ABOUT THE SPEAKER
Elizabeth Lindsey - Explorer, ethnographer
Elizabeth Lindsey is a fellow of the National Geographic Society. Her mission: to keep ancestral voices alive by recording indigenous wisdom and traditions.

Why you should listen

Elizabeth Kapu'uwailani Lindsey wants the world to remember the people who came before us. The actor-turned-anthropologist has made it her mission to find, preserve and share the knowledge and traditions of indigenous populations before they disappear. She’s working with Google to create a geospatial Map of the Human Story, using the indigenous science of wayfinding to chart tales at risk of being lost.

In 2011, Lindsey, who's the first female fellow and first Polynesian explorer at the National Geographic Society, will set out on a 186-day global expedition to document what she calls "teachings critical to navigating the complexity of our times." Lindsey’s 1996 documentary Then There Were None, which chronicled the near-extinction of native Hawaiians, has become a must-see in many history classrooms. She was named Hawaii’s Woman of the Year in 2004.

More profile about the speaker
Elizabeth Lindsey | Speaker | TED.com
TEDWomen 2010

Elizabeth Lindsey: Curating humanity's heritage

Elizabeth Lindsey: Quản lý thu thập Di sản Nhân loại

Filmed:
533,253 views

Khi một người chết đi, nó giống như một thư viện bị đốt cháy. Nhà nhân chủng học, Elizabeth Lindsey nghiên cứu địa lý quốc gia, thu thập kiến thức văn hóa sâu sắc thể hiện dưới những câu chuyên và truyền thuyết
- Explorer, ethnographer
Elizabeth Lindsey is a fellow of the National Geographic Society. Her mission: to keep ancestral voices alive by recording indigenous wisdom and traditions. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
As a childđứa trẻ,
0
0
3000
Lúc còn bé,
00:18
I was raisednâng lên by nativetự nhiên HawaiianHawaii eldersgià --
1
3000
3000
Tôi được nuôi dưỡng bởi người già Ha-woai bản địa --
00:21
threesố ba old womenđàn bà
2
6000
2000
ba người phụ nữ
00:23
who tooklấy carequan tâm of me while my parentscha mẹ workedđã làm việc.
3
8000
3000
họ chăm sóc tôi lúc cha mẹ tôi làm việc
00:27
The yearnăm is 1963.
4
12000
3000
Năm đó là 1963.
00:30
We're at the oceanđại dương.
5
15000
2000
Chúng tôi ở trên biển,
00:32
It's twilightChạng vạng.
6
17000
2000
lúc ấy là hoàng hôn
00:34
We're watchingxem the risingtăng lên of the starssao
7
19000
4000
Chúng tôi ngắm nhưng ngôi sao đang xuất hiện
00:38
and the shiftingchuyển of the tidesthủy triều.
8
23000
3000
và thủy triều lên
00:41
It's a stretchcăng ra of beachbờ biển we know so well.
9
26000
4000
nó kéo dài bờ biển , chúng ta biết điều này
00:45
The smoothtrơn tru stonesđá on the sandCát
10
30000
3000
Những hòn sỏi trên cát
00:48
are familiarquen to us.
11
33000
3000
quen thuộc với chúng ta
00:52
If you saw these womenđàn bà on the streetđường phố
12
37000
2000
Nếu bạn thấy nhũng người phụ nữ này trên phố
00:54
in theirhọ fadedphai mờ clothesquần áo,
13
39000
2000
trong những bộ áo bạc màu
00:56
you mightcó thể dismissbỏ qua them
14
41000
2000
bạn có thể xua đuổi họ
00:58
as poornghèo nàn and simpleđơn giản.
15
43000
2000
vì nghèo và bình dị
01:00
That would be a mistakesai lầm.
16
45000
3000
Đây là một sai lầm
01:03
These womenđàn bà are descendantshậu duệ
17
48000
2000
Những người phụ nữ này là hậu duệ
01:05
of PolynesianPolynesia navigatorsHoa tiêu,
18
50000
2000
của những nhà thám hiểm Pô-ly-nê-đi
01:07
trainedđào tạo in the old wayscách
19
52000
3000
được dạy dỗ theo cách cũ
01:10
by theirhọ eldersgià,
20
55000
2000
bởi những người lớn tuổi.
01:12
and now they're passingđi qua it on to me.
21
57000
3000
Và bây giờ họ truyền lại nó vào trong tôi.
01:15
They teachdạy me the namestên of the windsgió and the rainsmưa,
22
60000
4000
Họ dạy tôi tên của những cơn gió và những trận mưa
01:19
of astronomythiên văn học accordingtheo to a genealogyphả hệ of starssao.
23
64000
4000
của thiên văn theo nhũng ngôi sao
01:23
There's a newMới moonmặt trăng on the horizonđường chân trời.
24
68000
3000
Có một mặt trăng mới ở chân trời
01:26
HawaiiansHawaii say it's a good night for fishingCâu cá.
25
71000
3000
Người Ha-woai coi đây là một đêm tốt để đánh bắt cá.
01:29
They beginbắt đầu to chantca.
26
74000
3000
Họ bắt đầu ngâm nga
01:32
[HawaiianHawaii chantca]
27
77000
30000
Điệu ngâm(hát) Ha-woai
02:02
When they finishhoàn thành,
28
107000
2000
Khi họ ngừng hát
02:04
they sitngồi in a circlevòng tròn
29
109000
2000
họ ngồi thành một vòng tròn
02:06
and askhỏi me to come to jointham gia them.
30
111000
3000
và hỏi tôi có đi với họ không
02:09
They want to teachdạy me about my destinyđịnh mệnh.
31
114000
3000
Họ muốn dạy cho tôi về sứ mệnh của mình
02:13
I thought everymỗi seven-year-oldbảy tuổi wentđã đi throughxuyên qua this.
32
118000
2000
Tôi nghĩ mỗi 7 tuổi khi trải qua chuyện này
02:15
(LaughterTiếng cười)
33
120000
2000
(cười)
02:19
"BabyEm bé girlcon gái,
34
124000
2000
"Em gái,
02:21
somedaymột ngày nào đó the worldthế giới will be in troublerắc rối.
35
126000
3000
một ngày nào đó thế giới sẽ có rắc rối
02:24
People will forgetquên theirhọ wisdomsự khôn ngoan.
36
129000
3000
Con người sẽ quên sự khôn ngoan của họ
02:27
It will take elders'những người lớn tuổi voicestiếng nói
37
132000
3000
Nó sẽ làm những người già phải lên tiếng
02:30
from the farxa cornersgóc of the worldthế giới
38
135000
3000
từ những góc xa của thế giới
02:33
to call the worldthế giới into balancecân đối.
39
138000
3000
để kêu gọi sự cân bằng thế giới.
02:37
You will go farxa away.
40
142000
2000
bạn sẽ đi xa.
02:39
It will sometimesđôi khi be a lonelycô đơn roadđường.
41
144000
3000
Đôi khi nó sẽ là một con đường lẻ bóng
02:42
We will not be there.
42
147000
2000
Chúng ta sẽ không ở đó
02:44
But you will look into the eyesmắt
43
149000
2000
Nhưng bạn sẽ nhìn sâu vào đôi mắt
02:46
of seemingseeming strangersngười lạ,
44
151000
3000
của những người không quen
02:49
and you will recognizenhìn nhận your ohanaOHANA,
45
154000
3000
và bạn sẽ nhận ra họ hàng xa
02:52
your familygia đình.
46
157000
2000
gia đình của bạn
02:54
And it will take all of you.
47
159000
3000
Và nó sẽ làm tất cả các bạn
02:57
It will take all of you."
48
162000
4000
Và nó sẽ làm tất cả các bạn
03:01
These wordstừ ngữ, I holdgiữ ontotrên
49
166000
3000
Những từ ngữ này, Tôi dữ và mang theo
03:04
all my life.
50
169000
2000
cả cuộc đời
03:06
Because the ideaý kiến of doing it alonemột mình
51
171000
3000
Bởi vì ý tưởng làm một mình
03:09
terrifiestung me.
52
174000
3000
làm tôi kinh hoàng.
03:12
The yearnăm is 2007.
53
177000
3000
Năm nay 2007
03:15
I'm on a remotexa islandĐảo in MicronesiaLiên bang Micronesia.
54
180000
3000
Tôi đã xa cộng đông ở đảo Micronesia
03:18
SatawalSatawal is one half-milenửa dặm long
55
183000
3000
Satawal dài một nửa dặm
03:21
by one miledặm widerộng.
56
186000
3000
rộng một dặm
03:24
It's the home of my mentorngười cố vấn.
57
189000
2000
Đó là nhà của người cố vấn của tôi.
03:26
His nameTên is PiusPiô MauCà Mau PiailugPiailug.
58
191000
2000
Tên anh ấy là Pius Piailug
03:28
MauCà Mau is a paluPalu,
59
193000
2000
Mau là một Palu
03:30
a navigatorHoa tiêu priestthầy tu.
60
195000
2000
một trưởng tàu
03:32
He's alsocũng thế consideredxem xét
61
197000
2000
Anh ấy cũng nghĩ
03:34
the greatestvĩ đại nhất wavelàn sóng finderFinder in the worldthế giới.
62
199000
3000
cơn sóng lớn nhât đã thấy trên thế giới
03:37
There are fewerít hơn than a handfulsố ít
63
202000
2000
Có một vài khó khăn
03:39
of paluPalu left on this islandĐảo.
64
204000
3000
thuộc palu phía trái ở đảo này
03:42
TheirCủa họ traditiontruyền thống is so extraordinarybất thường
65
207000
3000
Theo truyền thống thì khá lạ thường
03:45
that these marinersđi biển sailedkhởi hành
66
210000
2000
những thủy thủy đi thuyền
03:47
threesố ba milliontriệu squareQuảng trường milesdặm acrossbăng qua the PacificThái Bình Dương
67
212000
3000
băng qua 3 triệu dặm vuông Thái bình dương
03:50
withoutkhông có the use of instrumentsdụng cụ.
68
215000
3000
không sử dụng công cụ chỉ đường
03:53
They could synthesizetổng hợp patternsmẫu in naturethiên nhiên
69
218000
3000
Họ có thể tổng hợp từ thiên nhiên
03:56
usingsử dụng the risingtăng lên and settingcài đặt of starssao,
70
221000
3000
dựa vào mọc và vị trí của các ngôi sao,
03:59
the sequencetrình tự and directionphương hướng of wavessóng biển,
71
224000
3000
theo một trình tự và chỉ dẫn của sóng
04:02
the flightchuyến bay patternsmẫu of certainchắc chắn birdschim.
72
227000
3000
,của các chuyến bay chắc chắn loài chim
04:05
Even the slightestnhỏ nhất hintdấu of colormàu
73
230000
3000
Ngay cả những gợi ý nhỏ của màu sắc
04:08
on the underbellyunderbelly of a cloudđám mây
74
233000
2000
mặt dưới của một đám mây
04:10
would informthông báo them
75
235000
2000
sẽ cho họ thông tin
04:12
and help them navigateđiều hướng with the keenestkeenest accuracytính chính xác.
76
237000
3000
và giúp họ định hướng chính xác hướng đi
04:18
When WesternTây scientistscác nhà khoa học would jointham gia MauCà Mau on the canoeđi canoe
77
243000
3000
Khi các nhà khoa học phương tây có thể tham gia với Mau trên những ca-nô
04:21
and watch him go into the hullHull,
78
246000
2000
và xem anh ấy đi vào thân tàu
04:23
it appearedxuất hiện that an old man
79
248000
2000
Hóa ra chỉ là một người đàn ông già
04:25
was going to restnghỉ ngơi.
80
250000
2000
đang nghỉ ngơi
04:27
In factthực tế, the hullHull of the canoeđi canoe
81
252000
2000
và sự thật, cái thân của ca nô
04:29
is the wombtử cung of the vesseltàu.
82
254000
2000
là khoang chứa của tàu
04:31
It is the mostphần lớn accuratechính xác placeđịa điểm
83
256000
3000
Nó là nơi chính xác nhất
04:34
to feel the rhythmnhịp and sequencetrình tự
84
259000
3000
để cảm nhận được nhịp điệu và trình tự
04:37
and directionphương hướng of wavessóng biển.
85
262000
2000
và hướng đi của sóng
04:39
MauCà Mau was, in factthực tế,
86
264000
2000
Mau, trên thực tế,
04:41
gatheringthu thập explicitrõ ràng datadữ liệu
87
266000
2000
thu thập dữ liệu rõ ràng
04:43
usingsử dụng his entiretoàn bộ bodythân hình.
88
268000
3000
sử dụng toàn bộ cơ thể của mình
04:46
It's what he had been trainedđào tạo to do
89
271000
2000
Đó là những gì ông đã được huấn luyện để làm
04:48
sincekể từ he was fivesố năm yearsnăm old.
90
273000
3000
từ khi ông lên năm tuổi.
04:51
Now sciencekhoa học mayTháng Năm dismissbỏ qua this methodologyphương pháp luận,
91
276000
4000
Bây giờ khoa học có thể không dùng phương pháp này,
04:55
but PolynesianPolynesia navigatorsHoa tiêu use it todayhôm nay
92
280000
4000
nhưng những người Polynesia vẫn sử dụng nó tơí ngày nay
04:59
because it providescung cấp them
93
284000
3000
bởi vì nó cung cấp cho họ
05:02
an accuratechính xác determinationsự quyết tâm
94
287000
2000
một xác định chính xác
05:04
of the anglegóc and directionphương hướng
95
289000
2000
của các góc độ và hướng
05:06
of theirhọ vesseltàu.
96
291000
2000
về tàu của họ
05:08
The paluPalu alsocũng thế had
97
293000
2000
Các Palu cũng có
05:10
an uncannykỳ lạ abilitycó khả năng
98
295000
2000
một khả năng kỳ lạ
05:12
to forecastdự báo weatherthời tiết conditionsđiều kiện
99
297000
2000
để dự báo thời tiết
05:14
daysngày in advancenâng cao.
100
299000
2000
trong ngày trước khi nó xảy ra.
05:16
SometimesĐôi khi I'd be with MauCà Mau on a cloud-coveredđám mây che phủ night
101
301000
3000
Đôi khi tôi muốn đi với Mau vào một đêm mây phủ
05:19
and we'dThứ Tư sitngồi at the easternmostcực đông coastbờ biển of the islandĐảo,
102
304000
3000
và chúng tôi sẽ ngồi ở bờ biển phía đông của hòn đảo,
05:22
and he would look out,
103
307000
3000
và ông sẽ tìm ra.
05:25
and then he would say,
104
310000
2000
Và sau đó ông sẽ nói,
05:27
"Okay, we go."
105
312000
2000
"Được rồi, chúng ta đi."
05:29
He saw that first glintglint of lightánh sáng --
106
314000
2000
Ông thấy tia sáng đầu tiên của đêm
05:31
he knewbiết what the weatherthời tiết was going to be threesố ba daysngày from now.
107
316000
3000
ông biết những gì mà thời tiết đã có trong ba ngày tới ngay lúc này
05:35
TheirCủa họ achievementsthành tựu, intellectuallytrí tuệ and scientificallykhoa học,
108
320000
3000
những thành tựu của họ, trí tuệ và khoa học,
05:38
are extraordinarybất thường,
109
323000
2000
là phi thường,
05:40
and they are so relevantliên quan, thích hợp
110
325000
2000
và họ là như vậy có liên quan
05:42
for these timeslần that we are in
111
327000
2000
cho những lần mà chúng tôi đang
05:44
when we are ridingcưỡi ngựa out stormscơn bão.
112
329000
4000
chúng tôi đang đi trong bão
05:48
We are in suchnhư là a criticalchỉ trích momentchốc lát
113
333000
3000
Chúng tôi đang ở thời điểm quan trọng như vậy
05:51
of our collectivetập thể historylịch sử.
114
336000
2000
của lịch sử chung của chúng ta.
05:56
They have been comparedso
115
341000
2000
Họ đã so sánh
05:58
to astronautsphi hành gia --
116
343000
2000
để các phi hành gia -
06:00
these elderđàn anh navigatorsHoa tiêu
117
345000
2000
những người trưởng tàu già
06:02
who sailđi thuyền vastrộng lớn openmở oceansđại dương
118
347000
3000
người căng buồn rộng mở đại dương
06:05
in double-hulledđôi thân canoesxuồng
119
350000
3000
trong đôi xuồng
06:08
thousandshàng nghìn of milesdặm
120
353000
2000
hàng ngàn dặm
06:10
from a smallnhỏ bé islandĐảo.
121
355000
2000
từ một hòn đảo nhỏ.
06:13
TheirCủa họ canoesxuồng, our rocketstên lửa;
122
358000
3000
Ca nô của họ, tên lửa của chúng ta
06:16
theirhọ seabiển, our spacekhông gian.
123
361000
3000
biển của họ, không gian của chúng ta.
06:20
The wisdomsự khôn ngoan of these eldersgià
124
365000
2000
Sự khôn ngoan của những người lớn tuổi
06:22
is not a merechỉ là collectionbộ sưu tập
125
367000
2000
không phải là một bộ sưu tập
06:24
of storiesnhững câu chuyện about old people
126
369000
3000
những câu chuyện về người già
06:27
in some remotexa spotnơi.
127
372000
2000
ở một số vị trí từ xa.
06:29
This is partphần of our collectivetập thể narrativetường thuật.
128
374000
3000
Đây là một phần của câu chuyện chung của chúng ta.
06:32
It's humanity'snhân loại DNADNA.
129
377000
3000
Đó là di sản của nhân loại.
06:35
We cannotkhông thể affordđủ khả năng to losethua it.
130
380000
3000
Chúng ta không thể để mất nó.
06:38
The yearnăm is 2010.
131
383000
3000
năm nay là 2010.
06:42
Just as the womenđàn bà in HawaiiHawaii
132
387000
3000
Cũng như phụ nữ ở Hawaii
06:45
that raisednâng lên me predicteddự đoán,
133
390000
2000
đã nuôi tôi lớn nên dự doán
06:47
the worldthế giới is in troublerắc rối.
134
392000
3000
hế giới đang gặp khó khăn
06:51
We livetrực tiếp in a societyxã hội
135
396000
3000
Chúng ta đang sống trong một xã hội
06:54
bloatedbloated with datadữ liệu,
136
399000
2000
ngập tràn với dữ liệu
06:56
yetchưa starvedbị đói for wisdomsự khôn ngoan.
137
401000
3000
vẫn còn thiếu sự khôn ngoan.
07:00
We're connectedkết nối 24/7,
138
405000
4000
Chúng ta đã kết nối 24 / 7,
07:04
yetchưa anxietylo âu,
139
409000
2000
vẫn có sự lo lắng,
07:06
fearnỗi sợ, depressionPhiền muộn and lonelinesscô đơn
140
411000
3000
sợ hãi, trầm cảm và cô đơn
07:09
is at an all-timeTất cả thời gian highcao.
141
414000
2000
là ở mức cao mọi thời đại.
07:11
We mustphải course-correctkhóa học-chính xác.
142
416000
3000
Chúng ta tất nhiên phải chính xác.
07:15
An AfricanChâu Phi shamanpháp sư said,
143
420000
3000
Một pháp sư châu Phi cho biết,
07:18
"Your societyxã hội worshipsthờ the jesterJester
144
423000
3000
Sự thờ phụng của xã hội như hề
07:21
while the kingnhà vua standsđứng
145
426000
2000
trong khi nhà vua đứng
07:23
in plaintrơn clothesquần áo."
146
428000
3000
mặc thường phục.
07:30
The linkliên kết betweengiữa the pastquá khứ and the futureTương lai
147
435000
3000
Sự liên kết giữa quá khứ và tương lai
07:33
is fragilemong manh.
148
438000
2000
là mong manh.
07:35
This I know intimatelymật thiết,
149
440000
2000
Điều này tôi biết mật thiết,
07:37
because even as I traveldu lịch
150
442000
3000
bởi vì ngay cả khi tôi đi du lịch
07:40
throughoutkhắp the worldthế giới
151
445000
2000
trên toàn thế giới
07:42
to listen to these storiesnhững câu chuyện and recordghi lại them,
152
447000
4000
để lắng nghe những câu chuyện và ghi lại chúng,
07:46
I struggleđấu tranh.
153
451000
2000
Tôi đấu tranh.
07:53
I am hauntedám ảnh
154
458000
3000
Tôi bị ám ảnh
07:56
by the factthực tế that I no longerlâu hơn remembernhớ lại
155
461000
4000
bởi thực tế là tôi không còn nhớ
08:00
the namestên of the windsgió and the rainsmưa.
156
465000
5000
tên của các cơn gió và những cơn mưa.
08:09
MauCà Mau passedthông qua away
157
474000
3000
Mau qua đi
08:12
fivesố năm monthstháng agotrước,
158
477000
2000
năm tháng trước đây,
08:14
but his legacydi sản and lessonsBài học livetrực tiếp on.
159
479000
3000
nhưng di sản và bài học của mình sinh sống.
08:18
And I am remindednhắc nhở
160
483000
4000
Và tôi nhắc nhở mình
08:22
that throughoutkhắp the worldthế giới
161
487000
3000
mà trên toàn thế giới
08:25
there are culturesvăn hoá
162
490000
2000
có nền văn hóa
08:27
with vastrộng lớn sumskhoản tiền of knowledgehiểu biết in them,
163
492000
4000
với lượng lớn của kiến ​​thức trong đó,
08:31
as potentmạnh mẽ as the MicronesianMicronesia navigatorsHoa tiêu,
164
496000
4000
như có thuyết phục mạnh mẽ như những thuyển trưởng Micronesian,
08:35
that are going dismissedsa thải,
165
500000
2000
rằng sẽ miễn nhiệm
08:37
that this is a testamentdi chúc
166
502000
2000
rằng đây là một di chúc
08:39
to brilliantrực rỡ, brilliantrực rỡ
167
504000
2000
để rực rỡ, rực rỡ
08:41
technologyCông nghệ and sciencekhoa học and wisdomsự khôn ngoan
168
506000
3000
công nghệ và khoa học và trí tuệ
08:44
that is vanishingbiến mất rapidlynhanh chóng.
169
509000
2000
đó là biến mất nhanh chóng.
08:46
Because when an elderđàn anh dieschết a librarythư viện is burnedđốt,
170
511000
3000
Bởi vì khi anh chết đi một thư viện bị đốt cháy
08:49
and throughoutkhắp the worldthế giới, librariesthư viện are ablazeablaze.
171
514000
4000
Và trên khắp thế giới, thư viện bị đốt cháy.
08:53
I am gratefultri ân for the factthực tế
172
518000
3000
Tôi biết ơn đối với thực tại
08:56
that I had a mentorngười cố vấn like MauCà Mau
173
521000
3000
mà tôi đã có một người cố vấn như Mau
08:59
who taughtđã dạy me how to navigateđiều hướng.
174
524000
3000
người đã dạy tôi làm thế nào để điều khiển
09:02
And I realizenhận ra
175
527000
2000
Và tôi nhận ra
09:04
throughxuyên qua a lessonbài học that he sharedchia sẻ
176
529000
3000
thông qua một bài học mà ông đã chia sẻ
09:07
that we continuetiếp tục to find our way.
177
532000
2000
mà chúng tôi tiếp tục tìm ra cách
09:09
And this is what he said:
178
534000
3000
Và đây là những gì ông nói:
09:12
"The islandĐảo is the canoeđi canoe;
179
537000
2000
"Hòn đảo này là thuyền;
09:14
the canoeđi canoe, the islandĐảo."
180
539000
3000
các xuồng, hòn đảo. "
09:17
And what he meantý nghĩa was,
181
542000
3000
Và những gì ông nói có nghĩa là,
09:20
if you are voyagingVoyaging
182
545000
2000
nếu bạn là đi bằng đường biển
09:22
and farxa from home,
183
547000
2000
và xa nhà,
09:24
your very survivalSự sống còn dependsphụ thuộc
184
549000
2000
sự tồn tại của bạn phụ thuộc
09:26
on everyonetất cả mọi người aboardtrên tàu.
185
551000
3000
vào tất cả mọi người trên tàu.
09:29
You cannotkhông thể make the voyagehành trình alonemột mình,
186
554000
3000
Bạn không thể làm cho các chuyến đi một mình,
09:32
you were never meantý nghĩa to.
187
557000
2000
bạn đã không bao giờ có nghĩa
09:34
This wholetoàn thể notionkhái niệm of everymỗi man for himselfbản thân anh ấy
188
559000
2000
Điều này nhắc nhở của mỗi người về chính mình
09:36
is completelyhoàn toàn unsustainablekhông bền vững.
189
561000
2000
là hoàn toàn không bền vững.
09:38
It always was.
190
563000
3000
Nó luôn luôn được.
09:41
So in closingđóng cửa I would offerphục vụ you this:
191
566000
4000
Vì vậy, trong kết thúc, tôi sẽ cung cấp cho bạn này:
09:45
The planethành tinh is our canoeđi canoe,
192
570000
4000
hành tinh là xuồng của chúng ta
09:49
and we are the voyagersra.
193
574000
3000
và chúng ta là những người đi biển xa
09:52
TrueSự thật navigationdanh mục chính
194
577000
2000
Đúng hướng
09:54
beginsbắt đầu in the humanNhân loại hearttim.
195
579000
3000
bắt đầu trong lòng con người.
09:57
It's the mostphần lớn importantquan trọng mapbản đồ of all.
196
582000
3000
Đây là bản đồ quan trọng nhất của tất cả.
10:00
TogetherCùng nhau, mayTháng Năm we journeyhành trình well.
197
585000
3000
Cùng với nhau, chuyến đi của chúng ta mới tốt
10:03
(ApplauseVỗ tay)
198
588000
3000
(Vỗ tay)
Translated by Nguyen Minh Duc
Reviewed by Alice Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Elizabeth Lindsey - Explorer, ethnographer
Elizabeth Lindsey is a fellow of the National Geographic Society. Her mission: to keep ancestral voices alive by recording indigenous wisdom and traditions.

Why you should listen

Elizabeth Kapu'uwailani Lindsey wants the world to remember the people who came before us. The actor-turned-anthropologist has made it her mission to find, preserve and share the knowledge and traditions of indigenous populations before they disappear. She’s working with Google to create a geospatial Map of the Human Story, using the indigenous science of wayfinding to chart tales at risk of being lost.

In 2011, Lindsey, who's the first female fellow and first Polynesian explorer at the National Geographic Society, will set out on a 186-day global expedition to document what she calls "teachings critical to navigating the complexity of our times." Lindsey’s 1996 documentary Then There Were None, which chronicled the near-extinction of native Hawaiians, has become a must-see in many history classrooms. She was named Hawaii’s Woman of the Year in 2004.

More profile about the speaker
Elizabeth Lindsey | Speaker | TED.com