ABOUT THE SPEAKER
Tim Harford - Economist, journalist, broadcaster
Tim Harford's writings reveal the economic ideas behind everyday experiences.

Why you should listen

In the Undercover Economist column he writes for the Financial Times, Tim Harford looks at familiar situations in unfamiliar ways and explains the fundamental principles of the modern economy. He illuminates them with clear writing and a variety of examples borrowed from daily life.

His book, Adapt: Why Success Always Starts With Failure, argues that the world has become far too unpredictable and complex for today's challenges to be tackled with ready-made solutions and expert opinions. Instead, Harford suggests, we need to learn to embrace failure and to constantly adapt, to improvise rather than plan, to work from the bottom up rather than the top down. His next book, Messy: Thriving in a Tidy-Minded World will be published in September 2016. 

Harford also presents the BBC radio series More or Less, a rare broadcast program devoted, as he says, to "the powerful, sometimes beautiful, often abused but ever ubiquitous world of numbers."

He says: "I’d like to see many more complex problems approached with a willingness to experiment."

More profile about the speaker
Tim Harford | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2011

Tim Harford: Trial, error and the God complex

Tim Harford: Phép thử, sai sót và God complex

Filmed:
2,044,503 views

Nhà kinh tế học Tim Harford nghiên cứu về những hệ thống phức tạp -- và tìm ra một mối liên hệ bất ngờ giữa những hệ thống thành công: Chúng được xây dựng thông qua phép thử và sai sót. Trong bài phát biểu từ TEDGlobal 2011, Tim Harford yêu cầu chúng ta phải nắm lấy những sự ngẫu nhiên và bắt đầu phạm những sai lầm tốt hơn.
- Economist, journalist, broadcaster
Tim Harford's writings reveal the economic ideas behind everyday experiences. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
It's the SecondThứ hai WorldTrên thế giới WarChiến tranh.
0
0
2000
Đó là Chiến Tranh Thế Giới Thứ 2
00:17
A GermanĐức prisonnhà tù camptrại.
1
2000
3000
tại một trại tù binh ở Đức
00:20
And this man,
2
5000
3000
và người đàn ông này
00:23
ArchieArchie CochraneCochrane,
3
8000
3000
Archie Cochrane
00:26
is a prisonertù nhân of warchiến tranh and a doctorBác sĩ,
4
11000
3000
là một tù binh chiến tranh đồng thời là bác sĩ,
00:29
and he has a problemvấn đề.
5
14000
3000
và ông ấy gặp phải vấn đề.
00:32
The problemvấn đề is that the menđàn ông underDưới his carequan tâm
6
17000
3000
Đó là những người ông ta chăm sóc
00:35
are sufferingđau khổ
7
20000
2000
đang phải chịu đựng
00:37
from an excruciatingdư dội and debilitatingsuy nhược conditionđiều kiện
8
22000
3000
trạng thái đau đớn và suy nhược
00:40
that ArchieArchie doesn't really understandhiểu không.
9
25000
3000
mà Archie không thực sự hiểu được.
00:43
The symptomstriệu chứng
10
28000
2000
Triệu chứng ở đây
00:45
are this horriblekinh khủng swellingsưng up of fluidschất lỏng underDưới the skinda.
11
30000
3000
là sự sưng phồng lên của những mô mềm dưới da.
00:48
But he doesn't know whetherliệu it's an infectionnhiễm trùng, whetherliệu it's to do with malnutritionsuy dinh dưỡng.
12
33000
3000
Nhưng ông ta không biết rằng đó là do bệnh truyền nhiễm hay thiếu chất dinh dưỡng.
00:51
He doesn't know how to curechữa khỏi it.
13
36000
2000
Ông ấy cũng không biết chữa trị nó như thế nào cả.
00:53
And he's operatingđiều hành in a hostileHostile environmentmôi trường.
14
38000
3000
Và ông ta đang hoạt động trong nơi ở của kẻ địch.
00:56
And people do terriblekhủng khiếp things in warschiến tranh.
15
41000
2000
Và người ta làm những điều tồi tệ trong chiến tranh.
00:58
The GermanĐức camptrại guardsvệ sĩ, they'vehọ đã got boredchán.
16
43000
3000
Những tên lính canh gác người Đức, họ cảm thấy buồn chán.
01:01
They'veHọ đã takenLấy to just firingbắn into the prisonnhà tù camptrại at randomngẫu nhiên
17
46000
2000
Họ xả súng vào trại tù nhân một cách ngẫu nhiên
01:03
for funvui vẻ.
18
48000
2000
để giải trí.
01:05
On one particularcụ thể occasionnhân dịp,
19
50000
2000
Trong một dịp nọ,
01:07
one of the guardsvệ sĩ threwném a grenadelựu đạn into the prisoners'tù nhân' lavatoryvệ sinh
20
52000
3000
Một trong những người lính gác đã ném một quả lựu đạn vào phòng vệ sinh của tù nhân
01:10
while it was fullđầy of prisonerstù nhân.
21
55000
3000
trong khi tất cả họ đang ở đó.
01:13
He said he heardnghe suspiciousnghi ngờ laughtertiếng cười.
22
58000
2000
Anh ta nói rằng đã nghe thấy giọng cười khả nghi.
01:15
And ArchieArchie CochraneCochrane, as the camptrại doctorBác sĩ,
23
60000
3000
Và Archie Cochrane, với tư cách là bác sĩ của trại,
01:18
was one of the first menđàn ông in
24
63000
2000
đã là một trong những người đầu tiên
01:20
to cleartrong sáng up the messlộn xộn.
25
65000
2000
dọn dẹp đống lộn xộn.
01:22
And one more thing:
26
67000
2000
Chúng ta cũng nên biết thêm một điều là:
01:24
ArchieArchie was sufferingđau khổ from this illnessbệnh himselfbản thân anh ấy.
27
69000
3000
chính Archie bản thân cũng đang phải trải qua căn bệnh này.
01:27
So the situationtình hình seemeddường như prettyđẹp desperatetuyệt vọng.
28
72000
3000
Cho nên mọi chuyện có vẻ hơi tuyệt vọng.
01:30
But ArchieArchie CochraneCochrane
29
75000
2000
Nhưng Archie Cochrane
01:32
was a resourcefultháo vát personngười.
30
77000
3000
là một người có khả năng xoay xở tốt.
01:35
He'dÔng sẽ alreadyđã smuggledbuôn lậu vitaminvitamin C into the camptrại,
31
80000
3000
Chính ông đã từng lén đưa vitamin C vào trong trại,
01:38
and now he managedquản lý
32
83000
2000
và bây giờ ông quyết định
01:40
to get holdgiữ of suppliesnguồn cung cấp of marmiteMarmite
33
85000
2000
nắm giữ nguồn cung cấp marmite
01:42
on the blackđen marketthị trường.
34
87000
2000
trên thị trường chợ đen.
01:44
Now some of you will be wonderingtự hỏi what marmiteMarmite is.
35
89000
3000
Hẳn là bây giờ các bạn sẽ đang thắc mắc marmite là gì.
01:47
MarmiteMarmite is a breakfastbữa ăn sáng spreadLan tràn belovedyêu of the BritishNgười Anh.
36
92000
3000
Thực ra nó là một loại bơ yêu thích cho bữa sáng của người Anh.
01:50
It looksnhìn like crudethô oildầu.
37
95000
2000
Nó nhìn giống như dầu thô.
01:52
It tastesmùi vị ...
38
97000
2000
Và có vị ...
01:54
zestyzesty.
39
99000
2000
kích thích.
01:56
And importantlyquan trọng,
40
101000
2000
Nhưng quan trọng hơn cả,
01:58
it's a richgiàu có sourcenguồn
41
103000
2000
đó là nguồn cung cấp dồi dào
02:00
of vitaminvitamin B12.
42
105000
2000
vitamin B12
02:02
So ArchieArchie splitschia tách the menđàn ông underDưới his carequan tâm as besttốt he can
43
107000
3000
Chính vì thế, Archie cố hết sức để chia những bệnh nhân
02:05
into two equalcông bằng groupscác nhóm.
44
110000
2000
thành 2 nhóm bằng nhau.
02:07
He givesđưa ra halfmột nửa of them vitaminvitamin C.
45
112000
2000
Ông đưa nhóm đầu tiên vitamin C.
02:09
He givesđưa ra halfmột nửa of them vitaminvitamin B12.
46
114000
3000
B12 cho nhóm còn lại.
02:12
He very carefullycẩn thận and meticulouslytỉ mỉ notesghi chú his resultscác kết quả
47
117000
3000
Và rất cẩn thận, tỉ mỉ ghi chép kết quả
02:15
in an exercisetập thể dục booksách.
48
120000
2000
vào một cuốn sổ tay.
02:17
And after just a fewvài daysngày,
49
122000
2000
Chỉ vài ngày sau,
02:19
it becomestrở thành cleartrong sáng
50
124000
2000
mọi thứ đã dần sáng sủa
02:21
that whateverbất cứ điều gì is causinggây ra this illnessbệnh,
51
126000
3000
rằng cho dù cái gì gây ra căn bệnh đi chăng nữa,
02:24
marmiteMarmite is the curechữa khỏi.
52
129000
3000
thì marmite chính là thuốc chữa.
02:27
So CochraneCochrane then goesđi to the GermansĐức who are runningđang chạy the prisonnhà tù camptrại.
53
132000
3000
Vì thế ngay sau đó Cochrane chạy đến gặp những người Đức đang quản lý nhà tù.
02:30
Now you've got to imaginetưởng tượng at the momentchốc lát --
54
135000
2000
Và bây giờ bạn có thể tưởng tượng và thời điểm đó --
02:32
forgetquên this photohình chụp, imaginetưởng tượng this guy
55
137000
2000
quên tấm hình này đi, và tưởng tượng gã đàn ông này
02:34
with this long gingergừng beardrâu and this shocksốc of redđỏ hairtóc.
56
139000
3000
với bộ râu quai nón và bộ tóc đỏ bù xù.
02:37
He hasn'tđã không been ablecó thể to shavecạo râu -- a sortsắp xếp of BillyBilly ConnollyConnolly figurenhân vật.
57
142000
3000
Ông ấy không thể cạo râu -- một hình mẫu của Billy Connolly.
02:40
CochraneCochrane, he startsbắt đầu rantingranting at these GermansĐức
58
145000
2000
Cochrane bắt đầu huênh hoang với những người Đức
02:42
in this ScottishNgười Scotland accentgiọng --
59
147000
2000
với giọng Scottish --
02:44
in fluentthông thạo GermanĐức, by the way, but in a ScottishNgười Scotland accentgiọng --
60
149000
3000
trôi chảy bằng tiếng Đức, nhưng vẫn là giọng Scottish
02:47
and explainsgiải thích to them how GermanĐức culturenền văn hóa was the culturenền văn hóa
61
152000
3000
và giải thích với họ cái cách mà nền văn hóa của người Đức đã là như vậy
02:50
that gaveđưa ra SchillerSchiller and GoetheGoethe to the worldthế giới.
62
155000
2000
cái mà đã đưa Schiller và Goethe đến với thế giới.
02:52
And he can't understandhiểu không
63
157000
2000
Và ông ta không thể hiểu rằng
02:54
how this barbarismbarbarism can be tolerateddung thứ,
64
159000
2000
làm sao những hành động man rợ này có thể được tha thứ.
02:56
and he ventslỗ thông hơi his frustrationsthất vọng.
65
161000
3000
Sau khi trút hết sự thất vọng của mình.
02:59
And then he goesđi back to his quarterskhu phố,
66
164000
3000
Ông ấy quay trở lại về nơi đóng quân của mình,
03:02
breaksnghỉ giải lao down and weepskhóc
67
167000
3000
suy sụp và khóc
03:05
because he's convincedthuyết phục that the situationtình hình is hopelessvô vọng.
68
170000
3000
bởi vì ông ấy tin rằng mọi thứ đã trở nên vô vọng.
03:10
But a youngtrẻ GermanĐức doctorBác sĩ
69
175000
3000
Nhưng một bác sĩ trẻ người Đức
03:13
picksPicks up ArchieArchie Cochrane'sCochrane của exercisetập thể dục booksách
70
178000
3000
vô tình nhặt được quyển sổ ghi chép của Archie Cochrane
03:16
and saysnói to his colleaguesđồng nghiệp,
71
181000
4000
và nói với những đồng nghiệp của mình rằng,
03:20
"This evidencechứng cớ is incontrovertibleincontrovertible.
72
185000
5000
"Bằng chứng này là không thể chối cãi được.
03:25
If we don't supplycung cấp vitaminsvitamin to the prisonerstù nhân,
73
190000
3000
nếu chúng ta không cung cấp vitamin cho tù nhân,
03:28
it's a warchiến tranh crimetội ác."
74
193000
2000
thì đó đúng là một tội ác chiến tranh."
03:30
And the nextkế tiếp morningbuổi sáng,
75
195000
2000
Sáng hôm sau,
03:32
suppliesnguồn cung cấp of vitaminvitamin B12 are deliveredđã giao hàng to the camptrại,
76
197000
3000
Vitamin B12 đã đuợc chuyển tới trại,
03:35
and the prisonerstù nhân beginbắt đầu to recoverbình phục.
77
200000
3000
và những bệnh nhân bắt đầu hồi phục.
03:39
Now I'm not tellingnói you this storycâu chuyện
78
204000
2000
Tôi không kể các bạn câu chuyện này
03:41
because I think ArchieArchie CochraneCochrane is a dudedude,
79
206000
2000
vì tôi nghĩ Archie Cochrane là một gã công tử bột
03:43
althoughmặc dù ArchieArchie CochraneCochrane is a dudedude.
80
208000
4000
mặc dù ông ấy chính là như vậy.
03:47
I'm not even tellingnói you the storycâu chuyện
81
212000
2000
Và tôi thậm chí cũng không kể cho các bạn nghe câu chuyện này
03:49
because I think we should be runningđang chạy
82
214000
2000
bởi vì tôi nghĩ chúng ta nên tiến hành
03:51
more carefullycẩn thận controlledkiểm soát randomizedchọn ngẫu nhiên trialsthử nghiệm
83
216000
2000
những thí nghiệm ngẫu nhiên trong tầm kiểm soát một cách cẩn thận
03:53
in all aspectscác khía cạnh of publiccông cộng policychính sách,
84
218000
2000
trong tất cả lĩnh vực của chính sách xã hội,
03:55
althoughmặc dù I think that would alsocũng thế be completelyhoàn toàn awesometuyệt vời.
85
220000
4000
mặc dù tôi nghĩ điều đó hoàn toàn tuyệt vời.
03:59
I'm tellingnói you this storycâu chuyện
86
224000
2000
mà tôi kể cho các bạn nghe câu chuyện này
04:01
because ArchieArchie CochraneCochrane, all his life,
87
226000
3000
bởi vì Archie Cochrane, cả cuộc đời ông ấy,
04:04
foughtđã chiến đấu againstchống lại a terriblekhủng khiếp afflictionaffliction,
88
229000
4000
đấu tranh chống lại nỗi đau đớn.
04:08
and he realizedthực hiện it was debilitatingsuy nhược to individualscá nhân
89
233000
4000
để rồi nhận ra rằng nó làm suy nhược cá thể
04:12
and it was corrosiveăn mòn to societiesxã hội.
90
237000
2000
và hủy hoại cộng đồng.
04:14
And he had a nameTên for it.
91
239000
2000
Và rồi đặt tên cho nó.
04:16
He calledgọi là it the God complexphức tạp.
92
241000
3000
Ông ấy gọi nó là God complex.
04:19
Now I can describemiêu tả the symptomstriệu chứng of the God complexphức tạp very, very easilydễ dàng.
93
244000
4000
Bây giờ tôi có thể diễn tả những triệu chứng của God complex một cách rất, rất dễ dàng.
04:23
So the symptomstriệu chứng of the complexphức tạp
94
248000
3000
Những triệu chứng đó
04:26
are, no mattervấn đề how complicatedphức tạp the problemvấn đề,
95
251000
3000
là, cho dù vấn đề có phức tạp đến đâu đi chăng nữa,
04:29
you have an absolutelychắc chắn rồi overwhelmingáp đảo beliefniềm tin
96
254000
3000
bạn chắc chắn phải có một niềm tin mãnh liệt
04:32
that you are infalliblyinfallibly right in your solutiondung dịch.
97
257000
4000
rằng bạn đúng một cách không thể sai về giải pháp của mình.
04:36
Now ArchieArchie was a doctorBác sĩ,
98
261000
2000
Archie đã từng là một bác sĩ.
04:38
so he hungtreo around with doctorsbác sĩ a lot.
99
263000
2000
Nên ông ấy qua lại với những bác sĩ khác rất nhiều.
04:40
And doctorsbác sĩ sufferđau khổ from the God complexphức tạp a lot.
100
265000
3000
Và rất nhiều trong số bác sĩ cũng đều phải chịu đựng God complex.
04:43
Now I'm an economistnhà kinh tế học, I'm not a doctorBác sĩ,
101
268000
2000
Tôi bây giờ là một nhà kinh tế học, không phải là bác sĩ,
04:45
but I see the God complexphức tạp around me all the time
102
270000
2000
nhưng tôi lúc nào cũng có thể thấy được God complex xung quanh
04:47
in my fellowđồng bào economistsnhà kinh tế học.
103
272000
2000
ở những đồng nghiệp của tôi.
04:49
I see it in our businesskinh doanh leaderslãnh đạo.
104
274000
2000
Tôi thấy nó ở những nhà kinh doanh của chúng ta.
04:51
I see it in the politicianschính trị gia we votebỏ phiếu for --
105
276000
2000
Tôi thấy nó ở những nhà chính trị gia mà chúng ta bầu --
04:53
people who, in the faceđối mặt of an incrediblyvô cùng complicatedphức tạp worldthế giới,
106
278000
4000
Những người mà, đối diện với thế giới siêu phức tạp,
04:57
are neverthelessTuy nhiên absolutelychắc chắn rồi convincedthuyết phục
107
282000
3000
nhưng bị thuyết phục tuyệt đối
05:00
that they understandhiểu không the way that the worldthế giới workscông trinh.
108
285000
3000
rằng họ hiểu cách mà thế giới vận hành.
05:03
And you know, with the futureTương lai billionshàng tỷ that we'vechúng tôi đã been hearingthính giác about,
109
288000
3000
Và bạn có biết, với cái tương lai hàng tỉ năm mà chúng ta vẫn nghe nói đến
05:06
the worldthế giới is simplyđơn giản farxa too complexphức tạp
110
291000
2000
thế giới đơn giản là quá phức tạp
05:08
to understandhiểu không in that way.
111
293000
2000
để hiểu như thế.
05:10
Well let me give you an examplethí dụ.
112
295000
2000
Để tôi cho bạn một ví dụ.
05:12
ImagineHãy tưởng tượng for a momentchốc lát
113
297000
2000
Hãy tưởng tượng một lúc
05:14
that, insteadthay thế of TimTim HarfordHarford in fronttrước mặt of you,
114
299000
2000
rằng, thay vì Tim Harford đang trước mặt bạn,
05:16
there was HansHans RoslingRosling presentingtrình bày his graphsđồ thị.
115
301000
3000
mà là Hans Rosling đang thuyết trình về biểu đồ của anh ta .
05:19
You know HansHans:
116
304000
2000
Bạn biết Hans chứ
05:21
the MickMick JaggerJagger of TEDTED.
117
306000
2000
một Mick Jagger của TED.
05:23
(LaughterTiếng cười)
118
308000
2000
(Tiếng cười)
05:25
And he'danh ấy be showinghiển thị you these amazingkinh ngạc statisticssố liệu thống kê,
119
310000
2000
Và ông ấy có thể đưa ra những thống kê đầy ấn tượng,
05:27
these amazingkinh ngạc animationshoạt hình.
120
312000
2000
những diễn xuất hoạt hình tuyệt vời.
05:29
And they are brilliantrực rỡ; it's wonderfulTuyệt vời work.
121
314000
2000
Và chúng đều phi thường, đó là thành quả thần kỳ.
05:31
But a typicalđiển hình HansHans RoslingRosling graphbiểu đồ:
122
316000
2000
Nhưng một kiểu biểu đồ của Hans Rosling:
05:33
think for a momentchốc lát, not what it showstrình diễn,
123
318000
3000
hãy nghĩ một chút, đó không phải là cái mà nó đưa ra,
05:36
but think insteadthay thế about what it leaves out.
124
321000
3000
nhưng thay vào đó hãy nghĩ về cái mà nó để lại.
05:39
So it'llnó sẽ showchỉ you GDPGDP permỗi capitabình quân đầu người,
125
324000
3000
Nó cho ta biết GDP,
05:42
populationdân số, longevitytuổi thọ,
126
327000
2000
dân số, tuổi thọ,
05:44
that's about it.
127
329000
2000
đó chỉ là vậy.
05:46
So threesố ba piecesmiếng of datadữ liệu for eachmỗi countryQuốc gia --
128
331000
2000
Ba dữ liệu của mỗi quốc gia --
05:48
threesố ba piecesmiếng of datadữ liệu.
129
333000
2000
ba dữ liệu.
05:50
ThreeBa piecesmiếng of datadữ liệu is nothing.
130
335000
2000
Ba dữ liệu đó không là gì cả.
05:52
I mean, have a look at this graphbiểu đồ.
131
337000
2000
Ý của tôi là, hãy nhìn vào biểu đồ này xem.
05:54
This is producedsản xuất by the physicistnhà vật lý CesarCesar HidalgoHidalgo.
132
339000
2000
Nó được làm bởi nhà vật lý học Cesar Hidalgo.
05:56
He's at MITMIT.
133
341000
2000
Ông ta đang ở MIT.
05:58
Now you won'tsẽ không be ablecó thể to understandhiểu không a wordtừ of it,
134
343000
2000
Và bạn sẽ không thể hiểu được thậm chí là 1 chút,
06:00
but this is what it looksnhìn like.
135
345000
2000
nhưng đó là cái cách mà nó xuất hiện.
06:02
CesarCesar has trolledtrolled the databasecơ sở dữ liệu
136
347000
2000
Cesar đã tạo ra cơ sở dữ liệu
06:04
of over 5,000 differentkhác nhau productscác sản phẩm,
137
349000
3000
của hơn 5,000 sản phẩm khác nhau,
06:07
and he's used techniqueskỹ thuật of networkmạng analysisphân tích
138
352000
5000
và ông đã dùng kĩ thuật của hệ thống phân tích
06:12
to interrogatehỏi cung this databasecơ sở dữ liệu
139
357000
2000
để tìm hiểu cơ sở dữ liệu này
06:14
and to graphbiểu đồ relationshipscác mối quan hệ betweengiữa the differentkhác nhau productscác sản phẩm.
140
359000
2000
và vẽ biểu đồ thể hiện mối quan hệ giữa những sản phẩm khác nhau.
06:16
And it's wonderfulTuyệt vời, wonderfulTuyệt vời work.
141
361000
2000
Và đó là một thành quả tuyệt vời.
06:18
You showchỉ all these interconnectionskết nối, all these interrelationsinterrelations.
142
363000
3000
Bạn chỉ ra tất cả những mối quan hệ nối kết, tất cả những mối tương quan này.
06:21
And I think it'llnó sẽ be profoundlysâu sắc usefulhữu ích
143
366000
2000
Và tôi nghĩ nó hết sức hữu dụng
06:23
in understandinghiểu biết how it is that economiesnền kinh tế growlớn lên.
144
368000
3000
trong việc tìm hiểu cách mà nền kinh tế tăng trưởng.
06:26
BrilliantRực rỡ work.
145
371000
2000
Một thành quả lỗi lạc.
06:28
CesarCesar and I triedđã thử to writeviết a piececái for The NewMới YorkYork TimesThời gian MagazineTạp chí
146
373000
2000
Cesar và tôi đã cố để viết một phần cho tờ New York Times
06:30
explaininggiải thích how this workscông trinh.
147
375000
2000
để giải thích cách mà nó vận hành.
06:32
And what we learnedđã học
148
377000
2000
Và những gì chúng tôi học được
06:34
is Cesar'sCủa Cesar work is farxa too good to explaingiải thích
149
379000
2000
là thành quả của Cesar quá dễ để giải thích
06:36
in The NewMới YorkYork TimesThời gian MagazineTạp chí.
150
381000
2000
trong tạp chí New York Times.
06:40
FiveNăm thousandnghìn productscác sản phẩm --
151
385000
3000
5,000 sản phẩm --
06:43
that's still nothing.
152
388000
2000
vẫn chưa là gì cả.
06:45
FiveNăm thousandnghìn productscác sản phẩm --
153
390000
2000
5,000 sản phẩm --
06:47
imaginetưởng tượng countingđếm everymỗi productsản phẩm categorythể loại
154
392000
2000
tưởng tượng bạn đang đếm mỗi loại sản phẩm
06:49
in CesarCesar Hidalgo'sCủa Hidalgo datadữ liệu.
155
394000
2000
trong dữ liệu của Cesar Hidalgo.
06:51
ImagineHãy tưởng tượng you had one secondthứ hai
156
396000
2000
Tưởng tượng bạn có một giây
06:53
permỗi productsản phẩm categorythể loại.
157
398000
2000
cho mỗi loại sản phẩm.
06:55
In about the lengthchiều dài of this sessionphiên họp,
158
400000
3000
Trong khoảng thời gian đó,
06:58
you would have countedtính all 5,000.
159
403000
2000
bạn có lẽ đếm được hết 5,000.
07:00
Now imaginetưởng tượng doing the sametương tự thing
160
405000
2000
Bây giờ hãy tưởng tượng bạn làm điều tương tự
07:02
for everymỗi differentkhác nhau typekiểu of productsản phẩm on salebán in WalmartWalmart.
161
407000
3000
cho mỗi loại sản phẩm bày bán khác nhau ở Walmart.
07:05
There are 100,000 there. It would take you all day.
162
410000
3000
Có khoảng 100,000 loại. Bạn sẽ tốn cả ngày.
07:08
Now imaginetưởng tượng tryingcố gắng to countđếm
163
413000
2000
Bây giờ hãy tưởng tượng để đếm
07:10
everymỗi differentkhác nhau specificriêng productsản phẩm and servicedịch vụ
164
415000
3000
mỗi sản phẩm và dịch vụ khác nhau
07:13
on salebán in a majorchính economynên kinh tê
165
418000
2000
đang được bán ở một nền kinh tế lớn
07:15
suchnhư là as TokyoTokyo, LondonLondon or NewMới YorkYork.
166
420000
2000
như Tokyo, London hay New York.
07:17
It's even more difficultkhó khăn in EdinburghEdinburgh
167
422000
2000
Nó thậm chí còn khó hơn ở Edinburgh
07:19
because you have to countđếm all the whiskyrượu whisky and the tartantartan.
168
424000
3000
bởi vì bạn phải đếm tất cả whisky và vải tartan.
07:22
If you wanted to countđếm everymỗi productsản phẩm and servicedịch vụ
169
427000
2000
Nếu bạn muốn đếm từng sản phảm và dịch vụ
07:24
on offerphục vụ in NewMới YorkYork --
170
429000
2000
được yêu cầu ở New York --
07:26
there are 10 billiontỷ of them --
171
431000
2000
nó là 10 tỉ --
07:28
it would take you 317 yearsnăm.
172
433000
3000
điều này sẽ khiến bạn tốn 317 năm.
07:31
This is how complexphức tạp the economynên kinh tê we'vechúng tôi đã createdtạo is.
173
436000
3000
Và đó là sự phức tạp của nền kinh tế mà chúng ta đã tạo nên.
07:34
And I'm just countingđếm toasterstoasters here.
174
439000
2000
Và tôi chỉ mới đang đếm những lò nướng bánh ở đây.
07:36
I'm not tryingcố gắng to solvegiải quyết the MiddleTrung EastĐông problemvấn đề.
175
441000
2000
Chứ chưa thử để giải quyết vấn đề ở Trung Đông.
07:39
The complexityphức tạp here is unbelievableKhông thể tin được.
176
444000
3000
Sự phức tạp ở đây là không thể tin được.
07:42
And just a piececái of contextbối cảnh --
177
447000
2000
Và đó mới chỉ là 1 phần nhỏ của bối cảnh này --
07:44
the societiesxã hội in which our brainsnão evolvedphát triển
178
449000
2000
cái xã hội mà bộ não của chúng ta mở ra
07:46
had about 300 productscác sản phẩm and servicesdịch vụ.
179
451000
2000
có khoảng 300 sản phẩm và dịch vụ.
07:48
You could countđếm them in fivesố năm minutesphút.
180
453000
3000
Bạn có thể đếm chúng trong vòng 5 phút.
07:51
So this is the complexityphức tạp of the worldthế giới that surroundsvùng lân cận us.
181
456000
3000
Và điều này chính là sự phức tạp của thế giới quanh chúng ta.
07:54
This perhapscó lẽ is why
182
459000
2000
Có lẽ đó là lý do tại sao
07:56
we find the God complexphức tạp so temptinghấp dẫn.
183
461000
3000
chúng ta thấy rằng God complex quá cám dỗ.
07:59
We tendcó xu hướng to retreatrút lui and say, "We can drawvẽ tranh a picturehình ảnh,
184
464000
3000
Chúng ta có xu hướng rút lui và nói rằng, "Chúng tôi có thể vẽ một bức tranh,
08:02
we can postbài đăng some graphsđồ thị,
185
467000
2000
vài biểu đồ,
08:04
we get it, we understandhiểu không how this workscông trinh."
186
469000
3000
và hiểu nó, chúng tôi đã hiểu nó vận hành thế nào."
08:07
And we don't.
187
472000
2000
Chúng ta không hiểu.
08:09
We never do.
188
474000
2000
Không bao giờ hiểu.
08:11
Now I'm not tryingcố gắng to delivergiao hàng a nihilisticnihilistic messagethông điệp here.
189
476000
2000
Tôi không có gắng để truyền tải một thông điệp vô hình ở đây.
08:13
I'm not tryingcố gắng to say we can't solvegiải quyết
190
478000
2000
Và tôi cũng không nói rằng chúng ta không thể giải quyết
08:15
complicatedphức tạp problemscác vấn đề in a complicatedphức tạp worldthế giới.
191
480000
2000
những vấn đề phức tạp trong cái thế giới phức tạp này.
08:17
We clearlythông suốt can.
192
482000
2000
Rõ ràng là chúng ta có thể.
08:19
But the way we solvegiải quyết them
193
484000
2000
Nhưng cái cách để giải quyết chúng
08:21
is with humilitysự khiêm tốn --
194
486000
2000
là với sự nhún nhường --
08:23
to abandontừ bỏ the God complexphức tạp
195
488000
2000
để loại bỏ đi God complex
08:25
and to actuallythực ra use a problem-solvinggiải quyết vấn đề techniquekỹ thuật that workscông trinh.
196
490000
3000
và sử dụng những kỹ thuật giải quyết vấn đề hiệu quả.
08:28
And we have a problem-solvinggiải quyết vấn đề techniquekỹ thuật that workscông trinh.
197
493000
3000
Và chúng ta có một giải pháp sẽ có hiệu quả.
08:31
Now you showchỉ me
198
496000
2000
Bây giờ các bạn hãy cho tôi xem
08:33
a successfulthành công complexphức tạp systemhệ thống,
199
498000
2000
một hệ thống phức tạp thành công,
08:35
and I will showchỉ you a systemhệ thống
200
500000
3000
và tôi sẽ cho các bạn thấy một hệ thống
08:38
that has evolvedphát triển throughxuyên qua trialthử nghiệm and errorlỗi.
201
503000
2000
mà được rút ra từ phép thử và sai sót.
08:40
Here'sĐây là an examplethí dụ.
202
505000
2000
Đây là một ví dụ.
08:42
This babyđứa bé was producedsản xuất throughxuyên qua trialthử nghiệm and errorlỗi.
203
507000
3000
Đứa bé này là sản phẩm của phép thử và sai sót.
08:46
I realizenhận ra that's an ambiguousmơ hồ statementtuyên bố.
204
511000
3000
Tôi nhận ra rằng đó là một phát biểu tối nghĩa.
08:49
Maybe I should clarifylàm rõ it.
205
514000
2000
Có lẽ tôi nên làm rõ điều này.
08:51
This babyđứa bé is a humanNhân loại bodythân hình: it evolvedphát triển.
206
516000
3000
Đứa bé này là một cơ thể con người: nó đã tiến hóa.
08:54
What is evolutionsự phát triển?
207
519000
2000
Sự tiến hóa ở đây là gì?
08:56
Over millionshàng triệu of yearsnăm, variationbiến thể and selectionlựa chọn,
208
521000
3000
Sau hàng triệu năm, đa dạng và chọn lọc,
08:59
variationbiến thể and selectionlựa chọn --
209
524000
3000
đa dạng và chọn lọc --
09:02
trialthử nghiệm and errorlỗi,
210
527000
2000
thử và sai sót,
09:04
trialthử nghiệm and errorlỗi.
211
529000
3000
thử và sai sót.
09:07
And it's not just biologicalsinh học systemshệ thống
212
532000
2000
Và nó không chỉ là hệ thống sinh học
09:09
that producesản xuất miraclesphép lạ throughxuyên qua trialthử nghiệm and errorlỗi.
213
534000
2000
mà tạo ra phép màu qua phép thử và sai sót.
09:11
You could use it in an industrialcông nghiệp contextbối cảnh.
214
536000
2000
Bạn có thể dùng nó trong một bối cảnh công nghiệp.
09:13
So let's say you wanted to make detergentchất tẩy rửa.
215
538000
2000
Vì vậy hãy nói rằng bạn muốn tạo chất tẩy rửa.
09:15
Let's say you're UnileverUnilever
216
540000
2000
Hãy nói bạn là Unilever
09:17
and you want to make detergentchất tẩy rửa in a factorynhà máy nearở gần LiverpoolLiverpool.
217
542000
3000
và bạn muốn làm sạch một nhà máy ở gần Liverpool.
09:20
How do you do it?
218
545000
2000
Bạn làm điều đó như thế nào?
09:22
Well you have this great biglớn tankxe tăng fullđầy of liquidchất lỏng detergentchất tẩy rửa.
219
547000
3000
Bây giờ bạn có một thùng lớn này chứa đầy chất tẩy dạng lỏng.
09:25
You pumpmáy bơm it at a highcao pressuresức ép throughxuyên qua a nozzlevòi phun.
220
550000
2000
Bạn bơm nó bằng một cái vòi dưới một áp suất cao.
09:27
You createtạo nên a sprayXịt nước of detergentchất tẩy rửa.
221
552000
3000
Và tạo ra bình phun thuốc tẩy.
09:30
Then the sprayXịt nước drieskhô. It turnslượt into powderbột.
222
555000
2000
Sau khi bình phun khô đi, nó sẽ đọng lại thành bột.
09:32
It fallsngã to the floorsàn nhà.
223
557000
2000
Chúng rơi xuống sàn nhà.
09:34
You scooptin sốt dẻo it up. You put it in cardboardCác tông boxeshộp.
224
559000
2000
Bạn bốc nó lên. Và bạn đặt nó vào những cái thùng các-tông.
09:36
You sellbán it at a supermarketsiêu thị.
225
561000
2000
Bạn bán nó tại siêu thị.
09:38
You make lots of moneytiền bạc.
226
563000
2000
Kiếm thật nhiều tiền.
09:40
How do you designthiết kế that nozzlevòi phun?
227
565000
3000
Làm cách nào bạn thiết kế cái vòi đó?
09:43
It turnslượt out to be very importantquan trọng.
228
568000
3000
Điều đó trở nên rất quan trọng.
09:46
Now if you ascribeascribe to the God complexphức tạp,
229
571000
2000
Bây giờ nếu bạn đổ tại cho God complex,
09:48
what you do is you find yourselfbản thân bạn a little God.
230
573000
3000
cái mà bạn làm là bạn thấy mình là một vị thần nhỏ.
09:51
You find yourselfbản thân bạn a mathematiciannhà toán học; you find yourselfbản thân bạn a physicistnhà vật lý --
231
576000
3000
Bạn phát hiện ra bản thân mình là nhà toán học, bạn phát hiện ra mình là nhà vật lý --
09:54
somebodycó ai who understandshiểu the dynamicsđộng lực học of this fluidchất lỏng.
232
579000
3000
ai đó hiểu được động lực của chất lỏng này.
09:57
And he will, or she will,
233
582000
3000
Và anh ta hoặc cô ấy sẽ,
10:00
calculatetính toán the optimaltối ưu designthiết kế of the nozzlevòi phun.
234
585000
3000
tính toán hình dáng tốt nhất của chiếc vòi.
10:03
Now UnileverUnilever did this and it didn't work --
235
588000
2000
Và bây giờ Unilever đã làm điều đó và nó không hoạt động --
10:05
too complicatedphức tạp.
236
590000
2000
quá phức tạp.
10:07
Even this problemvấn đề, too complicatedphức tạp.
237
592000
3000
Thậm chí vấn đề này, quá phức tạp.
10:10
But the geneticistnhà di truyền học ProfessorGiáo sư SteveSteve JonesJones
238
595000
3000
Nhưng giáo sư di truyền học Steve Jones
10:13
describesmô tả how UnileverUnilever actuallythực ra did solvegiải quyết this problemvấn đề --
239
598000
3000
đã mô tả cái cách mà Unilever thực sự đã giải quyết vấn đề này --
10:16
trialthử nghiệm and errorlỗi,
240
601000
2000
phép thử và sai sót,
10:18
variationbiến thể and selectionlựa chọn.
241
603000
2000
đa dạng và chọn lọc.
10:20
You take a nozzlevòi phun
242
605000
2000
Bạn lấy một cái vòi
10:22
and you createtạo nên 10 randomngẫu nhiên variationsbiến thể on the nozzlevòi phun.
243
607000
4000
và tạo 10 kiểu dáng ngẫu nhiên từ chiếc vòi đó
10:26
You try out all 10; you keep the one that workscông trinh besttốt.
244
611000
3000
Bạn thử hết tất cả 10 cái, rồi giữ lại cái hoạt động tốt nhất.
10:29
You createtạo nên 10 variationsbiến thể on that one.
245
614000
2000
Bạn tạo 10 cái khác nhau từ cái vòi đó.
10:31
You try out all 10. You keep the one that workscông trinh besttốt.
246
616000
3000
Thử hết 10. Bạn giữ lại cái hoạt động tốt nhất.
10:34
You try out 10 variationsbiến thể on that one.
247
619000
2000
Bạn thử hết 10 cái khác nhau từ cái cái đó
10:36
You see how this workscông trinh, right?
248
621000
2000
Bạn thấy cách mà nó hoạt động, đúng không.
10:38
And after 45 generationscác thế hệ,
249
623000
2000
Và sau 45 thế hệ,
10:40
you have this incredibleđáng kinh ngạc nozzlevòi phun.
250
625000
2000
bạn sẽ có chiếc vòi không thể tin được.
10:42
It looksnhìn a bitbit like a chesscờ vua piececái --
251
627000
2000
Nó trông giống ô cờ một chút --
10:44
functionschức năng absolutelychắc chắn rồi brilliantlyrực rỡ.
252
629000
3000
hoạt động tuyệt đối phi thường.
10:47
We have no ideaý kiến
253
632000
2000
Chúng ta không có một chút ý kiến nào
10:49
why it workscông trinh,
254
634000
2000
về việc tại sao nó lại hoạt động,
10:51
no ideaý kiến at all.
255
636000
2000
không một chút nào.
10:53
And the momentchốc lát you stepbậc thang back from the God complexphức tạp --
256
638000
2000
Và khoảnh khác mà bạn lùi lại một bước từ God complex --
10:55
let's just try to have a bunch of stuffđồ đạc;
257
640000
2000
hãy thử tạo cho mình một đống việc,
10:57
let's have a systematiccó hệ thống way of determiningxác định what's workingđang làm việc and what's not --
258
642000
3000
và hãy dùng một cách có hệ thống để quyết định xem cái nào hoạt động và cái nào không --
11:00
you can solvegiải quyết your problemvấn đề.
259
645000
2000
bạn có thể giải quyết vấn đề của bạn.
11:02
Now this processquá trình of trialthử nghiệm and errorlỗi
260
647000
2000
Bây giờ quá trình phép thử và sai sót
11:04
is actuallythực ra farxa more commonchung in successfulthành công institutionstổ chức
261
649000
3000
quả thực phổ biến hơn cả trong những tổ chức thành công
11:07
than we carequan tâm to recognizenhìn nhận.
262
652000
2000
hơn là chúng ta quan tâm để nhận ra.
11:09
And we'vechúng tôi đã heardnghe a lot about how economiesnền kinh tế functionchức năng.
263
654000
3000
Và chúng ta đã được nghe nhiều về cái cách mà những nền kinh tế hoạt động.
11:12
The U.S. economynên kinh tê is still the world'scủa thế giới greatestvĩ đại nhất economynên kinh tê.
264
657000
4000
Nền kinh tế Mỹ vẫn là nền kinh tế lớn nhất thế giới.
11:16
How did it becometrở nên the world'scủa thế giới greatestvĩ đại nhất economynên kinh tê?
265
661000
3000
Làm cách nào mà nó trở thành nền kinh tế lớn nhất thế giới?
11:19
I could give you all kindscác loại of factssự kiện and figuressố liệu
266
664000
2000
Tôi có thể đưa cho các bạn đủ loại số liệu và sự kiện
11:21
about the U.S. economynên kinh tê,
267
666000
2000
về nền kinh tế Mỹ,
11:23
but I think the mostphần lớn salientnổi bật one is this:
268
668000
3000
nhưng tôi nghĩ cái dễ thấy nhất là:
11:26
tenmười percentphần trăm of AmericanNgười Mỹ businessescác doanh nghiệp
269
671000
3000
10% của những công ty tập đoàn Mỹ
11:29
disappearbiến mất everymỗi yearnăm.
270
674000
3000
biến mất hằng năm.
11:32
That is a hugekhổng lồ failurethất bại ratetỷ lệ.
271
677000
3000
Đó là một tỉ lệ thất bại khổng lồ.
11:35
It's farxa highercao hơn than the failurethất bại ratetỷ lệ of, say, AmericansNgười Mỹ.
272
680000
2000
Phải nói là nó cao hơn rất nhiều so với tỉ lệ thất bại của người Mỹ.
11:37
TenMười percentphần trăm of AmericansNgười Mỹ don't disappearbiến mất everymỗi yearnăm.
273
682000
3000
10% người Mỹ không biến mất mỗi năm.
11:40
Which leadsdẫn us to concludekết luận
274
685000
2000
Điều đó dẫn chúng ta đến kết luận
11:42
AmericanNgười Mỹ businessescác doanh nghiệp failThất bại fasternhanh hơn than AmericansNgười Mỹ,
275
687000
3000
Các công ty Mỹ đi xuống nhanh hơn cả người Mỹ,
11:45
and thereforevì thế AmericanNgười Mỹ businessescác doanh nghiệp are evolvingphát triển fasternhanh hơn than AmericansNgười Mỹ.
276
690000
3000
và vì vậy họ phát triển nhanh hơn người Mỹ.
11:48
And eventuallycuối cùng, they'llhọ sẽ have evolvedphát triển to suchnhư là a highcao peakcao điểm of perfectionsự hoàn hảo
277
693000
3000
Để rồi cuối cùng, họ đã phát triển đến đỉnh cao của sự hoàn mỹ
11:51
that they will make us all theirhọ petsvật nuôi --
278
696000
3000
mà họ sẽ khiến chúng ta thành những con vật cưng --
11:54
(LaughterTiếng cười)
279
699000
2000
(Tiếng cười)
11:56
if, of coursekhóa học, they haven'tđã không alreadyđã donelàm xong so.
280
701000
3000
dĩ nhiên là nếu họ không làm như vậy.
11:59
I sometimesđôi khi wonderngạc nhiên.
281
704000
3000
Đôi lúc tôi vẫn băn khoăn.
12:02
But it's this processquá trình of trialthử nghiệm and errorlỗi
282
707000
2000
Nhưng đó là quá trình của phép thử và sai sót
12:04
that explainsgiải thích this great divergencephân kỳ,
283
709000
4000
giải thích cho sự phân kỳ tuyệt vời này,
12:08
this incredibleđáng kinh ngạc performancehiệu suất of WesternTây economiesnền kinh tế.
284
713000
3000
thành quả phi thường này của các nền kinh tế phương Tây.
12:11
It didn't come because you put some incrediblyvô cùng smartthông minh personngười in chargesạc điện.
285
716000
3000
Nó đã không đến vì lý do bạn bỏ vào đó những con người thông minh tuyệt đỉnh để đảm nhiệm.
12:14
It's come throughxuyên qua trialthử nghiệm and errorlỗi.
286
719000
2000
Nó tới thông qua phép thử và sai sót.
12:16
Now I've been sortsắp xếp of bangingđánh đập on about this
287
721000
2000
Bây giờ tôi có vẻ nói nhiều về điều này
12:18
for the last couplevợ chồng of monthstháng,
288
723000
2000
trong vài tháng qua
12:20
and people sometimesđôi khi say to me,
289
725000
2000
và mọi người thỉnh thoảng nói với tôi,
12:22
"Well TimTim, it's kindloại of obvioushiển nhiên.
290
727000
2000
"Tim à, điều đó là hiển nhiên.
12:24
ObviouslyRõ ràng trialthử nghiệm and errorlỗi is very importantquan trọng.
291
729000
2000
Rõ ràng là phép thử và sai sót rất quan trọng.
12:26
ObviouslyRõ ràng experimentationthử nghiệm is very importantquan trọng.
292
731000
2000
Thí nghiệm hiển nhiên là rất quan trọng.
12:28
Now why are you just wanderinglang thang around sayingnói this obvioushiển nhiên thing?"
293
733000
3000
Tại sao bạn cứ phải nói quanh quẩn về những điều rất hiển nhiên này?"
12:31
So I say, okay, fine.
294
736000
2000
Vì vậy tôi nói, được, ổn thôi.
12:33
You think it's obvioushiển nhiên?
295
738000
2000
Bạn nghĩ nó rõ ràng?
12:35
I will admitthừa nhận it's obvioushiển nhiên
296
740000
2000
Tôi sẽ thừa nhận nó rõ ràng
12:37
when schoolstrường học
297
742000
2000
Khi trường học
12:39
startkhởi đầu teachinggiảng bài childrenbọn trẻ
298
744000
3000
bắt đầu dạy những đứa trẻ
12:42
that there are some problemscác vấn đề that don't have a correctchính xác answercâu trả lời.
299
747000
3000
rằng có những vấn đề không có một câu trả lời chính xác
12:45
Stop givingtặng them listsdanh sách of questionscâu hỏi
300
750000
3000
Hãy dừng việc đưa cho chúng danh sách những câu hỏi
12:48
everymỗi singleĐộc thân one of which has an answercâu trả lời.
301
753000
2000
mà mỗi câu đều có một câu trả lời.
12:50
And there's an authoritythẩm quyền figurenhân vật in the cornergóc
302
755000
2000
Và có một người thông thái ở trong góc
12:52
behindphía sau the teacher'scủa giáo viên deskbàn who knowsbiết all the answerscâu trả lời.
303
757000
2000
đằng sau bàn giáo viên và biết tất cả đáp án.
12:54
And if you can't find the answerscâu trả lời,
304
759000
2000
Và nếu bạn không thể tìm ra câu trả lời,
12:56
you mustphải be lazylười biếng or stupidngốc nghếch.
305
761000
2000
rõ ràng là bạn lười biếng hoặc ngu ngốc.
12:58
When schoolstrường học stop doing that all the time,
306
763000
2000
Khi nào trường học dừng làm thế trong mọi lúc,
13:00
I will admitthừa nhận that, yes,
307
765000
2000
tôi sẽ thừa nhận rằng, đúng vậy,
13:02
it's obvioushiển nhiên that trialthử nghiệm and errorlỗi is a good thing.
308
767000
2000
nó quá rõ ràng để thấy phép thử và sai sót là một điều tốt.
13:04
When a politicianchính trị gia standsđứng up
309
769000
3000
Khi một nhà chính trị gia đứng dậy
13:07
campaigningvận động for electedbầu officevăn phòng
310
772000
2000
vận động cho văn phòng bầu cử
13:09
and saysnói, "I want to fixsửa chữa our healthSức khỏe systemhệ thống.
311
774000
2000
và nói, "Tôi muốn chỉnh sửa lại hệ thống chăm sóc sức khỏe của chúng ta.
13:11
I want to fixsửa chữa our educationgiáo dục systemhệ thống.
312
776000
2000
Tôi muốn chỉnh sửa lại hệ thống giáo dục của chúng ta.
13:13
I have no ideaý kiến how to do it.
313
778000
3000
Tôi chẳng có biết sẽ thực hiện điều đó như thế nào.
13:16
I have halfmột nửa a dozen ideasý tưởng.
314
781000
2000
Tôi có một nửa tá ý tưởng.
13:18
We're going to testthử nghiệm them out. They'llHọ sẽ probablycó lẽ all failThất bại.
315
783000
3000
Chúng ta sẽ thử nghiệm chúng. Và tất cả có lẽ sẽ thất bại.
13:21
Then we'lltốt testthử nghiệm some other ideasý tưởng out.
316
786000
2000
Sau đó chúng ta lại thử nghiệm một vài ý tưởng khác.
13:23
We'llChúng tôi sẽ find some that work. We'llChúng tôi sẽ buildxây dựng on those.
317
788000
2000
Chúng ta sẽ tìm ra cái gì đó hiệu quả. Và sẽ xây dựng dựa trên đó.
13:25
We'llChúng tôi sẽ get ridthoát khỏi of the onesnhững người that don't." --
318
790000
2000
Chúng ta sẽ loại bỏ những cái mà không hiệu quả.
13:27
when a politicianchính trị gia campaignschiến dịch on that platformnền tảng,
319
792000
3000
Khi một nhà chính trị vận động trên nền tảng đó,
13:30
and more importantlyquan trọng, when voterscử tri like you and me
320
795000
3000
và quan trọng hơn cả, khi những người bầu cử như bạn và tôi
13:33
are willingsẵn lòng to votebỏ phiếu for that kindloại of politicianchính trị gia,
321
798000
2000
sẵn sàng bỏ phiếu cho kiểu chính trị gia như vậy,
13:35
then I will admitthừa nhận
322
800000
2000
thì khi đó tôi sẽ thừa nhận
13:37
that it is obvioushiển nhiên that trialthử nghiệm and errorlỗi workscông trinh, and that -- thank you.
323
802000
3000
rằng nó quá rõ ràng để phép thử và sai sót vận hành, và như thế - cảm ơn.
13:40
(ApplauseVỗ tay)
324
805000
4000
(Tiếng vỗ tay)
13:44
UntilCho đến khi then, untilcho đến then
325
809000
3000
Cho tới lúc đó, cho tới lúc đó
13:47
I'm going to keep bangingđánh đập on about trialthử nghiệm and errorlỗi
326
812000
2000
Tôi sẽ vẫn nói về phép thử và sai sót
13:49
and why we should abandontừ bỏ the God complexphức tạp.
327
814000
3000
và tại sao chúng ta nên loại bỏ God complex.
13:52
Because it's so hardcứng
328
817000
3000
Bởi vì thật khó
13:55
to admitthừa nhận our ownsở hữu fallibilityfallibility.
329
820000
2000
để thừa nhận khả năng gây ra sai lầm của chính chúng ta.
13:57
It's so uncomfortablekhó chịu.
330
822000
2000
Điều đó thật khó chịu.
13:59
And ArchieArchie CochraneCochrane understoodhiểu this as well as anybodybất kỳ ai.
331
824000
3000
Và Archie Cochrane đã hiểu điều đó cũng như ai khác.
14:02
There's this one trialthử nghiệm he ranchạy
332
827000
2000
Đây là phép thử mà ông ấy đã làm
14:04
manynhiều yearsnăm after WorldTrên thế giới WarChiến tranh IIII.
333
829000
2000
nhiều năm sau Chiến Tranh Thế Giới Thứ 2
14:06
He wanted to testthử nghiệm out
334
831000
3000
Ông ấy muốn thử nó
14:09
the questioncâu hỏi of, where is it
335
834000
2000
và câu hỏi là, nó đâu rồi
14:11
that patientsbệnh nhân should recoverbình phục
336
836000
2000
những người bệnh nhân đó nên bình phục
14:13
from hearttim attackstấn công?
337
838000
2000
từ những cơn đau tim?
14:15
Should they recoverbình phục in a specializedchuyên nghành cardiactim mạch unitđơn vị in hospitalbệnh viện,
338
840000
3000
Liệu họ nên bình phục trong một phòng đặc trị về tim tại bệnh viện,
14:18
or should they recoverbình phục at home?
339
843000
3000
hay họ nên bình phục tại nhà?
14:21
All the cardiactim mạch doctorsbác sĩ triedđã thử to shutđóng lại him down.
340
846000
3000
Tất cả những bác sĩ tim đều cố gắng để bắt ông ấy im lặng.
14:24
They had the God complexphức tạp in spadeslưỡi dao.
341
849000
3000
Họ đều có God complex.
14:27
They knewbiết that theirhọ hospitalsbệnh viện were the right placeđịa điểm for patientsbệnh nhân,
342
852000
3000
Họ biết rằng bệnh viện của họ là nơi tốt cho những bệnh nhân.
14:30
and they knewbiết it was very unethicalphi đạo Đức
343
855000
2000
Và họ biết điều đó là trái với đạo đức
14:32
to runchạy any kindloại of trialthử nghiệm or experimentthí nghiệm.
344
857000
3000
để tiến hành bất kì phép thử hay thí nghiệm nào.
14:35
NeverthelessTuy nhiên, ArchieArchie managedquản lý to get permissionsự cho phép to do this.
345
860000
2000
Tuy nhiên, Archie đã sắp xếp để có sự cho phép làm điều này.
14:37
He ranchạy his trialthử nghiệm.
346
862000
2000
Ông ấy đã tiến hành phép thử của mình.
14:39
And after the trialthử nghiệm had been runningđang chạy for a little while,
347
864000
2000
Và sau khi thí nghiệm được vận hành một thời gian,
14:41
he gatheredtập hợp lại togethercùng với nhau all his colleaguesđồng nghiệp
348
866000
2000
ông ấy tập hợp tất cả đồng nghiệp của mình lại
14:43
around his tablebàn,
349
868000
2000
quanh bàn làm việc của mình,
14:45
and he said, "Well, gentlemenquý ông,
350
870000
2000
và nói, "vâng, thưa các ngài,
14:47
we have some preliminarysơ bộ resultscác kết quả.
351
872000
2000
chúng ta có một vài kết quả sơ bộ.
14:49
They're not statisticallythống kê significantcó ý nghĩa.
352
874000
2000
Chúng không có ý nghĩa về mặt thống kê.
14:51
But we have something.
353
876000
3000
Nhưng chúng ta có thứ này.
14:54
And it turnslượt out that you're right and I'm wrongsai rồi.
354
879000
3000
Hóa ra là các bạn đúng và tôi sai.
14:57
It is dangerousnguy hiểm for patientsbệnh nhân
355
882000
2000
Điều đó nguy hiểm cho những bệnh nhân
14:59
to recoverbình phục from hearttim attackstấn công at home.
356
884000
2000
để hồi phục từ những cơn đau tim tại nhà.
15:01
They should be in hospitalbệnh viện."
357
886000
3000
Họ nên ở bệnh viện."
15:04
And there's this uproartiếng huyên náo, and all the doctorsbác sĩ startkhởi đầu poundingđập the tablebàn
358
889000
2000
Mọi người ồn lên, và các bác sĩ bắt đầu đập bàn
15:06
and sayingnói, "We always said you were unethicalphi đạo Đức, ArchieArchie.
359
891000
3000
và nói, "Chúng tôi đã luôn nói ông là trái với đạo đức, Arichie.
15:09
You're killinggiết chết people with your clinicallâm sàng trialsthử nghiệm. You need to shutđóng lại it down now.
360
894000
3000
Ông giết những con người đó với những thử nghiệm lâm sàn. Ông cần phải dừng điều đó lại ngay lập tức.
15:12
ShutĐóng it down at onceMột lần."
361
897000
2000
Dừng nó lại ngay bây giờ"
15:14
And there's this hugekhổng lồ hubbubhubbub.
362
899000
2000
Và có một sự náo loạn.
15:16
ArchieArchie letshãy it diechết down.
363
901000
2000
Archie để đám đông lặng xuống.
15:18
And then he saysnói, "Well that's very interestinghấp dẫn, gentlemenquý ông,
364
903000
2000
Và rồi ông ta lại nói, "Quả thực điều đó rất thú vị, thưa quý ông,
15:20
because when I gaveđưa ra you the tablebàn of resultscác kết quả,
365
905000
3000
bởi vì khi thôi đưa ra bảng kết quả,
15:23
I swappedđổi chỗ the two columnscột around.
366
908000
4000
Tôi đã hoán đổi hai cột lại với nhau.
15:27
It turnslượt out your hospitalsbệnh viện are killinggiết chết people,
367
912000
2000
Và điều này thành ra chính bệnh viện của các ông mới đang giết chết mọi người,
15:29
and they should be at home.
368
914000
2000
và họ đáng lẽ ra nên ở nhà.
15:31
Would you like to closegần down the trialthử nghiệm now,
369
916000
3000
Các ông muốn dừng những thử nghiệm ngay lập tức,
15:34
or should we wait untilcho đến we have robustmạnh mẽ resultscác kết quả?"
370
919000
3000
hay chúng ta nên đợi cho đến khi có những kết quả chính xác hơn?"
15:38
TumbleweedTumbleweed
371
923000
2000
Sự trầm lắng
15:40
rollsBánh cuốn throughxuyên qua the meetinggặp gỡ roomphòng.
372
925000
3000
chạy khắp căn phòng họp.
15:43
But CochraneCochrane would do that kindloại of thing.
373
928000
3000
Nhưng Cochrane phải làm việc đó.
15:46
And the reasonlý do he would do that kindloại of thing
374
931000
2000
Và lý do để ông ấy làm cái việc như vậy
15:48
is because he understoodhiểu
375
933000
2000
là vì ông ấy hiểu
15:50
it feelscảm thấy so much better
376
935000
2000
sẽ cảm thấy tốt hơn rất nhiều
15:52
to standđứng there and say,
377
937000
2000
khi đứng đó và nói rằng,
15:54
"Here in my ownsở hữu little worldthế giới,
378
939000
2000
"Đây là thế giới nhỏ bé của tôi,
15:56
I am a god, I understandhiểu không everything.
379
941000
2000
Tôi là chúa, tôi hiểu mọi thứ.
15:58
I do not want to have my opinionsý kiến challengedthách thức.
380
943000
2000
Tôi không muốn những quan điểm của tôi được thử thách.
16:00
I do not want to have my conclusionskết luận testedthử nghiệm."
381
945000
3000
Tôi không muốn những kết luận của tôi được kiểm tra."
16:03
It feelscảm thấy so much more comfortableThoải mái
382
948000
2000
Điều đó cảm thấy thoải mái hơn hẳn
16:05
simplyđơn giản to layđặt nằm down the lawpháp luật.
383
950000
3000
đơn giản là hãy bỏ đi những luật lệ.
16:08
CochraneCochrane understoodhiểu
384
953000
2000
Cochrane hiểu rằng
16:10
that uncertaintytính không chắc chắn, that fallibilityfallibility,
385
955000
2000
sự không chắc chắn đó, sai lầm đó,
16:12
that beingđang challengedthách thức, they hurtđau.
386
957000
2000
mà đang được thử thách, họ sẽ bị tổn thương.
16:14
And you sometimesđôi khi need to be shockedbị sốc out of that.
387
959000
4000
Và thỉnh thoảng bạn cần phải sốc vì điều đó.
16:18
Now I'm not going to pretendgiả vờ that this is easydễ dàng.
388
963000
3000
Bây giờ tôi sẽ không giả bộ mà nói rằng điều này là dễ dàng.
16:21
It isn't easydễ dàng.
389
966000
2000
Nó không dễ.
16:23
It's incrediblyvô cùng painfulđau đớn.
390
968000
2000
Thậm chí còn rất đau đớn.
16:25
And sincekể từ I startedbắt đầu talkingđang nói about this subjectmôn học
391
970000
2000
Và từ khi tôi bắt đầu nói về chủ đề này
16:27
and researchingnghiên cứu this subjectmôn học,
392
972000
2000
và tìm hiểu nó,
16:29
I've been really hauntedám ảnh by something
393
974000
2000
Tôi thực sự bị ám ảnh bởi cái gì đó
16:31
a JapaneseNhật bản mathematiciannhà toán học said on the subjectmôn học.
394
976000
2000
một nhà toán học người Nhật Bản đã nói về chủ đề này.
16:33
So shortlymột thời gian ngắn after the warchiến tranh,
395
978000
2000
Một thời gian ngắn sau chiến tranh,
16:35
this youngtrẻ man, YutakaYutaka TaniyamaTaniyama,
396
980000
3000
người đàn ông trẻ này, Yutaka Taniyama,
16:38
developedđã phát triển this amazingkinh ngạc conjecturephỏng đoán
397
983000
2000
đã phát triển sự phỏng đoán phi thường này
16:40
calledgọi là the Taniyama-ShimuraTaniyama-Shimura ConjecturePhỏng đoán.
398
985000
2000
gọi là sự phỏng đoán Taniyama-Shimura
16:42
It turnedquay out to be absolutelychắc chắn rồi instrumentalnhạc nền
399
987000
3000
Hóa ra nó đã trở thành công cụ thực sự
16:45
manynhiều decadesthập kỷ latermột lát sau
400
990000
2000
cho nhiều thập kỉ sau này
16:47
in provingchứng minh Fermat'sFermat Last TheoremĐịnh lý.
401
992000
2000
trong việc chứng minh định lý cuối cùng của Fermat.
16:49
In factthực tế, it turnslượt out it's equivalenttương đương
402
994000
2000
Thực tế, nó thành ra là tương đương
16:51
to provingchứng minh Fermat'sFermat Last TheoremĐịnh lý.
403
996000
2000
với việc chứng minh học thuyết cuối cùng của Fermat.
16:53
You provechứng minh one, you provechứng minh the other.
404
998000
4000
Bạn chứng minh cái này, bạn chứng minh cái khác.
16:57
But it was always a conjecturephỏng đoán.
405
1002000
3000
Nhưng nó vẫn luôn là một sự phỏng đoán.
17:00
TaniyamaTaniyama triedđã thử and triedđã thử and triedđã thử
406
1005000
3000
Taniyama đã cố, cố và cố
17:03
and he could never provechứng minh that it was truethật.
407
1008000
3000
và ông ấy đã không bao giờ có thể chứng minh nó là đúng.
17:06
And shortlymột thời gian ngắn before his 30ththứ birthdaysinh nhật in 1958,
408
1011000
3000
Không lâu sau sinh nhật lần thứ 30 của ông vào năm 1958,
17:09
YutakaYutaka TaniyamaTaniyama killedbị giết himselfbản thân anh ấy.
409
1014000
4000
Yutaka Taniyama đã tự tử.
17:13
His friendngười bạn, GoroGoro ShimuraShimura --
410
1018000
2000
Bạn của ông ấy, Goro Shimura --
17:15
who workedđã làm việc on the mathematicstoán học with him --
411
1020000
2000
người cùng làm việc với ông ấy --
17:17
manynhiều decadesthập kỷ latermột lát sau, reflectedphản ánh on Taniyama'sCủa Taniyama life.
412
1022000
3000
một vài thập kỉ sau, dựa trên cuộc đời của Taniyama.
17:22
He said,
413
1027000
3000
Ông ấy nói,
17:25
"He was not a very carefulcẩn thận personngười
414
1030000
2000
"Anh ta không phải là một con người cẩn thận
17:27
as a mathematiciannhà toán học.
415
1032000
2000
dưới tư cách là một nhà toán học.
17:29
He madethực hiện a lot of mistakessai lầm.
416
1034000
3000
Anh ta phạm rất nhiều lỗi.
17:32
But he madethực hiện mistakessai lầm in a good directionphương hướng.
417
1037000
4000
Nhưng anh ta lại phạm những lỗi đó theo một hướng đi tốt.
17:36
I triedđã thử to emulatethi đua him,
418
1041000
3000
Tôi luôn cố để cạnh tranh với anh ta,
17:39
but I realizedthực hiện
419
1044000
2000
nhưng tôi nhận ra rằng
17:41
it is very difficultkhó khăn
420
1046000
2000
điều đó rất là khó
17:43
to make good mistakessai lầm."
421
1048000
3000
để phạm phải một lỗi tốt."
17:46
Thank you.
422
1051000
2000
Xin cảm ơn.
17:48
(ApplauseVỗ tay)
423
1053000
12000
(Tiếng vỗ tay)
Translated by Nguyen Thi Nu
Reviewed by Ha Thu Hai

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Tim Harford - Economist, journalist, broadcaster
Tim Harford's writings reveal the economic ideas behind everyday experiences.

Why you should listen

In the Undercover Economist column he writes for the Financial Times, Tim Harford looks at familiar situations in unfamiliar ways and explains the fundamental principles of the modern economy. He illuminates them with clear writing and a variety of examples borrowed from daily life.

His book, Adapt: Why Success Always Starts With Failure, argues that the world has become far too unpredictable and complex for today's challenges to be tackled with ready-made solutions and expert opinions. Instead, Harford suggests, we need to learn to embrace failure and to constantly adapt, to improvise rather than plan, to work from the bottom up rather than the top down. His next book, Messy: Thriving in a Tidy-Minded World will be published in September 2016. 

Harford also presents the BBC radio series More or Less, a rare broadcast program devoted, as he says, to "the powerful, sometimes beautiful, often abused but ever ubiquitous world of numbers."

He says: "I’d like to see many more complex problems approached with a willingness to experiment."

More profile about the speaker
Tim Harford | Speaker | TED.com