ABOUT THE SPEAKER
JR - Street artist
With a camera, a dedicated wheatpasting crew and the help of whole villages and favelas, 2011 TED Prize winner JR shows the world its true face.

Why you should listen

Working anonymously, pasting his giant images on buildings, trains and bridges, the often-guerrilla artist JR forces us to see each other. Traveling to distant, often dangerous places -- the slums of Kenya, the favelas of Brazil -- he infiltrates communities, befriending inhabitants and recruiting them as models and collaborators. He gets in his subjects’ faces with a 28mm wide-angle lens, resulting in portraits that are unguarded, funny, soulful, real, that capture the sprits of individuals who normally go unseen. The blown-up images pasted on urban surfaces -– the sides of buses, on rooftops -- confront and engage audiences where they least expect it. Images of Parisian thugs are pasted up in bourgeois neighborhoods; photos of Israelis and Palestinians are posted together on both sides of the walls that separate them.


JR's gained widespread attention for his project, "Women Are Heroes," which depicted women "dealing with the effects of war, poverty, violence, and oppression” from Rio de Janeiro, Phnom Penh and Delhi to several cities in Africa. His TED Prize wish opened an even wider lens on the world. With the prize, he launched INSIDE OUT -- a global participatory art project. INSIDE OUT invites everyone to share their portrait and transform messages of personal identity into public art.

More profile about the speaker
JR | Speaker | TED.com
TED2011

JR: My wish: Use art to turn the world inside out

Ước mơ của JR (giải thưởng TED Prize) : Sử dụng nghệ thuật để lộn ngược thế giới.

Filmed:
3,222,478 views

JR, một nghệ sĩ đường phố người Pháp sử dụng máy ảnh để cho thế giới thấy bộ mặt thật của nó bằng cách trải những bức ảnh khuông mặt con người lên một tấm vải lớn. Tại TED2011, anh đã bày tỏ một điều ước: sử dụng nghệ thuật để lộn ngược thế giới. Tìm hiểu thêm về tác phẩm của anh và cơ hội tham gia tại insideoutproject.net
- Street artist
With a camera, a dedicated wheatpasting crew and the help of whole villages and favelas, 2011 TED Prize winner JR shows the world its true face. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
Two weekstuần agotrước I was in my studiostudio in ParisParis,
0
0
3000
Hai tuần trước tôi đang ở trong studio của mình ở Paris,
00:18
and the phoneđiện thoại rangrang and I heardnghe,
1
3000
2000
và điện thoại của tôi reo. Tôi nghe máy,
00:20
"Hey, JRJR,
2
5000
2000
"Này, JR,
00:22
you wonthắng the TEDTED PrizeGiải thưởng 2011.
3
7000
2000
anh đã thắng giải TEDPrize 2011.
00:24
You have to make a wishmuốn to savetiết kiệm the worldthế giới."
4
9000
3000
Anh phải nghĩ một điều ước để cứu thế giới."
00:27
I was lostmất đi.
5
12000
2000
Tôi đã hoang mang.
00:29
I mean, I can't savetiết kiệm the worldthế giới. NobodyKhông ai can.
6
14000
3000
Tôi không thể cứu thế giới, không ai có thể làm được.
00:32
The worldthế giới is fuckedfucked up.
7
17000
2000
Thế giới này bị đảo lộn.
00:34
Come on, you have dictatorsnhững kẻ độc tài rulingphán quyết the worldthế giới,
8
19000
2000
Có những tên độc tài thống trị thế giới,
00:36
populationdân số is growingphát triển by millionshàng triệu,
9
21000
2000
dân số gia tăng theo hàng triệu,
00:38
there's no more fish in the seabiển,
10
23000
2000
không còn cá dưới biển,
00:40
the NorthBắc PoleCực is meltingtan chảy
11
25000
2000
Bắc Cực đang tan chảy,
00:42
and as the last TEDTED PrizeGiải thưởng winnerngười chiến thắng said,
12
27000
2000
và theo như chủ nhân giải TED Prize trước nói,
00:44
we're all becomingtrở thành fatmập.
13
29000
2000
chúng ta đang béo dần lên.
00:46
(LaughterTiếng cười)
14
31000
2000
(Cười)
00:48
ExceptNgoại trừ maybe FrenchTiếng Pháp people.
15
33000
2000
Có thể người Pháp là ngoại lệ.
00:50
WhateverBất cứ điều gì.
16
35000
2000
Sao cũng được.
00:52
So I calledgọi là back
17
37000
2000
Và tôi đã gọi lại.
00:54
and I told her,
18
39000
2000
và nói với cô ấy,
00:56
"Look, AmyAmy,
19
41000
2000
"Này Amy
00:58
tell the TEDTED guys I just won'tsẽ không showchỉ up.
20
43000
2000
nói với mấy người ở TED rằng tôi sẽ không xuất hiện.
01:00
I can't do anything to savetiết kiệm the worldthế giới."
21
45000
2000
Tôi không thể làm gì để cứu thế giới"
01:02
She said, "Hey, JRJR,
22
47000
2000
Cô ý đã nói rằng "Này, JR,
01:04
your wishmuốn is not to savetiết kiệm the worldthế giới, but to changethay đổi the worldthế giới."
23
49000
3000
lời ước của anh không phải để cứu thế giối, nhưng để thay đổi thế giới."
01:07
"Oh, all right."
24
52000
2000
"À, được thôi"
01:09
(LaughterTiếng cười)
25
54000
2000
(Cười)
01:11
"That's coolmát mẻ."
26
56000
2000
"Hay đấy."
01:13
I mean, technologyCông nghệ, politicschính trị, businesskinh doanh
27
58000
3000
Ý tôi là, công nghệ, chính trị, kinh doanh
01:16
do changethay đổi the worldthế giới --
28
61000
2000
đều làm thay đổi thế giới...
01:18
not always in a good way, but they do.
29
63000
2000
không phải luôn luôn theo một hướng tích cực, nhưng chúng thay đổi thế giới.
01:20
What about artnghệ thuật?
30
65000
2000
Nghệ thuật thì sao?
01:22
Could artnghệ thuật changethay đổi the worldthế giới?
31
67000
3000
Nghệ thuật có thể thay đổi thế giới không?
01:26
I startedbắt đầu when I was 15 yearsnăm old.
32
71000
2000
Tôi bắt đầu khi tôi mới 15 tuổi.
01:28
And at that time, I was not thinkingSuy nghĩ about changingthay đổi the worldthế giới.
33
73000
3000
Và khi đó, tôi không hề nghĩ về việc thay đổi thế giới;
01:31
I was doing graffitiGraffiti --
34
76000
2000
Tôi vẽ graffiti...
01:33
writingviết my nameTên everywheremọi nơi,
35
78000
2000
viết tên mình khắp mọi nơi
01:35
usingsử dụng the citythành phố as a canvasTranh sơn dầu.
36
80000
3000
sử dụng thành phố như một tấm vải.
01:39
I was going in the tunnelsđường hầm of ParisParis,
37
84000
2000
Tôi đã đến những đường hầm ở Paris,
01:41
on the rooftopsmái nhà with my friendsbạn bè.
38
86000
3000
trên những mái nhà với những người bạn.
01:44
EachMỗi tripchuyến đi was an excursiondu lịch trong nước,
39
89000
2000
Mỗi chuyến đi là một cuộc dạo chơi,
01:46
was an adventurecuộc phiêu lưu.
40
91000
2000
một chuyến thám hiểm
01:48
It was like leavingđể lại our markdấu on societyxã hội,
41
93000
2000
Như thể là để lại dấu ấn của mình cho xã hội,
01:50
to say, "I was here," on the tophàng đầu of a buildingTòa nhà.
42
95000
3000
như nói là "Tôi đã ở đây" trên đỉnh một tòa nhà.
01:54
So when I foundtìm a cheapgiá rẻ cameraMáy ảnh on the subwayxe điện ngầm,
43
99000
3000
Thế nên khi tôi tìm được một chiếc máy ảnh rẻ tiền trong sân ga tàu điện ngầm,
01:57
I startedbắt đầu documentingghi chép those adventurescuộc phiêu lưu with my friendsbạn bè
44
102000
4000
Tôi đã bắt đầu ghi lại những cuộc thám hiểm với những người bạn của tôi
02:01
and gaveđưa ra them back as photocopiesđóng --
45
106000
3000
và đưa cho họ những bản photocopy
02:04
really smallnhỏ bé photosảnh just that sizekích thước.
46
109000
3000
rất nhỏ, chỉ thế này thôi.
02:12
That's how, at 17 yearsnăm old,
47
117000
2000
Đó là, ở tuổi 17
02:14
I startedbắt đầu pastingdán them.
48
119000
2000
tôi bắt đầu dán chúng.
02:16
And I did my first "expotriển lãm dede rueRue,"
49
121000
2000
và làm nên "expo de rue" đầu tiên của tôi,
02:18
which meanscó nghĩa sidewalkđường đi bộ gallerybộ sưu tập.
50
123000
2000
nghĩa là triển lãm vỉa hè.
02:20
And I framedđóng khung it with colormàu
51
125000
3000
Tôi viền chúng với màu sắc
02:23
so you would not confusenhầm lẫn it with advertisingquảng cáo.
52
128000
3000
nên bạn sẽ không lầm tưởng nó với quảng cáo.
02:28
I mean, the city'scủa thành phố the besttốt gallerybộ sưu tập I could imaginetưởng tượng.
53
133000
3000
Ý tôi là, buổi triển lãm tốt nhất trong thành phố mà tôi có thể tưởng tượng ra.
02:31
I would never have to make a booksách and then presenthiện tại it to a gallerybộ sưu tập
54
136000
3000
Tôi sẽ không bao giờ phải làm một quyển sách và trình bày cho một phòng tranh.
02:34
and let them decidequyết định
55
139000
2000
và đợi họ quyết định
02:36
if my work was nicetốt đẹp enoughđủ to showchỉ it to people.
56
141000
2000
nếu tác phẩm của tôi đủ đẹp để triển lãm cho công chúng.
02:38
I would controlđiều khiển it directlytrực tiếp with the publiccông cộng
57
143000
3000
Tôi muốn nắm quyền quyết định trực tiếp với công chúng
02:41
in the streetsđường phố.
58
146000
3000
trên những con phố
02:44
So that's ParisParis.
59
149000
2000
và đó là Paris.
02:46
I would changethay đổi --
60
151000
2000
Tôi sẽ thay đổi
02:48
dependingtùy on the placesnơi I would go --
61
153000
2000
phụ thuộc vào những nơi tôi đi
02:50
the titlechức vụ of the exhibitiontriển lãm.
62
155000
2000
tên của triển lãm.
02:52
That's on the Champs-ElyseesĐại lộ Champs-Elysees.
63
157000
2000
Đây là ở trên đại lộ Champs-Elysees.
02:54
I was quitekhá proudtự hào of that one.
64
159000
2000
Tôi đã khá là tự hào về nó.
02:56
Because I was just 18
65
161000
2000
Vì tôi mới chỉ 18.
02:58
and I was just up there on the tophàng đầu of the Champs-ElyseesĐại lộ Champs-Elysees.
66
163000
2000
và đã ở tận trên đó ở đỉnh Champs-Elysees.
03:00
Then when the photohình chụp left,
67
165000
2000
Và khi những bức ảnh mất đi,
03:02
the framekhung was still there.
68
167000
2000
Thì cái khung vẫn còn đó.
03:04
(LaughterTiếng cười)
69
169000
2000
(Cười)
03:06
NovemberTháng mười một 2005:
70
171000
2000
Tháng 11 năm 2005,
03:08
the streetsđường phố are burningđốt.
71
173000
2000
Những con phố rừng rực.
03:10
A largelớn wavelàn sóng of riotsbạo loạn
72
175000
2000
Một làn sóng biểu tình
03:12
had brokenbị hỏng into the first projectsdự án of ParisParis.
73
177000
3000
đã tràn vào Paris.
03:16
EveryoneTất cả mọi người was glueddán to the TVTRUYỀN HÌNH,
74
181000
2000
Mọi người dán mắt vào màn hình TV,
03:18
watchingxem disturbingphiền, frighteningkhủng khiếp imageshình ảnh
75
183000
4000
xem những hình ảnh đáng sợ và ghê tởm
03:22
takenLấy from the edgecạnh of the neighborhoodkhu vực lân cận.
76
187000
3000
được chụp từ biên của khu mình ở.
03:26
I mean, these kidstrẻ em, withoutkhông có controlđiều khiển,
77
191000
3000
Ý tôi là, những đứa trẻ, mất kiểm soát,
03:29
throwingném MolotovMolotov cocktailscocktail,
78
194000
2000
ném những trái lựu đạn xăng,
03:31
attackingtấn công the copscảnh sát and the firemenngười chữa cháy,
79
196000
2000
tấn công cảnh sát và lính cứu hỏa,
03:33
lootingcướp bóc everything they could in the shopscửa hàng.
80
198000
2000
cướp lấy mọi thứ có thể từ những cửa hàng.
03:35
These were criminalstội phạm, thugscôn đồ, dangerousnguy hiểm,
81
200000
3000
Có nhiều tội phạm, kẻ lười đảo nguy hiểm
03:38
destroyingphá hủy theirhọ ownsở hữu environmentmôi trường.
82
203000
3000
vùng vẫy trong chính môi trường của chúng.
03:41
And then I saw it -- could it be possiblekhả thi? --
83
206000
3000
Và khi tôi nhìn thấy điều đó - Điều đó có phải là sự thật?
03:44
my photohình chụp on a wallTường
84
209000
3000
ảnh của tôi trên một bức tường
03:47
revealedtiết lộ by a burningđốt carxe hơi --
85
212000
3000
nhìn thấy bởi lửa của chiếc xa đang cháy
03:50
a pastingdán I'd donelàm xong a yearnăm earliersớm hơn --
86
215000
2000
một tác phẩm tôi thực hiện một năm trước
03:52
an illegalbất hợp pháp one -- still there.
87
217000
3000
một tác phẩm không hợp pháp - vẫn còn đó.
03:55
I mean, these were the faceskhuôn mặt of my friendsbạn bè.
88
220000
2000
Ý tôi là, đó là những khuông mặt của bạn bè tôi.
03:57
I know those guys.
89
222000
2000
Tôi biết những người này.
03:59
All of them are not angelsThiên thần,
90
224000
2000
Tất cả bọn họ đều không phải là thiên thần,
04:01
but they're not monstersquái vật eitherhoặc.
91
226000
3000
thế nhưng họ cũng không phải là ác quỷ.
04:05
So it was kindloại of weirdkỳ dị to see
92
230000
2000
Thế nhưng nó vẫn kỳ quặc khi nhìn thấy
04:07
those imageshình ảnh and those eyesmắt starenhìn chằm chằm back at me throughxuyên qua a televisiontivi.
93
232000
4000
những bức tranh và ánh mắt đầy nhìn chằm chằm vào tôi qua TV
04:11
So I wentđã đi back there
94
236000
2000
Thế là tôi quay lại đó
04:13
with a 28 mmmm lensống kính.
95
238000
3000
với một ống kính 28mm
04:16
It was the only one I had at that time.
96
241000
2000
Nó là cái duy nhất tôi có lúc bấy giờ.
04:18
But with that lensống kính,
97
243000
2000
Nhưng với ống kính đó,
04:20
you have to be as closegần as 10 inchesinch from the personngười.
98
245000
3000
bạn có thể nhìn gần như là 10 inches từ phía người được chụp.
04:23
So you can do it only with theirhọ trustLòng tin.
99
248000
3000
Thế nên bạn chỉ có thể thực hiện với niềm tin của họ.
04:26
So I tooklấy fullđầy portraitschân dung of people from LeLe BosquetBosquet.
100
251000
4000
Và tôi đã chụp 4 ảnh chân dung của mọi người từ Le Bosquet.
04:30
They were makingchế tạo scaryđáng sợ faceskhuôn mặt
101
255000
2000
Họ đã mang những vẻ mặt đáng sợ
04:32
to playchơi the caricaturetranh biếm hoạ of themselvesbản thân họ.
102
257000
3000
để đùa cợt với dấu ấn của cá nhân họ.
04:47
And then I pasteddán hugekhổng lồ postersáp phích everywheremọi nơi
103
272000
3000
Và sau đó tôi treo những tấm poster lớn khắp nơi
04:50
in the bourgeoistư sản areakhu vực of ParisParis
104
275000
2000
ở khu trung lưu Paris
04:52
with the nameTên, agetuổi tác, even buildingTòa nhà numbercon số
105
277000
3000
với tên, tuổi , thậm chí cả số nhà
04:55
of these guys.
106
280000
3000
của những người đó.
05:04
A yearnăm latermột lát sau,
107
289000
2000
Một năm sau,
05:06
the exhibitiontriển lãm was displayedhiển thị in fronttrước mặt of the citythành phố hallđại sảnh of ParisParis.
108
291000
3000
triển lãm đã được trưng bày trước cửa tòa thị chính Paris.
05:09
And we go from thugdu côn imageshình ảnh,
109
294000
3000
Và chúng tôi xuất phát từ việc chụp ảnh,
05:12
who'veai đã been stolenăn cắp and distortedméo by the mediaphương tiện truyền thông,
110
297000
3000
mà ảnh bị đánh cắp và bóp méo bởi giới triều thông,
05:15
who'sai now proudlytự hào takinglấy over his ownsở hữu imagehình ảnh.
111
300000
3000
để rồi bây giờ tự hào đứng lên với những bức ảnh của chính mình.
05:18
That's where I realizedthực hiện
112
303000
2000
Đó là nơi tôi nhận ra
05:20
the powerquyền lực of papergiấy and glueKeo dán.
113
305000
3000
sức mạnh của giấy và keo dán.
05:30
So could artnghệ thuật changethay đổi the worldthế giới?
114
315000
3000
Và liệu nghệ thuật có thay đổi được thế giới không?
05:33
A yearnăm latermột lát sau,
115
318000
2000
Một năm sau,
05:35
I was listeningnghe to all the noisetiếng ồn
116
320000
2000
Tôi đang lắng nghe tất cả mọi thứ
05:37
about the MiddleTrung EastĐông conflictcuộc xung đột.
117
322000
2000
về xung đột ở Trung Đông.
05:39
I mean, at that time, trustLòng tin me,
118
324000
2000
Vào thời điểm đó, hãy tin tôi,
05:41
they were only referringđề cập đến to the IsraeliIsrael and PalestinianPalestine conflictcuộc xung đột.
119
326000
2000
họ chỉ nói về bất đồng giữa người Israel và người Palestine,
05:43
So with my friendngười bạn MarcoMarco,
120
328000
2000
Và với bạn tôi, Marco,
05:45
we decidedquyết định to go there
121
330000
2000
chúng tôi quyết định đến đó
05:47
and see who are the realthực PalestiniansNgười Palestine and who are the realthực IsraelisNgười Israel.
122
332000
3000
và xem những người Palestine và Israel thực sự là ai
05:50
Are they so differentkhác nhau?
123
335000
2000
Và liệu họ có khác biệt không?
05:52
When we got there, we just wentđã đi in the streetđường phố,
124
337000
3000
Khi đến nơi, chúng tôi đi ra phố,
05:55
startedbắt đầu talkingđang nói with people everywheremọi nơi,
125
340000
3000
bắt chuyện với mọi người,
05:58
and we realizedthực hiện that things were a bitbit differentkhác nhau
126
343000
2000
và chúng tôi nhận ra rằng mọi việc có chút khác biệt
06:00
from the rhetorichùng biện we heardnghe in the mediaphương tiện truyền thông.
127
345000
3000
so với những điều cường điệu chúng tôi nghe qua giới truyền thông.
06:03
So we decidedquyết định to take portraitschân dung
128
348000
2000
Thé nên chúng tôi quyết định chụp chân dung
06:05
of PalestiniansNgười Palestine and IsraelisNgười Israel
129
350000
2000
của những người Palestine và Israel
06:07
doing the sametương tự jobscông việc --
130
352000
2000
đang cùng làm một công việc --
06:09
taxi-driverlái xe taxi, lawyerluật sư, cooksđầu bếp.
131
354000
3000
tài xế taxi, luật sư, đầu bếp,
06:13
AskedYêu cầu them to make a faceđối mặt as a signký tên of commitmentcam kết.
132
358000
3000
Chúng tôi bảo họ thể hệ trên khuôn mặt của sự tin tưởng
06:16
Not a smilenụ cười -- that really doesn't tell
133
361000
2000
Không phải là một nụ cười, vì điều đó không nói gì
06:18
about who you are and what you feel.
134
363000
2000
về con người và cảm xúc của mình.
06:20
They all acceptedchấp nhận
135
365000
2000
Tất cả bọn họ đều đống ý
06:22
to be pasteddán nextkế tiếp to the other.
136
367000
3000
được dán bên cạnh nhau
06:25
I decidedquyết định to pastedán
137
370000
2000
Tôi quyết định dán ảnh
06:27
in eighttám IsraeliIsrael and PalestinianPalestine citiescác thành phố
138
372000
4000
ở tám thành phố ở Israel và Palestine
06:31
and on bothcả hai sideshai bên of the wallTường.
139
376000
3000
và trên cả hai phía của bức tường.
06:34
We launchedđưa ra the biggestlớn nhất illegalbất hợp pháp artnghệ thuật exhibitiontriển lãm ever.
140
379000
3000
Chúng tôi bắt đầu triển lãm tranh bất hợp pháp lớn nhất từ trước tới nay.
06:37
We calledgọi là the projectdự án FaceKhuôn mặt 2 FaceKhuôn mặt.
141
382000
3000
Tôi gọi đó là dự án Mặt đối mặt.
06:40
The expertsCác chuyên gia said, "No way.
142
385000
3000
Những chuyên gia nói rằng "không thể nào".
06:43
The people will not acceptChấp nhận.
143
388000
3000
Họ sẽ không chấp nhận.
06:46
The armyquân đội will shootbắn you, and HamasHamas will kidnapbắt cóc you."
144
391000
2000
Quân đội sẽ bắn anh, và quân Hamas sẽ bắt cóc anh."
06:48
We said, "Okay, let's try and pushđẩy as farxa as we can."
145
393000
3000
chúng tôi nói rằng "Được thôi, hãy thử và cố hết sức."
06:52
I love the way that people will askhỏi me,
146
397000
2000
I yêu cái cách những con người này hỏi tôi,
06:54
"How biglớn will my photohình chụp be?"
147
399000
2000
"Bức ảnh tôi sẽ to thế nào?"
06:56
"It will be as biglớn as your housenhà ở."
148
401000
3000
"Nó sẽ to bằng nhà anh."
06:59
When we did the wallTường, we did the PalestinianPalestine sidebên.
149
404000
3000
"Khi chúng tôi bắt đầu trình bày lên tường, chúng tôi bắt đầu từ phía Palestine."
07:02
So we arrivedđã đến with just our ladderscầu thang
150
407000
2000
Và khi chúng tôi đến với chỉ chiếc thang
07:04
and we realizedthực hiện that they were not highcao enoughđủ.
151
409000
2000
Và nhận ra rằng thang không đủ cao.
07:06
And so PalestiniansNgười Palestine guys say,
152
411000
2000
Và những anh chàng Palestine đã nói,
07:08
"CalmBình tĩnh down. No wait. I'm going to find you a solutiondung dịch."
153
413000
3000
"Cứ bình tĩnh. Tôi sẽ tìm cho anh một giải pháp."
07:11
So he wentđã đi to the ChurchNhà thờ of NativityChúa Giáng sinh
154
416000
3000
Và anh ta đã đến Nhà thờ Thánh đản
07:14
and broughtđưa back an old ladderthang
155
419000
2000
và mang về một chiếc thang cũ
07:16
that was so old that it could have seenđã xem JesusChúa Giêsu beingđang bornsinh ra.
156
421000
3000
rất cũ đến mức chiếc thang này có thể chứng kiến chúa Jesus sinh ra đời.
07:19
(LaughterTiếng cười)
157
424000
2000
(Cười)
07:21
We did FaceKhuôn mặt 2 FaceKhuôn mặt with only sixsáu friendsbạn bè,
158
426000
3000
Chúng tôi làm dự án Mặt đối mặt với chỉ 6 người,
07:24
two ladderscầu thang, two brushesBàn chải,
159
429000
3000
hai chiếc thang, hai cây cọ,
07:27
a rentedthuê carxe hơi, a cameraMáy ảnh
160
432000
2000
một chiếc ô tô thuê, một chiếc máy ảnh
07:29
and 20,000 squareQuảng trường feetđôi chân of papergiấy.
161
434000
3000
và 20 nghìn feet vuông giấy.
07:32
We had all sortsloại of help
162
437000
2000
Chúng tôi đã được giúp đỡ bằng mọi cách
07:34
from all walksđi bộ of life.
163
439000
3000
từ mọi nơi trong cuộc sống.
07:39
Okay, for examplethí dụ, that's PalestinePalestine.
164
444000
2000
OK, ví dụ, như ở Palestine.
07:41
We're in RamallahRamallah right now.
165
446000
2000
Chúng tôi đang ở Ramallah.
07:43
We're pastingdán portraitschân dung --
166
448000
2000
Và chúng tôi đang dán ảnh chân dung
07:45
so bothcả hai portraitschân dung in the streetsđường phố in a crowdedĐông người marketthị trường.
167
450000
2000
ở hai mặt của con phố chợ đông đúc.
07:47
People come around us and startkhởi đầu askinghỏi,
168
452000
3000
Mọi người tới xung quanh và bắt chuyện,
07:50
"What are you doing here?"
169
455000
2000
"Các anh đang làm gì ở đây?"
07:52
"Oh, we're actuallythực ra doing an artnghệ thuật projectdự án
170
457000
2000
"Ồ, thực ra chúng tôi đang làm một dự án nghệ thuật
07:54
and we are pastingdán an IsraeliIsrael and a PalestinianPalestine doing the sametương tự jobviệc làm.
171
459000
3000
và chúng tôi đang dán ảnh một người Israel và một người Palestine làm cùng một việc
07:57
And those onesnhững người are actuallythực ra two taxi-driversđiều khiển xe taxi."
172
462000
3000
Và cả hai người này đều là tài xế taxi."
08:00
And then there was always a silencekhoảng lặng.
173
465000
3000
Sau đó luôn luôn là một sự im lặng.
08:03
"You mean you're pastingdán an IsraeliIsrael faceđối mặt --
174
468000
3000
"Ý anh là anh đang dán một khuôn mặt Israeli
08:06
doing a faceđối mặt -- right here?"
175
471000
2000
thể hiện một nét mặt ngay tại đây?"
08:08
"Well, yeah, yeah, that's partphần of the projectdự án."
176
473000
3000
"Vâng, vâng, đó là một phần của dự án."
08:11
And I would always leaverời khỏi that momentchốc lát,
177
476000
2000
Và tôi luôn dành khoảng khắc đó,
08:13
and we would askhỏi them,
178
478000
2000
và chúng tôi hỏi họ,
08:15
"So can you tell me who is who?"
179
480000
3000
"Vậy anh có thể phân biệt ai với ai không?"
08:18
And mostphần lớn of them couldn'tkhông thể say.
180
483000
2000
Đa phần bọn họ đều không thể phân biệt được.
08:20
(ApplauseVỗ tay)
181
485000
6000
(Vỗ tay)
08:26
We even pasteddán on IsraeliIsrael militaryquân đội towerstháp,
182
491000
3000
Chúng tôi thậm chí còn dán ảnh lên cả tháp quân sự của Israeli,
08:29
and nothing happenedđã xảy ra.
183
494000
2000
và chả có điều gì xảy ra cả.
08:31
When you pastedán an imagehình ảnh, it's just papergiấy and glueKeo dán.
184
496000
3000
Khi bạn dán một bức ảnh, chỉ có giấy và keo dán.
08:34
People can tearnước mắt it, tagtừ khóa on it, or even peetiểu on it --
185
499000
3000
Ai cũng có thể xé, viết, thậm chí phóng ếu lên tấm ảnh đó
08:37
some are a bitbit highcao for that, I agreeđồng ý --
186
502000
2000
một số bức khá là cao để làm việc đó, tôi đồng ý
08:39
but the people in the streetđường phố,
187
504000
2000
nhưng nhũng con người trên phố,
08:41
they are the curatorngười quản lý.
188
506000
2000
họ chính là những người giám sát.
08:43
The rainmưa and the windgió will take them off anywaydù sao.
189
508000
2000
Mưa và gió sẽ cuốn bay những bức ảnh.
08:45
They are not meantý nghĩa to stayở lại.
190
510000
2000
Chúng không thể tồn tại mãi.
08:47
But exactlychính xác fourbốn yearsnăm after,
191
512000
3000
Nhưng chính xác 4 năm sau,
08:50
the photosảnh, mostphần lớn of them are still there.
192
515000
3000
những bức ảnh, hầu hết vẫn ở đó.
08:53
FaceKhuôn mặt 2 FaceKhuôn mặt demonstratedchứng minh
193
518000
2000
Dự án Mặt đối mặt đã chỉ ra rằng
08:55
that what we thought impossibleKhông thể nào was possiblekhả thi --
194
520000
3000
những gì chúng ta nghĩ là không thể đều là có thể
08:58
and, you know what, even easydễ dàng.
195
523000
2000
và, mọi người biết không, thậm chí là đơn giản.
09:00
We didn't pushđẩy the limitgiới hạn;
196
525000
2000
Chúng tôi không hề đẩy lùi ranh giới,
09:02
we just showedcho thấy that they were furtherthêm nữa than anyonebất kỳ ai thought.
197
527000
3000
chúng tôi chỉ chỉ ra rằng chúng tôi đi xa hơn cái mà mọi người vẫn nghĩ.
09:07
In the MiddleTrung EastĐông, I experiencedcó kinh nghiệm my work
198
532000
2000
Ở Trung Đông, tôi đã trải nghiệm những tác phẩm của mình
09:09
in placesnơi withoutkhông có [manynhiều] museumsviện bảo tàng.
199
534000
2000
ở những nơi không có (nhiều) bảo tàng.
09:11
So the reactionsphản ứng in the streetđường phố
200
536000
3000
Và thử nghiệm này ở trên phố
09:14
were kindloại of interestinghấp dẫn.
201
539000
2000
khá là thú vị.
09:16
So I decidedquyết định to go furtherthêm nữa in this directionphương hướng
202
541000
2000
Thế là tôi quyết định sẽ đi xa hơn theo hướng này
09:18
and go in placesnơi where there were zerokhông museumsviện bảo tàng.
203
543000
4000
và tới những nơi không có một bảo tàng nào cả.
09:24
When you go in these developingphát triển societiesxã hội,
204
549000
3000
Khi mọi người tới những xã hội đang phát triển,
09:27
womenđàn bà are the pillarstrụ cột of theirhọ communitycộng đồng,
205
552000
3000
phụ nữ là trụ cột của cộng đồng,
09:30
but the menđàn ông are still the onesnhững người holdinggiữ the streetsđường phố.
206
555000
3000
nhưng đàn ông vẫn là những người nắm giữ những con phố.
09:33
So we were inspiredcảm hứng to createtạo nên a projectdự án
207
558000
3000
Thế là chúng tôi đã có ý tưởng về một dự án
09:36
where menđàn ông will paytrả tributecống vật to womenđàn bà
208
561000
3000
nơi những người đàn ông sẽ tỏ sự kính trọng tới người phụ nữ
09:39
by postingđăng theirhọ photosảnh.
209
564000
3000
bằng cách dán những bức ảnh của họ.
09:42
I calledgọi là that projectdự án WomenPhụ nữ Are HeroesAnh hùng.
210
567000
4000
Tôi gọi đó là dự án "Phụ nữ là anh hùng".
09:46
When I listenedlắng nghe to all the storiesnhững câu chuyện
211
571000
2000
Khi tôi lắng nghe những câu chuyện
09:48
everywheremọi nơi I wentđã đi on the continentslục địa,
212
573000
2000
khắp mọi nơi tôi đi qua trên những đại lục,
09:50
I couldn'tkhông thể always understandhiểu không
213
575000
2000
Tôi không thể nào hiểu hết được
09:52
the complicatedphức tạp circumstanceshoàn cảnh of theirhọ conflictcuộc xung đột.
214
577000
3000
những tình huống rắc rối của những sự bất đồng,
09:55
I just observedquan sát.
215
580000
3000
Tôi chỉ quan sát.
09:58
SometimesĐôi khi there was no wordstừ ngữ,
216
583000
3000
Thỉnh thoảng không nói lời nói nào,
10:01
no sentencecâu, just tearsnhững giọt nước mắt.
217
586000
3000
không câu nào, chỉ những giọt nước mắt.
10:04
I just tooklấy theirhọ picturesnhững bức ảnh
218
589000
3000
Tôi chụp ảnh
10:07
and pasteddán them.
219
592000
3000
và dán chúng.
10:11
WomenPhụ nữ Are HeroesAnh hùng tooklấy me around the worldthế giới.
220
596000
3000
"Phụ nữ là anh hùng" mang tôi đến mọi nơi trên thế giới.
10:14
MostHầu hết of the placesnơi I wentđã đi to,
221
599000
2000
Đa phần những nơi tôi đến,
10:16
I decidedquyết định to go there
222
601000
2000
tôi quyết định tới đó
10:18
because I've heardnghe about it throughxuyên qua the mediaphương tiện truyền thông.
223
603000
2000
vì tôi nghe qua truyền thông.
10:20
So for examplethí dụ, in JuneTháng sáu 2008,
224
605000
2000
Ví dụ như tháng 6 năm 2008
10:22
I was watchingxem TVTRUYỀN HÌNH in ParisParis,
225
607000
2000
Tôi đang xem TV ở Paris,
10:24
and then I heardnghe about this terriblekhủng khiếp thing
226
609000
2000
và tôi đã nghe về những điều khủng khiếp
10:26
that happenedđã xảy ra in RioRio dede JaneiroJaneiro --
227
611000
2000
xảy ra ở Rio de Janeiro (Brazil).
10:28
the first favelafavela of BrazilBra-xin namedđặt tên ProvidenciaProvidencia.
228
613000
4000
Ở khu dân cư nghèo đầu tiên của Brazil tên là Providencia.
10:32
ThreeBa kidstrẻ em -- that was threesố ba studentssinh viên --
229
617000
3000
3 đứa trẻ, 3 học sinh
10:35
were [detainedgiam giữ] by the armyquân đội
230
620000
2000
đã bị bắt giữ bởi quân đội
10:37
because they were not carryingchở theirhọ papersgiấy tờ.
231
622000
2000
bởi vì bọn chúng không mang theo giấy tờ tùy thân.
10:39
And the armyquân đội tooklấy them,
232
624000
2000
Và quân đội đã bắt giữ chúng,
10:41
and insteadthay thế of bringingđưa them to the policecảnh sát stationga tàu,
233
626000
3000
thay vì mang chúng tới đồn cảnh sát,
10:44
they broughtđưa them to an enemykẻ thù favelafavela
234
629000
3000
họ mang chúng tới nơi tập trung của quân đội
10:47
where they get choppedxắt nhỏ into piecesmiếng.
235
632000
2000
và bọn trẻ đã bị chém thành từng mảnh.
10:49
I was shockedbị sốc.
236
634000
2000
Tôi đã rất sốc.
10:51
All BrazilBra-xin was shockedbị sốc.
237
636000
2000
Toàn Brazil đã rất sốc.
10:53
I heardnghe it was one of the mostphần lớn violenthung bạo favelasfavelas,
238
638000
3000
Tôi nghe nói đó là một trong những khu bạo lực nhất,
10:56
because the largestlớn nhất drugthuốc uống cartelCartel controlskiểm soát it.
239
641000
3000
bởi vì nhóm vận chuyển thuốc phiện quản lý nơi đó.
10:59
So I decidedquyết định to go there.
240
644000
2000
Thế là tôi đã quyết định tới đó.
11:01
When I arrivedđã đến --
241
646000
2000
Và khi tôi tới nơi
11:03
I mean, I didn't have any contacttiếp xúc with any NGOCHỨC PHI CHÍNH PHỦ.
242
648000
3000
Tôi không hề có sự trợ giúp của bất kỳ tổ chức phi chính phủ nào.
11:06
There was nonekhông ai in placeđịa điểm -- no associationhiệp hội, no NGOsPhi chính phủ, nothing --
243
651000
3000
Ở nơi đó chả có gì, chả có công ty du lịch, tổ chức phi chính phủ, không gì cả
11:09
no eyewitnessesnhân chứng.
244
654000
2000
không có nhân chứng.
11:11
So we just walkedđi bộ around,
245
656000
2000
Và tôi chỉ đi quanh,
11:13
and we metgặp a womanđàn bà,
246
658000
2000
và gặp một người phụ nữ,
11:15
and I showedcho thấy her my booksách.
247
660000
2000
và tôi cho cô ấy xem quyển sách của mình.
11:17
And she said, "You know what?
248
662000
2000
Và cô ấy đã nói rằng "Anh biết không?"
11:19
We're hungryđói bụng for culturenền văn hóa.
249
664000
2000
Chúng tôi đói văn hóa.
11:21
We need culturenền văn hóa out there."
250
666000
3000
chúng tôi cần văn hóa nơi đây."
11:24
So I wentđã đi out and I startedbắt đầu with the kidstrẻ em.
251
669000
3000
Và tôi đã bắt đầu với những đứa trẻ.
11:27
I just tooklấy a fewvài photosảnh of the kidstrẻ em,
252
672000
2000
Tôi chỉ chụp một vài tấm ảnh của những đứa trẻ,
11:29
and the nextkế tiếp day I cameđã đến with the postersáp phích and we pasteddán them.
253
674000
3000
và ngày tiếp theo tôi đến với những tấm poster và chúng tôi cùng dán chúng lên.
11:32
The day after, I cameđã đến back and they were alreadyđã scratchedbị trầy xước.
254
677000
3000
Một ngày sau đó, khi tôi quay lại, những bức ảnh đã bị cào xé.
11:35
But that's okay.
255
680000
2000
Nhưng không sao.
11:37
I wanted them to feel that this artnghệ thuật belongsthuộc to them.
256
682000
3000
Tôi muốn họ cảm thấy rằng nghệ thuật này thuộc về họ.
11:41
Then the nextkế tiếp day, I heldđược tổ chức a meetinggặp gỡ on the mainchủ yếu squareQuảng trường
257
686000
3000
Và ngày sau đó, tôi tổ chức một cuộc họp ở quảng trường chính
11:44
and some womenđàn bà cameđã đến.
258
689000
2000
một số phụ nữ đã đến.
11:46
They were all linkedliên kết to the threesố ba kidstrẻ em that got killedbị giết.
259
691000
4000
Họ đều liên quan tới 3 đứa trẻ đã bị giết.
11:51
There was the mothermẹ, the grandmotherbà ngoại, the besttốt friendngười bạn --
260
696000
3000
Những người mẹ, người bà, người bạn thân.
11:54
they all wanted to shoutkêu la the storycâu chuyện.
261
699000
3000
Họ đều muốn hét lên câu chuyện đau thương.
11:58
After that day,
262
703000
2000
Và sau đó,
12:00
everyonetất cả mọi người in the favelafavela gaveđưa ra me the greenmàu xanh lá lightánh sáng.
263
705000
3000
mọi người trong khu đều cho tôi "tín hiệu xanh"
12:03
I tooklấy more photosảnh, and we startedbắt đầu the projectdự án.
264
708000
3000
Tôi chụp thêm ảnh, và chúng tôi bắt đầu dự án.
12:06
The drugthuốc uống lordslãnh chúa were kindloại of worriedlo lắng
265
711000
2000
Mấy tên chủ buôn thuốc phiện khá là lo lắng
12:08
about us filmingquay phim in the placeđịa điểm,
266
713000
2000
về việc chúng tôi chụp ảnh ở nơi này,
12:10
so I told them, "You know what?
267
715000
2000
và tôi đã bảo họ "Các ông biết không?
12:12
I'm not interestedquan tâm in filmingquay phim the violencebạo lực and the weaponsvũ khí.
268
717000
2000
Tôi không hứng thú với việc chụp lại bạo lực và vũ khí.
12:14
You see that enoughđủ in the mediaphương tiện truyền thông.
269
719000
2000
Mấy thứ đó đã được chiếu đủ trên truyền thông rồi.
12:16
What I want to showchỉ is the incredibleđáng kinh ngạc life and energynăng lượng.
270
721000
2000
Những gì tôi muốn trưng bày là một cuộc sống vĩ đại.
12:18
I've been seeingthấy it around me the last fewvài daysngày."
271
723000
3000
Và thực ra tôi đã nhìn nó xung quanh trong mấy ngày qua."
12:22
So that's a really symbolicbiểu tượng pastingdán,
272
727000
2000
Và đó thực ra là một bức tranh ẩn dụ,
12:24
because that's the first one we did that you couldn'tkhông thể see from the citythành phố.
273
729000
3000
vì đó là bức ảnh đầu tiên chúng tôi làm mà không ai trong thành phố này có thể nhìn.
12:27
And that's where the threesố ba kidstrẻ em got arrestedbị bắt,
274
732000
3000
Đó chính là nơi 3 đứa trẻ bị bắt giữ,
12:30
and that's the grandmotherbà ngoại of one of them.
275
735000
3000
và đó là người bà của một đứa.
12:33
And on that stairscầu thang,
276
738000
2000
Trên những bậc tháng đó,
12:35
that's where the traffickerskẻ buôn bán always standđứng
277
740000
2000
nơi những kẻ vận chuyển luôn đứng
12:37
and there's a lot of exchangetrao đổi, giao dịch of firengọn lửa.
278
742000
2000
nơi có rất nhiều bạo lực.
12:39
EveryoneTất cả mọi người there understoodhiểu the projectdự án.
279
744000
3000
Mọi người ai cũng hiểu về dự án.
12:43
And then we pasteddán everywheremọi nơi -- the wholetoàn thể hillđồi núi.
280
748000
3000
Và chúng tôi đã dán ảnh ở khắp nơi, cả ngọn đồi.
12:46
(ApplauseVỗ tay)
281
751000
10000
(Vỗ tay)
12:56
What was interestinghấp dẫn is that the mediaphương tiện truyền thông couldn'tkhông thể get in.
282
761000
2000
Và điều thú vị đó là giới truyền thông không hề tham gia.
12:58
I mean, you should see that.
283
763000
2000
ý tôi là, mọi người thấy đó.
13:00
They would have to filmphim ảnh us from a really long distancekhoảng cách by helicoptermáy bay trực thăng
284
765000
3000
Họ đã có thể quay phim chúng tôi từ một khoảng cách xa bằng trực thăng
13:03
and then have a really long lensống kính,
285
768000
2000
và dùng những ống kính rất dài,
13:05
and we would see ourselveschúng ta, on TVTRUYỀN HÌNH, pastingdán.
286
770000
2000
và chúng tôi sẽ thấy mình đang dán ảnh trên TV.
13:07
And they would put a numbercon số: "Please call this numbercon số
287
772000
2000
Và họ sẽ đưa lên một số điện thoại "hãy gọi số này
13:09
if you know what's going on in ProvidenciaProvidencia."
288
774000
2000
nếu ai biết điều gì đang diễn ra ở Providencia."
13:11
We just did a projectdự án and then left
289
776000
3000
Chúng tôi chỉ làm một dự án và ra đi
13:14
so the mediaphương tiện truyền thông wouldn'tsẽ không know.
290
779000
2000
nên giới truyền thông không thể biết.
13:16
So how can we know about the projectdự án?
291
781000
2000
Và làm thế nào ta có thể biết về dự án?
13:18
So they had to go and find the womenđàn bà
292
783000
3000
Họ phái đến và tìm những người phụ nữ
13:21
and get an explanationgiải trình from them.
293
786000
2000
và tìm lời giải thích từ họ.
13:23
So you createtạo nên a bridgecầu betweengiữa the mediaphương tiện truyền thông
294
788000
3000
Vậy đã tạo nên một cầu nối giữa giới truyền thông
13:26
and the anonymousvô danh womenđàn bà.
295
791000
3000
và những người phụ nữ vô danh.
13:29
We keptgiữ travelingđi du lịch.
296
794000
2000
Chúng tôi luôn di chuyển.
13:31
We wentđã đi to AfricaAfrica, SudanSudan, SierraSierra LeoneLeone,
297
796000
2000
Chúng tôi đã tới Châu Phi, Sudan, Sierra Leone,
13:33
LiberiaLiberia, KenyaKenya.
298
798000
2000
Liberia, Kenya.
13:35
In war-tornchiến tranh-rách. placesnơi like MonroviaMonrovia,
299
800000
2000
Ở những nơi bị chiến tranh tàn phá như Monrovia,
13:37
people come straightthẳng to you.
300
802000
2000
những người dân tới bắt chuyện với bạn.
13:39
I mean, they want to know what you're up to.
301
804000
2000
Họ muốn biết bạn muốn làm gì.
13:41
They keptgiữ askinghỏi me, "What is the purposemục đích of your projectdự án?
302
806000
3000
Họ luôn hỏi tôi "Mục đích của dự án là gì?"
13:44
Are you an NGOCHỨC PHI CHÍNH PHỦ? Are you the mediaphương tiện truyền thông?"
303
809000
3000
Anh có phải là thuộc tổ chức phi chính phủ? Anh có phải trong giới truyền thông?"
13:47
ArtNghệ thuật. Just doing artnghệ thuật.
304
812000
3000
Nghệ thuật. Chỉ làm nghệ thuật.
13:50
Some people questioncâu hỏi, "Why is it in blackđen and whitetrắng?
305
815000
2000
Một số người đặt câu hỏi, " Tại sao chỉ đen trắng?"
13:52
Don't you have colormàu in FrancePháp?"
306
817000
2000
chẳng nhẽ anh không có ảnh màu ở Pháp?"
13:54
(LaughterTiếng cười)
307
819000
2000
(Cười)
13:56
Or they tell you, "Are these people all deadđã chết?"
308
821000
2000
hoặc họ sẽ hỏi "Có phải tất cả người trong ảnh đều đã chết?"
13:58
Some who understoodhiểu the projectdự án would explaingiải thích it to othersKhác.
309
823000
3000
Một số người hiểu về dự án sẽ giải thích cho những người khác.
14:01
And to a man who did not understandhiểu không, I heardnghe someonengười nào say,
310
826000
3000
Và tôi nghe thấy một người nói cho một người đàn ông chưa hiểu rõ về dự án,
14:04
"You know, you've been here for a fewvài hoursgiờ
311
829000
3000
"Anh biết đấy, anh đã ở đây một vài giờ rồi
14:07
tryingcố gắng to understandhiểu không, discussingthảo luận with your fellowsđồng nghiệp.
312
832000
3000
cố hiểu, cố thảo luận với mấy người khác.
14:10
DuringTrong thời gian that time, you haven'tđã không thought about
313
835000
2000
Trong lúc đó, anh không hề nghĩ về
14:12
what you're going to eatăn tomorrowNgày mai.
314
837000
2000
việc ngày mai anh sẽ ăn gì.
14:14
This is artnghệ thuật."
315
839000
3000
Đó là nghệ thuật."
14:17
I think it's people'sngười curiositysự tò mò
316
842000
3000
Tôi nghĩ chính sự tò mò của mọi người
14:20
that motivatesthúc đẩy them
317
845000
3000
đã thôi thúc họ
14:23
to come into the projectsdự án.
318
848000
2000
đến với dự án.
14:25
And then it becomestrở thành more.
319
850000
2000
Và sau đó nó trở thành một cái gì đó lớn hơn.
14:27
It becomestrở thành a desirekhao khát, a need, an armoráo giáp.
320
852000
3000
trở nên mong muốn, sự cần thiết, một cái gì đó không rõ.
14:31
On this bridgecầu that's in MonroviaMonrovia,
321
856000
3000
Ở trên cây cầu này ở Monrovia,
14:34
ex-rebelcựu phiến quân soldiersbinh lính helpedđã giúp us pastingdán a portraitChân dung
322
859000
3000
một cựu lính nổi dậy đã giúp chúng tôi dán một bức chân dung
14:37
of a womanđàn bà that mightcó thể have been rapedhãm hiếp duringsuốt trong the warchiến tranh.
323
862000
3000
của một người phụ nữ có thể đã bị lạm dụng trong chiến tranh.
14:40
WomenPhụ nữ are always the first onesnhững người targetednhắm mục tiêu
324
865000
2000
Phụ nữ luôn luôn là những người đầu tiên bị lạm dụng
14:42
duringsuốt trong conflictcuộc xung đột.
325
867000
3000
trong những xung đột.
14:45
This is KiberaKibera, KenyaKenya,
326
870000
2000
Đây là Kibera, Kenya,
14:47
one of the largestlớn nhất slumskhu ổ chuột of AfricaAfrica.
327
872000
3000
một trong những khu ổ chuột lớn nhất ở Châu Phi.
14:50
You mightcó thể have seenđã xem imageshình ảnh about the post-electionsau cuộc bầu cử violencebạo lực
328
875000
3000
Mọi người có thể đã xem những bức ảnh về bạo động sau bầu cử
14:53
that happenedđã xảy ra there in 2008.
329
878000
3000
xảy ra năm 2008.
14:57
This time we coveredbao phủ the roofsmái nhà of the housesnhà ở,
330
882000
2000
Lần này chúng tôi phủ kín những mái nhà,
14:59
but we didn't use papergiấy,
331
884000
3000
nhưng chúng tôi không hề dùng giấy.
15:02
because papergiấy doesn't preventngăn chặn the rainmưa
332
887000
3000
vì giấy không thể ngăn mưa
15:05
from leakingrò rỉ insidephía trong the housenhà ở --
333
890000
2000
thấm vào trong nhà
15:07
vinylvinyl does.
334
892000
2000
chỉ có vinyl mới chống thấm.
15:09
Then artnghệ thuật becomestrở thành usefulhữu ích.
335
894000
2000
Và khi đó nghệ thuật trở nên hữu ích.
15:11
So the people keptgiữ it.
336
896000
2000
Và mọi người giữ lấy.
15:13
You know what I love is, for examplethí dụ, when you see the biggestlớn nhất eyemắt there,
337
898000
3000
Mọi người có biết điều tôi yêu nhất, ví dụ như, khi bạn nhìn thấy con mắt lớn nhất ngoài kia
15:16
there are so [manynhiều] housesnhà ở insidephía trong.
338
901000
2000
có rất nhiều ngôi nhà trong đó.
15:18
And I wentđã đi there a fewvài monthstháng agotrước --
339
903000
2000
Và khi tôi tới đó một vài tháng trước
15:20
photosảnh are still there -- and it was missingmất tích a piececái of the eyemắt.
340
905000
3000
những bức ảnh vẫn ở đó, và chỉ mất một ảnh của đôi mắt.
15:23
So I askedyêu cầu the people what happenedđã xảy ra.
341
908000
2000
Và tôi hỏi người dân điều gì đã xảy ra.
15:25
"Oh, that guy just moveddi chuyển."
342
910000
2000
"Ồ, lão ta vừa chuyển nhà."
15:27
(LaughterTiếng cười)
343
912000
4000
(Cười)
15:31
When the roofsmái nhà were coveredbao phủ, a womanđàn bà said as a jokeđùa,
344
916000
3000
Khi mái nhà được che đậy, một người phụ nữ đùa,
15:34
"Now God can see me."
345
919000
2000
"Bây giờ Chúa có thể nhìn thấy tôi."
15:36
When you look at KiberaKibera now,
346
921000
2000
Khi bạn nhìn Kibera bây giờ,
15:38
they look back.
347
923000
2000
họ nhìn lại.
15:44
Okay, IndiaẤn Độ.
348
929000
2000
OK, Ấn Độ.
15:46
Before I startkhởi đầu that, just so you know,
349
931000
2000
Trước khi tôi bắt đầu, tôi chỉ muốn mọi người được biết,
15:48
eachmỗi time we go to a placeđịa điểm, we don't have authorizationỦy quyền,
350
933000
2000
là mỗi khi chúng tôi tới đâu, đều không có một hướng dẫn viên du lịch,
15:50
so we setbộ up like commandosCommandos --
351
935000
2000
nên chúng tôi như một tiểu đoàn
15:52
we're a groupnhóm of friendsbạn bè who arriveđến nơi there,
352
937000
2000
chúng tôi là một nhóm bạn đến đó,
15:54
and we try to pastedán on the wallsbức tường.
353
939000
2000
và chúng tôi cố dán ảnh lên tường.
15:56
But there are placesnơi where you just can't pastedán on a wallTường.
354
941000
3000
Nhưng có những nơi mà bạn không thể dàn gì lên tường
15:59
In IndiaẤn Độ it was just impossibleKhông thể nào to pastedán.
355
944000
3000
Ở Ấn Độ, điều đó là không thể.
16:02
I heardnghe culturallyvăn hoá and because of the lawpháp luật,
356
947000
3000
Tôi nghe nói vì văn hóa và vì luật,
16:05
they would just arrestbắt giữ us at the first pastingdán.
357
950000
3000
họ sẽ bắt giữ chúng tôi ngay lúc đầu.
16:08
So we decidedquyết định to pastedán whitetrắng,
358
953000
2000
Nên chúng tôi quyết định dán trắng,
16:10
whitetrắng on the wallsbức tường.
359
955000
2000
trắng cả bức tường.
16:12
So imaginetưởng tượng whitetrắng guys pastingdán whitetrắng papersgiấy tờ.
360
957000
2000
Và tưởng tượng những người da trắng dán giấy trắng.
16:14
So people would come to us and askhỏi us,
361
959000
2000
Nên mọi người sẽ đến và hỏi,
16:16
"Hey, what are you up to?"
362
961000
2000
"này, anh đang làm gì thế?"
16:18
"Oh, you know, we're just doing artnghệ thuật." "ArtNghệ thuật?"
363
963000
3000
"Ồ anh biết đấy, chúng tôi chỉ đang làm nghệ thuật." "Nghệ thuật?"
16:22
Of coursekhóa học, they were confusedbối rối.
364
967000
2000
Tất nhiên, họ đều thấy mơ hồ.
16:24
But you know how IndiaẤn Độ has a lot of dustbụi bặm in the streetsđường phố,
365
969000
3000
Nhưng bạn biết Ấn Độ có nhiều bụi trên phố đến mức nào,
16:27
and the more dustbụi bặm you would have
366
972000
2000
và càng nhiều bụi
16:29
going up in the airkhông khí,
367
974000
2000
trong không khí,
16:31
on the whitetrắng papergiấy you can almosthầu hết see,
368
976000
3000
trên giấy trắng bạn có thể thấy được,
16:34
but there is this stickydính partphần
369
979000
2000
nhưng có những đoạn dính
16:36
like when you reverseđảo ngược a stickerdán nhãn.
370
981000
2000
như là ở mặt sau của những miếng sticker.
16:38
So the more dustbụi bặm you have, the more it will revealtiết lộ the photohình chụp.
371
983000
3000
nên càng nhiều bụi, những bức ảnh sẽ càng hiện ra.
16:41
So we could just walkđi bộ in the streetđường phố duringsuốt trong the nextkế tiếp daysngày
372
986000
3000
Và chúng tôi có thể đi bộ trên phố ngày hôm sau
16:44
and the photosảnh would get revealedtiết lộ by themselvesbản thân họ.
373
989000
2000
và những bức ảnh sẽ tự hiện lên.
16:46
(ApplauseVỗ tay)
374
991000
7000
(Vỗ tay)
16:53
Thank you.
375
998000
2000
Xin cám ơn.
16:56
So we didn't get caughtbắt this time.
376
1001000
2000
Và chúng tôi không bị bắt lần này.
17:01
EachMỗi projectdự án -- that's a filmphim ảnh
377
1006000
2000
Mỗi dự án, đó là một bộ phim
17:03
from WomenPhụ nữ Are HeroesAnh hùng.
378
1008000
3000
từ "Phụ nữ là anh hùng."
17:06
(MusicÂm nhạc)
379
1011000
3000
(Nhạc)
17:09
Okay.
380
1014000
2000
OK.
17:11
For eachmỗi projectdự án we do
381
1016000
2000
Cho mỗi dự án chúng tôi làm
17:13
a filmphim ảnh.
382
1018000
2000
một bộ phim.
17:15
And mostphần lớn of what you see -- that's a trailerTrailer from "WomenPhụ nữ Are HeroesAnh hùng" --
383
1020000
3000
Và như đa phần các bạn thấy, đó là đoạn trich từ "Phụ nữ là anh hùng"
17:18
its imageshình ảnh, photographynhiếp ảnh,
384
1023000
3000
nhứng tấm hình, bức ảnh,
17:21
takenLấy one after the other.
385
1026000
3000
được chụp liền nhau.
17:42
And the photosảnh keptgiữ travelingđi du lịch even withoutkhông có us.
386
1047000
3000
Và những bức ảnh tiếp tục di chuyển ngay cả khi không có chúng tôi.
18:21
(LaughterTiếng cười)
387
1086000
2000
(Cười)
18:23
(ApplauseVỗ tay)
388
1088000
10000
(Vỗ tay)
18:33
HopefullyHy vọng, you'llbạn sẽ see the filmphim ảnh,
389
1098000
2000
Mong rằng mọi người sẽ xem bộ phim,
18:35
and you'llbạn sẽ understandhiểu không the scopephạm vi of the projectdự án
390
1100000
2000
và sẽ hiểu được thêm về quy mô của dự án
18:37
and what the people feltcảm thấy when they saw those photosảnh.
391
1102000
2000
và những gì mọi người cảm nhận khi họ thấy những bức ảnh.
18:39
Because that's a biglớn partphần of it. There's layerslớp behindphía sau eachmỗi photohình chụp.
392
1104000
3000
Vì đó là một phần lớn của dự án. Có những lớp sâu hơn sau mỗi bức ảnh.
18:42
BehindĐằng sau eachmỗi imagehình ảnh is a storycâu chuyện.
393
1107000
3000
Sau mỗi bức ảnh là một câu chuyện.
18:45
WomenPhụ nữ Are HeroesAnh hùng createdtạo a newMới dynamicnăng động
394
1110000
2000
"Phụ nữ là anh hùng" tạo nên một sức mạnh mới
18:47
in eachmỗi of the communitiescộng đồng,
395
1112000
2000
trong mỗi cộng đồng,
18:49
and the womenđàn bà keptgiữ that dynamicnăng động after we left.
396
1114000
3000
và những người phụ nữ giữ sức mạnh đó sau khi chúng tôi đã ra đi.
18:52
For examplethí dụ, we did bookssách -- not for salebán --
397
1117000
3000
Ví dụ như, chúng tôi thực hiện sách ,không để bán
18:55
that all the communitycộng đồng would get.
398
1120000
2000
để cho mỗi cộng đồng.
18:57
But to get it, they would have to [get] it signedký kết by one of the womenđàn bà.
399
1122000
4000
Nhưng để có nó, họ phải để một trong những người phụ nữ ký.
19:01
We did that in mostphần lớn of the placesnơi.
400
1126000
2000
Chúng tôi làm thế ở đa số các nơi.
19:03
We go back regularlythường xuyên.
401
1128000
2000
Chúng tôi quay lại thường xuyên.
19:05
And so in ProvidenciaProvidencia, for examplethí dụ, in the favelafavela,
402
1130000
3000
Và ở Providencia, ví dụ, ở khu dân cư,
19:08
we have a culturalvăn hoá centerTrung tâm runningđang chạy there.
403
1133000
2000
có tôi có một trung tâm quản lý.
19:10
In KiberaKibera, eachmỗi yearnăm we coverche more roofsmái nhà.
404
1135000
2000
Ở Kibera, mỗi năm cũng tôi phủ thêm nhiều mái nhà.
19:12
Because of coursekhóa học, when we left, the people who were just at the edgecạnh of the projectdự án
405
1137000
3000
Bởi vì tất nhiên, khi chũng tôi đi, những người khác ở ngoài dự án
19:15
said, "Hey, what about my roofmái nhà?"
406
1140000
3000
sẽ hỏi "Này, thế mái nhà của tôi thì sao?"
19:18
So we decidedquyết định to come the yearnăm after
407
1143000
2000
Và chúng tôi quyết định quay lại mỗi năm
19:20
and keep doing the projectdự án.
408
1145000
3000
và tiếp tục làm dự án.
19:23
A really importantquan trọng pointđiểm for me
409
1148000
2000
Một điểm rất quan trọng với tôi
19:25
is that I don't use any brandnhãn hiệu or corporatecông ty sponsorsnhà tài trợ.
410
1150000
3000
là tôi không có thương hiệu hay công ty nào tài trợ.
19:28
So I have no responsibilitytrách nhiệm
411
1153000
2000
Nên tôi không có trách nhiệm
19:30
to anyonebất kỳ ai but myselfriêng tôi
412
1155000
2000
với ai ngoại trừ chính mình
19:32
and the subjectsđối tượng.
413
1157000
2000
và những con người đó.
19:34
(ApplauseVỗ tay)
414
1159000
4000
(Vỗ tay)
19:38
And that is for me
415
1163000
2000
Và thế là đủ cho tôi
19:40
one of the more importantquan trọng things in the work.
416
1165000
2000
một trong những điều quan trọng trong dự án.
19:42
I think, todayhôm nay,
417
1167000
2000
Tôi nghĩ, hôm nay,
19:44
as importantquan trọng as the resultkết quả is the way you do things.
418
1169000
3000
điều quan trọng ngang với kết quả là cách bạn làm.
19:47
And that has always been a centralTrung tâm partphần of the work.
419
1172000
3000
Và đó luôn luôn là một phần cụ thể trong công việc.
19:51
And what's interestinghấp dẫn is that fine linehàng that I have
420
1176000
2000
Và một điều khác quan trọng là ranh giới tôi có
19:53
with imageshình ảnh and advertisingquảng cáo.
421
1178000
2000
với ảnh và quảng cáo.
19:55
We just did some pastingdán in LosLos AngelesAngeles
422
1180000
2000
Chúng tôi đi dán một số ảnh ở Los Angeles
19:57
on anotherkhác projectdự án in the last weekstuần.
423
1182000
3000
về một dự án khác tuần trước.
20:00
And I was even invitedđược mời to coverche the MOCAMOCA museumviện bảo tàng.
424
1185000
4000
Và tôi được mới đến dán ở bảo tàng Nghệ thuật đương đại.
20:04
But yesterdayhôm qua the citythành phố calledgọi là them and said,
425
1189000
2000
Nhưng ngày hôm sau, thành phố gọi họ và nói,
20:06
"Look, you're going to have to tearnước mắt it down.
426
1191000
2000
"Nhìn này, chúng ta sẽ phải hạ chúng xuống.
20:08
Because this can be takenLấy for advertisingquảng cáo,
427
1193000
2000
Vì những bức ảnh này có thể coi là quảng cáo.
20:10
and because of the lawpháp luật,
428
1195000
2000
và vì luật,
20:12
it has to be takenLấy down."
429
1197000
2000
chúng phải được hạ xuống"
20:14
But tell me, advertisingquảng cáo for what?
430
1199000
3000
Nhưng hãy nói với tôi, quảng cáo cho cái gì?
20:17
The people I photographảnh chụp
431
1202000
2000
Những con người tôi chụp
20:19
were proudtự hào to participatetham dự in the projectdự án
432
1204000
2000
đều tự hào vì là một phần của dự án
20:21
and to have theirhọ photohình chụp in the communitycộng đồng.
433
1206000
2000
và có ảnh họ trong cộng đồng
20:23
But they askedyêu cầu me for a promiselời hứa basicallyvề cơ bản.
434
1208000
2000
Nhưng họ thường bảo tôi hứa
20:25
They askedyêu cầu me, "Please, make our storycâu chuyện traveldu lịch with you."
435
1210000
4000
Họ hỏi tôi "Hãy mang câu chuyện của tôi với anh"
20:29
So I did. That's ParisParis.
436
1214000
3000
Và tôi đã làm. Đó là Paris.
20:32
That's RioRio.
437
1217000
2000
Đó là Rio.
20:34
In eachmỗi placeđịa điểm, we builtđược xây dựng exhibitionstriển lãm with a storycâu chuyện, and the storycâu chuyện traveledđi du lịch.
438
1219000
4000
Ở mỗi nơi, chúng tôi triển lãm với một câu chuyện, và câu chuyện đó đi theo tôi.
20:38
You understandhiểu không the fullđầy scopephạm vi of the projectdự án.
439
1223000
2000
Mọi người hiểu quy mô đầy đủ của dự án.
20:40
That's LondonLondon.
440
1225000
3000
Đó là London.
20:43
NewMới YorkYork.
441
1228000
2000
New York.
20:45
And todayhôm nay, they are with you in Long BeachBãi biển.
442
1230000
3000
Và hôm nay, chúng ở với bạn ở Long Beach.
20:49
All right, recentlygần đây I startedbắt đầu a publiccông cộng artnghệ thuật projectdự án
443
1234000
3000
Gần đây tôi bắt đầu một dự án nghệ thuật cộng đồng
20:52
where I don't use my artworktác phẩm nghệ thuật anymorenữa không.
444
1237000
3000
nhưng tôi sẽ không dùng tác phẩm của mình nữa.
20:55
I use Man RayRay, HelenHelen LevittLevitt,
445
1240000
3000
Tôi sẽ dùng Man Ray, Helen Levitt,
20:58
GiacomelliGiacomelli, other people'sngười artworktác phẩm nghệ thuật.
446
1243000
2000
Giacomelli, tác phảm của người khác.
21:00
It doesn't mattervấn đề todayhôm nay if it's your photohình chụp or not.
447
1245000
3000
Hôm nay nó không còn quan trọng bức ảnh là của ai.
21:03
The importancetầm quan trọng is what you do
448
1248000
2000
Điều quan trọng là làm gì
21:05
with the imageshình ảnh,
449
1250000
2000
với những bức ảnh,
21:07
the statementtuyên bố it makeslàm cho where it's pasteddán.
450
1252000
3000
ý nghĩa nó tạo nên nơi nó được dán.
21:10
So for examplethí dụ, I pasteddán the photohình chụp of the minaretMinaret
451
1255000
3000
Ví dụ như, tôi dán bức ảnh của một đền thờ
21:13
in SwitzerlandThuỵ Sỹ
452
1258000
2000
ở Thụy Sỹ.
21:15
a fewvài weekstuần after they votedbình chọn the lawpháp luật forbiddingCấm minaretstháp in the countryQuốc gia.
453
1260000
4000
một vài tuần trước họ bỏ phiếu cho luật cấm đền thờ Hồi giáo trong cả nước.
21:19
(ApplauseVỗ tay)
454
1264000
6000
(Vỗ tay)
21:25
This imagehình ảnh of threesố ba menđàn ông wearingđeo gaskhí đốt masksmặt nạ
455
1270000
3000
Bức ảnh của 3 người đàn ông đeo mặt nạ dưỡng khí
21:28
was takenLấy in ChernobylChernobyl originallyban đầu,
456
1273000
2000
đã được chụp ở Chernobyl,
21:30
and I pasteddán it in SouthernMiền Nam ItalyÝ,
457
1275000
3000
và tôi dán ở miền Nam nước Ý,
21:33
where the mafiaXã hội đen sometimesđôi khi burychôn the garbagerác thải underDưới the groundđất.
458
1278000
4000
nơi mà mafia thỉnh thoảng chôn rác dưới lòng đất.
21:39
In some wayscách, artnghệ thuật can changethay đổi the worldthế giới.
459
1284000
2000
Bằng một vài cách, nghê thuật có thể thay đổi thế giới.
21:41
ArtNghệ thuật is not supposedgiả định to changethay đổi the worldthế giới,
460
1286000
2000
Nghệ thuật đáng nhẽ ra không phải để thay đổi thế giới,
21:43
to changethay đổi practicalthiết thực things,
461
1288000
2000
hay là thay đổi những điều dĩ nhiên,
21:45
but to changethay đổi perceptionsnhận thức.
462
1290000
2000
nhưng là để thay đổi những góc nhìn.
21:47
ArtNghệ thuật can changethay đổi
463
1292000
2000
Nghệ thuật có thể thay đổi
21:49
the way we see the worldthế giới.
464
1294000
2000
cách chúng ta nhìn thế giới.
21:51
ArtNghệ thuật can createtạo nên an analogysự giống nhau.
465
1296000
3000
Nghệ thuật có thể tạo nên một sự so sánh.
21:54
ActuallyTrên thực tế the factthực tế that artnghệ thuật cannotkhông thể changethay đổi things
466
1299000
3000
Thực ra sự thật rằng nghệ thuật không thể thay đổi mọi thứ
21:57
makeslàm cho it a neutralTrung tính placeđịa điểm
467
1302000
2000
tạo nên một không gian khách quan
21:59
for exchangestrao đổi and discussionsthảo luận,
468
1304000
3000
để trao đổi và bàn luận
22:02
and then enablescho phép you to changethay đổi the worldthế giới.
469
1307000
3000
và cho ta cơ hội để thay đổi thế giới.
22:05
When I do my work,
470
1310000
2000
Khi tôi làm những tác phẩm của mình,
22:07
I have two kindscác loại of reactionsphản ứng.
471
1312000
2000
tôi thường có hai phản ứng.
22:09
People say, "Oh, why don't you go in IraqIraq or AfghanistanAfghanistan.
472
1314000
3000
Mọi người nói "Ồ, tại sao anh không đi Iraq hay là Afgahanistan.
22:12
They would be really usefulhữu ích."
473
1317000
2000
Sẽ có ích đấy.
22:14
Or, "How can we help?"
474
1319000
3000
hoặc là "Tôi có thể giúp được gì?"
22:17
I presumeđoán that you belongthuộc về to the secondthứ hai categorythể loại,
475
1322000
3000
Tôi cho rằng đa số mọi người ở đây thuộc vào loại thứ hai.
22:20
and that's good,
476
1325000
2000
và thế là tốt,
22:22
because for that projectdự án,
477
1327000
2000
vì cho dự án đó,
22:24
I'm going to askhỏi you to take the photosảnh
478
1329000
2000
tôi sẽ yêu cầu các bạn đi chụp ảnh
22:26
and pastedán them.
479
1331000
3000
và dán chúng,.
22:29
So now my wishmuốn is:
480
1334000
2000
Và điều ước của tôi là:
22:31
(mockchế nhạo drumtrống rollcuộn)
481
1336000
2000
(trống)
22:33
(LaughterTiếng cười)
482
1338000
2000
(Cười)
22:36
I wishmuốn for you to standđứng up
483
1341000
3000
Tôi mong mọi người sẽ đứng lên
22:39
for what you carequan tâm about
484
1344000
3000
cho những gì bạn quan tâm
22:42
by participatingtham gia in a globaltoàn cầu artnghệ thuật projectdự án,
485
1347000
3000
bởi tham gia một dự án nghệ thuật toàn cầu,
22:45
and togethercùng với nhau we'lltốt turnxoay the worldthế giới insidephía trong out.
486
1350000
5000
và cùng nhau chúng ta sẽ thay đổi thế giới.
22:51
And this startsbắt đầu right now.
487
1356000
2000
Và điều đó bắt đầu từ đây.
22:53
Yes, everyonetất cả mọi người in the roomphòng.
488
1358000
2000
Và vâng, mọi người trong phòng.
22:55
EveryoneTất cả mọi người watchingxem.
489
1360000
3000
Mọi người đang theo dõi.
22:58
I wanted that wishmuốn
490
1363000
2000
Tôi mong điều ước này
23:00
to actuallythực ra startkhởi đầu now.
491
1365000
2000
sẽ thực sự bắt đầu từ bây giờ.
23:02
So a subjectmôn học you're passionateđam mê about, a personngười who you want to tell theirhọ storycâu chuyện
492
1367000
3000
Nếu có một chủ đề mà bạn đam mê, một người có câu chuyện mà bạn muốn kể lại
23:05
or even your ownsở hữu photosảnh --
493
1370000
2000
hay là những bức ảnh của chính mình
23:07
tell me what you standđứng for.
494
1372000
2000
nói cho tôi biết bạn đứng lên vì điều gì.
23:09
Take the photosảnh, the portraitschân dung,
495
1374000
2000
Chụp những bức ảnh, hay chân dung,
23:11
uploadtải lên it -- I'll give you all the detailschi tiết --
496
1376000
3000
tải lên mạng, tôi sẽ cho bạn tất cả chi tiết
23:14
and I'll sendgửi you back your posteráp phích. JoinTham gia by groupscác nhóm
497
1379000
3000
và tôi sẽ gửi lại cho bạn poster. hãy tham gia vào từng nhóm
23:17
and revealtiết lộ things to the worldthế giới.
498
1382000
3000
và làm lộ ra những điều về thế giới này.
23:20
The fullđầy datadữ liệu is on the websitetrang mạng --
499
1385000
3000
Tất cả những thông tin đều ở trên website:
23:23
insideoutprojectinsideoutproject.netmạng lưới --
500
1388000
2000
insideoutproject.net
23:25
that is launchingtung ra todayhôm nay.
501
1390000
3000
sẽ được bắt đầu từ hôm nay.
23:28
What we see changesthay đổi who we are.
502
1393000
2000
Những gì chúng ta thấy thay đổi con người của chính ta.
23:30
When we acthành động togethercùng với nhau,
503
1395000
2000
Khi chúng ta cùng hành động,
23:32
the wholetoàn thể thing is much more than the sumtổng hợp of the partscác bộ phận.
504
1397000
3000
tổng thể thì thường lớn hơn phép cộng của từng phần.
23:36
So I hopemong that, togethercùng với nhau, we'lltốt createtạo nên something
505
1401000
2000
Và tôi tin rằng, cùng nhau, chúng ta sẽ tạo nên một thứ gì
23:38
that the worldthế giới will remembernhớ lại.
506
1403000
2000
mà thế giới sẽ ghi nhớ.
23:40
And this startsbắt đầu right now and dependsphụ thuộc on you.
507
1405000
3000
Và mọi việc bắt đầu từ đây và phụ thuộc vào các bạn.
23:43
Thank you.
508
1408000
2000
Xin cám ơn.
23:45
(ApplauseVỗ tay)
509
1410000
7000
(Vỗ tay)
23:52
Thank you.
510
1417000
2000
Xin cám ơn.
23:54
(ApplauseVỗ tay)
511
1419000
8000
(Vỗ tay)
Translated by Giang Jill Nguyen
Reviewed by Minh-Tuan Ta

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
JR - Street artist
With a camera, a dedicated wheatpasting crew and the help of whole villages and favelas, 2011 TED Prize winner JR shows the world its true face.

Why you should listen

Working anonymously, pasting his giant images on buildings, trains and bridges, the often-guerrilla artist JR forces us to see each other. Traveling to distant, often dangerous places -- the slums of Kenya, the favelas of Brazil -- he infiltrates communities, befriending inhabitants and recruiting them as models and collaborators. He gets in his subjects’ faces with a 28mm wide-angle lens, resulting in portraits that are unguarded, funny, soulful, real, that capture the sprits of individuals who normally go unseen. The blown-up images pasted on urban surfaces -– the sides of buses, on rooftops -- confront and engage audiences where they least expect it. Images of Parisian thugs are pasted up in bourgeois neighborhoods; photos of Israelis and Palestinians are posted together on both sides of the walls that separate them.


JR's gained widespread attention for his project, "Women Are Heroes," which depicted women "dealing with the effects of war, poverty, violence, and oppression” from Rio de Janeiro, Phnom Penh and Delhi to several cities in Africa. His TED Prize wish opened an even wider lens on the world. With the prize, he launched INSIDE OUT -- a global participatory art project. INSIDE OUT invites everyone to share their portrait and transform messages of personal identity into public art.

More profile about the speaker
JR | Speaker | TED.com