ABOUT THE SPEAKER
Ron Gutman - Entrepreneur
Ron Gutman is the founder and former CEO of HealthTap, free mobile and online apps for health info. He's also the organizer of TEDxSiliconValley.

Why you should listen

Ron Gutman is the founder of HealthTap, free mobile and online apps for immediate access to relevant, reliable and trusted health answers and tips from a network of doctors. Before this, he founded and led an online consumer health company that developed the world's largest community of independent health writers; it was acquired in early 2009.

As a graduate student at Stanford, Gutman organized and led a multidisciplinary group of faculty and graduate students from the schools of Engineering, Medicine, Business, Psychology and Law to conduct research in personalized health and to design ways to help people live healthier, happier lives. He is an angel investor and advisor to health and technology companies such as Rock Health (the first Interactive Health Incubator) and Harvard Medical School's SMArt Initiative ("Substitutable Medical Apps, reusable technologies"). He's the organizer of TEDxSiliconValley.

Find links to all the studies that Gutman references in his talk right here >>

More profile about the speaker
Ron Gutman | Speaker | TED.com
TED2011

Ron Gutman: The hidden power of smiling

Sức mạnh tiềm ẩn của Nụ cười

Filmed:
5,652,656 views

Ron Gutman đã tìm hiểu rất nhiều nghiên cứu về nụ cười và tìm ra những kết quả đáng ngạc nhiên. Bạn có biết rằng nụ cười có thể dự đoán tuổi thọ cũng như mức độ hạnh phúc trong cuộc sống của bạn? Hãy chuẩn bị để co giãn một số cơ mặt khi bạn tìm hiều thêm về hành động mang tính truyền nhiễm ấy.
- Entrepreneur
Ron Gutman is the founder and former CEO of HealthTap, free mobile and online apps for health info. He's also the organizer of TEDxSiliconValley. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
When I was a childđứa trẻ, I always wanted to be a superherosiêu anh hùng.
0
0
3000
Khi còn là một đứa trẻ, tôi luôn mong ước được trở thành anh hùng.
00:18
I wanted to savetiết kiệm the worldthế giới and then make everyonetất cả mọi người happyvui mừng.
1
3000
3000
Tôi muốn cứu cả thế giới và làm mọi người có một cuộc sống hạnh phúc.
00:21
But I knewbiết that I'd need superpowerssiêu cường
2
6000
2000
Nhưng tôi biết là cần một sức mạnh rất lớn
00:23
to make my dreamsnhững giấc mơ come truethật.
3
8000
2000
thì mới có thể biến giấc mơ của tôi thành sự thật.
00:25
So I used to embarkbắt tay on these imaginarytưởng tượng journeysnhững chuyến đi
4
10000
3000
Do đó tôi thường tưởng tượng ra các cuộc phiêu lưu
00:28
to find intergalacticgiữa các thiên hà objectscác đối tượng from planethành tinh KryptonKrypton,
5
13000
3000
để tìm các thiên thể trong thiên hà từ hành tinh Krypton,
00:31
which was a lot of funvui vẻ,
6
16000
2000
một việc làm rất thú vị,
00:33
but didn't get much resultkết quả.
7
18000
2000
nhưng không mang lại nhiều kết quả.
00:35
When I grewlớn lên up and realizedthực hiện
8
20000
2000
Khi tôi lớn hơn một chút và nhận ra rằng
00:37
that sciencekhoa học fictionviễn tưởng was not a good sourcenguồn for superpowerssiêu cường,
9
22000
3000
khoa học viễn tưởng không phải là nơi chứa đựng một sức mạnh siêu phàm,
00:40
I decidedquyết định insteadthay thế to embarkbắt tay on a journeyhành trình of realthực sciencekhoa học,
10
25000
3000
tôi đã quyết định dấn mình vào cuộc phiêu lưu làm khoa học thực sự,
00:43
to find a more usefulhữu ích truthsự thật.
11
28000
2000
để tìm những điều thật sự có ý nghĩa.
00:45
I startedbắt đầu my journeyhành trình in CaliforniaCalifornia
12
30000
3000
Và điểm khởi đầu của tôi cho hành trình này chính là California
00:48
with a UCUC BerkeleyBerkeley 30-year-năm longitudinaltheo chiều dọc studyhọc
13
33000
3000
với một chương trình nghiên cứu dài 30 năm của UC Berkley,
00:51
that examinedkiểm tra the photosảnh of studentssinh viên
14
36000
2000
nghiên cứu các bức ảnh của sinh viên
00:53
in an old yearbookniêm
15
38000
2000
trong một cuốn sách niên giám cũ
00:55
and triedđã thử to measuređo theirhọ successsự thành công and well-beinghạnh phúc
16
40000
2000
và cố để tính toán sự thành công và hạnh phúc
00:57
throughoutkhắp theirhọ life.
17
42000
2000
trong cuộc đời của họ.
00:59
By measuringđo lường theirhọ studentsinh viên smilesnụ cười,
18
44000
2000
Bằng việc nghiên cứu nụ cười của các sinh viên,
01:01
researchersCác nhà nghiên cứu were ablecó thể to predicttiên đoán
19
46000
2000
những nhà nghiên cứu từ đó có thể dự đoán
01:03
how fulfillinghoàn thành and long-lastinglâu dài
20
48000
2000
một cuộc hôn nhân
01:05
a subject'scủa đối tượng marriagekết hôn will be,
21
50000
3000
sẽ trở nên thỏa mãn và bền vững như thế nào,
01:08
how well she would scoreghi bàn
22
53000
2000
nó sẽ có được bao nhiêu điểm
01:10
on standardizedtiêu chuẩn hóa testskiểm tra of well-beinghạnh phúc
23
55000
2000
trong những bài kiểm tra chuẩn hóa về sự hạnh phúc
01:12
and how inspiringcảm hứng she would be to othersKhác.
24
57000
3000
và nó sẽ truyền cảm hứng được cho những người khác ra sao.
01:16
In anotherkhác yearbookniêm, I stumbledvấp ngã upontrên BarryBarry Obama'sCủa Obama picturehình ảnh.
25
61000
3000
Trong một cuốn sách niên giám khác, tôi đã tìm thấy hình ảnh của Barry Obama.
01:19
When I first saw his picturehình ảnh,
26
64000
2000
Lần đầu tiên khi nhìn tấm hình này,
01:21
I thought that these superpowerssiêu cường cameđã đến from his supersiêu collarcổ áo.
27
66000
3000
tôi đã nghĩ rằng những sức mạng siêu nhiên đó đến từ cổ áo của ông ấy.
01:25
But now I know it was all in his smilenụ cười.
28
70000
3000
Nhưng giờ thì tôi biết tất cả các điều đó đến từ nụ cười của ông ấy.
01:28
AnotherKhác ahaAHA! momentchốc lát
29
73000
2000
Giờ chúng ta sẽ nói về một ví dụ khác
01:30
cameđã đến from a 2010 WayneWayne StateNhà nước UniversityTrường đại học researchnghiên cứu projectdự án
30
75000
3000
đến từ dự án nghiên cứu vào năm 2010 của trường Đại học Wayne State
01:33
that lookednhìn into pre-trước khi1950s baseballbóng chày cardsthẻ
31
78000
3000
nó dựa trên những thẻ bóng chày trong thập niên 40 của thế kỉ 20
01:36
of MajorChính LeagueGiải đấu playersngười chơi.
32
81000
2000
của những cầu thủ thi đấu trong Major League.
01:38
The researchersCác nhà nghiên cứu foundtìm
33
83000
2000
Nghiên cứu đã cho thấy rằng
01:40
that the spannhịp of a player'scủa người chơi smilenụ cười
34
85000
2000
một cầu thủ cười bao nhiêu
01:42
could actuallythực ra predicttiên đoán the spannhịp of his life.
35
87000
3000
có thể nói nên cuộc đời của cầu thủ đó.
01:45
PlayersNgười chơi who didn't smilenụ cười in theirhọ picturesnhững bức ảnh
36
90000
3000
Những cầu thủ mà không cười trong bức hình của mình
01:48
livedđã sống an averageTrung bình cộng of only 72.9 yearsnăm,
37
93000
3000
có tuổi thọ trung bình chỉ 72.9 năm.
01:51
where playersngười chơi with beamingbeaming smilesnụ cười
38
96000
2000
Trong khi đó những cầu thủ cười trong bức hình
01:53
livedđã sống an averageTrung bình cộng of almosthầu hết 80 yearsnăm.
39
98000
3000
có tuổi thọ gần 80 năm
01:56
(LaughterTiếng cười)
40
101000
2000
(Cười)
01:58
The good newsTin tức is that we're actuallythực ra bornsinh ra smilingmỉm cười.
41
103000
3000
Một điều rất tốt là chúng ta thực sự sinh ra cùng với nụ cười.
02:01
UsingBằng cách sử dụng 3D ultrasoundthiết bị siêu âm technologyCông nghệ,
42
106000
2000
Bằng việc sử dụng kĩ thuật siêu âm 3D,
02:03
we can now see that developingphát triển babiesđứa trẻ appearxuất hiện to smilenụ cười,
43
108000
3000
chúng ta có thể nhìn thấy thai nhi đang trong giai đoạn phát triển cũng có những nụ cười
02:06
even in the wombtử cung.
44
111000
2000
thậm chí khi còn trong bào thai.
02:08
When they're bornsinh ra,
45
113000
2000
Khi đứa trẻ được sinh ra
02:10
babiesđứa trẻ continuetiếp tục to smilenụ cười --
46
115000
2000
chúng sẽ tiếp tục cười --
02:12
initiallyban đầu, mostlychủ yếu in theirhọ sleepngủ.
47
117000
2000
về cơ bản, phần lớn ở trong giấc ngủ.
02:14
And even blindmù quáng babiesđứa trẻ smilenụ cười
48
119000
2000
Và thậm chí những đứa trẻ mù cũng cười
02:16
to the soundâm thanh of the humanNhân loại voicetiếng nói.
49
121000
3000
với những tiếng nói của con người.
02:19
SmilingMỉm cười is one of the mostphần lớn basiccăn bản, biologically-uniformđồng phục sinh học
50
124000
3000
Cười là một trong những biểu hiện cơ bản, mang đặc tính sinh học nhất
02:22
expressionsbiểu thức of all humanscon người.
51
127000
2000
của tất cả mọi người.
02:24
In studieshọc conductedtiến hành in PapuaPapua NewMới GuineaGuinea,
52
129000
2000
Trong những nghiên cứu được tiến hành ở Papua New Guinea,
02:26
PaulPaul EkmanEkman,
53
131000
2000
Paul Ekman,
02:28
the world'scủa thế giới mostphần lớn renownednổi tiếng researchernhà nghiên cứu on facialda mặt expressionsbiểu thức,
54
133000
3000
nhà nghiên cứu nổi tiếng nhất thế giới về nét mặt
02:31
foundtìm that even memberscác thành viên of the ForeFore tribebộ lạc,
55
136000
3000
thấy rằng ngay cả các thành viên của bộ tộc Fore
02:34
who were completelyhoàn toàn disconnectedbị ngắt kết nối from WesternTây culturenền văn hóa,
56
139000
3000
những người hoàn toàn không tiếp xúc với văn hóa phương Tây,
02:37
and alsocũng thế knownnổi tiếng for theirhọ unusualbất thường cannibalismăn thịt đồng loại ritualsnghi lễ,
57
142000
4000
và cũng nổi tiếng với các nghi lễ ăn thịt đồng loại khác thường của họ,
02:41
attributedquy smilesnụ cười to descriptionsMô tả of situationstình huống
58
146000
3000
cũng dùng những nụ cười để diễn tả cảm xúc
02:44
the sametương tự way you and I would.
59
149000
2000
trong những trường hợp mà tôi và bạn cũng sẽ cười.
02:46
So from PapuaPapua NewMới GuineaGuinea
60
151000
3000
Từ Papua New Guinea
02:49
to HollywoodHollywood
61
154000
2000
tới kinh đô điện ảnh Hollywood
02:51
all the way to modernhiện đại artnghệ thuật in BeijingBeijing,
62
156000
3000
rồi tới nghệ thuật đương đại ở Bắc Kinh,
02:54
we smilenụ cười oftenthường xuyên,
63
159000
2000
chúng ta vẫn thường xuyên cười,
02:56
and you smilenụ cười to expressbày tỏ joyvui sướng
64
161000
2000
và bạn cười để thể hiện sự thích thú
02:58
and satisfactionsự thỏa mãn.
65
163000
2000
và sự hài lòng.
03:00
How manynhiều people here in this roomphòng
66
165000
2000
Có bao nhiêu người trong khán phòng này
03:02
smilenụ cười more than 20 timeslần permỗi day?
67
167000
2000
cười trên 20 lần một ngày?
03:04
RaiseNâng cao your handtay if you do. Oh, wowwow.
68
169000
3000
Xin hãy giơ tay lên. Ồ, wow.
03:07
OutsideBên ngoài of this roomphòng,
69
172000
2000
Và ở ngoài khán phòng này
03:09
more than a thirdthứ ba of us smilenụ cười more than 20 timeslần permỗi day,
70
174000
3000
hơn một phần ba dân số thế giới cười hơn 20 lần một ngày,
03:12
whereastrong khi lessít hơn than 14 percentphần trăm of us
71
177000
3000
và có dưới 14% dân số thế giới
03:15
smilenụ cười lessít hơn than fivesố năm.
72
180000
2000
cười ít hơn 5 lần một ngày.
03:17
In factthực tế, those with the mostphần lớn amazingkinh ngạc superpowerssiêu cường
73
182000
3000
Trên thực tế, những người có được nhiều khả năng siêu phàm ấy nhất
03:20
are actuallythực ra childrenbọn trẻ,
74
185000
3000
chính là trẻ em,
03:23
who smilenụ cười as manynhiều as 400 timeslần permỗi day.
75
188000
3000
chúng cười trên 400 lần trên ngày.
03:26
Have you ever wonderedtự hỏi why beingđang around childrenbọn trẻ
76
191000
2000
Bạn đã bao giờ tự hỏi tại sao ở bên cạnh trẻ em
03:28
who smilenụ cười so frequentlythường xuyên
77
193000
2000
những người cười rất thường xuyên
03:30
makeslàm cho you smilenụ cười very oftenthường xuyên?
78
195000
3000
làm bạn thường xuyên cười hơn?
03:34
A recentgần đây studyhọc at UppsalaUppsala UniversityTrường đại học in SwedenThuỵ Điển
79
199000
2000
Một nghiên cứu gần đây tại đại học Uppsala ở Thụy Điển
03:36
foundtìm that it's very difficultkhó khăn to frowncau
80
201000
3000
đã chỉ ra rằng, thật khó để nhịn cười
03:39
when looking at someonengười nào who smilesnụ cười.
81
204000
2000
khi bạn nhìn một ai đó đang cười.
03:41
You askhỏi, why?
82
206000
2000
Bạn sẽ hỏi tại sao ư?
03:43
Because smilingmỉm cười is evolutionarilytiến hóa contagiouslây nhiễm,
83
208000
2000
Bởi vì nụ cười có khả năng lây lan
03:45
and it suppressesngăn chặn the controlđiều khiển
84
210000
2000
và nó chặn lại sự kiểm soát
03:47
we usuallythông thường have on our facialda mặt musclescơ bắp.
85
212000
3000
mà chúng ta thường đặt trên cơ mặt của chúng ta.
03:50
MimickingBắt chước a smilenụ cười
86
215000
2000
Bắt chước một nụ cười
03:52
and experiencingtrải nghiệm it physicallythể chất
87
217000
2000
và trải nghiệm nó một cách thực tế
03:54
help us understandhiểu không whetherliệu our smilenụ cười is fakegiả mạo or realthực,
88
219000
4000
giúp chúng ta nhận biết được đâu là nụ cười thật và đâu là nụ cười giả tạo,
03:58
so we can understandhiểu không the emotionalđa cảm statetiểu bang
89
223000
2000
và từ đó chúng ta cũng có thể nhận biết được trạng thái cảm xúc
04:00
of the smilerSmiler.
90
225000
2000
của những người đang cười.
04:02
In a recentgần đây mimickingbắt chước studyhọc
91
227000
2000
Trong một nghiên cứu về sự bắt chước
04:04
at the UniversityTrường đại học of Clermont-FerrandClermont-Ferrand in FrancePháp,
92
229000
3000
của đại học Clermont-Ferrand ở Pháp,
04:07
subjectsđối tượng were askedyêu cầu to determinemục đích
93
232000
2000
các tình nguyện viên đã được hỏi để xác định
04:09
whetherliệu a smilenụ cười was realthực or fakegiả mạo
94
234000
2000
đâu là nụ cười thật đâu là nụ cười giả
04:11
while holdinggiữ a pencilbút chì in theirhọ mouthmiệng
95
236000
2000
trong khi ngậm một chiếc bút chì trong miệng
04:13
to repressrepress smilingmỉm cười musclescơ bắp.
96
238000
2000
để cản trở các cơ gây cười.
04:15
WithoutNếu không có the pencilbút chì, subjectsđối tượng were excellentTuyệt vời judgesban giám khảo,
97
240000
3000
Nếu không sử dụng bút chì, các tình nguyện viên là những người phán xét tuyệt với,
04:18
but with the pencilbút chì in theirhọ mouthmiệng --
98
243000
2000
Nhưng khi có bút chì trong miệng,
04:20
when they could not mimicbắt chước the smilenụ cười they saw --
99
245000
3000
khi họ không thể bắt chước nụ cười họ nhìn thấy,
04:23
theirhọ judgmentphán đoán was impairedbị khiếm khuyết.
100
248000
2000
sự phán đoán của họ đã bị hạn chế.
04:25
(LaughterTiếng cười)
101
250000
2000
(Cười)
04:27
In additionthêm vào to theorizingtheorizing on evolutionsự phát triển in "The OriginNguồn gốc of SpeciesLoài,"
102
252000
3000
Bên cạnh việc nêu lên thuyết tiến hóa trong cuốn "Nguồn gốc muôn loài",
04:30
CharlesCharles DarwinDarwin alsocũng thế wroteđã viết
103
255000
2000
Charles Darwin cũng đã viết về
04:32
the facialda mặt feedbackPhản hồi responsephản ứng theorylý thuyết.
104
257000
2000
những lí thuyết về các phản ứng phản hồi trên khuôn mặt.
04:34
His theorylý thuyết statestiểu bang
105
259000
2000
Theo thuyết này
04:36
that the acthành động of smilingmỉm cười itselfchinh no
106
261000
2000
hành động cười
04:38
actuallythực ra makeslàm cho us feel better --
107
263000
2000
tự nó đã làm chúng ta cảm giác thoải mái hơn --
04:40
ratherhơn than smilingmỉm cười beingđang merelyđơn thuần a resultkết quả
108
265000
2000
chứ không chỉ đơn thuần là một kết quả
04:42
of feelingcảm giác good.
109
267000
2000
của cảm giác thoải mái.
04:44
In his studyhọc,
110
269000
2000
Trong bài nghiên cứu của mình,
04:46
DarwinDarwin actuallythực ra citedtrích dẫn a FrenchTiếng Pháp neurologistbác sĩ thần kinh, GuillaumeGuillaume DuchenneDuchenne,
111
271000
3000
Darwin trên thực tế đã trích dẫn những nhận xét của nhà thần kinh học người Pháp Gullilaume Duchenne,
04:49
who used electricđiện joltsjolts to facialda mặt musclescơ bắp
112
274000
3000
người đã dùng sốc điện vào cơ mặt
04:52
to inducegây ra and stimulatekích thích smilesnụ cười.
113
277000
2000
để gây ra và kích thích những nụ cười.
04:54
Please, don't try this at home.
114
279000
2000
Xin đừng cố gắng thử điều này tại nhà.
04:56
(LaughterTiếng cười)
115
281000
2000
(Cười)
04:58
In a relatedliên quan GermanĐức studyhọc,
116
283000
2000
Trong một nghiên cứu có liên quan đến vấn đề này của người Đức
05:00
researchersCác nhà nghiên cứu used fMRIfMRI imaginghình ảnh
117
285000
2000
các nhà nghiên cứu đã sử dụng phương pháp chụp cộng hưởng từ
05:02
to measuređo brainóc activityHoạt động
118
287000
2000
để đo hoạt động của não
05:04
before and after injectingtiêm chích BotoxBotox
119
289000
3000
trước và sau khi tiêm Botox
05:07
to suppressđàn áp smilingmỉm cười musclescơ bắp.
120
292000
3000
để kiểm soát các cơ cười.
05:10
The findingPhát hiện supportedđược hỗ trợ Darwin'sDarwin theorylý thuyết
121
295000
2000
Những điều tìm thấy phù hợp với học thuyết của Darwin
05:12
by showinghiển thị that facialda mặt feedbackPhản hồi
122
297000
2000
bằng việc cho thấy rằng những phản hồi trên khuôn mặt
05:14
modifiesSửa đổi the neuralthần kinh processingChế biến
123
299000
2000
thay đổi quá trình xử lí của các nơ-ron thần kinh
05:16
of emotionalđa cảm contentNội dung in the brainóc
124
301000
2000
trong những vùng cảm xúc của não bộ
05:18
in a way that helpsgiúp us feel better when we smilenụ cười.
125
303000
3000
bằng cách giúp chúng ta cảm giác tốt hơn khi cười.
05:22
SmilingMỉm cười stimulateskích thích our brainóc rewardphần thưởng mechanismcơ chế
126
307000
2000
Cười kích hoạt cơ chế tận hưởng trong não
05:24
in a way that even chocolatesô cô la --
127
309000
2000
bằng cách mà ngay cả chocolate --
05:26
a well-regardedtốt coi pleasurevui lòng inducerinducer --
128
311000
3000
một loại thức ăn nổi tiếng với việc tạo cảm giác thoải mái --
05:29
cannotkhông thể matchtrận đấu.
129
314000
2000
cũng không thể sánh được.
05:31
BritishNgười Anh researchersCác nhà nghiên cứu foundtìm that one smilenụ cười
130
316000
3000
Các nhà nghiên cứu ở Anh đã tìm ra rằng một nụ cười
05:34
can generatetạo ra the sametương tự levelcấp độ of brainóc stimulationkích thích
131
319000
3000
có thể tạo ra những kích thích não
05:37
as up to 2,000 barsthanh of chocolatesô cô la.
132
322000
3000
bằng với việc dùng 2.000 thanh Chocolate.
05:40
(LaughterTiếng cười)
133
325000
2000
(Cười)
05:42
Wait. The sametương tự studyhọc foundtìm
134
327000
3000
Chờ chút, nghiên cứu đó cũng chỉ ra rằng
05:45
that smilingmỉm cười is as stimulatingkích thích
135
330000
2000
nụ cười có mức độ kích thích
05:47
as receivingtiếp nhận up to 16,000 poundsbảng SterlingSterling in cashtiền mặt.
136
332000
5000
ngang với việc nhận được 16,000 bảng Anh.
05:52
That's like 25 grandlớn a smilenụ cười.
137
337000
2000
Điều đó tương đương với $25,000 một nụ cười.
05:54
It's not badxấu.
138
339000
2000
Đó là một điều không tồi chút nào.
05:56
And think about it this way:
139
341000
2000
Và hãy nghĩ theo cách này:
05:58
25,000 timeslần 400 --
140
343000
2000
25,000 nhân với 400 --
06:00
quitekhá a fewvài kidstrẻ em out there
141
345000
2000
quả là không ít những đứa trẻ
06:02
feel like MarkMark ZuckerbergZuckerberg everymỗi day.
142
347000
3000
có được cảm giác giống như Zuckerberg mỗi ngày.
06:05
And, unlikekhông giống lots of chocolatesô cô la,
143
350000
2000
Và không giống chocolate
06:07
lots of smilingmỉm cười can actuallythực ra make you healthierkhỏe mạnh hơn.
144
352000
3000
cười nhiều thật sự rât có lợi cho sức khỏe của bạn
06:10
SmilingMỉm cười can help reducegiảm the levelcấp độ
145
355000
2000
Nó có giúp bạn giảm
06:12
of stress-enhancingcăng thẳng, nâng cao hormoneskích thích tố
146
357000
2000
lượng hóc môn gây ra stress
06:14
like cortisolcortisol, adrenalineadrenaline and dopaminedopamine,
147
359000
3000
như cortisol, adrenaline và dopamine,
06:17
increasetăng the levelcấp độ of mood-enhancingnâng cao tâm trạng hormoneskích thích tố
148
362000
2000
và làm tăng lượng hoc môn gây cảm giác hưng phấn
06:19
like endorphinendorphin
149
364000
2000
như endorphin
06:21
and reducegiảm overalltổng thể bloodmáu pressuresức ép.
150
366000
2000
và làm giảm huyết áp.
06:23
And if that's not enoughđủ,
151
368000
2000
Và nếu như vậy vẫn chưa đủ,
06:25
smilingmỉm cười can actuallythực ra make you look good
152
370000
2000
thì cười có thể giúp bạn có được cái nhìn thiện cảm
06:27
in the eyesmắt of othersKhác.
153
372000
2000
trong mắt người khác.
06:29
A recentgần đây studyhọc at PennPenn StateNhà nước UniversityTrường đại học
154
374000
2000
Một nghiên cứu gần đây tại trường Đại học Penn State
06:31
foundtìm that when you smilenụ cười,
155
376000
2000
đã chỉ ra rằng khi bạn cười
06:33
you don't only appearxuất hiện to be more likablesự and courteouslịch sự,
156
378000
3000
bạn không chỉ trông đáng yêu và nhã nhặn hơn,
06:36
but you actuallythực ra appearxuất hiện to be more competentcó thẩm quyền.
157
381000
4000
mà còn trông tự tin hơn.
06:40
So wheneverbất cứ khi nào you want to look great and competentcó thẩm quyền,
158
385000
2000
Vì vậy bất cứ khi nào bạn muốn có một dáng vẻ tuyệt vời và tự tin,
06:42
reducegiảm your stressnhấn mạnh
159
387000
2000
giảm căng thẳng
06:44
or improvecải tiến your marriagekết hôn,
160
389000
2000
hay cải thiện cuộc hôn nhân của bạn,
06:46
or feel as if you just had a wholetoàn thể stackcây rơm of high-qualitychất lượng cao chocolatesô cô la --
161
391000
3000
hoặc có cảm giác như đang ăn một núi chocolate thượng hạng
06:49
withoutkhông có incurringphát sinh the caloriccaloric costGiá cả --
162
394000
3000
mà không phải gánh vào sự phiền toái từ calo --
06:52
or as if you foundtìm 25 grandlớn in a pocketbỏ túi
163
397000
2000
hay giống như tìm thấy $25,000 trong túi
06:54
of an old jacketÁo khoác you hadn'tđã không wornmòn for ageslứa tuổi,
164
399000
3000
của một cái áo vét mà bạn đã không mặc từ rất lâu,
06:57
or wheneverbất cứ khi nào you want to tap into a superpowersiêu cường
165
402000
4000
hay bất cứ khi nào bạn muốn có được một nguồn năng lượng cực lớn
07:01
that will help you and everyonetất cả mọi người around you
166
406000
3000
một thứ giúp bạn và những người xung quanh
07:04
livetrực tiếp a longerlâu hơn, healthierkhỏe mạnh hơn, happierhạnh phúc hơn life,
167
409000
3000
sống lâu hơn, khỏe hơn, và hạnh phúc hơn,
07:07
smilenụ cười.
168
412000
2000
Cười!
07:09
(ApplauseVỗ tay)
169
414000
11000
(Vỗ tay)
Translated by Chung Tran Duc
Reviewed by Hoang Ly

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Ron Gutman - Entrepreneur
Ron Gutman is the founder and former CEO of HealthTap, free mobile and online apps for health info. He's also the organizer of TEDxSiliconValley.

Why you should listen

Ron Gutman is the founder of HealthTap, free mobile and online apps for immediate access to relevant, reliable and trusted health answers and tips from a network of doctors. Before this, he founded and led an online consumer health company that developed the world's largest community of independent health writers; it was acquired in early 2009.

As a graduate student at Stanford, Gutman organized and led a multidisciplinary group of faculty and graduate students from the schools of Engineering, Medicine, Business, Psychology and Law to conduct research in personalized health and to design ways to help people live healthier, happier lives. He is an angel investor and advisor to health and technology companies such as Rock Health (the first Interactive Health Incubator) and Harvard Medical School's SMArt Initiative ("Substitutable Medical Apps, reusable technologies"). He's the organizer of TEDxSiliconValley.

Find links to all the studies that Gutman references in his talk right here >>

More profile about the speaker
Ron Gutman | Speaker | TED.com