ABOUT THE SPEAKER
Morgan Spurlock - Filmmaker
Morgan Spurlock makes documentary film and TV that is personal, political -- and, above all, deeply empathetic.

Why you should listen

Though it was as high-concept as any reality-TV show, Morgan Spurlock's 2004 film Super Size Me was something else entirely: a critique of modern fast-feeding, wrapped in the personal story of a charming, curious host. And "host" can be taken literally: eating only McDonald's for 30 days straight, Spurlock went into a shocking physical and emotional decline, showing via his own body the truth about junk food. After this Oscar-nominated doc came Spurlock's three-seasons-long unscripted TV show, 30 Days, based on another lifehack: Send a person to live, for 30 days, inside another worldview. Stories from 30 Days are human, engaging, surprising: An anti-immigrant activist warms to a tight-knit family of border-crossers; an outsourced US engineer meets the Indian engineer who holds his old job; a former pro football player spends 30 days navigating the world in a wheelchair.

In 2008, Spurlock released Where in the World Is Osama Bin Laden?, about his months-long trek through Afghanistan, Saudi Arabia, Egypt, Israel, Palestine ... following leads and interviewing people along the way. (In an interview, he guessed he got within 50 miles of Osama before winding up the hunt.) He was also part of a group-filmed version of Freakonomics. He wrote a book about his fast-food odyssey, called Don't Eat This Book -- while his wife, vegan chef Alex Jamieson, wrote a bestseller about the eight-week cleansing diet she put Spurlock on after he got supersized.

His latest film, The Greatest Movie Ever Sold, dives into the mysterious world of brand sponsorship, a major influence on how pop culture is developed and shared. Almost totally sponsored itself, the film was the first to be sold at Sundance 2011, and, it's said, made a profit before it even opened. The film debuts in US theaters on April 22, 2011.

 

More profile about the speaker
Morgan Spurlock | Speaker | TED.com
TED2011

Morgan Spurlock: The greatest TED Talk ever sold

Morgan Spurlock: Bài Thuyết Trình TED Tuyệt Vời Nhất

Filmed:
2,446,716 views

Với tính cách hài hước và ý trí bền bỉ, nhà làm phim Morgan Spurlock đã đi sâu vào khám phá thế giới marketing bí ẩn của nhiểu công ty, với mục đính quay một bộ phim được tài trợ hoàn toàn để nói về vấn đề tài trợ. (Vâng, ngay cả tên bài thuyết trình này cũng có nhà tài trợ. Ai là người tài trợ, và họ đã chi ra bao nhiêu? tác giả sẽ tiết lộ cho tất cả các bạn biết.)
- Filmmaker
Morgan Spurlock makes documentary film and TV that is personal, political -- and, above all, deeply empathetic. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
I have spentđã bỏ ra the pastquá khứ fewvài yearsnăm
0
0
3000
Tôi đã dành một vài năm
00:18
puttingđặt myselfriêng tôi into situationstình huống
1
3000
2000
để trải nghiệm cuộc sống trong những hoàn cảnh
00:20
that are usuallythông thường very difficultkhó khăn
2
5000
2000
rất khắc nghiệt
00:22
and at the sametương tự time somewhatphần nào dangerousnguy hiểm.
3
7000
3000
và đồng thời cũng rất nguy hiểm
00:26
I wentđã đi to prisonnhà tù --
4
11000
2000
Tôi sống trong ngục
00:28
difficultkhó khăn.
5
13000
2000
khắc nghiệt
00:30
I workedđã làm việc in a coalthan minetôi --
6
15000
3000
Tôi làm việc trong mỏ than
00:33
dangerousnguy hiểm.
7
18000
2000
nguy hiểm
00:35
I filmedquay phim in warchiến tranh zoneskhu vực --
8
20000
2000
Tôi quay phim trong những vùng đang có chiến tranh
00:37
difficultkhó khăn and dangerousnguy hiểm.
9
22000
2000
vừa khó khăn vừa nguy hiểm
00:39
And I spentđã bỏ ra 30 daysngày eatingĂn nothing but this --
10
24000
4000
và trong 1 tháng tôi chỉ ăn duy nhất 1 thứ--
00:43
funvui vẻ in the beginningbắt đầu,
11
28000
2000
ban đầu ăn rất ngon,
00:45
little difficultkhó khăn in the middleở giữa, very dangerousnguy hiểm in the endkết thúc.
12
30000
3000
nhưng sau vài tuần thì thấy ớn, đến những ngày cuối cùng thì phát sợ lên được.
00:49
In factthực tế, mostphần lớn of my careernghề nghiệp,
13
34000
2000
Thực ra, xuyên suốt sự nghiệp của mình,
00:51
I've been immersinghoà nhập myselfriêng tôi
14
36000
2000
Tôi luôn luôn đẩy bản thân
00:53
into seeminglycó vẻ horriblekinh khủng situationstình huống
15
38000
3000
vào những hoàn cảnh rất khắc nghiệt
00:56
for the wholetoàn thể goalmục tiêu of tryingcố gắng
16
41000
2000
với mục đích là
00:58
to examinekiểm tra societalxã hội issuesvấn đề
17
43000
2000
tìm hiểu và thể hiện các vấn đề xã hội
01:00
in a way that make them engaginghấp dẫn, that make them interestinghấp dẫn,
18
45000
3000
dưới 1 góc nhìn thú vị và hấp dẫn,
01:03
that hopefullyhy vọng breakphá vỡ them down in a way
19
48000
2000
thể hiện các vấn đề đó sao cho
01:05
that make them entertaininggiải trí and accessiblecó thể truy cập to an audiencethính giả.
20
50000
3000
hầu hết mọi người đều có thể hiểu được chúng.
01:08
So when I knewbiết I was comingđang đến here
21
53000
2000
Chính vì vậy nên khi tôi biết tin là mình sẽ có mặt ở đây
01:10
to do a TEDTED Talk that was going to look at the worldthế giới of brandingxây dựng thương hiệu and sponsorshiptài trợ,
22
55000
3000
để thuyết trình về vấn đề quảng bá sản phẩm và vấn đề tài trợ,
01:13
I knewbiết I would want to do something a little differentkhác nhau.
23
58000
2000
Tôi đã nghĩ ngay là mình cần làm điều gì đó thật khác biệt.
01:15
So as some of you mayTháng Năm or mayTháng Năm not have heardnghe,
24
60000
3000
Có lẽ một số trong các bạn cũng biết,
01:18
a couplevợ chồng weekstuần agotrước, I tooklấy out an adquảng cáo on eBayeBay.
25
63000
3000
Khoảng 2 tuần trước, tôi có rao 1 quảng cáo trên Ebay.
01:21
I sentgởi out some FacebookFacebook messagestin nhắn,
26
66000
3000
Đồng thời tôi cũng viết tin nhắn trên Facebook,
01:24
some TwitterTwitter messagestin nhắn,
27
69000
2000
và trên Twitter,
01:26
and I gaveđưa ra people the opportunitycơ hội to buymua the namingĐặt tên rightsquyền
28
71000
2000
Tôi hi vọng 1 cá nhân hay tổ chức nào đó sẵn sàng bỏ tiền để sở hữu bản quyền
01:28
to my 2011 TEDTED Talk.
29
73000
2000
tên bài TEDTalk của tôi.
01:30
(LaughterTiếng cười)
30
75000
2000
(Cười)
01:32
That's right, some luckymay mắn individualcá nhân, corporationtập đoàn,
31
77000
3000
Thật sự thú vị, một số cá nhân và tổ chức,
01:35
for-profitPhi lợi nhuận or non-profitPhi lợi nhuận,
32
80000
2000
dù là hoạt động lợi nhuận hay không,
01:37
was going to get the once-in-a-lifetimeđời opportunitycơ hội --
33
82000
2000
đã hồi đáp về cơ hội độc nhất vô nhị này--
01:39
because I'm sure ChrisChris AndersonAnderson will never let it happenxảy ra again --
34
84000
2000
vì tôi biết có nằm mơ Chris Anderson cũng không cho tôi đứng ở đây lần hai--
01:41
(LaughterTiếng cười)
35
86000
2000
(Cười)
01:43
to buymua the namingĐặt tên rightsquyền
36
88000
2000
cơ hội để sở hữu bản quyền
01:45
to the talk you're watchingxem right now,
37
90000
2000
tên bài thuyết trình các bạn đang xem,
01:47
that at the time didn't have a titlechức vụ, didn't really have a lot of contentNội dung
38
92000
3000
mặc dù vào lúc rao tin, nó chưa hề có tiêu đề, cũng chẳng có mấy nội dung
01:50
and didn't really give much hintdấu
39
95000
2000
và thậm chí cũng chả rõ
01:52
as to what the subjectmôn học mattervấn đề would actuallythực ra be.
40
97000
3000
nó nói về vấn đề chi
01:55
So what you were gettingnhận được was this:
41
100000
2000
Vì vậy thứ bạn được sở hữu đại loại sẽ như thế này:
01:57
Your nameTên here presentsquà tặng:
42
102000
2000
Tên bạn xuất hiện vị trí này:
01:59
My TEDTED Talk that you have no ideaý kiến what the subjectmôn học is
43
104000
3000
Một bài thuyết trình TED mà bạn không rõ nó nói về điều gì
02:02
and, dependingtùy on the contentNội dung, could ultimatelycuối cùng blowthổi up in your faceđối mặt,
44
107000
3000
rất có thể nội dung của nó sẽ khiến bạn cảm thấy sốc
02:05
especiallyđặc biệt if I make you or your companyCông ty look stupidngốc nghếch for doing it.
45
110000
3000
thậm chí nó có thể khiến bạn cảm thấy mình thật ngờ nghệch khi đồng ý mua nó.
02:08
But that beingđang said,
46
113000
2000
Nhưng dẫu sao đi nữa,
02:10
it's a very good mediaphương tiện truyền thông opportunitycơ hội.
47
115000
2000
đây rõ ràng là 1 cơ hội quảng bá truyền thông tuyệt vời.
02:12
(LaughterTiếng cười)
48
117000
6000
(Cười)
02:18
You know how manynhiều people watch these TEDTED TalksCuộc đàm phán?
49
123000
3000
Các bạn có đoán được có bao nhiêu người sẽ xem bài thuyết trình này không?
02:21
It's a lot.
50
126000
2000
chắc chắn là vô số.
02:24
That's just a workingđang làm việc titlechức vụ, by the way.
51
129000
2000
Xin chú ý, đây chỉ là minh họa.
02:26
(LaughterTiếng cười)
52
131000
2000
(Cười)
02:28
So even with that caveatCaveat,
53
133000
3000
Như vậy, mặc dù tiềm ẩn rủi ro,
02:31
I knewbiết that someonengười nào would buymua the namingĐặt tên rightsquyền.
54
136000
2000
vẫn có người sẵn sàng chi tiền mua bản quyền tên bài thuyết trình này.
02:33
Now if you'dbạn muốn have askedyêu cầu me that a yearnăm agotrước,
55
138000
2000
Nếu như là 1 năm trước đây,
02:35
I wouldn'tsẽ không have been ablecó thể to tell you that with any certaintysự chắc chắn.
56
140000
2000
Tôi cũng không biết liệu có ai dám chi tiền để làm điều này.
02:37
But in the newMới projectdự án that I'm workingđang làm việc on, my newMới filmphim ảnh,
57
142000
2000
Nhưng trong dự án quay phim mới đây,
02:39
we examinekiểm tra the worldthế giới of marketingtiếp thị, advertisingquảng cáo.
58
144000
3000
chúng tôi đã tập trung vào vấn đề quảng cáo và phân phối sản phẩm.
02:42
And as I said earliersớm hơn,
59
147000
2000
Như tôi đã nói vài phút trước đây,
02:44
I put myselfriêng tôi in some prettyđẹp horriblekinh khủng situationstình huống over the yearsnăm,
60
149000
3000
Tôi tự đưa mình vào những hoàn cảnh vô cùng khó khăn xuyên suốt nhiều năm,
02:47
but nothing could preparechuẩn bị me, nothing could readysẳn sàng me,
61
152000
3000
nhưng thật sự chưa từng có điều gì khiến tôi cảm thấy
02:50
for anything as difficultkhó khăn
62
155000
3000
thật sự khó khăn
02:53
or as dangerousnguy hiểm
63
158000
2000
và nguy hiểm
02:55
as going into the roomsphòng with these guys.
64
160000
3000
bằng gặp mặt những nhân vật này:
02:59
(LaughterTiếng cười)
65
164000
3000
(Cười)
03:02
You see, I had this ideaý kiến for a moviebộ phim.
66
167000
3000
Các bạn có thể nhận ra ý tưởng của tôi trong bộ phim mới này.
03:05
(VideoVideo) MorganMorgan SpurlockSpurlock: What I want to do is make a filmphim ảnh
67
170000
2000
(Video) Morgan Spurlock: Ý tưởng của tôi là quay một bộ phim
03:07
all about productsản phẩm placementvị trí, marketingtiếp thị and advertisingquảng cáo,
68
172000
3000
về các sản phẩm của quý công ty nhằm quảng cáo cho công ty,
03:10
where the entiretoàn bộ filmphim ảnh is fundedđược tài trợ
69
175000
2000
đồng thời chi phí cho thực hiện bộ phim
03:12
by productsản phẩm placementvị trí, marketingtiếp thị and advertisingquảng cáo.
70
177000
2000
cũng chính là tiền mà quý công ty dự định dùng vào các quảng cáo truyền thống.
03:14
So the moviebộ phim will be calledgọi là "The GreatestLớn nhất MoviePhim Ever SoldBán."
71
179000
3000
Như vậy bộ phim sẽ có tên là: "Bộ Phim Tuyệt Vời Nhất"
03:17
So what happensxảy ra in "The GreatestLớn nhất MoviePhim Ever SoldBán,"
72
182000
2000
Như vậy trong "Bộ Phim Tuyệt Vời Nhất",
03:19
is that everything from tophàng đầu to bottomđáy, from startkhởi đầu to finishhoàn thành,
73
184000
3000
Tất cả mọi chi tiết xuất hiện từ đầu đến cuối,
03:22
is brandedthương hiệu from beginningbắt đầu to endkết thúc --
74
187000
2000
đều là quảng bá, từ những giây đầu tiên cho đến những giây cuối cùng--
03:24
from the above-the-titletrên tiêu đề sponsornhà tài trợ that you'llbạn sẽ see in the moviebộ phim,
75
189000
2000
các anh sẽ thấy tên thương hiệu xuất hiện trước nhất,
03:26
which is brandnhãn hiệu X.
76
191000
2000
chẳng hạn ở đây là Thương hiệu X.
03:28
Now this brandnhãn hiệu, the QualcommQualcomm StadiumSân vận động,
77
193000
2000
Nhãn hiệu Qualcomm Stadium,
03:30
the StaplesKim bấm CenterTrung tâm ...
78
195000
2000
hay Staples Center ...
03:32
these people will be marriedcưới nhau to the filmphim ảnh in perpetuityvĩnh viễn -- forevermãi mãi.
79
197000
3000
tất cả những sản phẩm này sẽ gắn liền với bộ phim trong tương lai -- vĩnh viễn
03:35
And so the filmphim ảnh exploreskhám phá this wholetoàn thể ideaý kiến -- (MichaelMichael KassanKassan: It's redundantdôi dư.)
80
200000
2000
bộ phim sẽ luôn truyền tải mục đích của nó -- (Michael Kassan: Nó có vẻ vô nghĩa.)
03:37
It's what? (MKMK: It's redundantdôi dư.) In perpetuityvĩnh viễn, forevermãi mãi?
81
202000
3000
Ý anh là? (MK:Nó có vẻ dư thừa) Trong lương lai, trường tồn?
03:40
I'm a redundantdôi dư personngười. (MKMK: I'm just sayingnói.)
82
205000
2000
Tôi là một người rỗi hơi? (MK: tôi chỉ nói vui :)
03:42
That was more for emphasisnhấn mạnh.
83
207000
2000
Đây là cách diễn đạt hình tượng.
03:44
It was, "In perpetuityvĩnh viễn. ForeverMãi mãi."
84
209000
2000
"Trong tương lai". "trường tồn"
03:46
But not only are we going to have the brandnhãn hiệu X titlechức vụ sponsornhà tài trợ,
85
211000
2000
Chúng ta không chỉ đơn thuần cho khán giả thấy tên thương hiệu,
03:48
but we're going to make sure we sellbán out everymỗi categorythể loại we can in the filmphim ảnh.
86
213000
2000
mà còn muốn đảm bảo rằng mọi sản phẩm xuất hiện trong bộ phim đều bán chạy.
03:50
So maybe we sellbán a shoegiày and it becomestrở thành the greatestvĩ đại nhất shoegiày you ever woređeo ...
87
215000
3000
Chẳng hạn, nếu chúng ta bán 1 đôi giày thì nó chính là đôi giầy tốt nhất anh từng đi ...
03:53
the greatestvĩ đại nhất carxe hơi you ever drovelái from "The GreatestLớn nhất MoviePhim Ever SoldBán,"
88
218000
3000
Chiếc xe tuyệt vời nhất anh từng lái từ "Bộ Phim Tuyệt Vời Nhất"
03:56
the greatestvĩ đại nhất drinkuống you've ever had, courtesylịch sự of "The GreatestLớn nhất MoviePhim Ever SoldBán."
89
221000
3000
loại đồ uống hảo hạng nhất anh từng nếm trong "Bộ Phim Tuyệt Vời Nhất"
03:59
XavierXavier KochharKochhar: So the ideaý kiến is,
90
224000
2000
Xavier Kochhar: nói tóm lại ý của anh là,
04:01
beyondvượt ra ngoài just showinghiển thị that brandsthương hiệu are a partphần of your life,
91
226000
2000
ẩn sau mặt nổi rằng các thương hiệu là 1 phần của bộ phim,
04:03
but actuallythực ra get them to financetài chính the filmphim ảnh? (MSMS: Get them to financetài chính the filmphim ảnh.)
92
228000
3000
thì các thương hiệu cũng đồng thời là nguồn tài chính cho bộ phim?
04:06
MSMS: And actuallythực ra we showchỉ the wholetoàn thể processquá trình of how does it work.
93
231000
2000
Chính xác tôi đang nói về quá trình bộ phim được dàn dựng.
04:08
The goalmục tiêu of this wholetoàn thể filmphim ảnh is transparencyminh bạch.
94
233000
2000
Mục đích bao trùm của bộ phim là rất rõ ràng.
04:10
You're going to see the wholetoàn thể thing take placeđịa điểm in this moviebộ phim.
95
235000
2000
các anh sẽ thấy cách các sản phẩm được xuất hiện trong bộ phim này.
04:12
So that's the wholetoàn thể conceptkhái niệm,
96
237000
2000
đó chính là ý tưởng xuyên suốt
04:14
the wholetoàn thể filmphim ảnh, startkhởi đầu to finishhoàn thành.
97
239000
2000
trong bộ phim, từ bắt đầu cho đến hết.
04:16
And I would love for CEGCEG to help make it happenxảy ra.
98
241000
2000
Tôi rất hy vọng CEG đồng ý hợp tác.
04:18
RobertRobert FriedmanFriedman: You know it's funnybuồn cười,
99
243000
2000
Robert Friedman: Tôi thấy ý tưởng của anh thực sự nực cười,
04:20
because when I first hearNghe it,
100
245000
2000
ngay khi bắt đầu nghe anh nói,
04:22
it is the ultimatetối hậu respectsự tôn trọng
101
247000
2000
tôi đã cho rằng
04:24
for an audiencethính giả.
102
249000
2000
khách hàng không hề có hứng thú với nó.
04:26
Guy: I don't know how receptivetiếp nhận
103
251000
2000
Guy: Tôi không nghĩ là
04:28
people are going to be to it, thoughTuy nhiên.
104
253000
2000
khách hàng sẽ có hứng với cách tiếp cận này.
04:30
XKXK: Do you have a perspectivequan điểm --
105
255000
2000
Anh có thể đảm bảo hiệu quả của quảng cáo thông qua 1 bộ phim không?
04:32
I don't want to use "anglegóc" because that has a negativetiêu cực connotationý nghĩa --
106
257000
2000
tôi không muốn nói thẳng
04:34
but do you know how this is going to playchơi out? (MSMS: No ideaý kiến.)
107
259000
3000
nhưng anh có dự đoán được điều gì sẽ xảy ra khi bộ phim được trình chiếu không ? (tôi không biết)
04:37
DavidDavid CohnCohn: How much moneytiền bạc does it take to do this?
108
262000
3000
David Cohn: Anh cần bao nhiêu tiền để thực hiện dự án này?
04:40
MSMS: 1.5 milliontriệu. (DCDC: Okay.)
109
265000
3000
1,5 triệu USD. (DC: Ổn đấy.)
04:43
JohnJohn KamenKamen: I think that you're going to have a hardcứng time meetinggặp gỡ with them,
110
268000
2000
John Kamen: Tôi thiết nghĩ anh sẽ khó mà thuyết phục được họ,
04:45
but I think it's certainlychắc chắn worthgiá trị pursuingtheo đuổi
111
270000
2000
dẫu sao nó cũng đáng để anh cố gắng
04:47
a couplevợ chồng biglớn, really obvioushiển nhiên brandsthương hiệu.
112
272000
3000
thuyết phục một vài thương hiệu nổi tiếng.
04:50
XKXK: Who knowsbiết, maybe by the time your filmphim ảnh comesđến out,
113
275000
2000
XK: Ai mà biết nổi, rất có thể khi bộ phim được hoàn thành,
04:52
we look like a bunch of blitheringblithering idiotskẻ ngốc.
114
277000
2000
chúng ta cũng vẫn chỉ như 1 lũ ngốc.
04:54
MSMS: What do you think the responsephản ứng is going to be?
115
279000
3000
MS: Theo anh thì phản ứng của mọi người sẽ như thế nào?
04:57
StuartStuart RuderferRuderfer: The responseshồi đáp mostlychủ yếu will be "no."
116
282000
2000
Stuart Ruderfer: Hầu hết sẽ trả lời "Không"
04:59
MSMS: But is it a toughkhó khăn sellbán because of the filmphim ảnh
117
284000
2000
Nhưng vấn đề nằm ở nội dung bộ phim
05:01
or a toughkhó khăn sellbán because of me?
118
286000
2000
hay vấn đề là ở tôi?
05:03
JKJK: BothCả hai.
119
288000
2000
JK: Cả hai.
05:05
MSMS: ... MeaningÝ nghĩa not so optimisticlạc quan.
120
290000
3000
MS: ... Thật khó mà lạc quan trong những lúc như này.
05:08
So, sirNgài, can you help me? I need help.
121
293000
2000
Vậy các anh có thể giúp tôi không? Tôi rất cần sự trợ giúp.
05:10
MKMK: I can help you.
122
295000
2000
MK: Tôi có thể giúp anh.
05:12
MSMS: Okay. (MKMK: Good.)
123
297000
2000
MS: Tuyệt. (MK: Ổn thôi.)
05:14
AwesomeTuyệt vời.
124
299000
2000
Tuyệt vời.
05:16
MKMK: We'veChúng tôi đã gottagotta figurenhân vật out which brandsthương hiệu.
125
301000
2000
MK: Chũng tôi cần tìm hiểu xem những hãng nào muốn tham gia dự án của anh.
05:18
MSMS: Yeah. (MKMK: That's the challengethử thách.)
126
303000
3000
MS: Tất nhiên rồi. (MK: Đó không phải điều dễ dàng.)
05:21
When you look at the people you dealthỏa thuận with ..
127
306000
2000
Khi các anh tiếp xúc với những người mà ..
05:23
MKMK: We'veChúng tôi đã got some placesnơi we can go. (MSMS: Okay.)
128
308000
2000
MK: Chúng tôi có việc khác cần làm bây giờ. (MS: OKê)
05:25
TurnBật the cameraMáy ảnh off.
129
310000
2000
Tắt ngay camera cho tôi.
05:27
MSMS: I thought "TurnBật the cameraMáy ảnh off"
130
312000
2000
MS: Tôi thiết nghĩ "Tắt camera"
05:29
meantý nghĩa, "Let's have an off-the-recordoff-the-Record conversationcuộc hội thoại."
131
314000
2000
có nghĩa là hãy nói chuyện mà không có lưu lại gì hết.
05:31
TurnsBiến out it really meanscó nghĩa,
132
316000
2000
nó cũng đồng thời có nghĩa là
05:33
"We want nothing to do with your moviebộ phim."
133
318000
3000
"Chúng tôi không có hứng với bộ phim của anh."
05:36
MSMS: And just like that, one by one,
134
321000
3000
Và cứ như vậy, lần lượt,
05:39
all of these companiescác công ty suddenlyđột ngột disappearedbiến mất.
135
324000
3000
Tất cả các công ty tiềm năng đều không quan tâm dự án.
05:42
NoneKhông có of them wanted anything to do with this moviebộ phim.
136
327000
2000
Không có bất kỳ một công ty nào có hứng với bộ phim này.
05:44
I was amazedkinh ngạc.
137
329000
2000
Tôi đã rất sốc.
05:46
They wanted absolutelychắc chắn rồi nothing to do with this projectdự án.
138
331000
2000
Tất cả bọ họ đều không hề muốn tham gia vào dự án đó.
05:48
And I was blownthổi away, because I thought the wholetoàn thể conceptkhái niệm, the ideaý kiến of advertisingquảng cáo,
139
333000
2000
Tôi thật sự thất vọng, bởi lẽ tôi luôn nghĩ rằng mục đích của công tác quảng cáo,
05:50
was to get your productsản phẩm out in fronttrước mặt of as manynhiều people as possiblekhả thi,
140
335000
3000
chính là làm sao cho càng nhiều người biết về sản phẩm càng tốt,
05:53
to get as manynhiều people to see it as possiblekhả thi.
141
338000
2000
càng nhiều người biết về nó càng hiệu quả.
05:55
EspeciallyĐặc biệt là in today'sngày nay worldthế giới,
142
340000
2000
Đặc biệt trong thời đại hiện nay,
05:57
this intersectionngã tư of newMới mediaphương tiện truyền thông and old mediaphương tiện truyền thông
143
342000
2000
sự tương tác của các phương tiên truyền thông hiện đại và truyền thống
05:59
and the fracturedbị gãy mediaphương tiện truyền thông landscapephong cảnh,
144
344000
2000
cũng như viễn cảnh của truyền thông
06:01
isn't the ideaý kiến to get
145
346000
2000
không phải đơn thuần chỉ là
06:03
that newMới buzz-worthyBuzz-Worthy deliverychuyển vehiclephương tiện
146
348000
3000
một loại phương tiện
06:06
that's going to get that messagethông điệp to the masseskhối lượng?
147
351000
2000
để truyền đạt một mớ bòng bong các thông tin.
06:08
No, that's what I thought.
148
353000
3000
Không, đó không phải điều tôi nghĩ.
06:11
But the problemvấn đề was, you see,
149
356000
2000
Vấn đề ở đây chính là,
06:13
my ideaý kiến had one fatalgây tử vong flawlỗ hổng,
150
358000
3000
Ý tưởng của tôi có 1 lỗi rất nghiêm trọng,
06:16
and that flawlỗ hổng was this.
151
361000
3000
và lỗi đó chính là điều này.
06:20
ActuallyTrên thực tế no, that was not the flawlỗ hổng whatsoeverbất cứ điều gì.
152
365000
2000
Ồ không, đó không phải là vấn đề.
06:22
That wouldn'tsẽ không have been a problemvấn đề at all.
153
367000
2000
Đó hiển nhiên không phải là vấn đề.
06:24
This would have been fine.
154
369000
2000
Bức hình này hoàn toàn okê.
06:26
But what this imagehình ảnh representsđại diện was the problemvấn đề.
155
371000
2000
Tuy nhiên điều mà bức hình này minh họa cho, lại là vấn đề
06:28
See, when you do a GoogleGoogle imagehình ảnh searchTìm kiếm for transparencyminh bạch,
156
373000
2000
khi bạn tìm kiếm transparency trên chương trình Google Image.
06:30
this is ---
157
375000
2000
bức hình này chính là --
06:32
(LaughterTiếng cười)
158
377000
2000
(Cười)
06:34
(ApplauseVỗ tay)
159
379000
3000
(Tiếng vỗ tay)
06:37
This is one of the first imageshình ảnh that comesđến up.
160
382000
3000
Đây chính là 1 trong những bức ảnh đầu tiên chương trình tìm ra.
06:40
So I like the way you rollcuộn, SergeySergey BrinBrin. No.
161
385000
3000
Tôi thích cái cách mà các bạn nghĩ, nhưng không :)
06:43
(LaughterTiếng cười)
162
388000
4000
(Cười)
06:47
This is was the problemvấn đề: transparencyminh bạch --
163
392000
3000
Đây mới chính là vấn đề : Transparency --
06:50
freemiễn phí from pretensepretense or deceitsự lừa dối;
164
395000
2000
không giả tạo, cũng chẳng gian dối;
06:52
easilydễ dàng detectedphát hiện or seenđã xem throughxuyên qua;
165
397000
2000
dễ dàng nhìn xuyên thấu;
06:54
readilydễ dàng understoodhiểu;
166
399000
2000
rất dễ hiểu;
06:56
characterizedđặc trưng by visibilitykhả năng hiển thị or accessibilitykhả năng tiếp cận of informationthông tin,
167
401000
3000
được phân loại dựa trên tính rõ nét hoặc sự dễ dàng thâm nhập thông tin,
06:59
especiallyđặc biệt concerningcó liên quan businesskinh doanh practicesthực tiễn --
168
404000
2000
đặc biệt là khi nói tới tính thực dụng trong kinh doanh --
07:01
that last linehàng beingđang probablycó lẽ the biggestlớn nhất problemvấn đề.
169
406000
3000
dòng dưới cùng này có lẽ chính là vấn đề lớn nhất.
07:04
You see, we hearNghe a lot about transparencyminh bạch these daysngày.
170
409000
3000
các bạn thấy đấy, chúng ta nghe nói rất là nhiều về transparency.
07:07
Our politicianschính trị gia say it, our presidentchủ tịch saysnói it,
171
412000
2000
Những chính trị gia nói về nó, tổng thống cũng nói đến nó.
07:09
even our CEO'sGiám đốc điều hành của say it.
172
414000
2000
Thậm chí một CEO cũng nói về khái niệm này.
07:11
But suddenlyđột ngột when it comesđến down to becomingtrở thành a realitythực tế,
173
416000
2000
Nói đến thực hiện một điều gì đó mới mẻ,
07:13
something suddenlyđột ngột changesthay đổi.
174
418000
2000
hay tạo sự thay đổi bất thường.
07:15
But why? Well, transparencyminh bạch is scaryđáng sợ --
175
420000
3000
Tại sao? Đơn giản là transparency vô cùng đáng sợ --
07:18
(RoarKêu la)
176
423000
2000
(Gaoo)
07:20
like that oddlẻ, still-screamingvẫn còn la hét bearchịu.
177
425000
3000
tựa như tiếng gào thét của chú gấu mẻ răng nà.
07:23
(LaughterTiếng cười)
178
428000
2000
(cười)
07:25
It's unpredictablekhông thể đoán trước --
179
430000
2000
đó là điều không thể dự đoán trước kết quả --
07:27
(MusicÂm nhạc)
180
432000
2000
(♫♫)
07:29
(LaughterTiếng cười)
181
434000
2000
(Cười)
07:31
like this oddlẻ countryQuốc gia roadđường.
182
436000
3000
Giống như sự phân tách đột ngột của con đường quê này.
07:34
And it's alsocũng thế very riskyrủi ro.
183
439000
3000
đồng thời nó cũng rất mạo hiểm.
07:38
(LaughterTiếng cười)
184
443000
3000
(cười)
07:41
What elsekhác is riskyrủi ro?
185
446000
2000
điều gì có thể là ngu hiểm?
07:43
EatingĂn uống an entiretoàn bộ bowlbát of CoolMát mẻ WhipWhip.
186
448000
3000
Ngoàm một bát đầy Cool Whip.
07:46
(LaughterTiếng cười)
187
451000
5000
(Cười)
07:51
That's very riskyrủi ro.
188
456000
3000
Hành động đó thật sự rất kinh dị.
07:55
Now when I startedbắt đầu talkingđang nói to companiescác công ty
189
460000
2000
Khi tôi bắt đầu cuộc nói chuyện với đại diện các công ty
07:57
and tellingnói them that we wanted to tell this storycâu chuyện,
190
462000
2000
và nói rằng tôi muốn trình bày về mục đích của minh,
07:59
and they said, "No, we want you to tell a storycâu chuyện.
191
464000
2000
Thì họ nói ngay: "Okê, bọn tôi không phản đối anh trình bày ý tưởng"
08:01
We want you to tell a storycâu chuyện,
192
466000
2000
Bọn tôi không phản đối ý tưởng của anh,
08:03
but we just want to tell our storycâu chuyện."
193
468000
3000
nhưng chúng tôi chỉ có hứng với ý tưởng của mình thôi.
08:06
See, when I was a kidđứa trẻ
194
471000
2000
các bạn thấy đấy, khi tôi còn là 1 cậu bé
08:08
and my fathercha would catchbắt lấy me in some sortsắp xếp of a lienói dối --
195
473000
2000
bố tôi vẫn thường hay khiến tôi khó trả lời --
08:10
and there he is givingtặng me the look he oftenthường xuyên gaveđưa ra me --
196
475000
3000
và đây là ánh mắt mà ông ấy thường nhìn tôi --
08:13
he would say, "SonCon trai, there's threesố ba sideshai bên to everymỗi storycâu chuyện.
197
478000
4000
bố tôi bảo: "con trai, mọi chuyện đều có ba mặt của nó"
08:17
There's your storycâu chuyện,
198
482000
3000
đây là điều con muốn nói
08:20
there's my storycâu chuyện
199
485000
2000
đây là điều bố muốn nói
08:22
and there's the realthực storycâu chuyện."
200
487000
2000
và đây là kết quả của cuộc thảo luận."
08:24
Now you see, with this filmphim ảnh, we wanted to tell the realthực storycâu chuyện.
201
489000
3000
như các bạn thấy, trong dự án này, tôi muốn trình bày tiềm năng của quảng cáo bằng phim.
08:27
But with only one companyCông ty, one agencyđại lý willingsẵn lòng to help me --
202
492000
2000
Và mới chỉ có duy nhất một công ty có hứng tham gia --
08:29
and that's only because I knewbiết JohnJohn BondTrái phiếu and RichardRichard KirshenbaumKirshenbaum for yearsnăm --
203
494000
4000
và nguyên nhân duy nhất cùng là vì Jogn Bond và Richard Kirshenbaum đã quen tôi trong nhiều năm trời --
08:33
I realizedthực hiện that I would have to go on my ownsở hữu,
204
498000
2000
Tôi cho rằng mình phải tự bắt tay vào kế hoạch của mình,
08:35
I'd have to cutcắt tỉa out the middlemanTrung gian
205
500000
2000
không nên nhờ đến những nhân vật trung gian nữa.
08:37
and go to the companiescác công ty myselfriêng tôi with all of my teamđội.
206
502000
3000
cùng với cả đoàn làm phim đến từng công ty một.
08:40
So what you suddenlyđột ngột startedbắt đầu to realizenhận ra --
207
505000
2000
và điều mà các bạn nhận ra --
08:42
or what I startedbắt đầu to realizenhận ra --
208
507000
2000
hay ít ra là điều mà tôi nhận ra --
08:44
is that when you startedbắt đầu havingđang có conversationscuộc trò chuyện with these companiescác công ty,
209
509000
2000
chính là, khi bạn trao đổi thông tin với các công ty này,
08:46
the ideaý kiến of understandinghiểu biết your brandnhãn hiệu is a universalphổ cập problemvấn đề.
210
511000
3000
ý tưởng, khái niệm về nhãn hiệu là không rõ ràng.
08:49
(VideoVideo) MSMS: I have friendsbạn bè who make great biglớn, giantkhổng lồ HollywoodHollywood filmsphim,
211
514000
2000
(Video) MS: một số bạn bè của tôi thực hiện những bộ phim Hollywood rất hấp dẫn,
08:51
and I have friendsbạn bè who make little independentđộc lập filmsphim like I make.
212
516000
3000
một số bạn bè khác thì tự mình dàn dựng những bộ phim, cũng như tôi.
08:54
And the friendsbạn bè of minetôi who make biglớn, giantkhổng lồ HollywoodHollywood moviesphim
213
519000
2000
và nhóm bạn thứ nhất nói với tôi rằng
08:56
say the reasonlý do theirhọ filmsphim are so successfulthành công
214
521000
2000
nguyên nhân chính khiến phim của họ thành công chính là
08:58
is because of the brandnhãn hiệu partnersđối tác that they have.
215
523000
2000
sự nổi tiếng của những đối tác họ hợp tác.
09:00
And then my friendsbạn bè who make smallnhỏ bé independentđộc lập filmsphim
216
525000
2000
còn nhóm bạn thứ hai cua tôi thì nói rằng:
09:02
say, "Well, how are we supposedgiả định to competecạnh tranh
217
527000
2000
"Làm sao để chúng ta có thể cạnh tranh được
09:04
with these biglớn, giantkhổng lồ HollywoodHollywood moviesphim?"
218
529000
2000
với những bộ phim sản xuất ở Hollyhood ?"
09:06
And the moviebộ phim is calledgọi là
219
531000
2000
để cạnh tranh được, bộ phim cần có 1 cái tên là
09:08
"The GreatestLớn nhất MoviePhim Ever SoldBán."
220
533000
2000
"Bộ Phim Tuyệt Vời Nhất"
09:10
So how specificallyđặc biệt will we see BanBan in the filmphim ảnh?
221
535000
3000
vậy khán giả sẽ nhận ra Ban trong phim như thế nào?
09:13
Any time I'm readysẳn sàng to go, any time I openmở up my medicinedược phẩm cabinetTủ,
222
538000
3000
bất kể thời điểm nào tôi đi, bất kể lần nào tôi mở hộp đựng thuốc,
09:16
you will see BanBan deodorantchất khử mùi.
223
541000
2000
bạn cũng đều nhìn thấy nhãn hiệu khủ mùi Ban.
09:18
While anytimeBất cứ lúc nào I do an interviewphỏng vấn with someonengười nào,
224
543000
3000
bất cứ lần nào tôi bắt đầu cuộc phỏng vấn với ai đó,
09:21
I can say, "Are you freshtươi enoughđủ for this interviewphỏng vấn?
225
546000
3000
tôi sẽ hỏi: "anh đã sẵn sàng cho buổi phỏng vấn chưa?
09:24
Are you readysẳn sàng? You look a little nervouslo lắng.
226
549000
2000
có vẻ anh đang hơi hồi hộp
09:26
I want to help you calmđiềm tĩnh down.
227
551000
2000
tôi muốn giúp anh bình tĩnh trở lại.
09:28
So maybe you should put some one before the interviewphỏng vấn."
228
553000
2000
có lẽ anh nên uống chút trước khi chúng ta phỏng vấn"
09:30
So we'lltốt offerphục vụ one of these fabuloustuyệt vời scentsmùi hương.
229
555000
2000
như vậy chúng tôi sẽ cố tình tạo ra những cảnh quay kiểu này.
09:32
WhetherCho dù it's a "FloralHoa FusionPhản ứng tổng hợp" or a "ParadiseThiên đường WindsCơn gió,"
230
557000
2000
cho dù đó là "Floral Fusion" hay là "Paradise Winds,"
09:34
they'llhọ sẽ have theirhọ chancecơ hội.
231
559000
2000
tất cả chắc chắn sẽ xuất hiện trên phim.
09:36
We will have them gearedhướng for bothcả hai maleNam giới or femalegiống cái --
232
561000
3000
chúng ta sẽ tạo những cảnh quay cho cả nam và nữ --
09:39
solidchất rắn, roll-onroll-on or stickgậy, whateverbất cứ điều gì it mayTháng Năm be.
233
564000
3000
có thể là bất cứ loại sản phẩm nào.
09:42
That's the two-centhai trăm tourchuyến du lịch.
234
567000
2000
đây là một yếu tố hoàn toàn khả thi.
09:44
So now I can answercâu trả lời any of your questionscâu hỏi
235
569000
2000
Bây giờ tôi rất sẵn lòng trả lời những thắc mắc của các anh
09:46
and give you the five-centnăm trăm tourchuyến du lịch.
236
571000
2000
và cung bao gồm luôn cảnh quay này trong phim.
09:48
KarenKaren FrankFrank: We are a smallernhỏ hơn brandnhãn hiệu.
237
573000
2000
Karen Frank: Chúng tôi là một thương hiệu nhỏ.
09:50
Much like you talkednói chuyện about beingđang a smallernhỏ hơn moviebộ phim,
238
575000
2000
Cũng giống kiểu anh nói, quay một bộ phim nhỏ.
09:52
we're very much a challengerthách thức brandnhãn hiệu.
239
577000
2000
đây rõ ràng là một khó khăn lớn đối với công ty chúng tôi
09:54
So we don't have the budgetsngân sách that other brandsthương hiệu have.
240
579000
2000
chúng tôi không có thực lực tài chính bằng những thương hiệu khác.
09:56
So doing things like this -- you know,
241
581000
2000
do đó nên nếu tham gia dự án này thì -- anh biết đấy,
09:58
remindnhắc lại people about BanBan --
242
583000
2000
quảng bá Ban với khán giả --
10:00
is kindloại of why were interestedquan tâm in it.
243
585000
2000
có vẻ là 1 lý do khiến chúng ta thấy hứng thú.
10:02
MSMS: What are the wordstừ ngữ that you would use to describemiêu tả BanBan?
244
587000
2000
MS: Ý của chị khi miêu tả về Ban là gì?
10:04
BanBan is blankchỗ trống.
245
589000
3000
Ban chưa là gì hết.
10:07
KFKF: That's a great questioncâu hỏi.
246
592000
3000
KF: Đó là 1 câu hỏi khó.
10:10
(LaughterTiếng cười)
247
595000
5000
(cười)
10:15
WomanNgười phụ nữ: SuperiorSuperior technologyCông nghệ.
248
600000
2000
Người phụ nữ: công nghệ hiện đại.
10:17
MSMS: Technology'sCủa công nghệ not the way you want to describemiêu tả something
249
602000
2000
MS: Chúng ta không miêu tả nó bằng công nghệ
10:19
somebody'sai đó puttingđặt in theirhọ armpitVòng nách.
250
604000
2000
ai đó đang cố lảng tránh câu hỏi.
10:21
Man: We talk about boldDũng cảm, freshtươi.
251
606000
2000
Người đàn ông: Chúng ta có nói tới sự tình táo, đầy sức sống.
10:23
I think "freshtươi" is a great wordtừ that really spinsquay this categorythể loại into the positivetích cực,
252
608000
3000
Tôi nghĩ "đầy sức sống" là một cách diễn đạt tuyệt vời,
10:26
versusđấu với "fightschiến đấu odormùi and wetnesswetness."
253
611000
2000
trái ngược với "những mùi khó chịu"
10:28
It keepsgiữ you freshtươi.
254
613000
2000
Nó làm chúng ta tỉnh táo.
10:30
How do we keep you freshertươi longerlâu hơn -- better freshnesstươi mát,
255
615000
2000
bằng cách nào chúng ta duy trì sự sảng khoái dài lâu hơn,
10:32
more freshnesstươi mát, threesố ba timeslần freshertươi.
256
617000
2000
nhiều lần sảng khoái hơn.
10:34
Things like that that are more of that positivetích cực benefitlợi ích.
257
619000
3000
những thứ kiểu đó rất có ích.
10:38
MSMS: And that's a multi-millionhàng triệu dollarđô la corporationtập đoàn.
258
623000
3000
MS: Và đó là một sự hợp tác vô cùng có lợi.
10:41
What about me? What about a regularđều đặn guy?
259
626000
2000
Vậy tôi thì sao? một con người bình thường ?
10:43
I need to go talk to the man on the streetđường phố,
260
628000
2000
Tôi muốn hỏi những người dân trên phố,
10:45
the people who are like me, the regularđều đặn JoesJoes.
261
630000
2000
những người bình thường như tôi,
10:47
They need to tell me about my brandnhãn hiệu.
262
632000
2000
Họ sẽ giúp tôi hiểu về phong cách riêng cúa mình.
10:49
(VideoVideo) MSMS: How would you guys describemiêu tả your brandnhãn hiệu?
263
634000
3000
(Video) MS: Anh coi mình thuộc trường phái phong cách nào?
10:53
Man: UmUM, my brandnhãn hiệu?
264
638000
3000
Thanh niên: Hử, phong cách của tôi?
10:56
I don't know.
265
641000
2000
Tôi cũng không biết nữa.
10:58
I like really nicetốt đẹp clothesquần áo.
266
643000
2000
Tôi rất ưa chuộng quần áo hợp thời trang.
11:00
WomanNgười phụ nữ: 80's'S revivalhồi sinh
267
645000
2000
Người phụ nữ: Phong cách của thập kỷ 80
11:02
meetsđáp ứng skater-punktrượt băng nghệ thuật-punk,
268
647000
2000
dùng đồ da như ở thập kỷ 80
11:04
unlesstrừ khi it's laundryGiặt ủi day.
269
649000
2000
trừ phi đến ngày giặt đồ.
11:06
MSMS: All right, what is brandnhãn hiệu GerryGerry?
270
651000
2000
MS: Phong cách của anh là gì, Gerry?
11:08
GerryGerry: UniqueĐộc đáo. (MSMS: UniqueĐộc đáo.)
271
653000
2000
Gerry: Nét riêng biệt (MS: Nét riêng biệt.)
11:10
Man: I guessphỏng đoán what kindloại of genrethể loại, stylePhong cách I am
272
655000
2000
Thanh niên: Tôi nghĩ phong cách của mình chính là
11:12
would be like darktối glamorquyến rũ.
273
657000
3000
màu đen huyền ảo.
11:15
I like a lot of blackđen colorsmàu sắc,
274
660000
2000
Tôi rất khoái những thứ có màu tối
11:17
a lot of graysmàu xám and stuffđồ đạc like that.
275
662000
2000
rất nhiều thứ xám và tối màu.
11:19
But usuallythông thường I have an accessoryphụ kiện,
276
664000
2000
Nhưng thông thường tôi có dùng 1 thứ phụ kiện,
11:21
like sunglasseskính râm,
277
666000
2000
chẳng hạn như kính chống nắng,
11:23
or I like crystalpha lê and things like that too.
278
668000
2000
hoặc những đồ bằng thủy tinh.
11:25
WomanNgười phụ nữ: If DanDan were a brandnhãn hiệu,
279
670000
2000
Người phụ nữ: Nếu coi anh Dan như một nhãn hiệu
11:27
he mightcó thể be a classiccổ điển convertiblechuyển đổi
280
672000
4000
thì tôi sẽ trả lời rằng anh ấy là
11:31
MercedesMercedes BenzBenz.
281
676000
2000
chiếc xe Mercedes Benz mui trần cổ điển
11:33
Man 2: The brandnhãn hiệu that I am
282
678000
2000
Người đàn ông: Phong cách của tôi
11:35
is, I would call it casualgiản dị flybay.
283
680000
2000
Tôi cho là mình thuộc tuýp sống tự do.
11:37
WomanNgười phụ nữ 2: PartMột phần hippiehippie, partphần yogiYogi,
284
682000
2000
Người phụ nữ: hơi hippi, cũng hơi yogi,
11:39
partphần BrooklynBrooklyn girlcon gái -- I don't know.
285
684000
2000
đại loại như 1 cô gái đẹp -- thật tình mình cũng không rõ.
11:41
Man 3: I'm the petvật nuôi guy.
286
686000
2000
Người đàn ông: Mình là một anh chàng đồ chơi.
11:43
I sellbán petvật nuôi toysđồ chơi all over the countryQuốc gia, all over the worldthế giới.
287
688000
2000
Mình bán khắp nơi các đồ chơi dành cho các con vật cưng.
11:45
So I guessphỏng đoán that's my brandnhãn hiệu.
288
690000
2000
Mình nghĩ đó là cái riêng biệt của mình.
11:47
In my warpedcong little industryngành công nghiệp, that's my brandnhãn hiệu.
289
692000
3000
mình biết đây là một nghề hơi kỳ lạ.
11:50
Man 4: My brandnhãn hiệu is FedExFedEx because I delivergiao hàng the goodsCác mặt hàng.
290
695000
3000
Người đàn ông: Phong cách của tôi chính là FedEx, vì tôi đi phân phối sản phẩm.
11:53
Man 5: FailedThất bại writer-alcoholicnhà văn nghiện rượu brandnhãn hiệu.
291
698000
2000
Người đàn ông: Một nhà văn chưa thanh công và thích uống rượu.
11:55
Is that something?
292
700000
2000
Như vậy có coi là 1 câu trả lời chứ?
11:57
LawyerLuật sư: I'm a lawyerluật sư brandnhãn hiệu.
293
702000
4000
Luật sư: Tôi là người có phong cách luật sư .
12:03
TomTom: I'm TomTom.
294
708000
2000
Tôm: Tôi đơn giản là Tôm.
12:06
MSMS: Well we can't all be brandnhãn hiệu TomTom, but I do oftenthường xuyên find myselfriêng tôi
295
711000
3000
MS: Nhìn đi nhìn lại, chúng ta không thể ai cũng có tên Tôm, nhưng tôi luôn thấy mình
12:09
at the intersectionngã tư of darktối glamorquyến rũ and casualgiản dị flybay.
296
714000
3000
là một sự pha lẫn của nét đẹp đen tuyền và thích tự do bay nhảy.
12:12
(LaughterTiếng cười)
297
717000
2000
(Cười)
12:14
And what I realizedthực hiện is I neededcần an expertchuyên gia.
298
719000
2000
các bạn ạ, tôi nhận ra là mình cần nhờ sự tư vấn từ một chuyên gia.
12:16
I neededcần somebodycó ai who could get insidephía trong my headcái đầu,
299
721000
2000
Tôi cần gặp người có thể thấu hiểu trí não tôi.
12:18
somebodycó ai who could really help me understandhiểu không
300
723000
2000
Người có đủ khả năng giúp tôi nhận biết được
12:20
what they call your "brandnhãn hiệu personalitynhân cách."
301
725000
2000
"phong cách cá nhân"
12:22
And so I foundtìm a companyCông ty calledgọi là OlsonOlson ZaltmanZaltman in PittsburgPittsburg.
302
727000
2000
Tôi đã đến công ty Olson Zaltman in Pittsburg.
12:24
They'veHọ đã helpedđã giúp companiescác công ty like NestleNestle, FebrezeFebreze, HallmarkHallmark
303
729000
3000
Công ty này đã giúp nhiều công ty, như Nestle, Febreze, Hallmark
12:27
discoverkhám phá that brandnhãn hiệu personalitynhân cách.
304
732000
2000
xác định phong cách riêng biệt của họ.
12:29
If they could do it for them, surelychắc chắn they could do it for me.
305
734000
3000
Công ty này đã thành công trong những trường hợp đó, vì thế tôi có lý do để tin rằng họ sẽ giúp được tôi.
12:32
(VideoVideo) AbigailAbigail: You broughtđưa your picturesnhững bức ảnh, right?
306
737000
2000
(Video) Abigail: Anh có mang theo các bức ảnh phải không?
12:34
MSMS: I did. The very first picturehình ảnh
307
739000
2000
MS: Đúng vậy, bức ảnh đầu tiên tôi muốn nói đến
12:36
is a picturehình ảnh of my familygia đình.
308
741000
2000
là 1 bức ảnh về gia đình tôi.
12:38
A: So tell me a little bitbit how it relatesliên quan to your thoughtssuy nghĩ and feelingscảm xúc about who you are.
309
743000
3000
A: Anh hãy kể tôi nghe bằng cách nào bức ảnh liên quan đến cách suy nghĩ và cảm xúc của anh.
12:41
MSMS: These are the people who shapehình dạng the way I look at the worldthế giới.
310
746000
2000
MS: Những người thân này đã dạy dỗ tôi về cuộc sống.
12:43
A: Tell me about this worldthế giới.
311
748000
2000
Anh có thể kể cho biết cảm nhận của anh về cuộc sống này.
12:45
MSMS: This worldthế giới? I think your worldthế giới is the worldthế giới that you livetrực tiếp in --
312
750000
3000
MS: Cuộc sống này? Đó là cách chúng ta xử sự --
12:48
like people who are around you, your friendsbạn bè, your familygia đình,
313
753000
3000
với những người xung quanh mình, với bạn bè, với gia đình,
12:51
the way you livetrực tiếp your life, the jobviệc làm you do.
314
756000
2000
công việc chúng ta làm, cách chúng ta hưởng thụ và trải nghiệm cuộc đời.
12:53
All those things stemmedbắt nguồn and startedbắt đầu from one placeđịa điểm,
315
758000
2000
Tất cả những kinh nghiêm này đều bắt đầu từ một nơi,
12:55
and for me they stemmedbắt nguồn and startedbắt đầu with my familygia đình in WestWest VirginiaVirginia.
316
760000
3000
và đối với tôi thì nó khởi nguồn từ mái ấm gia đình tôi ở miền tây Virginia.
12:58
A: What's the nextkế tiếp one you want to talk about?
317
763000
2000
A: Kế tiếp, anh muốn chia sẻ về điều gì?
13:00
MSMS: The nextkế tiếp one: This was the besttốt day ever.
318
765000
2000
MS: Thứ hai là: Đây là cảnh về 1 ngày đẹp nhất trong đời .
13:02
A: How does this relateliên hệ to your thoughtssuy nghĩ and feelingscảm xúc about who you are?
319
767000
2000
A: Anh hãy kể tôi nghe bằng cách nào bức ảnh liên quan đến cách suy nghĩ và cảm xúc của anh.
13:04
MSMS: It's like, who do I want to be?
320
769000
2000
MS: Nó miêu tả ước mơ của tôi hồi còn bé.
13:06
I like things that are differentkhác nhau.
321
771000
2000
tôi có hứng thú với những điều đặc biệt.
13:08
I like things that are weirdkỳ dị. I like weirdkỳ dị things.
322
773000
2000
tôi thích những điều kỳ lạ.
13:10
A: Tell me about the "why" phasegiai đoạn -- what does that do for us?
323
775000
2000
A: Anh có thể giải thích rõ hơn về điều đó không?
13:12
What is the machetedao cạo? What pupanhộng stagesân khấu are you in now?
324
777000
2000
Con dao bầu đó là gì? trạng thái định hình trong anh bây giờ là như nào?
13:14
Why is it importantquan trọng to rebootkhởi động lại? What does the redđỏ representđại diện?
325
779000
3000
Vì sao đổi mới là cần thiết? vùng màu đó có ý nghĩa gì ở đây ?
13:17
Tell me a little bitbit about that partphần.
326
782000
2000
Kể tôi nghe thêm về thời điểm đó.
13:19
... A little more about you that is not who you are.
327
784000
3000
anh khó hiểu về điều gì trong con người anh.
13:22
What are some other metamorphosesMetamorphoses that you've had?
328
787000
2000
Anh đã thay đổi ở những mặt nào?
13:24
... Doesn't have to be fearnỗi sợ. What kindloại of rollerTrục lăn coastercoaster are you on?
329
789000
2000
anh không cần phải lo lắng. Anh đã có những biến chuyển đột ngột gì trong cuộc sống?
13:26
MSMS: EEEEEEEEEEEE! (A: Thank you.) No, thank you.
330
791000
2000
MS: AAAAAA! (A: Xin cảm ơn) Ồ, tôi mới là người phải nói cảm ơn chứ.
13:28
A: ThanksCảm ơn for you patiencekiên nhẫn. (MSMS: Great jobviệc làm.)
331
793000
2000
Rất cảm ơn vì anh đã kiên nhẫn giải thích. (MS: đó là điều thú vị mà)
13:30
A: Yeah. (MSMS: ThanksCảm ơn a lot.) All right.
332
795000
2000
A: Ôkê. (MS: Cảm ơn chị rất nhiều) .
13:32
MSMS: Yeah, I don't know what's going to come of this.
333
797000
2000
MS: Ôi chao, tôi không còn tỉnh táo để nhận ra điều gì vừa diễn ra nữa.
13:34
There was a wholetoàn thể lot of crazykhùng going on in there.
334
799000
3000
Cảm giác như vừa trải qua một cơn ác mộng.
13:37
LindsayLindsay ZaltmanZaltman: The first thing we saw was this ideaý kiến
335
802000
2000
Lindsay Zaltman: Điều đầu tiên tôi muốn nói đến là:
13:39
that you had two distinctkhác biệt, but complementarybổ túc
336
804000
2000
Con người anh ẩn chứa hai quan điểm tách biệt nhưng lại bổ sung lẫn nhau,
13:41
sideshai bên to your brandnhãn hiệu personalitynhân cách --
337
806000
3000
các mặt trong phong cách cá nhân của anh --
13:44
the MorganMorgan SpurlockSpurlock brandnhãn hiệu is a mindfulý thức/playchơi brandnhãn hiệu.
338
809000
3000
Phong cách của Morgan Spurlock bao gồm sự chắc chắn và liều lĩnh.
13:47
Those are juxtaposedjuxtaposed very nicelyđộc đáo togethercùng với nhau.
339
812000
2000
chúng gắn kết với nhau cực ky hài hòa.
13:49
And I think there's almosthầu hết a paradoxnghịch lý with those.
340
814000
2000
Tôi nghĩ có sự mẫu thuẫn xảy ra ở đây.
13:51
And I think some companiescác công ty
341
816000
2000
Một số công ty
13:53
will just focustiêu điểm on one of theirhọ strengthsthế mạnh or the other
342
818000
3000
dường như chỉ tập trung vào một khía cạnh mạnh của họ
13:56
insteadthay thế of focusingtập trung on bothcả hai.
343
821000
2000
chứ không hề đánh giá bao quát cả hai mặt.
13:58
MostHầu hết companiescác công ty tendcó xu hướng to -- and it's humanNhân loại naturethiên nhiên --
344
823000
3000
đặc điểm rất tự nhiên đó là, hầu hết các công ty
14:01
to avoidtránh things that they're not sure of,
345
826000
2000
đều có xu hướng tránh tiến hành những kế hoạch họ không chắc chắn,
14:03
avoidtránh fearnỗi sợ, those elementscác yếu tố,
346
828000
2000
tránh sự sợ hãi thất bại, những yếu tố này,
14:05
and you really embraceôm hôn those,
347
830000
2000
anh đã vận dụng chúng,
14:07
and you actuallythực ra turnxoay them into positivestích cực for you, and it's a neatkhéo léo thing to see.
348
832000
3000
theo chiều hướng tích cực cho dự án của anh,
14:10
What other brandsthương hiệu are like that?
349
835000
2000
có những thương hiệu nổi tiến cũng đã đi theo chính con đường đo
14:12
The first on here is the classiccổ điển, AppleApple.
350
837000
2000
đây chính là 1 thương hiệu thâm niên, Apple.
14:14
And you can see here too, TargetMục tiêu, WiiWii,
351
839000
3000
Còn đây là Target, Wii,
14:17
MiniMini from the MiniMini CoopersCoopers, and JetBlueJetBlue.
352
842000
3000
Mini của Mini Coopers, và JetBlue.
14:20
Now there's playfulvui tươi brandsthương hiệu and mindfulý thức brandsthương hiệu,
353
845000
2000
Đây đều là những thương hiệu kết hợp hài hòa sự chắc chắn và liều lĩnh.
14:22
those things that have come and goneKhông còn,
354
847000
2000
Tất cả đã từng đóng vai trong trong sự thành công của họ, nhưng rồi họ thay dổi cách hoạt động,
14:24
but a playfulvui tươi, mindfulý thức brandnhãn hiệu is a prettyđẹp powerfulquyền lực thing.
355
849000
3000
Tuy nhiên, phong cách chắc chắn pha lẫn liều lĩnh thực sự là một công cụ tuyệt vời.
14:27
MSMS: A playfulvui tươi, mindfulý thức brandnhãn hiệu. What is your brandnhãn hiệu?
356
852000
2000
MS: Một phong cách chắc chắn pha lẫn liều lĩnh. Vậy còn phong cách của mọi người ở đây thì sao?
14:29
If somebodycó ai askedyêu cầu you to describemiêu tả your brandnhãn hiệu identitydanh tính, your brandnhãn hiệu personalitynhân cách,
357
854000
3000
Nếu ai đó hỏi các bạn về phong cách cá nhân của mình,
14:32
what would you be?
358
857000
2000
Thì các bạn sẽ trả lời thế nào?
14:34
Are you an up attributethuộc tính? Are you something that getsđược the bloodmáu flowingchảy?
359
859000
3000
các bạn có phong thái lạc quan ?
14:37
Or are you more of a down attributethuộc tính?
360
862000
2000
Hay các bạn có phong thái bi quan ?
14:39
Are you something that's a little more calmđiềm tĩnh, reserveddự trữ, conservativethận trọng?
361
864000
3000
Các bạn có ngại phải thay đổi, chỉ muốn duy trì tình trạng hiện tại?
14:42
Up attributesthuộc tính are things like beingđang playfulvui tươi,
362
867000
3000
phong thái lạc quan hướng đến những điều mới mẻ, sinh động,
14:45
beingđang freshtươi like the FreshTươi PrinceHoàng tử,
363
870000
3000
vui vẻ tựa như anh chàng trong phim Fresh Prince,
14:48
contemporaryđồng thời, adventurousmạo hiểm,
364
873000
2000
tính nhất thời, thích phiêu lưu,
14:50
edgyedgy or daringtáo bạo like ErrolErrol FlynnFlynn,
365
875000
2000
thích mạo hiểm, giống như Errol Flynn,
14:52
nimblenhanh nhẹn or agilenhanh nhẹn, profaneprofane, domineeringdomineering,
366
877000
3000
nhanh lẹ, không tin vào điều siêu nhiên, độc đoán
14:55
magicalhuyền diệu or mysticalthần bí like GandalfGandalf.
367
880000
2000
huyền bí, giống như Gandalf.
14:57
Or are you more of a down attributethuộc tính?
368
882000
2000
hay các bạn theo chiều hướng ngược lại?
14:59
Are you mindfulý thức, sophisticatedtinh vi like 007?
369
884000
2000
các bạn có thông minh, trí tuệ , như điệp viên 007?
15:01
Are you establishedthành lập, traditionaltruyên thông, nurturingnuôi dưỡng, protectivebảo vệ,
370
886000
3000
các bạn có bảo thủ, cố chấp,
15:04
empatheticcảm like the OprahOprah?
371
889000
2000
thấu hiểu người khác như Oprah?
15:06
Are you reliableđáng tin cậy, stableổn định, familiarquen,
372
891000
2000
Bạn có phải là người đáng tin cậy, ít thay đổi cách sống, quen thuộc,
15:08
safean toàn, securean toàn, sacredLinh thiêng,
373
893000
2000
an toàn, chắc chắn, tin tưởng vào Chúa,
15:10
contemplativechiêm niệm or wisekhôn ngoan
374
895000
2000
trầm lặng
15:12
like the DalaiĐức Đạt Lai Lạt LamaLama or YodaYoda?
375
897000
2000
giống như Dalai Lama hay Yoda?
15:14
Over the coursekhóa học of this filmphim ảnh,
376
899000
3000
xuyên suốt thời gian dựng bộ phim này,
15:17
we had 500-plus-thêm companiescác công ty
377
902000
2000
có đến trên 500 công ty
15:19
who were up and down companiescác công ty
378
904000
2000
dù thuộc nhóm nào đi nữa,
15:21
sayingnói, "no," they didn't want any partphần of this projectdự án.
379
906000
2000
đều từ chối tham gia dự án của chúng tôi.
15:23
They wanted nothing to do with this filmphim ảnh, mainlychủ yếu because they would have no controlđiều khiển,
380
908000
3000
Họ không muốn tham gia vào bộ phim này, mà có lẽ lý do chính ở đây chính là vì,
15:26
they would have no controlđiều khiển over the finalsau cùng productsản phẩm.
381
911000
2000
họ không chắc chắn về hiệu quả của bộ phim.
15:28
But we did get 17 brandnhãn hiệu partnersđối tác
382
913000
2000
Tuy nhiên, chúng tôi thực tế vẫn nhận được sự hợp tác của 17 công ty
15:30
who were willingsẵn lòng to relinquishtừ bỏ that controlđiều khiển,
383
915000
2000
17 công ty dám chấp nhận mạo hiểm,
15:32
who wanted to be in businesskinh doanh
384
917000
2000
những công ty muốn thực hiện kinh doanh
15:34
with someonengười nào as mindfulý thức and as playfulvui tươi as myselfriêng tôi
385
919000
3000
với những con người có phong cách giống như tôi,
15:37
and who ultimatelycuối cùng empoweredđược trao quyền us to tell storiesnhững câu chuyện
386
922000
2000
những người đã mở ra 1 con đường mới
15:39
that normallybình thường we wouldn'tsẽ không be ablecó thể to tell --
387
924000
3000
một con đường mà thông thường chúng ta không thể ngờ được
15:42
storiesnhững câu chuyện that an advertisernhà quảng cáo would normallybình thường never get behindphía sau.
388
927000
3000
một cách tiếp cận mà một nhà quảng cáo chắc chắn sẽ không bao giờ quên
15:45
They enabledcho phép us to tell the storycâu chuyện about neuromarketingneuromarketing,
389
930000
3000
đó là cách tiếp cận về quảng bá đầy trí tuệ,
15:48
as we got into tellingnói the storycâu chuyện in this filmphim ảnh
390
933000
2000
Chúng tôi sẽ truyền tải thông điệp trong bộ phim
15:50
about how now they're usingsử dụng MRI'sMRI của
391
935000
2000
về cách các chuyên gia sử dụng công nghệ MRI
15:52
to targetMục tiêu the desirekhao khát centerstrung tâm of your brainóc
392
937000
2000
để xác định các phần trung tâm của bộ não
15:54
for bothcả hai commercialsquảng cáo as well as moviebộ phim marketingtiếp thị.
393
939000
3000
dưới cả hai góc độ thương mại và làm phim.
15:57
We wentđã đi to SanSan PauloPaulo where they have bannedbị cấm outdoorngoài trời advertisingquảng cáo.
394
942000
3000
Chúng tôi đã đến thành phố Sao Paulo, nơi chính phủ ngăn cấm quảng cáo ngoài trời.
16:00
In the entiretoàn bộ citythành phố for the pastquá khứ fivesố năm yearsnăm,
395
945000
2000
Toàn bộ thành phố trong khoảng 5 năm gần nhất
16:02
there's no billboardsbảng quảng cáo, there's no postersáp phích, there's no flyerstờ rơi, nothing.
396
947000
3000
không hề có một bảng quảng cáo, không áp phích, không tờ rơi, không một hình thức quảng cáo nào hết.
16:05
(ApplauseVỗ tay)
397
950000
2000
(Tiễng vỗ tay)
16:07
And we wentđã đi to schooltrường học districtsCác huyện
398
952000
2000
Chúng tôi đi đến khu vực trường học
16:09
where now companiescác công ty are makingchế tạo theirhọ way
399
954000
2000
nơi duy nhất các công ty có thể gắn băng zôn
16:11
into cash-strappedtiền mặt-strapped. schoolstrường học all acrossbăng qua AmericaAmerica.
400
956000
3000
không có bất kỳ nơi nào trên đất Mỹ giống như vậy.
16:14
What's incredibleđáng kinh ngạc for me is the projectsdự án that I've gottennhận the mostphần lớn feedbackPhản hồi out of,
401
959000
3000
Điều khiến tôi cảm thấy bất ngờ nhất chính là, dự án này nhận được rất nhiều phản hồi,
16:17
or I've had the mostphần lớn successsự thành công in,
402
962000
2000
Thành quả lớn nhất tôi đạt được
16:19
are onesnhững người where I've interactedtương tác with things directlytrực tiếp.
403
964000
2000
chính là việc tôi đã làm việc trực tiếp với các công ty.
16:21
And that's what these brandsthương hiệu did.
404
966000
2000
và những thứ mà các thương hiệu xuất hiện trong phim đạt được
16:23
They cutcắt tỉa out the middlemanTrung gian, they cutcắt tỉa out theirhọ agenciescơ quan
405
968000
2000
họ có thể cắt giảm số lượng nhà phân phối trung gian, cắt giảm các đại lý
16:25
and said, "Maybe these agenciescơ quan
406
970000
2000
Có lẽ các đại lý đó
16:27
don't have my besttốt interestquan tâm in mindlí trí.
407
972000
2000
không cảm thấy vui với dự án này.
16:29
I'm going to dealthỏa thuận directlytrực tiếp with the artisthọa sĩ.
408
974000
2000
Tôi đã làm việc miệt mài cùng với các đồng sự thiết kế nghệ thuật.
16:31
I'm going to work with him to createtạo nên something differentkhác nhau,
409
976000
2000
Chúng tôi đã cùng nhau tạo ra những nét riêng biệt,
16:33
something that's going to get people thinkingSuy nghĩ,
410
978000
2000
những thứ có khả năng ảnh hưởng đến suy nghĩ của mọi người,
16:35
that's going to challengethử thách the way we look at the worldthế giới."
411
980000
2000
nhứn thứ có thể làm thay đổi cách nhìn nhận của moi người về thế giới khách quan này.
16:37
And how has that been for them? Has it been successfulthành công?
412
982000
2000
Dự án này có thực sự mang lại lợi ích cho các đối tác, nó cợ thưc sự thành công?
16:39
Well, sincekể từ the filmphim ảnh premieredcông chiếu at the SundanceSundance FilmPhim FestivalLễ hội, let's take a look.
413
984000
3000
Hãy cùng nhìn lại từ khi bộ phim được công chiếu trong liên hoan phim Sundance.
16:42
AccordingTheo to BurrellesBurrelles, the moviebộ phim premieredcông chiếu in JanuaryTháng một,
414
987000
3000
Theo như số liệu thống kê của Burrelles, tính từ tháng một trở đi,
16:45
and sincekể từ then -- and this isn't even the wholetoàn thể thing --
415
990000
2000
các bạn chú ý là con số này chưa phải là cuối cùng --
16:47
we'vechúng tôi đã had 900 milliontriệu mediaphương tiện truyền thông impressionssố lần hiển thị for this filmphim ảnh.
416
992000
3000
chúng tôi đã nhận được 900 triệu phản hồi của truyền thông về bộ phim.
16:50
That's literallynghĩa đen coveringbao gồm just like a two and a half-weeknửa tuần periodgiai đoạn.
417
995000
2000
Đây là số liệu thu nhận được chỉ trong hơn 2 tuần.
16:52
That's only onlineTrực tuyến -- no printin, no TVTRUYỀN HÌNH.
418
997000
2000
và hoàn toàn xuất hiện trên Internet -- không hề tính đến các tòe báo, không hề tính đến ti vi.
16:54
The filmphim ảnh hasn'tđã không even been distributedphân phối yetchưa.
419
999000
2000
Bộ phim vẫn chưa hề bắt đầu công chiếu chính thức.
16:56
It's not even onlineTrực tuyến. It's not even streamingphát trực tuyến.
420
1001000
2000
không xuất hiện trên Internet.
16:58
It's not even been out into other foreignngoại quốc countriesquốc gia yetchưa.
421
1003000
3000
cũng như chưa hề công chiếu trên các quốc gia bên ngoài biên giới.
17:01
So ultimatelycuối cùng,
422
1006000
2000
Như vậy là,
17:03
this filmphim ảnh has alreadyđã startedbắt đầu to gainthu được a lot of momentumĐà.
423
1008000
3000
bộ phim đã nhận được rất nhiều sự ủng hộ
17:06
And not badxấu for a projectdự án that almosthầu hết everymỗi adquảng cáo agencyđại lý we talkednói chuyện to
424
1011000
3000
rõ ràng không hề tồi đối với một dự án mà ban đầu,
17:09
advisedtư vấn theirhọ clientskhách hàng not to take partphần.
425
1014000
2000
gần như tất cả các công ty đều khuyên khách hàng của họ không nên quan tâm.
17:11
What I always believe
426
1016000
2000
Điều tôi luôn tin tưởng đó là
17:13
is that if you take chancescơ hội, if you take risksrủi ro,
427
1018000
2000
khi chúng ta nắm lấy cơ hội, chúng ta chấp nhận mạo hiểm,
17:15
that in those risksrủi ro will come opportunitycơ hội.
428
1020000
3000
trong sự mạo hiểm ẩn chứa cơ hội.
17:18
I believe that when you pushđẩy people away from that,
429
1023000
2000
Tôi tin tưởng rằng nếu các bạn ngăn cản mọi người đối mặt với nguy hiểm,
17:20
you're pushingđẩy them more towardsvề hướng failurethất bại.
430
1025000
2000
các bạn cũng đang ngăn cản họ đạt được thành công.
17:22
I believe that when you trainxe lửa your employeesnhân viên to be riskrủi ro aversekhông thích,
431
1027000
3000
Tôi tin tưởng rằng, nếu các bạn khuyến khích nhân viên đối mặt với tình huống mạo hiểm,
17:25
then you're preparingchuẩn bị your wholetoàn thể companyCông ty
432
1030000
2000
các bạn thực sự sẽ giúp cho toàn bộ công ty
17:27
to be rewardphần thưởng challengedthách thức.
433
1032000
2000
đi đến thành công.
17:29
I feel like that what has to happenxảy ra movingdi chuyển forwardphía trước
434
1034000
2000
Tôi cảm nhận được rằng
17:31
is we need to encouragekhuyến khích people to take risksrủi ro.
435
1036000
3000
chúng ta cần phải khuyến khích mọi người đối mặt với sự mạo hiểm.
17:34
We need to encouragekhuyến khích people to not be afraidsợ
436
1039000
2000
chúng ta cần phải động viên họ không ngại ngần sợ hãi
17:36
of opportunitiescơ hội that mayTháng Năm scaresợ hãi them.
437
1041000
2000
nắm bắt những cơ hội trước mắt.
17:38
UltimatelyCuối cùng, movingdi chuyển forwardphía trước,
438
1043000
2000
Nói tóm lại,
17:40
I think we have to embraceôm hôn fearnỗi sợ.
439
1045000
2000
chúng ta phải coi sự sợ hãi là điều hết sức bình thường.
17:42
We'veChúng tôi đã got to put that bearchịu in a cagelồng.
440
1047000
2000
Chúng ta phải nhốt con gấu vào trong cái lồng này.
17:44
(LaughterTiếng cười)
441
1049000
7000
(Cười)
17:51
EmbraceÔm hôn fearnỗi sợ. EmbraceÔm hôn riskrủi ro.
442
1056000
3000
Đối mặt sự sợ hãi. Đối mặt sự nguy hiểm.
17:54
One biglớn spoonfulspoonful at a time, we have to embraceôm hôn riskrủi ro.
443
1059000
3000
Ngoạm một thìa thật bự, chúng ta phải đối mặt nguy hiểm.
17:57
And ultimatelycuối cùng, we have to embraceôm hôn transparencyminh bạch.
444
1062000
4000
cuối cùng chúng ta phải nhìn nhận vào sự thật (Transparency.)
18:01
TodayHôm nay, more than ever,
445
1066000
2000
Hơn bao giờ hết,
18:03
a little honestyTrung thực is going to go a long way.
446
1068000
2000
tính trung thực có giá trị của nó.
18:05
And that beingđang said, throughxuyên qua honestyTrung thực and transparencyminh bạch,
447
1070000
3000
như đảm bảo tiêu chí mình đặt ra, tôi muốn nói với các bạn rằng,
18:08
my entiretoàn bộ talk, "EmbraceÔm hôn TransparencyMinh bạch,"
448
1073000
3000
Bài thuyết trình của tôi "Embrace Transparency,"
18:11
has been broughtđưa to you
449
1076000
2000
được tài trợ bởi
18:13
by my good friendsbạn bè at EMCEMC,
450
1078000
3000
những con người quý mến, tập đoàn EMC
18:16
who for $7,100
451
1081000
2000
tổ chức này đã chi ra 7.100 $ trên Ebay
18:18
boughtđã mua the namingĐặt tên rightsquyền on eBayeBay.
452
1083000
2000
để sở hữu bản quyền tên bài thuyết trình.
18:20
(ApplauseVỗ tay)
453
1085000
9000
(Tiếng vỗ tay)
18:29
EMCEMC: TurningChuyển biglớn datadữ liệu
454
1094000
3000
EMC: Nhà cung cấp
18:32
into biglớn opportunitycơ hội
455
1097000
2000
các nền tảng lưu trữ thông tin
18:34
for organizationstổ chức all over the worldthế giới.
456
1099000
2000
đến với tất cả các tổ chức trên toàn thế giới.
18:36
EMCEMC presentsquà tặng: "EmbraceÔm hôn TransparencyMinh bạch."
457
1101000
3000
EMC giới thiệu "Embrace Transparency."
18:39
Thank you very much, guys.
458
1104000
2000
Cảm ơn các bạn đã lắng nghe.
18:41
(ApplauseVỗ tay)
459
1106000
13000
(Tiếng vỗ tay)
18:54
JuneTháng sáu CohenCohen: So, MorganMorgan,
460
1119000
3000
June Cohen: Anh Morgan,
18:57
in the nameTên of transparencyminh bạch,
461
1122000
2000
Theo cách nói transparency của anh,
18:59
what exactlychính xác happenedđã xảy ra to that $7,100?
462
1124000
2000
thì khoản tiền 7.100 $ đang lưu lạc nơi đâu vậy ?
19:01
MSMS: That is a fantastictuyệt diệu questioncâu hỏi.
463
1126000
3000
MS: Đó thật là một câu hỏi thú vị.
19:04
I have in my pocketbỏ túi a checkkiểm tra
464
1129000
3000
Tôi có một tờ ngân phiểu
19:07
madethực hiện out to the parentcha mẹ organizationcơ quan to the TEDTED organizationcơ quan,
465
1132000
2000
được gửi từ tổ chức trụ sở chính tới tổ chức TED,
19:09
the SaplingSapling FoundationNền tảng --
466
1134000
2000
Tập đoàn Sapling --
19:11
a checkkiểm tra for $7,100
467
1136000
2000
tờ ngân phiếu trị giá 7.100 $
19:13
to be appliedáp dụng towardđối với my attendancelượng khán giả for nextkế tiếp year'snăm TEDTED.
468
1138000
3000
để đảm bảo cho tôi xuất hiện trên TED vào năm sau :)
19:16
(LaughterTiếng cười)
469
1141000
2000
(Cười)
19:18
(ApplauseVỗ tay)
470
1143000
3000
(Tiếng vỗ tay)
Translated by linh mn
Reviewed by Trong Kim Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Morgan Spurlock - Filmmaker
Morgan Spurlock makes documentary film and TV that is personal, political -- and, above all, deeply empathetic.

Why you should listen

Though it was as high-concept as any reality-TV show, Morgan Spurlock's 2004 film Super Size Me was something else entirely: a critique of modern fast-feeding, wrapped in the personal story of a charming, curious host. And "host" can be taken literally: eating only McDonald's for 30 days straight, Spurlock went into a shocking physical and emotional decline, showing via his own body the truth about junk food. After this Oscar-nominated doc came Spurlock's three-seasons-long unscripted TV show, 30 Days, based on another lifehack: Send a person to live, for 30 days, inside another worldview. Stories from 30 Days are human, engaging, surprising: An anti-immigrant activist warms to a tight-knit family of border-crossers; an outsourced US engineer meets the Indian engineer who holds his old job; a former pro football player spends 30 days navigating the world in a wheelchair.

In 2008, Spurlock released Where in the World Is Osama Bin Laden?, about his months-long trek through Afghanistan, Saudi Arabia, Egypt, Israel, Palestine ... following leads and interviewing people along the way. (In an interview, he guessed he got within 50 miles of Osama before winding up the hunt.) He was also part of a group-filmed version of Freakonomics. He wrote a book about his fast-food odyssey, called Don't Eat This Book -- while his wife, vegan chef Alex Jamieson, wrote a bestseller about the eight-week cleansing diet she put Spurlock on after he got supersized.

His latest film, The Greatest Movie Ever Sold, dives into the mysterious world of brand sponsorship, a major influence on how pop culture is developed and shared. Almost totally sponsored itself, the film was the first to be sold at Sundance 2011, and, it's said, made a profit before it even opened. The film debuts in US theaters on April 22, 2011.

 

More profile about the speaker
Morgan Spurlock | Speaker | TED.com