ABOUT THE SPEAKER
Paul Root Wolpe - Ethicist
Paul Root Wolpe examines the ethical implications of new science -- genetic modification, neuroscience and other breakthroughs that stretch our current philosophy to the breaking point. He's the chief bioethicist at NASA, among other appointments.

Why you should listen

Paul Root Wolpe directs the Center for Ethics at Emory University,  where he works on the biggest issues most of us face in our life-long ethical journey: death and dying, new reproductive technologies, and new medical and scientific breakthroughs that are not covered in our traditional ethics (what would the Bible say about growing a human ear on a mouse?).

He's also the chief bioethicist at NASA, where he advises on the medical experiments that happen during space travel.

Read the TED Blog's Q&A with Paul Root Wolpe >>

Read Wolpe's lively TED Conversation thread >>

More profile about the speaker
Paul Root Wolpe | Speaker | TED.com
TEDxPeachtree

Paul Root Wolpe: It's time to question bio-engineering

Paul Root Wolpe: Đã đến lúc phải xem xét lại ngành Kỹ thuật sinh học

Filmed:
1,517,985 views

Tại TEDxPeachtree, nhà nghiên cứu đạo đức sinh học Paul Root Wolpe miêu tả một chuỗi các thí nghiệm kỹ thuật sinh học đáng kinh ngạc, từ các con vật nuôi lai ghép đến những con chuột mọc tai người. Ông đặt ra câu hỏi: phải chăng đã đến lúc chúng ta cần đưa ra những điều luật cơ bản cho ngành kỹ thuật sinh học?
- Ethicist
Paul Root Wolpe examines the ethical implications of new science -- genetic modification, neuroscience and other breakthroughs that stretch our current philosophy to the breaking point. He's the chief bioethicist at NASA, among other appointments. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
TodayHôm nay I want to talk about designthiết kế,
0
0
2000
Hôm nay tôi định nói về thiết kế,
00:17
but not designthiết kế as we usuallythông thường think about it.
1
2000
3000
nhưng không phải kiểu thiết kế mà ta vẫn biết.
00:20
I want to talk about what is happeningxảy ra now
2
5000
2000
Tôi muốn nói về cái đang xảy ra hiện nay
00:22
in our scientificthuộc về khoa học, biotechnologicallinh culturenền văn hóa,
3
7000
3000
trong văn hóa khoa học và công nghệ sinh học,
00:25
where, for really the first time in historylịch sử,
4
10000
3000
vì lần đầu tiên trong lịch sử,
00:28
we have the powerquyền lực to designthiết kế bodiescơ thể,
5
13000
2000
chúng ta có quyền năng để thiết kế cơ thể,
00:30
to designthiết kế animalthú vật bodiescơ thể,
6
15000
2000
thiết kế cơ thể động vật,
00:32
to designthiết kế humanNhân loại bodiescơ thể.
7
17000
3000
thiết kế cơ thể người.
00:35
In the historylịch sử of our planethành tinh,
8
20000
4000
Trong lịch sử của hành tinh chúng ta,
00:39
there have been threesố ba great wavessóng biển of evolutionsự phát triển.
9
24000
3000
đã có ba làn sóng tiến hóa lớn.
00:42
The first wavelàn sóng of evolutionsự phát triển
10
27000
2000
Làn sóng đầu tiên
00:44
is what we think of as DarwinianHọc thuyết Darwin evolutionsự phát triển.
11
29000
3000
là tiến hóa của Darwin.
00:47
So, as you all know,
12
32000
2000
Như các bạn đã biết,
00:49
speciesloài livedđã sống in particularcụ thể ecologicalsinh thái nicheshốc
13
34000
2000
các loài sống trong các sinh quyển đặc trưng
00:51
and particularcụ thể environmentsmôi trường,
14
36000
2000
và các môi trường đặc trưng,
00:53
and the pressuresáp lực of those environmentsmôi trường
15
38000
2000
và thông qua các đột biến ngẫu nhiên
00:55
selectedđã chọn which changesthay đổi,
16
40000
2000
các môi trường đó sẽ
00:57
throughxuyên qua randomngẫu nhiên mutationđột biến in speciesloài,
17
42000
2000
lựa chọn những thay đổi nào
00:59
were going to be preservedbảo quản.
18
44000
2000
được giữ lại.
01:01
Then humanNhân loại beingschúng sanh steppedbước lên out
19
46000
3000
Thế rồi loài người bước ra khỏi
01:04
of the DarwinianHọc thuyết Darwin flowlưu lượng of evolutionarytiến hóa historylịch sử
20
49000
3000
dòng chảy Darwin của lịch sử tiến hóa
01:07
and createdtạo the secondthứ hai great wavelàn sóng of evolutionsự phát triển,
21
52000
4000
và tạo nên làn sóng lớn thứ hai của tiến hóa,
01:11
which was we changedđã thay đổi the environmentmôi trường
22
56000
3000
đó là việc chúng ta thay đổi môi trường
01:14
in which we evolvedphát triển.
23
59000
2000
mà chúng ta tiến hóa trong đó.
01:16
We alteredthay đổi our ecologicalsinh thái nichethích hợp
24
61000
3000
Chúng ta biến đổi sinh quyển của mình
01:19
by creatingtạo civilizationnền văn minh.
25
64000
2000
bằng cách tạo ra nền văn minh.
01:21
And that has been the secondthứ hai great --
26
66000
2000
Và đó là đợt tiến hóa lớn thứ 2
01:23
couplevợ chồng 100,000 yearsnăm, 150,000 yearsnăm --
27
68000
3000
diễn ra trong khoảng vài trăm nghìn năm ---
01:26
flowlưu lượng of our evolutionsự phát triển.
28
71000
2000
150 ngàn năm của quá trình tiến hóa.
01:28
By changingthay đổi our environmentmôi trường,
29
73000
2000
Bằng cách thay đổi môi trường,
01:30
we put newMới pressuresáp lực
30
75000
2000
chúng ta đã gây sức ép mới
01:32
on our bodiescơ thể to evolvephát triển.
31
77000
2000
lên cơ thể để tiến hóa.
01:34
WhetherCho dù it was throughxuyên qua settlinggiải quyết down in agriculturalnông nghiệp communitiescộng đồng,
32
79000
3000
Cho dù dựa vào các cộng đồng sống nhờ nông nghiệp
01:37
all the way throughxuyên qua modernhiện đại medicinedược phẩm,
33
82000
3000
cho đến y học hiện đại,
01:40
we have changedđã thay đổi our ownsở hữu evolutionsự phát triển.
34
85000
3000
chúng ta đã thay đổi sự tiến hóa của bản thân.
01:43
Now we're enteringnhập a thirdthứ ba great wavelàn sóng
35
88000
3000
Giờ đây chúng ta đang tiến vào làn sóng lớn thứ ba
01:46
of evolutionarytiến hóa historylịch sử,
36
91000
2000
của lịch sử tiến hóa,
01:48
which has been calledgọi là manynhiều things:
37
93000
2000
nó đã được gọi bằng nhiều tên:
01:50
"intentionalcố ý evolutionsự phát triển,"
38
95000
2000
tiến hóa có chủ đích,
01:52
"evolutionsự phát triển by designthiết kế" --
39
97000
2000
tiến hóa theo thiết kế --
01:54
very differentkhác nhau than intelligentthông minh designthiết kế --
40
99000
2000
rất khác biệt với thiết kế thông minh --
01:56
wherebynhờ đó mà we are actuallythực ra now
41
101000
3000
nhờ đó chúng ta đang thực sự
01:59
intentionallycố ý designingthiết kế and alteringthay đổi
42
104000
4000
thiết kế và thay đổi có chủ đích
02:03
the physiologicalSinh lý formscác hình thức that inhabitsống our planethành tinh.
43
108000
3000
các hình thái sinh lý sinh sống trên hành tinh này.
02:06
So I want to take you throughxuyên qua a kindloại of whirlwindcơn lốc tourchuyến du lịch of that
44
111000
3000
Vì vậy tôi muốn đưa bạn qua một "tour tham quan" về vấn đề đó
02:09
and then at the endkết thúc talk a little bitbit
45
114000
2000
và phần cuối sẽ nói một chút
02:11
about what some of the implicationshàm ý are for us
46
116000
3000
về những ảnh hưởng gây ra bởi sự thay đổi này
02:14
and for our speciesloài, as well as our culturesvăn hoá,
47
119000
3000
lên chúng ta, và lên giống nòi
02:17
because of this changethay đổi.
48
122000
2000
cũng như văn hóa của chúng ta.
02:19
Now we actuallythực ra have been doing it for a long time.
49
124000
3000
Thật sự là chúng ta đã làm việc này lâu rồi.
02:24
We startedbắt đầu selectivelychọn lọc breedingchăn nuôi animalsđộng vật
50
129000
3000
Chúng ta bắt đầu gây giống thú vật có chọn lựa
02:27
manynhiều, manynhiều thousandshàng nghìn of yearsnăm agotrước.
51
132000
3000
từ nhiều ngàn năm trước.
02:30
And if you think of dogschó for examplethí dụ,
52
135000
2000
Ví dụ như loài chó,
02:32
dogschó are now intentionally-designedđược thiết kế cố ý creaturessinh vật.
53
137000
4000
bây giờ chó là loài sinh vật được thiết kế có chủ đinh.
02:36
There isn't a dogchó on this earthtrái đất that's a naturaltự nhiên creaturesinh vật.
54
141000
3000
Không còn một con chó nào trên quả đấy này là sinh vật tự nhiên.
02:39
DogsCon chó are the resultkết quả
55
144000
2000
Chó là kết quả
02:41
of selectivelychọn lọc breedingchăn nuôi traitstính trạng that we like.
56
146000
3000
của việc gây giống có lựa chọn theo ý chúng ta.
02:44
But we had to do it the hardcứng way in the old daysngày
57
149000
3000
Nhưng ngày xưa làm được chuyện này rất khó
02:47
by choosinglựa chọn offspringcon cái that lookednhìn a particularcụ thể way
58
152000
2000
khi phải chọn các con con có vóc dáng đặc trưng
02:49
and then breedingchăn nuôi them.
59
154000
2000
rồi gây giống chúng.
02:51
We don't have to do it that way anymorenữa không.
60
156000
2000
Giờ thì ta không phải làm như vậy nữa.
02:53
This is a beefalobeefalo.
61
158000
3000
Đây là con bò lai (beefalo).
02:56
A beefalobeefalo is a buffalo-cattletrâu-bò hybridhỗn hợp.
62
161000
4000
Con này lai giữa trâu và bò.
03:00
And they are now makingchế tạo them,
63
165000
2000
Và người ta đang tạo ra chúng,
03:02
and somedaymột ngày nào đó, perhapscó lẽ prettyđẹp soonSớm,
64
167000
2000
một ngày không xa
03:04
you will have beefalobeefalo pattiespatties
65
169000
2000
bạn sẽ mua được món chả bò lai
03:06
in your localđịa phương supermarketsiêu thị.
66
171000
3000
trong siêu thị.
03:09
This is a geepgeep,
67
174000
2000
Đây là một con dê lai (geep)
03:11
a goat-sheepdê-cừu hybridhỗn hợp.
68
176000
3000
lai giữa dê và cừu.
03:14
The scientistscác nhà khoa học that madethực hiện this cuteDễ thương little creaturesinh vật
69
179000
3000
Các nhà khoa học tạo con vật nhỏ xíu dễ thương này
03:17
endedđã kết thúc up slaughteringgiết mổ it and eatingĂn it afterwardssau đó.
70
182000
3000
để cuối cùng đem giết và ăn nó.
03:20
I think they said it tastednếm thử like chicken.
71
185000
3000
Tôi nghĩ rằng họ nói nó có vị như gà.
03:23
This is a camaCama.
72
188000
2000
Đây là con cama.
03:25
A camaCama is a camel-llamalạc đà-llama hybridhỗn hợp,
73
190000
4000
Cama là con lai của lạc đà có bướu và lạc đà không bướu,
03:29
createdtạo to try to get the hardinesstánh dung cảm of a camellạc đà
74
194000
3000
được tạo ra để tận dụng được sức khỏe dẻo dai của lạc đà có bướu
03:32
with some of the personalitynhân cách traitstính trạng
75
197000
2000
và một số "cá tính"
03:34
of a llamallama.
76
199000
2000
của lạc đà không bướu.
03:36
And they are now usingsử dụng these in certainchắc chắn culturesvăn hoá.
77
201000
3000
Hiện nay người ta dùng chúng ở một số trang trại nhất định.
03:40
Then there's the ligerLiger.
78
205000
2000
Còn đây là con liger,
03:42
This is the largestlớn nhất catcon mèo in the worldthế giới --
79
207000
3000
loài thú họ mèo lớn nhất trên thế giới --
03:45
the lion-tigersư tử-tiger hybridhỗn hợp.
80
210000
2000
là con lai giữa sư tử và hổ.
03:47
It's biggerlớn hơn than a tigercon hổ.
81
212000
2000
Nó to lớn hơn cả con hổ.
03:49
And in the casetrường hợp of the ligerLiger,
82
214000
2000
Và trong trường hợp con liger,
03:51
there actuallythực ra have been one or two that have been seenđã xem in the wildhoang dã.
83
216000
3000
người ta thực sự đã tìm thấy 1-2 con trong tự nhiên.
03:54
But these were createdtạo by scientistscác nhà khoa học
84
219000
3000
Nhưng mấy con ở đây được các nhà khoa học tạo ra
03:57
usingsử dụng bothcả hai selectivechọn lọc breedingchăn nuôi and geneticdi truyền technologyCông nghệ.
85
222000
3000
sử dụng cả lai giống chọn lọc và kĩ thuật di truyền.
04:00
And then finallycuối cùng, everybody'smọi người favoriteyêu thích,
86
225000
3000
Và cuối cùng, được yêu thích nhất,
04:03
the zorsezorse.
87
228000
2000
là con zorse.
04:05
NoneKhông có of this is PhotoshoppedPhotoshopped. These are realthực creaturessinh vật.
88
230000
3000
Không phải hình photoshop đâu nhé; sinh vật thật đấy.
04:08
And so one of the things we'vechúng tôi đã been doing
89
233000
2000
Như vậy, một trong những việc chúng ta đang làm
04:10
is usingsử dụng geneticdi truyền enhancementtăng cường,
90
235000
3000
là dùng sự cải tạo gen,
04:13
or geneticdi truyền manipulationthao túng,
91
238000
2000
hoặc liệu pháp di truyền,
04:15
of normalbình thường selectivechọn lọc breedingchăn nuôi
92
240000
3000
hoặc phương pháp gây giống có chọn lọc bình thường
04:18
pushedđẩy a little bitbit throughxuyên qua geneticsdi truyền học.
93
243000
2000
kết hợp với một chút kĩ thuật di truyền.
04:20
And if that were all this was about,
94
245000
3000
Nếu mọi chuyện chỉ có vậy
04:23
then it would be an interestinghấp dẫn thing.
95
248000
2000
thì đó sẽ chỉ là một chuyện thú vị.
04:25
But something much, much more powerfulquyền lực
96
250000
3000
Nhưng hiện tại, một việc với quyền lực cực kì mạnh mẽ
04:28
is happeningxảy ra now.
97
253000
3000
đang tiếp diễn.
04:31
These are normalbình thường mammalianđộng vật có vú cellstế bào
98
256000
3000
Đây là những tế bào động vật bình thường
04:34
geneticallycó tính di truyền engineeredthiết kế with a bioluminescentbởi genegen
99
259000
3000
được biến đổi di truyền để mang một gen phát sáng
04:37
takenLấy out of deep-seabiển sâu jellyfishsứa.
100
262000
2000
có nguồn gốc từ sứa biển.
04:39
We all know that some deep-seabiển sâu creaturessinh vật glowánh sáng.
101
264000
4000
Chúng ta đều biết các loài động vật sống ở vùng biển sâu có thể phát sáng.
04:43
Well, they'vehọ đã now takenLấy that genegen, that bioluminescentbởi genegen,
102
268000
3000
Vậy thì, người ta trích gen phát sáng đó,
04:46
and put it into mammalđộng vật có vú cellstế bào.
103
271000
2000
rồi đưa vào tế bào động vật.
04:48
These are normalbình thường cellstế bào.
104
273000
2000
Đây là những tế bào bình thường.
04:50
And what you see here
105
275000
2000
Còn ở đây
04:52
is these cellstế bào glowingphát sáng in the darktối
106
277000
2000
là những tế bào phát ra dạ quang
04:54
underDưới certainchắc chắn wavelengthsbước sóng of lightánh sáng.
107
279000
3000
khi được chiếu bằng nguồn sáng có bước sóng nhất định.
04:57
OnceMột lần they could do that with cellstế bào, they could do it with organismssinh vật.
108
282000
3000
Một khi người ta làm được chuyện đó với tế bào, họ cũng có thể làm tương tự với cả sinh vật.
05:00
So they did it with mousechuột pupschuột con,
109
285000
4000
Người ta tạo ra những con chuột con phát sáng,
05:04
kittenschú mèo con.
110
289000
2000
những chú mèo phát sáng.
05:06
And by the way, the reasonlý do the kittenschú mèo con here are orangetrái cam and these are greenmàu xanh lá
111
291000
4000
Nhân tiện, lý do những con mèo này thì màu da cam, còn mấy con kia thì màu xanh
05:10
is because that's a bioluminescentbởi genegen from coralsan hô,
112
295000
3000
là vì gen tạo ra màu da cam được trích từ san hô,
05:13
while this is from jellyfishsứa.
113
298000
3000
trong khi gen tạo màu xanh được lấy từ sứa.
05:16
They did it with pigslợn.
114
301000
3000
Có cả heo phát sáng,
05:19
They did it with puppieschó con.
115
304000
2000
chó phát sáng,
05:21
And, in factthực tế,
116
306000
2000
và, thực ra,
05:23
they did it with monkeyskhỉ.
117
308000
2000
cả khỉ phát sáng nữa.
05:25
And if you can do it with monkeyskhỉ --
118
310000
2000
Và nếu bạn có thể tạo ra khỉ phát dạ quang --
05:27
thoughTuy nhiên the great leapnhảy vọt in tryingcố gắng to geneticallycó tính di truyền manipulatevận dụng
119
312000
3000
mặc dù bước nhảy vọt của liệu pháp di truyền
05:30
is actuallythực ra betweengiữa monkeyskhỉ and apeskhỉ --
120
315000
2000
thực chất là giữa khỉ và khỉ hình người --
05:32
if they can do it in monkeyskhỉ,
121
317000
2000
nếu người ta có thể làm được với khỉ,
05:34
they can probablycó lẽ figurenhân vật out how to do it in apeskhỉ,
122
319000
2000
rất có thể họ đã biết cách làm trên khỉ hình người,
05:36
which meanscó nghĩa they can do it in humanNhân loại beingschúng sanh.
123
321000
4000
điều đó có nghĩa là người ta có thể làm trên con người.
05:40
In other wordstừ ngữ, it is theoreticallytheo lý thuyết possiblekhả thi
124
325000
3000
Nói cách khác, về lí thuyết, chỉ trong một tương lai gần,
05:43
that before too long we will be biotechnologicallybiotechnologically capablecó khả năng
125
328000
3000
chúng ta sẽ có đủ tiềm lực công nghệ sinh học
05:46
of creatingtạo humanNhân loại beingschúng sanh
126
331000
3000
để tạo ra những con người
05:49
that glowánh sáng in the darktối.
127
334000
3000
phát ra dạ quang.
05:54
Be easierdễ dàng hơn to find us at night.
128
339000
2000
Như vậy chúng ta sẽ nhìn thấy nhau trong bóng tối hơn.
05:56
And in factthực tế, right now in manynhiều statestiểu bang,
129
341000
3000
Và thực tế hiện nay, ở nhiều bang,
05:59
you can go out and you can buymua bioluminescentbởi petsvật nuôi.
130
344000
3000
bạn có thể đi mua những con vật nuôi phát sáng.
06:02
These are zebrangựa vằn fish. They're normallybình thường blackđen and silverbạc.
131
347000
3000
Đây là những con cá ngựa vằn. Bình thường chúng sọc màu đen và màu bạc.
06:05
These are zebrangựa vằn fish that have been geneticallycó tính di truyền engineeredthiết kế
132
350000
3000
Nhưng những con cá này đã được thay đổi di truyền
06:08
to be yellowmàu vàng, greenmàu xanh lá, redđỏ,
133
353000
2000
để có màu vàng, xanh, và đỏ,
06:10
and they are actuallythực ra availablecó sẵn now in certainchắc chắn statestiểu bang.
134
355000
3000
và chúng được bán khá rộng rãi ở một số bang.
06:13
Other statestiểu bang have bannedbị cấm them.
135
358000
2000
Một số nước khác thì đã cấm chúng.
06:15
NobodyKhông ai knowsbiết what to do with these kindscác loại of creaturessinh vật.
136
360000
3000
Không ai biết phải làm gì với những loại sinh vật mới này.
06:18
There is no areakhu vực of the governmentchính quyền -- not the EPAEPA or the FDAFDA --
137
363000
3000
Không có cơ quan chính phủ nào -- không phải EPA hay FDA --
06:21
that controlskiểm soát genetically-engineeredthiết kế di truyền petsvật nuôi.
138
366000
4000
quản lý thú nuôi biến đổi di truyền.
06:25
And so some statestiểu bang have decidedquyết định to allowcho phép them,
139
370000
3000
Bởi vậy một số bang quyết định chấp nhận chúng,
06:28
some statestiểu bang have decidedquyết định to banlệnh cấm them.
140
373000
4000
một số bang khác thì quyết định cấm.
06:32
Some of you mayTháng Năm have readđọc
141
377000
2000
Chắc hẳn vài bạn đã đọc
06:34
about the FDA'sFDA considerationxem xét right now
142
379000
2000
về quá trình suy xét của FDA
06:36
of genetically-engineeredthiết kế di truyền salmoncá hồi.
143
381000
3000
về cá hồi biến đổi di truyền.
06:39
The salmoncá hồi on tophàng đầu
144
384000
2000
Con cá hồi ở phía trên
06:41
is a geneticallycó tính di truyền engineeredthiết kế ChinookChinook salmoncá hồi,
145
386000
2000
là cá hồi Chinook đã được biến đổi di truyền,
06:43
usingsử dụng a genegen from these salmoncá hồi
146
388000
2000
sử dụng gen từ những con cá hồi này
06:45
and from one other fish that we eatăn,
147
390000
2000
cùng với gen từ những con cá bình thường chúng ta hay ăn
06:47
to make it growlớn lên much fasternhanh hơn
148
392000
2000
để làm chúng lớn nhanh hơn
06:49
usingsử dụng a lot lessít hơn feednuôi.
149
394000
2000
với lượng thức ăn ít hơn.
06:51
And right now the FDAFDA is tryingcố gắng to make a finalsau cùng decisionphán quyết
150
396000
3000
Và ngay lúc này, FDA đang cố gắng đưa ra quyết định cuối cùng
06:54
on whetherliệu, prettyđẹp soonSớm, you could be eatingĂn this fish --
151
399000
3000
cho việc này, có thể, sớm thôi, bạn sẽ được ăn loại cá này --
06:57
it'llnó sẽ be soldđã bán in the storescửa hàng.
152
402000
2000
nó sẽ được bán rộng rãi ở chợ.
06:59
And before you get too worriedlo lắng about it,
153
404000
2000
Và trước khi bạn lo lắng quá mức về chuyện con cá,
07:01
here in the UnitedVương StatesTiểu bang,
154
406000
2000
thì ngay ở đất Mỹ này,
07:03
the majorityđa số of foodmón ăn you buymua in the supermarketsiêu thị
155
408000
2000
đa phần thức ăn bạn mua ở siêu thị
07:05
alreadyđã has genetically-modifiedbiến đổi componentscác thành phần to it.
156
410000
4000
đã chứa những yếu tố biến đổi di truyền.
07:09
So even as we worrylo about it,
157
414000
2000
Như vậy, trong khi chúng ta lo lắng về biến đổi di truyền
07:11
we have allowedđược cho phép it to go on in this countryQuốc gia -- much differentkhác nhau in EuropeEurope --
158
416000
3000
chúng ta đã đồng thời cho phép nó tiếp diễn trên đất nước này -- khác hẳng với các nước châu Âu --
07:14
withoutkhông có any regulationQuy định,
159
419000
2000
chúng ta không có bất kì quy định nào,
07:16
and even withoutkhông có any identificationnhận dạng on the packagegói.
160
421000
3000
và thậm chí chẳng có dấu hiệu nhận diện nào trên bao bì.
07:20
These are all the first clonednhân bản animalsđộng vật
161
425000
3000
Mấy con này đều là những con vật sinh sản vô tính đầu tiên
07:23
of theirhọ typekiểu.
162
428000
2000
của từng loài.
07:25
So in the lowerthấp hơn right here,
163
430000
2000
Ở góc dưới bên phải,
07:27
you have DollyDolly, the first clonednhân bản sheepcừu --
164
432000
2000
là cừu Dolly, con cừu sinh sản vô tính đầu tiên --
07:29
now happilyhạnh phúc stuffednhồi in a museumviện bảo tàng in EdinburghEdinburgh;
165
434000
3000
hiện nay đã được nhồi bông và trưng bày một cách tự hào trong một bảo tàng tại Edinburgh;
07:32
RalphRalph the ratcon chuột, the first clonednhân bản ratcon chuột;
166
437000
3000
Ralph, chú chuột sinh sản vô tính đầu tiên;
07:35
CCCC the catcon mèo, for clonednhân bản catcon mèo;
167
440000
3000
CC, con mèo vô tính đầu tiên;
07:38
SnuppySnuppy, the first clonednhân bản dogchó --
168
443000
2000
Snuppy, con chó sinh sản vô tính đầu tiên
07:40
SnuppySnuppy for SeoulSeoul NationalQuốc gia UniversityTrường đại học puppycún yêu --
169
445000
3000
Snuppy là tên tắt cho "chú cún của trường ĐH quốc gia Seoul" (Seoul National University)
07:43
createdtạo in SouthNam KoreaHàn Quốc
170
448000
2000
được clone tại Hàn Quốc
07:45
by the very sametương tự man that some of you mayTháng Năm remembernhớ lại
171
450000
2000
bởi chính người đàn ông mà vài người trong số các bạn có thể vẫn nhớ
07:47
had to endkết thúc up resigningtừ chức in disgracenhục nhã
172
452000
2000
là đã phải từ chức một cách nhục nhã
07:49
because he claimedtuyên bố he had clonednhân bản a humanNhân loại embryophôi thai, which he had not.
173
454000
4000
vì ông ta tuyên bố rằng ông ta đã tạo ra được phôi nguời sinh sản vô tính, mà thực chất không phải.
07:53
He actuallythực ra was the first personngười
174
458000
2000
Ông ta thực chất là người đầu tiên
07:55
to cloneClone a dogchó, which is a very difficultkhó khăn thing to do,
175
460000
3000
sinh sản vô tính loài chó, việc này rất khó,
07:58
because dogchó genomesbộ gen are very plasticnhựa.
176
463000
3000
vì bộ gen của chó rất bền.
08:01
This is PrometeaPrometea, the first clonednhân bản horsecon ngựa.
177
466000
3000
Còn đây là Prometea, con ngựa sinh sản vô tính đầu tiên.
08:04
It's a HaflingerHaflinger horsecon ngựa clonednhân bản in ItalyÝ,
178
469000
2000
Nó thuộc loài Haflinger, được clone tại Ý,
08:06
a realthực "goldvàng ringnhẫn" of cloningnhân bản,
179
471000
2000
thực sự là "cái nhẫn vàng" của ngành sinh sản vô tính,
08:08
because there are manynhiều horsesngựa that winthắng lợi importantquan trọng raceschủng tộc
180
473000
3000
vì có nhiều con ngựa đã thắng những cuộc đua quan trọng
08:11
who are geldingsgeldings.
181
476000
2000
đã bị thiến.
08:13
In other wordstừ ngữ, the equipmentTrang thiết bị to put them out to studStud
182
478000
3000
Nói cách khác, công cụ để nhân giống
08:16
has been removedloại bỏ.
183
481000
2000
đã bị lấy mất.
08:18
But if you can cloneClone that horsecon ngựa,
184
483000
2000
Nhưng nếu bạn có thể sinh sản vô tính con ngựa đó,
08:20
you can have bothcả hai the advantagelợi thế of havingđang có a geldinggelding runchạy in the racecuộc đua
185
485000
3000
bạn sẽ có cả 2 lợi thế, vừa có một con ngựa thiến để chạy đua
08:23
and his identicalgiống nhau geneticdi truyền duplicatebản sao
186
488000
3000
lại vừa có bản sao di truyền của nó
08:26
can then be put out to studStud.
187
491000
3000
để nhân giống.
08:29
These were the first clonednhân bản calvesbắp chân,
188
494000
2000
Đây là những con bê vô tính đầu tiên,
08:31
the first clonednhân bản greymàu xám wolveschó sói,
189
496000
2000
rồi sói xám vô tính.
08:33
and then, finallycuối cùng,
190
498000
2000
Và cuối cùng
08:35
the first clonednhân bản pigletsheo con:
191
500000
2000
là những con heo con vô tính:
08:37
AlexisAlexis, ChistaChista, CarrelCarrel, JanieJanie and DotcomDotcom.
192
502000
4000
Alexis, Chista, Carrel, Janie và Dotcom.
08:41
(LaughterTiếng cười)
193
506000
2000
(cười)
08:45
In additionthêm vào, we'vechúng tôi đã startedbắt đầu to use cloningnhân bản technologyCông nghệ
194
510000
3000
Thêm vào đó, chúng ta đã bắt đầu sử dụng kĩ thuật sinh sản vô tính
08:48
to try to savetiết kiệm endangerednguy cơ tuyệt chủng speciesloài.
195
513000
3000
để cứu những loài có nguy cơ tuyệt chủng.
08:51
This is the use of animalsđộng vật now
196
516000
2000
Còn đây là những ứng dụng của động vật
08:53
to createtạo nên drugsma túy and other things in theirhọ bodiescơ thể
197
518000
3000
trong sản xuất dược phẩm và những thứ khác trong cơ thể chúng
08:56
that we want to createtạo nên.
198
521000
2000
để phục vụ cho con người chúng ta.
08:58
So with antithrombinantithrombin in that goatcon dê --
199
523000
2000
Ví dụ, với kháng thể thrombin trong con dê đó --
09:00
that goatcon dê has been geneticallycó tính di truyền modifiedSửa đổi lần
200
525000
2000
nó đã được biến đổi di truyền
09:02
so that the moleculesphân tử of its milkSữa
201
527000
3000
để sản xuất ra phân tử kháng thể đó trong sữa
09:05
actuallythực ra includebao gồm the moleculephân tử of antithrombinantithrombin
202
530000
3000
để sản xuất ra phân tử kháng thể đó trong sữa
09:08
that GTCGTC GeneticsDi truyền học wants to createtạo nên.
203
533000
3000
để phục vụ cho công ty GTC Genetics.
09:11
And then in additionthêm vào, transgenicbiến đổi gen pigslợn, knockoutvòng loại trực tiếp pigslợn,
204
536000
3000
Thêm vào đó, những con heo chuyển gen (transgenic pigs) hoặc loại trừ gen (knockout pigs)
09:14
from the NationalQuốc gia InstituteHọc viện of AnimalĐộng vật ScienceKhoa học in SouthNam KoreaHàn Quốc,
205
539000
4000
từ Viện khoa học động vật quốc gia (National Instutite of Animal Science) của Hàn Quốc
09:18
are pigslợn that they are going to use, in factthực tế,
206
543000
3000
sẽ được dùng
09:21
to try to createtạo nên all kindscác loại of drugsma túy
207
546000
4000
chính để sản xuất đủ các loại thuốc
09:25
and other industrialcông nghiệp typesloại of chemicalshóa chất
208
550000
4000
và nhiều loại hóa chất công nghiệp khác
09:29
that they want the bloodmáu and the milkSữa
209
554000
2000
họ muốn máu và sữa của những con vật này
09:31
of these animalsđộng vật
210
556000
2000
họ muốn máu và sữa của những con vật này
09:33
to producesản xuất for them,
211
558000
2000
sản xuất ra,
09:35
insteadthay thế of producingsản xuất them in an industrialcông nghiệp way.
212
560000
3000
thay vì sản xuất theo phương pháp công nghiệp.
09:39
These are two creaturessinh vật
213
564000
2000
Đây là 2 sinh vật
09:41
that were createdtạo
214
566000
3000
được tạo ra
09:44
in ordergọi món to savetiết kiệm endangerednguy cơ tuyệt chủng speciesloài.
215
569000
2000
để cứu các loài có nguy cơ tuyệt chủng.
09:46
The guarguar
216
571000
2000
Con bò tót (guar)
09:48
is an endangerednguy cơ tuyệt chủng SoutheastĐông nam AsianChâu á ungulatemóng guốc.
217
573000
4000
là một loài móng guốc của vùng Đông Nam Á đang có nguy cơ tuyệt chủng.
09:52
A somaticSoma celltế bào, a bodythân hình celltế bào,
218
577000
2000
Một tế bào xôma hay tế bào thể,
09:54
was takenLấy from its bodythân hình,
219
579000
2000
được trích từ con bò tót,
09:56
gestatedcó thai in the ovumnoãn of a cow,
220
581000
2000
rồi cấy vào tử cung của con bò thường,
09:58
and then that cow gaveđưa ra birthSinh to a guarguar.
221
583000
4000
và rồi con bò thường này sinh ra một con bò tót.
10:02
SameTương tự thing happenedđã xảy ra with the mouflonMouflon,
222
587000
2000
Người ta cũng làm tương tự với loài cừu mouflon,
10:04
where it's an endangerednguy cơ tuyệt chủng speciesloài of sheepcừu.
223
589000
3000
một loài cừu sắp tuyệt chủng.
10:07
It was gestatedcó thai in a regularđều đặn sheepcừu bodythân hình,
224
592000
6000
Nó được mang thai bởi một con cừu thường,
10:13
which actuallythực ra raisestăng lên an interestinghấp dẫn biologicalsinh học problemvấn đề.
225
598000
3000
mà thực ra làm nảy ra một vấn đề sinh học thú vị.
10:16
We have two kindscác loại of DNADNA in our bodiescơ thể.
226
601000
2000
Chúng ta có 2 loại ADN trong cơ thể.
10:18
We have our nucleicnucleic DNADNA
227
603000
2000
Chúng ta có ADN trong nhân tế bào
10:20
that everybodymọi người thinksnghĩ of as our DNADNA,
228
605000
2000
mà mọi người vẫn thường gọi chung là ADN,
10:22
but we alsocũng thế have DNADNA in our mitochondriaty thể,
229
607000
2000
nhưng chúng ta cũng có cả ADN trong ti thể (mitochondria),
10:24
which are the energynăng lượng packetsgói dữ liệu of the celltế bào.
230
609000
3000
ti thể là bộ máy phát năng lượng của tế bào.
10:27
That DNADNA is passedthông qua down throughxuyên qua our mothersmẹ.
231
612000
3000
Bộ gen đó được di truyền từ người mẹ.
10:30
So really, what you endkết thúc up havingđang có here
232
615000
3000
Vậy cho nên, thứ mà bạn có ở đây
10:33
is not a guarguar and not a mouflonMouflon,
233
618000
2000
không phải con bò guar hay con cừu mouflon,
10:35
but a guarguar
234
620000
2000
mà là một con guar
10:37
with cow mitochondriaty thể,
235
622000
2000
với ti thể của con bò thường,
10:39
and thereforevì thế cow mitochondrialti thể DNADNA,
236
624000
2000
tức là nó có bộ gen ti thể của bò thường.
10:41
and a mouflonMouflon with anotherkhác speciesloài of sheep'scừu
237
626000
3000
và một con cừu mouflon với bộ gen ti thể
10:44
mitochondrialti thể DNADNA.
238
629000
2000
của một loài cừu khác.
10:46
These are really hybridsloại cây lai ghép, not purenguyên chất animalsđộng vật.
239
631000
3000
Chúng thực chất là những con vật lai, không phải động vật thuần chủng.
10:49
And it raisestăng lên the questioncâu hỏi of how we're going to defineđịnh nghĩa animalthú vật speciesloài
240
634000
3000
Và điều này cũng đặt ra vấn đề về định nghĩa tên gọi cho các loài vật
10:52
in the agetuổi tác of biotechnologycông nghệ sinh học --
241
637000
2000
trong thời đại công nghệ sinh học --
10:54
a questioncâu hỏi that we're not really sure yetchưa
242
639000
3000
một vấn đề nan giải mà chúng ta
10:57
how to solvegiải quyết.
243
642000
2000
vẫn chẳng biết giải quyết thế nào cho đúng.
10:59
This lovelyđáng yêu creaturesinh vật
244
644000
2000
Những con vật đáng yêu này
11:01
is an AsianChâu á cockroachgián.
245
646000
3000
là loài gián châu Á.
11:04
And what they'vehọ đã donelàm xong here
246
649000
2000
Và những gì họ làm
11:06
is they'vehọ đã put electrodesđiện cực in its gangliahạch and its brainóc
247
651000
4000
là cấy điện cực vào hạch và não của nó
11:10
and then a transmitterMáy phát on tophàng đầu,
248
655000
2000
và một máy phát trên lưng,
11:12
and it's on a biglớn computermáy vi tính trackingtheo dõi balltrái bóng.
249
657000
2000
và nó được đặt trên một trackball của máy tính.
11:14
And now, usingsử dụng a joystickphím điều khiển,
250
659000
2000
Và bây giờ, bằng một cần điều khiển,
11:16
they can sendgửi this creaturesinh vật
251
661000
2000
người ta có thể đưa con vật này
11:18
around the labphòng thí nghiệm
252
663000
2000
vòng vòng trong phòng
11:20
and controlđiều khiển whetherliệu it goesđi left or right,
253
665000
2000
và điều khiển nó sang trái, sang phải
11:22
forwardschuyển tiếp or backwardsngược.
254
667000
2000
tiến hay lùi.
11:24
They'veHọ đã createdtạo a kindloại of insectcôn trùng botbot,
255
669000
2000
Họ đã tạo ra một con robot côn trùng,
11:26
or bugbotbugbot.
256
671000
2000
hay "bọ robot" (bugbot).
11:28
It getsđược worsetệ hơn than that -- or perhapscó lẽ better than that.
257
673000
3000
Mọi việc còn tệ hơn -- (cũng có thể là hay hơn).
11:31
This actuallythực ra is one of DARPA'sCủa DARPA very importantquan trọng --
258
676000
3000
Đây chính là một dự án rất quan trọng của DARPA --
11:34
DARPADARPA is the DefenseQuốc phòng ResearchNghiên cứu AgencyCơ quan --
259
679000
2000
DARPA viết tắt cho Defense Research Agency --
11:36
one of theirhọ projectsdự án.
260
681000
2000
một trong những dự án của họ
11:38
These goliathGoliath beetlesbọ cánh cứng
261
683000
2000
là những con bọ hung khổng lồ này
11:40
are wiredcó dây in theirhọ wingscánh.
262
685000
2000
Họ lồng dây vào cánh của chúng.
11:42
They have a computermáy vi tính chipChip strappedquai to theirhọ backsủng hộ,
263
687000
2000
Rồi họ gắn chip điện tử trên lưng chúng,
11:44
and they can flybay these creaturessinh vật around the labphòng thí nghiệm.
264
689000
4000
và họ có thể lái chúng bay trong phòng.
11:48
They can make them go left, right. They can make them take off.
265
693000
2000
Người ta có thể "bảo" chúng rẽ trái, rẽ phải. Người ta có thể bắt chúng bay lên
11:50
They can't actuallythực ra make them landđất đai.
266
695000
2000
nhưng thực sự không thể bắt chúng hạ cánh.
11:52
They put them about one inchinch aboveở trên the groundđất,
267
697000
2000
Họ "đặt" chúng cách mặt đất khoảng 2.5 cm,
11:54
and then they shutđóng lại everything off and they go pfftpfft.
268
699000
2000
rồi tắt hết các máy móc đi, thế là chúng rơi cái bụp.
11:56
But it's the closestgần nhất they can get to a landingđổ bộ.
269
701000
3000
Nhưng đó là cách duy nhất họ có thể làm cho phần hạ cánh.
12:00
And in factthực tế, this technologyCông nghệ has gottennhận so developedđã phát triển
270
705000
3000
Mà thực sự, công nghệ này đã phát triển tới mức
12:03
that this creaturesinh vật --
271
708000
2000
mà con vật này --
12:05
this is a mothbướm đêm --
272
710000
2000
một con bướm đêm.
12:07
this is the mothbướm đêm in its pupanhộng stagesân khấu,
273
712000
2000
Khi con bướm này còn là một con nhộng,
12:09
and that's when they put the wiresDây điện in
274
714000
2000
họ đã đặt dây vào chúng
12:11
and they put in the computermáy vi tính technologyCông nghệ,
275
716000
3000
và họ đưa chúng vào công nghệ máy tính.
12:14
so that when the mothbướm đêm actuallythực ra emergesxuất hiện as a mothbướm đêm,
276
719000
3000
vì thế khi con nhộng chuyển thành bướm,
12:17
it is alreadyđã prewiredprewired.
277
722000
3000
nó đã được đặt dây sẵn rồi.
12:20
The wiresDây điện are alreadyđã in its bodythân hình,
278
725000
3000
Các dây dẫn đã có sẵn trong người nó,
12:23
and they can just hookcái móc it up to theirhọ technologyCông nghệ,
279
728000
3000
và người ta chỉ cần "kết nối" nó vào công nghệ của họ,
12:26
and now they'vehọ đã got these bugbotsbugbots
280
731000
2000
là có ngay những con bọ robot
12:28
that they can sendgửi out for surveillancegiám sát.
281
733000
2000
để gửi ra do thám.
12:30
They can put little camerasmáy ảnh on them
282
735000
2000
Hiện nay, người ta đặt những camera tí hon trên người chúng
12:32
and perhapscó lẽ somedaymột ngày nào đó delivergiao hàng
283
737000
2000
nhưng có lẽ một ngày nào đó
12:34
other kindscác loại of ordinancePháp lệnh
284
739000
2000
sẽ là đủ loại vũ khí
12:36
to warzoneswarzones.
285
741000
3000
đến vùng chiến sự.
12:39
It's not just insectscôn trùng.
286
744000
2000
Mà chẳng phải chỉ có côn trùng.
12:41
This is the ratbotratbot, or the robo-ratRobo-rat
287
746000
2000
Đây là con robot chuột (ratbot hay robo-rat)
12:43
by SanjivMóm TalwarTalwar at SUNYSUNY DownstateDownstate.
288
748000
3000
của Sanjiv Talwar ở SUNY Downstate.
12:46
Again, it's got technologyCông nghệ --
289
751000
2000
Tương tự, nó được công nghệ hóa,
12:48
it's got electrodesđiện cực going into its left and right hemispheresbán cầu;
290
753000
3000
nó có điện cực được cấy vào cả 2 bán cầu não,
12:51
it's got a cameraMáy ảnh on tophàng đầu of its headcái đầu.
291
756000
3000
nó có camera trên đỉnh đầu.
12:54
The scientistscác nhà khoa học can make this creaturesinh vật
292
759000
2000
Mấy nhà khoa học có thể điều khiển nó
12:56
go left, right.
293
761000
2000
đi sang trái, sang phải.
12:58
They have it runningđang chạy throughxuyên qua mazesmê cung, controllingkiểm soát where it's going.
294
763000
3000
Họ cho nó chạy qua mê cung, kiểm soát đường đi của nó.
13:01
They'veHọ đã now createdtạo an organichữu cơ robotrobot.
295
766000
4000
Họ đã tạo ra một robot sinh học.
13:05
The graduatetốt nghiệp studentssinh viên
296
770000
2000
Các nghiên cứu sinh
13:07
in SanjivMóm Talwar'sTalwar của labphòng thí nghiệm
297
772000
2000
trong phòng thí nghiệm của giáo sư Sanjiv Talwar
13:09
said, "Is this ethicalđạo đức?
298
774000
2000
nói, "Như vậy có đạo đức không?
13:11
We'veChúng tôi đã takenLấy away the autonomyquyền tự trị of this animalthú vật."
299
776000
3000
Chúng tôi đã lấy đi quyền tự chủ của sinh vật này."
13:14
I'll get back to that in a minutephút.
300
779000
2000
Tôi sẽ trở lại vẫn đề đó sau.
13:16
There's alsocũng thế been work donelàm xong with monkeyskhỉ.
301
781000
3000
Người ta cũng làm thí nghiệm trên khỉ.
13:19
This is MiguelMiguel NicolelisNicolelis of DukeCông tước.
302
784000
3000
Đây là Miguel Nicolelis ở trường Duke.
13:22
He tooklấy owlOwl monkeyskhỉ,
303
787000
2000
Ông ta dùng những con khỉ cú,
13:24
wiredcó dây them up
304
789000
2000
lồng dây vào người chúng
13:26
so that a computermáy vi tính watchedđã xem theirhọ brainsnão while they moveddi chuyển,
305
791000
2000
để theo dõi não của chúng khi chúng di chuyển,
13:28
especiallyđặc biệt looking at the movementphong trào of theirhọ right armcánh tay.
306
793000
2000
đặc biệt là quan sát sự chuyển động của cánh tay phải.
13:30
The computermáy vi tính learnedđã học what the monkeycon khỉ brainóc did
307
795000
2000
Chương trình máy tính "học" cách não bộ của con khỉ
13:32
to movedi chuyển its armcánh tay in variousnhiều wayscách.
308
797000
2000
điều khiển cánh tay của nó theo nhiều cách.
13:34
They then hookedmóc nối it up to a prostheticProsthetic armcánh tay,
309
799000
3000
Sau đó họ cắm cái máy tính vào một cánh tay giả,
13:37
which you see here in the picturehình ảnh,
310
802000
2000
như bạn thấy ở đây,
13:39
put the armcánh tay in anotherkhác roomphòng.
311
804000
2000
họ đặt cánh tay ở một phòng khác.
13:41
PrettyXinh đẹp soonSớm, the computermáy vi tính learnedđã học, by readingđọc hiểu the monkey'scủa Monkey brainwavesbrainwaves,
312
806000
3000
Rất nhanh, chương trình máy tính học, bằng cách đọc sóng não của con khỉ,
13:44
to make that armcánh tay in the other roomphòng
313
809000
2000
cách điều khiển cánh tay đặt ở một phòng khác
13:46
do whateverbất cứ điều gì the monkey'scủa Monkey armcánh tay did.
314
811000
3000
làm đủ mọi việc cánh tay con khỉ đã làm.
13:49
Then he put a videovideo monitorgiám sát
315
814000
2000
Sau đó, ông ta đặt một màn hình video
13:51
in the monkey'scủa Monkey cagelồng
316
816000
2000
vào chuồng khỉ
13:53
that showedcho thấy the monkeycon khỉ this prostheticProsthetic armcánh tay,
317
818000
2000
để cho nó xem cánh tay giả,
13:55
and the monkeycon khỉ got fascinatedquyến rũ.
318
820000
2000
và con khỉ thích quá.
13:57
The monkeycon khỉ recognizedđược công nhận that whateverbất cứ điều gì she did with her armcánh tay,
319
822000
2000
Nó nhận ra là cánh tay giả sẽ làm bất cứ chuyển động nào
13:59
this prostheticProsthetic armcánh tay would do.
320
824000
2000
cánh tay của nó thực hiện.
14:01
And eventuallycuối cùng she was movingdi chuyển it and movingdi chuyển it,
321
826000
3000
Dần dần, nó chuyển động và chuyển động,
14:04
and eventuallycuối cùng stoppeddừng lại movingdi chuyển her right armcánh tay
322
829000
2000
rồi cuối cùng nó không chuyển động cánh tay của chính nó nữa
14:06
and, staringnhìn chằm chằm at the screenmàn,
323
831000
2000
mà nhìn chằm chằm vào màn hình,
14:08
could movedi chuyển the prostheticProsthetic armcánh tay in the other roomphòng
324
833000
3000
để điều khiển cách tay giả ở căn phòng kia
14:11
only with her brainwavesbrainwaves --
325
836000
2000
chỉ với sóng não của nó --
14:13
which meanscó nghĩa that monkeycon khỉ
326
838000
2000
điều đó có nghĩa là con khỉ đó
14:15
becameđã trở thành the first primatelinh trưởng in the historylịch sử of the worldthế giới
327
840000
3000
con vật linh trưởng đầu tiên trong lịch sử thế giới
14:18
to have threesố ba independentđộc lập functionalchức năng armscánh tay.
328
843000
3000
có 3 cánh tay độc lập.
14:22
And it's not just technologyCông nghệ
329
847000
2000
Và chúng ta không chỉ đưa kỹ thuật
14:24
that we're puttingđặt into animalsđộng vật.
330
849000
2000
vào các loài vật.
14:26
This is ThomasThomas DeMarseDeMarse at the UniversityTrường đại học of FloridaFlorida.
331
851000
3000
Đây là Thomas DeMarse ở Đại học Florida.
14:29
He tooklấy 20,000 and then 60,000
332
854000
2000
Ông ta dùng 20 ngàn rồi 60 ngàn
14:31
disaggregatedphân tách theo giới ratcon chuột neuronstế bào thần kinh --
333
856000
3000
tế bào thần kinh của chuột --
14:34
so these are just individualcá nhân neuronstế bào thần kinh from ratschuột --
334
859000
3000
chỉ là những tế bào thần kinh chuột riêng lẻ --
14:37
put them on a chipChip.
335
862000
2000
đặt chúng lên một con chip.
14:39
They self-aggregatedtự tổng hợp into a networkmạng,
336
864000
3000
Chúng tự tập hợp lại thành một mạng lưới,
14:42
becameđã trở thành an integratedtích hợp chipChip.
337
867000
3000
thành một con chip hoàn chỉnh.
14:45
And he used that
338
870000
2000
Rồi ông ta dùng nó
14:47
as the IT piececái
339
872000
2000
như là một bộ phận máy tính
14:49
of a mechanismcơ chế which ranchạy a flightchuyến bay simulatorMô phỏng.
340
874000
3000
của một hệ thống mô phỏng mô hình bay.
14:52
So now we have organichữu cơ computermáy vi tính chipskhoai tây chiên
341
877000
3000
Như vậy, chúng ta đã có chíp máy tính sinh học
14:55
madethực hiện out of livingsống, self-aggregatingtự tập hợp neuronstế bào thần kinh.
342
880000
3000
được làm bằng các tế bào thần kinh tự tập hợp.
15:00
FinallyCuối cùng, Mussa-IvaldiMussa-Ivaldi of NorthwesternTây Bắc
343
885000
3000
Cuối cùng, Mussa-Ivaldi tại Northwestern
15:03
tooklấy a completelyhoàn toàn intactcòn nguyên vẹn,
344
888000
2000
dùng một bộ não nguyên vẹn
15:05
independentđộc lập lampreycá mút đá eelcon lươn brainóc.
345
890000
3000
của con cá lươn.
15:08
This is a brainóc from a lampreycá mút đá eelcon lươn.
346
893000
2000
Đây là não của con cá lươn.
15:10
It is livingsống --
347
895000
2000
Nó còn sống nguyên,
15:12
fully-intacthoàn toàn nguyên vẹn brainóc in a nutrientchất dinh dưỡng mediumTrung bình
348
897000
3000
một bộ não nguyên vẹn được nuôi trong môi trường dinh dưỡng
15:15
with these electrodesđiện cực going off to the sideshai bên,
349
900000
3000
với những điện cực gắn vào các phía,
15:18
attachedđính kèm photosensitivecảm quang sensorscảm biến to the brainóc,
350
903000
3000
cắm vào các cảm ứng ánh sáng vào bộ não,
15:21
put it into a cartxe đẩy --
351
906000
2000
rồi đặt lên một cái xe --
15:23
here'sđây là the cartxe đẩy, the brainóc is sittingngồi there in the middleở giữa --
352
908000
3000
cái xe đây, bộ não được đặt ở giữa --
15:26
and usingsử dụng this brainóc as the soleDuy Nhất processorbộ vi xử lý for this cartxe đẩy,
353
911000
3000
và sử dụng bộ não này làm bộ xử lý duy nhất của cái xe,
15:29
when you turnxoay on a lightánh sáng and shinetỏa sáng it at the cartxe đẩy,
354
914000
2000
khi bạn bật một ngọn đèn và chiếu vào cái xe,
15:31
the cartxe đẩy movesdi chuyển towardđối với the lightánh sáng;
355
916000
2000
cái xe chuyển động về phía ánh sáng;
15:33
when you turnxoay it off, it movesdi chuyển away.
356
918000
2000
khi bạn tắt nguồn sáng, nó di chuyển ra xa.
15:35
It's photophilicphotophilic.
357
920000
2000
Nó khoái ánh sáng,
15:37
So now we have a completehoàn thành
358
922000
3000
Như vậy bây giờ chúng ta cả bộ não
15:40
livingsống lampreycá mút đá eelcon lươn brainóc.
359
925000
2000
còn sống của con cá lươn.
15:42
Is it thinkingSuy nghĩ lampreycá mút đá eelcon lươn thoughtssuy nghĩ,
360
927000
2000
Nó suy nghĩ những suy nghĩ của con cá lươn,
15:44
sittingngồi there in its nutrientchất dinh dưỡng mediumTrung bình?
361
929000
2000
nằm đó trong môi trường dinh dưỡng?
15:46
I don't know,
362
931000
2000
Tôi cũng không biết,
15:48
but in factthực tế it is a fullyđầy đủ livingsống brainóc
363
933000
4000
nhưng thực sự nó là một bộ não hoàn toàn còn sống
15:52
that we have managedquản lý to keep alivesống sót
364
937000
3000
mà chúng ta tìm mọi cách giữ cho còn sống
15:55
to do our biddingĐặt giá thầu.
365
940000
3000
để thực hiện mệnh lệnh chúng ta đưa ra.
15:58
So, we are now at the stagesân khấu
366
943000
3000
Như vậy, chúng ta đang ở một giai đoạn
16:01
where we are creatingtạo creaturessinh vật
367
946000
2000
mà chúng ta tạo ra sinh vật
16:03
for our ownsở hữu purposesmục đích.
368
948000
2000
để phục vụ mục đích của con người.
16:05
This is a mousechuột createdtạo by CharlesCharles VacantiVacanti
369
950000
3000
Đây là con chuột được tạo ra bởi Charles Vacanti
16:08
of the UniversityTrường đại học of MassachusettsMassachusetts.
370
953000
3000
ở Đại học Masachusetts.
16:11
He alteredthay đổi this mousechuột
371
956000
3000
Ông ta biến đổi gen của nó
16:14
so that it was geneticallycó tính di truyền engineeredthiết kế
372
959000
2000
để làn da của nó
16:16
to have skinda that was lessít hơn immunoreactiveimmunoreactive to humanNhân loại skinda,
373
961000
3000
gây ít phản ứng miễn dịch với da người,
16:19
put a polymerpolymer scaffoldingđoạn đầu đài of an eartai underDưới it
374
964000
4000
rồi ông cấy một miếng giá thể của tai người dưới da nó
16:23
and createdtạo an eartai that could then be takenLấy off the mousechuột
375
968000
3000
và tạo ra một tai người mà sau đó có thể được lấy ra
16:26
and transplantedcấy ghép ontotrên a humanNhân loại beingđang.
376
971000
2000
và ghép lên người.
16:28
GeneticDi truyền engineeringkỹ thuật
377
973000
2000
Kỹ thuật biến đổi gen
16:30
coupledkết hợp with polymerpolymer physiotechnologyphysiotechnology
378
975000
2000
kết hợp với công nghệ polymer sinh lý (polymer physiotechnology)
16:32
coupledkết hợp with xenotransplantationxenotransplantation.
379
977000
2000
và kỹ thuật cấy ghép mô khác loài (xenotransplantation).
16:34
This is where we are in this processquá trình.
380
979000
3000
Đó là những gì chúng ta có thể làm hiện nay.
16:37
FinallyCuối cùng, not that long agotrước,
381
982000
3000
Cuối cùng, cách đây không lâu,
16:40
CraigCraig VenterVenter createdtạo the first artificialnhân tạo celltế bào,
382
985000
3000
Craig Venter tạo ra tế bào nhân tạo đầu tiên,
16:43
where he tooklấy a celltế bào, tooklấy a DNADNA synthesizerTổng hợp,
383
988000
2000
ông ta dùng một tế bào,
16:45
which is a machinemáy móc,
384
990000
2000
một bộ máy tổng hợp ADN,
16:47
createdtạo an artificialnhân tạo genomebộ gen,
385
992000
2000
tạo ra một gen nhân tạo,
16:49
put it in a differentkhác nhau celltế bào --
386
994000
3000
rồi đưa vào một tế bào khác --
16:52
the genomebộ gen was not of the celltế bào he put it in --
387
997000
3000
bộ gen không phải của tế bào mới này --
16:55
and that celltế bào then reproducedsao chép
388
1000000
2000
và tế bào này sinh sản
16:57
as the other celltế bào.
389
1002000
2000
như các tế bào bình thường khác.
16:59
In other wordstừ ngữ,
390
1004000
2000
Nói một cách khác,
17:01
that was the first creaturesinh vật in the historylịch sử of the worldthế giới
391
1006000
2000
đây là sinh vật đầu tiên trong lịch sử trái đất
17:03
that had a computermáy vi tính as its parentcha mẹ --
392
1008000
2000
được sinh ra bởi ... máy tính --
17:05
it did not have an organichữu cơ parentcha mẹ.
393
1010000
3000
nó không có cha mẹ theo nghĩa sinh học.
17:08
And so, askshỏi The EconomistNhà kinh tế học:
394
1013000
3000
Và tạp chí The Economist đặt ra vấn đề:
17:11
"The first artificialnhân tạo organismcơ thể and its consequenceshậu quả."
395
1016000
3000
"Sinh vật nhân tạo đầu tiên và hệ quả của nó."
17:14
So you mayTháng Năm have thought
396
1019000
2000
Bạn có thể từng nghĩ là
17:16
that the creationsự sáng tạo of life
397
1021000
2000
sự cấu thành sự sống
17:18
was going to happenxảy ra in something that lookednhìn like that.
398
1023000
3000
xảy ra ở một nơi giống giống thế này.
17:21
(LaughterTiếng cười)
399
1026000
2000
(cười)
17:23
But in factthực tế, that's not what Frankenstein'sFrankenstein's labphòng thí nghiệm looksnhìn like.
400
1028000
3000
Nhưng thực ra, phòng thí nghiệm của Frankenstein's không giống thế.
17:26
This is what Frankenstein'sFrankenstein's labphòng thí nghiệm looksnhìn like.
401
1031000
2000
Mà phải như thế này,
17:28
This is a DNADNA synthesizerTổng hợp,
402
1033000
2000
Đây là máy tổng hợp ADN,
17:30
and here at the bottomđáy
403
1035000
2000
và ở dưới
17:32
are just bottleschai of A, T, C and G --
404
1037000
2000
chỉ là 4 lọ đựng A, T, C, và G --
17:34
the fourbốn chemicalshóa chất
405
1039000
2000
4 thành phần hóa học
17:36
that make up our DNADNA chainchuỗi.
406
1041000
2000
tạo ra chuỗi ADN của chúng ta.
17:38
And so, we need to askhỏi ourselveschúng ta some questionscâu hỏi.
407
1043000
3000
Và rồi, chúng ta cần xem xét một số vấn đề.
17:41
For the first time in the historylịch sử of this planethành tinh,
408
1046000
3000
Lần đầu tiên trong lịch sử của hành tinh này,
17:44
we are ablecó thể to directlytrực tiếp designthiết kế organismssinh vật.
409
1049000
3000
chúng ta có khả năng thiết kế các sinh vật một cách trực tiếp.
17:47
We can manipulatevận dụng the plasmasplasma of life
410
1052000
2000
Chúng ta có thể biến đổi "trường sự sống" (plasma of life)
17:49
with unprecedentedchưa từng có powerquyền lực,
411
1054000
3000
với quyền năng mạnh chưa từng có.
17:52
and it confersconfers on us a responsibilitytrách nhiệm.
412
1057000
2000
Và nếu trách nhiệm đó đặt lên vai chúng ta.
17:54
Is everything okay?
413
1059000
2000
Liệu mọi việc có ổn không?
17:56
Is it okay to manipulatevận dụng and createtạo nên
414
1061000
2000
Liệu có ổn không, nếu chúng ta biến đổi và tạo ra
17:58
whateverbất cứ điều gì creaturessinh vật we want?
415
1063000
2000
bất kì sinh vật nào chúng ta muốn?
18:00
Do we have freemiễn phí reignTriều đại
416
1065000
2000
Liệu chúng ta có quyền lực tự do
18:02
to designthiết kế animalsđộng vật?
417
1067000
2000
để thiết kế các con vật không?
18:04
Do we get to go somedaymột ngày nào đó to PetsVật nuôi 'R''R' Us
418
1069000
3000
Liệu một ngày nào đó, chúng ta có thể đến cửa hàng thú nuôi Pets"R"Us
18:07
and say, "Look, I want a dogchó.
419
1072000
2000
và yêu cầu "Nghe này, tôi muốn có một con chó.
18:09
I'd like it to have the headcái đầu of a DachshundChó lùn Dachshund,
420
1074000
3000
Tôi thích nó có cái đầu của chó Dachshund (chó lạp xưởng)
18:12
the bodythân hình of a retrieverchó săn,
421
1077000
2000
thân hình của chó săn,
18:14
maybe some pinkHồng furlông thú,
422
1079000
2000
có thể có một ít lông màu hồng,
18:16
and let's make it glowánh sáng in the darktối"?
423
1081000
2000
và hãy làm cho nó phát dạ quang."
18:18
Does industryngành công nghiệp get to createtạo nên creaturessinh vật
424
1083000
2000
Liệu chúng ta có công nghiệp hóa việc tạo ra sinh vật
18:20
who, in theirhọ milkSữa, in theirhọ bloodmáu, and in theirhọ salivanước bọt
425
1085000
3000
để tạo ra thuốc và các hóa chất công nghiệp khác
18:23
and other bodilythân xác fluidschất lỏng,
426
1088000
2000
trong sữa, máu, nước bọt
18:25
createtạo nên the drugsma túy and industrialcông nghiệp moleculesphân tử we want
427
1090000
3000
và các loại dich cơ thể khác
18:28
and then warehouseKho them
428
1093000
2000
và tàng trữ chúng
18:30
as organichữu cơ manufacturingchế tạo machinesmáy móc?
429
1095000
3000
như các cỗ máy sản xuất sinh học.
18:33
Do we get to createtạo nên organichữu cơ robotsrobot,
430
1098000
3000
Liệu chúng ta có quyền tạo ra những robot sinh học,
18:36
where we removetẩy the autonomyquyền tự trị from these animalsđộng vật
431
1101000
3000
khi chúng ta lấy đi sự tự chủ của các con vật
18:39
and turnxoay them just into our playthingsplaythings?
432
1104000
3000
và biến chúng thành những "đồ chơi"?
18:42
And then the finalsau cùng stepbậc thang of this,
433
1107000
3000
Rồi bước cuối cùng là
18:45
onceMột lần we perfecthoàn hảo these technologiescông nghệ in animalsđộng vật
434
1110000
2000
một khi chúng ta hoàn thiện những công nghệ này trên loài vật
18:47
and we startkhởi đầu usingsử dụng them in humanNhân loại beingschúng sanh,
435
1112000
2000
và bắt đầu áp dụng trên loài người,
18:49
what are the ethicalđạo đức guidelineshướng dẫn
436
1114000
2000
chúng ta sẽ sử dụng những quy tắc đạo đức nào?
18:51
that we will use then?
437
1116000
3000
chúng ta sẽ sử dụng những quy tắc đạo đức nào?
18:54
It's alreadyđã happeningxảy ra. It's not sciencekhoa học fictionviễn tưởng.
438
1119000
3000
Điều này thực sự đang xảy ra, không phải trong khoa học viễn tưởng.
18:57
We are not only alreadyđã usingsử dụng these things in animalsđộng vật,
439
1122000
3000
Chúng ta không chỉ dùng những kỹ thuật này trên loài vật,
19:00
some of them we're alreadyđã beginningbắt đầu to use
440
1125000
3000
mà đã bắt đầu áp dụng một vài thứ
19:03
on our ownsở hữu bodiescơ thể.
441
1128000
2000
trên chính cơ thể con người.
19:05
We are now takinglấy controlđiều khiển of our ownsở hữu evolutionsự phát triển.
442
1130000
3000
Hiện nay, chúng ta đang nắm quyền kiểm soát quá trình tiến hóa của loài người.
19:08
We are directlytrực tiếp designingthiết kế
443
1133000
2000
Chúng ta trực tiếp thiết kế
19:10
the futureTương lai of the speciesloài of this planethành tinh.
444
1135000
3000
tương lai của các loài trên hành tinh này.
19:13
It confersconfers upontrên us an enormousto lớn responsibilitytrách nhiệm
445
1138000
3000
Điều này đặt lên chúng ta một trách nhiệm cực kì to lớn
19:16
that is not just the responsibilitytrách nhiệm
446
1141000
2000
Đó không phải chỉ là trách nhiệm
19:18
of the scientistscác nhà khoa học and the ethicistsethicists
447
1143000
2000
chủa các nhà khoa học và đạo đức học
19:20
who are thinkingSuy nghĩ about it and writingviết about it now.
448
1145000
2000
những người thường nghĩ và viết về vấn đề này.
19:22
It is the responsibilitytrách nhiệm of everybodymọi người
449
1147000
3000
Mà đó là trách nhiệm của tất cả mọi người
19:25
because it will determinemục đích what kindloại of planethành tinh and what kindloại of bodiescơ thể
450
1150000
3000
vì nó sẽ quyết định kiểu hành tinh nào và kiểu cơ thể nào
19:28
we will have in the futureTương lai.
451
1153000
2000
loài người chúng ta sẽ có trong tương lai.
19:30
ThanksCảm ơn.
452
1155000
2000
Xin cám ơn.
19:32
(ApplauseVỗ tay)
453
1157000
4000
(vỗ tay)
Translated by Huyen Bui
Reviewed by Lace Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Paul Root Wolpe - Ethicist
Paul Root Wolpe examines the ethical implications of new science -- genetic modification, neuroscience and other breakthroughs that stretch our current philosophy to the breaking point. He's the chief bioethicist at NASA, among other appointments.

Why you should listen

Paul Root Wolpe directs the Center for Ethics at Emory University,  where he works on the biggest issues most of us face in our life-long ethical journey: death and dying, new reproductive technologies, and new medical and scientific breakthroughs that are not covered in our traditional ethics (what would the Bible say about growing a human ear on a mouse?).

He's also the chief bioethicist at NASA, where he advises on the medical experiments that happen during space travel.

Read the TED Blog's Q&A with Paul Root Wolpe >>

Read Wolpe's lively TED Conversation thread >>

More profile about the speaker
Paul Root Wolpe | Speaker | TED.com