ABOUT THE SPEAKER
Mark Bezos - Activist, volunteer firefighter
Mark Bezos works at Robin Hood, a poverty-fighting charity in New York City, and the assistant captain of a volunteer fire company in suburban New York.

Why you should listen

Mark Bezos is the SVP, Development, Communications & Events at Robin Hood, the leading poverty-fighting charity in New York City. Bezos joined Robin Hood following the sale of his advertising agency, excited to have found a way to use his powers of persuasion for good.

Bezos is the Assistant Captain of a volunteer fire company in Westchester County, New York, where he lives with his wife and four children. He is continuously amazed and motivated by the everyday acts of heroism--big and small--that surround him.

More profile about the speaker
Mark Bezos | Speaker | TED.com
TED2011

Mark Bezos: A life lesson from a volunteer firefighter

Mark Bezos: Bài học cuộc sống từ một người lính cứu hỏa tình nguyện

Filmed:
3,120,225 views

Anh lính cứu hỏa tình nguyện Mark Bezos kể câu chuyện vể một nghĩa cử anh hùng vốn xảy ra không như anh mong đợi -- nhưng chính điều đó đã dạy anh một bài học lớn: Đừng chờ đợi để thành một người hùng.
- Activist, volunteer firefighter
Mark Bezos works at Robin Hood, a poverty-fighting charity in New York City, and the assistant captain of a volunteer fire company in suburban New York. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
Back in NewMới YorkYork, I am the headcái đầu of developmentphát triển
0
0
2000
Hồi còn ở New York, tôi là trưởng ban phát triển
00:17
for a non-profitPhi lợi nhuận calledgọi là RobinRobin HoodMui xe.
1
2000
3000
một tổ chức phi lợi nhuận tên là Robin Hood.
00:20
When I'm not fightingtrận đánh povertynghèo nàn, I'm fightingtrận đánh fireslửa
2
5000
2000
Khi không đấu tranh chống đói nghèo, tôi chiến đấu với thần lửa
00:22
as the assistanttrợ lý captainđội trưởng of a volunteerTình nguyện firengọn lửa companyCông ty.
3
7000
3000
trong vai trò đội phó của một công ty cứu hỏa tình nguyện.
00:25
Now in our townthị trấn,
4
10000
2000
Trong thị trấn của chúng tôi,
00:27
where the volunteerstình nguyện viên supplementbổ sung a highlycao skilledcó kỹ năng careernghề nghiệp staffcán bộ,
5
12000
3000
các nhân viên tình nguyện chỉ hỗ trợ thêm cho đội ngũ nhân viên cứu hỏa chính thức hết sức lành nghề,
00:30
you have to get to the firengọn lửa scenebối cảnh prettyđẹp earlysớm
6
15000
2000
anh phải đến hiện trường đám cháy thật sớm
00:32
to get in on any actionhoạt động.
7
17000
2000
nếu muốn được giao làm gì đó.
00:34
I remembernhớ lại my first firengọn lửa.
8
19000
2000
Tôi nhớ đám cháy đầu tiên của mình.
00:36
I was the secondthứ hai volunteerTình nguyện on the scenebối cảnh,
9
21000
2000
Tôi là người tình nguyện thứ hai tới hiện trường,
00:38
so there was a prettyđẹp good chancecơ hội I was going to get in.
10
23000
3000
nên khả năng cao là tôi sẽ được xông vào.
00:41
But still it was a realthực footracefootrace againstchống lại the other volunteerstình nguyện viên
11
26000
2000
Nhưng thực tế vẫn là một cuộc chạy đua với những nhân viên tình nguyện khác
00:43
to get to the captainđội trưởng in chargesạc điện
12
28000
2000
tới chỗ anh đội trưởng quản lí
00:45
to find out what our assignmentsbài tập would be.
13
30000
2000
để nhận nhiệm vụ.
00:47
When I foundtìm the captainđội trưởng,
14
32000
2000
Khi thấy được anh đội trưởng,
00:49
he was havingđang có a very engaginghấp dẫn conversationcuộc hội thoại
15
34000
2000
thì anh ta đang mải mê nói chuyện
00:51
with the homeownerchủ nhà,
16
36000
2000
với người chủ căn nhà,
00:53
who was surelychắc chắn havingđang có one of the worsttệ nhất daysngày of her life.
17
38000
4000
hẳn là chị ta đã có một trong những ngày tồi tệ nhất cuộc đời.
00:57
Here it was, the middleở giữa of the night,
18
42000
2000
Bấy giờ là giữa đêm,
00:59
she was standingđứng outsideở ngoài in the pouringđổ rainmưa,
19
44000
3000
ngoài trời mưa tầm tã, chị chủ nhà đang
01:02
underDưới an umbrellaô, in her pajamasđồ ngủ, barefootchân không,
20
47000
3000
đứng dưới dù, trong bộ pijama và đôi chân trần.
01:05
while her housenhà ở was in flamesngọn lửa.
21
50000
3000
và nhà chị đang bừng bừng cháy.
01:08
The other volunteerTình nguyện who had arrivedđã đến just before me --
22
53000
2000
Anh chàng tình nguyện viên đến trước tôi --
01:10
let's call him LexLex LutherLuther --
23
55000
3000
hãy gọi anh ta là Lex Luther --
01:13
(LaughterTiếng cười)
24
58000
2000
(Tiếng cười)
01:15
got to the captainđội trưởng first
25
60000
2000
chạy đến gặp chỉ huy trước
01:17
and was askedyêu cầu to go insidephía trong
26
62000
3000
và được yêu cầu đi vào trong
01:20
and savetiết kiệm the homeowner'scủa chủ nhà dogchó.
27
65000
3000
cứu chú chó của chủ nhà.
01:23
The dogchó! I was stunnedchoáng váng with jealousyghen tuông.
28
68000
3000
Ôi, chú chó! Tôi ghen tị đến choáng cả người.
01:26
Here was some lawyerluật sư or moneytiền bạc managergiám đốc
29
71000
2000
Hẳn đây là gã luật sư hay tay quản lí tài chính nào đó
01:28
who, for the restnghỉ ngơi of his life, getsđược to tell people
30
73000
2000
nguyên phần đời còn lại hắn ta sẽ đi kể với mọi người
01:30
that he wentđã đi into a burningđốt buildingTòa nhà
31
75000
2000
rằng hắn đã xông vào một tòa nhà đang cháy
01:32
to savetiết kiệm a livingsống creaturesinh vật,
32
77000
2000
để cứu một sinh linh sống,
01:34
just because he beattiết tấu me by fivesố năm secondsgiây.
33
79000
3000
chỉ vì gã ta nhanh hơn tôi chừng năm giây.
01:37
Well, I was nextkế tiếp.
34
82000
2000
Ồ, tôi là người tiếp theo.
01:39
The captainđội trưởng wavedvẫy me over.
35
84000
2000
Đội trưởng vẫy tay gọi tôi lại.
01:41
He said, "BezosBezos, I need you to go into the housenhà ở.
36
86000
3000
Anh ta nói, "Bezos, tôi cần anh đi vào trong nhà.
01:44
I need you to go upstairstầng trên, pastquá khứ the firengọn lửa,
37
89000
3000
Tôi cần anh lên cầu thang, xông qua ngọn lửa,
01:47
and I need you to get this womanđàn bà a pairđôi of shoesgiày."
38
92000
3000
và lấy cho chị này một đôi giày."
01:50
(LaughterTiếng cười)
39
95000
3000
(Tiếng cười)
01:53
I swearxin thề.
40
98000
2000
Tôi thề đấy.
01:55
So, not exactlychính xác what I was hopinghi vọng for,
41
100000
3000
Thế nên, dù đó không hẳn là những gì tôi mong đợi,
01:58
but off I wentđã đi --
42
103000
2000
nhưng tôi cũng đi --
02:00
up the stairscầu thang, down the hallđại sảnh, pastquá khứ the 'real''thực tế' firefightersnhân viên cứu hỏa,
43
105000
3000
lên cầu thang, xuống sảnh, qua những anh lính cứu hỏa "thật",
02:03
who were prettyđẹp much donelàm xong puttingđặt out the firengọn lửa at this pointđiểm,
44
108000
3000
tới lúc này thì họ dập lửa cũng gần xong rồi,
02:06
into the masterbậc thầy bedroomphòng ngủ to get a pairđôi of shoesgiày.
45
111000
3000
tôi bước vào phòng ngủ chính để lấy một đôi giày.
02:09
Now I know what you're thinkingSuy nghĩ,
46
114000
3000
Vâng, tôi biết các bạn đang nghĩ gì,
02:12
but I'm no heroanh hùng.
47
117000
2000
nhưng tôi chả cảm thấy anh hùng chút nào hết.
02:14
(LaughterTiếng cười)
48
119000
5000
(Tiếng cười)
02:19
I carriedmang my payloadkhối hàng back downstairstầng dưới
49
124000
3000
Khi mang đôi giày xuống cầu thang
02:22
where I metgặp my nemesisNemesis
50
127000
2000
tôi đã gặp gã "địch thủ"
02:24
and the preciousquí dogchó by the fronttrước mặt doorcửa.
51
129000
2000
cùng con chó quí báu ở cửa trước.
02:26
We tooklấy our treasureskho báu outsideở ngoài to the homeownerchủ nhà,
52
131000
3000
Chúng tôi mang "báu vật" mỗi người ra ngoài cho chị chủ nhà,
02:29
where, not surprisinglythật ngạc nhiên,
53
134000
2000
ở đó, chằng ngạc nhiên gì,
02:31
his receivednhận much more attentionchú ý than did minetôi.
54
136000
3000
"báu vật" của hắn ta nhận được nhiều sự chú ý hơn của tôi.
02:34
A fewvài weekstuần latermột lát sau,
55
139000
2000
Vài tuần sau,
02:36
the departmentbộ phận receivednhận a letterlá thư from the homeownerchủ nhà
56
141000
2000
ban của tôi nhận được một lá thư từ chị chủ nhà
02:38
thankingCám ơn us for the valiantValiant effortcố gắng displayedhiển thị
57
143000
2000
cám ơn chúng tôi vì những nghĩa cử anh hùng
02:40
in savingtiết kiệm her home.
58
145000
2000
trong việc cứu lấy căn nhà cho chị.
02:42
The acthành động of kindnesslòng tốt she notedlưu ý aboveở trên all othersKhác:
59
147000
3000
Hành động tử tế nhất mà chị lưu ý hơn hết thảy:
02:45
someonengười nào had even gottennhận her a pairđôi of shoesgiày.
60
150000
3000
ai đó đã lấy cho chị hẳn một đôi giày.
02:48
(LaughterTiếng cười)
61
153000
2000
(Tiếng cười)
02:50
In bothcả hai my vocationơn gọi at RobinRobin HoodMui xe
62
155000
2000
Kể cả trong nghề nghiệp chính của tôi ở Robin Hood
02:52
and my avocationavocation as a volunteerTình nguyện firefighterlính cứu hỏa,
63
157000
2000
hay việc phụ trong vai trò nhân viên cứu hỏa tình nguyện,
02:54
I am witnessnhân chứng to actshành vi of generositylòng nhân ái and kindnesslòng tốt
64
159000
3000
tôi đã chứng kiến những hành động hào hiệp và tốt đẹp
02:57
on a monumentaltượng đài scaletỉ lệ,
65
162000
2000
ở tầm vóc lớn lao,
02:59
but I'm alsocũng thế witnessnhân chứng to actshành vi of graceân huệ and couragelòng can đảm
66
164000
2000
song tôi cũng được chứng kiến những hành động đơn giản trên phương diện cá nhân
03:01
on an individualcá nhân basisnền tảng.
67
166000
2000
nhưng vẫn rất cao cả và anh dũng.
03:03
And you know what I've learnedđã học?
68
168000
2000
Và các bạn có biết tôi học được gì không?
03:05
They all mattervấn đề.
69
170000
2000
Chúng đều quan trọng cả.
03:07
So as I look around this roomphòng
70
172000
2000
Vậy nên khi tôi nhìn quanh căn phòng này
03:09
at people who eitherhoặc have achievedđạt được,
71
174000
2000
nhìn những người hoặc là đã đạt được,
03:11
or are on theirhọ way to achievingđể đạt được,
72
176000
2000
hay đang ở trên đường để đạt được,
03:13
remarkableđáng chú ý levelscấp of successsự thành công,
73
178000
2000
những thành công đáng kể,
03:15
I would offerphục vụ this remindernhắc nhở:
74
180000
2000
tôi xin đưa ra lời nhắn nhủ này:
03:17
don't wait.
75
182000
2000
đừng chờ đợi.
03:19
Don't wait untilcho đến you make your first milliontriệu
76
184000
2000
Đừng đợi tới khi bạn kiếm ra một triệu đô đầu tiên
03:21
to make a differenceSự khác biệt in somebody'sai đó life.
77
186000
2000
để tạo ra sự khác biệt trong cuộc sống của ai đó.
03:23
If you have something to give,
78
188000
2000
Nếu bạn có gì để cho đi,
03:25
give it now.
79
190000
2000
hãy cho ngay đi.
03:27
ServePhục vụ foodmón ăn at a soupSúp kitchenphòng bếp. CleanSạch sẽ up a neighborhoodkhu vực lân cận parkcông viên.
80
192000
3000
Phục vụ đồ ăn trong nhà bếp, dọn dẹp công viên khu phố,
03:30
Be a mentorngười cố vấn.
81
195000
2000
làm người hướng dẫn.
03:32
Not everymỗi day is going to offerphục vụ us a chancecơ hội
82
197000
2000
Không phải ngày nào ta cũng có cơ hội
03:34
to savetiết kiệm somebody'sai đó life,
83
199000
2000
cứu sống một ai đó,
03:36
but everymỗi day offerscung cấp us an opportunitycơ hội to affectcó ảnh hưởng đến one.
84
201000
3000
nhưng mỗi ngày ta được cho cơ hội làm cuộc sống người khác tốt đẹp hơn.
03:39
So get in the gametrò chơi. SaveTiết kiệm the shoesgiày.
85
204000
3000
Vậy nên hãy tham gia cuộc chơi, cứu những đôi giày,
03:42
Thank you.
86
207000
2000
Xin cảm ơn các bạn.
03:44
(ApplauseVỗ tay)
87
209000
5000
(Vỗ tay)
03:49
BrunoBruno GiussaniGiussani: MarkMark, MarkMark, come back.
88
214000
2000
Bruno Giussani: Mark, Mark, hãy quay lại đây nào.
03:51
(ApplauseVỗ tay)
89
216000
7000
(Vỗ tay)
03:58
MarkMark BezosBezos: Thank you.
90
223000
2000
Mark Bezos: Xin cảm ơn các bạn.
Translated by Lien Hoang
Reviewed by Loc Do

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Mark Bezos - Activist, volunteer firefighter
Mark Bezos works at Robin Hood, a poverty-fighting charity in New York City, and the assistant captain of a volunteer fire company in suburban New York.

Why you should listen

Mark Bezos is the SVP, Development, Communications & Events at Robin Hood, the leading poverty-fighting charity in New York City. Bezos joined Robin Hood following the sale of his advertising agency, excited to have found a way to use his powers of persuasion for good.

Bezos is the Assistant Captain of a volunteer fire company in Westchester County, New York, where he lives with his wife and four children. He is continuously amazed and motivated by the everyday acts of heroism--big and small--that surround him.

More profile about the speaker
Mark Bezos | Speaker | TED.com