownmới lớn too old alreadyđã,
115
270000
3000
không phải cho thế hệ những cô gái kế tiếp, bởi những cô gái này đã quá lớn rồi,
04:48
but the nextkế tiếp generationthế hệ.
116
273000
2000
mà cho thế hệ sau.
04:50
And I satngồi there in the studiostudio
117
275000
2000
Và tôi ngồi đó trong phòng thu
04:52
watchingxem these womenđàn bà clappingvỗ tay theirhọ handstay --
118
277000
2000
xem những phụ nữ này vỗ tay --
04:54
beautifulđẹp rhythmsnhịp điệu --
119
279000
2000
những giai điệu tuyệt đẹp --
04:56
as these little fairynàng tiên pixiesPixies
120
281000
2000
như những nàng tiên cổ tích nhỏ bé
04:58
were dancingkhiêu vũ around them,
121
283000
2000
mặc những chiếc áo lụa màu sắc tuyệt đẹp,
05:00
wearingđeo these beautifulđẹp silklụa colorsmàu sắc.
122
285000
2000
đang nhảy múa xung quanh họ.
05:02
And I thought, after all this atrocitydư tợn,
123
287000
3000
Và tôi nghĩ, sau cùng của điều tàn nhẫn này,
05:05
this is how humanNhân loại beingschúng sanh really praycầu nguyện.
124
290000
3000
đây là cách con người thực sự cầu nguyện.
05:08
Because they're focusedtập trung on honoringtôn vinh
125
293000
3000
Bởi vì họ đang tập trung vào việc tôn vinh
05:11
what is mostphần lớn beautifulđẹp about our pastquá khứ
126
296000
3000
những gì đẹp nhất về quá khứ của chúng ta
05:14
and buildingTòa nhà it into
127
299000
2000
và xây dựng nó thành
05:16
the promiselời hứa of our futureTương lai.
128
301000
2000
một sự hứa hẹn về tương lai.
05:18
And what these womenđàn bà understoodhiểu
129
303000
2000
Và điều mà những phụ nữ này hiểu rõ là
05:20
is sometimesđôi khi the mostphần lớn importantquan trọng things that we do
130
305000
2000
đôi khi những điều quan trọng nhất mà chúng ta làm
05:22
and that we spendtiêu our time on
131
307000
2000
và dành thời gian
05:24
are those things that we cannotkhông thể measuređo.
132
309000
3000
là những điều mà chúng ta không thể đo đếm.
05:28
I alsocũng thế have been touchedchạm vào
133
313000
2000
Tôi cũng đã bị tác động
05:30
by the darktối sidebên of powerquyền lực and leadershipkhả năng lãnh đạo.
134
315000
3000
bởi mặt tối của quyền lực và lãnh đạo.
05:33
And I have learnedđã học that powerquyền lực,
135
318000
2000
Và tôi đã học được rằng sức mạnh,
05:35
particularlyđặc biệt in its absolutetuyệt đối formhình thức,
136
320000
2000
cụ thể là với hình thức tuyệt đối của nó,
05:37
is an equalcông bằng opportunitycơ hội providernhà cung cấp.
137
322000
3000
là một nhà cung cấp cơ hội bình đẳng.
05:40
In 1986, I moveddi chuyển to RwandaRwanda,
138
325000
2000
Năm 1986, tôi chuyển đến Rwanda,
05:42
and I workedđã làm việc with a very smallnhỏ bé groupnhóm of RwandanRwanda womenđàn bà
139
327000
3000
làm việc với một nhóm rất nhỏ phụ nữ Rwanda
05:45
to startkhởi đầu that country'scủa đất nước first microfinancetài chính vi mô bankngân hàng.
140
330000
2000
để khởi sự một ngân hàng tài chính vi mô của nước này
05:47
And one of the womenđàn bà was AgnesAgnes --
141
332000
3000
Và một phụ nữ là Agnes -
05:50
there on your extremecực left --
142
335000
2000
ở ngoài cùng bên trái --
05:52
she was one of the first threesố ba
143
337000
2000
là một trong ba người phụ nữ đầu tiên
05:54
womenđàn bà parliamentariansnghị sĩ in RwandaRwanda,
144
339000
2000
là nghị sĩ ở Rwanda,
05:56
and her legacydi sản should have been
145
341000
2000
và những gì bà để lại
05:58
to be one of the mothersmẹ of RwandaRwanda.
146
343000
3000
là trở thành một trong những gốc rễ của Rwanda.
06:01
We builtđược xây dựng this institutiontổ chức giáo dục baseddựa trên on socialxã hội justiceSự công bằng,
147
346000
2000
Chúng tôi xây dựng tổ chức này dựa trên công bằng xã hội,
06:03
gendergiới tính equityvốn chủ sở hữu,
148
348000
2000
bình đẳng giới,
06:05
this ideaý kiến of empoweringtrao quyền womenđàn bà.
149
350000
3000
ý tưởng nâng cao vị thế của phụ nữ.
06:09
But AgnesAgnes caredchăm sóc more about the trappingsđồ gia vị of powerquyền lực
150
354000
3000
Nhưng cuối cùng Agnes quan tâm nhiều về những cạm bẩy của quyền lực
06:12
than she did principlenguyên tắc at the endkết thúc.
151
357000
2000
hơn là những nguyên tắc.
06:14
And thoughTuy nhiên she had been partphần of buildingTòa nhà a liberaltự do partybuổi tiệc,
152
359000
3000
Mặc dù bà đã là một phần của việc xây dựng một tổ chức tự do,
06:17
a politicalchính trị partybuổi tiệc
153
362000
2000
một tổ chức chính trị
06:19
that was focusedtập trung on diversitysự đa dạng and tolerancelòng khoan dung,
154
364000
3000
tập trung vào sự đa dạng và khoan dung,
06:22
about threesố ba monthstháng before the genocidediệt chủng, she switchedchuyển sang partiescác bên
155
367000
2000
khoảng ba tháng trước khi diệt chủng, bà đã thay đổi
06:24
and joinedgia nhập the extremistcực đoan partybuổi tiệc, HutuNgười Hutu PowerSức mạnh,
156
369000
3000
gia nhập đảng cực đoan, Hutu
06:27
and she becameđã trở thành the MinisterBộ trưởng of JusticeTư pháp
157
372000
2000
trở thành Bộ trưởng Bộ tư pháp
06:29
underDưới the genocidediệt chủng regimechế độ
158
374000
2000
dưới chế độ diệt chủng
06:31
and was knownnổi tiếng for incitingkích động menđàn ông to killgiết chết fasternhanh hơn
159
376000
3000
bà được biết đến là một người kích động đàn ông giết chóc nhanh hơn
06:34
and stop behavingcư xử like womenđàn bà.
160
379000
2000
và ngừng hành xử như phụ nữ.
06:36
She was convictedbị kết tội
161
381000
2000
Bà ta đã bị kết án
06:38
of categorythể loại one crimestội ác of genocidediệt chủng.
162
383000
3000
loại tội ác diệt chủng.
06:41
And I would visitchuyến thăm her in the prisonsnhà tù,
163
386000
3000
Tôi đã tới thăm bà tại các nhà tù,
06:44
sittingngồi side-by-sidecạnh bên nhau, kneesđầu gối touchingsờ vào,
164
389000
3000
ngồi ngay bên cạnh, đầu gối chạm vào nhau,
06:47
and I would have to admitthừa nhận to myselfriêng tôi
165
392000
2000
và tôi đã phải thừa nhận với chính mình
06:49
that monstersquái vật existhiện hữu in all of us,
166
394000
3000
rằng con quái vật tồn tại trong tất cả chúng ta,
06:52
but that maybe it's not monstersquái vật so much,
167
397000
2000
nhưng có lẽ phần quái vật không quá nhiều,
06:54
but the brokenbị hỏng partscác bộ phận of ourselveschúng ta,
168
399000
3000
nhưng nó là những phần không lành lặn trong chính chúng ta
06:57
sadnessessadnesses, secretbí mật shamexấu hổ,
169
402000
3000
nỗi đau buồn, sự xấu hổ bí mật,
07:00
and that ultimatelycuối cùng it's easydễ dàng for demagoguesdemagogues
170
405000
3000
cuối cùng điều đó thật dễ dàng cho những kẻ mị dân
07:03
to preycon mồi on those partscác bộ phận,
171
408000
2000
giày vò những phần không lành lặn này,
07:05
those fragmentsmảnh vỡ, if you will,
172
410000
2000
những mảnh vỡ này, nếu bạn
07:07
and to make us look at other beingschúng sanh, humanNhân loại beingschúng sanh,
173
412000
3000
để cho chúng ta nhìn những người khác,
07:10
as lesserthấp hơn than ourselveschúng ta --
174
415000
3000
thấp kém hơn chính mình-
07:13
and in the extremecực, to do terriblekhủng khiếp things.
175
418000
3000
và cuối cùng, làm những việc khủng khiếp.
07:16
And there is no groupnhóm
176
421000
2000
Và không có một nhóm người nào
07:18
more vulnerabledễ bị tổn thương to those kindscác loại of manipulationsthao tác
177
423000
3000
dễ bị tổn thương trước những loại tác động đó
07:21
than youngtrẻ menđàn ông.
178
426000
2000
hơn là những nam giới trẻ.
07:23
I've heardnghe it said that the mostphần lớn dangerousnguy hiểm animalthú vật on the planethành tinh
179
428000
3000
Tôi đã nghe nói rằng động vật nguy hiểm nhất trên hành tinh này
07:26
is the adolescentvị thành niên maleNam giới.
180
431000
2000
chính là những nam thanh niên.
07:28
And so in a gatheringthu thập
181
433000
2000
Và vì vậy trong một cuộc hội họp
07:30
where we're focusedtập trung on womenđàn bà,
182
435000
2000
chúng tôi tập trung vào phụ nữ,
07:32
while it is so criticalchỉ trích that we investđầu tư in our girlscô gái
183
437000
3000
đầu tư cho các cô gái của chúng ta rất quan trọng
07:35
and we even the playingđang chơi fieldcánh đồng
184
440000
2000
chúng tôi tạo ra một sân chơi
07:37
and we find wayscách to honortôn vinh them,
185
442000
3000
chúng tôi tìm cách tôn vinh họ,
07:40
we have to remembernhớ lại that the girlscô gái and the womenđàn bà
186
445000
3000
chúng ta phải nhớ rằng các cô gái và phụ nữ
07:43
are mostphần lớn isolatedbị cô lập and violatedvi phạm
187
448000
2000
hầu như bị cô lập và bạo hành
07:45
and victimizednạn nhân and madethực hiện invisiblevô hình
188
450000
2000
họ là nạn nhân và bị lờ đi
07:47
in those very societiesxã hội
189
452000
2000
ở những nơi rất xã hội
07:49
where our menđàn ông and our boyscon trai
190
454000
2000
nơi mà đàn ông và con trai của chúng ta
07:51
feel disempowereddisempowered,
191
456000
2000
cảm thấy không được trao quyền,
07:53
unablekhông thể to providecung cấp.
192
458000
2000
không thể nào lo liệu được.
07:55
And that, when they sitngồi on those streetđường phố cornersgóc
193
460000
3000
Và khi họ ngồi trên những góc phố
07:58
and all they can think of in the futureTương lai
194
463000
2000
tất cả họ có thể nghĩ đến trong tương lai
08:00
is no jobviệc làm, no educationgiáo dục,
195
465000
2000
là thất nghiệp, thất học,
08:02
no possibilitykhả năng,
196
467000
2000
thất vọng,
08:04
well then it's easydễ dàng to understandhiểu không
197
469000
2000
sau đó cũng thật dễ hiểu
08:06
how the greatestvĩ đại nhất sourcenguồn of statustrạng thái
198
471000
2000
làm thế nào mà nguồn gốc lớn nhất của tình trạng này
08:08
can come from a uniformđồng phục
199
473000
2000
có thể đến từ một bộ đồng phục
08:10
and a gunsúng.
200
475000
2000
và một khẩu súng.
08:12
SometimesĐôi khi very smallnhỏ bé investmentsđầu tư
201
477000
2000
Đôi khi đầu tư rất nhỏ,
08:14
can releasegiải phóng enormousto lớn, infinitevô hạn potentialtiềm năng
202
479000
2000
có thể giải phóng tiềm năng vô hạn
08:16
that existstồn tại in all of us.
203
481000
2000
tồn tại trong tất cả chúng ta.
08:18
One of the AcumenSự nhạy bén FundQuỹ fellowsđồng nghiệp at my organizationcơ quan,
204
483000
2000
Một trong những đồng chí Quỹ Acumen tại tổ chức của tôi,
08:20
SurajBich chi SudhakarThanh Uyên,
205
485000
2000
Suraj Sudhakar,
08:22
has what we call moralđạo đức imaginationtrí tưởng tượng --
206
487000
3000
có thứ mà chúng ta gọi là trí tưởng tượng của đạo đức --
08:25
the abilitycó khả năng to put yourselfbản thân bạn in anotherkhác person'sngười shoesgiày
207
490000
2000
đó là khả năng đặt mình vào tình cảnh của người khác
08:27
and leadchì from that perspectivequan điểm.
208
492000
2000
và lãnh đạo từ quan điểm đó.
08:29
And he's been workingđang làm việc with this youngtrẻ groupnhóm of menđàn ông
209
494000
4000
Và ông đã làm việc với nhóm nam giới trẻ
08:33
who come from the largestlớn nhất slumnhà ổ chuột in the worldthế giới, KiberaKibera.
210
498000
3000
họ đến từ khu ổ chuột lớn nhất thế giới, Kibera.
08:36
And they're incredibleđáng kinh ngạc guys.
211
501000
2000
Họ là những chàng trai đáng kinh ngạc.
08:38
And togethercùng với nhau they startedbắt đầu a booksách clubcâu lạc bộ
212
503000
2000
Họ cùng nhau bắt đầu một câu lạc bộ sách
08:40
for a hundredhàng trăm people in the slumskhu ổ chuột,
213
505000
2000
cho một trăm người dân ở các khu nhà ổ chuột,
08:42
and they're readingđọc hiểu manynhiều TEDTED authorstác giả and likingtheo ý thích it.
214
507000
3000
họ đang đọc về các tác giả của TED và họ thích điều đó.
08:45
And then they createdtạo a businesskinh doanh plankế hoạch competitioncuộc thi.
215
510000
3000
Và sau đó họ tạo ra một cuộc thi về kế hoạch kinh doanh.
08:48
Then they decidedquyết định that they would do TEDx'sTEDx của.
216
513000
3000
Sau đó, họ quyết định rằng họ sẽ làm TEDx's.
08:51
And I have learnedđã học so much
217
516000
2000
Và tôi đã học được rất nhiều
08:53
from ChrisChris and KevinKevin
218
518000
2000
từ Chris và Kevin
08:55
and AlexAlex and HerbertHerbert
219
520000
2000
Alex và Herbert
08:57
and all of these youngtrẻ menđàn ông.
220
522000
2000
và tất cả những người đàn ông trẻ.
08:59
AlexAlex, in some wayscách, said it besttốt.
221
524000
2000
Alex, theo một cách nào đó, diễn đạt điều đó tuyệt nhất.
09:01
He said, "We used to feel like nobodiesnobodies,
222
526000
2000
Anh nói, "Chúng tôi đã từng cảm thấy mình không là gì cả,
09:03
but now we feel like somebodiessomebodies."
223
528000
2000
nhưng bây giờ chúng tôi cảm thấy chúng tôi là một ai đó."
09:05
And I think we have it all wrongsai rồi
224
530000
2000
Và tôi nghĩ rằng chúng ta sai
09:07
when we think that incomethu nhập is the linkliên kết.
225
532000
2000
khi nghĩ rằng thu nhập là cầu nối.
09:09
What we really yearnmong mỏi for as humanNhân loại beingschúng sanh
226
534000
2000
Thực sự những gì con người chúng ta khát khao
09:11
is to be visiblecó thể nhìn thấy to eachmỗi other.
227
536000
3000
là trở nên hiện hữu với những người khác.
09:14
And the reasonlý do these youngtrẻ guys
228
539000
2000
Và lý do các chàng trai trẻ
09:16
told me that they're doing these TEDx'sTEDx của
229
541000
2000
nói với tôi rằng họ đang làm TEDx's
09:18
is because they were sickđau ốm and tiredmệt mỏi
230
543000
2000
là bởi vì họ phát bệnh và mệt mỏi
09:20
of the only workshopshội thảo comingđang đến to the slumskhu ổ chuột
231
545000
3000
vì những hội thảo ở những khu nhà ổ chuột
09:23
beingđang those workshopshội thảo focusedtập trung on HIVPHÒNG CHỐNG HIV,
232
548000
3000
chỉ tập trung vào HIV,
09:26
or at besttốt, microfinancetài chính vi mô.
233
551000
2000
hoặc cái được nhất chỉ là tài chính vi mô.
09:28
And they wanted to celebrateăn mừng
234
553000
2000
Và họ muốn ăn mừng
09:30
what's beautifulđẹp about KiberaKibera and MathareMathare --
235
555000
3000
những gì đẹp đẽ về Kibera và Mathare --
09:33
the photojournalistsNhiếp ảnh and the creativesquảng cáo,
236
558000
2000
những phóng viên báo chí và những nhà sáng tạo,
09:35
the graffitiGraffiti artistsnghệ sĩ, the teachersgiáo viên and the entrepreneursdoanh nhân.
237
560000
3000
nghệ sĩ vẽ tường, giáo viên và các nhà doanh nghiệp.
09:38
And they're doing it.
238
563000
2000
Họ đang làm điều đó đấy.
09:40
And my hat'sHat's off to you in KiberaKibera.
239
565000
3000
Và tôi ngả mũ kính phục những người bạn tại Kibera.
09:43
My ownsở hữu work focusestập trung
240
568000
2000
Công việc tôi tập trung vào
09:45
on makingchế tạo philanthropylàm từ thiện more effectivecó hiệu lực
241
570000
3000
làm từ thiện hiệu quả hơn
09:48
and capitalismchủ nghĩa tư bản more inclusivebao gồm.
242
573000
3000
và chủ nghĩa tư bản toàn diện hơn.
09:51
At AcumenSự nhạy bén FundQuỹ, we take philanthropictừ thiện resourcestài nguyên
243
576000
3000
Tại quỹ Acumen chúng tôi nhận các nguồn lực từ thiện
09:54
and we investđầu tư what we call patientbệnh nhân capitalthủ đô --
244
579000
2000
và đầu tư vào cái mà chúng tôi gọi là vốn dài hạn (patient capital)--
09:56
moneytiền bạc that will investđầu tư in entrepreneursdoanh nhân who see the poornghèo nàn
245
581000
3000
tiền sẽ đầu tư vào các doanh nhân quan tâm tới người nghèo,
09:59
not as passivethụ động recipientsngười nhận of charitytừ thiện,
246
584000
2000
họ không giống những người nhận từ thiện thụ động
10:01
but as full-bodiedtoàn thân agentsđại lý of changethay đổi
247
586000
2000
mà là các tiêu điểm của sự thay đổi
10:03
who want to solvegiải quyết theirhọ ownsở hữu problemscác vấn đề
248
588000
2000
những người muốn giải quyết vấn đề của riêng mình
10:05
and make theirhọ ownsở hữu decisionsquyết định.
249
590000
2000
và tự đưa ra các quyết định.
10:07
We leaverời khỏi our moneytiền bạc for 10 to 15 yearsnăm,
250
592000
2000
Chúng tôi cho mượn 10 đến 15 năm,
10:09
and when we get it back, we investđầu tư in other innovationsđổi mới
251
594000
2000
và khi chúng tôi lấy số tiền đó lại, chúng tôi đầu tư vào các sáng kiến ​​khác
10:11
that focustiêu điểm on changethay đổi.
252
596000
2000
tập trung vào sự thay đổi.
10:13
I know it workscông trinh.
253
598000
2000
Tôi biết nó hoạt động
10:15
We'veChúng tôi đã investedđầu tư more than 50 milliontriệu dollarsUSD in 50 companiescác công ty,
254
600000
3000
Chúng tôi đã đầu tư hơn 50 triệu đô la tại 50 công ty.
10:18
and those companiescác công ty have broughtđưa anotherkhác 200 milliontriệu dollarsUSD
255
603000
3000
Và những công ty này đó mang lại 200 triệu đô la khác
10:21
into these forgottenquên marketsthị trường.
256
606000
2000
vào các thị trường bị lãng quên.
10:23
This yearnăm alonemột mình, they'vehọ đã deliveredđã giao hàng 40 milliontriệu servicesdịch vụ
257
608000
3000
Năm nay, họ đã chuyển giao 40 triệu dịch vụ
10:26
like maternalbà mẹ healthSức khỏe carequan tâm and housingnhà ở,
258
611000
2000
như chăm sóc sức khỏe bà mẹ và nhà ở
10:28
emergencytrường hợp khẩn cấp servicesdịch vụ, solarhệ mặt trời energynăng lượng,
259
613000
3000
các dịch vụ khẩn cấp , năng lượng mặt trời,
10:31
so that people can have more dignityphẩm giá
260
616000
2000
để mọi người có thể có cách hành xử tốt hơn
10:33
in solvinggiải quyết theirhọ problemscác vấn đề.
261
618000
2000
trong việc giải quyết vấn đề của họ.
10:36
PatientBệnh nhân capitalthủ đô is uncomfortablekhó chịu
262
621000
2000
Vốn dài hạn thì bất tiện
10:38
for people searchingđang tìm kiếm for simpleđơn giản solutionscác giải pháp,
263
623000
2000
cho những người tìm kiếm các giải pháp đơn giản
10:40
easydễ dàng categoriesThể loại,
264
625000
2000
những loại quá dễ dàng,
10:42
because we don't see profitlợi nhuận as a bluntthẳng thừng instrumentdụng cụ.
265
627000
3000
bởi vì chúng tôi không coi lợi nhuận là một công cụ thô sơ.
10:45
But we find those entrepreneursdoanh nhân
266
630000
2000
Nhưng chúng tôi tìm thấy những doanh nhân ấy
10:47
who put people and the planethành tinh
267
632000
2000
họ đặt con người và hành tinh này
10:49
before profitlợi nhuận.
268
634000
2000
lên trước cả lợi nhuận.
10:51
And ultimatelycuối cùng, we want to be partphần of a movementphong trào
269
636000
3000
Cuối cùng, chúng tôi muốn là một phần của sự vận động
10:54
that is about measuringđo lường impactva chạm,
270
639000
2000
về đo lường tác động,
10:56
measuringđo lường what is mostphần lớn importantquan trọng to us.
271
641000
3000
đo lường những gì là quan trọng nhất với chúng ta.
10:59
And my dreammơ tưởng is we'lltốt have a worldthế giới one day
272
644000
3000
Và giấc mơ của tôi là trong một ngày nào đó, chúng ta sẽ có một thế giới
11:02
where we don't just honortôn vinh those who take moneytiền bạc
273
647000
2000
nơi mà chúng ta không chỉ tôn vinh những người có tiền
11:04
and make more moneytiền bạc from it,
274
649000
2000
và kiếm nhiều tiền hơn từ nó,
11:06
but we find those individualscá nhân who take our resourcestài nguyên
275
651000
3000
mà chúng ta còn tìm thấy những cá nhân có nguồn tài nguyên của chúng ta
11:09
and convertđổi it into changingthay đổi the worldthế giới
276
654000
2000
và chuyển đổi nó để thay đổi thế giới
11:11
in the mostphần lớn positivetích cực wayscách.
277
656000
2000
theo những cách tích cực nhất.
11:13
And it's only when we honortôn vinh them
278
658000
2000
Và chỉ khi chúng ta tôn vinh họ
11:15
and celebrateăn mừng them and give them statustrạng thái
279
660000
2000
chúc mừng họ và cho họ địa vị xã hội
11:17
that the worldthế giới will really changethay đổi.
280
662000
3000
thì thế giới này sẽ thực sự thay đổi.
11:20
Last MayCó thể I had this extraordinarybất thường 24-hour-hour periodgiai đoạn
281
665000
3000
Tháng 5 vừa qua, tôi đã có khoảng thời gian 24 giờ đặc biệt
11:23
where I saw two visionstầm nhìn of the worldthế giới
282
668000
2000
nơi mà tôi nhìn thấy hai tầm nhìn của thế giới
11:25
livingsống side-by-sidecạnh bên nhau --
283
670000
2000
tồn lại bên cạnh nhau--
11:27
one baseddựa trên on violencebạo lực
284
672000
2000
một tầm nhìn dựa trên bạo lực
11:29
and the other on transcendencesiêu.
285
674000
2000
và cái còn lại dựa trên điều tốt đẹp hơn.
11:31
I happenedđã xảy ra to be in LahoreLahore, PakistanPakistan
286
676000
2000
Nó xảy ra vào ngày tôi ở Lahore, Pakistan
11:33
on the day that two mosquesNhà thờ Hồi giáo were attackedtấn công
287
678000
2000
vào ngày mà hai nhà thờ Hồi giáo đã bị tấn công
11:35
by suicidetự tử bombersmáy bay ném bom.
288
680000
2000
bởi những người ném bom tự sát.
11:37
And the reasonlý do these mosquesNhà thờ Hồi giáo were attackedtấn công
289
682000
2000
Các nhà thờ Hồi giáo đã bị tấn công
11:39
is because the people prayingcầu nguyện insidephía trong
290
684000
2000
là bởi vì những người cầu nguyện bên trong
11:41
were from a particularcụ thể sectphái of IslamHồi giáo
291
686000
2000
là từ một giáo phái đặc biệt của đạo Hồi
11:43
who fundamentalistsfundamentalists don't believe are fullyđầy đủ MuslimHồi giáo.
292
688000
3000
họ không được những người chính thống tin họ hoàn toàn là người Hồi giáo.
11:46
And not only did those suicidetự tử bombersmáy bay ném bom
293
691000
2000
Và những kẻ đánh bom tự sát không chỉ
11:48
take a hundredhàng trăm livescuộc sống,
294
693000
2000
lấy đi một trăm sinh mạng,
11:50
but they did more,
295
695000
2000
chúng còn làm nhiều hơn nữa,
11:52
because they createdtạo more hatredsự thù ghét, more ragegiận dữ, more fearnỗi sợ
296
697000
3000
bởi vì chúng đã tạo ra nhiều hận thù, nhiều giận dữ, nhiều sợ hãi hơn
11:55
and certainlychắc chắn despairtuyệt vọng.
297
700000
3000
và sự tuyệt vọng hoàn toàn.
11:58
But lessít hơn than 24 hoursgiờ,
298
703000
2000
Nhưng trước đó 24 giờ,
12:00
I was 13 milesdặm away from those mosquesNhà thờ Hồi giáo,
299
705000
3000
Tôi ở cách những nhà thờ Hồi giáo này 13 dặm
12:03
visitingthăm viếng one of our AcumenSự nhạy bén investeesinvestees,
300
708000
2000
thăm một trong những nơi được nhận đầu tư Acumen của chúng tôi,
12:05
an incredibleđáng kinh ngạc man, JawadJawad AslamAslam,
301
710000
2000
và Jawad Aslam là một người đàn ông tuyệt vời,
12:07
who daresDares to livetrực tiếp a life of immersionngâm.
302
712000
3000
người dám sống một cuộc sống hòa nhập.
12:10
BornSinh and raisednâng lên in BaltimoreBaltimore,
303
715000
2000
Sinh ra và lớn lên ở Baltimore,
12:12
he studiedđã học realthực estatebất động sản, workedđã làm việc in commercialthương mại realthực estatebất động sản,
304
717000
3000
ông nghiên cứu bất động sản, làm việc trong lĩnh vực bất động sản thương mại,
12:15
and after 9/11 decidedquyết định he was going to PakistanPakistan to make a differenceSự khác biệt.
305
720000
3000
và sau 9/11 ông đã quyết định tới Pakistan để tạo sự khác biệt.
12:18
For two yearsnăm, he hardlykhó khăn madethực hiện any moneytiền bạc, a tinynhỏ bé stipendphụ cấp,
306
723000
3000
Trong hai năm, ông kiếm tiền rất khó khăn, một mức lương nhỏ bé,
12:21
but he apprenticedngười học việc with this incredibleđáng kinh ngạc housingnhà ở developernhà phát triển
307
726000
3000
nhưng ông học việc với một người phát triển nhà ở tuyệt vời
12:24
namedđặt tên TasneemTasneem SaddiquiSaddiqui.
308
729000
3000
tên là Tasneem Saddiqui.
12:27
And he had a dreammơ tưởng that he would buildxây dựng a housingnhà ở communitycộng đồng
309
732000
2000
Và ông ấy có một giấc mơ, xây dựng một cộng đồng nhà ở
12:29
on this barrenvô sinh piececái of landđất đai
310
734000
2000
trên mảnh đất cằn cỗi
12:31
usingsử dụng patientbệnh nhân capitalthủ đô,
311
736000
2000
bằng cách sử dụng vốn dài hạn,
12:33
but he continuedtiếp tục to paytrả a pricegiá bán.
312
738000
2000
nhưng ông vẫn tiếp tục trả một cái giá
12:35
He stoodđứng on moralđạo đức groundđất
313
740000
2000
Ông đã đứng trên nền tảng đạo đức
12:37
and refusedtừ chối to paytrả bribeshối lộ.
314
742000
2000
và từ chối đưa hối lộ.
12:39
It tooklấy almosthầu hết two yearsnăm just to registerghi danh the landđất đai.
315
744000
3000
Phải mất gần hai năm chỉ để đăng ký đất đai.
12:42
But I saw how the levelcấp độ of moralđạo đức standardTiêu chuẩn can risetăng lên
316
747000
3000
Nhưng tôi đã nhìn thấy vị trí của tiêu chuẩn đạo đức có thể gia tăng như thế nào
12:45
from one person'sngười actionhoạt động.
317
750000
3000
từ hành động của một con người.
12:48
TodayHôm nay, 2,000 people livetrực tiếp in 300 housesnhà ở
318
753000
3000
Hôm nay, 2.000 người sống trong 300 căn nhà
12:51
in this beautifulđẹp communitycộng đồng.
319
756000
2000
trong cộng đồng rất đẹp này.
12:53
And there's schoolstrường học and clinicsphòng khám and shopscửa hàng.
320
758000
3000
Có nhiều trường học, trạm y tế và các cửa hàng.
12:56
But there's only one mosqueNhà thờ Hồi giáo.
321
761000
2000
Nhưng chỉ có một nhà thờ Hồi giáo.
12:58
And so I askedyêu cầu JawadJawad,
322
763000
2000
Và vì vậy tôi hỏi Jawad,
13:00
"How do you guys navigateđiều hướng? This is a really diversephong phú communitycộng đồng.
323
765000
3000
"Ông làm thế nào để định hướng? Đây là một cộng đồng thực sự đa dạng.
13:03
Who getsđược to use the mosqueNhà thờ Hồi giáo on FridaysThứ sáu?"
324
768000
2000
Ai có quyền sử dụng nhà thờ Hồi giáo vào thứ Sáu? "
13:05
He said, "Long storycâu chuyện.
325
770000
2000
Ông nói, "Một câu chuyện dài.
13:07
It was hardcứng, it was a difficultkhó khăn roadđường,
326
772000
3000
Đó là một con đường khó khăn,
13:10
but ultimatelycuối cùng the leaderslãnh đạo of the communitycộng đồng cameđã đến togethercùng với nhau,
327
775000
3000
nhưng cuối cùng các nhà lãnh đạo của cộng đồng đến với nhau,
13:13
realizingnhận ra we only have eachmỗi other.
328
778000
3000
nhận ra rằng chúng tôi chỉ có những người khác
13:16
And we decidedquyết định that we would electbầu chọn
329
781000
2000
Và chúng tôi quyết định rằng chúng tôi sẽ bầu ra
13:18
the threesố ba mostphần lớn respectedtôn trọng imamsimams,
330
783000
2000
ba thầy tu có uy tín nhất
13:20
and those imamsimams would take turnslượt,
331
785000
2000
và những thầy tu sẽ thay phiên nhau,
13:22
they would rotatequay who would say FridayThứ sáu prayercầu nguyện.
332
787000
2000
để nói lời cầu nguyện vào ngày thứ sáu.
13:24
But the wholetoàn thể communitycộng đồng,
333
789000
2000
Nhưng cả cộng đồng,
13:26
all the differentkhác nhau sectstông phái, includingkể cả Shi'aShi'a and SunniSunni,
334
791000
3000
tất cả các giáo phái khác nhau, bao gồm cả người Shia và Sunni,
13:29
would sitngồi togethercùng với nhau and praycầu nguyện."
335
794000
3000
sẽ ngồi lại với nhau và cầu nguyện. "
13:32
We need that kindloại of moralđạo đức leadershipkhả năng lãnh đạo and couragelòng can đảm
336
797000
2000
Chúng ta cần có loại lãnh đạo đạo đức và lòng dũng cảm
13:34
in our worldsthế giới.
337
799000
2000
trong thế giới của chúng ta.
13:36
We faceđối mặt hugekhổng lồ issuesvấn đề as a worldthế giới --
338
801000
3000
Chúng ta phải đối mặt với những vấn đề rất lớn của thế giới -
13:39
the financialtài chính crisiskhủng hoảng,
339
804000
2000
cuộc khủng hoảng tài chính,
13:41
globaltoàn cầu warmingsự nóng lên
340
806000
2000
nóng lên toàn cầu
13:43
and this growingphát triển sensegiác quan of fearnỗi sợ and othernessotherness.
341
808000
3000
sự sợ hãi và những thứ khác ngày một lớn lên.
13:46
And everymỗi day we have a choicelựa chọn.
342
811000
3000
Và hàng ngày chúng ta chọn lựa.
13:49
We can take the easierdễ dàng hơn roadđường,
343
814000
2000
chúng ta có thể chọn một con đường dễ dàng hơn,
13:51
the more cynicalHoài nghi roadđường,
344
816000
2000
một con đường nhiều hoài nghi hơn,
13:53
which is a roadđường baseddựa trên on
345
818000
2000
dựa trên
13:55
sometimesđôi khi dreamsnhững giấc mơ of a pastquá khứ that never really was,
346
820000
3000
đôi khi là những mơ ước về môt quá khứ không như nó đã xảy ra,
13:58
a fearnỗi sợ of eachmỗi other,
347
823000
3000
nỗi sợ hãi lẫn nhau,
14:01
distancingnhượng and blamekhiển trách.
348
826000
2000
khoảng cách và lỗi lầm,
14:03
Or we can take the much more difficultkhó khăn pathcon đường
349
828000
3000
hoặc chúng ta có thể đi theo con đường khó khăn hơn nhiều
14:06
of transformationchuyển đổi, transcendencesiêu,
350
831000
2000
của sự chuyển đổi, của điều tốt đẹp hơn,
14:08
compassionlòng trắc ẩn and love,
351
833000
2000
của lòng từ bi và tình yêu,
14:10
but alsocũng thế accountabilitytrách nhiệm giải trình and justiceSự công bằng.
352
835000
3000
và cũng là trách nhiệm và công bằng.
14:14
I had the great honortôn vinh
353
839000
2000
Tôi đã có vinh dự lớn
14:16
of workingđang làm việc with the childđứa trẻ psychologistnhà tâm lý học DrTiến sĩ. RobertRobert ColesColes,
354
841000
3000
làm việc với nhà tâm lý học trẻ em Tiến sĩ Robert Coles
14:19
who stoodđứng up for changethay đổi
355
844000
2000
ông đã đứng lên vì sự thay đổi
14:21
duringsuốt trong the CivilDân sự RightsQuyền lợi movementphong trào in the UnitedVương StatesTiểu bang.
356
846000
3000
trong phong trào dân quyền tại Hoa Kỳ.
14:24
And he tellsnói this incredibleđáng kinh ngạc storycâu chuyện
357
849000
2000
Và ông kể câu chuyện không thể tin được
14:26
about workingđang làm việc with a little six-year-oldsáu tuổi girlcon gái namedđặt tên RubyRuby BridgesCây cầu,
358
851000
3000
khi làm việc với một cô bé sáu tuổi tên là Ruby Bridges,
14:29
the first childđứa trẻ to desegregatedesegregate schoolstrường học in the SouthNam --
359
854000
3000
đứa trẻ đầu tiên để xóa bỏ sự phân biệt chủng tộc ở các trường học miền Nam
14:32
in this casetrường hợp, NewMới OrleansOrleans.
360
857000
2000
trong trường hợp này New Orleans.
14:34
And he said that everymỗi day
361
859000
2000
Và ông nói rằng mỗi ngày
14:36
this six-year-oldsáu tuổi, dressedmặc quần áo in her beautifulđẹp dresstrang phục,
362
861000
2000
cô bé sáu tuổi, mặc chiếc váy xinh đẹp của cô,
14:38
would walkđi bộ with realthực graceân huệ
363
863000
2000
bước đi với sự lịch thiệp thực sự
14:40
throughxuyên qua a phalanxđội hình phalanx of whitetrắng people
364
865000
3000
qua một đám người da trắng
14:43
screamingla hét angrilygiận dữ, callingkêu gọi her a monsterquái vật,
365
868000
2000
đang la hét giận dữ, gọi cô bé là quái vật,
14:45
threateningđe dọa to poisonchất độc her --
366
870000
2000
đe dọa đầu độc cô-
14:47
distortedméo faceskhuôn mặt.
367
872000
2000
những khuôn mặt biến dạng.
14:49
And everymỗi day he would watch her,
368
874000
2000
Và mỗi ngày ông quan sát cô bé,
14:51
and it lookednhìn like she was talkingđang nói to the people.
369
876000
2000
trông cô bé giống như đang nói chuyện với mọi người.
14:53
And he would say, "RubyRuby, what are you sayingnói?"
370
878000
2000
Và ông nói, "Ruby, cháu đang nói gì vậy?"
14:55
And she'dcô ấy say, "I'm not talkingđang nói."
371
880000
2000
Cô bé nói, "Cháu đâu có nói chuyện."
14:57
And finallycuối cùng he said, "RubyRuby, I see that you're talkingđang nói.
372
882000
2000
Cuối cùng, ông nói, "Ruby, chú thấy rằng cháu đang nói mà.
14:59
What are you sayingnói?"
373
884000
2000
Cháu đang nói gì vậy? "
15:01
And she said, "DrTiến sĩ. ColesColes, I am not talkingđang nói;
374
886000
2000
Và cô nói, "Tiến sĩ Coles, cháu không nói chuyện;
15:03
I'm prayingcầu nguyện."
375
888000
2000
Cháu đang cầu nguyện."
15:05
And he said, "Well, what are you prayingcầu nguyện?"
376
890000
3000
Ông nói, "Vậy cháu cầu nguyện điều gì?"
15:08
And she said, "I'm prayingcầu nguyện, 'Father' Cha, forgivetha lỗi them,
377
893000
2000
Cô bé trả lời, "Cháu cầu nguyện, Chúa tha thứ cho họ
15:10
for they know not what they are doing.'"
378
895000
3000
vì họ không biết những gì họ đang làm. "
15:13
At agetuổi tác sixsáu,
379
898000
2000
Ở tuổi thứ sáu,
15:15
this childđứa trẻ was livingsống a life of immersionngâm,
380
900000
3000
đứa trẻ này đang sống một cuộc sống hòa nhập,
15:18
and her familygia đình paidđã thanh toán a pricegiá bán for it.
381
903000
2000
và gia đình cô đã trả một cái giá cho điều đó.
15:20
But she becameđã trở thành partphần of historylịch sử
382
905000
2000
Nhưng cô bé đã trở thành một phần của lịch sử
15:22
and openedmở ra up this ideaý kiến
383
907000
2000
và mở ra một ý tưởng
15:24
that all of us should have accesstruy cập to educationgiáo dục.
384
909000
3000
rằng tất cả chúng ta có quyền tiếp cận giáo dục.
15:29
My finalsau cùng storycâu chuyện is about a youngtrẻ, beautifulđẹp man
385
914000
2000
Câu chuyện cuối cùng của tôi là về một người đàn ông trẻ đẹp trai
15:31
namedđặt tên JosephatJosephat ByaruhangaByaruhanga,
386
916000
2000
tên là Josephat Byaruhanga
15:33
who was anotherkhác AcumenSự nhạy bén FundQuỹ fellowđồng bào,
387
918000
2000
một đồng chí Quỹ Acumen khác
15:35
who hailsca ngợi from UgandaUganda, a farmingnông nghiệp communitycộng đồng.
388
920000
3000
người đến từ Uganda, một cộng đồng nông nghiệp
15:38
And we placedđặt him in a companyCông ty in WesternTây KenyaKenya,
389
923000
3000
Chúng tôi đã tìm cho anh một công việc tại công ty ở Tây Kenya
15:41
just 200 milesdặm away.
390
926000
2000
chỉ cách 200 dặm.
15:43
And he said to me at the endkết thúc of his yearnăm,
391
928000
3000
Và anh nói với tôi vào cuối năm của cuối cuộc đời
15:46
"JacquelineJacqueline, it was so humblinghumbling,
392
931000
2000
"Jacqueline, nó rất khiêm tốn,
15:48
because I thought as a farmernông phu and as an AfricanChâu Phi
393
933000
3000
bởi vì tôi suy nghĩ như một nông dân và một người châu Phi
15:51
I would understandhiểu không how to transcendvượt qua culturenền văn hóa.
394
936000
2000
Tôi cần hiểu làm thế nào để vượt qua rào cản văn hóa
15:53
But especiallyđặc biệt when I was talkingđang nói to the AfricanChâu Phi womenđàn bà,
395
938000
3000
Nhưng đặc biệt khi tôi nói chuyện với các phụ nữ châu Phi,
15:56
I sometimesđôi khi madethực hiện these mistakessai lầm --
396
941000
2000
Tôi đôi khi có những sai lầm -
15:58
it was so hardcứng for me to learnhọc hỏi how to listen."
397
943000
2000
rất khó cho tôi khi học cách lắng nghe. "
16:00
And he said, "So I concludekết luận that, in manynhiều wayscách,
398
945000
2000
Anh nói, "Vì vậy, tôi kết luận rằng, bằng nhiều cách,
16:02
leadershipkhả năng lãnh đạo is like a paniclepanicle of ricecơm.
399
947000
3000
lãnh đạo giống như một bông lúa
16:05
Because at the heightChiều cao of the seasonMùa,
400
950000
2000
Bởi vì đến mùa lúa
16:07
at the heightChiều cao of its powersquyền lực,
401
952000
2000
ở đỉnh cao quyền hạn của mình,
16:09
it's beautifulđẹp, it's greenmàu xanh lá, it nourishesnuôi dưỡng the worldthế giới,
402
954000
3000
nó rất đẹp, nó xanh mướt, nó nuôi dưỡng thế giới,
16:12
it reachesđạt tới to the heavensthiên đường."
403
957000
2000
nó vươn đến tận thiên đường
16:14
And he said, "But right before the harvestmùa gặt,
404
959000
3000
Nhưng ngay trước khi thu hoạch,
16:17
it bendsuốn cong over
405
962000
2000
nó uốn cong xuống
16:19
with great gratitudelòng biết ơn and humilitysự khiêm tốn
406
964000
2000
với lòng biết ơn lớn lao và sự khiêm nhường
16:21
to touchchạm the earthtrái đất from where it cameđã đến."
407
966000
3000
chạm vào đất mẹ nơi chúng mọc lên. "
16:25
We need leaderslãnh đạo.
408
970000
2000
Chúng ta cần các nhà lãnh đạo.
16:27
We ourselveschúng ta need to leadchì
409
972000
3000
Chúng ta cần dẫn dắt
16:30
from a placeđịa điểm that has the audacitytáo bạo
410
975000
2000
từ một nơi có sự táo bạo
16:32
to believe we can, ourselveschúng ta,
411
977000
2000
để tin rằng chính chúng ta có thể
16:34
extendmở rộng the fundamentalcăn bản assumptiongiả thiết
412
979000
2000
lan tỏa một chân lý cơ bản
16:36
that all menđàn ông are createdtạo equalcông bằng
413
981000
3000
rằng tất cả những người đàn ông đều bình đẳng
16:39
to everymỗi man, womanđàn bà and childđứa trẻ on this planethành tinh.
414
984000
3000
với những người ông, phụ nữ và trẻ em trên hành tinh này.
16:42
And we need to have the humilitysự khiêm tốn to recognizenhìn nhận
415
987000
3000
Và chúng ta cần phải có sự khiêm nhường để nhận ra
16:45
that we cannotkhông thể do it alonemột mình.
416
990000
3000
rằng chúng ta không thể làm điều đó một mình.
16:48
RobertRobert KennedyKennedy onceMột lần said
417
993000
2000
Robert Kennedy đã từng nói
16:50
that "fewvài of us have the greatnesssự vĩ đại to bendbẻ cong historylịch sử itselfchinh no,
418
995000
3000
rằng "vài người trong chúng ta có sự vĩ đại để uốn nắn lịch sử,
16:53
but eachmỗi of us can work
419
998000
3000
nhưng mỗi người trong chúng ta có thể làm việc
16:56
to changethay đổi a smallnhỏ bé portionphần of eventssự kiện."
420
1001000
3000
để thay đổi một phần nhỏ của các sự kiện.
16:59
And it is in the totaltoàn bộ of all those actshành vi
421
1004000
3000
Và khi cộng gộp tất cả những hành động đó
17:02
that the historylịch sử of this generationthế hệ will be writtenbằng văn bản.
422
1007000
3000
lịch sử của thế hệ này sẽ được viết nên. "
17:05
Our livescuộc sống are so shortngắn,
423
1010000
3000
Cuộc sống của chúng ta là quá ngắn ngủi,
17:08
and our time on this planethành tinh
424
1013000
2000
và thời gian của chúng ta trên hành tinh này
17:10
is so preciousquí,
425
1015000
2000
rất quý giá,
17:12
and all we have is eachmỗi other.
426
1017000
3000
tất cả những gì chúng ta có là những người khác.
17:15
So mayTháng Năm eachmỗi of you
427
1020000
2000
Vì vậy, mỗi người trong số các bạn có thể chăng
17:17
livetrực tiếp livescuộc sống of immersionngâm.
428
1022000
3000
sống cuộc sống hòa nhập.
17:20
They won'tsẽ không necessarilynhất thiết be easydễ dàng livescuộc sống,
429
1025000
3000
Chúng sẽ không nhất nhiết là những cuộc sống dễ dàng,
17:23
but in the endkết thúc, it is all that will sustainduy trì us.
430
1028000
4000
nhưng cuối cùng, nó là tất cả để duy trì chúng ta..
17:27
Thank you.
431
1032000
2000
Cảm ơn các bạn
17:29
(ApplauseVỗ tay)
432
1034000
10000
(Vỗ tay)
Translated by Nguyen Minh Duc
Reviewed by Ken Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Jacqueline Novogratz - Investor and advocate for moral leadership
Jacqueline Novogratz works to enable human flourishing. Her organization, Acumen, invests in people, companies and ideas that see capital and networks as means, not ends, to solving the toughest issues of poverty.

Why you should listen

Jacqueline Novogratz writes: "I want to build a movement in which we define success based on the amount of human energy we release in the world.

"I started my career on Wall Street and soon discovered that markets are efficient, but by themselves they too often overlook or exploit the poor. So I moved to Rwanda in 1986 to help found the country’s first micro-finance bank. There I saw the humanitarian ethos of philanthropy, and also how often top-down solutions too often create dependency, the opposite of dignity. Through 30 years of working on solutions to poverty, I have come to redefine it for myself, seeing it not as how much income a person earns, but how free they are to make their own choices and decisions, how much agency they have over their own lives.

Acumen was founded to change the way the world tackles poverty in 2001. Our mission was simple – to raise philanthropy and invest it as patient capital – long-term investment in intrepid entrepreneurs willing to go where markets and government had failed the poor. We enable companies to experiment and fail, never wavering from a commitment to stand with the poor, yet understanding that profitability is necessary for sustainable solutions. We’ve invested more than $110M across South Asia, Africa, Latin America and the US, and have seen entire sectors disrupted and hundreds of millions served.

The work also taught that it was critical to invest in talent. To date, we’ve supported nearly 400 Acumen Fellows across lines of race, class, ethnicity, religion and ideology. They are a beautiful group, full of vision and grit, and a determination to do what is right, not easy. The group itself enables individual leaders to endure the loneliness that is part of the work.

And then we measure what matters rather than just what we can count. Take this all together and you see our mission to do what it takes to build a world in which all of us have the chance to dream and to flourish, not from a place of easy sentimentality but through a commitment to using the tools of capitalism and the attributes of moral leadership to focus on doing what it takes, and no less.

More profile about the speaker
Jacqueline Novogratz | Speaker | TED.com