ABOUT THE SPEAKER
Tom Honey - Priest
The Vicar of St David's Church, Exeter, in the UK, is unafraid to take on some of religion's tougher issues.

Why you should listen

Tom Honey's appeal goes far beyond his own congregation. For years he was the vicar of the church in Oxford attended decades earlier by the Christian thinker C.S. Lewis. As Reverend, Honey built a reputation there for thoughtful sermons that disdained cliche or easy answers. They were often willing to grapple with the darker side of life -- pain, loss, grief -- and the challenges these presented to the concept of a loving God.

These challenges were dramatically highlighted by the devastation of the Indian Ocean tsunami of late 2004 in which some 300,000 people died, making it one of the worst natural disasters in human history. The sermon penned by Honey shortly after was eloquent and powerful enough to win him an invitation to come speak at TED.

More profile about the speaker
Tom Honey | Speaker | TED.com
TED2005

Tom Honey: Why would God create a tsunami?

Tom Honey: Tại sao Chúa tạo nên sóng thần?

Filmed:
683,538 views

Trong những ngày theo sau trận sóng thần thảm kích năm 2004 ở Nam Á, Rev. Tom băn khoăn câu hỏi, "Làm thế nào một vị Chúa yêu thương có thể gây ra chuyện này?" Đây là câu trả lời của ông.
- Priest
The Vicar of St David's Church, Exeter, in the UK, is unafraid to take on some of religion's tougher issues. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:25
I am a vicarVicar in the ChurchNhà thờ of EnglandAnh.
0
0
2000
Tôi là một Cha xứ Anh giáo.
00:27
I've been a priestthầy tu in the ChurchNhà thờ for 20 yearsnăm.
1
2000
5000
Tôi là một linh mục trong 20 năm qua.
Phần lớn thời gian,
tôi luôn đấu tranh và trăn trở
00:33
For mostphần lớn of that time, I've been strugglingđấu tranh and grapplingvật lộn
2
8000
4000
00:37
with questionscâu hỏi about the naturethiên nhiên of God. Who is God?
3
12000
5000
với những câu hỏi về bản chất của Chúa.
Chúa là ai?
00:43
And I'm very awareý thức that when you say the wordtừ "God,"
4
18000
5000
Và tôi ý thức được rằng
khi bạn nói từ "Chúa"
00:48
manynhiều people will turnxoay off immediatelyngay.
5
23000
3000
nhiều người sẽ cụt hứng ngay lập tức.
00:51
And mostphần lớn people, bothcả hai withinbên trong and outsideở ngoài the organizedtổ chức churchnhà thờ,
6
26000
5000
Và đa số, cả trong và ngoài nhà thờ
00:56
still have a picturehình ảnh of a celestialThiên thể controllerbộ điều khiển,
7
31000
6000
vẫn mường tượng về Ngài như
một người kiểm soát trời đất,
01:02
a rulequi định makernhà sản xuất, a policemancảnh sát in the skybầu trời who ordersđơn đặt hàng everything,
8
37000
6000
người đặt ra luật lệ,
người cảnh sát nơi trời cao
quy định mọi thứ
và khiến mọi việc xảy ra.
01:08
and causesnguyên nhân everything to happenxảy ra.
9
43000
2000
01:10
He will protectbảo vệ his ownsở hữu people,
10
45000
4000
Ngài sẽ bảo vệ con chiên của mình,
01:14
and answercâu trả lời the prayerscầu nguyện of the faithfulTrung thành.
11
49000
2000
và đáp lại những tín đồ trung thành.
01:18
And in the worshipthờ phượng of my churchnhà thờ,
12
53000
2000
Và trong sự tôn sùng của nhà thờ,
01:20
the mostphần lớn frequentlythường xuyên used adjectivetính từ about God is "almightyĐấng toàn năng."
13
55000
5000
tính từ được dùng nhiều nhất khi
nói về Chúa là "toàn năng."
Nhưng tôi có vấn đề với điều đó.
01:26
But I have a problemvấn đề with that.
14
61000
3000
01:29
I have becometrở nên more and more uncomfortablekhó chịu
15
64000
3000
Tôi ngày càng cảm thấy không thoải mái
01:32
with this perceptionnhận thức of God over the yearsnăm.
16
67000
4000
với nhận thức này về Chúa trong thời gian qua.
01:36
Do we really believe that God is the kindloại of maleNam giới bosstrùm that we'vechúng tôi đã been presentingtrình bày
17
71000
9000
Ta có thực sự tin rằng Chúa là
người đàn ông lãnh đạo ta vẫn hằng nghĩ
01:45
in our worshipthờ phượng and in our liturgiesLiturgy over all these yearsnăm?
18
80000
3000
trong sự tôn thờ và
nghi thức tế lễ suốt từng ấy năm ?
01:49
Of coursekhóa học, there have been thinkersnhà tư tưởng
19
84000
2000
Dĩ nhiên, có những nhà tư tưởng
01:51
who have suggestedgợi ý differentkhác nhau wayscách of looking at God.
20
86000
5000
đã đưa ra những cách nhìn nhận
khác nhau về Chúa.
01:57
ExploringKhám phá the femininegiống cái, nurturingnuôi dưỡng sidebên of divinitythần.
21
92000
5000
Khám phá phần nữ tính,
gìn giữ phương diện thần thánh.
02:02
SuggestingGợi ý that God expressesbày tỏ HimselfChính mình or HerselfBản thân throughxuyên qua powerlessnesspowerlessness,
22
97000
7000
Đề xuất rằng Chúa nên thể hiện bản thân
qua sự vô quyền hạn
02:09
ratherhơn than powerquyền lực.
23
104000
2000
thay vì quyền lực.
02:13
AcknowledgingThừa nhận that God is unknownkhông rõ and unknowableunknowable by definitionĐịnh nghĩa.
24
108000
5000
Thừa nhận rằng Chúa là một định nghĩa không thể lý giải được
Tìm ra sự giao thoa sâu sắc với
những tôn giáo và triết học khác
02:18
FindingViệc tìm kiếm deepsâu resonancescộng hưởng with other religionstôn giáo and philosophiestriết lý
25
113000
7000
và cách nhìn nhận cuộc sống như một phần của cuộc tìm kiếm ý nghĩa mang tính phổ biến toàn cầu .
02:25
and wayscách of looking at life as partphần of what is a universalphổ cập and globaltoàn cầu searchTìm kiếm for meaningÝ nghĩa.
26
120000
8000
02:33
These ideasý tưởng are well knownnổi tiếng in liberaltự do academichọc tập circleshình tròn,
27
128000
5000
Những quan điểm này được biết đến trong
những ngành học thuật tự do,
02:38
but clergygiáo sĩ like myselfriêng tôi have been reluctantlưỡng lự to airkhông khí them,
28
133000
6000
nhưng giới tăng lữ như tôi
không sẵn lòng phơi bày chúng,
02:44
for fearnỗi sợ of creatingtạo tensioncăng thẳng and divisionphân chia in our churchnhà thờ communitiescộng đồng,
29
139000
6000
vì lo sợ sẽ tạo ra căng thẳng và chia rẽ
trong giới giáo đường,
02:50
for fearnỗi sợ of upsettingxáo trộn the simpleđơn giản faithđức tin of more traditionaltruyên thông believerstín hữu.
30
145000
6000
bởi sợ làm xáo trộn niềm tin giản đơn
của những tín đồ truyền thống.
02:57
I have chosenđã chọn not to rockđá the boatthuyền.
31
152000
2000
Tôi đã lựa chọn không gây xáo động.
03:04
Then, on DecemberTháng mười hai 26ththứ last yearnăm, just two monthstháng agotrước,
32
159000
4000
Sau đó, vào ngày 26/12 năm ngoái,
mới hai tháng trước,
03:08
that underwaterdưới nước earthquakeđộng đất triggeredkích hoạt the tsunamisóng thần.
33
163000
5000
cơn động đất ngầm gây ra sóng thần.
03:13
And two weekstuần latermột lát sau, SundayChủ Nhật morningbuổi sáng, 9ththứ of JanuaryTháng một,
34
168000
5000
Và hai tuần sau,
sáng Chủ Nhật, ngày 9/1,
03:18
I foundtìm myselfriêng tôi standingđứng in fronttrước mặt of my congregationgiáo đoàn --
35
173000
3000
tôi thấy mình đang đứng
trước giáo đoàn của mình -
03:21
intelligentthông minh, well meaningÝ nghĩa, mostlychủ yếu thoughtfulchu đáo ChristianKitô giáo people --
36
176000
6000
những người theo đạo Cơ Đốc thông minh, thiện chí và sâu sắc nhất -
03:27
and I neededcần to expressbày tỏ, on theirhọ behalfthay mặt, our feelingscảm xúc and our questionscâu hỏi.
37
182000
8000
và tôi phải thay mặt họ bày tỏ tình cảm
và những câu hỏi của chúng tôi.
03:35
I had my ownsở hữu personalcá nhân responseshồi đáp, but I alsocũng thế have a publiccông cộng rolevai trò,
38
190000
7000
Tôi có đáp án của riêng mình,
nhưng tôi còn có một vai trò chung,
03:42
and something neededcần to be said.
39
197000
2000
và một điều gì đó cần được nói ra.
03:44
And this is what I said.
40
199000
4000
Và đây là điều tôi đã nói.
Ngay sau trận sóng thần
tôi đọc được một bài báo
03:50
ShortlyMột thời gian ngắn after the tsunamisóng thần I readđọc a newspaperbáo chí articlebài báo
41
205000
3000
03:53
writtenbằng văn bản by the ArchbishopĐức Tổng giám mục of CanterburyCanterbury -- fine titlechức vụ --
42
208000
3000
viết bởi tổng giám mục của Canterbury
- tiêu đề chính xác -
03:56
about the tragedybi kịch in SouthernMiền Nam AsiaAsia.
43
211000
3000
về thảm kịch ở Nam Á.
04:02
The essenceBản chất of what he said was this:
44
217000
3000
Mấu chốt của những gì ông nói là:
04:05
the people mostphần lớn affectedbị ảnh hưởng by the devastationtàn phá and lossmất mát of life
45
220000
5000
Những người bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự tàn phá và mất đi người thân
04:10
do not want intellectualtrí tuệ theorieslý thuyết about how God let this happenxảy ra.
46
225000
6000
không muốn những lí thuyết suông là
làm sao Chúa để điều đó xảy ra.
04:16
He wroteđã viết, "If some religiousTôn giáo geniusThiên tài did come up with an explanationgiải trình
47
231000
6000
Ông viết, "Nếu một thiên tài sùng đạo nào đó
đưa ra một lời giải thích
04:22
of exactlychính xác why all these deathsngười chết madethực hiện sensegiác quan,
48
237000
6000
chính xác tại sao
tất cả những cái chết ấy là có ý nghĩa,
04:28
would we feel happierhạnh phúc hơn, or saferan toàn hơn, or more confidenttự tin in God?"
49
243000
5000
liệu ta có cảm thấy hạnh phúc, an toàn
hay tin tưởng hơn về Chúa?"
04:35
If the man in the photographảnh chụp that appearedxuất hiện in the newspapersBáo,
50
250000
3000
Nếu người đàn ông
xuất hiện trên mặt báo
04:38
holdinggiữ the handtay of his deadđã chết childđứa trẻ was standingđứng in fronttrước mặt of us now,
51
253000
6000
nắm tay đứa con đã chết
đứng ngay trước mặt chúng ta bây giờ,
04:44
there are no wordstừ ngữ that we could say to him.
52
259000
4000
ta sẽ chẳng thể nói gì với anh ta.
04:48
A verballời nói responsephản ứng would not be appropriatethích hợp.
53
263000
3000
Một lời đáp sẽ không thích hợp.
04:51
The only appropriatethích hợp responsephản ứng would be a compassionatetừ bi silencekhoảng lặng
54
266000
7000
Phản hồi hợp lí duy nhất là
sự im lặng cảm thông
04:58
and some kindloại of practicalthiết thực help.
55
273000
2000
và những trợ giúp mang tính thực tiễn.
05:00
It isn't a time for explanationgiải trình, or preachingthuyết giảng, or theologythần học;
56
275000
6000
Đó không phải lúc để giải thích,
giảng đạo hay nói chuyện thần thánh;
05:06
it's a time for tearsnhững giọt nước mắt.
57
281000
2000
mà là khoảng khắc cho
những giọt nước mắt.
05:10
This is truethật. And yetchưa here we are, my churchnhà thờ in OxfordOxford,
58
285000
6000
Điều này đúng. Và giờ chúng ta ở đây,
tại nhà thờ của tôi ở Oxford,
05:16
semi-detachedliền kề from eventssự kiện that happenedđã xảy ra a long way away,
59
291000
5000
ngay sát với sự kiện
xảy ra một thời gian trước,
05:21
but with our faithđức tin bruisedbị thâm tím.
60
296000
3000
nhưng với niềm tin bị sứt mẻ.
05:24
And we want an explanationgiải trình from God.
61
299000
3000
Và chúng tôi muốn
một lời giải thích từ Chúa.
05:27
We demandnhu cầu an explanationgiải trình from God.
62
302000
3000
Chúng tôi yêu cầu
một lời giải thích từ Ngài.
05:33
Some have concludedkết luận that we can only believe in a God who sharescổ phiếu our painđau đớn.
63
308000
4000
Vài người kết luận ta chỉ có thể tin vào
Chúa - người sẻ chia nỗi đau của ta.
05:37
In some way, God mustphải feel the anguishnỗi đau đớn, and griefđau buồn,
64
312000
6000
Ở một mặt nào đó, Chúa phải cảm nhận
nỗi đau, nỗi thống khổ,
05:43
and physicalvật lý painđau đớn that we feel.
65
318000
2000
và vết thương tinh thần ta cảm nhận.
05:45
In some way the eternalvĩnh cửu God mustphải be ablecó thể to enterđi vào into the soulslinh hồn of humanNhân loại beingschúng sanh
66
320000
9000
Mặt khác, sự tồn tại của Chúa phải có
khả năng đi vào lòng người
05:54
and experiencekinh nghiệm the tormentsự đau khổ withinbên trong.
67
329000
4000
và trải nghiệm sự đau đớn bên trong.
05:58
And if this is truethật, it mustphải alsocũng thế be that God knowsbiết the joyvui sướng and exaltationsự nâng cao
68
333000
6000
Và nếu điều này là sự thật, Chúa cũng
phải biết đến niềm vui và sự tán dương
06:04
of the humanNhân loại spirittinh thần, as well.
69
339000
3000
của tinh thần con người.
Chúng ta muốn một vị Chúa
có thể cùng rơi lệ
06:10
We want a God who can weepkhóc with those who weepkhóc,
70
345000
3000
06:13
and rejoicehân hoan with those who rejoicehân hoan.
71
348000
4000
và cùng vui mừng với mọi người
06:17
This seemsdường như to me bothcả hai a deeplysâu sắc movingdi chuyển and a convincingthuyết phục re-statementtái tuyên bố
72
352000
6000
Với tôi đó là một lời khẳng định vừa
thuyết phục lại vô cùng xúc động
06:23
of ChristianKitô giáo beliefniềm tin about God.
73
358000
2000
về niềm tin của tín đồ Cơ Đốc Giáo
về Chúa.
06:25
For hundredshàng trăm of yearsnăm, the prevailingThịnh hành orthodoxychính thống giáo, the acceptedchấp nhận truthsự thật,
74
360000
6000
Hàng trăm năm qua, với sự thịnh hành của giáo hội chính thống, sự thật được chấp nhận
06:31
was that God the FatherCha, the CreatorĐấng tạo hóa, is unchangingkhông biến đổi
75
366000
4000
là rằng, Chúa là Cha, là tạo hóa,
là không thay đổi.
06:35
and thereforevì thế by definitionĐịnh nghĩa cannotkhông thể feel painđau đớn or sadnessnỗi buồn.
76
370000
6000
và vì vậy bằng cái định nghĩa không thể
cảm nhận nỗi đau hay nỗi buồn.
06:41
Now the unchangingkhông biến đổi God feelscảm thấy a bitbit coldlạnh and indifferentvô tư to me.
77
376000
4000
Giờ vị Chúa không thay đổi có vẻ
hơi lạnh lùng và dửng dưng với tôi.
06:45
And the devastatingtàn phá eventssự kiện of the 20ththứ centurythế kỷ
78
380000
5000
Và sự kiện đau thương của thế kỉ 20
06:51
have forcedbuộc people to questioncâu hỏi the coldlạnh, unfeelingthê God.
79
386000
3000
khiến người ta đặt câu hỏi về
sự lạnh lùng, vô cảm của Chúa.
06:54
The slaughtergiết mổ of millionshàng triệu in the trencheschiến hào and in the deathtử vong campstrại
80
389000
6000
Vụ thảm sát hàng triệu người trong hầm
và trong những trại hành quyết
07:00
have causedgây ra people to askhỏi, "Where is God in all this?
81
395000
4000
khiến người ta đặt câu hỏi
"Khi xảy ra những điều này, Chúa ở đâu?
07:04
Who is God in all this?"
82
399000
2000
Chúa là ai trong tất cả những thứ này ?"
07:07
And the answercâu trả lời was, "God is in this with us,
83
402000
6000
Và câu trả lời là
"Chúa ở đây với chúng ta,
07:13
or God doesn't deservexứng đáng our allegiancelòng trung thành anymorenữa không."
84
408000
5000
hay Chúa không còn xứng đáng với
lòng trung thành của chúng ta nữa."
07:18
If God is a bystanderbystander, observingquan sát but not involvedcó tính liên quan,
85
413000
4000
Nếu Chúa đứng ngoài cuộc, quan sát nhưng không dính líu,
07:23
then God mayTháng Năm well existhiện hữu, but we don't want to know about Him.
86
418000
4000
thì Chúa có thể cũng tồn tại,
nhưng ta không muốn biết về Người.
07:27
ManyNhiều JewsNgười Do Thái and ChristiansKitô hữu now feel like this, I know.
87
422000
5000
Nhiều người Do Thái và tín đồ Cơ Đốc
giờ cảm thấy như thế này, tôi biết.
07:32
And I am amongtrong số them.
88
427000
2000
Và tôi cũng nằm trong số đó.
07:35
So we have a sufferingđau khổ God --
89
430000
2000
Vậy là ta có một vị Chúa đau khổ -
07:37
a God who is intimatelymật thiết connectedkết nối with this worldthế giới and with everymỗi livingsống soulLinh hồn.
90
432000
6000
một vị Chúa kết nối sâu sắc
với thế giới và với mọi linh hồn sống.
07:43
I very much relateliên hệ to this ideaý kiến of God.
91
438000
4000
Tôi rất ủng hộ quan điểm này về Ngài.
07:47
But it isn't enoughđủ. I need to askhỏi some more questionscâu hỏi,
92
442000
5000
Nhưng chưa đủ.
Tôi cần phải hỏi thêm vài câu hỏi nữa,
07:52
and I hopemong they are questionscâu hỏi that you will want to askhỏi, as well,
93
447000
3000
và tôi hi vọng chúng là
những câu hỏi các bạn cũng muốn hỏi,
07:55
some of you.
94
450000
2000
cũng như một vài người trong các bạn.
07:58
Over the last fewvài weekstuần I have been strucktấn công by the numbercon số of timeslần
95
453000
4000
Vài tuần qua tôi bị đánh động một số lần
08:02
that wordstừ ngữ in our worshipthờ phượng have feltcảm thấy a bitbit inappropriatekhông thích hợp, a bitbit dodgytinh ranh.
96
457000
4000
rằng những ngôn từ cầu nguyện của tôi
có chút không thích hợp, chút thoái thác.
08:06
We have a pramPram servicedịch vụ on TuesdayThứ ba morningsbuổi sáng for mumsbà mẹ and theirhọ pre-schoolTrường mầm non childrenbọn trẻ.
97
461000
6000
Chúng tôi có dịch vụ xe đẩy vào mỗi sáng
thứ ba cho các bà mẹ và trẻ nhỏ
08:12
And last weektuần we sanghát with the childrenbọn trẻ one of theirhọ favoriteyêu thích songsbài hát,
98
467000
4000
Và tuần trước chúng tôi hát cho bọn trẻ
một trong những bài chúng yêu thích
08:16
"The WiseKhôn ngoan Man BuiltXây dựng His HouseNgôi nhà UponKhi the RockRock."
99
471000
3000
"Người khôn ngoan
xây nhà trên tảng đá"
Có lẽ một vài người biết bài này.
Một vài đoạn như thế này:
08:19
PerhapsCó lẽ some of you know it. Some of the wordstừ ngữ go like this:
100
474000
3000
08:22
"The foolishngu si man builtđược xây dựng his housenhà ở upontrên the sandCát /
101
477000
3000
"Người ngu
dốt xây nhà trên cát /
08:25
And the floodslũ lụt cameđã đến up / And the housenhà ở on the sandCát wentđã đi crashtai nạn."
102
480000
6000
Và lũ đến /
Và ngôi nhà trên cát bị cuốn đi."
08:31
Then in the sametương tự weektuần, at a funeraltang lễ,
103
486000
5000
Và cùng tuần đó, tại một tang lễ,
08:36
we sanghát the familiarquen hymnbài thánh ca "We PlowCày the FieldsLĩnh vực and ScatterPhân tán,"
104
491000
5000
chúng tôi hát bài thánh ca tương tự
"Chúng ta cày ruộng và gieo mạ"
08:41
a very EnglishTiếng Anh hymnbài thánh ca.
105
496000
2000
một bài thánh ca đậm chất Anh.
08:43
In the secondthứ hai versecâu thơ comesđến the linehàng, "The windgió and wavessóng biển obeytuân theo Him."
106
498000
5000
Trong đoạn thứ hai có câu,
"Gió và sóng tuân theo Người"
08:48
Do they? I don't feel we can singhát that songbài hát again in churchnhà thờ,
107
503000
7000
Thật không? Tôi cảm thấy chúng tôi không
thể hát lại bài đó trong nhà thờ,
08:55
after what's happenedđã xảy ra.
108
510000
2000
sau những gì đã xảy ra.
08:58
So the first biglớn questioncâu hỏi is about controlđiều khiển.
109
513000
3000
Và câu hỏi lớn đầu tiên là về
sự kiểm soát.
09:01
Does God have a plankế hoạch for eachmỗi of us? Is God in controlđiều khiển?
110
516000
4000
Có phải Chúa có kế hoạch cho mỗi chúng ta ?
Phải chăng người nắm quyền điều khiển ?
09:06
Does God ordergọi món eachmỗi momentchốc lát? Does the windgió and the wavessóng biển obeytuân theo Him?
111
521000
6000
Có phải Chúa sắp đặt mỗi khoảnh khắc ?
Có phải gió và sóng theo lệnh Người ?
09:13
From time to time,
112
528000
2000
Đôi khi,
09:15
one hearsnghe ChristiansKitô hữu tellingnói the storycâu chuyện of how God organizedtổ chức things for them,
113
530000
5000
những tín đồ Cơ Đốc Giáo kể về
cách Chúa sắp xếp mọi chuyện cho họ,
09:20
so that everything workedđã làm việc out all right --
114
535000
2000
vì thế mọi thứ đã tiến hành thuận lợi.
09:22
some difficultykhó khăn overcomevượt qua, some illnessbệnh curedchữa khỏi, some troublerắc rối avertedngăn chặn,
115
537000
5000
những khó khăn được vượt qua, bệnh tật
được chữa lành, rắc rối được giải quyết,
09:27
a parkingbãi đỗ xe spacekhông gian foundtìm at a crucialquan trọng time.
116
542000
4000
tìm được một bến đỗ
vào thời điểm thích hợp.
09:31
I can remembernhớ lại someonengười nào sayingnói this to me,
117
546000
4000
Tôi nhớ ai đó đã nói điều này với tôi,
09:35
with her eyesmắt shiningsáng with enthusiasmhăng hái at this wonderfulTuyệt vời confirmationxác nhận of her faithđức tin
118
550000
6000
với đôi mắt ánh lên nhiệt huyết
xác nhận về niềm tin của cô ấy
09:41
and the goodnesssự tốt lành of God.
119
556000
3000
và lòng tốt của Chúa.
Nhưng liệu Chúa có thể
hay sẽ làm những việc đó --
09:46
But if God can or will do these things --
120
561000
2000
09:49
intervenecan thiệp to changethay đổi the flowlưu lượng of eventssự kiện --
121
564000
3000
can thiệp vào để thay đổi
dòng chảy của các sự kiện --
09:52
then surelychắc chắn he could have stoppeddừng lại the tsunamisóng thần.
122
567000
3000
thế thì nhất định Ngài đã có thể
ngăn chặn cơn sóng thần.
09:55
Do we have a localđịa phương God who can do little things like parkingbãi đỗ xe spaceskhông gian,
123
570000
5000
Liệu ta có vị Chúa bản địa nào có thể
làm những chuyện nhỏ nhặt như làm bến đỗ,
10:00
but not biglớn things like 500 mile-per-hourdặm mỗi giờ wavessóng biển?
124
575000
4000
nhưng không phải những chuyện lớn như
những con sóng với vận tốc 500 dặm 1 giờ?
10:04
That's just not acceptablechấp nhận được to intelligentthông minh ChristiansKitô hữu,
125
579000
5000
Điều đó là không thể chấp nhận được với
những tín đồ Cơ Đốc Giáo thông tuệ,
10:09
and we mustphải acknowledgecông nhận it.
126
584000
2000
và ta phải công nhận điều đó.
10:11
EitherMột trong hai God is responsiblechịu trách nhiệm for the tsunamisóng thần,
127
586000
3000
Chúa không chịu trách nhiệm
cho trận sóng thần,
10:14
or God is not in controlđiều khiển.
128
589000
2000
và cũng không kiểm soát nó.
Sau thảm kịch, những câu chuyện sinh tồn bắt đầu xuất hiện.
10:18
After the tragedybi kịch, survivalSự sống còn storiesnhững câu chuyện beganbắt đầu to emergehiện ra.
129
593000
3000
10:21
You probablycó lẽ heardnghe some of them:
130
596000
2000
Bạn có lẽ đã nghe một vài trong số chúng:
10:23
the man who surfedsurfed the wavelàn sóng,
131
598000
2000
người đàn ông đã lướt sóng,
10:25
the teenagethiếu niên girlcon gái who recognizedđược công nhận the dangernguy hiểm
132
600000
3000
cô học sinh nhận ra mối nguy hiểm
10:28
because she had just been learninghọc tập about tsunamissóng thần at schooltrường học.
133
603000
3000
vì cô vừa học về sóng thần ở trường.
10:31
Then there was the congregationgiáo đoàn who had left theirhọ usualthường lệ churchnhà thờ buildingTòa nhà on the shorebờ biển
134
606000
5000
Và rồi có giáo đoàn rời
nhà thờ thường lệ bên bờ biển của mình
10:36
to holdgiữ a servicedịch vụ in the hillsđồi.
135
611000
2000
để đi phục vụ trên những ngọn đồi.
10:38
The preachertruyền giáo deliveredđã giao hàng an extrathêm long sermonthuyết giảng,
136
613000
4000
Nhà thuyết giáo đưa ra
một bài diễn thuyết dài,
10:42
so that they were still out of harm'stác hại của way when the wavelàn sóng strucktấn công.
137
617000
4000
vì vậy họ đã không gặp nguy hiểm
khi con sóng ập đến.
10:46
AfterwardsSau đó someonengười nào said that God mustphải have been looking after them.
138
621000
6000
Sau cùng ai đó đã nói rằng
Chúa chắc hẳn đã quan tâm đến họ.
Vậy câu hỏi kế tiếp là về sự thiên vị.
10:54
So the nextkế tiếp questioncâu hỏi is about partialitypartiality.
139
629000
3000
10:57
Can we earnkiếm được God'sCủa Thiên Chúa favorủng hộ by worshippingthờ Him or believingtin tưởng in Him?
140
632000
5000
Ta có thể dành được sự ưu ái của Chúa
bằng việc thờ phụng hay tin tưởng Người ?
11:02
Does God demandnhu cầu loyaltylòng trung thành, like any medievaltrung cổ tyranttàn bạo?
141
637000
4000
Chúa có yêu cầu lòng trung thành
như bất kỳ đế chế cổ đại ?
11:06
A God who looksnhìn after His ownsở hữu, so that ChristiansKitô hữu are OK,
142
641000
7000
Một vị Chúa dõi theo tín đồ của mình,
và những người theo Cơ Đốc Giáo sẽ ổn,
11:13
while everyonetất cả mọi người elsekhác perishesperishes?
143
648000
2000
trong khi những người khác phải chết ?
11:15
A cosmicvũ trụ us and them, and a God who is guiltytội lỗi of the worsttệ nhất kindloại of favoritismThiên?
144
650000
10000
Một trật tự chúng ta và họ, và một vị
Chúa tội lỗi với sự thiên vị tồi tệ nhất?
11:25
That would be appallingđáng kinh ngạc,
145
660000
2000
Điều đó thật kinh khủng,
11:27
and that would be the pointđiểm at which I would handtay in my membershipthành viên.
146
662000
5000
và đó sẽ là điểm tôi tham gia
với tư cách thành viên của mình.
11:32
SuchNhư vậy a God would be morallyđạo đức inferiorkém hơn to the highestcao nhất idealslý tưởng of humanitynhân loại.
147
667000
7000
Một vị Chúa như thế chỉ là kẻ vô đạo đức
so với lí tưởng cao cả của nhân loại.
11:40
So who is God, if not the great puppet-mastermaster rối or the tribalbộ lạc protectorbảo vệ?
148
675000
6000
Vậy Chúa là ai,
nếu không phải người giật dây
hay người che chở con chiên của mình ?
11:47
PerhapsCó lẽ God allowscho phép or permitsgiấy phép terriblekhủng khiếp things to happenxảy ra,
149
682000
4000
Có lẽ Chúa chấp nhận và cho phép
những điều tồi tệ xảy ra,
11:51
so that heroismAnh hùng and compassionlòng trắc ẩn can be shownđược hiển thị.
150
686000
4000
vì thế chủ nghĩa anh hùng và
sự cảm thông mới có thể xuất hiện
11:55
PerhapsCó lẽ God is testingthử nghiệm us: testingthử nghiệm our charitytừ thiện, or our faithđức tin.
151
690000
4000
Có lẽ Ngài đang kiểm tra chúng ta:
kiểm tra sự thiện nguyện, đức tin.
12:00
PerhapsCó lẽ there is a great, cosmicvũ trụ plankế hoạch that allowscho phép for horriblekinh khủng sufferingđau khổ
152
695000
4000
Có lẽ có kế hoạch quan trọng, lớn lao
tính đến những nỗi đau kinh hoàng
12:04
so that everything will work out OK in the endkết thúc.
153
699000
3000
vì thế mọi thứ cuối cùng sẽ tốt đẹp.
12:07
PerhapsCó lẽ, but these ideasý tưởng are all just variationsbiến thể on God controllingkiểm soát everything,
154
702000
9000
Có thể, nhưng những quan điểm này đều là
biến thể của việc Chúa điều khiển mọi thứ,
12:16
the supremetối cao commanderchỉ huy toyingđùa giỡn with expendabletiêu hao unitscác đơn vị in a great campaignchiến dịch.
155
711000
7000
người chỉ huy tối cao đùa bỡn sự hi sinh của
những đơn vị cho một chiến dịch vĩ đại.
12:23
We are still left with a God who can do the tsunamisóng thần and allowcho phép AuschwitzAuschwitz.
156
718000
5000
Ta vẫn có ấn tượng về một vị Chúa
tạo ra sóng thần
và cho phép Auaschwitz.
(trại lao động cưỡng bức thời Đức quốc xã)
Trong cuốn tiểu thuyết tuyệt với của mình,
"Anh em Karamazov,"
12:31
In his great novelcuốn tiểu thuyết, "The BrothersAnh em KaramazovKaramazov," DostoevskyDostoevsky givesđưa ra these wordstừ ngữ to IvanIvan,
157
726000
7000
Dostoevsky nói với Ivan,
nhờ chuyển lời đến cậu em trai
sùng đạo và ngây thơ của mình, Alyosha:
12:38
addressedgiải quyết to his naivengây thơ and devoutsùng đạo youngertrẻ hơn brotherem trai, AlyoshaAlyosha:
158
733000
6000
"Nếu những nỗi đau của trẻ nhỏ
sẽ quyết định tất cả sự đau khổ
12:44
"If the sufferingsđau khổ of childrenbọn trẻ go to make up the sumtổng hợp of sufferingsđau khổ
159
739000
3000
cần thiết để có được lẽ phải,
12:47
which is necessarycần thiết for the purchasemua, tựa vào, bám vào of truthsự thật,
160
742000
3000
12:50
then I say beforehandtrước that the entiretoàn bộ truthsự thật is not worthgiá trị suchnhư là a pricegiá bán.
161
745000
8000
thì tôi sẵn sàng nói rằng
toàn bộ lẽ phải không đáng một xu.
12:58
We cannotkhông thể affordđủ khả năng to paytrả so much for admissionnhập học.
162
753000
4000
Ta không thể trả giá quá nhiều
cho vé vào cổng.
13:02
It is not God that I do not acceptChấp nhận.
163
757000
3000
Không phải tôi không chấp nhận Chúa.
13:05
I merelyđơn thuần, mostphần lớn respectfullyTrân trọng, returntrở về Him the ticket."
164
760000
7000
Tôi thực sự, đầy kính trọng,
sẽ trả lại tấm vé ấy cho Người"
13:13
Or perhapscó lẽ God setbộ the wholetoàn thể universevũ trụ going at the beginningbắt đầu
165
768000
4000
Hoặc có lẽ Chúa đã sắp đặt
vũ trụ vận hành từ lúc ban đầu
13:17
and then relinquishedtừ bỏ controlđiều khiển forevermãi mãi,
166
772000
2000
và sau đó từ bỏ quyền kiểm soát mãi mãi,
13:20
so that naturaltự nhiên processesquy trình could occurxảy ra, and evolutionsự phát triển runchạy its coursekhóa học.
167
775000
5000
do đó hiện tượng tự nhiên có thể xảy ra,
và sự tiến hoá thực hiện quá trình của nó.
13:25
This seemsdường như more acceptablechấp nhận được,
168
780000
2000
Điều này dường như dễ chấp nhận hơn,
13:27
but it still leaves God with the ultimatetối hậu moralđạo đức responsibilitytrách nhiệm.
169
782000
8000
nhưng cuối cùng nó vẫn đặt ra cho Chúa
trách niệm về mặt đạo đức.
13:35
Is God a coldlạnh, unfeelingthê spectatorkhán giả?
170
790000
4000
Phải chăng Chúa là
một vị khán giả lạnh lùng, vô cảm ?
13:39
Or a powerlessbất lực loverngười yêu, watchingxem with infinitevô hạn compassionlòng trắc ẩn
171
794000
5000
Hay là người yêu thương bất lực,
dõi xem với sự cảm thương vô hạn
13:44
things God is unablekhông thể to controlđiều khiển or changethay đổi?
172
799000
4000
những chuyện Người không thể
kiểm soát hay thay đổi ?
13:48
Is God intimatelymật thiết involvedcó tính liên quan in our sufferingđau khổ,
173
803000
4000
Có phải Chúa liên quan mật thiết
đến nỗi đau của ta,
13:52
so that He feelscảm thấy it in His ownsở hữu beingđang?
174
807000
4000
và Người cảm nhận được nó
trong cơ thể mình ?
13:58
If we believe something like this, we mustphải let go of the puppet-mastermaster rối completelyhoàn toàn,
175
813000
6000
Nếu ta tin vào điều như thế này, ta phải
hoàn toàn quên đi người giật dây,
14:04
take our leaverời khỏi of the almightyĐấng toàn năng controllerbộ điều khiển, abandontừ bỏ traditionaltruyên thông modelsmô hình.
176
819000
5000
người chỉ huy toàn quyền,
từ bỏ những hình mẫu truyền thống.
14:09
We mustphải think again about God.
177
824000
4000
Ta phải nghĩ lại về Chúa.
14:13
Maybe God doesn't do things at all.
178
828000
5000
Có lẽ Người chẳng làm gì hết.
14:18
Maybe God isn't an agentĐại lý like all of us are agentsđại lý.
179
833000
5000
Có lẽ Chúa không phải là một tác nhân
như tất cả chúng ta.
14:23
EarlySớm religiousTôn giáo thought conceivedhình thành God as a sortsắp xếp of superhumansiêu nhân personngười,
180
838000
5000
Những quan điểm tôn giáo sơ khai xem
Chúa như một loại người siêu nhiên,
14:28
doing things all over the placeđịa điểm.
181
843000
2000
làm tất cả mọi việc trên đời.
14:30
BeatingĐánh bại up the EgyptiansNgười Ai Cập, drowningchết đuối them in the RedMàu đỏ SeaBiển, wastinglãng phí citiescác thành phố, gettingnhận được angrybực bội.
182
845000
7000
Đánh bại những người Ai Cập,
dìm chế họ trong Biển Đỏ,
tàn phá những thành phố,
nổi cơn thịnh nộ.
14:37
The people knewbiết theirhọ God by His mightyhùng mạnh actshành vi.
183
852000
3000
Người ta biết đến Chúa qua
những hành động vĩ đại của Người.
14:41
But what if God doesn't acthành động? What if God doesn't do things at all?
184
856000
7000
Nhưng sẽ ra sao nếu như
Chúa không hành động,
nếu như Ngài chẳng làm gì hết?
14:48
What if God is in things?
185
863000
4000
Sẽ ra sao nếu như
Chúa ngự trị trong vạn vật ?
14:52
The lovingthương soulLinh hồn of the universevũ trụ.
186
867000
3000
Tâm hồn yêu thương của vũ trụ.
14:55
An in-dwellingtrong nhà ở compassionatetừ bi presencesự hiện diện, underpinningxuyên and sustainingduy trì all things.
187
870000
8000
Một sự hiện diện cảm thương bên trong,
củng cố và giữ gìn mọi thứ.
15:03
What if God is in things?
188
878000
3000
Sẽ ra sao nếu như
Chúa ngự trị trong vạn vật ?
15:07
In the infinitelyvô hạn complexphức tạp networkmạng of relationshipscác mối quan hệ and connectionskết nối that make up life.
189
882000
6000
Trong mạng lưới quan hệ phức tạp và
những kết nội tạo nên cuộc sống.
15:13
In the naturaltự nhiên cyclechu kỳ of life and deathtử vong,
190
888000
4000
Trong vòng quay tự nhiên
của sự sống và cái chết,
sự sáng tạo và huỷ diệt xảy ra liên tục.
15:17
the creationsự sáng tạo and destructionsự phá hủy that mustphải happenxảy ra continuouslyliên tục.
191
892000
5000
Trong quá trình tiến hóa.
15:23
In the processquá trình of evolutionsự phát triển.
192
898000
2000
Trong sự phức tạp và huy hoàng
đáng kinh ngạc của thế giới tự nhiên.
15:25
In the incredibleđáng kinh ngạc intricacysự lộn xộn and magnificencelộng lây of the naturaltự nhiên worldthế giới.
193
900000
6000
Trong ý thức tập thể,
trong tâm hồn con người.
15:31
In the collectivetập thể unconsciousbất tỉnh, the soulLinh hồn of the humanNhân loại racecuộc đua.
194
906000
4000
15:35
In you, in me, mindlí trí and bodythân hình and spirittinh thần.
195
910000
7000
Trong các bạn, trong tôi,
tâm hồn, thể xác và tinh thần.
15:42
In the tsunamisóng thần, in the victimsnạn nhân. In the depthchiều sâu of things.
196
917000
5000
Trong cơn sóng thần, trong những nạn nhân
Trong chiều sâu của mọi thứ.
15:47
In presencesự hiện diện and in absencevắng mặt. In simplicitysự đơn giản and complexityphức tạp.
197
922000
5000
Trong sự hiện diện và sự vắng mặt.
Trong sự giản đơn và phức tạp.
15:52
In changethay đổi and developmentphát triển and growthsự phát triển.
198
927000
4000
Trong sự đổi thay và phát triển.
Làm thế nào mà sự tiềm ẩn bên trong
này của Chúa tạo nên sự ảnh hưởng ?
15:57
How does this in-nessở ness, this innernessinnerness, this interiorityinteriority of God work?
199
932000
5000
16:02
It's hardcứng to conceivethụ thai, and begscầu xin more questionscâu hỏi.
200
937000
4000
Khó đểnhận biết được,
và cần thêm nhiều câu hỏi nữa.
16:06
Is God just anotherkhác nameTên for the universevũ trụ,
201
941000
3000
Có phải Chúa chỉ là
một cái tên khác của vũ trụ,
16:09
with no independentđộc lập existencesự tồn tại at all?
202
944000
2000
không hề có sự tồn tại độc lâp ?
16:11
I don't know.
203
946000
2000
16:13
To what extentphạm vi can we ascribeascribe personalitynhân cách to God?
204
948000
7000
Tôi không biết.
Ta có thể quy kết nhân cách cho Chúa
ở quy mô nào ?
Tôi cũng không biết ?
16:20
I don't know.
205
955000
2000
16:22
In the endkết thúc, we have to say, "I don't know."
206
957000
4000
Cuối cùng thì, chúng ta phải nói,
"Tôi không biết".
Nếu ta biết thì Chúa
sẽ không còn là một vị thần.
16:26
If we knewbiết, God would not be God.
207
961000
2000
Việc có lòng tin vào Chúa
16:29
To have faithđức tin in this God
208
964000
2000
16:31
would be more like trustingtin tưởng an essentialCần thiết benevolencelòng nhân từ in the universevũ trụ,
209
966000
5000
sẽ giống như việc tin tưởng
một lòng nhân ái cần thiết trong vũ trụ,
16:37
and lessít hơn like believingtin tưởng a systemhệ thống of doctrinaldoctrinal statementscác câu lệnh.
210
972000
4000
và ít giống với việc tin vào hệ thống
những khẳng định mang tính học thuyết.
16:41
Isn't it ironicmỉa mai that ChristiansKitô hữu who claimyêu cầu to believe
211
976000
4000
Không đáng mỉa mai sao khi
những tín đồ Cơ Đốc Giáo kiên quyết tin
16:45
in an infinitevô hạn, unknowableunknowable beingđang
212
980000
2000
vào một cá thể vô định
không thể nào biết được.
16:47
then tiecà vạt God down in closedđóng systemshệ thống and rigidcứng nhắc doctrineshọc thuyết?
213
982000
6000
và rồi gán Người trong những
học thuyết cứng rắn và hệ thống khép kín?
16:54
How could one practicethực hành suchnhư là a faithđức tin?
214
989000
5000
Làm sao người ta có thể
thực hành một lòng tin như vậy ?
16:59
By seekingtìm kiếm the God withinbên trong. By cultivatingnuôi trồng my ownsở hữu inwardnessinwardness.
215
994000
7000
Bằng việc tìm kiếm vị Chúa bên trong.
Bằng việc nuôi dưỡng nội tâm của tôi.
17:07
In silencekhoảng lặng, in meditationthiền định, in my innerbên trong spacekhông gian, in the me that remainsvẫn còn
216
1002000
8000
Trong tĩnh lặng, trong thiền định,
trong không gian bên trong,
trong cái tôi còn lại
17:15
when I gentlynhẹ nhàng put asidequa một bên my passingđi qua emotionscảm xúc and ideasý tưởng and preoccupationspreoccupations.
217
1010000
9000
khi tôi nhẹ nhàng gác lại những xúc cảm
và những ý tưởng, băn khoăn vụt qua.
Trong ý thức về
những cuộc độc thoại nội tâm.
17:24
In awarenessnhận thức of the innerbên trong conversationcuộc hội thoại.
218
1019000
2000
17:27
And how would we livetrực tiếp suchnhư là a faithđức tin? How would I livetrực tiếp suchnhư là a faithđức tin?
219
1022000
6000
Và làm ta có thể sống
trong một niềm tin như vậy?
Sao tôi có thể sống
với một niềm tin như thế?
17:33
By seekingtìm kiếm intimatethân mật connectionkết nối with your inwardnessinwardness.
220
1028000
5000
Bằng việc tìm kiếm kết nối mật thiết
với nội tâm của bạn.
17:38
The kindloại of relationshipscác mối quan hệ when deepsâu speaksnói to deepsâu.
221
1033000
4000
Loại quan hệ tự thâm tâm
nói chuyện với thâm tâm.
17:42
If God is in all people, then there is a meetinggặp gỡ placeđịa điểm
222
1037000
4000
Nếu Chúa ở trong tất cả mọi người,
thì có một nơi tụ họp
17:46
where my relationshipmối quan hệ with you becomestrở thành a three-wayba đường encountergặp gỡ.
223
1041000
5000
nơi những mối quan hệ của tôi với bạn,
trở thành cuộc gặp gỡ ba chiều.
17:51
There is an IndianẤn Độ greetingLời chào, which I'm sure some of you know:
224
1046000
6000
Có một câu chào của người Ấn Độ,
cái mà tôi chắc các bạn đều biết:
"Namaste",
cùng với một sự cúi chào đầy tôn kính,
17:57
"NamasteNamaste," accompaniedđi kèm với by a respectfultôn trọng bowcây cung,
225
1052000
4000
18:01
which, roughlygần translateddịch meanscó nghĩa,
226
1056000
4000
cái mà, dịch một cách đại khái là,
18:05
"That which is of God in me greetschào đón that which of God is in you."
227
1060000
5000
"Phần nào của Chúa trong tôi
chào hỏi phần nào của Chúa trong bạn."
18:10
NamasteNamaste.
228
1065000
3000
Namaste.
Và sao một người
củng cố được niềm tin ấy?
18:15
And how would one deepenlàm sâu sắc thêm suchnhư là a faithđức tin?
229
1070000
3000
18:18
By seekingtìm kiếm the inwardnessinwardness which is in all things.
230
1073000
3000
Bằng việc tìm kiếm chiều sâu
có mặt trong mọi thứ.
18:21
In musicÂm nhạc and poetrythơ phú, in the naturaltự nhiên worldthế giới of beautysắc đẹp, vẻ đẹp
231
1076000
5000
Trong âm nhạc và thơ văn,
trong thế giới tự nhiên của cái đẹp
18:26
and in the smallnhỏ bé ordinarybình thường things of life,
232
1081000
3000
và trong những điều bình dị
nhỏ bé hằng ngày.
18:29
there is a deepsâu, indwellingindwelling presencesự hiện diện that makeslàm cho them extraordinarybất thường.
233
1084000
5000
có một hiện diện sâu thẳm bên trong
khiến chúng trở nên khác thường.
18:34
It needsnhu cầu a profoundthâm thúy attentivenesssự chú tâm and a patientbệnh nhân waitingđang chờ đợi,
234
1089000
7000
Điều đó cần sự chú tâm sâu sắc
và sự chờ đợi kiên nhẫn,
18:41
a contemplativechiêm niệm attitudeThái độ and a generositylòng nhân ái and opennesssự cởi mở
235
1096000
5000
một thái độ trầm ngâm
và sự rộng lượng chào đón
18:46
to those whose experiencekinh nghiệm is differentkhác nhau from my ownsở hữu.
236
1101000
4000
với những người mà
trải nghiệm của họ khác với của tôi.
18:51
When I stoodđứng up to speaknói to my people about God and the tsunamisóng thần,
237
1106000
3000
Khi tôi đứng lên nói với đồng bào mình
về Chúa và cơn sóng thần,
18:54
I had no answerscâu trả lời to offerphục vụ them.
238
1109000
3000
Tôi không có câu trả lời cho họ.
18:58
No neatkhéo léo packagesgói of faithđức tin, with BibleKinh Thánh referencestài liệu tham khảo to provechứng minh them.
239
1113000
4000
Không có túi hành lí chật cứng niềm tin
với sự đề cập từ kinh thánh để chứng minh.
19:03
Only doubtsnghi ngờ and questioninghỏi and uncertaintytính không chắc chắn.
240
1118000
5000
Chỉ là những hoài nghi và đặt câu hỏi,
sự không chắc chắn.
19:08
I had some suggestionsgợi ý to make --
241
1123000
3000
Tôi đã đưa ra một vài gợi ý,
19:11
possiblekhả thi newMới wayscách of thinkingSuy nghĩ about God.
242
1126000
3000
có lẽ là những cách nghĩ mới về Chúa.
19:14
WaysCách that mightcó thể allowcho phép us to go on, down a newMới and unchartedthám hiểm roadđường.
243
1129000
6000
Những cách cho phép chúng ta tiếp tục,
xuôi theo con đường mới chưa có dấu chân.
19:20
But in the endkết thúc, the only thing I could say for sure was, "I don't know,"
244
1135000
8000
Nhưng cuối cùng, điều duy nhất
tôi dám chắc là, "Tôi không biết"
và đó có thể là lời khẳng định
tôn giáo sâu sắc nhất trong tất cả.
19:28
and that just mightcó thể be the mostphần lớn profoundlysâu sắc religiousTôn giáo statementtuyên bố of all.
245
1143000
5000
19:34
Thank you.
246
1149000
1000
Cảm ơn các bạn.
(Vỗ tay)
Translated by Thao Tran
Reviewed by Heo Goby

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Tom Honey - Priest
The Vicar of St David's Church, Exeter, in the UK, is unafraid to take on some of religion's tougher issues.

Why you should listen

Tom Honey's appeal goes far beyond his own congregation. For years he was the vicar of the church in Oxford attended decades earlier by the Christian thinker C.S. Lewis. As Reverend, Honey built a reputation there for thoughtful sermons that disdained cliche or easy answers. They were often willing to grapple with the darker side of life -- pain, loss, grief -- and the challenges these presented to the concept of a loving God.

These challenges were dramatically highlighted by the devastation of the Indian Ocean tsunami of late 2004 in which some 300,000 people died, making it one of the worst natural disasters in human history. The sermon penned by Honey shortly after was eloquent and powerful enough to win him an invitation to come speak at TED.

More profile about the speaker
Tom Honey | Speaker | TED.com