ABOUT THE SPEAKER
Harvey Fineberg - Health policy expert
Harvey Fineberg studies medical decisionmaking -- from how we roll out new medical technology, to how we cope with new illnesses and threatened epidemics.

Why you should listen

As president of the Institute of Medicine, Harvey Fineberg thinks deeply about new medicine, both its broad possibilities and the moral and philosophical questions that each new treatment brings. How do we decide which treatment to use in a tricky case -- both individually and as a community? Is it fair that the richest hospitals get the best healthcare? Who should bear the risk (and gain the reward) of trying the newest treatments?

Fineberg helped found and served as president of the Society for Medical Decision Making and also served as consultant to the World Health Organization. He was provost of Harvard from 1997 to 2001, following thirteen years as Dean of the Harvard School of Public Health. He has devoted most of his academic career to the fields of health policy and medical decision making. His past research has focused on the process of policy development and implementation, assessment of medical technology, evaluation and use of vaccines, and dissemination of medical innovations.

More profile about the speaker
Harvey Fineberg | Speaker | TED.com
TED2011

Harvey Fineberg: Are we ready for neo-evolution?

Harvey Fineberg: Chúng ta đã sẵn sàng cho tân tiến hóa?

Filmed:
1,108,576 views

Nhà nhân đạo học Harvey Fineberg trình bày 3 khả năng cho sự tiến hóa của loài người: dừng tiến hóa hoàn toàn, tiến hóa tự nhiên - và tiến hóa có kiểm soát sử dụng biến đổi gen làm con người thông minh hơn, nhanh nhẹn hơn, tốt đẹp hơn. Tân tiến hóa đang nằm trong tay con người. Chúng ta sẽ làm gì với cơ hội này?
- Health policy expert
Harvey Fineberg studies medical decisionmaking -- from how we roll out new medical technology, to how we cope with new illnesses and threatened epidemics. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
How would you like to be better than you are?
0
0
4000
Bạn muốn trở nên tốt đẹp hơn theo cách nào?
00:19
SupposeGiả sử I said
1
4000
2000
Nếu
00:21
that, with just a fewvài changesthay đổi in your genesgen,
2
6000
2000
với một vài thay đổi trong gen,
00:23
you could get a better memoryký ức --
3
8000
2000
bạn có thể có trí nhớ tốt hơn --
00:25
more precisetóm lược,
4
10000
2000
chính xác hơn,
00:27
more accuratechính xác and quickernhanh hơn.
5
12000
3000
đúng và nhanh hơn.
00:30
Or maybe you'dbạn muốn like to be more fitPhù hợp, strongermạnh mẽ hơn,
6
15000
3000
Hoặc trở nên cân đối, khỏe mạnh hơn,
00:33
with more staminasức chịu đựng.
7
18000
2000
dẻo dai hơn.
00:35
Would you like to be more attractivehấp dẫn and self-confidenttự tin?
8
20000
4000
Các bạn có muốn trở nên hấp dẫn và tự tin hơn?
00:39
How about livingsống longerlâu hơn with good healthSức khỏe?
9
24000
3000
Sống lâu hơn?
00:42
Or perhapscó lẽ you're one of those
10
27000
2000
Hoặc có thể bạn là một trong những người
00:44
who'sai always yearnedTìm for more creativitysáng tạo.
11
29000
3000
luôn muốn sáng tạo hơn.
00:47
Which one would you like the mostphần lớn?
12
32000
3000
Bạn muốn điều gì nhất?
00:51
Which would you like, if you could have just one?
13
36000
2000
Các bạn muốn điều gì, nếu chỉ được chọn một?
00:53
(AudienceKhán giả MemberThành viên: CreativitySáng tạo.)
14
38000
2000
(Người nghe: sáng tạo.)
00:55
CreativitySáng tạo.
15
40000
2000
Sự sáng tạo.
00:57
How manynhiều people would choosechọn creativitysáng tạo?
16
42000
2000
Bao nhiêu người chọn sáng tạo?
00:59
RaiseNâng cao your handstay. Let me see.
17
44000
2000
Hãy giơ tay. Để tôi đếm.
01:01
A fewvài. ProbablyCó lẽ about as manynhiều as there are creativesáng tạo people here.
18
46000
3000
Một vài người. Bằng số những người sáng tạo ở đây.
01:04
(LaughterTiếng cười) That's very good.
19
49000
2000
Rất tuyệt.
01:06
How manynhiều would optopt for memoryký ức?
20
51000
3000
Bao nhiêu người sẽ chọn trí nhớ?
01:09
QuiteKhá a fewvài more.
21
54000
2000
Nhiều hơn một chút.
01:11
How about fitnessthể dục?
22
56000
2000
Sức khỏe thì sao?
01:13
A fewvài lessít hơn.
23
58000
2000
Ít hơn.
01:15
What about longevitytuổi thọ?
24
60000
2000
Tuổi thọ?
01:17
AhAh, the majorityđa số. That makeslàm cho me feel very good as a doctorBác sĩ.
25
62000
3000
À, phần lớn. Rất vui vì tôi là bác sĩ.
01:21
If you could have any one of these,
26
66000
3000
Nếu bạn có được một trong những điều này
01:24
it would be a very differentkhác nhau worldthế giới.
27
69000
2000
có thể sẽ có một thế giới khác.
01:26
Is it just imaginarytưởng tượng?
28
71000
2000
Có phải đây chỉ là tưởng tượng?
01:28
Or, is it, perhapscó lẽ, possiblekhả thi?
29
73000
3000
Hay thực sự khả thi?
01:31
EvolutionSự tiến hóa has been a perennialcây lâu năm topicđề tài
30
76000
3000
Tiến hóa là một chủ đề quen thuộc
01:34
here at the TEDTED ConferenceHội nghị,
31
79000
3000
tại hội thảo TED hằng năm,
01:37
but I want to give you todayhôm nay
32
82000
2000
nhưng hôm nay tôi muốn trình bày
01:39
one doctor'sbác sĩ take on the subjectmôn học.
33
84000
2000
quan điểm của một bác sĩ.
01:41
The great 20th-centuryth thế kỷ geneticistnhà di truyền học,
34
86000
2000
Nhà di truyền học thế kỷ 20
01:43
T.G. DobzhanskyDobzhansky,
35
88000
2000
T.G. Dobzhansky,
01:45
who was alsocũng thế a communicantcommunicant
36
90000
2000
ông đồng thời là một nhà truyền đạo
01:47
in the RussianNga OrthodoxChính thống giáo ChurchNhà thờ,
37
92000
2000
của nhà thờ đạo Chính Thống tại Nga.
01:49
onceMột lần wroteđã viết an essaytiểu luận that he titledcó tiêu đề
38
94000
3000
Ông viết một bài luận tên là
01:52
"Nothing in BiologySinh học MakesLàm cho SenseÝ nghĩa
39
97000
3000
"Sinh học vô nghĩa
01:55
ExceptNgoại trừ in the LightÁnh sáng of EvolutionSự tiến hóa."
40
100000
3000
trừ khi được soi sáng bởi tiến hóa"
01:58
Now if you are one of those
41
103000
2000
Nếu bạn là một trong những người
02:00
who does not acceptChấp nhận the evidencechứng cớ for biologicalsinh học evolutionsự phát triển,
42
105000
3000
không chấp nhận bằng chứng của sự tiến hóa,
02:03
this would be a very good time to turnxoay off your hearingthính giác aidviện trợ,
43
108000
3000
bạn có thể, ngay bây giờ, tắt máy trợ thính
02:06
take out your personalcá nhân communicationstruyền thông devicethiết bị --
44
111000
2000
tháo thiết bị liên lạc --
02:08
I give you permissionsự cho phép --
45
113000
2000
tôi cho phép --
02:10
and perhapscó lẽ take anotherkhác look at KathrynKathryn Schultz'sSchultz's booksách on beingđang wrongsai rồi,
46
115000
3000
và có thể một lần nữa coi cuốn sách của Kathryn Schultz là sai lầm
02:13
because nothing in the restnghỉ ngơi of this talk
47
118000
2000
vì phần còn lại của bài nói này
02:15
is going to make any sensegiác quan whatsoeverbất cứ điều gì to you.
48
120000
3000
sẽ không có ý nghĩa gì với bạn cả.
02:18
(LaughterTiếng cười)
49
123000
2000
(Tiếng cười)
02:20
But if you do acceptChấp nhận
50
125000
2000
Nhưng nếu bạn chấp nhận
02:22
biologicalsinh học evolutionsự phát triển,
51
127000
3000
sự tiến hóa sinh học,
02:25
considerxem xét this:
52
130000
2000
hãy suy nghĩ về điều này:
02:27
is it just about the pastquá khứ,
53
132000
2000
đây là vấn đề về quá khứ,
02:29
or is it about the futureTương lai?
54
134000
2000
hay tương lai?
02:31
Does it applyứng dụng to othersKhác,
55
136000
2000
Điều này có đúng với các loài khác không?
02:33
or does it applyứng dụng to us?
56
138000
3000
hay có đúng với chúng ta không?
02:36
This is anotherkhác look at the treecây of life.
57
141000
3000
Đây là một cách nhìn khác về cây sự sống.
02:39
In this picturehình ảnh,
58
144000
2000
Trong hình này
02:41
I've put a bushcây bụi with a centerTrung tâm branchingphân nhánh out in all directionshướng,
59
146000
3000
tôi đã minh họa bằng một cây với các nhánh tỏa ra mọi hướng,
02:44
because if you look at the edgescạnh
60
149000
2000
nếu các bạn nhìn vào phần viền
02:46
of the treecây of life,
61
151000
2000
của cây sự sống này,
02:48
everymỗi existinghiện tại speciesloài
62
153000
2000
tất cả các loài
02:50
at the tipslời khuyên of those brancheschi nhánh
63
155000
2000
ở đầu nhánh
02:52
has succeededđã thành công in evolutionarytiến hóa termsđiều kiện:
64
157000
2000
đã thành công trong tiến hóa:
02:54
it has survivedsống sót;
65
159000
2000
chúng tồn tại cho đến bây giờ;
02:56
it has demonstratedchứng minh a fitnessthể dục
66
161000
2000
chúng thể hiện sự thích nghi
02:58
to its environmentmôi trường.
67
163000
2000
với môi trường.
03:00
The humanNhân loại partphần of this branchchi nhánh,
68
165000
3000
Phần về loài người của nhánh này,
03:03
way out on one endkết thúc,
69
168000
3000
tận cùng kia,
03:06
is, of coursekhóa học, the one that we are mostphần lớn interestedquan tâm in.
70
171000
4000
chính là điều chúng ta quan tâm nhất.
03:10
We branchchi nhánh off of a commonchung ancestortổ tiên
71
175000
2000
Chúng ta tách ra từ tổ tiên chung
03:12
to modernhiện đại chimpanzeestinh tinh
72
177000
2000
với loài hắc tinh tinh
03:14
about sixsáu or eighttám milliontriệu yearsnăm agotrước.
73
179000
3000
khoảng 6 đến 8 triệu năm trước.
03:17
In the intervalkhoảng thời gian,
74
182000
2000
Trong khoảng từ đó đến nay
03:19
there have been perhapscó lẽ 20 or 25
75
184000
2000
đã có 20 đến 25
03:21
differentkhác nhau speciesloài of hominidsdễ.
76
186000
3000
loài vượn người khác nhau.
03:24
Some have come and goneKhông còn.
77
189000
3000
Một số loài xuất hiện và biến mất.
03:27
We have been here for about 130,000 yearsnăm.
78
192000
4000
Chúng ta đã tồn tại khoảng 130 000 năm.
03:31
It mayTháng Năm seemhình như like we're quitekhá remotexa
79
196000
2000
Dường như chúng ta cách rất xa
03:33
from other partscác bộ phận of this treecây of life,
80
198000
3000
các phần khác của cây,
03:36
but actuallythực ra, for the mostphần lớn partphần,
81
201000
3000
nhưng thực tế
03:39
the basiccăn bản machinerymáy móc of our cellstế bào
82
204000
3000
phần cơ bản của tế bào người
03:42
is prettyđẹp much the sametương tự.
83
207000
2000
khá giống với tế bào các loài khác.
03:44
Do you realizenhận ra that we can take advantagelợi thế
84
209000
3000
Các bạn có biết chúng ta có thể lợi dụng
03:47
and commandeersung the machinerymáy móc of a commonchung bacteriumvi khuẩn
85
212000
3000
và điều khiển cơ cấu hoạt động của một loại vi khuẩn thông thường
03:50
to producesản xuất the proteinchất đạm of humanNhân loại insulininsulin
86
215000
3000
để sản xuất loại protein của insulin
03:53
used to treatđãi diabeticsngười bị tiểu đường?
87
218000
2000
dùng trong việc điều trị tiểu đường?
03:55
This is not like humanNhân loại insulininsulin;
88
220000
2000
Hợp chất này không giống insulin người;
03:57
this is the sametương tự proteinchất đạm
89
222000
2000
loại protein này
03:59
that is chemicallyhóa học indistinguishablekhông thể phân biệt
90
224000
2000
về mặt hóa học hoàn toàn giống với
04:01
from what comesđến out of your pancreastuyến tụy.
91
226000
4000
hợp chất từ tuyến tụy trong cơ thể người.
04:06
And speakingnói of bacteriavi khuẩn,
92
231000
2000
Nói về vi khuẩn
04:08
do you realizenhận ra that eachmỗi of us carriesmang in our gutruột
93
233000
3000
các bạn có biết ruột người chứa
04:11
more bacteriavi khuẩn
94
236000
2000
nhiều vi khuẩn
04:13
than there are cellstế bào in the restnghỉ ngơi of our bodythân hình?
95
238000
2000
hơn số tế bào trong cơ thể chúng ta?
04:15
Maybe 10 timeslần more.
96
240000
2000
Có thể nhiều hơn đến 10 lần.
04:17
I mean think of it,
97
242000
2000
Thử nghĩ xem,
04:19
when AntonioAntonio DamasioDamasio askshỏi about your self-imagetự hình ảnh,
98
244000
3000
khi Antonio Damasio hỏi về sự tự nhận thức về bản thân,
04:22
do you think about the bacteriavi khuẩn?
99
247000
3000
bạn có nghĩ về đám vi khuẩn đó không?
04:26
Our gutruột is a wonderfullytuyệt vời hospitablehiếu khách environmentmôi trường
100
251000
2000
Ruột người là một môi trường lý tưởng
04:28
for those bacteriavi khuẩn.
101
253000
2000
cho chúng.
04:30
It's warmấm áp, it's darktối, it's moistẩm ướt,
102
255000
2000
Nó ấm, tối, ẩm
04:32
it's very cozyấm cúng.
103
257000
2000
lại rất thoải mái.
04:34
And you're going to providecung cấp all the nutritiondinh dưỡng that they could possiblycó thể want
104
259000
2000
Và chúng ta cung cấp dủ dinh dưỡng
04:36
with no effortcố gắng on theirhọ partphần.
105
261000
2000
mà chúng không cần mất công gì cả.
04:38
It's really like an EasyDễ dàng StreetStreet for bacteriavi khuẩn,
106
263000
3000
Rất dễ dãi cho vi khuẩn,
04:41
with the occasionalthỉnh thoảng interruptiongián đoạn
107
266000
3000
chỉ thỉnh thoảng bị gián đoạn
04:44
of the unintendedkhông mong đợi forcedbuộc rushvội vã to the exitlối thoát.
108
269000
2000
bởi việc bài tiết.
04:46
But otherwisenếu không thì,
109
271000
3000
Nhưng ngoài những lúc đó
04:49
you are a wonderfulTuyệt vời environmentmôi trường for those bacteriavi khuẩn,
110
274000
3000
bạn vẫn là một môi trường tuyệt vời cho vi khuẩn
04:52
just as they are essentialCần thiết to your life.
111
277000
3000
cũng như chúng là một phần thiết yếu đối với cuộc sống.
04:55
They help in the digestiontiêu hóa of essentialCần thiết nutrientschất dinh dưỡng,
112
280000
3000
Vi khuẩn hỗ trợ tiêu hóa chất dinh dưỡng cần thiết.
04:58
and they protectbảo vệ you againstchống lại certainchắc chắn diseasesbệnh tật.
113
283000
3000
Chúng bảo vệ bạn trước một số bệnh dịch.
05:02
But what will come in the futureTương lai?
114
287000
2000
Nhưng tương lai thì sao?
05:04
Are we at some kindloại of evolutionarytiến hóa equipoiseequipoise
115
289000
3000
Phải chăng loài người chúng ta đã đạt được giai đoạn cân bằng
05:07
as a speciesloài?
116
292000
2000
của sự tiến hóa?
05:09
Or, are we destinedđịnh mệnh
117
294000
2000
Hay, chúng ta được định sẵn
05:11
to becometrở nên something differentkhác nhau --
118
296000
2000
để trở thành một điều gì khác --
05:13
something, perhapscó lẽ, even better adaptedthích nghi
119
298000
3000
một loài thích nghi tốt hơn
05:16
to the environmentmôi trường?
120
301000
2000
với môi trường?
05:18
Now let's take a stepbậc thang back in time
121
303000
3000
Hãy trở lại với
05:21
to the BigLớn BangBang, 14 billiontỷ yearsnăm agotrước --
122
306000
3000
vụ nổ Big Bang 14 tỉ năm trước --
05:24
the EarthTrái đất, the solarhệ mặt trời systemhệ thống,
123
309000
2000
trái đất, hệ mặt trời,
05:26
about fourbốn and a halfmột nửa billiontỷ yearsnăm --
124
311000
3000
4,5 tỉ năm trước --
05:29
the first signsdấu hiệu of proto-lifeProto-cuộc sống,
125
314000
2000
những dấu hiệu đầu tiên của sự sống trên trái đất,
05:31
maybe threesố ba to fourbốn billiontỷ yearsnăm agotrước on EarthTrái đất --
126
316000
2000
có thể 3 đến 4 tỉ năm trước --
05:33
the first multi-celledbào đa organismssinh vật,
127
318000
3000
sinh vật đa bào đầu tiên,
05:36
perhapscó lẽ as much
128
321000
2000
khoảng 800 triệu
05:38
as 800 or a billiontỷ yearsnăm agotrước --
129
323000
3000
đến 1 tỉ năm --
05:41
and then the humanNhân loại speciesloài,
130
326000
2000
và loài người,
05:43
finallycuối cùng emergingmới nổi
131
328000
2000
cuối cùng cũng xuất hiện
05:45
in the last 130,000 yearsnăm.
132
330000
3000
ở 130 000 năm trước.
05:48
In this vastrộng lớn unfinishedchưa xong symphonynhạc giao hưởng of the universevũ trụ,
133
333000
3000
Trong bản giao hưởng bất tận của vũ trụ
05:51
life on EarthTrái đất is like a briefngắn gọn measuređo;
134
336000
3000
cuộc sống trên trái đất chỉ là một khuông nhạc;
05:54
the animalthú vật kingdomVương quốc,
135
339000
2000
vương quốc của các loài động vật
05:56
like a singleĐộc thân measuređo;
136
341000
3000
giống như một khuông nhạc;
05:59
and humanNhân loại life,
137
344000
2000
và sự tồn tại của con ngươì
06:01
a smallnhỏ bé graceân huệ notechú thích.
138
346000
2000
là một nốt đơn.
06:03
That was us.
139
348000
3000
Đó là chúng ta.
06:06
That alsocũng thế constitutestạo thành the entertainmentsự giải trí portionphần of this talk,
140
351000
2000
Đây là phần giải trí của bài nói chuyện hôm nay,
06:08
so I hopemong you enjoyedrất thích it.
141
353000
2000
hy vọng các bạn thấy thú vị.
06:10
(LaughterTiếng cười)
142
355000
2000
(Tiếng cười)
06:12
Now when I was a freshmansinh viên năm nhất in collegetrường đại học,
143
357000
3000
Khi tôi còn là sinh viên năm nhất,
06:15
I tooklấy my first biologysinh học classlớp học.
144
360000
2000
lần đầu tiên tôi được học Sinh vật.
06:17
I was fascinatedquyến rũ
145
362000
2000
Tôi đã đam mê
06:19
by the elegancesang trọng and beautysắc đẹp, vẻ đẹp of biologysinh học.
146
364000
3000
vẻ đẹp của sinh học.
06:22
I becameđã trở thành enamoredsay mê of the powerquyền lực of evolutionsự phát triển,
147
367000
3000
Tôi yêu sức mạnh của tiến hóa,
06:25
and I realizedthực hiện something very fundamentalcăn bản:
148
370000
2000
và tôi nhận ra một điều rất cơ bản
06:27
in mostphần lớn of the existencesự tồn tại of life
149
372000
2000
đối với mọi sự sống
06:29
in single-celledđơn bào organismssinh vật,
150
374000
2000
trong những sinh vật đơn bào,
06:31
eachmỗi celltế bào simplyđơn giản dividesphân chia,
151
376000
2000
mỗi tế bào chỉ đơn giản là phân chia,
06:33
and all of the geneticdi truyền energynăng lượng of that celltế bào
152
378000
3000
và mọi thông tin di truyền trong tế bào đó
06:36
is carriedmang on in bothcả hai daughterCon gái cellstế bào.
153
381000
3000
được truyền sang hai tế bào con.
06:39
But at the time multi-celledbào đa organismssinh vật come onlineTrực tuyến,
154
384000
4000
Nhưng khi sinh vật đa bào xuất hiện,
06:43
things startkhởi đầu to changethay đổi.
155
388000
2000
mọi thứ bắt đầu thay đổi.
06:45
SexualTình dục reproductionsinh sản entersđi vào the picturehình ảnh.
156
390000
3000
Sinh sản qua giao phối có mặt.
06:48
And very importantlyquan trọng,
157
393000
2000
Và điều quan trọng là,
06:50
with the introductionGiới thiệu of sexualtình dục reproductionsinh sản
158
395000
3000
với sự xuất hiện của sinh sản giao phối
06:53
that passesvượt qua on the genomebộ gen,
159
398000
2000
duy trì bộ gen,
06:55
the restnghỉ ngơi of the bodythân hình
160
400000
2000
phần còn lại của cơ thể
06:57
becomestrở thành expendabletiêu hao.
161
402000
2000
có thể không còn tồn tại.
06:59
In factthực tế, you could say
162
404000
3000
Bạn có thể nói rằng,
07:02
that the inevitabilitykhông thể tránh khỏi of the deathtử vong of our bodiescơ thể
163
407000
3000
việc không thể tránh được cái chết
07:05
entersđi vào in evolutionarytiến hóa time
164
410000
2000
trong vòng tiến hoá
07:07
at the sametương tự momentchốc lát
165
412000
2000
đồng thời với
07:09
as sexualtình dục reproductionsinh sản.
166
414000
2000
quá trình sinh sản bằng giao phối.
07:11
Now I have to confessthú nhận,
167
416000
2000
Tôi phải thú nhận rằng,
07:13
when I was a collegetrường đại học undergraduatechương trình đại học,
168
418000
2000
khi tôi còn là sinh viên
07:15
I thought, okay, sextình dục/deathtử vong, sextình dục/deathtử vong, deathtử vong for sextình dục --
169
420000
4000
tôi đã nghĩ, ok, tình dục/ chết, tình dục/chết, chết vì tình dục --
07:19
it seemeddường như prettyđẹp reasonablehợp lý at the time,
170
424000
3000
khá logic lúc đó,
07:22
but with eachmỗi passingđi qua yearnăm,
171
427000
2000
nhưng mỗi năm trôi qua,
07:24
I've come to have increasingtăng doubtsnghi ngờ.
172
429000
2000
tôi lại có thêm nhiều nghi ngờ.
07:26
I've come to understandhiểu không the sentimentstình cảm of GeorgeGeorge BurnsBurns,
173
431000
3000
Tôi đã hiểu được cảm xúc của George Bums,
07:29
who was performingbiểu diễn still in LasLas VegasVegas
174
434000
2000
người đã giữ phong độ biểu diễn ở Las Vegas
07:31
well into his 90s.
175
436000
2000
tuyệt vời cho tới khi ông 90 tuổi.
07:33
And one night, there's a knockKnock at his hotelkhách sạn roomphòng doorcửa.
176
438000
2000
Một đêm, có tiếng gõ cửa phòng khách sạn.
07:35
He answerscâu trả lời the doorcửa.
177
440000
2000
Ông mở cửa.
07:37
StandingĐứng before him is a gorgeoustuyệt đẹp, scantilyscantily cladmạ showgirlShowgirl.
178
442000
3000
Đứng trước ông là một cô gái tiếp thị quyến rũ.
07:40
She looksnhìn at him and saysnói,
179
445000
2000
Cô gái nhìn ông và nói
07:42
"I'm here for supersiêu sextình dục."
180
447000
3000
"Em đến vì tình dục."
07:45
"That's fine," saysnói GeorgeGeorge, "I'll take the soupSúp."
181
450000
3000
"Tốt thôi," Geore trả lời, "Tôi nhận món súp."
07:48
(LaughterTiếng cười)
182
453000
4000
(Tiếng cười)
07:52
I cameđã đến to realizenhận ra,
183
457000
2000
Tôi nhận ra rằng
07:54
as a physicianbác sĩ,
184
459000
2000
là một bác sĩ
07:56
that I was workingđang làm việc towardđối với a goalmục tiêu
185
461000
3000
tôi làm việc với mục đích
07:59
which was differentkhác nhau from the goalmục tiêu of evolutionsự phát triển --
186
464000
3000
khác với mục đích của sự tiến hóa --
08:02
not necessarilynhất thiết contradictorycontradictory, just differentkhác nhau.
187
467000
3000
không hẳn là trái ngược, nhưng khác nhau.
08:05
I was tryingcố gắng to preservegiữ gìn the bodythân hình.
188
470000
2000
Tôi đang cố gắng bảo toàn cơ thể,
08:07
I wanted to keep us healthykhỏe mạnh.
189
472000
2000
Tôi muốn chúng ta khỏe mạnh.
08:09
I wanted to restorephục hồi healthSức khỏe from diseasedịch bệnh.
190
474000
3000
Tôi muốn chống lại các bệnh tật để bảo vệ sức khỏe con người.
08:12
I wanted us to livetrực tiếp long and healthykhỏe mạnh livescuộc sống.
191
477000
3000
Tôi muốn chúng ta sống lâu và mạnh khỏe.
08:15
EvolutionSự tiến hóa is all about passingđi qua on the genomebộ gen
192
480000
3000
Tiến hóa là truyền bộ gen
08:18
to the nextkế tiếp generationthế hệ,
193
483000
2000
tới thế hệ tiếp theo,
08:20
adaptingthích nghi and survivingsống sót
194
485000
3000
thích nghi và tồn tại
08:23
throughxuyên qua generationthế hệ after generationthế hệ.
195
488000
2000
thế hệ này kế tiếp thế hệ khác.
08:25
From an evolutionarytiến hóa pointđiểm of viewlượt xem,
196
490000
3000
Từ góc nhìn của tiến hóa,
08:28
you and I are like the boostertăng cường rocketstên lửa
197
493000
2000
bạn và tôi như những tên lửa
08:30
designedthiết kế to sendgửi the geneticdi truyền payloadkhối hàng
198
495000
2000
vận chuyển bộ gen
08:32
into the nextkế tiếp levelcấp độ of orbitquỹ đạo
199
497000
2000
vào quỹ đạo tiếp theo
08:34
and then droprơi vãi off into the seabiển.
200
499000
3000
rồi sau đó tự hủy vào đại dương.
08:37
I think we would all understandhiểu không the sentimenttình cảm that WoodyThân gỗ AllenAllen expressedbày tỏ
201
502000
3000
Chúng ta đều hiểu cảm xúc của Woody Allen trong câu
08:40
when he said, "I don't want to achieveHoàn thành immortalitysự bất tử throughxuyên qua my work.
202
505000
4000
"Tôi không muốn đạt được sự bất tử nhờ công trình của mình,
08:44
I want to achieveHoàn thành it throughxuyên qua not dyingchết."
203
509000
2000
tôi muốn đạt được nó nhờ không phải chết."
08:46
(LaughterTiếng cười)
204
511000
3000
(Tiếng cười)
08:49
EvolutionSự tiến hóa does not necessarilynhất thiết
205
514000
3000
Tiến hóa không nhất thiết
08:52
favorủng hộ the longest-livedsống lâu nhất.
206
517000
2000
chuộng kẻ sống lâu nhất.
08:54
It doesn't necessarilynhất thiết favorủng hộ the biggestlớn nhất
207
519000
2000
to lớn nhất
08:56
or the strongestmạnh nhất or the fastestnhanh nhất,
208
521000
2000
khỏe nhất, hay nhanh nhất,
08:58
and not even the smartestthông minh nhất.
209
523000
2000
thậm chí cả kẻ khôn ngoan nhất.
09:00
EvolutionSự tiến hóa favorsủng hộ
210
525000
2000
Tiến hóa ủng hộ
09:02
those creaturessinh vật besttốt adaptedthích nghi
211
527000
3000
những sinh vật thích nghi tốt nhất
09:05
to theirhọ environmentmôi trường.
212
530000
2000
với môi trường sống.
09:07
That is the soleDuy Nhất testthử nghiệm
213
532000
2000
Đó là sự thử thách duy nhất
09:09
of survivalSự sống còn and successsự thành công.
214
534000
2000
để tồn tại và thành công.
09:11
At the bottomđáy of the oceanđại dương,
215
536000
2000
Dưới đáy biển,
09:13
bacteriavi khuẩn that are thermophilicnhiệt
216
538000
2000
vi khuẩn ưa nhiệt
09:15
and can survivetồn tại at the steamhơi nước ventvent heatnhiệt
217
540000
3000
có thể tồn tại ở nhiệt độ rất cao
09:18
that would otherwisenếu không thì producesản xuất, if fish were there,
218
543000
3000
nếu có cá ở đây, nhiệt độ này đủ để
09:21
sous-videsous-vide cookednấu chín fish,
219
546000
2000
làm cá hấp
09:23
neverthelessTuy nhiên, have managedquản lý
220
548000
2000
nhưng nó đã tạo ra
09:25
to make that a hospitablehiếu khách environmentmôi trường for them.
221
550000
5000
một môi trường tốt cho vi khuẩn.
09:30
So what does this mean,
222
555000
3000
Điều này có ý nghĩa gì
09:33
as we look back at what has happenedđã xảy ra in evolutionsự phát triển,
223
558000
3000
khi chúng ta nhìn lại những điều đã xảy ra trong quá trình tiến hóa
09:36
and as we think about the placeđịa điểm again
224
561000
3000
và khi ta nghĩ lại về vị trí
09:39
of humanscon người in evolutionsự phát triển,
225
564000
3000
của loài người trong sự tiến hóa,
09:42
and particularlyđặc biệt as we look aheadphía trước
226
567000
3000
đặc biệt khi ta hướng tới
09:45
to the nextkế tiếp phasegiai đoạn,
227
570000
2000
giai đoạn tiếp theo,
09:47
I would say
228
572000
2000
tôi cho rằng
09:49
that there are a numbercon số of possibilitieskhả năng.
229
574000
3000
có một số khả năng.
09:52
The first is that we will not evolvephát triển.
230
577000
5000
Thứ nhất, đó là chúng ta sẽ không tiến hóa nữa.
09:57
We have reachedđạt được
231
582000
2000
Chúng ta đã chạm tới
09:59
a kindloại of equipoiseequipoise.
232
584000
2000
một sự thăng bằng.
10:01
And the reasoninglý luận behindphía sau that would be,
233
586000
2000
Lý do cho việc này gồm,
10:03
first, we have, throughxuyên qua medicinedược phẩm,
234
588000
3000
đầu tiên, thông qua y học, chúng ta
10:06
managedquản lý to preservegiữ gìn a lot of genesgen
235
591000
2000
có thể bảo tồn một lượng lớn gen
10:08
that would otherwisenếu không thì be selectedđã chọn out
236
593000
2000
mà bình thường đã bị chọn lọc loại ra
10:10
and be removedloại bỏ from the populationdân số.
237
595000
2000
khỏi dân số.
10:12
And secondlythứ nhì, we as a speciesloài
238
597000
2000
Thứ hai, chúng ta là một loài
10:14
have so configuredcấu hình our environmentmôi trường
239
599000
3000
đã tự định hình môi trường tới mức
10:17
that we have managedquản lý to make it adaptphỏng theo to us
240
602000
3000
làm chính nó thích nghi với chúng ta
10:20
as well as we adaptphỏng theo to it.
241
605000
3000
giống như ta thích nghi với nó.
10:23
And by the way, we immigratenhập cư and circulatelưu thông
242
608000
2000
Chúng ta nhập cư và
10:25
and intermixIntermix so much
243
610000
2000
giao thoa quá nhiều
10:27
that you can't any longerlâu hơn
244
612000
2000
tới mức bạn không thể có
10:29
have the isolationcô lập that is necessarycần thiết
245
614000
2000
sự cô lập cần thiết
10:31
for evolutionsự phát triển to take placeđịa điểm.
246
616000
3000
để tiến hóa xảy ra.
10:34
A secondthứ hai possibilitykhả năng
247
619000
2000
Khả năng thứ hai
10:36
is that there will be evolutionsự phát triển of the traditionaltruyên thông kindloại,
248
621000
3000
là tiến hóa theo phương thức truyền thống,
10:39
naturaltự nhiên, imposedáp dụng by the forceslực lượng of naturethiên nhiên.
249
624000
5000
xảy ra nhờ tác động của tự nhiên.
10:44
And the argumenttranh luận here would be
250
629000
2000
Luận điểm ở đây là
10:46
that the wheelsbánh xe of evolutionsự phát triển grindxay slowlychậm rãi,
251
631000
3000
bánh xe tiến hoa lăn chậm rãi
10:49
but they are inexorablekhông thể lay động.
252
634000
2000
nhưng không thể dừng lại được.
10:51
And as farxa as isolationcô lập goesđi,
253
636000
2000
Về sự cô lập cần thiết,
10:53
when we as a speciesloài
254
638000
2000
khi chúng ta
10:55
do colonizethuộc địa distantxa xôi planetsnhững hành tinh,
255
640000
2000
chiếm được các hành tinh xa xôi,
10:57
there will be the isolationcô lập and the environmentalmôi trường changesthay đổi
256
642000
3000
sẽ có sự cô lập và thay đổi về môi trường
11:00
that could producesản xuất evolutionsự phát triển
257
645000
3000
có khả năng dẫn tới tiến hóa
11:03
in the naturaltự nhiên way.
258
648000
2000
một cách tự nhiên.
11:05
But there's a thirdthứ ba possibilitykhả năng,
259
650000
2000
Nhưng còn một khả năng thứ ba,
11:07
an enticinglôi kéo, intriguingintriguing and frighteningkhủng khiếp possibilitykhả năng.
260
652000
3000
một khả năng hấp dẫn và đáng sợ.
11:10
I call it neo-evolutionneo-tiến hóa --
261
655000
2000
Tôi gọi đó là thuyết tân tiến hóa --
11:12
the newMới evolutionsự phát triển
262
657000
2000
sự tiến hóa mới
11:14
that is not simplyđơn giản naturaltự nhiên,
263
659000
2000
không theo cách tự nhiên
11:16
but guidedhướng dẫn and chosenđã chọn
264
661000
3000
mà được định hướng và chọn lựa
11:19
by us as individualscá nhân
265
664000
3000
bởi chúng ta
11:22
in the choicessự lựa chọn that we will make.
266
667000
2000
với các lựa chọn cá nhân.
11:24
Now how could this come about?
267
669000
3000
Vậy thì nó xảy ra như thế nào?
11:27
How could it be possiblekhả thi that we would do this?
268
672000
3000
Làm sao chúng ta có thể làm được điều này?
11:30
ConsiderXem xét, first, the realitythực tế
269
675000
3000
Trước tiên hãy suy nghĩ về thực tế rằng
11:33
that people todayhôm nay, in some culturesvăn hoá,
270
678000
3000
con người hiện đại, tại một số nước,
11:36
are makingchế tạo choicessự lựa chọn about theirhọ offspringcon cái.
271
681000
3000
đang chọn lựa con cái của mình.
11:39
They're, in some culturesvăn hoá,
272
684000
2000
Ở một số quốc gia,
11:41
choosinglựa chọn to have more malesnam giới than femalesnữ giới.
273
686000
3000
họ chọn nhiều nam hơn nữ.
11:44
It's not necessarilynhất thiết good for the societyxã hội,
274
689000
2000
Điều này không hẳn có ích cho xã hội,
11:46
but it's what the individualcá nhân and the familygia đình are choosinglựa chọn.
275
691000
4000
nhưng đó là điều cá nhân và gia đình đang chọn lựa.
11:50
Think alsocũng thế,
276
695000
2000
Nghĩ xem nếu
11:52
if it were possiblekhả thi ever
277
697000
4000
điều đó là khả thi,
11:56
for you to choosechọn, not simplyđơn giản to choosechọn the sextình dục of your childđứa trẻ,
278
701000
3000
bạn có thể chọn, không chỉ đơn giản là giới tính của con cái,
11:59
but for you in your bodythân hình
279
704000
3000
mà còn có thể thay đổi về cơ thể mình
12:02
to make the geneticdi truyền adjustmentsđiều chỉnh
280
707000
3000
như điều chỉnh gen
12:05
that would curechữa khỏi or preventngăn chặn diseasesbệnh tật.
281
710000
2000
để phòng chữa bệnh.
12:07
What if you could make the geneticdi truyền changesthay đổi
282
712000
3000
Sẽ thế nào nếu bạn có thể sử dụng công nghệ biến đổi gen
12:10
to eliminateloại bỏ diabetesBệnh tiểu đường or Alzheimer'sAlzheimer
283
715000
3000
để loại trừ tiểu đường hay bệnh Alzheimer
12:13
or reducegiảm the riskrủi ro of cancerung thư
284
718000
2000
giảm nguy cơ ung thư,
12:15
or eliminateloại bỏ strokeCú đánh?
285
720000
2000
loại bỏ tai biến?
12:17
Wouldn'tSẽ không you want
286
722000
2000
Bạn có muốn
12:19
to make those changesthay đổi
287
724000
2000
tạo ra những thay đổi đó
12:21
in your genesgen?
288
726000
2000
trong gen của minh?
12:23
If we look aheadphía trước,
289
728000
2000
Khi chúng ta nhìn tới tương lại,
12:25
these kindloại of changesthay đổi
290
730000
2000
những thay đổi này
12:27
are going to be increasinglyngày càng possiblekhả thi.
291
732000
5000
đang ngày càng khả thi.
12:32
The HumanCon người GenomeBộ gen ProjectDự án
292
737000
2000
Dự án Bộ gen người
12:34
startedbắt đầu in 1990,
293
739000
2000
bắt đầu năm 1990,
12:36
and it tooklấy 13 yearsnăm.
294
741000
2000
tiến hành trong 13 năm
12:38
It costGiá cả 2.7 billiontỷ dollarsUSD.
295
743000
5000
và tốn 2,7 tỉ đô la.
12:43
The yearnăm after it was finishedđã kết thúc in 2004,
296
748000
3000
Sau khi nó kết thúc năm 2004,
12:46
you could do the sametương tự jobviệc làm
297
751000
2000
bạn đã có thể tiến hành công việc tương tự
12:48
for 20 milliontriệu dollarsUSD in threesố ba to fourbốn monthstháng.
298
753000
3000
với 20 triệu đô trong 3 đến 4 tháng.
12:51
TodayHôm nay, you can have a completehoàn thành sequencetrình tự
299
756000
3000
Ngày nay, bạn có thể có chuỗi
12:54
of the threesố ba billiontỷ basecăn cứ pairscặp in the humanNhân loại genomebộ gen
300
759000
2000
3 tỉ cặp gen người
12:56
at a costGiá cả of about 20,000 dollarsUSD
301
761000
3000
với chỉ 20 000 đô
12:59
and in the spacekhông gian of about a weektuần.
302
764000
2000
trong 1 tuần.
13:01
It won'tsẽ không be very long
303
766000
2000
Không lâu nữa
13:03
before the realitythực tế will be
304
768000
2000
chúng ta sẽ có
13:05
the 1,000-dollar-dollar humanNhân loại genomebộ gen,
305
770000
2000
bộ gen người 1000 đô
13:07
and it will be increasinglyngày càng availablecó sẵn for everyonetất cả mọi người.
306
772000
3000
và ngày càng dễ tiếp cận hơn đối với mọi người.
13:11
Just a weektuần agotrước,
307
776000
2000
Một tuần trước,
13:13
the NationalQuốc gia AcademyHọc viện of EngineeringKỹ thuật
308
778000
2000
Học viện Kỹ thuật Quốc gia
13:15
awardedTrao giải thưởng its DraperDraper PrizeGiải thưởng
309
780000
2000
đã trao giải Draper
13:17
to FrancisFrancis ArnoldArnold and WillemWillem StemmerStemmer,
310
782000
2000
cho Francis Arnold và Willem Stemmer,
13:19
two scientistscác nhà khoa học who independentlyđộc lập developedđã phát triển techniqueskỹ thuật
311
784000
4000
hai nhà khoa học đã độc lập phát triển các kỹ thuật
13:23
to encouragekhuyến khích the naturaltự nhiên processquá trình of evolutionsự phát triển to work fasternhanh hơn
312
788000
4000
đẩy nhanh tốc độ của quá trình tiến hóa
13:27
and to leadchì to desirablemong muốn proteinsprotein
313
792000
2000
và sản xuất các protein mong muốn
13:29
in a more efficienthiệu quả way --
314
794000
2000
hiệu quả hơn --
13:31
what FrancesFrances ArnoldArnold callscuộc gọi "directedđạo diễn evolutionsự phát triển."
315
796000
4000
hay như Frances Arnold gọi là "tiến hóa được điều khiển"
13:35
A couplevợ chồng of yearsnăm agotrước, the LaskerLasker PrizeGiải thưởng
316
800000
3000
Vài năm trước, Giải Lasker
13:38
was awardedTrao giải thưởng to the scientistnhà khoa học ShinyaShinya YamanakaYamanaka
317
803000
3000
được trao cho nhà khoa học Shinya Yamanaka
13:41
for his researchnghiên cứu
318
806000
2000
cho nghiện cứu
13:43
in which he tooklấy an adultngười lớn skinda celltế bào,
319
808000
2000
trong đó anh lấy một tế bào từ da người,
13:45
a fibroblastnguyên bào sợi,
320
810000
2000
một nguyên bào sợi,
13:47
and by manipulatingthao túng just fourbốn genesgen,
321
812000
3000
và bằng thay đổi chỉ 4 gen,
13:50
he inducedgây ra that celltế bào
322
815000
2000
anh ấy đã làm cho tế bào đó
13:52
to reverthoàn lại to a pluripotentialpluripotential stemthân cây celltế bào --
323
817000
4000
trở về một tế bào gốc --
13:56
a celltế bào potentiallycó khả năng capablecó khả năng
324
821000
3000
tế bào có khả năng
13:59
of becomingtrở thành any celltế bào in your bodythân hình.
325
824000
3000
trở thành mọi tế bào trong cơ thể người.
14:02
These changesthay đổi are comingđang đến.
326
827000
2000
Những thay đổi này đang tới gần.
14:04
The sametương tự technologyCông nghệ
327
829000
2000
Công nghệ tương tự
14:06
that has producedsản xuất the humanNhân loại insulininsulin in bacteriavi khuẩn
328
831000
2000
dùng trong việc tạo ra insulin người từ vi khuẩn
14:08
can make virusesvi rút
329
833000
2000
có thể làm cho các loại virus
14:10
that will not only protectbảo vệ you againstchống lại themselvesbản thân họ,
330
835000
3000
không những bảo vệ cơ thể chúng ta khỏi bản thân chúng
14:13
but inducegây ra immunitymiễn dịch againstchống lại other virusesvi rút.
331
838000
2000
mà còn hỗ trợ miễn dịch đối với các loại virus khác.
14:15
Believe it or not,
332
840000
2000
Tin hay không,
14:17
there's an experimentalthử nghiệm trialthử nghiệm going on
333
842000
2000
đang có một thử nghiệm được tiến hành
14:19
with vaccinevắc-xin againstchống lại influenzacúm
334
844000
3000
với vắc-xin chống cảm cúm
14:22
that has been grownmới lớn in the cellstế bào of a tobaccothuốc lá plantthực vật.
335
847000
4000
được chiết xuất từ tế bào cây thuốc lá.
14:26
Can you imaginetưởng tượng something good comingđang đến out of tobaccothuốc lá?
336
851000
4000
Bạn có thể tưởng tượng được một vài thứ tốt từ cây thuốc lá không?
14:30
These are all realitythực tế todayhôm nay,
337
855000
3000
nhưng đây chính là hiện thực,
14:33
and [in] the futureTương lai, will be evermoreluôn luôn possiblekhả thi.
338
858000
3000
và trong tương lai sẽ còn khả thi hơn nữa.
14:36
ImagineHãy tưởng tượng then
339
861000
2000
Tưởng tượng khi đó
14:38
just two other little changesthay đổi.
340
863000
3000
chỉ với hai thay đổi nhỏ
14:41
You can changethay đổi the cellstế bào in your bodythân hình,
341
866000
2000
bạn có thể biến đổi các tế bào trong cơ thể,
14:43
but what if you could changethay đổi the cellstế bào in your offspringcon cái?
342
868000
4000
nhưng nếu điều đó xảy ra với con cái chúng ta thì sao?
14:47
What if you could changethay đổi the spermtinh trùng and the ovaOVA,
343
872000
2000
Nếu ta có thể thay đổi tinh trùng và trứng,
14:49
or changethay đổi the newlyvừa được fertilizedthụ tinh eggtrứng,
344
874000
3000
hay biến đổi trứng mới thụ tinh,
14:52
and give your offspringcon cái a better chancecơ hội
345
877000
2000
và cho đứa trẻ một cơ hội tốt hơn
14:54
at a healthierkhỏe mạnh hơn life --
346
879000
2000
để sống khỏe manh --
14:56
eliminateloại bỏ the diabetesBệnh tiểu đường, eliminateloại bỏ the hemophiliadể băng huyết,
347
881000
2000
không có tiểu đường, xuất huyết,
14:58
reducegiảm the riskrủi ro of cancerung thư?
348
883000
2000
giảm nguy cơ ung thư?
15:00
Who doesn't want healthierkhỏe mạnh hơn childrenbọn trẻ?
349
885000
3000
Ai chẳng muốn những đứa con khỏe mạnh hơn?
15:03
And then, that sametương tự analyticphân tích technologyCông nghệ,
350
888000
3000
Công nghệ đó
15:06
that sametương tự engineđộng cơ of sciencekhoa học
351
891000
2000
ngành khoa học tương tự
15:08
that can producesản xuất
352
893000
2000
có thể tạo ra
15:10
the changesthay đổi to preventngăn chặn diseasedịch bệnh,
353
895000
2000
những thay đổi để ngừa bệnh,
15:12
will alsocũng thế enablecho phép us
354
897000
3000
cũng có thể
15:15
to adoptthông qua super-attributessiêu cấp thuộc tính,
355
900000
2000
tạo ra những siêu thuộc tính,
15:17
hyper-capacitiessiêu năng lực --
356
902000
2000
khả năng siêu phàm -
15:19
that better memoryký ức.
357
904000
2000
giúp tăng cường trí nhớ.
15:21
Why not have the quicknhanh chóng witwit
358
906000
2000
Tại sao lại từ chối trí thông minh
15:23
of a KenKen JenningsJennings,
359
908000
2000
như Ken Jennings,
15:25
especiallyđặc biệt if you can augmenttăng thêm it
360
910000
2000
đặc biệt là khi ta có thể tăng cường nó
15:27
with the nextkế tiếp generationthế hệ of the WatsonWatson machinemáy móc?
361
912000
3000
với thế hệ tiếp theo của chiếc máy Watson?
15:30
Why not have the quicknhanh chóng twitchco giật musclecơ bắp
362
915000
3000
Cơ bắp linh hoạt
15:33
that will enablecho phép you to runchạy fasternhanh hơn and longerlâu hơn?
363
918000
3000
để chạy nhanh hơn và lâu hơn?
15:36
Why not livetrực tiếp longerlâu hơn?
364
921000
4000
Sống lâu hơn?
15:40
These will be irresistiblekhông thể cưỡng lại.
365
925000
2000
Những khả năng này thật khó cưỡng lại.
15:42
And when we are at a positionChức vụ
366
927000
3000
Và khi chúng ta
15:45
where we can passvượt qua it on to the nextkế tiếp generationthế hệ,
367
930000
2000
có thể truyền nó cho thế hệ tiếp theo
15:47
and we can adoptthông qua the attributesthuộc tính we want,
368
932000
3000
và lựa chọn những thuộc tính theo ý mình,
15:50
we will have convertedchuyển đổi
369
935000
3000
chúng ta đã biến
15:53
old-stylekiểu cũ evolutionsự phát triển
370
938000
2000
tiến hóa kiểu truyền thống
15:55
into neo-evolutionneo-tiến hóa.
371
940000
2000
thành tân tiến hóa.
15:57
We'llChúng tôi sẽ take a processquá trình
372
942000
2000
Một quá trình
15:59
that normallybình thường mightcó thể requireyêu cầu 100,000 yearsnăm,
373
944000
2000
bình thường diễn ra trong 100 000 năm
16:01
and we can compressnén it down to a thousandnghìn yearsnăm --
374
946000
3000
có thể được nén xuống còn 1000 năm --
16:04
and maybe even in the nextkế tiếp 100 yearsnăm.
375
949000
3000
và điều này có thể diễn ra trong vòng 100 năm tới.
16:07
These are choicessự lựa chọn
376
952000
2000
Đây là những lựa chọn
16:09
that your grandchildrencháu,
377
954000
2000
mà con cháu chúng ta,
16:11
or theirhọ grandchildrencháu,
378
956000
2000
hay con cháu của chúng
16:13
are going to have before them.
379
958000
3000
có thể sẽ có.
16:16
Will we use these choicessự lựa chọn
380
961000
3000
Chúng ta sẽ dùng những khả năng này
16:19
to make a societyxã hội that is better,
381
964000
3000
để tạo nên một xã hội tốt đẹp hơn,
16:22
that is more successfulthành công, that is kinderKinder?
382
967000
3000
thành công hơn, đàng hoàng hơn?
16:25
Or, will we selectivelychọn lọc choosechọn differentkhác nhau attributesthuộc tính
383
970000
3000
Hay, chúng ta sẽ chỉ chọn những tính trạng mong muốn
16:28
that we want for some of us
384
973000
2000
cho một bộ phận nào đó
16:30
and not for othersKhác of us?
385
975000
2000
chứ không phải cho tất cả mọi người?
16:32
Will we make a societyxã hội
386
977000
3000
Liệu chúng ta sẽ tạo ra một xã hội
16:35
that is more boringnhàm chán and more uniformđồng phục,
387
980000
3000
nhàm chán và đơn điệu
16:38
or more robustmạnh mẽ and more versatilelinh hoạt?
388
983000
3000
hay sống động và linh hoạt hơn?
16:41
These are the kindscác loại of questionscâu hỏi
389
986000
2000
Đây là những câu hỏi
16:43
that we will have to faceđối mặt.
390
988000
2000
mà chúng ta sẽ phải trả lời.
16:45
And mostphần lớn profoundlysâu sắc of all,
391
990000
2000
Câu hỏi quan trọng nhất, đó là -
16:47
will we ever be ablecó thể to developphát triển, xây dựng the wisdomsự khôn ngoan,
392
992000
3000
chúng ta có khả năng phát triển sự hiểu biết,
16:50
and to inheritthừa kế the wisdomsự khôn ngoan,
393
995000
2000
và kế thừa trí tuệ đó
16:52
that we'lltốt need to make these choicessự lựa chọn wiselykhôn ngoan?
394
997000
3000
rằng chúng ta sẽ có sự lựa chọn sáng suốt không?
16:55
For better or worsetệ hơn,
395
1000000
2000
Dù gì đi chăng nữa,
16:57
and soonersớm hơn than you mayTháng Năm think,
396
1002000
2000
và sớm hơn bạn tưởng,
16:59
these choicessự lựa chọn will be up to us.
397
1004000
3000
chúng ta sẽ phải quyết định.
17:02
Thank you.
398
1007000
2000
Cảm ơn.
17:04
(ApplauseVỗ tay)
399
1009000
10000
(Vỗ tay)
Translated by Lace Nguyen
Reviewed by Hien Pham

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Harvey Fineberg - Health policy expert
Harvey Fineberg studies medical decisionmaking -- from how we roll out new medical technology, to how we cope with new illnesses and threatened epidemics.

Why you should listen

As president of the Institute of Medicine, Harvey Fineberg thinks deeply about new medicine, both its broad possibilities and the moral and philosophical questions that each new treatment brings. How do we decide which treatment to use in a tricky case -- both individually and as a community? Is it fair that the richest hospitals get the best healthcare? Who should bear the risk (and gain the reward) of trying the newest treatments?

Fineberg helped found and served as president of the Society for Medical Decision Making and also served as consultant to the World Health Organization. He was provost of Harvard from 1997 to 2001, following thirteen years as Dean of the Harvard School of Public Health. He has devoted most of his academic career to the fields of health policy and medical decision making. His past research has focused on the process of policy development and implementation, assessment of medical technology, evaluation and use of vaccines, and dissemination of medical innovations.

More profile about the speaker
Harvey Fineberg | Speaker | TED.com