ABOUT THE SPEAKER
Leonard Susskind - Physicist
Leonard Susskind works on string theory, quantum field theory, quantum statistical mechanics and quantum cosmology at Stanford.

Why you should listen

Leonard Susskind is the Felix Bloch Professor of Physics at Stanford University. His research interests include string theory, quantum field theory, quantum statistical mechanics, and quantum cosmology. He received the Pregel Award from the New York Academy of Science (1975), and the J. J. Sakurai Prize of the American Physical Society (1998) "for his pioneering contributions to hadronic string models, lattice gauge theories, quantum chromodynamics, and dynamical symmetry breaking." He is a member of the National Academy of Sciences and the American Academy of Arts and Sciences and, since 2009, has been serving as Director of the Stanford Institute for Theoretical Physics.

He is a recent recipient of the Los Angeles Times Book Award in Science and Technology for The Black Hole War: My Battle with Stephen Hawking to Make the World Safe for Quantum Mechanics.

More profile about the speaker
Leonard Susskind | Speaker | TED.com
TEDxCaltech

Leonard Susskind: My friend Richard Feynman

Leonard Susskind: Người bạn của tôi Richard Feynman.

Filmed:
1,213,939 views

Sẽ như thế nào nếu bạn trở thành người bạn thân với 1 thiên tài? Trên sân khấu của TEDxCaltech, nhà vật lý Leonard Susskind chia sẻ một vài câu chuyện về tình bạn của ông với Richard Feynman huyền thoại và bình luận cách tiếp cận các vấn đề khác lạ của mình, cả nghiêm túc lẫn ... ít hơn như vậy.
- Physicist
Leonard Susskind works on string theory, quantum field theory, quantum statistical mechanics and quantum cosmology at Stanford. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
I decidedquyết định when I was askedyêu cầu to do this
0
0
2000
Tôi quyết định khi tôi được hỏi
làm việc này
00:17
that what I really wanted to talk about
1
2000
2000
rằng điều tôi thực sự muốn nói chính là về
bạn của tôi, Richard Feyman
00:19
was my friendngười bạn RichardRichard FeynmanFeynman.
2
4000
2000
00:21
I was one of the fortunatemay mắn fewvài
3
6000
2000
Tôi là một trong những người
may mắn biết ông
00:23
that really did get to know him
4
8000
2000
00:25
and enjoyedrất thích his presencesự hiện diện.
5
10000
2000
và trải nghiệm sự hiện diện của ông
00:27
And I'm going to tell you the RichardRichard FeynmanFeynman that I knewbiết.
6
12000
3000
Và tôi sẽ kể về Richard Feynman tôi biết.
00:30
I'm sure there are other people here
7
15000
2000
chắc rằng các bạn ở đây có
thể kể cho bạn
00:32
who could tell you about the RichardRichard FeynmanFeynman they knewbiết,
8
17000
2000
về Richard Feyman họ biết
00:34
and it would probablycó lẽ be a differentkhác nhau RichardRichard FeynmanFeynman.
9
19000
2000
và nó có thể là về Richard Feynman
nào đó
00:36
RichardRichard FeynmanFeynman was a very complexphức tạp man.
10
21000
3000
Richard Feynman là một người rất phức tạp
00:39
He was a man of manynhiều, manynhiều partscác bộ phận.
11
24000
2000
Ông là người với nhiều, nhiều phần
00:41
He was, of coursekhóa học, foremostquan trọng nhất,
12
26000
2000
Trước hết, ông là nhà khoa học rất, rất,
rất vĩ đại
00:43
a very, very, very great scientistnhà khoa học.
13
28000
3000
00:46
He was an actordiễn viên. You saw him acthành động.
14
31000
3000
Ông là một diễn viên. Bạn thấy ông diễn.
00:49
I alsocũng thế had the good fortunevận may to be in those lecturesbài giảng,
15
34000
3000
Tôi cũng có may mắn tham dự bài giảng
00:52
up in the balconyBan công.
16
37000
2000
trên ban công
00:54
They were fantastictuyệt diệu.
17
39000
2000
Bài giảng tuyệt vời
00:56
He was a philosophernhà triết học;
18
41000
2000
Ông ta là nhà triết học.
00:58
he was a drumtrống playerngười chơi;
19
43000
2000
Ông ta là người chơi trống.
Ông là nhà giáo tuyệt vời.
01:00
he was a teachergiáo viên parpar excellencexuất sắc.
20
45000
3000
01:03
RichardRichard FeynmanFeynman was alsocũng thế a showmanshowman,
21
48000
2000
Richard Feynman còn là nhà ông bầu,
01:05
an enormousto lớn showmanshowman.
22
50000
2000
một ông bầu vĩ đại
01:07
He was brashbrash, irreverentirreverent --
23
52000
4000
Ông ta xấc xược, bất kính
01:11
he was fullđầy of machođại trượng phu,
24
56000
2000
Ông ta đầy nam tính, kiểu đầy lợi
thế nam tính
01:13
a kindloại of machođại trượng phu one-upmanshipOne-upmanship.
25
58000
3000
01:16
He lovedyêu intellectualtrí tuệ battlechiến đấu.
26
61000
4000
Ông ta yêu thích cuộc tranh đấu trí tuệ
01:20
He had a gargantuankhổng lồ egotự ngã.
27
65000
4000
Ông ta có cái tôi vĩ đại
01:24
But the man had somehowbằng cách nào đó
28
69000
3000
Nhưng người đàn ông có, cách nào đó,
01:27
a lot of roomphòng at the bottomđáy.
29
72000
2000
nhiều khoảng trống ở dưới đáy.
01:29
And what I mean by that
30
74000
2000
Và tôi nói nhiều khoảng trống, trong
trường hợp của tôi
01:31
is a lot of roomphòng, in my casetrường hợp --
31
76000
3000
01:34
I can't speaknói for anybodybất kỳ ai elsekhác --
32
79000
2000
Tôi không thể nói với ai khác,
nhưng trong trường hợp của tôi
01:36
but in my casetrường hợp,
33
81000
2000
01:38
a lot of roomphòng for anotherkhác biglớn egotự ngã.
34
83000
3000
Nhiều khoảng trống cho một cái tôi khác
lớn hơn
01:41
Well, not as biglớn as his,
35
86000
2000
Xem nào, không lớn như anh ấy
nhưng cũng khá lớn
01:43
but fairlycông bằng biglớn.
36
88000
2000
01:45
I always feltcảm thấy good with DickDick FeynmanFeynman.
37
90000
3000
Tôi thường cảm thấy ổn với Dick Feynman
01:48
It was always funvui vẻ to be with him.
38
93000
2000
Ở với ông ấy thường rất vui
01:50
He always madethực hiện me feel smartthông minh.
39
95000
2000
Ông ấy làm tôi cảm thấy mình thông minh
01:52
How can somebodycó ai like that make you feel smartthông minh?
40
97000
2000
Làm thế nào để một người như vậy làm ta
cảm thấy mình thông minh
01:54
SomehowBằng cách nào đó he did.
41
99000
2000
Ông ấy đã làm cách nào đó
01:56
He madethực hiện me feel smartthông minh. He madethực hiện me feel he was smartthông minh.
42
101000
2000
Ông làm tôi thấy mình thông thái,
Ông làm tôi thấy ông thông thái.
01:58
He madethực hiện me feel we were bothcả hai smartthông minh,
43
103000
2000
Ông làm tôi thấy chúng tôi đều thông thái,
02:00
and the two of us could solvegiải quyết any problemvấn đề whateverbất cứ điều gì.
44
105000
4000
và hai chúng tôi có thể giải quyết bất kỳ
vấn đề nào.
02:04
And in factthực tế, we did sometimesđôi khi do physicsvật lý togethercùng với nhau.
45
109000
3000
Và thực sự, chúng tôi học lý cùng nhau.
02:07
We never publishedđược phát hành a papergiấy togethercùng với nhau,
46
112000
2000
Chúng tôi chưa có bài báo nào chung,
02:09
but we did have a lot of funvui vẻ.
47
114000
3000
nhưng chúng tôi rất vui.
02:13
He lovedyêu to winthắng lợi.
48
118000
2000
Ông ta yêu thích chiến thắng,
02:15
With these little machođại trượng phu gamesTrò chơi we would sometimesđôi khi playchơi --
49
120000
3000
thắng trò chơi phái mạnh,
thỉnh thoảng ông tham gia.
02:18
and he didn't only playchơi them with me, he playedchơi them with all sortsloại of people --
50
123000
3000
Và ông không chỉ chơi với tôi, nhưng
với mọi loại người.
02:21
he would almosthầu hết always winthắng lợi.
51
126000
2000
Ông thường thắng.
02:23
But when he didn't winthắng lợi, when he lostmất đi,
52
128000
3000
Nhưng khi ông không thắng, khi ông thua,
02:26
he would laughcười and seemhình như to have just as much funvui vẻ
53
131000
3000
ông cười và làm như vui lắm vậy
02:29
as if he had wonthắng.
54
134000
2000
như thể ông ta đã thắng.
02:31
I remembernhớ lại onceMột lần he told me a storycâu chuyện
55
136000
2000
Tôi nhớ có lần ông kể tôi nghe
02:33
about a jokeđùa that the studentssinh viên playedchơi on him.
56
138000
3000
về chuyện cười sinh viên chọc ông.
Tôi nghĩ chuyện đó dành cho sinh nhật ông-
02:36
They tooklấy him -- I think it was for his birthdaysinh nhật --
57
141000
2000
02:38
they tooklấy him for lunchBữa trưa.
58
143000
2000
họ ăn trưa cùng ông
tại một tiệm sandwich ở Pasadena.
02:40
They tooklấy him for lunchBữa trưa
59
145000
2000
02:42
to a sandwichsandwich placeđịa điểm in PasadenaPasadena.
60
147000
2000
02:44
It mayTháng Năm still existhiện hữu; I don't know.
61
149000
2000
Chắc tiệm vẫn còn, tôi không rõ.
02:46
CelebrityNgười nổi tiếng sandwichesbánh mì sandwich was theirhọ thing.
62
151000
3000
Họ chọn Sandwich dành cho các ngôi sao.
02:49
You could get a MarilynMarilyn MonroeMonroe sandwichsandwich.
63
154000
2000
Ta có thể có sandwich Marilyn Monroe.
02:51
You could get a HumphreyHumphrey BogartBogart sandwichsandwich.
64
156000
3000
Ta có thể dùng sandwich Humphrey Bogart.
02:54
The studentssinh viên wentđã đi there in advancenâng cao,
65
159000
2000
Sinh viên đến đó trước,
02:56
and they arrangedbố trí that they would all ordergọi món FeynmanFeynman sandwichesbánh mì sandwich.
66
161000
3000
và sắp xếp để gọi sandwich Feynman.
02:59
One after anotherkhác, they cameđã đến in and orderedđặt hàng FeynmanFeynman sandwichesbánh mì sandwich.
67
164000
3000
Từng người một, họ đến và gọi sandwich
Feynman.
03:02
FeynmanFeynman lovedyêu this storycâu chuyện.
68
167000
2000
Feynman thích câu chuyện này.
03:04
He told me this storycâu chuyện, and he was really happyvui mừng and laughingcười.
69
169000
4000
Ông kể tôi nghe chuyện này,
và ông thực sự hạnh phúc, ông cười.
03:08
When he finishedđã kết thúc the storycâu chuyện, I said to him,
70
173000
3000
Khi ông kể xong, tôi nói với ông,
03:11
"DickDick, I wonderngạc nhiên what would be the differenceSự khác biệt
71
176000
2000
"Dick, tôi tự hỏi điều gì làm nên khác
biệt
03:13
betweengiữa a FeynmanFeynman sandwichsandwich and a SusskindSusskind sandwichsandwich."
72
178000
4000
giữa sandwich Feynman và sandwich
Susskind."
03:17
And withoutkhông có skippingbỏ qua a beattiết tấu at all,
73
182000
2000
Và không ngừng nhịp nào,
03:19
he said, "Well, they'dhọ muốn be about the sametương tự.
74
184000
3000
ông nói,"xem nào, chúng như nhau.
03:22
The only differenceSự khác biệt is a SusskindSusskind sandwichsandwich would have a lot more hamgiăm bông,"
75
187000
3000
Điều khác biệt duy nhất là sandwich
Susskind có nhiều thịt nguội hơn."
03:25
hamgiăm bông, as in badxấu actordiễn viên.
76
190000
2000
"Thịt nguội" là nhân tố xấu
03:27
(LaughterTiếng cười)
77
192000
2000
(Cười lớn)
03:29
Well, I happenedđã xảy ra to have been very quicknhanh chóng that day,
78
194000
3000
Xem nào, tôi quá vội ngày hôm đó,
03:32
and I said, "Yeah, but a lot lessít hơn baloneybaloney."
79
197000
3000
và tôi nói, "Đúng,
nhưng không nhiều thịt xông khói nữa"
03:35
(LaughterTiếng cười)
80
200000
3000
(Cười lớn)
(Vỗ tay)
03:38
The truthsự thật of the mattervấn đề
81
203000
4000
Và sự thật là
03:42
is that a FeynmanFeynman sandwichsandwich
82
207000
2000
sandwich Feynman có nhiều thịt nguội
03:44
had a loadtải trọng of hamgiăm bông,
83
209000
2000
03:46
but absolutelychắc chắn rồi no baloneybaloney.
84
211000
3000
nhưng không có thịt xông khói.
03:50
What FeynmanFeynman hatedghét worsetệ hơn than anything elsekhác
85
215000
2000
Điều Feynman ghét tệ hơn bất kỳ thứ gì
khác.
03:52
was intellectualtrí tuệ pretensepretense --
86
217000
2000
là trí thức giả tạo,
03:54
phoninessphoniness,
87
219000
2000
sự giả vờ,
03:56
falsesai sophisticationtinh tế, jargontiếng lóng.
88
221000
3000
ngụy biện giả, từ chuyên ngành.
03:59
I remembernhớ lại sometimethỉnh thoảng duringsuốt trong the '80s,
89
224000
3000
Tôi nhớ vào khoảng giữa những năm 80.
04:02
the mid-'giữa '80s,
90
227000
2000
04:04
DickDick and I and SidneySidney ColemanColeman
91
229000
2000
Dick, tôi và Sidney Coleman đã gặp
vài lần
04:06
would meetgặp a couplevợ chồng of timeslần
92
231000
2000
04:08
up in SanSan FranciscoFrancisco at some very richgiàu có guy'sanh chàng housenhà ở --
93
233000
3000
trên San Francisco
tại nhà một gã giàu có
04:11
up in SanSan FranciscoFrancisco for dinnerbữa tối.
94
236000
2000
tận trên San Francisco cho bữa tối.
04:13
And the last time the richgiàu có guy invitedđược mời us,
95
238000
3000
Và lần cuối gã giàu có mời chúng tôi,
04:16
he alsocũng thế invitedđược mời a couplevợ chồng of philosophersnhà triết học.
96
241000
2000
gã cũng mời vài triết gia,
04:18
These guys were philosophersnhà triết học of mindlí trí.
97
243000
3000
Những người này là triết gia của trí óc.
Chuyên ngành của họ là triết lý về ý thức.
04:21
TheirCủa họ specialtyđặc sản was the philosophytriết học of consciousnessý thức.
98
246000
3000
04:24
And they were fullđầy of all kindscác loại of jargontiếng lóng.
99
249000
2000
Và họ dùng toàn từ chuyên môn.
04:26
I'm tryingcố gắng to remembernhớ lại the wordstừ ngữ --
100
251000
3000
Tôi cố gắng nhớ những từ này.
04:29
"monismthuyết nhất nguyên," "dualismthuyết nhị nguyên," categoriesThể loại all over the placeđịa điểm.
101
254000
3000
"đơn", "đôi"
nhóm từ ở khắp nơi.
04:32
I didn't know what those things meantý nghĩa, neithercũng không did DickDick --
102
257000
2000
Tôi không biết chúng có nghĩa gì, Dick và
Sydney cũng thế.
04:34
neithercũng không did SydneySydney for that mattervấn đề.
103
259000
2000
04:36
And what did we talk about?
104
261000
2000
Và ta nói về gì nhỉ?
04:38
Well, what do you talk about when you talk about mindstâm trí?
105
263000
3000
Nào, ta nói về gì khi ta nói về trí óc?
04:41
One thing, there's one obvioushiển nhiên thing to talk about --
106
266000
2000
Có một điều hiển nhiên để đề cập đến;
04:43
can a machinemáy móc becometrở nên a mindlí trí?
107
268000
2000
Một cái máy có thành trí óc được không?
04:45
Can you buildxây dựng a machinemáy móc
108
270000
2000
Ta có thể làm cái máy
04:47
that thinksnghĩ like a humanNhân loại beingđang,
109
272000
2000
mà nghĩ như con người
có ý thức?
04:49
that is consciouscó ý thức?
110
274000
2000
Chúng tôi ngồi xung quanh và nói về nó
chúng tôi có thể giải quyết vấn đề.
04:51
We satngồi around and we talkednói chuyện about this -- we of coursekhóa học never resolvedgiải quyết it.
111
276000
3000
04:54
But the troublerắc rối with the philosophersnhà triết học
112
279000
2000
Nhưng vấn đề với những triết gia
04:56
is that they were philosophizingphilosophizing
113
281000
2000
là họ quá triết lý
04:58
when they should have been science-iphizingKhoa học-iphizing.
114
283000
2000
và khi họ đáng ra phải khoa học hơn.
05:00
It's a scientificthuộc về khoa học questioncâu hỏi after all.
115
285000
3000
Sau hết, đó là câu hỏi mang tính khoa học.
05:03
And this was a very, very dangerousnguy hiểm thing to do
116
288000
2000
Và điều này rất, rất nguy hiểm
05:05
around DickDick FeynmanFeynman.
117
290000
3000
quanh Dick Feynman.
(Cười lớn)
05:10
FeynmanFeynman let them have it -- bothcả hai barrelsthùng, right betweengiữa the eyesmắt.
118
295000
3000
Feynman để họ có nó-
ở cả 2 mang tai, ngay giữa những cặp mắt.
05:13
It was brutaltàn bạo; it was funnybuồn cười -- oohooh, it was funnybuồn cười.
119
298000
3000
Nó khá tàn nhẫn, nó khá vui--
ồ, nó khá vui.
05:16
But it was really brutaltàn bạo.
120
301000
2000
Nhưng nó thực sự tàn nhẫn.
05:18
He really poppedbật ra theirhọ balloonquả bóng bay.
121
303000
2000
Ông ta đập bể trái bóng của họ.
05:20
But the amazingkinh ngạc thing was --
122
305000
2000
Nhưng điều tuyệt vời là-
Feynman phải rời nơi đó sớm một chút,
05:22
FeynmanFeynman had to leaverời khỏi a little earlysớm.
123
307000
2000
05:24
He wasn'tkhông phải là feelingcảm giác too well, so he left a little bitbit earlysớm.
124
309000
3000
Ông không khỏe,
nên ông đi về sớm.
05:27
And SidneySidney and I were left there with the two philosophersnhà triết học.
125
312000
3000
Và Sidney và tôi bị bỏ lại với hai triết
gia.
05:30
And the amazingkinh ngạc thing is these guys were flyingbay.
126
315000
3000
Và điều tuyệt vời nữa là mấy triết gia
này đang bay bổng.
05:33
They were so happyvui mừng.
127
318000
2000
Họ quá hạnh phúc.
05:35
They had metgặp the great man;
128
320000
3000
Họ đã gặp người vĩ đại;
05:38
they had been instructedhướng dẫn by the great man;
129
323000
2000
họ đã được hướng dẫn bởi người vĩ đại;
05:40
they had an enormousto lớn amountsố lượng of funvui vẻ
130
325000
2000
họ có niềm vui bất tận
05:42
havingđang có theirhọ faceskhuôn mặt shovedđẩy in the mudbùn,
131
327000
3000
họ bị xô vào đống bùn...
05:45
and it was something specialđặc biệt.
132
330000
3000
Và nó là điều thật đặc biệt.
05:48
I realizedthực hiện there was something just extraordinarybất thường about FeynmanFeynman,
133
333000
3000
Tôi nhận ra rằng có điều gì đặc biệt ở
nơi Feynman,
05:51
even when he did what he did.
134
336000
3000
kể cả khi ông làm điều ông làm,
05:58
DickDick, he was my friendngười bạn. I did call him DickDick.
135
343000
3000
Dick-- là người bạn của tôi;
tôi gọi ông ta là Dick--
06:01
DickDick and I had a certainchắc chắn, a little bitbit of a rapportmối quan hệ.
136
346000
2000
Dick và tôi cũng có chút thân quen.
06:03
I think it mayTháng Năm have been a specialđặc biệt rapportmối quan hệ that he and I had.
137
348000
3000
Tôi nghĩ nó có thể là mối quan hệ
đặc biệt mà tôi và ông có.
06:06
We likedđã thích eachmỗi other; we likedđã thích the sametương tự kindloại of things.
138
351000
3000
Chúng tôi thích nhau;
chúng tôi thích những thứ giống nhau.
06:09
I alsocũng thế likedđã thích the kindloại of intellectualtrí tuệ machođại trượng phu gamesTrò chơi.
139
354000
4000
Tôi cũng thích những trò chơi trí tuệ phái mạnh.
06:13
SometimesĐôi khi I would winthắng lợi, mostlychủ yếu he would winthắng lợi,
140
358000
2000
Đôi khi tôi thắng,
nhưng đa phần ông thắng
06:15
but we bothcả hai enjoyedrất thích them.
141
360000
2000
nhưng chúng tôi cùng thích nó.
06:17
And DickDick becameđã trở thành convincedthuyết phục at some pointđiểm
142
362000
2000
Và Dick bị thuyết phục ở vài điểm rằng
06:19
that he and I had some kindloại of similaritytương tự of personalitynhân cách.
143
364000
4000
ông và tôi có vài
tính cách tương tự nhau
06:23
I don't think he was right.
144
368000
2000
Tôi không nghĩ ông đúng.
06:25
I think the only pointđiểm of similaritytương tự betweengiữa us
145
370000
2000
Tôi nghĩ điểm duy nhất tương đồng
giữa chúng tôi
06:27
is we bothcả hai like to talk about ourselveschúng ta.
146
372000
3000
là chúng tôi cùng thích nói về mình.
06:30
But he was convincedthuyết phục of this.
147
375000
2000
Nhưng ông bị thuyết phục bởi điều này.
06:32
And he was curiousHiếu kỳ.
148
377000
2000
Và người đàn ông này cực kỳ tò mò.
06:34
The man was incrediblyvô cùng curiousHiếu kỳ.
149
379000
2000
06:36
And he wanted to understandhiểu không what it was and why it was
150
381000
3000
Và ông muốn hiểu nó là gì và tại sao thế
06:39
that there was this funnybuồn cười connectionkết nối.
151
384000
4000
rằng có những kết nối ngộ nghĩnh.
06:43
And one day we were walkingđi dạo. We were in FrancePháp.
152
388000
2000
Một ngày nọ, chúng tôi đang đi bộ.
06:45
We were in LaLa ZoucheZouche.
153
390000
2000
Chúng tôi ở Pháp, tại Les Houches.
Chúng tôi đang ở trên ngọn núi, năm 1976.
06:47
We were up in the mountainsnúi, 1976.
154
392000
2000
06:49
We were up in the mountainsnúi, and FeynmanFeynman said to me,
155
394000
3000
Và Feynman nói với tôi "Leonardo..."
06:52
he said, "LeonardoLeonardo."
156
397000
2000
06:54
The reasonlý do he calledgọi là me LeonardoLeonardo
157
399000
2000
Lý do ông gọi tôi là "Leonardo"
là vì chúng tôi đã cùng ở Châu Âu,
06:56
is because we were in EuropeEurope
158
401000
2000
và ông luyện tiếng Pháp.
06:58
and he was practicingtập luyện his FrenchTiếng Pháp.
159
403000
3000
(Cười lớn)
07:01
And he said, "LeonardoLeonardo,
160
406000
3000
Và ông nói, "Leornardo,
07:04
were you closergần hơn to your mothermẹ or to you fathercha
161
409000
3000
khi còn nhỏ anh gần mẹ hơn hay
gần bố hơn?"
07:07
when you were a kidđứa trẻ?"
162
412000
2000
07:09
And I said, "Well, my realthực heroanh hùng was my fathercha.
163
414000
3000
Tôi nói: "À, người hùng của tôi là bố.
07:12
He was a workingđang làm việc man,
164
417000
2000
Ông lao động,
07:14
had a fifththứ năm gradecấp educationgiáo dục.
165
419000
3000
và chỉ học đến lớp 5.
07:17
He was a masterbậc thầy mechaniccơ khí chế tạo, and he taughtđã dạy me how to use toolscông cụ.
166
422000
3000
Ông ta là thợ máy tài giỏi, và ông
dạy tôi sử dụng các công cụ.
07:20
He taughtđã dạy me all sortsloại of things about mechanicalcơ khí things.
167
425000
4000
Ông dạy tôi tất cả những thứ
về máy móc.
07:24
He even taughtđã dạy me the PythagoreanPythagore theoremđịnh lý.
168
429000
2000
Ông cũng dạy tôi về định lý Pytago
07:26
He didn't call it the hypotenusecạnh huyền,
169
431000
2000
Ông ta không gọi nó là cạnh huyền,
07:28
he calledgọi là it the shortcutđường tắt distancekhoảng cách."
170
433000
3000
ông gọi nó là đường tắt."
Và mắt Feynman sáng rỡ lên.
07:31
And Feynman'sCủa Feynman eyesmắt just openedmở ra up.
171
436000
2000
07:33
He wentđã đi off like a lightánh sáng bulbbóng đèn.
172
438000
2000
Ông cứ như cái bóng đèn.
07:35
And he said he had had
173
440000
3000
Và ông nói rằng ông từng
07:38
basicallyvề cơ bản exactlychính xác the sametương tự relationshipmối quan hệ
174
443000
2000
có mối quan hệ tương tự vậy với cha của ông.
07:40
with his fathercha.
175
445000
2000
Thực ra, đôi lúc ông đã bị thuyết phục
07:42
In factthực tế, he had been convincedthuyết phục at one time
176
447000
3000
07:45
that, to be a good physicistnhà vật lý,
177
450000
3000
rằng là một nhà vật lý giỏi,
07:48
that it was very importantquan trọng
178
453000
2000
thì rất quan trọng để có những mối
quan hệ kiểu vậy
07:50
to have had that kindloại of relationshipmối quan hệ with your fathercha.
179
455000
3000
với bố của mình.
07:53
I apologizexin lỗi for the sexistsexist conversationcuộc hội thoại here,
180
458000
3000
Tôi xin lỗi vì cuộc trò chuyện này,
07:56
but this is the way it really happenedđã xảy ra.
181
461000
2000
nhưng đây là điều thực sự đã xảy ra.
07:58
He said that he had been absolutelychắc chắn rồi convincedthuyết phục that this was necessarycần thiết --
182
463000
4000
Ông nói rằng ông hoàn toàn bị thuyết phục
rằng nó cần thiết,
08:02
the necessarycần thiết partphần of the growingphát triển up of a youngtrẻ physicistnhà vật lý.
183
467000
4000
một phần thiết yếu để một nhà vật lý học
trẻ lớn lên.
08:06
BeingĐang DickDick, he, of coursekhóa học, wanted to checkkiểm tra this.
184
471000
3000
Là Dick, ông, hiển nhiên, muốn kiểm chứng
điều này.
08:09
He wanted to go out and do an experimentthí nghiệm.
185
474000
2000
Ông muốn bước ra và làm thí nghiệm.
08:11
So, well he did.
186
476000
2000
(Cười lớn)
08:13
He wentđã đi out and did an experimentthí nghiệm.
187
478000
2000
À, ông ta đã làm vậy.
Ông bước ra và làm thí nghiệm.
08:15
He askedyêu cầu all his friendsbạn bè that he thought were good physicistsnhà vật lý,
188
480000
3000
Ông hỏi bạn ông về điều ông
nghĩ là nhà vật lý giỏi,
08:18
"Was it your mommẹ or your popnhạc pop that influencedbị ảnh hưởng you?"
189
483000
3000
"Mẹ bạn hay nhạc bạn nghe ảnh hưởng bạn?"
08:21
And to a man -- they were all menđàn ông --
190
486000
2000
Họ đều là đàn ông,
08:23
to a man, everymỗi singleĐộc thân one of them
191
488000
2000
và với một người đàn ông, mỗi người họ
đều nói,
08:25
said, "My mothermẹ."
192
490000
2000
"Mẹ tôi"
08:27
(LaughterTiếng cười)
193
492000
3000
(Cười lớn)
08:30
There wentđã đi that theorylý thuyết down the trashcanthùng rác of historylịch sử.
194
495000
4000
Họ quẳng mớ lý thuyết đó,
vào thùng rác của lịch sử.
(Cười lớn)
08:35
But he was very excitedbị kích thích that he had finallycuối cùng metgặp somebodycó ai
195
500000
3000
Nhưng ông rất hào hứng
rằng ông cuối cùng cũng gặp được ai đó
08:38
who had the sametương tự experiencekinh nghiệm with my fathercha
196
503000
3000
người có cùng trải nghiệm với bố
của anh ấy
08:41
as he had with his fathercha.
197
506000
2000
như ông đã từng có với bố mình.
08:43
And for some time, he was convincedthuyết phục
198
508000
2000
Và đôi khi, ông bị thuyết phục rằng đây
là lý do chúng tôi hợp nhau.
08:45
this was the reasonlý do we got alongdọc theo so well.
199
510000
2000
08:47
I don't know. Maybe. Who knowsbiết?
200
512000
2000
Tôi không biết. Có lẽ. Ai mà biết chứ?
08:49
But let me tell you a little bitbit
201
514000
2000
Nhưng để tôi nói cho bạn nghe một
chút về nhà vật lý học Feynman
08:51
about FeynmanFeynman the physicistnhà vật lý.
202
516000
3000
08:55
Feynman'sCủa Feynman stylePhong cách --
203
520000
2000
Kiểu của Feynman-- à, "kiểu"
không phải là từ đúng.
08:57
no, stylePhong cách is not the right wordtừ.
204
522000
2000
08:59
StylePhong cách makeslàm cho you think of the bowcây cung tiecà vạt he mightcó thể have wornmòn
205
524000
2000
"Kiểu/ phong cách" làm ta nghĩ
đến cái nơ ông đeo,
09:01
or the suitbộ đồ he was wearingđeo.
206
526000
2000
hoặc bộ vest ông đang đóng.
09:03
There's something much deepersâu sắc hơn than that,
207
528000
2000
Nó có gì đó sâu hơn vậy,
09:05
but I can't think of anotherkhác wordtừ for it.
208
530000
2000
nhưng tôi không thể nghĩ ra từ nào cho nó.
09:07
Feynman'sCủa Feynman scientificthuộc về khoa học stylePhong cách
209
532000
3000
Kiểu khoa học của Feynman, là luôn tìm
những thứ đơn giản nhất
09:10
was always to look for the simplestđơn giản nhất,
210
535000
2000
09:12
mostphần lớn elementarytiểu học solutiondung dịch to a problemvấn đề that was possiblekhả thi.
211
537000
5000
những giải pháp căn bản cho
vấn đề xử lý được.
09:17
If it wasn'tkhông phải là possiblekhả thi, you had to use something fancierfancier.
212
542000
3000
Nếu không xử lý được,
ta cần phải tìm gì đó thú vị hơn.
09:20
But no doubtnghi ngờ partphần of this
213
545000
3000
Không nghi ngờ gì, một phần của điều này
là niềm hạnh phúc và thỏa mãn của ông.
09:23
was his great joyvui sướng and pleasurevui lòng
214
548000
3000
09:26
in showinghiển thị people that he could think more simplyđơn giản than they could.
215
551000
4000
để cho người khác thấy ông có thể nghĩ
đơn giản hơn ông có thể.
Nhưng ông cũng tin tưởng sâu sắc rằng,
ông tin tưởng chắc chắn,
09:30
But he alsocũng thế deeplysâu sắc believedtin, he trulythực sự believedtin,
216
555000
3000
09:33
that if you couldn'tkhông thể explaingiải thích something simplyđơn giản
217
558000
2000
rằng nếu ta không thể giải thích một
điều gì một cách đơn giản,
09:35
you didn't understandhiểu không it.
218
560000
3000
thì ta chưa hiểu nó.
09:38
In the 1950s, people were tryingcố gắng to figurenhân vật out
219
563000
3000
Vào những năm 1950, người ta gắng
làm rõ
09:41
how superfluidsuperfluid heliumnguyên tử heli workedđã làm việc.
220
566000
2000
Khí siêu lỏng Helium hoạt động ra sao.
09:43
There was a theorylý thuyết.
221
568000
2000
Có một lý thuyết.
09:45
It was dueđến hạn to a RussianNga mathematicaltoán học physicistnhà vật lý,
222
570000
2000
Nó đề xuất bởi nhà vật lý toán học Nga.
09:47
and it was a complicatedphức tạp theorylý thuyết.
223
572000
2000
Đó là một lý thuyết phức tạp;
09:49
I'll tell you what that theorylý thuyết was soonSớm enoughđủ.
224
574000
2000
Tôi sẽ nói cho bạn nó là gì sớm thôi.
09:51
It was a terriblykhủng khiếp complicatedphức tạp theorylý thuyết
225
576000
2000
Nó thực sự là lý thuyết siêu phức tạp.
09:53
fullđầy of very difficultkhó khăn integralstích phân and formulascông thức
226
578000
3000
Đầy những tích phân công thức phức tạp
09:56
and mathematicstoán học and so forthra.
227
581000
2000
đầy toán và đại loại thế.
09:58
And it sortsắp xếp of workedđã làm việc, but it didn't work very well.
228
583000
3000
Và nó chạy,
nhưng nó không hoàn toàn ổn.
10:01
The only way it workedđã làm việc
229
586000
2000
Nó chỉ đúng khi
10:03
is when the heliumnguyên tử heli atomsnguyên tử were very, very farxa apartxa nhau.
230
588000
3000
phân tử heli phải rời xa, rất xa nhau.
10:06
The heliumnguyên tử heli atomsnguyên tử had to be very farxa apartxa nhau.
231
591000
2000
Và không may thay,
10:08
And unfortunatelykhông may, the heliumnguyên tử heli atomsnguyên tử in liquidchất lỏng heliumnguyên tử heli
232
593000
2000
những phân tử heli trong heli lỏng
nằm chồng lên nhau.
10:10
are right on tophàng đầu of eachmỗi other.
233
595000
2000
10:12
FeynmanFeynman decidedquyết định, as a sortsắp xếp of amateurnghiệp dư heliumnguyên tử heli physicistnhà vật lý,
234
597000
3000
Feynman quyết định, theo kiểu nhà
vật lý học heli nghiệp dư,
10:15
that he would try to figurenhân vật it out.
235
600000
3000
và ông cố gắng tìm ra nó.
10:18
He had an ideaý kiến, a very cleartrong sáng ideaý kiến.
236
603000
2000
Ông có ý tưởng, một ý tưởng rất rõ ràng.
10:20
He would try to figurenhân vật out
237
605000
2000
Ông cố tìm ra
rằng hàm sóng lượng tử
của số lớn phân tử sẽ trông thế nào.
10:22
what the quantumlượng tử wavelàn sóng functionchức năng
238
607000
2000
10:24
of this hugekhổng lồ numbercon số of atomsnguyên tử lookednhìn like.
239
609000
2000
10:26
He would try to visualizehình dung it,
240
611000
2000
Ông cố gắng làm nó trực quan,
10:28
guidedhướng dẫn by a smallnhỏ bé numbercon số of simpleđơn giản principlesnguyên lý.
241
613000
3000
theo một số nguyên tắc đơn giản.
10:31
The smallnhỏ bé numbercon số of simpleđơn giản principlesnguyên lý were very, very simpleđơn giản.
242
616000
3000
Một số nhỏ của các nguyên lý rất rất
đơn giản.
10:34
The first one was
243
619000
2000
Đầu tiên là khi phân tử Heli chạm nhau,
10:36
that when heliumnguyên tử heli atomsnguyên tử touchchạm eachmỗi other, they repelxua đuổi.
244
621000
3000
chúng đẩy nhau.
10:39
The implicationngụ ý ở đây of that is that the wavelàn sóng functionchức năng has to go to zerokhông,
245
624000
3000
Và giả định rằng hàm sóng phải về 0,
10:42
it has to vanishtan biến when the heliumnguyên tử heli atomsnguyên tử touchchạm eachmỗi other.
246
627000
3000
và nó phải tan biến khi phân tử Heli chạm
nhau.
10:45
The other factthực tế
247
630000
2000
Sự thật khác là trạng thái đầu tiên--
10:47
is that the groundđất statetiểu bang, the lowestthấp nhất energynăng lượng statetiểu bang of a quantumlượng tử systemhệ thống,
248
632000
3000
trạng thái năng lượng thấp của hệ
thống lượng tử--
10:50
the wavelàn sóng functionchức năng is always very smoothtrơn tru --
249
635000
4000
hàm sóng thường rất mượt;
10:54
has the minimumtối thiểu numbercon số of wigglesWiggles.
250
639000
2000
là một số nhỏ nhất các giao động.
10:56
So he satngồi down --
251
641000
2000
Và ông ngồi xuống--
và tôi tưởng như ông chẳng còn gì khác
10:58
and I imaginetưởng tượng he had nothing more
252
643000
2000
11:00
than a simpleđơn giản piececái of papergiấy and a pencilbút chì --
253
645000
2000
hơn là một mẩu giấy và cây viết chì--
11:02
and he triedđã thử to writeviết down, and did writeviết down,
254
647000
2000
và ông cố ghi chép,
và ông đã ghi chép.
11:04
the simplestđơn giản nhất functionchức năng that he could think of
255
649000
3000
hàm đơn giản nhất ông nghĩ được,
11:07
which had the boundaryranh giới conditionsđiều kiện
256
652000
2000
và các điều kiện biên
11:09
that the wavelàn sóng functionchức năng vanishtan biến when things touchchạm
257
654000
2000
và rằng hàm sóng tan biến khi va chạm xảy
ra
11:11
and is smoothtrơn tru in betweengiữa.
258
656000
2000
và nó mượt ở khoản giữa.
11:13
He wroteđã viết down a simpleđơn giản thing.
259
658000
2000
Ông viết xuống một thứ đơn giản--
thực ra là quá đơn giản,
11:15
It was so simpleđơn giản, in factthực tế,
260
660000
2000
mà tôi nghĩ rằng một học sinh thông minh
thực sự ở trung học
11:17
that I suspectnghi ngờ a really smartthông minh highcao schooltrường học studentsinh viên,
261
662000
2000
11:19
who didn't even have calculustính toán,
262
664000
2000
người chưa học đại số
11:21
could understandhiểu không what he wroteđã viết down.
263
666000
3000
cũng có thể hiểu ông viết cái gì.
11:24
The thing was that that simpleđơn giản thing that he wroteđã viết down
264
669000
3000
Vấn đề là, thứ đơn giản mà ông viết ra
11:27
explainedgiải thích everything that was knownnổi tiếng at the time about liquidchất lỏng heliumnguyên tử heli
265
672000
3000
giải thích tất cả những gì tại lúc
được biết về heli lỏng,
11:30
and then some.
266
675000
2000
và sau đó một thời gian.
11:32
I've always wonderedtự hỏi
267
677000
2000
Tôi luôn cố tự hỏi
rằng chuyên gia--
11:34
whetherliệu the professionalschuyên gia, the realthực professionalchuyên nghiệp heliumnguyên tử heli physicistsnhà vật lý,
268
679000
3000
một chuyên gia vật lý heli--
11:37
were just a little bitbit embarrassedxấu hổ by this.
269
682000
3000
chắc sẽ hơi xấu hổ về điều này.
11:40
They had theirhọ super-powerfulsiêu mạnh mẽ techniquekỹ thuật,
270
685000
2000
Họ có những kỹ thuật siêu phàm,
11:42
and they couldn'tkhông thể do as well.
271
687000
2000
và họ không thể làm điều này.
11:44
IncidentallyNgẫu nhiên, I'll tell you what that super-powerfulsiêu mạnh mẽ techniquekỹ thuật was.
272
689000
4000
Ngẫu nhiên, tôi sẽ nói cho bạn biết
kỹ thuật siêu phàm đó là gì.
11:48
It was the techniquekỹ thuật of FeynmanFeynman diagramssơ đồ.
273
693000
3000
Nó chính là kỹ thuật lược đồ Feynman.
11:51
(LaughterTiếng cười)
274
696000
2000
(cười lớn)
11:53
He did it again in 1968.
275
698000
3000
Ông làm ra nó năm 1968.
11:56
In 1968, in my ownsở hữu universitytrường đại học --
276
701000
2000
Vào năm 1968, trong đại học của tôi--
tôi không ở đó lúc đó--
11:58
I wasn'tkhông phải là there at the time -- but in 1968,
277
703000
3000
12:01
they were exploringkhám phá the structurekết cấu of the protonproton.
278
706000
3000
họ đang nghiên cứu cấu trúc của proton.
12:04
The protonproton is obviouslychắc chắn madethực hiện
279
709000
2000
Proton hiển nhiên được là từ một nhóm các
hạt nhỏ;
12:06
of a wholetoàn thể bunch of little particlescác hạt.
280
711000
2000
12:08
This was more or lessít hơn knownnổi tiếng.
281
713000
2000
nhưng điều này cũng được biết đến.
12:10
And the way to analyzephân tích it was, of coursekhóa học, FeynmanFeynman diagramssơ đồ.
282
715000
3000
Và cách nó được phân tích, hiển nhiên,
bằng lược đồ Feynman.
12:13
That's what FeynmanFeynman diagramssơ đồ were constructedxây dựng for --
283
718000
3000
Đó là cái mà lược đồ Feynman được cấu trúc
để làm--
12:16
to understandhiểu không particlescác hạt.
284
721000
2000
để hiểu các hạt.
12:18
The experimentsthí nghiệm that were going on were very simpleđơn giản.
285
723000
2000
Thí nghiệm được tiến hành rất đơn giản:
12:20
You simplyđơn giản take the protonproton,
286
725000
2000
ta đơn giản lấy proton,
12:22
and you hitđánh it really sharplymạnh with an electronđiện tử.
287
727000
2000
và ta va mạnh nó với electron.
12:24
This was the thing the FeynmanFeynman diagramssơ đồ were for.
288
729000
3000
Đây là thứ lược đồ Feynman được dùng.
12:27
The only problemvấn đề
289
732000
2000
Vấn đề duy nhất là lược đồ
Feynman khá phức tạp.
12:29
was that FeynmanFeynman diagramssơ đồ are complicatedphức tạp.
290
734000
2000
12:31
They're difficultkhó khăn integralstích phân.
291
736000
2000
Nó là những hàm tích phân khó.
12:33
If you could do all of them, you would have a very precisetóm lược theorylý thuyết.
292
738000
3000
Nếu ta có thể giải được,
ta có thể đạt được lý thuyết xúc tích.
12:36
But you couldn'tkhông thể; they were just too complicatedphức tạp.
293
741000
3000
nhưng nếu ta không thể --
thì chúng thực sự quá phức tạp.
12:39
People were tryingcố gắng to do them.
294
744000
2000
Người ta cố gắng giải chúng.
12:41
You could do a one loopvòng lặp diagrambiểu đồ. Don't worrylo about one loopvòng lặp.
295
746000
3000
Bạn có thể làm nó trong lược đồ một vòng
lặp. Đừng lo về vòng lặp tiếp theo.
12:44
One loopvòng lặp, two loopsvòng -- maybe you could do a threesố ba loopvòng lặp diagrambiểu đồ,
296
749000
3000
Một vòng, hai vòng--- có thể ta cần làm
lược đồ ba vòng lặp,
12:47
but beyondvượt ra ngoài that, you couldn'tkhông thể do anything.
297
752000
2000
nhưng nhiều hơn thì ta không thể làm gì.
12:49
FeynmanFeynman said, "ForgetQuên all of that.
298
754000
2000
Feynman nói "Quên chúng đi.
12:51
Just think of the protonproton
299
756000
2000
Chỉ nghĩ đến proton thôi
12:53
as an assemblagetổ hợp of little particlescác hạt --
300
758000
2000
như là một nhóm, một bầy các hạt nhỏ"
12:55
a swarmswarm of little particlescác hạt."
301
760000
2000
12:57
He calledgọi là them partonsParton. He calledgọi là them partonsParton.
302
762000
3000
Ông gọi nó là "partons".
Ông nói, "Chỉ nghĩ đến chúng như một nhóm
các parton di chuyển nhanh."
13:00
He said, "Just think of it as a swarmswarm of partonsParton
303
765000
2000
13:02
movingdi chuyển realthực fastNhanh."
304
767000
2000
13:04
Because they're movingdi chuyển realthực fastNhanh,
305
769000
4000
Bởi chúng di chuyển thật sự quá nhanh,
Và suy ra rằng chuyển động nội sẽ rất chậm
13:08
relativitytương đối saysnói the internalbên trong motionschuyển động go very slowchậm.
306
773000
4000
13:12
The electronđiện tử hitslượt truy cập it suddenlyđột ngột.
307
777000
2000
Khi Electron va chạm bất ngờ--
13:14
It's like takinglấy a very suddenđột nhiên snapshotảnh chụp nhanh of the protonproton.
308
779000
3000
Nó giống như cú chụp bất ngờ của proton.
13:17
What do you see?
309
782000
2000
13:19
You see a frozenđông lạnh bunch of partonsParton.
310
784000
5000
Ta thấy gì?
Ta thấy một nhóm các Partons bất động.
13:24
They don't movedi chuyển, and because they don't movedi chuyển
311
789000
2000
Chúng không chuyển động,
và bởi chúng không chuyển động trong
quá trình thí nghiệm,
13:26
duringsuốt trong the coursekhóa học of the experimentthí nghiệm,
312
791000
2000
13:28
you don't have to worrylo about how they're movingdi chuyển.
313
793000
2000
bạn không phải lo lắng nó sẽ
chuyển động ra sao.
13:30
You don't have to worrylo about the forceslực lượng betweengiữa them.
314
795000
2000
Bạn không phải lo về lực giữa chúng.
13:32
You just get to think of it
315
797000
2000
Bạn chỉ cần nghĩ về chúng như một quần
thể Partons bất động."
13:34
as a populationdân số
316
799000
2000
13:36
of frozenđông lạnh partonsParton.
317
801000
3000
13:39
This was the keyChìa khóa to analyzingphân tích these experimentsthí nghiệm.
318
804000
3000
Đây là mấu chốt để phân tích thí nghiệm
này.
13:42
ExtremelyVô cùng effectivecó hiệu lực, it really did --
319
807000
3000
Rất hiệu quả.
13:45
somebodycó ai said the wordtừ revolutionCuộc cách mạng is a badxấu wordtừ.
320
810000
2000
Có người nói từ "cách mạng" là từ xấu.
13:47
I supposegiả sử it is, so I won'tsẽ không say revolutionCuộc cách mạng --
321
812000
3000
Tôi cho là vậy,
13:50
but it certainlychắc chắn evolvedphát triển very, very deeplysâu sắc
322
815000
3000
nhưng nó bao hàm rất, rất sâu trong hiểu
biết của ta về proton,
13:53
our understandinghiểu biết of the protonproton,
323
818000
3000
13:56
and of particlescác hạt beyondvượt ra ngoài that.
324
821000
2000
và những hạt trên nó.
13:58
Well, I had some more that I was going to tell you
325
823000
2000
À, tôi có một số điều nữa tôi
sắp nói với bạn
14:00
about my connectionkết nối with FeynmanFeynman,
326
825000
2000
về mối quan hệ với Feynman,
14:02
what he was like,
327
827000
2000
rằng ông ta thế nào,
nhưng tôi thấy tôi còn đúng nữa phút nữa.
14:04
but I see I have exactlychính xác halfmột nửa a minutephút.
328
829000
2000
14:06
So I think I'll just finishhoàn thành up
329
831000
2000
Nên tôi nghĩ tôi sẽ kết thúc bằng cách:
14:08
by sayingnói I actuallythực ra don't think FeynmanFeynman would have likedđã thích this eventbiến cố.
330
833000
4000
Tôi không thực sự nghĩ Feynman có thể
thích sự kiện này.
14:12
I think he would have said,
331
837000
3000
Tôi nghĩ ông sẽ nói "tôi không cần điều
này."
14:15
"I don't need this."
332
840000
3000
Nhưng...
14:18
But how should we honortôn vinh FeynmanFeynman?
333
843000
3000
(Cười lớn)
Làm sao chúng ta tôn vinh Feynman?
14:21
How should we really honortôn vinh FeynmanFeynman?
334
846000
2000
Làm sao chúng ta thực sự tôn vinh Feynman?
14:23
I think the answercâu trả lời is we should honortôn vinh FeynmanFeynman
335
848000
3000
Tôi nghĩ câu trả lời
là chúng ta nên tôn vinh Feynman
14:26
by gettingnhận được as much baloneybaloney
336
851000
2000
bằng cách lấy nhiều thịt nguội ra khỏi
sandwich của ta
14:28
out of our ownsở hữu sandwichesbánh mì sandwich as we can.
337
853000
3000
nhiều nhất có thể.
14:31
Thank you.
338
856000
2000
Cám ơn các bạn.
14:33
(ApplauseVỗ tay)
339
858000
3000
(Vỗ tay).

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Leonard Susskind - Physicist
Leonard Susskind works on string theory, quantum field theory, quantum statistical mechanics and quantum cosmology at Stanford.

Why you should listen

Leonard Susskind is the Felix Bloch Professor of Physics at Stanford University. His research interests include string theory, quantum field theory, quantum statistical mechanics, and quantum cosmology. He received the Pregel Award from the New York Academy of Science (1975), and the J. J. Sakurai Prize of the American Physical Society (1998) "for his pioneering contributions to hadronic string models, lattice gauge theories, quantum chromodynamics, and dynamical symmetry breaking." He is a member of the National Academy of Sciences and the American Academy of Arts and Sciences and, since 2009, has been serving as Director of the Stanford Institute for Theoretical Physics.

He is a recent recipient of the Los Angeles Times Book Award in Science and Technology for The Black Hole War: My Battle with Stephen Hawking to Make the World Safe for Quantum Mechanics.

More profile about the speaker
Leonard Susskind | Speaker | TED.com