ABOUT THE SPEAKER
Nina Tandon - Tissue engineering researcher
Nina Tandon studies ways to use electrical signals to grow artificial tissues for transplants and other therapies.

Why you should listen

Nina Tandon studies electrical signaling in the context of tissue engineering, with the goal of creating “spare parts” for human implantation and/or disease models. After receiving a bachelor’s degree in electrical engineering from Cooper Union, Nina worked on an electronic nose used to “smell” lung cancer as a Fulbright scholar in Rome. She studied electrical stimulation for cardiac tissue engineering at MIT and Columbia, and now continues her research on electrical stimulation for broader tissue-engineering applications. Tandon was a 2011 TED Fellow and a 2012 Senior Fellow. Nina was also honored as one of Foreign Policy's 2015 Global Thinkers

More profile about the speaker
Nina Tandon | Speaker | TED.com
TED2011

Nina Tandon: Caring for engineered tissue

Nina Tandon: Nuôi cấy tế bào mô

Filmed:
556,310 views

Kĩ sư mô tế bào và cũng là người đồng hành cùng TED, Nina Tandon đang nuôi tim và xương nhân tạo. Để làm được thế, cô cần tìm ra phương pháp mới để chăm sóc những tế bào nhân tạo đang phát triển - kĩ thuật đơn giản mà hiệu quả cô ấy ứng dụng là dựa vào việc tạo dựng lại môi trường tự nhiên của chúng.
- Tissue engineering researcher
Nina Tandon studies ways to use electrical signals to grow artificial tissues for transplants and other therapies. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
Good morningbuổi sáng everybodymọi người.
0
0
3000
Xin chào buổi sáng tất cả các bạn.
00:18
I work with really amazingkinh ngạc,
1
3000
2000
Tôi đang làm việc với những
00:20
little, itty-bittyitty-bitty creaturessinh vật calledgọi là cellstế bào.
2
5000
3000
sinh vật bé xíu tên là tế bào.
00:23
And let me tell you what it's like
3
8000
2000
Và hãy để tôi kể các bạn nghe
00:25
to growlớn lên these cellstế bào in the labphòng thí nghiệm.
4
10000
2000
việc nuôi cấy những tế bào trong phòng thí nghiệm diễn ra như thế nào.
00:27
I work in a labphòng thí nghiệm where we take cellstế bào out of theirhọ nativetự nhiên environmentmôi trường.
5
12000
3000
Phòng thí nghiệm nơi tôi làm việc là nơi những tế bào được tách ra khỏi môi trường tự nhiên của chúng.
00:30
We plateđĩa them into disheschén đĩa
6
15000
2000
Chúng tôi đặt chúng vào những cái đĩa
00:32
that we sometimesđôi khi call petriPetri disheschén đĩa.
7
17000
2000
mà chúng tôi hay gọi là đĩa petri .
00:34
And we feednuôi them -- sterilelysterilely of coursekhóa học --
8
19000
3000
Và chúng tôi cho chúng ăn - tất nhiên là vô trùng -
00:37
with what we call celltế bào culturenền văn hóa mediaphương tiện truyền thông -- which is like theirhọ foodmón ăn --
9
22000
3000
phương tiện nuôi cấy tế bào - giống như thức ăn của chúng -
00:40
and we growlớn lên them in incubatorsMáy ấp trứng.
10
25000
3000
và chúng tôi nuôi chúng trong những tủ ấp.
00:43
Why do I do this?
11
28000
2000
Tại sao tôi thực hiện điều này?
00:45
We observequan sát the cellstế bào in a plateđĩa,
12
30000
2000
Chúng tôi quan sát những tế bào trên đĩa,
00:47
and they're just on the surfacebề mặt.
13
32000
2000
và chúng chỉ ở trên bề mặt.
00:49
But what we're really tryingcố gắng to do in my labphòng thí nghiệm
14
34000
3000
Nhưng điều chúng tôi thực sự đang làm trong phòng thí nghiệm
00:52
is to engineerkỹ sư tissues out of them.
15
37000
3000
là lấy mô ra khỏi tế bào.
00:55
What does that even mean?
16
40000
2000
Thế nghĩa là gì?
00:57
Well it meanscó nghĩa growingphát triển an actualthực tế hearttim,
17
42000
2000
Nghĩa là chúng tôi đang nuôi một trái tim thật,
00:59
let's say,
18
44000
2000
hoặc có thể nói là,
01:01
or growlớn lên a piececái of bonekhúc xương
19
46000
2000
một mảnh xương
01:03
that can be put into the bodythân hình.
20
48000
2000
mà có thể cấy vào trong cơ thể.
01:05
Not only that, but they can alsocũng thế be used for diseasedịch bệnh modelsmô hình.
21
50000
3000
Không chỉ vậy, chúng còn có thể được dùng làm các mô hình bệnh tật.
01:08
And for this purposemục đích, traditionaltruyên thông celltế bào culturenền văn hóa techniqueskỹ thuật
22
53000
2000
Với mục đích này, những kĩ thuật nuôi cấy tế bào truyền thống
01:10
just really aren'tkhông phải enoughđủ.
23
55000
2000
thật sự không đảm đương được.
01:12
The cellstế bào are kindloại of homesicknhớ nhà;
24
57000
2000
Những tế bào tỏ ra nhớ nhà;
01:14
the dishmón ăn doesn't feel like theirhọ home.
25
59000
2000
cái đĩa không giống như nhà của chúng.
01:16
And so we need to do better at copyingsao chép theirhọ naturaltự nhiên environmentmôi trường
26
61000
2000
Nên chúng tôi cần tái tạo môi trường sống tự nhiên cho chúng
01:18
to get them to thrivephát đạt.
27
63000
2000
để giúp chúng tồn tại.
01:20
We call this the biomimeticbiomimetic paradigmmô hình --
28
65000
2000
Chúng tôi gọi cách thức này là mô hình mô phỏng sinh học -
01:22
copyingsao chép naturethiên nhiên in the labphòng thí nghiệm.
29
67000
3000
sao chép môi trường trong phòng thí nghiệm.
01:25
Let's take the examplethí dụ of the hearttim,
30
70000
2000
Lấy quả tim làm ví dụ,
01:27
the topicđề tài of a lot of my researchnghiên cứu.
31
72000
2000
\
01:29
What makeslàm cho the hearttim uniqueđộc nhất?
32
74000
2000
Điều gì khiến quả tim khác biệt?
01:31
Well, the hearttim beatsnhịp đập,
33
76000
2000
Quả tim đập một cách
01:33
rhythmicallyrhythmically, tirelesslykhông mệt mỏi, faithfullymột cách trung thực.
34
78000
3000
nhịp nhàng, không ngừng nghỉ và miệt mài.
01:36
We copysao chép this in the labphòng thí nghiệm
35
81000
2000
Chúng tôi sao chép đặc điểm này vào trong phòng thí nghiệm
01:38
by outfittingTrang phục celltế bào culturenền văn hóa systemshệ thống with electrodesđiện cực.
36
83000
3000
bằng cách áp dụng hệ thống nuôi cấy tế bào với các điện cực.
01:41
These electrodesđiện cực acthành động like minimini pacemakersMáy kích thích nhịp
37
86000
2000
Những điện cực này hoạt động giống như những máy điều hòa nhịp tim tí hon
01:43
to get the cellstế bào to contracthợp đồng in the labphòng thí nghiệm.
38
88000
3000
giúp tế bào hợp tác trong phòng thí nghiệm.
01:46
What elsekhác do we know about the hearttim?
39
91000
2000
Chúng ta còn biết điều gì nữa về trái tim?
01:48
Well, hearttim cellstế bào are prettyđẹp greedytham lam.
40
93000
2000
Tế bào cơ tim khá tham lam.
01:50
NatureThiên nhiên feedsnguồn cấp dữ liệu the hearttim cellstế bào in your bodythân hình
41
95000
2000
Cơ chế tự nhiên nuôi sống tế bào cơ tim trong cơ thế bạn
01:52
with a very, very densedày đặc bloodmáu supplycung cấp.
42
97000
2000
bằng đường cung máu dày đặc.
01:54
In the labphòng thí nghiệm, we micro-patternMicro-mô hình channelskênh truyền hình
43
99000
2000
Trong phòng thí nghiệm, chúng tôi tách các phần thành những khuôn nhỏ
01:56
in the biomaterialstâm
44
101000
2000
trong những vật liệu sinh học
01:58
on which we growlớn lên the cellstế bào,
45
103000
2000
nơi chúng tôi nuôi tế bào.
02:00
and this allowscho phép us to flowlưu lượng the celltế bào culturenền văn hóa mediaphương tiện truyền thông, the cells'tế bào foodmón ăn,
46
105000
3000
Và cách này giúp việc nuôi cấy tế bào được trôi chảy, thức ăn của tế bào
02:03
throughxuyên qua the scaffoldsGiăng where we're growingphát triển the cellstế bào --
47
108000
3000
qua những cái giàn nơi chúng tôi nuôi tế bào -
02:06
a lot like what you mightcó thể expectchờ đợi
48
111000
2000
rất giống với những gì bạn tưởng tượng
02:08
from a capillaryMao mạch bedGiường in the hearttim.
49
113000
2000
từ ống mao dẫn trong quả tim.
02:10
So this bringsmang lại me to lessonbài học numbercon số one:
50
115000
3000
Nên tôi rút ra bài học đầu tiên:
02:13
life can do a lot with very little.
51
118000
3000
Những gì lớn lao của cuộc sống đều từ những điều bé nhỏ.
02:16
Let's take the examplethí dụ of electricalđiện stimulationkích thích.
52
121000
2000
Hãy lấy sự kích điện làm ví dụ.
02:18
Let's see how powerfulquyền lực just one of these essentialsyếu tố cần thiết can be.
53
123000
3000
Hãy xem chỉ một yếu tố có thể mang tầm quan trọng như thế nào.
02:22
On the left, we see a tinynhỏ bé piececái of beatingđánh đập hearttim tissue
54
127000
3000
Góc bên trái, bạn nhìn thấy hình ảnh một mô cơ tim đang hoạt động
02:25
that I engineeredthiết kế from ratcon chuột cellstế bào in the labphòng thí nghiệm.
55
130000
2000
mà tôi tách từ tế bào của chuột thí nghiệm.
02:27
It's about the sizekích thước of a minimini marshmallowkẹo dẻo.
56
132000
2000
Nó khoảng cỡ của một cây thục quỳ nhỏ.
02:29
And after one weektuần, it's beatingđánh đập.
57
134000
2000
Và sau một tuần, nó bắt đầu đập.
02:31
You can see it in the upperphía trên left-handtay trái cornergóc.
58
136000
2000
Bạn hãy nhìn lên góc trên bên trái.
02:33
But don't worrylo if you can't see it so well.
59
138000
2000
Không sao cả nếu bạn không nhìn thấy rõ.
02:35
It's amazingkinh ngạc that these cellstế bào beattiết tấu at all.
60
140000
3000
Thật tuyệt vời khi thấy những tế bào đó đập.
02:38
But what's really amazingkinh ngạc
61
143000
2000
Nhưng điều thật sự tuyệt vời hơn nữa
02:40
is that the cellstế bào, when we electricallybằng điện stimulatekích thích them,
62
145000
2000
là khi những tế bào đó được kích thích bằng điện
02:42
like with a pacemakermáy tạo nhịp tim,
63
147000
2000
như dùng máy điều hòa nhịp tìm,
02:44
that they beattiết tấu so much more.
64
149000
2000
thì chúng đập càng mạnh hơn.
02:46
But that bringsmang lại me to lessonbài học numbercon số two:
65
151000
2000
Và tôi lại có thêm bài học thứ hai:
02:48
cellstế bào do all the work.
66
153000
2000
tế bào làm hết mọi việc.
02:50
In a sensegiác quan, tissue engineersKỹ sư have a bitbit of an identitydanh tính crisiskhủng hoảng here,
67
155000
3000
Đôi khi, những kĩ sư mô tế bào gặp phải vài sự khủng hoảng nhân dạng,
02:53
because structuralcấu trúc engineersKỹ sư
68
158000
2000
vì những kiến trúc sư
02:55
buildxây dựng bridgescầu and biglớn things,
69
160000
3000
xây cầu và xây những thứ to lớn,
02:58
computermáy vi tính engineersKỹ sư, computersmáy vi tính,
70
163000
2000
những kĩ sư máy tính thì làm ra máy tính,
03:00
but what we are doing
71
165000
2000
còn việc chúng tôi làm
03:02
is actuallythực ra buildingTòa nhà enablingcho phép technologiescông nghệ for the cellstế bào themselvesbản thân họ.
72
167000
3000
là thúc đẩy những tế bào tự tạo ra công nghệ cho nó.
03:05
What does this mean for us?
73
170000
2000
Điều này nghĩa là gì?
03:07
Let's do something really simpleđơn giản.
74
172000
2000
Hãy lấy ví dụ thật đơn giản.
03:09
Let's remindnhắc lại ourselveschúng ta
75
174000
2000
Hãy tự nhủ bản thân
03:11
that cellstế bào are not an abstracttrừu tượng conceptkhái niệm.
76
176000
3000
rằng tế bào không phải một khái niệm trừu tượng.
03:14
Let's remembernhớ lại that our cellstế bào sustainduy trì our livescuộc sống
77
179000
3000
Hãy nhớ rằng tế bào của chúng ta duy trì sự sống cho ta
03:17
in a very realthực way.
78
182000
2000
theo một cách rất tự nhiên.
03:19
"We are what we eatăn," could easilydễ dàng be describedmô tả
79
184000
3000
"Chúng ta là những thứ chúng ta ăn," có thể diễn đạt lại
03:22
as, "We are what our cellstế bào eatăn."
80
187000
2000
là," Chúng ta là những gì tế bào của ta ăn."
03:24
And in the casetrường hợp of the florahệ thực vật in our gutruột,
81
189000
2000
Và trong trường hợp những thực vật trong ruột của ta,
03:26
these cellstế bào mayTháng Năm not even be humanNhân loại.
82
191000
3000
những tế bào này có thể không phải là người.
03:30
But it's alsocũng thế worthgiá trị notinglưu ý
83
195000
2000
Nhưng cũng cần lưu ý là
03:32
that cellstế bào alsocũng thế mediateTrung gian our experiencekinh nghiệm of life.
84
197000
3000
những tế bào cũng hỗ trợ quá trình sống của chúng ta.
03:35
BehindĐằng sau everymỗi soundâm thanh, sightthị giác, touchchạm, tastenếm thử and smellmùi
85
200000
3000
Sau những thính giác, thị giác, xúc giác, vị giác và khứu giác
03:38
is a correspondingtương ứng setbộ of cellstế bào
86
203000
2000
là tập hợp tế bào
03:40
that receivenhận được this informationthông tin
87
205000
2000
tiếp nhận thông tin
03:42
and interpretgiải thích it for us.
88
207000
2000
và phiên dịch cho chúng ta.
03:44
It begscầu xin the questioncâu hỏi:
89
209000
2000
Một câu hỏi được đặt ra là:
03:46
shallsẽ we expandmở rộng our sensegiác quan of environmentalmôi trường stewardshipquản lý
90
211000
3000
chúng ta có nên mở rộng khả năng quản lí môi trường ra
03:49
to includebao gồm the ecosystemhệ sinh thái of our ownsở hữu bodiescơ thể?
91
214000
3000
gồm cả hệ sinh thái của chính cơ thể chúng ta không?
03:52
I invitemời gọi you to talk about this with me furtherthêm nữa,
92
217000
2000
Tôi mời các bạn cùng thảo luận tiếp với tôi về chủ đề này,
03:54
and in the meantimethời gian chờ đợi, I wishmuốn you luckmay mắn.
93
219000
3000
và tôi cũng chúc các bạn nhiều may mắn.
03:57
MayCó thể nonekhông ai of your non-cancer-ung thư cellstế bào
94
222000
2000
Chúc cho những tế bào không bị ung thư của bạn
03:59
becometrở nên endangerednguy cơ tuyệt chủng speciesloài.
95
224000
2000
không trở thành sinh vật bị đe dọa.
04:01
Thank you.
96
226000
2000
Xin cảm ơn.
04:03
(ApplauseVỗ tay)
97
228000
4000
(Tiếng vỗ tay)
Translated by Phuong Hoa Tran
Reviewed by Duc Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Nina Tandon - Tissue engineering researcher
Nina Tandon studies ways to use electrical signals to grow artificial tissues for transplants and other therapies.

Why you should listen

Nina Tandon studies electrical signaling in the context of tissue engineering, with the goal of creating “spare parts” for human implantation and/or disease models. After receiving a bachelor’s degree in electrical engineering from Cooper Union, Nina worked on an electronic nose used to “smell” lung cancer as a Fulbright scholar in Rome. She studied electrical stimulation for cardiac tissue engineering at MIT and Columbia, and now continues her research on electrical stimulation for broader tissue-engineering applications. Tandon was a 2011 TED Fellow and a 2012 Senior Fellow. Nina was also honored as one of Foreign Policy's 2015 Global Thinkers

More profile about the speaker
Nina Tandon | Speaker | TED.com