ABOUT THE SPEAKER
Paul Romer - Chief Economist and Senior Vice President, World Bank
Paul Romer's research on catch-up growth in low- and middle-income countries has emphasized the importance of government policies that encourage orderly urban expansion.

Why you should listen

Paul Romer believes in the power of ideas. He first studied how to speed up the discovery and implementation of new technologies. But to address the big problems we'll face this century -- insecurity, harm to the environment, global poverty -- new technologies will not be enough. We must also speed up the discovery and implementation of new rules, of new ideas about how people interact.

Throughout human history, big improvements in systems of rules took place when new governments entered the scene. In today's world, this process has been largely shut down. To bring it back to life, Romer proposes that we create new cities where people can go to escape from bad rules and opt in to new and better ones. With better rules, people can be safe, self-interest can protect the environment, and investment can bring families all the resources that the modern world has to offer.

Romer took office as the World Bank's Chief Economist and Senior Vice President in October 2016.

More profile about the speaker
Paul Romer | Speaker | TED.com
TED2011

Paul Romer: The world's first charter city?

Paul Romer: Thành phố đặc quyền đầu tiên trên thế giới?

Filmed:
514,089 views

Trở lại năm 2009, khi Paul Romer công bố ý tưởng về một "thành phố đặc quyền" - một kiểu thành phố mới phát triển theo hướng dân chủ và thương mại. Năm nay, tại TED2011, ông kể về một thành phố vừa mới mới xuất hiện ở Honduras, với một chút hỗ trợ từ bài TEDTalk của ông.
- Chief Economist and Senior Vice President, World Bank
Paul Romer's research on catch-up growth in low- and middle-income countries has emphasized the importance of government policies that encourage orderly urban expansion. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
In 2007,
0
0
2000
Năm 2007,
00:17
I decidedquyết định that we neededcần to reconceptualizereconceptualize
1
2000
2000
tôi đã quyết định cần phải định nghĩa lại
00:19
how we thought about economicthuộc kinh tế developmentphát triển.
2
4000
2000
cách chúng ta suy nghĩ về phát triển kinh tế.
00:21
Our newMới goalmục tiêu should be
3
6000
2000
Mục tiêu mới của chúng ta nên là
00:23
that when everymỗi familygia đình thinksnghĩ about where they want to livetrực tiếp and work,
4
8000
3000
cái mà mọi gia đình nghĩ đến, nơi họ đều muốn sống và làm việc,
00:26
they should be ablecó thể to choosechọn betweengiữa
5
11000
2000
họ có thể chọn lựa trong số
00:28
at leastít nhất a handfulsố ít
6
13000
2000
ít nhất là một số
00:30
of differentkhác nhau citiescác thành phố
7
15000
2000
thành phố khác nhau
00:32
that were all competingcạnh tranh to attractthu hút newMới residentscư dân.
8
17000
3000
tất cả cạnh tranh lẫn nhau để thu hút cư dân mới.
00:35
Now we're a long way away from that goalmục tiêu right now.
9
20000
3000
Giờ thì chúng ta đi xa mục tiêu đó rồi.
00:38
There are billionshàng tỷ of people in developingphát triển countriesquốc gia
10
23000
3000
Có hàng tỷ người ở các nước đang phát triển
00:41
who don't have even a singleĐộc thân citythành phố that would be willingsẵn lòng to welcomechào mừng them.
11
26000
3000
thậm chí không có một thành phố nào đón chào họ.
00:44
But the amazingkinh ngạc thing about citiescác thành phố
12
29000
2000
Nhưng điều đáng ngạc nhiên về các thành phố
00:46
is they're worthgiá trị so much more
13
31000
2000
là chúng giá trị hơn nhiều
00:48
than it costschi phí to buildxây dựng them.
14
33000
2000
so với chí phí xây dựng nên chúng.
00:50
So we could easilydễ dàng supplycung cấp the worldthế giới
15
35000
3000
Vì vậy chúng ta có thể dễ dàng dựng nên
00:53
with dozenshàng chục, maybe hundredshàng trăm,
16
38000
2000
hàng chục, có thể hàng trăm thành phố mới
00:55
of newMới citiescác thành phố.
17
40000
2000
cho toàn thế giới
00:57
Now this mightcó thể soundâm thanh preposterouslố bịch to you
18
42000
2000
Điều này đối với quý vị nghe có vẻ phi lý
00:59
if you've never thought about newMới citiescác thành phố.
19
44000
2000
nếu quý vị chưa từng nghĩ về các thành phố mới.
01:01
But just substitutethay thế apartmentcăn hộ, chung cư buildingTòa nhà for citiescác thành phố.
20
46000
2000
Mà chỉ mới nghĩ tới khu chung cư thay thế cho các thành phố.
01:03
ImagineHãy tưởng tượng halfmột nửa the people who wanted to be in apartmentscăn hộ alreadyđã had them;
21
48000
3000
Hãy tưởng tượng là một nửa số người muốn sống ở chung cư là có nhà;
01:06
the other halfmột nửa aren'tkhông phải there yetchưa.
22
51000
2000
nửa còn lại vẫn chưa có.
01:08
You could try and expandmở rộng the capacitysức chứa
23
53000
3000
Quý vị có thể cố gắng tăng sức chứa
01:11
by doing additionsbổ sung on all the existinghiện tại apartmentscăn hộ.
24
56000
3000
bằng cách thêm người ở vào những chung cư hiện có.
01:14
But you know what you'dbạn muốn runchạy into
25
59000
2000
Nhưng quý vị có biết mình vừa vướng vào chuyện
01:16
is those apartmentscăn hộ and the surroundingxung quanh areaskhu vực
26
61000
2000
là những căn hộ và khu vực chung quanh đó
01:18
have rulesquy tắc to avoidtránh discomfortkhó chịu
27
63000
2000
có những quy tắc để không gây phiền hà
01:20
and the distractionsphiền nhiễu of constructionxây dựng.
28
65000
3000
và làm hư hỏng công trình.
01:23
So it's extremelyvô cùng hardcứng to do all of those additionsbổ sung.
29
68000
2000
Vì vậy thật khó để thêm người như vậy.
01:25
But you could go out someplacenơi nào brandnhãn hiệu newMới,
30
70000
2000
Nhưng quý vị có thể tới một nơi hoàn toàn mới,
01:27
buildxây dựng a brandnhãn hiệu newMới apartmentcăn hộ, chung cư buildingTòa nhà,
31
72000
3000
xây một khu chung cư hoàn toàn mới,
01:30
as long as the rulesquy tắc there
32
75000
2000
với điều kiện quy định ở đó
01:32
were onesnhững người that facilitatedtạo điều kiện constructionxây dựng
33
77000
2000
phù hợp với công trình đó
01:34
ratherhơn than gettingnhận được in the way.
34
79000
2000
thay vì cứ đi theo lối cũ.
01:36
So I proposedđề xuất
35
81000
2000
Vì thế tôi đã đề xuất
01:38
that governmentscác chính phủ createtạo nên newMới reformcải cách zoneskhu vực
36
83000
3000
Chính phủ dựng nên những khu vực kiểu mới
01:41
biglớn enoughđủ to holdgiữ citiescác thành phố
37
86000
2000
đủ lớn để chứa các thành phố
01:43
and gaveđưa ra them a nameTên: charterđiều lệ citiescác thành phố.
38
88000
3000
và đặt tên là: những thành phố đặc quyền.
01:46
LaterSau đó I learnedđã học that at about this sametương tự time,
39
91000
2000
Gần như cùng lúc, sau khi tôi nghiệm ra điều đó,
01:48
JavierJavier and OctavioOctavio
40
93000
2000
Javier và Octavio
01:50
were thinkingSuy nghĩ about the challengethử thách of reformcải cách
41
95000
2000
nghĩ về những khó khăn của việc cải cách
01:52
in HondurasHonduras.
42
97000
2000
ở Honduras.
01:54
They knewbiết that about 75,000 HonduransHondurans everymỗi yearnăm
43
99000
4000
Mỗi năm có khoảng 75.000 người Honduras
01:58
would leaverời khỏi to go to the UnitedVương StatesTiểu bang,
44
103000
2000
rời đất nước tới Mỹ,
02:00
and they wanted to askhỏi, what could they do
45
105000
2000
và họ muốn yêu cầu, điều họ có thể làm
02:02
to make sure that those people could stayở lại
46
107000
2000
là đảm bảo cho những người đó có thể sống
02:04
and do the sametương tự things in HondurasHonduras.
47
109000
3000
và làm việc như khi ở Honduras.
02:07
At one pointđiểm, JavierJavier said to OctavioOctavio,
48
112000
2000
Có một điểm là, Javier nói với Octavio,
02:09
"What if we tooklấy some of our emptytrống landđất đai --
49
114000
2000
"Sẽ như thế nào nếu chúng ta có vài khoảng đất trống --
02:11
what if we just gaveđưa ra it to an embassyĐại sứ quán --
50
116000
2000
sẽ như thế nào nếu chúng ta chỉ việc cho một Đại sứ quán --
02:13
give some to the U.S. embassyĐại sứ quán; give some to the CanadianNgười Canada embassyĐại sứ quán --
51
118000
3000
cho Đại sứ quán Hoa Kỳ vài mảnh; cho Đại sứ quán Canada vài mảnh --
02:16
and then if people want to go work
52
121000
2000
và nếu người dân muốn đi làm
02:18
underDưới the rulesquy tắc of CanadaCanada or underDưới the rulesquy tắc of the UnitedVương StatesTiểu bang,
53
123000
2000
theo chế độ của Canada hay của Hoa Kỳ,
02:20
they can go get jobscông việc,
54
125000
2000
thì họ có thể kiếm việc,
02:22
do everything they do on those embassyĐại sứ quán groundscăn cứ
55
127000
2000
làm mọi thứ họ muốn ở những mảnh đất thuộc Đại sứ quán đó
02:24
that they would otherwisenếu không thì have to go to CanadaCanada or the U.S. to do?"
56
129000
4000
nếu không thì họ phải đến Canada hoặc Mỹ để làm?"
02:29
In the summermùa hè of 2009,
57
134000
2000
Mùa hè năm 2009,
02:31
HondurasHonduras wentđã đi throughxuyên qua a wrenchingwrenching constitutionalHiến pháp crisiskhủng hoảng.
58
136000
3000
Honduras vượt qua một khủng hoảng nhiều tổn thất.
02:34
At the nextkế tiếp regularlythường xuyên scheduledtheo lịch trình electioncuộc bầu cử,
59
139000
3000
Vào kỳ bầu cử định kì sau đó,
02:37
PepePepe LoboLobo wonthắng in a landslidesạt lở đất
60
142000
2000
Pepe Lobo thắng cử
02:39
on a platformnền tảng that promisedhứa hẹn reformcải cách,
61
144000
3000
trên cơ sở hứa hẹn cải cách,
02:42
but reconciliationhòa giải as well.
62
147000
3000
và cả giải tỏa những xung đột.
02:45
He askedyêu cầu OctavioOctavio to be his chiefgiám đốc of staffcán bộ.
63
150000
3000
Ông ấy đề nghị Octavio đứng đầu nhóm nhân viên cho mình.
02:49
MeanwhileTrong khi đó, I was gettingnhận được readysẳn sàng
64
154000
2000
Còn tôi lúc đó đang chuẩn bị
02:51
to give a talk at TEDGlobalTEDGlobal.
65
156000
2000
thuyết trình ở TEDGlobal.
02:53
ThroughThông qua a processquá trình of refinementsàng lọc,
66
158000
2000
Qua quá trình chọn lọc
02:55
trialthử nghiệm and errorlỗi, a lot of userngười dùng testingthử nghiệm,
67
160000
3000
thử và sai, làm việc rất nhiều với người dùng,
02:58
I triedđã thử to boilsôi lên this complicatedphức tạp conceptkhái niệm of charterđiều lệ citythành phố
68
163000
3000
tôi cố gắng phân rã khái niệm phức tạp này về thành phố đặc quyền
03:01
down to the baretrần essentialsyếu tố cần thiết.
69
166000
3000
thành các thành phần đơn giản.
03:05
The first pointđiểm was the importancetầm quan trọng of rulesquy tắc,
70
170000
2000
Điểm đầu tiên là tầm quan trọng của những quy định,
03:07
like those rulesquy tắc that say
71
172000
2000
như là quy định
03:09
you can't come in and disturblàm phiền all the existinghiện tại apartmentcăn hộ, chung cư holderschủ sở hữu.
72
174000
3000
quý vị không thể đến và làm phiền những người chủ hộ hiện tại.
03:12
We paytrả a lot of attentionchú ý to newMới technologiescông nghệ,
73
177000
2000
Chúng tôi để tâm rất nhiều đến các công nghệ mới,
03:14
but it takes technologiescông nghệ and rulesquy tắc to get progresstiến độ,
74
179000
3000
nhưng cần đưa công nghệ và quy tắc vào quy trình.
03:17
and it's usuallythông thường the rulesquy tắc that holdgiữ us back.
75
182000
3000
Và thường là các quy tắc giữ chúng ta lại.
03:21
In the fallngã of 2010, a friendngười bạn from GuatemalaGuatemala
76
186000
3000
Vào mùa thu năm 2010, một người bạn từ Guatemala
03:24
sentgởi OctavioOctavio a linkliên kết to the TEDTalkTEDTalk.
77
189000
3000
gửi Octavio một đường dẫn đến bài TEDTalk.
03:27
He showedcho thấy it to JavierJavier.
78
192000
2000
Anh ấy cho Javier xem.
03:29
They calledgọi là me.
79
194000
2000
Họ gọi cho tôi.
03:31
They said, "Let's presenthiện tại this to the leaderslãnh đạo of our countryQuốc gia."
80
196000
3000
Họ nói :"Hãy trình bày cho các nhà lãnh đạo nước chúng ta."
03:34
So in DecemberTháng mười hai we metgặp in MiamiMiami,
81
199000
3000
Thế là tháng 12 chúng tôi gặp nhau ở Miami,
03:37
in a hotelkhách sạn conferencehội nghị roomphòng.
82
202000
2000
trong một phòng họp khách sạn.
03:39
I triedđã thử to explaingiải thích this pointđiểm
83
204000
2000
Tôi cố gắng giải thích điểm này
03:41
about how valuablequý giá citiescác thành phố are,
84
206000
2000
về giá trị của các thành phố,
03:43
how much more valuablequý giá they are than they costGiá cả.
85
208000
2000
giá trị đáng giá hơn nhiều so với chi phí xây dựng.
03:45
And I used this slidetrượt
86
210000
2000
Và tôi đã dùng slide này
03:47
showinghiển thị how valuablequý giá the rawthô landđất đai is
87
212000
2000
để cho thấy một mảnh đất trống giá trị như thế nào
03:49
in a placeđịa điểm like NewMới YorkYork CityThành phố:
88
214000
2000
ở một nơi như thành phố New Yorrk.
03:51
noticeđể ý, landđất đai that's worthgiá trị thousandshàng nghìn of dollarsUSD, in some casescác trường hợp,
89
216000
3000
Hãy để ý, đôi khi một mét vuông đất
03:54
permỗi squareQuảng trường metermét.
90
219000
2000
đáng giá hàng ngàn đô-la.
03:56
But it was a fairlycông bằng abstracttrừu tượng discussionthảo luận,
91
221000
3000
Nhưng đó là một đề tài bàn luận khá trừu tượng,
03:59
and at some pointđiểm when there was a pausetạm ngừng,
92
224000
3000
và đôi chỗ bị chững lại,
04:02
OctavioOctavio said,
93
227000
2000
Octavio nói rằng
04:04
"PaulPaul, maybe we could watch the TEDTalkTEDTalk."
94
229000
3000
"Paul, có thể chúng ta nên xem bài TEDTalk"
04:07
(LaughingCười)
95
232000
2000
(Cười)
04:09
So the TEDTalkTEDTalk laidđặt out in very simpleđơn giản termsđiều kiện,
96
234000
3000
Vì vậy mà bài TEDTalk dùng những khái niệm rất đơn giản,
04:12
a charterđiều lệ citythành phố is a placeđịa điểm
97
237000
2000
một thành phố đặc quyền là nơi
04:14
where you startkhởi đầu with uninhabitedkhông có người ở landđất đai,
98
239000
3000
quý vị khởi đầu trên một vùng đất tự do,
04:17
a charterđiều lệ that specifieschỉ định the rulesquy tắc that will applyứng dụng there
99
242000
3000
một nơi đặc quyền có những chế độ luật lệ nhất định
04:20
and then a chancecơ hội for people to optopt in,
100
245000
2000
và cho mọi người cơ hội lựa chọn để bước vào,
04:22
to go livetrực tiếp underDưới those rulesquy tắc or not.
101
247000
3000
sống với dưới những chế độ đó hay không.
04:26
So I was askedyêu cầu by the presidentchủ tịch of HondurasHonduras
102
251000
3000
Vì vậy tôi được Tổng thống Honduras đề nghị
04:29
who said that we need to do this projectdự án,
103
254000
2000
ông ấy nói rằng chúng ta cần thực hiện dự án này,
04:31
this is importantquan trọng,
104
256000
2000
dự án này là quan trọng,
04:33
this could be the way forwardphía trước for our countryQuốc gia.
105
258000
3000
dự án này có thể là con đường đất nước chúng ta hướng tới.
04:36
I was askedyêu cầu to come to TegucigalpaTegucigalpa
106
261000
2000
Tôi được yêu cầu đến Tegucigalpa
04:38
and talk again on JanuaryTháng một fourththứ tư and fifththứ năm.
107
263000
3000
và diễn thuyết lần nữa vào ngày 4-5 tháng 1.
04:41
So I presentedtrình bày
108
266000
2000
Tôi đã trình bày
04:43
anotherkhác fact-filledlàm đầy thực tế lecturebài học
109
268000
2000
một bài nói thực tế khác
04:45
that includedbao gồm a slidetrượt like this,
110
270000
2000
có một slide như thế này,
04:47
which triedđã thử to make the pointđiểm that, if you want to createtạo nên a lot of valuegiá trị in a citythành phố,
111
272000
3000
nó nhấn mạnh rằng, nếu bạn muốn tạo nên nhiều giá trị cho một thành phố,
04:50
it has to be very biglớn.
112
275000
2000
thì việc đó phải rất to lớn.
04:52
This is a picturehình ảnh of DenverDenver,
113
277000
2000
Đây là hình chụp thành phố Denver,
04:54
and the outlinephác thảo is the newMới airportsân bay that was builtđược xây dựng in DenverDenver.
114
279000
2000
và phần được khoanh lại là sân bay mới đã được xây ở Denver.
04:56
This airportsân bay alonemột mình
115
281000
2000
Chỉ riêng sân bay này
04:58
coversbao gồm more than 100 squareQuảng trường kilometerskm.
116
283000
2000
đã chiếm diện tích hơn 100 km vuông.
05:00
So I was tryingcố gắng to persuadetruy vấn the HonduransHondurans,
117
285000
2000
Lúc đó tôi đang cố thuyết phục người dân Honduras rằng
05:02
if you buildxây dựng a newMới citythành phố,
118
287000
2000
nếu quý vị xây một thành phố mới,
05:04
you've got to startkhởi đầu with a siteđịa điểm that's at leastít nhất 1,000 squareQuảng trường kilometerskm.
119
289000
3000
quý vị phải bắt đầu với một nơi rộng ít nhất 1.000 km vuông.
05:07
That's more than 250 hundred-thousandtrăm - nghìn acresmẫu Anh.
120
292000
4000
Tức là hơn 250 trăm ngàn ta.
05:13
EverybodyTất cả mọi người applaudedhoan nghênh politelymột cách lịch sự.
121
298000
2000
Mọi người lịch sự tán thành.
05:15
The faceskhuôn mặt in the audiencethính giả
122
300000
2000
Khuôn mặt khán giả
05:17
were very seriousnghiêm trọng and attentivechu đáo.
123
302000
3000
rất nghiêm túc và tập trung.
05:20
The leaderlãnh đạo of the congressHội nghị cameđã đến up on stagesân khấu and said,
124
305000
3000
Người đứng đầu hội nghị bước lên sân khấu và nói,
05:23
"ProfessorGiáo sư RomerRomer, thank you very much for your lecturebài học,
125
308000
3000
"Thưa giáo sư Romer, cám ơn bài thuyết trình của ngài rất nhiều,
05:26
but maybe we could watch the TEDTalkTEDTalk.
126
311000
3000
nhưng chúng ta có thể xem bài TEDTalk.
05:29
I've got it here on my laptopmáy tính xách tay."
127
314000
3000
Tôi có nó trong laptop của tôi."
05:33
So I satngồi down, and they playedchơi the TEDTalkTEDTalk.
128
318000
3000
Thế là tôi ngồi xuống, rồi họ mở bài TEDTalk.
05:36
And it got to the essenceBản chất,
129
321000
2000
Và điều cốt yếu là
05:38
which is that a newMới citythành phố could offerphục vụ newMới choicessự lựa chọn for people.
130
323000
3000
đó là một thành phố mới cho người dân những lựa chọn mới.
05:41
There would be a choicelựa chọn of a citythành phố which you could go to
131
326000
2000
Quý vị có thể lựa chọn thành phố mình đến
05:43
which could be in HondurasHonduras,
132
328000
2000
nó có thể là ở Honduras,
05:45
insteadthay thế of hundredshàng trăm of milesdặm away in the NorthBắc.
133
330000
2000
thay vì hàng trăm dặm về phía Bắc.
05:47
And it alsocũng thế involvedcó tính liên quan newMới choicessự lựa chọn for leaderslãnh đạo.
134
332000
2000
Và những nhà lãnh đạo cũng có nhiều lựa chọn.
05:49
Because the leaderslãnh đạo in the governmentchính quyền there in HondurasHonduras
135
334000
3000
Bởi vì các nhà lãnh đạo trong Chính phủ Honduras
05:52
would need help from partnercộng sự countriesquốc gia,
136
337000
2000
sẽ cần các nước bạn giúp đỡ,
05:54
who could benefitlợi ích from partnercộng sự countriesquốc gia
137
339000
2000
cần những lợi ích từ phía các nước bạn
05:56
who help them setbộ up the rulesquy tắc in this charterđiều lệ and the enforcementthực thi,
138
341000
3000
giúp họ thiết lập chế tài trong vùng đặc quyền này và thi hành,
05:59
so everybodymọi người can trustLòng tin
139
344000
2000
để mọi người có thể tin rằng
06:01
that the charterđiều lệ really will be enforcedthi hành.
140
346000
3000
vùng đặc quyền đó thực sự là có thật.
06:04
And the insightcái nhìn sâu sắc of PresidentTổng thống LoboLobo
141
349000
2000
Cách nhìn nhận của Tổng thống Lobo
06:06
was that that assurancebảo đảm of enforcementthực thi
142
351000
3000
chính là việc đảm bảo thi hành thực hiện,
06:09
that I was thinkingSuy nghĩ about
143
354000
2000
cũng là điều tôi đang nghĩ tới
06:11
as a way to get the foreignngoại quốc investorsnhà đầu tư to come in and buildxây dựng the citythành phố
144
356000
3000
như cách cho các nhà đầu tư nước ngoài xây dựng thành phố
06:14
could be equallybằng nhau importantquan trọng for all the differentkhác nhau partiescác bên in HondurasHonduras
145
359000
3000
đều quan trọng như nhau đối với các thành phần khác nhau ở Honduras
06:17
who had sufferedchịu đựng for so manynhiều yearsnăm
146
362000
2000
những người này đã trải qua sợ hãi và nghi hoặc
06:19
from fearnỗi sợ and distrustmất lòng tin.
147
364000
2000
trong nhiều năm.
06:21
We wentđã đi and lookednhìn at a siteđịa điểm.
148
366000
2000
Chúng tôi đã đến và quan sát tại chỗ.
06:23
This picture'shình ảnh của from there.
149
368000
2000
Bức hình này chụp ở đó.
06:25
It easilydễ dàng could holdgiữ a thousandnghìn squareQuảng trường kilometerskm.
150
370000
3000
Dễ là cả một ngàn km vuông.
06:28
And shortlymột thời gian ngắn thereaftersau đó, on JanuaryTháng một 19ththứ,
151
373000
3000
Không lâu sau đó, ngày 19 tháng 1,
06:31
they votedbình chọn in the congressHội nghị to amendSửa đổi theirhọ constitutionhiến pháp
152
376000
3000
người ta bầu chọn trong hội nghị cải cách Hiến pháp
06:34
to have a constitutionalHiến pháp provisionđiều khoản
153
379000
2000
để có một phần trong Hiến pháp
06:36
that allowscho phép for specialđặc biệt developmentphát triển regionsvùng.
154
381000
2000
cho phép các đặc khu.
06:38
In a countryQuốc gia which had just goneKhông còn throughxuyên qua this wrenchingwrenching crisiskhủng hoảng,
155
383000
3000
Ở một đất nước mà vừa trải qua cuộc khủng hoảng,
06:41
the votebỏ phiếu in the congressHội nghị in favorủng hộ of this constitutionalHiến pháp amendmentSửa đổi
156
386000
3000
các phiếu bầu hội nghị dành cho sự cải cách Hiến pháp này
06:44
was 124 to one.
157
389000
3000
là 124
06:47
All partiescác bên, all factionsphe phái in societyxã hội, backedđược hậu thuẫn this.
158
392000
3000
Tất các bên, tất cả các thành phần xã hội đều ủng hộ.
06:50
To be partphần of the constitutionhiến pháp, you actuallythực ra have to passvượt qua it twicehai lần in the congressHội nghị.
159
395000
3000
Để trở thành một phần của Hiến pháp, quý vị phải thông qua Hội nghị 2 lần.
06:53
On FebruaryTháng hai 17ththứ they passedthông qua it again
160
398000
3000
Ngày 17 tháng 2 họ thông qua một lần nữa
06:56
with anotherkhác votebỏ phiếu of 114 to one.
161
401000
3000
với 114 phiếu bầu
06:59
ImmediatelyNgay lập tức after that votebỏ phiếu,
162
404000
2000
Lập tức ngay sau cuộc bỏ phiếu,
07:01
on FebruaryTháng hai 21stst to the 24ththứ,
163
406000
3000
ngày 21-24 tháng 2,
07:04
a delegationđoàn đại biểu of about 30 HonduransHondurans
164
409000
2000
một phái đoàn có khoảng 30 người Honduras
07:06
wentđã đi to the two placesnơi in the worldthế giới
165
411000
2000
đến hai nơi trên thế giới
07:08
that are mostphần lớn interestedquan tâm in gettingnhận được into the citythành phố buildingTòa nhà businesskinh doanh.
166
413000
2000
thích hợp nhất để đưa vào dự án xây dựng thành phố.
07:10
One is SouthNam KoreaHàn Quốc.
167
415000
2000
Một ở Hàn Quốc.
07:12
This is a picturehình ảnh of a biglớn, newMới citythành phố centerTrung tâm
168
417000
2000
Đây hình của một trung tâm thành phố lớn mới
07:14
that's beingđang builtđược xây dựng in SouthNam KoreaHàn Quốc --
169
419000
2000
nó đang được dựng lên ở Hàn Quốc --
07:16
biggerlớn hơn than downtowntrung tâm thành phố BostonBoston.
170
421000
2000
lớn hơn ở trung tâm thành phố Boston.
07:18
Everything you see there was builtđược xây dựng in fourbốn yearsnăm,
171
423000
2000
Mọi thứ quý vị thấy ở đó đã được xây trong 4 năm,
07:20
after they spentđã bỏ ra fourbốn yearsnăm gettingnhận được the permitsgiấy phép.
172
425000
3000
sau 4 năm để xin giấy phép.
07:24
The other placeđịa điểm that's very interestedquan tâm in citythành phố buildingTòa nhà is SingaporeSingapore.
173
429000
2000
Nơi còn lại là dự án thành phố rất thú vị ở Singapore.
07:26
They'veHọ đã actuallythực ra builtđược xây dựng two citiescác thành phố alreadyđã in ChinaTrung Quốc
174
431000
2000
Thực ra họ đã xây hai thành phố ở Trung Quốc rồi
07:28
and are preparingchuẩn bị the thirdthứ ba.
175
433000
2000
và đang chuẩn bị cái thứ ba.
07:30
So if you think about this practicallythực tế,
176
435000
2000
Vì vậy nếu quý vị suy nghĩ thực tế về điều này,
07:32
here'sđây là where we are.
177
437000
2000
thì đây, chúng ta đang ở đây.
07:34
They'veHọ đã got a siteđịa điểm; they're alreadyđã thinkingSuy nghĩ about this siteđịa điểm for the secondthứ hai citythành phố.
178
439000
3000
Họ đã có một địa điểm; họ đang dùng địa điểm này cho thành phố thứ hai.
07:37
They're puttingđặt in placeđịa điểm a legalhợp pháp systemhệ thống
179
442000
2000
Họ đặt một hệ thống pháp lý
07:39
that could allowcho phép for managerscán bộ quản lý to come in,
180
444000
2000
cho phép các nhà quản lý vào đó
07:41
and alsocũng thế an externalbên ngoài legalhợp pháp systemhệ thống.
181
446000
2000
và cũng có một hệ thống pháp lý bên ngoài.
07:43
One countryQuốc gia has alreadyđã volunteeredtình nguyện to let its supremetối cao courttòa án
182
448000
3000
Một đất nước đã tình nguyện để Toàn án Tối cao
07:46
be the courttòa án of finalsau cùng appealkháng cáo for the newMới judicialTư pháp systemhệ thống there.
183
451000
3000
trở thành nơi kêu gọi cho hệ thống luật pháp mới ở đó.
07:49
There's designersnhà thiết kế and buildersnhà xây dựng of citiescác thành phố
184
454000
2000
Có các nhà thiết kế và xây dựng thành phố
07:51
who are very interestedquan tâm.
185
456000
2000
họ rất thích thú.
07:53
They even can bringmang đến with them some financingtài chính.
186
458000
2000
Thậm chí họ có thể đem lại một số khoản tài chính.
07:55
But the one thing you know they'vehọ đã alreadyđã solvedđã được giải quyết
187
460000
2000
Nhưng có một thứ quý vị thấy là họ đã làm được
07:57
is that there's lots of tenantsngười thuê nhà.
188
462000
2000
đó là có rất nhiều người đến thuê.
07:59
There's lots of businessescác doanh nghiệp that would like to locatexác định vị trí in the AmericasAmericas,
189
464000
3000
Có nhiều doanh nghiệp muốn đặt ở Mỹ,
08:02
especiallyđặc biệt in a placeđịa điểm with a freemiễn phí tradebuôn bán zonevùng,
190
467000
2000
đặc biệt là ở nơi có khu thương mại tự do,
08:04
and there's lots of people who'dai muốn like to go there.
191
469000
3000
và có nhiều người muốn đến đó.
08:07
Around the worldthế giới, there's 700 milliontriệu people
192
472000
2000
Khắp thế giới có 700 triệu người
08:09
who say they'dhọ muốn like to movedi chuyển permanentlyvĩnh viễn someplacenơi nào elsekhác right now.
193
474000
3000
nói rằng ngay lúc này họ thích đi đâu đó vĩnh viễn.
08:12
There's a milliontriệu a yearnăm
194
477000
2000
Mỗi năm có 1 triệu người
08:14
who leaverời khỏi LatinTiếng Latinh AmericaAmerica to go to the UnitedVương StatesTiểu bang.
195
479000
2000
rời Mỹ La Tinh đến nước Mỹ.
08:16
ManyNhiều of these are a fathercha
196
481000
2000
Nhiều người trong số này là người cha
08:18
who has to leaverời khỏi his familygia đình behindphía sau to go get a jobviệc làm --
197
483000
2000
rời xa gia đình đi kiếm việc làm --
08:20
sometimesđôi khi a singleĐộc thân mothermẹ
198
485000
2000
đôi khi là một bà mẹ độc thân
08:22
who has to get enoughđủ moneytiền bạc to even paytrả for foodmón ăn or clothingquần áo.
199
487000
3000
phải kiếm đủ tiền chỉ để chi trả cho thức ăn và áo quần.
08:25
SadlyĐáng buồn thay, sometimesđôi khi there are even childrenbọn trẻ
200
490000
2000
Buồn thay, đôi lúc còn có cả trẻ em
08:27
who are tryingcố gắng to get reunitedđoàn tụ with theirhọ parentscha mẹ
201
492000
2000
chúng đang tìm cách đoàn tụ với cha mẹ
08:29
that they haven'tđã không seenđã xem, in some casescác trường hợp, for a decadethập kỷ.
202
494000
4000
trong vài trường hợp, cả 10 năm chúng vẫn chưa được gặp lại.
08:34
So what kindloại of an ideaý kiến is it
203
499000
2000
Vậy là ý tưởng kiểu nào nếu nó là ý tưởng
08:36
to think about buildingTòa nhà a brandnhãn hiệu newMới citythành phố in HondurasHonduras?
204
501000
2000
hướng tới xây dựng một thành phố hoàn toàn mới ở Honduras?
08:38
Or to buildxây dựng a dozen of these,
205
503000
2000
Hay là xây cả tá thành phố như vậy,
08:40
or a hundredhàng trăm of these, around the worldthế giới?
206
505000
2000
hay cả trăm thành phố như vậy trên khắp thế giới?
08:42
What kindloại of an ideaý kiến is it
207
507000
2000
Sẽ là ý tưởng kiểu nào
08:44
to think about insistingkhăng khăng
208
509000
2000
khi ý tưởng hướng tới mục đích
08:46
that everymỗi familygia đình have a choicelựa chọn of severalmột số citiescác thành phố
209
511000
3000
để mỗi gia đình đều có lựa chọn giữa các thành phố
08:49
that are competingcạnh tranh to attractthu hút newMới residentscư dân?
210
514000
3000
cạnh tranh lẫn nhau thu hút cư dân mới?
08:52
This is an ideaý kiến worthgiá trị spreadingtruyền bá.
211
517000
3000
Đây là một ý tưởng đáng được nhân rộng.
08:55
And my friendsbạn bè from HondurasHonduras
212
520000
2000
Các bạn của tôi ở Honduras
08:57
askedyêu cầu me to say thank you, TEDTED.
213
522000
2000
muốn tôi nói lời cảm ơn quý vị, TED ạ.
08:59
(ApplauseVỗ tay)
214
524000
8000
(Vỗ tay)
Translated by Tu Tran
Reviewed by Trong Kim Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Paul Romer - Chief Economist and Senior Vice President, World Bank
Paul Romer's research on catch-up growth in low- and middle-income countries has emphasized the importance of government policies that encourage orderly urban expansion.

Why you should listen

Paul Romer believes in the power of ideas. He first studied how to speed up the discovery and implementation of new technologies. But to address the big problems we'll face this century -- insecurity, harm to the environment, global poverty -- new technologies will not be enough. We must also speed up the discovery and implementation of new rules, of new ideas about how people interact.

Throughout human history, big improvements in systems of rules took place when new governments entered the scene. In today's world, this process has been largely shut down. To bring it back to life, Romer proposes that we create new cities where people can go to escape from bad rules and opt in to new and better ones. With better rules, people can be safe, self-interest can protect the environment, and investment can bring families all the resources that the modern world has to offer.

Romer took office as the World Bank's Chief Economist and Senior Vice President in October 2016.

More profile about the speaker
Paul Romer | Speaker | TED.com