ABOUT THE SPEAKER
Iain Hutchison - Facial surgeon
Iain Hutchison is a pioneering oral and facial surgeon; his foundation, Saving Faces, explores the nature of our expressions.

Why you should listen

Iain Hutchison thinks deeply about our faces. In his practice at St. Bartholomew’s, Royal London and University College London Hospitals, he has seen faces that lack the basic ability to function, to communicate emotion, to serve as a window to the world. His work involves repairing individual faces that have been impaired through cancer, birth defect or accidents—and asking all of us to look beyond first impressions.

One way he’s seeding the conversation is through the Facial Surgery Research Foundation/Saving Faces, which supports facial surgery research and education as well as a groundbreaking artistic residency by painter Mark Gilbert. Right in Hutchison’s office, patients sat for Gilbert before and after facial surgery, resulting in searching, honest portraits that show the humanity even of someone whose face we might be unwilling to look at. The “Saving Faces” exhibit has been seen by more than two million gallery visitors. Hutchison is also an active advocate of running clinical trials for facial surgery, and he funds and co-supervises two psychology PhD students to study ways to improve emotional and functional outcomes.

As he says: "Facial surgery is challenging not only because of its intricacy but because it has a profound effect on the patient’s psyche."

More profile about the speaker
Iain Hutchison | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2010

Iain Hutchison: Saving faces: A facial surgeon's craft

Iain Hutchison: Bảo toàn những khuôn mặt

Filmed:
660,758 views

Bác sỹ phẫu thuật Iain Hutchison làm việc với những người có khuôn mặt bị biến dạng trầm trọng. Bằng nổ lực để cãi tiến kỹ thuật phẫu thuật, anh đã giúp cải thiện cuộc sống của họ; và bằng cách chăm chút cho gương mặt họ, ông đề cao nhân cách của họ. LƯU Ý: cuộc nói chuyện này bao gồm những hình ảnh của những khuôn mặt biến dạng và bị thương nặng mà có thể gây khó chịu - Và Hutchison đưa ra một câu trả lời rất sâu sắc là tại sao những khuôn mặt biến dạng lại gây sốc cho chúng ta. Cảm thấy khó chịu? Che màn hình từ phút 12:10 - 13:19, nhưng hãy tiếp tục nghe.
- Facial surgeon
Iain Hutchison is a pioneering oral and facial surgeon; his foundation, Saving Faces, explores the nature of our expressions. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
Our faceđối mặt is hugelycực kỳ importantquan trọng
0
0
3000
Khuôn mặt của chúng ta đặc biệt quan trọng
00:18
because it's the externalbên ngoài, visualtrực quan partphần
1
3000
2000
vì đó là vẻ ngoài của chúng ta
00:20
that everybodymọi người elsekhác seesnhìn.
2
5000
2000
mà ai cũng có thể nhìn thấy được.
00:22
Let's not forgetquên it's a functionalchức năng entitythực thể.
3
7000
2000
Nhưng chúng ta cũng đừng nên quên một điều rằng nó có chức năng khác.
00:24
We have strongmạnh skullsọ bonesxương
4
9000
2000
Chúng ta có một bộ sọ cứng
00:26
that protectbảo vệ the mostphần lớn importantquan trọng organđàn organ in our bodythân hình: the brainóc.
5
11000
3000
bảo vệ cơ quan quan trọng nhất trong mỗi cơ thể chúng ta: não.
00:29
It's where our sensesgiác quan are locatednằm, our specialđặc biệt sensesgiác quan --
6
14000
3000
Đó là nơi mà các giác quan của chúng ta tụ tập, những giác quan đặc biệt của chúng ta --
00:32
our visiontầm nhìn, our speechphát biểu,
7
17000
2000
nhìn, nói
00:34
our hearingthính giác, our smellmùi, our tastenếm thử.
8
19000
2000
nghe, ngửi và nếm.
00:36
And this bonekhúc xương
9
21000
2000
Và phần xương này
00:38
is pepperedtiêu năng suất, as you can see, with the lightánh sáng shiningsáng throughxuyên qua the skullsọ
10
23000
3000
giống muối tiêu, như chúng ta có thể thấy, ánh sáng chiếu xuyên qua hộp sọ
00:41
with cavitiessâu răng, the sinusesxoang,
11
26000
2000
với các hốc và các xoang,
00:43
which warmấm áp and moistenlàm ẩm the airkhông khí we breathethở.
12
28000
3000
làm ấm và ẩm không khí chúng ta hít vào.
00:46
But alsocũng thế imaginetưởng tượng if they were filledđầy with solidchất rắn bonekhúc xương --
13
31000
3000
Nhưng cũng tưởng tượng, nếu không khí được luồn vào khối xương đặc,
00:49
our headcái đầu would be deadđã chết weightcân nặng,
14
34000
2000
thì đầu của chúng ta sẽ trở nên chết đặc
00:51
we wouldn'tsẽ không be ablecó thể to holdgiữ it erectthẳng đứng,
15
36000
2000
chúng ta sẽ không thể nào ngước lên trời
00:53
we wouldn'tsẽ không be ablecó thể to look at the worldthế giới around us.
16
38000
3000
chúng ta cũng không thể nào nhìn thấy được thế giới xung quanh.
01:02
This womanđàn bà is slowlychậm rãi dyingchết
17
47000
2000
Người phụ nữ này đang chết dần
01:04
because the benignnhẹ tumorskhối u in her facialda mặt bonesxương
18
49000
3000
vì khối u trên xương mặt của cô ấy
01:07
have completelyhoàn toàn obliteratedxoá mờ her mouthmiệng and her nosemũi
19
52000
3000
đang ăn dần miệng và mũi của khuôn mặt cô ấy,
01:10
so she can't breathethở and eatăn.
20
55000
2000
nên cô ta không thể thở và ăn được.
01:12
AttachedĐính kèm to the facialda mặt bonesxương
21
57000
2000
Những phần liên kết với các xương mặt
01:14
that defineđịnh nghĩa our face'skhuôn mặt structurekết cấu
22
59000
4000
mà tạo ra được kết cấu mặt của chúng ta
01:18
are the musclescơ bắp that delivergiao hàng our facialda mặt expressionbiểu hiện,
23
63000
3000
là những phần cơ truyền đạt cảm xúc trên khuôn mặt,
01:21
our universalphổ cập languagengôn ngữ of expressionbiểu hiện,
24
66000
3000
truyền tải ngôn ngữ,
01:24
our social-signalingxã hội tín hiệu systemhệ thống.
25
69000
2000
và cả hệ thống tín hiệu xã hội của chúng ta.
01:26
And overlyingnằm phía trên this is the skinda drapetreo lên,
26
71000
3000
Và phủ lên các phần này là lớp da,
01:29
which is a hugelycực kỳ complexphức tạp
27
74000
2000
và lớp da rất phức tạp
01:31
three-dimensionalba chiều structurekết cấu --
28
76000
2000
ba lớp tế bào
01:33
takinglấy right-angledđối bendsuốn cong here and there,
29
78000
2000
phải gập cong đúng góc độ chổ này và chổ nọ,
01:35
havingđang có thingầy areaskhu vực like the eyelidsmí mắt,
30
80000
3000
và một lớp da mỏng tại khu vực mắt,
01:38
thickdày areaskhu vực like the cheek, differentkhác nhau colorsmàu sắc.
31
83000
3000
và da dày hơn tại những vùng như gò má, và khác màu.
01:41
And then we have the sensualgợi cảm factorhệ số of the faceđối mặt.
32
86000
3000
Nên tạo ra những giác quan trên vùng mặt.
01:44
Where do we like to kisshôn people?
33
89000
2000
Chúng ta muốn hôn ở đâu trên khuôn mặt?
01:46
On the lipsmôi. NibbleNibble the earsđôi tai maybe.
34
91000
3000
Môi. Hoặc có thể là những đốt ngấn ở tai.
01:49
It's the faceđối mặt where we're attractedthu hút to with that.
35
94000
3000
Là khuôn mặt mà chúng ta bị hấp dẫn.
01:52
But let's not forgetquên the hairtóc.
36
97000
2000
Nhưng cũng đừng quên lông.
01:54
You're looking at the imagehình ảnh on your left-handtay trái sidebên --
37
99000
2000
Các bạn hãy nhìn vào hình bên tay trái
01:56
that's my sonCon trai with his eyebrowslông mày presenthiện tại.
38
101000
2000
đó là hình con trai tôi với hàng lông mày.
01:58
Look how oddlẻ he looksnhìn with the eyebrowslông mày missingmất tích.
39
103000
3000
Nhìn xem thằng bé trông kỳ dị thế nào nếu không có hàng lông mày.
02:01
There's a definitexác định differenceSự khác biệt.
40
106000
2000
Đó hiển nhiên là điều khác biệt.
02:03
And imaginetưởng tượng if he had hairtóc sproutingmọc lên from the middleở giữa of his nosemũi,
41
108000
2000
Và thử tưởng tượng ra lông mọc giữa mũi của thằng bé,
02:05
he'danh ấy look even odderOdder still.
42
110000
2000
nhìn còn dị hợm hơn.
02:07
DysmorphophobiaDysmorphophobia
43
112000
2000
Chứng tự ti bề ngoài
02:09
is an extremecực versionphiên bản
44
114000
2000
là một dạng
02:11
of the factthực tế that we don't see ourselveschúng ta
45
116000
2000
của thực tế là chúng ta không nhìn thấy mình
02:13
as othersKhác see us.
46
118000
2000
như những người khác.
02:15
It's a shockinggây sốc truthsự thật
47
120000
2000
Đó là sự thật rất khó chịu
02:17
that we only see mirrorgương imageshình ảnh of ourselveschúng ta,
48
122000
3000
khi mà chúng ta chỉ nhìn thấy mình trong gương,
02:20
and we only see ourselveschúng ta
49
125000
2000
và chúng ta chỉ nhìn thấy chính mình
02:22
in freeze-frameFreeze-Frame photographicchụp ảnh imageshình ảnh
50
127000
2000
trong những khung hình
02:24
that capturenắm bắt a merechỉ là fractionphân số of the time that we livetrực tiếp.
51
129000
3000
ghi lại một thời điểm của một khoảnh khoắc mà chúng ta sống.
02:27
DysmorphophobiaDysmorphophobia
52
132000
2000
Chứng tự ti về hình thức
02:29
is a perversionperversion of this
53
134000
2000
là một chứng
02:31
where people who mayTháng Năm be very good looking
54
136000
2000
mà những người có thể được xem là dễ nhìn
02:33
regardquan tâm themselvesbản thân họ as hideouslyhideously uglyxấu xí
55
138000
2000
thì coi bản thân mình như một người xấu xí dị hợm
02:35
and are constantlyliên tục seekingtìm kiếm surgeryphẫu thuật
56
140000
2000
và phải luôn dựa vào phẫu thuật thẩm mỹ.
02:37
to correctchính xác theirhọ facialda mặt appearancexuất hiện.
57
142000
3000
để chỉnh sửa lại hình dạng của khuôn mặt mình.
02:40
They don't need this. They need psychiatrictâm thần help.
58
145000
3000
Thực ra họ không cần điều này, họ cần được trợ giúp về tinh thần.
02:43
MaxMax has kindlyvui lòng donatedquyên góp his photographảnh chụp to me.
59
148000
2000
Max rất tử tế khi đưa bức hình này cho tôi.
02:45
He doesn't have dysmorphophobiadysmorphophobia, but I'm usingsử dụng his photographảnh chụp
60
150000
3000
Anh ta không có chứng tự ti, nhưng tôi vẫn dùng bức hình của anh ấy
02:48
to illustrateMinh họa the factthực tế that he looksnhìn exactlychính xác like a dysmorphophobicdysmorphophobic.
61
153000
2000
để chứng minh rằng anh ấy nhìn giống như một người tự ti.
02:50
In other wordstừ ngữ, he looksnhìn entirelyhoàn toàn normalbình thường.
62
155000
3000
Cách khác là anh ấy hoàn toàn bình thường.
02:53
AgeTuổi is anotherkhác thing
63
158000
3000
Tuổi tác là một chuyện
02:56
when our attitudeThái độ towardđối với our appearancexuất hiện changesthay đổi.
64
161000
2000
khi thái độ của chúng ta đối với những thay đổi bề ngoài của mình.
02:58
So childrenbọn trẻ judgethẩm phán themselvesbản thân họ, learnhọc hỏi to judgethẩm phán themselvesbản thân họ,
65
163000
3000
Nên trẻ em tự nhận xét mình, học cách nhận xét mình
03:01
by the behaviorhành vi of adultsngười trưởng thành around them.
66
166000
3000
bằng thái độ của những người lớn xung quanh chúng.
03:04
Here'sĐây là a classiccổ điển examplethí dụ: RebeccaRebecca has a benignnhẹ bloodmáu vesseltàu tumorkhối u
67
169000
3000
Đây là một ví dụ điển hành: Rebbecca bị chứng u ác tính về máu
03:07
that's growingphát triển out throughxuyên qua her skullsọ, has obliteratedxoá mờ her nosemũi,
68
172000
3000
chứng bệnh này phát triển trong họp sọ, làm mất chức năng cơ quan mũi,
03:10
and she's havingđang có difficultykhó khăn seeingthấy.
69
175000
2000
và cô ấy gặp khó khăn về thị giác.
03:12
As you can see, it's blockingchặn her visiontầm nhìn.
70
177000
2000
Như chúng ta thấy đó, nó che khả năng nhìn của cô.
03:14
She's alsocũng thế in dangernguy hiểm, when she damagesbồi thường thiệt hại this,
71
179000
2000
Cô ấy sẽ gặp nguy hiểm, trong trường hợp cô ấy làm hư cái gì,
03:16
of bleedingsự chảy máu profuselyprofusely.
72
181000
2000
thì máu sẽ chảy ào ạt ra.
03:18
Our researchnghiên cứu has shownđược hiển thị
73
183000
2000
Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy
03:20
that the parentscha mẹ and closegần lovedyêu onesnhững người of these childrenbọn trẻ
74
185000
3000
bố mẹ hoặc những người họ hàng thân của trẻ
03:23
adorengưỡng mộ them.
75
188000
2000
tỏ ra thương yêu chúng.
03:25
They'veHọ đã grownmới lớn used to theirhọ faceđối mặt; they think they're specialđặc biệt.
76
190000
3000
Trẻ lớn lên và quen dần với khuôn mặt của mình; chúng nghĩ chúng rất đặc biệt.
03:28
ActuallyTrên thực tế, sometimesđôi khi the parentscha mẹ arguetranh luận
77
193000
2000
Thật ra, thỉnh thoảng bố mẹ cãi nhau
03:30
about whetherliệu these childrenbọn trẻ should have the lesiontổn thương removedloại bỏ.
78
195000
3000
về việc là những em bé này có nên lấy phần da chết ra hay không.
03:33
And occasionallythỉnh thoảng they sufferđau khổ intensecường độ cao griefđau buồn reactionsphản ứng
79
198000
2000
Và thường thì họ phản ứng hơi dữ dội
03:35
because the childđứa trẻ they'vehọ đã grownmới lớn to love
80
200000
2000
vì đứa trẻ mà họ yêu mến
03:37
has changedđã thay đổi so dramaticallyđột ngột and they don't recognizenhìn nhận them.
81
202000
3000
thay đổi một cách hoàn toàn mà họ không còn nhận ra.
03:40
But other adultsngười trưởng thành
82
205000
2000
Nhưng những người lớn khác
03:42
say incrediblyvô cùng painfulđau đớn things.
83
207000
2000
thì nói những lời rất đau đớn.
03:44
They say, "How daredám you take this childđứa trẻ out of the housenhà ở
84
209000
2000
Họ nghĩ rằng "sao mà dám đem thằng bé ra khỏi nhà
03:46
and terrifyterrify other people.
85
211000
2000
và làm những người khác sợ.
03:48
Shouldn'tKhông nên you be doing something about this? Why haven'tđã không you had it removedloại bỏ?"
86
213000
3000
Tại sao anh không làm chuyện gì đó? Sao anh không lột bỏ nó đi?"
03:51
And other childrenbọn trẻ in curiositysự tò mò come up and pokepoke the lesiontổn thương,
87
216000
3000
Và những đứa trẻ khác vì tò mò mà đến và chọc vào lớp da hư đó,
03:54
because -- a naturaltự nhiên curiositysự tò mò.
88
219000
2000
bởi vì - tò mò một cách tự nhiên.
03:56
And that obviouslychắc chắn alertscảnh báo the childđứa trẻ
89
221000
2000
Và điều đó rõ ràng làm dấy lên một điều ở đứa trẻ
03:58
to theirhọ unusualbất thường naturethiên nhiên.
90
223000
2000
đối với phần tự nhiên không bình thường của chúng.
04:00
After surgeryphẫu thuật, everything normalizeslại bình thường.
91
225000
3000
Sau phẩu thuật, mọi thứ trở nên bình thường.
04:03
The adultsngười trưởng thành behavehành xử more naturallymột cách tự nhiên,
92
228000
2000
Người lớn cư xử tự nhiên hơn.,
04:05
and the childrenbọn trẻ playchơi more readilydễ dàng with other childrenbọn trẻ.
93
230000
3000
và những đứa trẻ này chơi với những em bé khác hòa đồng hơn.
04:08
As teenagersthanh thiếu niên --
94
233000
3000
Đối với những thanh thiếu niên --
04:11
just think back to your teenagethiếu niên yearsnăm --
95
236000
2000
chỉ cần nghĩ về những năm thanh thiếu niên của mình --
04:13
we're going throughxuyên qua a dramatickịch tính
96
238000
2000
chúng ta phải trải qua những lúc thay đổi bi hài
04:15
and oftenthường xuyên disproportionatekhông cân xứng changethay đổi
97
240000
2000
và quá lố
04:17
in our facialda mặt appearancexuất hiện.
98
242000
2000
trên khuôn mặt của chúng ta.
04:19
We're tryingcố gắng to struggleđấu tranh to find our identitydanh tính.
99
244000
2000
Chúng ta cố gắng để tìm kiếm chính mình.
04:21
We cravethèm the approvalphê duyệt of our peersđồng nghiệp.
100
246000
2000
Chúng ta mong chờ sự đồng tình từ bạn của mình.
04:23
So our facialda mặt appearancexuất hiện is vitalquan trọng to us
101
248000
3000
Nên khuôn mặt của chúng ta rất quan trọng đối với chúng ta
04:26
as we're tryingcố gắng to projectdự án ourselveschúng ta to the worldthế giới.
102
251000
2000
khi chúng ta cố gắng giới thiệu mình với thế giới.
04:28
Just remembernhớ lại that singleĐộc thân acnemụn trứng cá spotnơi
103
253000
2000
Nên nhớ rằng chỉ có một hạt mụn nhỏ
04:30
that crippledlàm tê liệt you for severalmột số daysngày.
104
255000
3000
có thể làm chúng ta điêu đứng vài ngày.
04:34
How long did you spendtiêu looking in the mirrorgương everymỗi day,
105
259000
3000
mỗi ngày chúng ta đứng trước gương bao lâu để ngắm nhìn mình trong gương
04:37
practicingtập luyện your sardonicchua chát look, practicingtập luyện your seriousnghiêm trọng look,
106
262000
3000
luyện tập cái nhìn kiêu ngạo, cái nhìn nghiêm chỉnh
04:40
tryingcố gắng to look like SeanSean ConneryConnery, as I did,
107
265000
2000
cố làm cho giống với Sean Connery, như tôi từng làm,
04:42
tryingcố gắng to raisenâng cao one eyebrowlông mày?
108
267000
2000
cố vướng một bên chân mày.
04:44
It's a cripplinglàm tê liệt time.
109
269000
2000
Đó chắc là một khoảng thời gian kinh khủng.
04:46
I've chosenđã chọn to showchỉ this profileHồ sơ viewlượt xem of SueSue
110
271000
4000
Tôi chọn hình của Sue để đưa ra
04:50
because what it showstrình diễn is her lowerthấp hơn jawhàm juttingnhô forwardphía trước
111
275000
3000
vì hình này cho thấy hàm dưới của cô hơi trồi ra ngoài
04:53
and her lowerthấp hơn lipSon môi juttingnhô forwardphía trước.
112
278000
2000
và môi dưới hơi trồi ra theo.
04:55
I'd like you all in the audiencethính giả now to pushđẩy your lowerthấp hơn jawhàm forwardphía trước.
113
280000
3000
Tôi xin đề nghị là tất cả chúng ta thử đẩy hàm dưới của mình về phía trước,
04:58
TurnBật to the personngười nextkế tiếp to you,
114
283000
2000
và quay về phía người kế mình,
05:00
pushđẩy your lowerthấp hơn jawshàm forwardphía trước. TurnBật to the personngười nextkế tiếp to you
115
285000
2000
đẩy hàm dưới về phía trước, quay người về hướng người kế bên
05:02
and look at them -- they look miserablekhổ sở.
116
287000
2000
và nhìn họ -- họ trông rất là khó chịu.
05:04
That's exactlychính xác what people used to say to SueSue.
117
289000
3000
Đó chính xác là điều mà người khác hay nói với Sue.
05:07
She wasn'tkhông phải là miserablekhổ sở at all.
118
292000
2000
Cô ấy chưa bao giờ nhìn khó chịu.
05:09
But people used to say to her, "Why are you so miserablekhổ sở?"
119
294000
3000
Nhưng mọi người hay nói với cô ấy "sao trông cô khó chịu thế"
05:13
People were makingchế tạo misjudgmentsmisjudgments all the time
120
298000
3000
Mọi người cứ đưa ra ý kiến sai
05:16
on her moodkhí sắc.
121
301000
2000
về thần thái của cô ấy.
05:18
TeachersGiáo viên and peersđồng nghiệp were underestimatingđánh giá thấp her; she was teasedchọc ghẹo at schooltrường học.
122
303000
3000
Giáo viên và bạn bè luôn đánh giá thấp cô ấy, cô luôn bị trêu ghẹo ở tưoờng.
05:21
So she choseđã chọn to have facialda mặt surgeryphẫu thuật.
123
306000
2000
Nên cô quyết định phẫu thuật thẩm mỹ khuôn mặt mình.
05:23
After the facialda mặt surgeryphẫu thuật,
124
308000
2000
Sau cuộc phẫu thuật,
05:25
she said, "My faceđối mặt now reflectsphản ánh my personalitynhân cách.
125
310000
3000
cô ấy nói "khuôn mặt tôi phản ánh tính cách tôi.
05:28
People know now that I'm enthusiasticnhiệt tình,
126
313000
3000
Bây giờ mọi người hiểu rằng tôi là người lạc quan,
05:31
that I'm a happyvui mừng personngười."
127
316000
2000
rằng tôi là một người vui vẻ."
05:33
And that's the changethay đổi that can be achievedđạt được for teenagersthanh thiếu niên.
128
318000
4000
Và điều thay đổi này có thể đạt được đối với những thanh thiếu niên.
05:37
Is this changethay đổi, thoughTuy nhiên, a realthực changethay đổi,
129
322000
2000
Có phải đây là một sự thay đổi thật sự,
05:39
or is it a figmentfigment of the imaginationtrí tưởng tượng
130
324000
3000
hay nó chỉ là một ảo giác
05:42
of the patientbệnh nhân themselvesbản thân họ?
131
327000
2000
của chính bản thân mình.
05:44
Well we studiedđã học teenagers'thanh thiếu niên' attitudesthái độ
132
329000
2000
Thật ra chúng tôi nghiên cứu về thái độ hành vi của thanh thiếu niên
05:46
to photographshình ảnh of patientsbệnh nhân havingđang có this correctivesửa sai facialda mặt surgeryphẫu thuật.
133
331000
2000
để nhận dạng được các bệnh nhân có một cuộc phẫu thuật khuôn mặt theo cách đúng nhất.
05:48
And what we foundtìm was --
134
333000
3000
Và điều mà chúng tôi nhận thấy là --
05:51
we jumbledlộn xộn up the photographshình ảnh
135
336000
2000
chúng tôi trộn các tấm hình lại với nhau
05:53
so they couldn'tkhông thể recognizenhìn nhận the before and after --
136
338000
2000
để họ không thể nhận ra trước và sau --
05:55
what we foundtìm was that the patientsbệnh nhân were regardedđược xem
137
340000
2000
mà điều chúng tôi nhận ra là các bệnh nhân cho rằng
05:57
as beingđang more attractivehấp dẫn after the surgeryphẫu thuật.
138
342000
2000
mình đẹp hơn sau khi phẫu thuật.
05:59
Well that's not surprisingthật ngạc nhiên, but we alsocũng thế askedyêu cầu them to judgethẩm phán them
139
344000
3000
Điều này thì không đáng ngạc nhiên, nhưng chúng tôi cũng hỏi họ nhận xét về mình
06:02
on honestyTrung thực, intelligenceSự thông minh,
140
347000
2000
một cách chân thành, thông minh,
06:04
friendlinessthân thiện, violencebạo lực.
141
349000
3000
hòa đồng, và thẳng thắn.
06:07
They were all perceivedcảm nhận as beingđang
142
352000
2000
Họ đều được nhận thấy là
06:09
lessít hơn than normalbình thường in all those characteristicsđặc điểm --
143
354000
2000
ít bình thường hơn ở mọi góc độ --
06:11
more violenthung bạo, etcvv. -- before the surgeryphẫu thuật.
144
356000
3000
dữ dội hơn, v..v - trước phẫu thuật.
06:14
After the surgeryphẫu thuật,
145
359000
2000
Sau phẫu thuật,
06:16
they were perceivedcảm nhận as beingđang more intelligentthông minh,
146
361000
2000
họ được nhìn nhận là thông minh hơn,
06:18
more friendlythân thiện, more honestthật thà, lessít hơn violenthung bạo --
147
363000
3000
thân thiện hơn, chân thành hơn, và ít dữ dội --
06:21
and yetchưa we hadn'tđã không operatedvận hành on theirhọ intellecttrí tuệ
148
366000
2000
và chúng ta chưa tiến hành phẫu thuật tố chất
06:23
or theirhọ charactertính cách.
149
368000
2000
hay tính cách của họ.
06:25
When people get olderlớn hơn,
150
370000
2000
Khi con người già hơn,
06:27
they don't necessarilynhất thiết choosechọn to followtheo this kindloại of surgeryphẫu thuật.
151
372000
3000
họ không chọn các phẫu thuật này.
06:30
TheirCủa họ presencesự hiện diện in the consultationtư vấn suiteSuite
152
375000
2000
Sự hiện diện của họ trong phòng tư vấn
06:32
is a resultkết quả of the slingscáp treo and arrowsmũi tên of outrageousthái quá fortunevận may.
153
377000
3000
là kết quả của dây và cây đỡ của vận đen.
06:35
What happensxảy ra to them
154
380000
2000
Điều xảy ra với họ
06:37
is that they mayTháng Năm have sufferedchịu đựng cancerung thư or traumachấn thương.
155
382000
2000
là họ phải chịu đựng căn bệnh ung thư hoặc bệnh trầm cảm.
06:39
So this is a photographảnh chụp of HenryHenry,
156
384000
2000
Và đây là bức hình của Henry
06:41
two weekstuần after he had a malignantác tính cancerung thư removedloại bỏ
157
386000
3000
sau vài tuần cậu ấy phẫu thuật loại bỏ khối u ung thư
06:44
from the left sidebên of his faceđối mặt -- his cheekboneđó,
158
389000
3000
từ phần trái của khuôn mặt - xương má,
06:47
his upperphía trên jawhàm, his eye-socketổ cắm mắt.
159
392000
2000
đến hàm trên, đuôi mặt.
06:49
He looksnhìn prettyđẹp good at this stagesân khấu.
160
394000
2000
Anh ấy trông khá ổn vào thời điểm này.
06:51
But over the coursekhóa học of the nextkế tiếp 15 yearsnăm he had 14 more operationshoạt động,
161
396000
3000
Nhưng trong vòng hơn 15 năm sau đó, anh phải có thêm 14 cuộc phẫu thuật,
06:54
as the diseasedịch bệnh ravagedtàn phá his faceđối mặt
162
399000
2000
như một chứng bệnh phá hủy khuôn mặt của anh ấy
06:56
and destroyedphá hủy my reconstructionxây dựng lại regularlythường xuyên.
163
401000
2000
và phá hủy cả những dự tính của tôi.
06:58
I learnedđã học a hugekhổng lồ amountsố lượng from HenryHenry.
164
403000
2000
Tôi học rất nhiều từ Henry.
07:00
HenryHenry taughtđã dạy me
165
405000
2000
Henry dạy tôi rằng
07:02
that you can carrymang on workingđang làm việc.
166
407000
2000
chúng ta có thể tiếp tục làm việc.
07:04
He workedđã làm việc as an advocatebiện hộ. He continuedtiếp tục to playchơi cricketcricket.
167
409000
3000
Anh ấy làm việc như một người chủ nhiệm. Anh tiếp tục chơi cricket
07:07
He enjoyedrất thích life to the fullđầy,
168
412000
2000
Anh ấy tận hưởng cuộc sống một cách trọn vẹn.
07:09
and this was probablycó lẽ because he had a successfulthành công, fulfillinghoàn thành jobviệc làm
169
414000
2000
Và có thế là vì anh ta có một công việc thàng công và ổn định
07:11
and a caringchăm sóc familygia đình
170
416000
2000
và một gia đình đầy tình thương
07:13
and was ablecó thể to participatetham dự sociallyxã hội.
171
418000
2000
và anh có khả năng hòa nhập vào xã hội.
07:15
He maintainedduy trì a calmđiềm tĩnh insoucianceinsouciance.
172
420000
3000
Anh ấy giữ được thái độ ôn hòa.
07:18
I don't say he overcamevượt qua this; he didn't overcomevượt qua it.
173
423000
3000
Tôi không có ý là anh ấy đã vượt qua được điều này; anh ấy không vượt qua điều gì cả.
07:21
This was something more than that. He ignoredlàm ngơ it.
174
426000
3000
Có một điều còn hơn cả thế. Anh ấy phớt lờ nó.
07:24
He ignoredlàm ngơ the disfigurementmột sự biến dạng that was happeningxảy ra in his life
175
429000
3000
Anh ấy phớt lờ về những lộn xộn xảy ra trong cuộc đời của anh
07:27
and carriedmang on obliviousquên to it.
176
432000
3000
và không nhận thức về nó.
07:30
And that's what these people can do.
177
435000
2000
Đó là điều mà những người này có thể làm.
07:32
HenriapiHenriapi illustratesminh hoạ this phenomenonhiện tượng as well.
178
437000
2000
Henriapi cũng là một ví dụ cho hiện tường này.
07:34
This is a man in his 20s
179
439000
2000
Đây là một cậu thanh niên ở độ tuổi 20
07:36
whose first visitchuyến thăm out of NigeriaNigeria was with this malignantác tính cancerung thư
180
441000
3000
mà chuyến đi đầu tiên khỏi Nigeria của cậu là cùng với khối u ung thư
07:39
that he cameđã đến to the UnitedVương KingdomQuốc Anh to have operatedvận hành on.
181
444000
2000
mà cậu phải đến Anh để phẫu thuật.
07:41
It was my longestdài nhất operationhoạt động.
182
446000
2000
Đó là cuộc phẫu thuật dài nhất của tôi.
07:43
It tooklấy 23 hoursgiờ. I did it with my neurosurgeongiải phẫu thần kinh.
183
448000
3000
Phải mất tới 23 tiếng. Tôi tiến hành phẫu thuật cùng với bác sỹ giải phẫu thần kinh.
07:46
We removedloại bỏ all the bonesxương at the right sidebên of his faceđối mặt --
184
451000
2000
Chúng tôi phải lấy hết xương từ phần bên phải của khuôn mặt --
07:48
his eyemắt, his nosemũi,
185
453000
2000
mắt, mũi,
07:50
the skullsọ bonesxương, the facialda mặt skinda --
186
455000
2000
xương sọ, da mặt --
07:52
and reconstructedtái cấu trúc him with tissue from the back.
187
457000
3000
và cấy lại từ các tuyến từ phía sau.
07:55
He continuedtiếp tục to work as a psychiatrictâm thần nursey tá.
188
460000
2000
Cậu ta tiếp tục làm việc với vị trí là y tá khoa thần kinh.
07:57
He got marriedcưới nhau. He had a sonCon trai calledgọi là JeremiahJeremiah.
189
462000
3000
Cậu lập gia đình. Có một con trai tên là Jeremiah.
08:00
And again, he said,
190
465000
2000
Và cậu ấy lại nói,
08:02
"This paintingbức vẽ of me with my sonCon trai JeremiahJeremiah
191
467000
3000
"bức hình của tôi với con tôi Jeramial
08:05
showstrình diễn me as the successfulthành công man that I feel that I am."
192
470000
3000
cho tôi thấy rằng tôi là một người đàn ông thành công như tôi cảm nhận"
08:08
His facialda mặt disfigurementmột sự biến dạng
193
473000
2000
Khiếm khuyến trên khuôn mặt cậu ta
08:10
did not affectcó ảnh hưởng đến him
194
475000
2000
không hề ảnh hưởng đến cầu ta,
08:12
because he had the supportủng hộ of a familygia đình;
195
477000
2000
vì cậu ta có được sự hổ trợ từ gia đình,
08:14
he had a successfulthành công, fulfillinghoàn thành jobviệc làm.
196
479000
2000
và cậu ấy có một công việc đang hoàng và thành công.
08:16
So we'vechúng tôi đã seenđã xem that we can changethay đổi people'sngười faceskhuôn mặt.
197
481000
3000
Chúng ta cũng thấy được rằng chúng ta có thể thay đổi khuôn mặt mọi người.
08:19
But when we changethay đổi people'sngười faceskhuôn mặt,
198
484000
2000
Nhưng khi chúng ta thay đổi khuôn mặt,
08:21
are we changingthay đổi theirhọ identitydanh tính --
199
486000
2000
liệu chúng ta có thay đổi được chính chúng ta,
08:23
for better or for worsetệ hơn?
200
488000
3000
để trở nên tốt hơn hoặc xấu hơn?
08:26
For instanceví dụ,
201
491000
2000
Ví dụ,
08:28
there are two differentkhác nhau typesloại of facialda mặt surgeryphẫu thuật.
202
493000
2000
có hai dạng phẫu thuật mặt.
08:30
We can categorizephân loại it like that.
203
495000
2000
Chúng ta có thể phân loại như sau.
08:32
We can say there are patientsbệnh nhân who choosechọn to have facialda mặt surgeryphẫu thuật --
204
497000
2000
Có thể nói là chúng ta có các bệnh nhân những người chọn để phẫu thuật khuôn mặt --
08:34
like SueSue.
205
499000
2000
như Sue.
08:36
When they have facialda mặt surgeryphẫu thuật,
206
501000
2000
Khi họ phẫu thuật khuôn mặt,
08:38
they feel theirhọ livescuộc sống have changedđã thay đổi
207
503000
2000
họ cảm thấy là cuộc đời của họ thay đổi,
08:40
because other people perceivecảm nhận them
208
505000
3000
vì theo cách mà những người khác nhìn nhận họ
08:43
as better people.
209
508000
2000
như những người tốt hơn.
08:45
They don't feel differentkhác nhau.
210
510000
2000
Họ không cảm thấy khác biệt.
08:47
They feel that they'vehọ đã actuallythực ra gainedđã đạt được
211
512000
2000
Họ cảm thấy là họ đạt được gì đó
08:49
what they never had,
212
514000
2000
những điều mà họ chưa bao giờ có được
08:51
that theirhọ faceđối mặt now reflectsphản ánh theirhọ personalitynhân cách.
213
516000
2000
rằng khuôn mặt họ phản ảnh tình khi họ.
08:53
And actuallythực ra that's probablycó lẽ the differenceSự khác biệt betweengiữa cosmeticmỹ phẩm surgeryphẫu thuật
214
518000
3000
và thức dự thì sự khác biệt giữa phẫu thuật thẩm mỹ
08:56
and this kindloại of surgeryphẫu thuật.
215
521000
2000
và kiểu phẫu thuật này.
08:58
Because you mightcó thể say, "Well, this typekiểu of surgeryphẫu thuật
216
523000
3000
Vì chính chúng ta có thể nói, "Kiểu phẫu thuật này
09:01
mightcó thể be regardedđược xem as cosmeticmỹ phẩm."
217
526000
2000
có thể được xem như là thẩm mỹ."
09:03
If you do cosmeticmỹ phẩm surgeryphẫu thuật, patientsbệnh nhân are oftenthường xuyên lessít hơn happyvui mừng.
218
528000
3000
Nếu chúng ta tiến hành phẫu thuật thẩm mỹ, bệnh nhân thường không vui.
09:06
They're tryingcố gắng to achieveHoàn thành differenceSự khác biệt in theirhọ livescuộc sống.
219
531000
3000
Họ cố để đạt được sự khác biệt trong cuộc đời họ.
09:12
SueSue wasn'tkhông phải là tryingcố gắng to achieveHoàn thành differenceSự khác biệt in her life.
220
537000
2000
Cô ấy không cố đạt được sự khác biệt nào trong cuộc đời của cô ấy,
09:14
She was just tryingcố gắng to achieveHoàn thành the faceđối mặt
221
539000
2000
cô ấy chỉ muốn có được một khuôn mặt
09:16
that matchedkết hợp her personalitynhân cách.
222
541000
2000
phù hợp với tính cách của cô.
09:18
But then we have other people
223
543000
2000
Nhưng sau đó chúng ta có những người khác
09:20
who don't choosechọn to have facialda mặt surgeryphẫu thuật.
224
545000
2000
những người không chọn phẫu thuật khuôn mặt.
09:22
They're people who have theirhọ faceđối mặt shotbắn off.
225
547000
2000
Họ là những người muốn bỏ bớt phần mặt của mình.
09:24
I'll movedi chuyển it off, and we'lltốt have a blankchỗ trống slidetrượt for those who are squeamishsqueamish amongstgiữa you.
226
549000
3000
Tôi sẽ bỏ nó đi, và chúng ta sẽ chỉ có một lớp phẳng cho những người ủy mỵ trong chính chúng ta,
09:27
They have it forcedbuộc upontrên them.
227
552000
2000
Họ tự ép mình.
09:29
And again, as I told you,
228
554000
2000
Và một lần nữa, tôi xin nhắc lại,
09:31
if they have a caringchăm sóc familygia đình
229
556000
2000
nếu chúng ta có một gia đình biết quan tâm
09:33
and good work life,
230
558000
3000
và một công việc tốt,
09:36
then they can leadchì normalbình thường and fulfilledhoàn thành livescuộc sống.
231
561000
3000
thì chúng ta có thể có được một cuộc sống bình thường và vẹn toàn.
09:39
TheirCủa họ identitydanh tính doesn't changethay đổi.
232
564000
2000
Bản chất của mình sẽ không thay đổi.
09:41
Is this businesskinh doanh
233
566000
2000
Đó có phải thật sự
09:43
about appearancexuất hiện and preoccupationsự lo lắng with it
234
568000
2000
là về bề ngoài và những lo lắng về nó
09:45
a WesternTây phenomenonhiện tượng?
235
570000
2000
một hiện tượng rất Tây?
09:47
Muzetta'sCủa Muzetta familygia đình give the lienói dối to this.
236
572000
3000
Gia đình Muzetta phản biện lại điều này.
09:50
This is a little BangladeshiBangladesh girlcon gái from the eastĐông endkết thúc of LondonLondon
237
575000
3000
Đây là cô bé nhỏ người Bangladesh đến từ đỉnh hương Tây của London
09:53
who'sai got a hugekhổng lồ malignantác tính tumorkhối u on the right sidebên of her faceđối mặt,
238
578000
3000
đang mang trong mình khối u bên mặt phải của mình,
09:56
which has alreadyđã madethực hiện her blindmù quáng
239
581000
2000
mà chính khối u này làm cho cô bé mù,
09:58
and which is rapidlynhanh chóng growingphát triển and is going to killgiết chết her shortlymột thời gian ngắn.
240
583000
2000
khối u đang lớn dần và sẽ sớm giết cô bé.
10:00
After she had surgeryphẫu thuật to removetẩy the tumorkhối u,
241
585000
3000
Sau khi cô bé phẫu thuật để loại bỏ khối u,
10:03
her parentscha mẹ dressedmặc quần áo her in this beautifulđẹp greenmàu xanh lá velvetNhung dresstrang phục,
242
588000
3000
bố mẹ cô bé mặc cho cô bé áo đầm màu tím xanh rất đẹp,
10:06
a pinkHồng ribbonRibbon in her hairtóc,
243
591000
2000
với một nơ cài tóc,
10:08
and they wanted the paintingbức vẽ to be shownđược hiển thị around the worldthế giới,
244
593000
2000
và họ muốn có được một bức hình để khoe với cả thế giới,
10:10
despitemặc dù the factthực tế that they were orthodoxchính thống giáo MuslimsNgười Hồi giáo
245
595000
3000
mặc dù họ là những người Muslim gốc
10:13
and the mothermẹ woređeo a fullđầy burqaburqa.
246
598000
2000
và người mẹ mặc đồ truyền thống.
10:15
So it's not simplyđơn giản a WesternTây phenomenonhiện tượng.
247
600000
3000
Nên nó không đơn giản là hiện tượng bên Tây.
10:20
We make judgmentsbản án on people'sngười faceskhuôn mặt
248
605000
2000
Chúng ta nhận xét trên khuôn mặt của người khác
10:22
all the time.
249
607000
2000
lúc nào cũng vậy.
10:24
It's been going on sincekể từ we can think of LombrosoLombroso
250
609000
3000
Việc này tiếp tục xảy ra từ khi chúng ta có thể nghĩ về Lombrosso
10:27
and the way he would defineđịnh nghĩa criminalphạm tội faceskhuôn mặt.
251
612000
2000
và cách mà ông ta ứng dụng để định dạng những khuôn mặt tội phạm.
10:29
He said you could see criminalphạm tội faceskhuôn mặt,
252
614000
2000
Ông ấy từng nói chúng ta có thể thấy những khuôn mặt tội phạm,
10:31
judgingxét xử them just on the photographshình ảnh that were showedcho thấy.
253
616000
3000
nhận xét về họ dựa trên những bức hình được đưa ra.
10:34
Good-lookingĐẹp trai people
254
619000
2000
Những người đẹp
10:36
are always judgedđánh giá as beingđang more friendlythân thiện.
255
621000
2000
thường được nhận xét rằng họ có vẻ thân thiện hơn.
10:38
We look at O.J. --
256
623000
2000
Chúng ta thử nhìn O.J --
10:40
he's a good-lookingưa nhìn guy.
257
625000
2000
một người đẹp trai.
10:42
We'dChúng tôi sẽ like to spendtiêu time with him. He looksnhìn friendlythân thiện.
258
627000
3000
Chúng ta thích đi chơi cùng anh ta. Anh ta nhìn rất thân thiện.
10:45
Now we know that he's a convictedbị kết tội wife-batterervợ Hung,
259
630000
3000
Hiện nay chúng ta đều biết anh ta bị buộc tội đánh vợ,
10:48
and actuallythực ra he's not the good guy.
260
633000
2000
và thực sự không phải là một anh chàng tốt.
10:50
And beautysắc đẹp, vẻ đẹp doesn't equatetương đương to goodnesssự tốt lành,
261
635000
4000
Mà đẹp thường không đi đôi với tốt,
10:54
and certainlychắc chắn doesn't equatetương đương to contentmentcontentment.
262
639000
3000
và tất nhiên là không đi đôi với hạnh phúc.
10:57
So we'vechúng tôi đã talkednói chuyện about the statictĩnh faceđối mặt
263
642000
2000
Nên chúng ta nói về khuôn mặt nguyên trạng
10:59
and judgingxét xử the statictĩnh faceđối mặt,
264
644000
2000
và đưa ra ý kiến về khuôn mặt không di động,
11:01
but actuallythực ra, we're more comfortableThoải mái
265
646000
2000
nhưng thực ra, chúng ta thấy thỏa mái hơn
11:03
with judgingxét xử the movingdi chuyển faceđối mặt.
266
648000
2000
khi bình luận về những khuôn mặt di động.
11:05
We think we can judgethẩm phán people on theirhọ expressionsbiểu thức.
267
650000
3000
Chúng ta cho rằng chúng ta có thể bình luận lên các biểu hiện của khuôn mặt người khác.
11:08
U.K. jurorsthẩm in the U.K. justiceSự công bằng systemhệ thống
268
653000
3000
Những thành viên trong bồi thẩm đoàn của Anh trong hệ thống pháp lý Anh
11:11
like to see a livetrực tiếp witnessnhân chứng
269
656000
2000
thích nhìn nhân chứng trực tiếp
11:13
to see whetherliệu they can pickchọn up the telltalengười hay mét signsdấu hiệu of mendacitymendacity --
270
658000
3000
để xem là họ có thể nhận biết được dấu hiệu nói dối nào không --
11:16
the blinkchớp mắt, the hesitationchần chừ.
271
661000
3000
một nháy mắt, một sự ngại ngùng.
11:19
And so they want to see livetrực tiếp witnessesnhân chứng.
272
664000
3000
Nên họ muốn được nhìn trực tiếp nhân chứng.
11:22
TodorovTodorov tellsnói us that, in a tenththứ mười of a secondthứ hai,
273
667000
3000
Todorov đã nói cho chúng tôi rằng, trong một phần mười của một giây,
11:25
we can make a judgmentphán đoán on somebody'sai đó faceđối mặt.
274
670000
3000
chúng ta có thể đưa ra nhận xét trên khuôn mặt của một người nào đó.
11:28
Are we uncomfortablekhó chịu with this imagehình ảnh? Yes, we are.
275
673000
3000
Liệu chúng ta có thỏa mái với hình ảnh này không? Có.
11:31
Would we be happyvui mừng if our doctor'sbác sĩ faceđối mặt, our lawyer'scủa luật sư faceđối mặt,
276
676000
3000
Liệu chúng ta có vui không nếu khuôn mặt của bác sỹ mình, luật sư,
11:34
our financialtài chính adviser'scố vấn của faceđối mặt was coveredbao phủ?
277
679000
2000
và khuôn mặt của người hổ trợ tài chính bị bao bọc?
11:36
We'dChúng tôi sẽ be prettyđẹp uncomfortablekhó chịu.
278
681000
2000
Chắc chắn là chúng ta không thấy thỏa mái.
11:38
But are we good at makingchế tạo the judgmentsbản án
279
683000
2000
Nhưng chúng ta rất giỏi khi đưa ra nhận xét
11:40
on facialda mặt appearancexuất hiện and movementphong trào?
280
685000
3000
trên các chuyển động và bề ngoài của khuôn mặt?
11:43
The truthsự thật is that there's a five-minutenăm phút rulequi định,
281
688000
2000
Sự thật là có qui định là một luật năm phút --
11:45
not the tenth-of-a-secondphần mười của một thứ hai rulequi định like TodorovTodorov, but a five-minutenăm phút rulequi định.
282
690000
3000
không phải là lần thứ mười của một giây như Todorov, nhưng là một luật năm giây.
11:48
If you spendtiêu fivesố năm minutesphút with somebodycó ai,
283
693000
2000
Nếu bạn tiếp xúc với một ai đó trong vòng năm phút,
11:50
you startkhởi đầu looking beyondvượt ra ngoài theirhọ facialda mặt appearancexuất hiện,
284
695000
2000
Bạn bắt đầu nhìn sâu hơn bề mặt khuôn mặt của họ,
11:52
and the people who you're initiallyban đầu attractedthu hút to
285
697000
2000
và người mà ngay từ đầu bạn bị cuốn hút
11:54
mayTháng Năm seemhình như boringnhàm chán and you losethua interestquan tâm in them,
286
699000
2000
có thể trở nên rất chán và bạn không còn hứng thú với người ta,
11:56
and the people who you didn't immediatelyngay seektìm kiếm out,
287
701000
2000
và những người mà bạn không tìm kiếm tức thì,
11:58
because you didn't find them particularlyđặc biệt attractivehấp dẫn,
288
703000
2000
vì bạn không thấy người ta hấp dẫn,
12:00
becometrở nên attractivehấp dẫn people
289
705000
2000
trở nên hấp dần hơn
12:02
because of theirhọ personalitynhân cách.
290
707000
2000
vì vẻ đẹp tính cách của họ.
12:05
So we'vechúng tôi đã talkednói chuyện a lot about facialda mặt appearancexuất hiện.
291
710000
3000
Nên khi chúng ta nói nhiều về hình thức khuôn mặt.
12:08
I now want to sharechia sẻ
292
713000
2000
Chúng ta muốn chia sẽ
12:10
a little bitbit of the surgeryphẫu thuật that we do --
293
715000
2000
một ít thẩm mỹ mà chúng ta làm --
12:12
where we're at and where we're going.
294
717000
2000
nơi chúng ta làm và nơi chúng ta đang làm.
12:14
This is an imagehình ảnh of AnnAnn
295
719000
2000
Đây là hình ảnh của Ann
12:16
who'sai had her right jawhàm removedloại bỏ and the basecăn cứ of her skullsọ removedloại bỏ.
296
721000
2000
người đã bỏ hàm phải của mình và phần sọ.
12:18
And you can see in the imageshình ảnh afterwardsau đó,
297
723000
2000
Chúng ta có thể thấy hình ảnh sau khi phẩu thuật,
12:20
we'vechúng tôi đã managedquản lý to reconstructtái tạo lại her successfullythành công.
298
725000
2000
chúng tôi đã cố gắng để sửa lại cho cô ấy một cách thành công.
12:22
But that's not good enoughđủ.
299
727000
2000
Nhưng cũng chưa tốt được.
12:24
This is what AnnAnn wants. She wants to be out kayakingchèo thuyền kayak,
300
729000
2000
Đây là những điều Ann muốn. Cô ấy muốn đi vượt thác,
12:26
she wants to be out climbingleo mountainsnúi.
301
731000
2000
muốn leo núi.
12:28
And that's what she achievedđạt được, and that's what we have to get to.
302
733000
2000
Và đó là những gì cô ấy muốn đạt được, và đó là những gì chúng tôi phải hoàn thành.
12:30
This is a horrifickinh khủng imagehình ảnh,
303
735000
2000
Bức hình này rất sợ,
12:32
so I'm puttingđặt my handtay up now.
304
737000
2000
nên tôi đặt tay tôi lên trên.
12:34
This is a photographảnh chụp of AdiAdi,
305
739000
2000
Đây là hình ảnh của Adi,
12:36
a NigerianNigeria bankngân hàng managergiám đốc who had his faceđối mặt shotbắn off
306
741000
2000
một giám đốc ngân hàng người Nigerian người có khuôn mặt bị bỏ đi
12:38
in an armedTrang bị vũ khí robberycướp tài sản.
307
743000
2000
trong một lần bị cướp.
12:40
And he lostmất đi his lowerthấp hơn jawhàm, his lipSon môi, his chincằm
308
745000
2000
Và anh ta mất cả phần hàm dưới, môi và cảm
12:42
and his upperphía trên jawhàm and teethrăng.
309
747000
2000
và hàm trên và cả răng.
12:44
This is the barquán ba that he setbộ for us.
310
749000
2000
Và đây là hình ảnh mà anh ấy đã đưa cho chúng tôi.
12:46
"I want to look like this. This is how I lookednhìn before."
311
751000
3000
"Tôi muốn giống như thế này. Còn đây là khuôn mặt của tôi trước đó."
12:49
So with modernhiện đại technologyCông nghệ,
312
754000
2000
Và với kỹ thuật hiện đại,
12:51
we used computersmáy vi tính to make modelsmô hình.
313
756000
3000
chúng tôi dùng máy tính để tạo hình mẫu.
12:54
We madethực hiện a modelmô hình of the jawhàm withoutkhông có bonekhúc xương in it.
314
759000
2000
Chúng tôi tạo một cái hàm mẫu không xương.
12:56
We then bentcong a plateđĩa up to it.
315
761000
2000
Sau đó chúng tôi bẻ cong cái dĩa đặt lên nó.
12:58
We put it in placeđịa điểm
316
763000
2000
Chúng tôi đặt nó ở chổ
13:00
so we knewbiết it was an accuratechính xác positionChức vụ.
317
765000
2000
mà chúng tôi nghĩ rằng đặt đúng vị trí.
13:02
We then put bonekhúc xương and tissue from the back.
318
767000
3000
Sau đó chúng tôi đặt xương và khăn giấy từ đằng sau.
13:05
Here you can see the plateđĩa holdinggiữ it,
319
770000
2000
Các bạn có thể nhìn thấy cái dĩa đang có những gì.
13:07
and you can see the implantscấy ghép beingđang put in --
320
772000
3000
và có thể nhìn luôn cả mô cấy trong đó --
13:10
so that in one operationhoạt động
321
775000
2000
để trong một cuộc phẫu thuật
13:12
we achieveHoàn thành this
322
777000
3000
chúng ta đạt được điều này
13:15
and this.
323
780000
2000
và điều này.
13:17
So the patient'sbệnh nhân life is restoredkhôi phục.
324
782000
2000
Và cuộc sống của bệnh nhân được hồi phục.
13:19
That's the good newsTin tức.
325
784000
2000
Đó là một tin tốt.
13:21
HoweverTuy nhiên, his chincằm skinda
326
786000
2000
Tuy nhiên, da cằm
13:23
doesn't look the sametương tự as it did before.
327
788000
2000
không nhìn giống như trước.
13:25
It's skinda from his back.
328
790000
2000
Đó là phần da từ lưng của anh ta.
13:27
It's thickerdày hơn, it's darkersẫm màu, it's coarserthô, it doesn't have the contoursđường nét.
329
792000
3000
Nó dày hơn, xẩm màu hơn, khô hơn, nó không có những đường viền.
13:30
And that's where we're failingthất bại,
330
795000
2000
Và đó là điều mà chúng tôi đang thất bại.
13:32
and that's where we need the faceđối mặt transplantcấy ghép.
331
797000
2000
Và đó là phần mà chúng tôi cần cấy mặt.
13:34
The faceđối mặt transplantcấy ghép has a rolevai trò
332
799000
2000
Cấy da mặt có một vai trò
13:36
probablycó lẽ in burnsbỏng patientsbệnh nhân to replacethay thế the skinda.
333
801000
3000
có lẽ đối với những bệnh nhân bị cháy để thay da.
13:39
We can replacethay thế the underlyingcơ bản skeletalxương structurekết cấu,
334
804000
2000
Chúng tôi có thể thay cấu trúc lớp sọ dưới,
13:41
but we're still not good at replacingthay thế the facialda mặt skinda.
335
806000
3000
nhưng chúng tôi vẫn chưa giỏi về thay da mặt.
13:44
So it's very valuablequý giá
336
809000
2000
Nên nó rất giá trị
13:46
to have that tooldụng cụ in our armamentariumarmamentarium.
337
811000
2000
để có được công cụ trong bộ trang thiết bị của chúng tôi.
13:48
But the patientsbệnh nhân are going to have to take drugsma túy
338
813000
2000
Nhưng bệnh nhân phải dùng thuốc mê
13:50
that suppressđàn áp theirhọ immunemiễn dịch systemhệ thống for the restnghỉ ngơi of theirhọ livescuộc sống.
339
815000
2000
mà điều này sẽ hạn chế khả năng đề kháng của cơ thể trong suốt quãng đời còn lại của họ.
13:52
What does that mean?
340
817000
2000
Điều này có nghĩa là gì?
13:54
They have an increasedtăng riskrủi ro of infectionnhiễm trùng, an increasedtăng riskrủi ro of malignancybệnh ác tính.
341
819000
3000
Họ dễ bị rủi ro về nhiểm bệnh, tăng lên về tính ác tính.
13:57
This is not a life-savingcứu sinh transplantcấy ghép --
342
822000
2000
Điều này không phải là một cuộc phẫu thuật cứu vãn cuộc đời --
13:59
like a hearttim, or liverGan, or lungphổi transplantcấy ghép --
343
824000
3000
giống như tim, hoặc gan, hoặc phổi.
14:02
it is a quality-of-lifechất lượng cuộc sống transplantcấy ghép,
344
827000
3000
mà nó là chất lượng của cuộc đời,
14:05
and as a resultkết quả,
345
830000
2000
kết quả là,
14:07
are the patientsbệnh nhân going to say, if they get a malignantác tính cancerung thư 10 or 15 yearsnăm on,
346
832000
3000
là những điều mà những bệnh nhân sẽ nói nếu họ mắc bệnh ung thư ác tính trong vòng 10 hoặc 15 năm sau,
14:10
"I wishmuốn I'd had conventionalthông thường reconstructivetái tạo techniqueskỹ thuật ratherhơn than this
347
835000
3000
"Tôi mong rằng tôi được dùng kỹ thuật chữa bệnh truyền thống hơn là cái này,
14:13
because I'm now dyingchết of a malignantác tính cancerung thư"? We don't know yetchưa.
348
838000
3000
vì tôi đang chết bởi ung thử ác tính?" Chúng ta chưa biết được.
14:16
We alsocũng thế don't know what they feel
349
841000
3000
Chúng tôi cũng không biết được cảm giác họ như thế nào
14:19
about recognitionsự công nhận and identitydanh tính.
350
844000
2000
về nhận thức và nhân dạng.
14:21
BernardBernard DevauchelleDevauchelle and SylvieSylvie TestelinTestelin, who did the first operationhoạt động,
351
846000
3000
Bernard Devauchelle và Sylvie Testelin người có cuộc phẫu thuật đầu tiên
14:24
are studyinghọc tập that.
352
849000
2000
đang nghiên cứu về vấn đề này.
14:26
DonorsCác nhà tài trợ are going to be shortngắn on the groundđất,
353
851000
3000
Những tình nguyện cũng trở nên ít dần trên mặt đất,
14:29
because how manynhiều people want to have theirhọ lovedyêu one'scủa một người faceđối mặt
354
854000
3000
vì sẽ có bao nhiêu người muốn khuôn mặt yêu quí của mình
14:32
removedloại bỏ at the pointđiểm of deathtử vong?
355
857000
3000
bị cắt đi tại thời điểm chết.
14:35
So there are going to be problemscác vấn đề
356
860000
2000
Nên có rất nhiều vấn đề
14:37
with faceđối mặt transplantationcấy ghép.
357
862000
2000
về phẫu thuật cấy da mặt.
14:39
So the better newsTin tức is
358
864000
2000
Mà tin tốt lành là
14:41
the future'scủa tương lai almosthầu hết here --
359
866000
2000
tương lại hoàn toàn ở đây --
14:43
and the futureTương lai is tissue engineeringkỹ thuật.
360
868000
2000
và tương lai là tái tạo lớp màn.
14:45
Just imaginetưởng tượng,
361
870000
2000
Chỉ cần tưởng tượng,
14:47
I can make a biologically-degradablephân hủy sinh học templatebản mẫu.
362
872000
3000
tôi có thể tạo ra lớp sinh vật.
14:50
I can put it in placeđịa điểm where it's meantý nghĩa to be.
363
875000
2000
Tôi có thể bỏ nó vào đúng vị trí.
14:52
I can sprinklerắc a fewvài cellstế bào,
364
877000
2000
Tôi có thể cho vào một vài tế bào,
14:54
stemthân cây cellstế bào from the patient'sbệnh nhân ownsở hữu hiphông,
365
879000
2000
các nhân tế bào từ mông của bệnh nhân,
14:56
a little bitbit of geneticallycó tính di truyền engineeredthiết kế proteinchất đạm,
366
881000
2000
một ít chất hữu có được lập trình theo gen
14:58
and lolo and beholdbehold, leaverời khỏi it for fourbốn monthstháng and the faceđối mặt is grownmới lớn.
367
883000
4000
và giữ nguyên trạng, để khoảng bốn tháng và khuôn mặt phát triển lại.
15:02
This is a bitbit like a JuliaJulia ChildTrẻ em recipecông thức.
368
887000
3000
Cái này giống như phương thức Julia Child.
15:06
But we'vechúng tôi đã still got problemscác vấn đề.
369
891000
2000
Nhưng chúng tôi vẫn gặp vấn đề.
15:08
We'veChúng tôi đã got mouthmiệng cancerung thư to solvegiải quyết.
370
893000
2000
Chúng ta có ung thư miệng để giải quyết.
15:10
We're still not curingtrị bệnh enoughđủ patientsbệnh nhân -- it's the mostphần lớn disfiguringbiến dạng cancerung thư.
371
895000
3000
Chúng ta vẫn chưa chửa hết bệnh nhân - nó là loại bệnh ung thư rất khó chịu.
15:13
We're still not reconstructingxây dựng lại them well enoughđủ.
372
898000
3000
Chúng tôi vẫn chưa làm tốt được.
15:16
In the U.K. we have an epidemicustaw teraz teraz
373
901000
2000
Ở Anh, chúng tôi có một nhóm trường hợp
15:18
of facialda mặt injuriesthương tích amongtrong số youngtrẻ people.
374
903000
2000
bị thương mặt giữa những người trẻ.
15:20
We still can't get ridthoát khỏi of scarsvết sẹo.
375
905000
2000
Chúng tôi vẫn không thể nào loại bỏ các vết sẹo.
15:22
We need to do researchnghiên cứu.
376
907000
2000
Chúng tôi cần nghiên cứu.
15:24
And the besttốt newsTin tức of all
377
909000
2000
Và tin tốt nhất là
15:26
is that surgeonsbác sĩ phẫu thuật know
378
911000
2000
các bác sỹ phẫu thuật biết là
15:28
that we need to do researchnghiên cứu.
379
913000
2000
chúng tôi cần nghiên cứu
15:30
And we'vechúng tôi đã setbộ up charitiestổ chức từ thiện
380
915000
2000
Và chúng tôi được thành lập hội từ thiện
15:32
that will help us fundquỹ
381
917000
2000
để giúp chúng tôi gây quỹ
15:34
the clinicallâm sàng researchnghiên cứu
382
919000
2000
nghiên cứu y tế
15:36
to determinemục đích the besttốt treatmentđiều trị practicethực hành now
383
921000
2000
để đưa ra được cách thức chữa bệnh tốt nhất
15:38
and better treatmentđiều trị into the futureTương lai,
384
923000
2000
và tốt hơn trong tương lại,
15:40
so we don't just sitngồi on our laurelsQuế and say, "Okay, we're doing okay.
385
925000
2000
để mà chúng tôi không chỉ ngồi trên đám cỏ và nói "OK, chúng tôi ổn.
15:42
Let's leaverời khỏi it as it is."
386
927000
2000
Cứ để mọi chuyện như vậy đi."
15:44
Thank you very much indeedthật.
387
929000
2000
Cảm ơn rất nhiều.
15:46
(ApplauseVỗ tay)
388
931000
2000
(Vỗ tay)
Translated by Tam Trinh Thi Thu
Reviewed by Lace Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Iain Hutchison - Facial surgeon
Iain Hutchison is a pioneering oral and facial surgeon; his foundation, Saving Faces, explores the nature of our expressions.

Why you should listen

Iain Hutchison thinks deeply about our faces. In his practice at St. Bartholomew’s, Royal London and University College London Hospitals, he has seen faces that lack the basic ability to function, to communicate emotion, to serve as a window to the world. His work involves repairing individual faces that have been impaired through cancer, birth defect or accidents—and asking all of us to look beyond first impressions.

One way he’s seeding the conversation is through the Facial Surgery Research Foundation/Saving Faces, which supports facial surgery research and education as well as a groundbreaking artistic residency by painter Mark Gilbert. Right in Hutchison’s office, patients sat for Gilbert before and after facial surgery, resulting in searching, honest portraits that show the humanity even of someone whose face we might be unwilling to look at. The “Saving Faces” exhibit has been seen by more than two million gallery visitors. Hutchison is also an active advocate of running clinical trials for facial surgery, and he funds and co-supervises two psychology PhD students to study ways to improve emotional and functional outcomes.

As he says: "Facial surgery is challenging not only because of its intricacy but because it has a profound effect on the patient’s psyche."

More profile about the speaker
Iain Hutchison | Speaker | TED.com