ABOUT THE SPEAKER
Eva Vertes - Neuroscience and cancer researcher
Eva Vertes is a microbiology prodigy. Her discovery, at age 17, of a compound that stops fruit-fly brain cells from dying was regarded as a step toward curing Alzheimer's. Now she aims to find better ways to treat -- and avoid -- cancer.

Why you should listen

Eva Vertes may not yet have the answers she needs to cure cancer, but she's asking some important -- and radical questions: If smoking can cause lung cancer, and drinking can cause liver cancer, is it possible that cancer is a direct result of injury? If so, could cancer be caused by the body's own repair system going awry?

She asks this and other breathtaking questions in her conference-closing 2005 talk. Her approach marks an important shift in scientific thinking, looking in brand-new places for cancer's cause -- and its cure. Her ultimate goal, which even she calls far-fetched, is to fight cancer with cancer.

More profile about the speaker
Eva Vertes | Speaker | TED.com
TED2005

Eva Vertes: Meet the future of cancer research

Eva Vertes: Nghiên cứu ung thư trong tương lai

Filmed:
1,137,786 views

Eva Vertes-- chỉ mới 19 tuổi khi cô ấy nói bài diễn thuyết này-- thảo luận về cuộc hành trình học y và cách cô ấy hiểu về căn nguyên của ung thư và bệnh Alzheimer.
- Neuroscience and cancer researcher
Eva Vertes is a microbiology prodigy. Her discovery, at age 17, of a compound that stops fruit-fly brain cells from dying was regarded as a step toward curing Alzheimer's. Now she aims to find better ways to treat -- and avoid -- cancer. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:26
Thank you. It's really an honortôn vinh and a privilegeđặc quyền to be here
0
2000
4000
Xin cảm ơn.
Được đứng đây là một vinh dự đối với tôi,
00:30
spendingchi tiêu my last day as a teenagerthiếu niên.
1
6000
2000
trong ngày cuối cùng
là một cô bé tuổi teen.
00:32
TodayHôm nay I want to talk to you about the futureTương lai, but
2
8000
4000
Hôm nay tôi muốn nói về tương lai,
00:36
first I'm going to tell you a bitbit about the pastquá khứ.
3
12000
3000
nhưng trước tiên,
tôi sẽ kể lại một chút về quá khứ.
00:39
My storycâu chuyện startsbắt đầu way before I was bornsinh ra.
4
15000
4000
Câu chuyện bắt đầu
từ trước khi tôi sinh ra.
00:43
My grandmotherbà ngoại was on a trainxe lửa to AuschwitzAuschwitz, the deathtử vong camptrại.
5
19000
4000
Bà của tôi ở trên tàu lửa đến Auschwitz,
trại tử thần.
00:47
And she was going alongdọc theo the tracksbài hát, and the tracksbài hát splitphân chia.
6
23000
5000
Bà đang đi trên đường ray,
đến đoạn phân nhánh.
00:52
And somehowbằng cách nào đó -- we don't really know exactlychính xác the wholetoàn thể storycâu chuyện -- but
7
28000
5000
Và một cách nào đó- chúng ta không biết
chính xác toàn bộ câu chuyện- nhưng
00:57
the trainxe lửa tooklấy the wrongsai rồi tracktheo dõi and wentđã đi to a work camptrại ratherhơn than the deathtử vong camptrại.
8
33000
5000
đoàn tàu đi sai đường và đến một
trại lao động, thay vì trại tử thần.
01:02
My grandmotherbà ngoại survivedsống sót and marriedcưới nhau my grandfatherông nội.
9
38000
5000
Bà tôi đã sống sót và kết hôn với ông tôi.
01:07
They were livingsống in HungaryHungary, and my mothermẹ was bornsinh ra.
10
43000
3000
Họ sống ở Hungary, và sinh ra mẹ tôi.
01:10
And when my mothermẹ was two yearsnăm old,
11
46000
2000
Và khi mẹ tôi 2 tuổi,
01:12
the HungarianHungary revolutionCuộc cách mạng was raginggiận dữ, and they decidedquyết định to escapethoát khỏi HungaryHungary.
12
48000
5000
cách mạng Hungary nổ ra,
và họ quyết định trốn khỏi Hungary.
01:17
They got on a boatthuyền, and yetchưa anotherkhác divergencephân kỳ --
13
53000
4000
Họ lên 1 chiếc tàu thủy,
và lại trớ trêu thay,
01:21
the boatthuyền was eitherhoặc going to CanadaCanada or to AustraliaÚc.
14
57000
3000
con tàu hoặc sẽ tới Canada hoặc sẽ tới Úc.
01:24
They got on and didn't know where they were going, and endedđã kết thúc up in CanadaCanada.
15
60000
4000
Họ lên tàu mà không biết sẽ đi đâu,
cuối cùng họ đã tới Canada.
01:28
So, to make a long storycâu chuyện shortngắn, they cameđã đến to CanadaCanada.
16
64000
3000
Để tóm tắt lại, họ đã tới Canada.
01:31
My grandmotherbà ngoại was a chemistnhà hóa học. She workedđã làm việc at the BantingBanting InstituteHọc viện in TorontoToronto,
17
67000
4000
Bà tôi là nhà hóa học.
Bà làm tại Viện Banting ở Toronto,
01:35
and at 44 she diedchết of stomachDạ dày cancerung thư. I never metgặp my grandmotherbà ngoại,
18
71000
8000
và bà mất ở tuổi 44 vì ung thư dạ dày.
Tôi chưa bao giờ gặp bà tôi,
01:43
but I carrymang on her nameTên -- her exactchính xác nameTên, EvaEva VertesVertės --
19
79000
4000
nhưng tôi mang tên bà --
chính xác tên bà, Eva Vertes --
01:47
and I like to think I carrymang on her scientificthuộc về khoa học passionniềm đam mê, too.
20
83000
4000
và tôi thích ý nghĩ rằng mình cũng mang
theo cả niềm đam mê khoa học của bà.
01:51
I foundtìm this passionniềm đam mê not farxa from here, actuallythực ra, when I was ninechín yearsnăm old.
21
87000
6000
Tôi nhận thấy đam mê của mình chỉ vừa đây,
chính xác là lúc tôi lên 9 tuổi.
01:57
My familygia đình was on a roadđường tripchuyến đi and we were in the GrandGrand CanyonHẻm núi.
22
93000
5000
Gia đình tôi trên đường dã ngoại
qua Grand Canyon.
02:02
And I had never been a readerngười đọc when I was youngtrẻ --
23
98000
3000
Và tôi chưa bao giờ
thích đọc sách khi còn nhỏ --
02:05
my dadcha had triedđã thử me with the HardyHardy BoysBé trai; I triedđã thử NancyNancy DrewDrew;
24
101000
3000
bố tôi muốn tôi đọc Hardy Boys;
tôi lại đọc Nancy Drew;
02:08
I triedđã thử all that -- and I just didn't like readingđọc hiểu bookssách.
25
104000
4000
tôi đã thử tất cả -- và tôi
thực sự không thích đọc sách.
02:12
And my mothermẹ boughtđã mua this booksách when we were at the GrandGrand CanyonHẻm núi
26
108000
4000
Mẹ tôi đã mua quyển sách này
khi chúng tôi ở Grand Canyon,
02:16
calledgọi là "The HotHot ZoneKhu vực." It was all about the outbreakbùng phát of the EbolaEbola virusvirus.
27
112000
3000
đó là quyển "Khu vực nóng".
Nó nói về sự bùng phát virus Ebola.
02:19
And something about it just kindloại of drewđã vẽ me towardsvề hướng it.
28
115000
3000
Và có thứ gì đó cứ lôi cuốn tôi vào nó.
02:22
There was this biglớn sortsắp xếp of bumpy-lookinggầy gò virusvirus on the coverche,
29
118000
3000
Có hình một loại virus trông ngoằn nghèo
trên bìa,
02:25
and I just wanted to readđọc it. I pickedđã chọn up that booksách,
30
121000
4000
và tôi chỉ muốn đọc nó thôi.
Tôi chọn quyển sách đó,
02:29
and as we drovelái from the edgecạnh of the GrandGrand CanyonHẻm núi
31
125000
3000
và khi chúng tôi đi từ dọc Grand Canyon
02:32
to BigLớn SurSur, and to, actuallythực ra, here where we are todayhôm nay, in MontereyMonterey,
32
128000
3000
tới Big Sur và tới- thực ra là
ở nơi chúng ta đang ở- Monterey.
02:35
I readđọc that booksách, and from when I was readingđọc hiểu that booksách,
33
131000
5000
Tôi đã đọc quyển sách đó,
và từ lúc tôi đọc,
02:40
I knewbiết that I wanted to have a life in medicinedược phẩm.
34
136000
3000
tôi đã biết mình muốn cống hiến
trong ngành y.
02:43
I wanted to be like the explorersthám hiểm I'd readđọc about in the booksách,
35
139000
3000
Tôi muốn giống những nhà thám hiểm
mà tôi đọc trong sách,
02:46
who wentđã đi into the junglesrừng rậm of AfricaAfrica,
36
142000
2000
những người tới khu rừng rậm châu Phi,
02:48
wentđã đi into the researchnghiên cứu labsphòng thí nghiệm and just triedđã thử to figurenhân vật out
37
144000
2000
vào phòng thí nghiệm để
nghiên cứu và tìm hiểu
02:50
what this deadlychết người virusvirus was. So from that momentchốc lát on, I readđọc everymỗi medicalY khoa booksách
38
146000
6000
virus gây chết người đó là gì.
Từ lúc đó, tôi đọc tất cả sách y học
02:56
I could get my handstay on, and I just lovedyêu it so much.
39
152000
4000
mà tôi có, và tôi rất yêu thích nó.
03:00
I was a passivethụ động observerngười quan sát of the medicalY khoa worldthế giới.
40
156000
4000
Tôi đã từng là người ngoài cuộc mà
quan sát thế giới y học.
03:04
It wasn'tkhông phải là untilcho đến I enteredđã nhập highcao schooltrường học that I thought,
41
160000
4000
Cho tới khi tôi vào cấp 3,
03:08
"Maybe now, you know -- beingđang a biglớn highcao schooltrường học kidđứa trẻ --
42
164000
3000
tôi nghĩ "Có thể bây giờ --
là học sinh trung học --
03:11
I can maybe becometrở nên an activeđang hoạt động partphần of this biglớn medicalY khoa worldthế giới."
43
167000
5000
tôi có thể trở thành một thành phần
hữu ích của thế giới y học to lớn này".
03:16
I was 14, and I emailedgửi qua email professorsgiáo sư at the localđịa phương universitytrường đại học
44
172000
5000
Lúc đó tôi 14 tuổi, và tôi gửi mail cho
các giảng viên ở trường đại học địa phương
03:21
to see if maybe I could go work in theirhọ labphòng thí nghiệm. And hardlykhó khăn anyonebất kỳ ai respondedtrả lời.
45
177000
5000
để xem liệu tôi có thể làm trong
phòng thí nghiệm. Hầu như chẳng ai trả lời
03:26
But I mean, why would they respondtrả lời to a 14-year-old-tuổi, anywaydù sao?
46
182000
4000
Nhưng tôi cũng nghĩ là sao họ phải trả lời
một đứa 14 tuổi chứ.
03:30
And I got to go talk to one professorGiáo sư, DrTiến sĩ. JacobsJacobs,
47
186000
4000
Và tôi đi tới hỏi một giảng viên,
tiến sĩ Jacobs,
03:34
who acceptedchấp nhận me into the labphòng thí nghiệm.
48
190000
3000
người cho phép tôi vào phòng thí nghiệm.
03:37
At that time, I was really interestedquan tâm in neurosciencethần kinh học
49
193000
3000
Lúc đó, tôi rất thích thú
với khoa học thần kinh
03:40
and wanted to do a researchnghiên cứu projectdự án in neurologythần kinh --
50
196000
3000
và muốn thực hiện dự án nghiên cứu
về thần kinh học --
03:43
specificallyđặc biệt looking at the effectshiệu ứng of heavynặng metalskim loại on the developingphát triển nervouslo lắng systemhệ thống.
51
199000
5000
đặc biệt là quan sát những tác động
của kim loại nặng lên hệ thống thần kinh.
03:48
So I startedbắt đầu that, and workedđã làm việc in his labphòng thí nghiệm for a yearnăm,
52
204000
5000
Vì vậy tôi đã bắt đầu, và làm trong đó
khoảng 1 năm,
03:53
and foundtìm the resultscác kết quả that I guessphỏng đoán you'dbạn muốn expectchờ đợi to find
53
209000
4000
và tìm thấy kết quả mà tôi nghĩ
mọi người đều đoán được
03:57
when you feednuôi fruittrái cây fliesruồi heavynặng metalskim loại -- that it really, really impairedbị khiếm khuyết the nervouslo lắng systemhệ thống.
54
213000
5000
khi bạn cho ruồi giấm ăn kim loại nặng --
nó thực sự hủy hoại hệ thần kinh.
04:02
The spinaltủy sống corddây had breaksnghỉ giải lao. The neuronstế bào thần kinh were crossingbăng qua in everymỗi which way.
55
218000
4000
Tủy sống có những vết nứt.
Nơron thần kinh chồng chéo lên nhau.
04:06
And from then I wanted to look not at impairmentsuy yếu, but at preventionPhòng ngừa of impairmentsuy yếu.
56
222000
5000
Từ đó tôi không chỉ muốn tìm hiểu
sự hủy hoại, mà cả cách ngăn ngừa nó.
04:11
So that's what led me to Alzheimer'sAlzheimer. I startedbắt đầu readingđọc hiểu about Alzheimer'sAlzheimer
57
227000
6000
Đó là lí do dẫn tôi đến bệnh Alzheimer's.
Tôi đã bắt đầu đọc về căn bệnh này
04:17
and triedđã thử to familiarizelàm quen myselfriêng tôi with the researchnghiên cứu,
58
233000
3000
và cố làm quen với các nghiên cứu,
04:20
and at the sametương tự time when I was in the --
59
236000
2000
khi tôi đang ở trong thư viện --
04:22
I was readingđọc hiểu in the medicalY khoa librarythư viện one day, and I readđọc this articlebài báo
60
238000
3000
tôi đến thư viện y học, và
tôi đọc được một bài báo
04:25
about something calledgọi là "purinepurine derivativescác dẫn xuất."
61
241000
2000
về "các chất dẫn xuất của purine"
04:27
And they seemeddường như to have celltế bào growth-promotingtăng trưởng propertiestính chất.
62
243000
5000
Chúng có vẻ có thành phần
kích thích tế bào tăng trưởng.
04:32
And beingđang naivengây thơ about the wholetoàn thể fieldcánh đồng, I kindloại of thought,
63
248000
3000
Và vì chưa biết gì về lĩnh vực này,
tôi chỉ nghĩ là
04:35
"Oh, you have celltế bào deathtử vong in Alzheimer'sAlzheimer
64
251000
2000
"Ồ, bạn có tế bào chết của bệnh Alzheimer
04:37
which is causinggây ra the memoryký ức deficitthâm hụt, and then you have this compoundhợp chất --
65
253000
5000
gây ra suy giảm trí nhớ, và rồi bạn có
hợp chất này -- chất dẫn xuất purine
04:42
purinepurine derivativescác dẫn xuất -- that are promotingquảng bá celltế bào growthsự phát triển."
66
258000
2000
-- là thứ kích thích tế bào tăng trưởng."
04:44
And so I thought, "Maybe if it can promoteQuảng bá celltế bào growthsự phát triển,
67
260000
3000
Và tôi nghĩ "Có lẽ nếu nó
kích thích tế bào tăng trưởng,
04:47
it can inhibitức chế celltế bào deathtử vong, too."
68
263000
2000
thì nó cũng có thể cản trở tế bào chết"
04:49
And so that's the projectdự án that I pursuedtheo đuổi for that yearnăm,
69
265000
3000
Đó là dự án mà tôi theo đuổi năm đó,
04:52
and it's continuingtiếp tục now as well,
70
268000
3000
và tiếp tục tới bây giờ.
04:55
and foundtìm that a specificriêng purinepurine derivativedẫn xuất calledgọi là "guanidineguanidin"
71
271000
5000
Tôi đã tìm ra rằng một dẫn xuất purine
được gọi là "guanidine"
05:00
had inhibitedức chế the celltế bào growthsự phát triển by approximatelyxấp xỉ 60 percentphần trăm.
72
276000
3000
ngăn cản sự phát triển tế bào khoảng 60%.
05:03
So I presentedtrình bày those resultscác kết quả at the InternationalQuốc tế ScienceKhoa học FairHội chợ,
73
279000
4000
Sau đó tôi trình bày kết quả này
ở Hội chợ Khoa học quốc tế,
05:07
which was just one of the mostphần lớn amazingkinh ngạc experienceskinh nghiệm of my life.
74
283000
4000
đó là một trong những trải nghiệm
tuyệt vời nhất của tôi.
05:11
And there I was awardedTrao giải thưởng "BestTốt nhất in the WorldTrên thế giới in MedicineY học,"
75
287000
3000
Và tôi đã được trao "Giải nhất về y học",
05:14
which allowedđược cho phép me to get in, or at leastít nhất get a footchân in the doorcửa of the biglớn medicalY khoa worldthế giới.
76
290000
7000
nó giúp tôi ít nhất đặt được 1 chân
vào thế giới y học rộng lớn.
05:21
And from then on, sincekể từ I was now in this hugekhổng lồ excitingthú vị worldthế giới,
77
297000
6000
Từ lúc đó, và vì bây giờ
tôi đã ở trong thế giới thú vị ấy,
05:27
I wanted to explorekhám phá it all. I wanted it all at onceMột lần, but knewbiết I couldn'tkhông thể really get that.
78
303000
5000
tôi muốn khám phá tất cả. Tôi muốn tất cả,
nhưng điều đó là không thể.
05:32
And I stumbledvấp ngã acrossbăng qua something calledgọi là "cancerung thư stemthân cây cellstế bào."
79
308000
2000
Và tôi tình cờ đến với
"tế bào gốc ung thư"
05:34
And this is really what I want to talk to you about todayhôm nay -- about cancerung thư.
80
310000
4000
Đây là điều mà tôi thực sự
muốn nói hôm nay- về ung thư.
05:38
At first when I heardnghe of cancerung thư stemthân cây cellstế bào,
81
314000
4000
Khi lần đầu tiên tôi nghe về
tế bào gốc ung thư,
05:42
I didn't really know how to put the two togethercùng với nhau. I'd heardnghe of stemthân cây cellstế bào,
82
318000
4000
tôi không biết sao có thể kết hợp 2 thứ đó
với nhau. Tôi đã nghe về tế bào gốc,
05:46
and I'd heardnghe of them as the panaceathuốc chữa bách bệnh of the futureTương lai --
83
322000
3000
và tôi nghe về chúng như một thần dược --
05:49
the therapytrị liệu of manynhiều diseasesbệnh tật to come in the futureTương lai, perhapscó lẽ.
84
325000
3000
để điều trị bách bệnh trong tương lai.
05:52
But I'd heardnghe of cancerung thư as the mostphần lớn fearedsợ hãi diseasedịch bệnh of our time,
85
328000
4000
Nhưng tôi lại nghe về ung thư
như loại bệnh đáng sợ nhất hiện nay,
05:56
so how did the good and badxấu go togethercùng với nhau?
86
332000
4000
làm sao kết hợp 1 thứ tốt với 1 thứ xấu?
06:00
Last summermùa hè I workedđã làm việc at StanfordStanford UniversityTrường đại học, doing some researchnghiên cứu on cancerung thư stemthân cây cellstế bào.
87
336000
6000
Hè vừa rồi, tôi làm trong Đại học Stanford
để nghiên cứu về tế bào gốc ung thư.
06:06
And while I was doing this, I was readingđọc hiểu the cancerung thư literaturevăn chương,
88
342000
3000
Và lúc đó, tôi đọc các bài về ung thư
06:09
tryingcố gắng to -- again -- familiarizelàm quen myselfriêng tôi with this newMới medicalY khoa fieldcánh đồng.
89
345000
5000
cố gắng làm quen với
lĩnh vực y học mới mẻ này.
06:14
And it seemeddường như that tumorskhối u actuallythực ra beginbắt đầu from a stemthân cây celltế bào.
90
350000
8000
Có vẻ như các khối u thực sự
hình thành từ tế bào gốc.
06:22
This fascinatedquyến rũ me. The more I readđọc, the more I lookednhìn at cancerung thư differentlykhác
91
358000
7000
Nó khiến tôi say mê. Càng đọc
tôi càng nhìn nhận khác đi về ung thư
06:29
and almosthầu hết becameđã trở thành lessít hơn fearfulđáng sợ of it.
92
365000
2000
và có vẻ như ít e sợ nó hơn.
06:32
It seemsdường như that cancerung thư is a directthẳng thắn resultkết quả to injurychấn thương.
93
368000
5000
Ung thư có vẻ là hậu quả trực tiếp
của việc bị thương tổn.
06:37
If you smokehút thuốc lá, you damagehư hại your lungphổi tissue, and then lungphổi cancerung thư arisesphát sinh.
94
373000
5000
Nếu bạn hút thuốc, bạn hủy hoại mô phổi,
và làm xuất hiện ung thư phổi.
06:42
If you drinkuống, you damagehư hại your liverGan, and then liverGan cancerung thư occursxảy ra.
95
378000
5000
Nếu bạn uống rượu, bạn hủy hoại gan,
và dẫn tới ung thư gan.
06:47
And it was really interestinghấp dẫn -- there were articlesbài viết correlatingtương quan
96
383000
3000
Nó thực sự thú vị --
có rất nhiều bài báo liên quan
06:50
if you have a bonekhúc xương fracturegãy, and then bonekhúc xương cancerung thư arisesphát sinh.
97
386000
3000
nếu bạn bị gãy xương, thì có thể
dẫn tới ung thư xương.
06:53
Because what stemthân cây cellstế bào are -- they're these
98
389000
4000
Bởi vì tế bào gốc --
06:57
phenomenalphi thường cellstế bào that really have the abilitycó khả năng to differentiatephân biệt
99
393000
4000
là những tế bào có khả năng biệt hóa
07:01
into any typekiểu of tissue.
100
397000
2000
thành bất kì loại mô nào.
07:03
So, if the bodythân hình is sensingcảm nhận that you have damagehư hại to an organđàn organ
101
399000
5000
Vì vậy, nếu cơ thể báo rằng
bạn bị tổn thương một bào quan
07:08
and then it's initiatingbắt đầu cancerung thư, it's almosthầu hết as if this is a repairsửa responsephản ứng.
102
404000
5000
tức là bắt đầu xuất hiện ung thư,
nó gần như là phản hồi mang tính sửa chữa.
07:13
And the cancerung thư, the bodythân hình is sayingnói the lungphổi tissue is damagedhư hỏng,
103
409000
5000
Và khi cơ thể nói rằng
mô phổi đang bị tổn thương
07:18
we need to repairsửa the lungphổi. And cancerung thư is originatingcó nguồn gốc in the lungphổi
104
414000
4000
thì ta cần chữa phổi.
Ung thư sẽ bắt đầu từ phổi
07:22
tryingcố gắng to repairsửa -- because you have this excessivequá đáng proliferationphát triển
105
418000
4000
nó cố sửa chữa -- vì bạn có thừa
sự tăng trưởng của những tế bào này
07:26
of these remarkableđáng chú ý cellstế bào that really have the potentialtiềm năng to becometrở nên lungphổi tissue.
106
422000
5000
mang tiềm năng trở thành mô phổi.
07:31
But it's almosthầu hết as if the bodythân hình has originatednguồn gốc this ingeniouskhéo léo responsephản ứng,
107
427000
4000
Gần như khi cơ thể
bắt đầu phản hồi một cách khéo léo,
07:35
but can't quitekhá controlđiều khiển it.
108
431000
2000
nhưng lại không thể kiểm soát nó.
07:37
It hasn'tđã không yetchưa becometrở nên fine-tunedtinh chỉnh enoughđủ to finishhoàn thành what has been initiatedbắt đầu.
109
433000
5000
Nó chưa đủ hoàn chỉnh để
kết thúc những gì đã bắt đầu.
07:42
So this really, really fascinatedquyến rũ me.
110
438000
3000
Vì thế, nó thực sự làm tôi say mê.
07:45
And I really think that we can't think about cancerung thư --
111
441000
5000
Tôi đoán chúng ta không thể nghĩ về
ung thư- nói chi đến các bệnh khác- với
những khái niệm đen trắng như vậy.
07:50
let alonemột mình any diseasedịch bệnh -- in suchnhư là black-and-whiteđen và trắng termsđiều kiện.
112
446000
3000
07:53
If we eliminateloại bỏ cancerung thư the way we're tryingcố gắng to do now, with chemotherapyhóa trị and radiationsự bức xạ,
113
449000
6000
Nếu chúng ta tiêu diệt ung thư theo cách
ta đang làm, với hóa trị và xạ trị,
07:59
we're bombardingbắn phá the bodythân hình or the cancerung thư with toxinschất độc, or with radiationsự bức xạ, tryingcố gắng to killgiết chết it.
114
455000
5000
là ta đang tàn phá cơ thể với chất độc,
phóng xạ, đang cố giết chết ung thư.
08:04
It's almosthầu hết as if we're gettingnhận được back to this startingbắt đầu pointđiểm.
115
460000
3000
Dường như ta đang quay lại điểm bắt đầu.
08:07
We're removingloại bỏ the cancerung thư cellstế bào, but we're revealingđể lộ the previousTrước damagehư hại
116
463000
5000
Ta cố loại bỏ tế bào ung thư, nhưng ta
lại phơi bày ra những tổn thương trước đó
08:12
that the bodythân hình has triedđã thử to fixsửa chữa.
117
468000
2000
mà cơ thể đã cố sửa chữa.
08:14
Shouldn'tKhông nên we think about manipulationthao túng, ratherhơn than eliminationloại bỏ?
118
470000
5000
Sao chúng ta không nghĩ tới
kiểm soát nó, thay vì loại bỏ?
08:19
If somehowbằng cách nào đó we can causenguyên nhân these cellstế bào to differentiatephân biệt --
119
475000
4000
Nếu một cách nào đó ta có thể
làm những tế bào này phân hóa
08:23
to becometrở nên bonekhúc xương tissue, lungphổi tissue, liverGan tissue,
120
479000
3000
để trở thành mô xương, mô phổi, mô gan,
08:26
whateverbất cứ điều gì that cancerung thư has been put there to do --
121
482000
3000
làm những điều mà ung thư vốn phải làm
08:29
it would be a repairsửa processquá trình. We'dChúng tôi sẽ endkết thúc up better than we were before cancerung thư.
122
485000
9000
nó sẽ trở thành quá trình sửa chữa.
Ta sẽ khỏe hơn cả trước khi bị ung thư.
08:38
So, this really changedđã thay đổi my viewlượt xem of looking at cancerung thư.
123
494000
4000
Điều này đã thay đổi
suy nghĩ của tôi về ung thư.
08:42
And while I was readingđọc hiểu all these articlesbài viết about cancerung thư,
124
498000
5000
Khi tôi đọc những bài báo về ung thư,
08:47
it seemeddường như that the articlesbài viết -- a lot of them -- focusedtập trung on, you know,
125
503000
2000
có vẻ như rất nhiều bài báo đều tập trung
08:49
the geneticsdi truyền học of breastnhũ hoa cancerung thư, and the genesisnguồn gốc
126
505000
2000
về cấu trúc di truyền của ung thư vú cùng
08:51
and the progressiontiến triển of breastnhũ hoa cancerung thư --
127
507000
2000
sự hình thành và tiến triển của bệnh --
08:53
trackingtheo dõi the cancerung thư throughxuyên qua the bodythân hình, tracingtruy tìm where it is, where it goesđi.
128
509000
6000
theo dõi ung thư trong cơ thể,
nơi chúng trú ngụ, di chuyển,
08:59
But it strucktấn công me that I'd never heardnghe of cancerung thư of the hearttim,
129
515000
5000
Nhưng điều ấn tượng là tôi chưa bao giờ
nghe tới ung thư tim,
09:04
or cancerung thư of any skeletalxương musclecơ bắp for that mattervấn đề.
130
520000
3000
hay ung thư cơ xương.
09:07
And skeletalxương musclecơ bắp constitutestạo thành 50 percentphần trăm of our bodythân hình,
131
523000
4000
Cơ xương cấu thành nên
50% cơ thể
09:11
or over 50 percentphần trăm of our bodythân hình. And so at first I kindloại of thought,
132
527000
5000
hoặc hơn. Vì vậy lúc đầu tôi nghĩ
09:16
"Well, maybe there's some obvioushiển nhiên explanationgiải trình
133
532000
2000
"Có lẽ có một vài lí do hiển nhiên
09:18
why skeletalxương musclecơ bắp doesn't get cancerung thư -- at leastít nhất not that I know of."
134
534000
4000
mà cơ xương không có ung thư --
ít nhất là tôi chưa biết tới"
09:22
So, I lookednhìn furtherthêm nữa into it, foundtìm as manynhiều articlesbài viết as I could,
135
538000
5000
Nên tôi đã nghiên cứu sâu hơn,
tìm thật nhiều bài báo
09:27
and it was amazingkinh ngạc -- because it turnedquay out that it was very rarehiếm.
136
543000
4000
và thật đáng ngạc nhiên --
vì có rất ít tài liệu.
09:31
Some articlesbài viết even wentđã đi as farxa as to say that skeletalxương musclecơ bắp tissue
137
547000
4000
Một vài bài báo đi sâu tới mức nói rằng
09:35
is resistantkháng cự to cancerung thư, and furthermorehơn nữa, not only to cancerung thư,
138
551000
5000
mô cơ xương chống lại được ung thư,
và không chỉ vậy,
09:40
but of metastasesdi căn going to skeletalxương musclecơ bắp.
139
556000
4000
nó còn chống di căn ung thư đến cơ xương.
09:44
And what metastasesdi căn are is when the tumorkhối u --
140
560000
3000
Di căn là khi 1 phần khối u
09:47
when a piececái -- breaksnghỉ giải lao off and travelsđi du lịch throughxuyên qua the bloodmáu streamsuối
141
563000
3000
bị tách ra và di chuyển theo dòng máu
09:50
and goesđi to a differentkhác nhau organđàn organ. That's what a metastasisdi căn is.
142
566000
4000
tới các bào quan khác nhau. Đó là di căn.
09:54
It's the partphần of cancerung thư that is the mostphần lớn dangerousnguy hiểm.
143
570000
3000
Đó là phần nguy hiểm nhất của ung thư.
09:57
If cancerung thư was localizedbản địa hoá, we could likelycó khả năng removetẩy it,
144
573000
3000
Nếu ung thư chỉ xuất hiện tại 1 điểm,
ta có thể loại bỏ nó,
10:00
or somehowbằng cách nào đó -- you know, it's containedcó chứa. It's very containedcó chứa.
145
576000
4000
hoặc một cách nào đó có thể kiềm chế nó.
10:04
But onceMột lần it startsbắt đầu movingdi chuyển throughoutkhắp the bodythân hình, that's when it becomestrở thành deadlychết người.
146
580000
3000
Nhưng một khi nó bắt đầu di chuyển khắp
cơ thể, là lúc nó gây chết người.
10:07
So the factthực tế that not only did cancerung thư not seemhình như to originatecó nguồn gốc in skeletalxương musclescơ bắp,
147
583000
5000
Thực tế là không chỉ ung thư
không bắt nguồn từ cơ xương
10:12
but cancerung thư didn't seemhình như to go to skeletalxương musclecơ bắp --
148
588000
3000
mà nó còn có vẻ không đi tới cơ xương-
10:15
there seemeddường như to be something here.
149
591000
2000
hình như có điều gì đó ở đây.
10:17
So these articlesbài viết were sayingnói, you know, "SkeletalXương --
150
593000
2000
Những bài báo đó nói
10:19
metastasisdi căn to skeletalxương musclecơ bắp -- is very rarehiếm."
151
595000
3000
"Di căn tới cơ xương là rất hiếm"
10:22
But it was left at that. No one seemeddường như to be askinghỏi why.
152
598000
4000
Nhưng chỉ dừng lại ở đó,
không ai giải thích tại sao.
10:26
So I decidedquyết định to askhỏi why. At first -- the first thing I did
153
602000
7000
Vì vậy tôi quyết định tìm hiểu.
Đầu tiên tôi gửi mail tới các giáo sư
10:33
was I emailedgửi qua email some professorsgiáo sư who
154
609000
2000
10:35
specializedchuyên nghành in skeletalxương musclecơ bắp physiologysinh lý học, and prettyđẹp much said,
155
611000
3000
thuộc chuyên ngành giải phẫu cơ xương,
10:38
"Hey, it seemsdường như like cancerung thư doesn't really go to skeletalxương musclecơ bắp.
156
614000
6000
và nói: "Có vẻ ung thư không tới cơ xương
10:44
Is there a reasonlý do for this?" And a lot of the repliestrả lời I got were that
157
620000
4000
Có lí do nào cho việc này không?"
Có nhiều câu trả lời tôi nhận được
10:48
musclecơ bắp is terminallycuối cùng differentiatedphân biệt tissue.
158
624000
4000
nói rằng cơ xương là
mô biệt hóa giai đoạn cuối.
10:52
MeaningÝ nghĩa that you have musclecơ bắp cellstế bào, but they're not dividingphân chia,
159
628000
3000
Nghĩa là bạn có tế bào cơ,
nhưng chúng không phân chia,
10:55
so it doesn't seemhình như like a good targetMục tiêu for cancerung thư to hijackcướp.
160
631000
4000
nên nó không phải mục tiêu dễ dàng
để ung thư tấn công.
10:59
But then again, this factthực tế that the metastasesdi căn
161
635000
3000
Nhưng lí do này có vẻ không chắc lắm
11:02
didn't go to skeletalxương musclecơ bắp madethực hiện that seemhình như unlikelykhông chắc.
162
638000
4000
về việc di căn không tới cơ xương.
11:06
And furthermorehơn nữa, that nervouslo lắng tissue -- brainóc -- getsđược cancerung thư,
163
642000
5000
Hơn nữa, mô thần kinh- não- có ung thư,
11:11
and brainóc cellstế bào are alsocũng thế terminallycuối cùng differentiatedphân biệt.
164
647000
3000
dẫu tế bào não biệt hóa giai đoạn cuối.
11:14
So I decidedquyết định to askhỏi why. And here'sđây là some of, I guessphỏng đoán, my hypothesesgiả thuyết
165
650000
6000
Vì vậy, tôi đưa ra một vài giả thuyết
11:20
that I'll be startingbắt đầu to investigateđiều tra this MayCó thể at the SylvesterSylvester CancerBệnh ung thư InstituteHọc viện in MiamiMiami.
166
656000
9000
mà tôi sẽ nghiên cứu vào tháng Năm này
tại Viện Ung thư Sylvester ở Miami.
11:29
And I guessphỏng đoán I'll keep investigatingđiều tra untilcho đến I get the answerscâu trả lời.
167
665000
5000
Tôi nghĩ mình sẽ nghiên cứu cho tới khi
tìm được câu trả lời.
11:34
But I know that in sciencekhoa học, onceMột lần you get the answerscâu trả lời,
168
670000
3000
Nhưng trong khoa học,
khi bạn có câu trả lời
11:37
inevitablychắc chắn you're going to have more questionscâu hỏi.
169
673000
2000
không thể tránh việc
sẽ có thêm nhiều nghi vấn mới.
11:39
So I guessphỏng đoán you could say that I'll probablycó lẽ be doing this for the restnghỉ ngơi of my life.
170
675000
5000
Nên chắc tôi sẽ làm việc này
cho tới cuối đời.
11:44
Some of my hypothesesgiả thuyết are that
171
680000
3000
Vài giả thuyết của tôi cho rằng
11:47
when you first think about skeletalxương musclecơ bắp,
172
683000
3000
điều đầu tiên bạn nghĩ tới cơ xương,
11:50
there's a lot of bloodmáu vesselstàu going to skeletalxương musclecơ bắp.
173
686000
3000
là có rất nhiều mạch máu tới đó.
11:53
And the first thing that makeslàm cho me think is that
174
689000
4000
Và điều đầu tiên làm tôi suy nghĩ là
11:57
bloodmáu vesselstàu are like highwaysđường cao tốc for the tumorkhối u cellstế bào.
175
693000
3000
mạch máu là con đường của tế bào khối u.
12:00
TumorKhối u cellstế bào can traveldu lịch throughxuyên qua the bloodmáu vesselstàu.
176
696000
2000
Tế bào khối u có thể
di chuyển theo mạch máu.
12:02
And you think, the more highwaysđường cao tốc there are in a tissue,
177
698000
4000
Và càng nhiều mạch máu trong mô,
12:06
the more likelycó khả năng it is to get cancerung thư or to get metastasesdi căn.
178
702000
4000
càng nhiều khả năng có ung thư hoặc di căn
12:10
So first of all I thought, you know, "Wouldn'tSẽ không it be favorablethuận lợi
179
706000
3000
Đầu tiên tôi nghĩ:
12:13
to cancerung thư gettingnhận được to skeletalxương musclecơ bắp?" And as well,
180
709000
3000
"Chẳng phải sẽ thuận tiện hơn
cho ung thư tới cơ xương sao?"
12:16
cancerung thư tumorskhối u requireyêu cầu a processquá trình calledgọi là angiogenesissự hình thành mạch,
181
712000
5000
Và ung thư cũng cần quá trình
hình thành mạch máu.
12:21
which is really, the tumorkhối u recruitstuyển dụng the bloodmáu vesselstàu to itselfchinh no
182
717000
4000
Thực chất là khối u dùng mạch máu
12:25
to supplycung cấp itselfchinh no with nutrientschất dinh dưỡng so it can growlớn lên.
183
721000
3000
để tự vận chuyển chất dinh dưỡng
cho sự phát triển của nó.
12:28
WithoutNếu không có angiogenesissự hình thành mạch, the tumorkhối u remainsvẫn còn the sizekích thước of a pinpointxác định and it's not harmfulcó hại.
184
724000
7000
Nếu không có sự hình thành mạch máu,
khối u chỉ to bằng đầu cây kim và vô hại.
12:35
So angiogenesissự hình thành mạch is really a centralTrung tâm processquá trình to the pathogenesissinh bệnh học of cancerung thư.
185
731000
6000
Vì vậy sự hình thành mạch máu là quá trình
then chốt cho sự sinh bệnh của ung thư.
12:41
And one articlebài báo that really stoodđứng out to me
186
737000
3000
Và một bài báo đã thực sự ấn tượng với tôi
12:44
when I was just readingđọc hiểu about this, tryingcố gắng to figurenhân vật out why cancerung thư doesn't go to skeletalxương
187
740000
4000
khi tôi đang cố tìm hiểu tại sao ung thư
không tới cơ xương,
12:48
musclecơ bắp, was that it had reportedbáo cáo 16 percentphần trăm of micro-metastasessiêu vi khuẩn
188
744000
7000
bài báo đó ghi lại 16% di căn tới cơ xương
12:55
to skeletalxương musclecơ bắp upontrên autopsykhám nghiệm tử thi.
189
751000
2000
qua khám nghiệm tử thi.
12:57
16 percentphần trăm! MeaningÝ nghĩa that there were these pinpointxác định tumorskhối u in skeletalxương musclecơ bắp,
190
753000
5000
16%! Nghĩa là có những khối u
nhỏ như đầu kim này trong cơ xương
13:02
but only .16 percentphần trăm of actualthực tế metastasesdi căn --
191
758000
5000
nhưng chỉ 16% thực sự di căn --
13:07
suggestinggợi ý that maybe skeletalxương musclecơ bắp is ablecó thể to controlđiều khiển the angiogenesissự hình thành mạch,
192
763000
6000
tức là có lẽ cơ xương có thể kiểm soát
sự hình thành mạch máu,
13:13
is ablecó thể to controlđiều khiển the tumorskhối u recruitingtuyển dụng these bloodmáu vesselstàu.
193
769000
5000
có thể kiểm soát những khối u
cần những mạch máu đó.
13:18
We use skeletalxương musclescơ bắp so much. It's the one portionphần of our bodythân hình --
194
774000
5000
Chúng ta sử dụng cơ xương rất nhiều.
Đó là một phần của cơ thể --
13:23
our heart'strái tim always beatingđánh đập. We're always movingdi chuyển our musclescơ bắp.
195
779000
3000
tim của chúng ta luôn đập.
Chúng ta luôn hoạt động cơ.
13:26
Is it possiblekhả thi that musclecơ bắp somehowbằng cách nào đó intuitivelytrực giác knowsbiết
196
782000
4000
Có thể các cơ biết một cách trực quan rằng
13:30
that it needsnhu cầu this bloodmáu supplycung cấp? It needsnhu cầu to be constantlyliên tục contractinghợp đồng,
197
786000
4000
nó cần được cung cấp máu?
Nó cần co lại liên tục,
13:34
so thereforevì thế it's almosthầu hết selfishích kỷ. It's grabbingnắm lấy its bloodmáu vesselstàu for itselfchinh no.
198
790000
3000
do đó nó có vẻ ích kỉ.
Nó muốn các mạch máu cho bản thân mình.
13:37
ThereforeDo đó, when a tumorkhối u comesđến into skeletalxương musclecơ bắp tissue,
199
793000
4000
Vì vậy, khi một khối u đi vào mô cơ xương,
13:41
it can't get a bloodmáu supplycung cấp, and can't growlớn lên.
200
797000
3000
nó không được cung cấp máu,
không thể phát triển.
13:44
So this suggestsgợi ý that maybe if there is an anti-angiogenicchống angiogenic factorhệ số
201
800000
5000
Điều này có nghĩa là có thể có
một nhân tố ngăn việc hình thành mạch máu
13:49
in skeletalxương musclecơ bắp -- or perhapscó lẽ even more,
202
805000
2000
trong cơ xương- và có thể còn hơn thế,
13:51
an angiogenicNULL routingđịnh tuyến factorhệ số, so it can actuallythực ra directthẳng thắn where the bloodmáu vesselstàu growlớn lên --
203
807000
5000
như là nhân tố định hướng,
và nó có thể điều hướng mạch phát triển --
13:56
this could be a potentialtiềm năng futureTương lai therapytrị liệu for cancerung thư.
204
812000
4000
đây có thể là liệu pháp trong tương lai
để chữa ung thư.
14:00
And anotherkhác thing that's really interestinghấp dẫn is that
205
816000
5000
Một điều thú vị khác
14:05
there's this wholetoàn thể -- the way tumorskhối u movedi chuyển throughoutkhắp the bodythân hình,
206
821000
4000
là cách khối u di chuyển trong cơ thể,
14:09
it's a very complexphức tạp systemhệ thống -- and there's something calledgọi là the chemokinechemokine networkmạng.
207
825000
4000
nó là một hệ thống phức tạp- và có một thứ
được gọi là mạng lưới chemokine.
14:13
And chemokineschemokines are essentiallybản chất chemicalhóa chất attractantsngười thu hút,
208
829000
4000
Chemokine là những chất hấp dẫn hóa học.
14:17
and they're the stop and go signalstín hiệu for cancerung thư.
209
833000
3000
và chúng là tín hiệu "đi" hay "dừng"
của ung thư.
14:20
So a tumorkhối u expressesbày tỏ chemokinechemokine receptorsthụ thể,
210
836000
5000
Khối u đưa ra những thụ quan chemokine,
14:25
and anotherkhác organđàn organ -- a distantxa xôi organđàn organ somewheremột vài nơi in the bodythân hình --
211
841000
3000
và bào quan khác --
1 bào quan ở đâu đó trong cơ thể --
14:28
will have the correspondingtương ứng chemokineschemokines,
212
844000
2000
sẽ đưa ra hồi đáp chemokine tương ứng.
14:30
and the tumorkhối u will see these chemokineschemokines and migratedi cư towardsvề hướng it.
213
846000
4000
Khối u thấy chemokine sẽ đi về hướng đó.
14:34
Is it possiblekhả thi that skeletalxương musclecơ bắp doesn't expressbày tỏ this typekiểu of moleculesphân tử?
214
850000
5000
Liệu cơ xương có thể đưa ra
loại phân tử này không?
14:39
And the other really interestinghấp dẫn thing is that
215
855000
3000
Một điều thú vị khác nữa
14:42
when skeletalxương musclecơ bắp -- there's been severalmột số reportsbáo cáo that when skeletalxương
216
858000
4000
trong một vài báo cáo,
khi cơ xương bị tổn thương
14:46
musclecơ bắp is injuredbị thương, that's what correlatestương quan with metastasesdi căn going to skeletalxương musclecơ bắp.
217
862000
7000
đó là thứ tương quan với
quá trình di căn tới cơ xương.
14:53
And, furthermorehơn nữa, when skeletalxương musclecơ bắp is injuredbị thương,
218
869000
3000
Hơn nữa, khi cơ xương bị hư tổn,
14:56
that's what causesnguyên nhân chemokineschemokines -- these signalstín hiệu sayingnói,
219
872000
4000
nó tạo ra chemokines -- tín hiệu báo rằng:
15:00
"CancerBệnh ung thư, you can come to me," the "go signsdấu hiệu" for the tumorskhối u --
220
876000
4000
"Ung thư có thể tới đây",
đó là "đèn xanh" cho khối u
15:04
it causesnguyên nhân them to highlycao expressbày tỏ these chemokineschemokines.
221
880000
4000
nó khiến chemokines được thể hiện rõ rệt.
15:08
So, there's so much interplaytương tác here.
222
884000
7000
Có rất nhiều sự tương tác ở đây.
Ý tôi là có rất nhiều cách giải thích
15:15
I mean, there are so manynhiều possibilitieskhả năng
223
891000
2000
15:17
for why tumorskhối u don't go to skeletalxương musclecơ bắp.
224
893000
3000
cho lí do khối u không tới cơ xương.
15:20
But it seemsdường như like by investigatingđiều tra, by attackingtấn công cancerung thư,
225
896000
4000
Nhưng có vẻ như khi nghiên cứu
bằng cách tấn công ung thư,
15:24
by searchingđang tìm kiếm where cancerung thư is not, there has got to be something --
226
900000
4000
tìm xem nơi nào không có ung thư,
hẳn phải có điều gì đó --
15:28
there's got to be something -- that's makingchế tạo this tissue resistantkháng cự to tumorskhối u.
227
904000
6000
điều gì đó làm cho loại mô này
chống được ung thư.
15:34
And can we utilizesử dụng -- can we take this propertybất động sản,
228
910000
3000
Liệu chúng ta có thể tận dụng đặc tính này
15:37
this compoundhợp chất, this receptorthụ thể, whateverbất cứ điều gì it is that's controllingkiểm soát these
229
913000
4000
hợp chất này, thụ quan này,
hay bất cứ thứ gì
15:41
anti-tumorchống khối u propertiestính chất and applyứng dụng it to cancerung thư therapytrị liệu in generalchung?
230
917000
7000
kiểm soát được đặc tính chống khối u và
ứng dụng nó vào liệu pháp ung thư chung?
15:48
Now, one thing that kindloại of tiesquan hệ the resistancesức đề kháng of skeletalxương musclecơ bắp to cancerung thư --
231
924000
8000
Một thứ gắn kết khả năng
chống ung thư của cơ xương --
15:56
to the cancerung thư as a repairsửa responsephản ứng goneKhông còn out of controlđiều khiển in the bodythân hình --
232
932000
5000
với loại ung thư xảy ra do
phản hồi sửa chữa bị mất kiểm soát --
16:01
is that skeletalxương musclecơ bắp has a factorhệ số in it calledgọi là "MyoDMyoD."
233
937000
8000
đó là 1 nhân tố của cơ xương, tên là MyoD.
16:09
And what MyoDMyoD essentiallybản chất does is, it causesnguyên nhân cellstế bào to differentiatephân biệt
234
945000
5000
MyoD làm tế bào biệt hóa thành tế bào cơ.
Vì vậy MyoD,
16:14
into musclecơ bắp cellstế bào. So this compoundhợp chất, MyoDMyoD,
235
950000
5000
đã được thử nghiệm trên
nhiều loại tế bào khác nhau
16:19
has been testedthử nghiệm on a lot of differentkhác nhau celltế bào typesloại and been shownđược hiển thị to
236
955000
4000
16:23
actuallythực ra convertđổi this varietyđa dạng of celltế bào typesloại into skeletalxương musclecơ bắp cellstế bào.
237
959000
4000
và thực sự chuyển hóa những loại
tế bào đa dạng này thành tế bào cơ xương.
16:27
So, is it possiblekhả thi that the tumorkhối u cellstế bào are going to the skeletalxương musclecơ bắp tissue,
238
963000
6000
Vì vậy, liệu có khả năng tế bào khối u
có đi tới mô cơ xương
16:33
but onceMột lần in contacttiếp xúc insidephía trong the skeletalxương musclecơ bắp tissue,
239
969000
4000
nhưng khi vào trong mô cơ xương,
16:37
MyoDMyoD actshành vi upontrên these tumorkhối u cellstế bào and causesnguyên nhân them
240
973000
5000
MyoD tác động lên chúng
16:42
to becometrở nên skeletalxương musclecơ bắp cellstế bào?
241
978000
3000
và biến chúng thành tế bào cơ xương?
16:45
Maybe tumorkhối u cellstế bào are beingđang disguisedngụy trang as skeletalxương musclecơ bắp cellstế bào,
242
981000
3000
Có lẽ tế bào khối u được che đậy
dưới dạng tế bào cơ xương,
16:48
and this is why it seemsdường như as if it is so rarehiếm.
243
984000
5000
đó là lí do tại sao nó lại hiếm như vậy.
Nó không có hại, nó chỉ sửa chữa lại cơ.
16:53
It's not harmfulcó hại; it has just repairedsửa chữa the musclecơ bắp.
244
989000
3000
16:56
MuscleCơ bắp is constantlyliên tục beingđang used -- constantlyliên tục beingđang damagedhư hỏng.
245
992000
3000
Cơ liên tục được sử dụng-
liên tục bị tổn thương.
16:59
If everymỗi time we torexé toạc a musclecơ bắp
246
995000
3000
Nếu mỗi lần chúng ta làm rách cơ
17:02
or everymỗi time we stretchedkéo dài a musclecơ bắp or moveddi chuyển in a wrongsai rồi way,
247
998000
3000
hay mỗi lần ta duỗi cơ
hay di chuyển sai cách,
17:05
cancerung thư occurredxảy ra -- I mean, everybodymọi người would have cancerung thư almosthầu hết.
248
1001000
7000
ung thư đều xuất hiện- như vậy
mọi người đều sẽ có ung thư.
17:12
And I hateghét bỏ to say that. But it seemsdường như as thoughTuy nhiên musclecơ bắp celltế bào,
249
1008000
4000
Tôi rất ghét phải nói điều đó.
Nhưng có vẻ dù cho tế bào cơ,
17:16
possiblycó thể because of all its use, has adaptedthích nghi
250
1012000
3000
có thể là do chức năng của nó,
đã thích nghi nhanh hơn
17:19
fasternhanh hơn than other bodythân hình tissues to respondtrả lời to injurychấn thương,
251
1015000
3000
các mô khác trong việc phản hồi
thương tổn, để tạo ra
17:22
to fine-tunetinh chỉnh this repairsửa responsephản ứng and actuallythực ra be ablecó thể to finishhoàn thành the processquá trình
252
1018000
6000
phản hồi sữa chữa này và thực sự
có khả năng kết thúc
17:28
which the bodythân hình wants to finishhoàn thành. I really believe that the humanNhân loại bodythân hình is very,
253
1024000
5000
quá trình mà cơ thể muốn.
Tôi thực sự tin rằng cơ thể con người
rất thông minh, và ta không thể chống lại
những thứ mà cơ thể nói rằng phải làm.
17:33
very smartthông minh, and we can't counteractchống lại something the bodythân hình is sayingnói to do.
254
1029000
6000
17:39
It's differentkhác nhau when a bacteriavi khuẩn comesđến into the bodythân hình --
255
1035000
3000
Điều này sẽ khác khi vi khuẩn vào cơ thể -
17:42
that's a foreignngoại quốc objectvật -- we want that out.
256
1038000
4000
đó là vật ngoại lai --
ta muốn loại bỏ chúng.
17:46
But when the bodythân hình is actuallythực ra initiatingbắt đầu a processquá trình
257
1042000
2000
Nhưng khi cơ thể thực sự
bắt đầu một quá trình ta gọi là
17:48
and we're callingkêu gọi it a diseasedịch bệnh, it doesn't seemhình như as thoughTuy nhiên eliminationloại bỏ is
258
1044000
4000
bệnh tật, sự loại bỏ không phải
17:52
the right solutiondung dịch. So even to go from there, it's possiblekhả thi, althoughmặc dù far-fetchedxa vời,
259
1048000
8000
giải pháp thích hợp. Do đó từ đây,
dù cho có khó tin
18:00
that in the futureTương lai we could almosthầu hết think of cancerung thư beingđang used as a therapytrị liệu.
260
1056000
7000
trong tương lai có thể ung thư
sẽ được sử dụng như một liệu pháp.
18:07
If those diseasesbệnh tật where tissues are deterioratingxấu đi --
261
1063000
3000
Nếu những căn bệnh nơi các mô bị hư hỏng-
18:10
for examplethí dụ Alzheimer'sAlzheimer, where the brainóc, the brainóc cellstế bào, diechết
262
1066000
5000
ví dụ như Alzheimer's, nơi tế bào não chết
18:15
and we need to restorephục hồi newMới brainóc cellstế bào, newMới functionalchức năng brainóc cellstế bào --
263
1071000
4000
và ta cần tạo ra những tế bào não mới,
những tế bào chức năng mới --
18:19
what if we could, in the futureTương lai, use cancerung thư? A tumorkhối u --
264
1075000
4000
điều gì sẽ xảy ra nếu ta có thể
sử dụng ung thư trong tương lai?
18:23
put it in the brainóc and causenguyên nhân it to differentiatephân biệt into brainóc cellstế bào?
265
1079000
5000
Một khối u đặt trong não và
khiến chúng biệt hóa thành tế bào não?
18:28
That's a very far-fetchedxa vời ideaý kiến, but I really believe that it mayTháng Năm be possiblekhả thi.
266
1084000
6000
Đó là 1 ý tưởng rất khó tin,
nhưng tôi tin nó có thể xảy ra.
18:34
These cellstế bào are so versatilelinh hoạt, these cancerung thư cellstế bào are so versatilelinh hoạt --
267
1090000
4000
Các tế bào rất linh hoạt,
các tế bào ung thư này cũng vậy –
18:38
we just have to manipulatevận dụng them in the right way.
268
1094000
3000
chúng ta chỉ cần sử dụng chúng đúng cách.
18:41
And again, some of these mayTháng Năm be far-fetchedxa vời, but
269
1097000
4000
Một lần nữa, 1 số ý tưởng có thể
hơi khó tin, nhưng tôi nghĩ
18:45
I figuredhình dung if there's anywhereở đâu to presenthiện tại far-fetchedxa vời ideasý tưởng, it's here at TEDTED, so
270
1101000
5000
nếu có nơi nào để trình bày những
ý tưởng như vậy thì hẳn phải tại TED
xin trân trọng cám ơn.
18:50
thank you very much.
271
1106000
2000
(Vỗ tay)
18:52
(ApplauseVỗ tay)
272
1108000
3000
Translated by Thu Ha Tran
Reviewed by Anh Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Eva Vertes - Neuroscience and cancer researcher
Eva Vertes is a microbiology prodigy. Her discovery, at age 17, of a compound that stops fruit-fly brain cells from dying was regarded as a step toward curing Alzheimer's. Now she aims to find better ways to treat -- and avoid -- cancer.

Why you should listen

Eva Vertes may not yet have the answers she needs to cure cancer, but she's asking some important -- and radical questions: If smoking can cause lung cancer, and drinking can cause liver cancer, is it possible that cancer is a direct result of injury? If so, could cancer be caused by the body's own repair system going awry?

She asks this and other breathtaking questions in her conference-closing 2005 talk. Her approach marks an important shift in scientific thinking, looking in brand-new places for cancer's cause -- and its cure. Her ultimate goal, which even she calls far-fetched, is to fight cancer with cancer.

More profile about the speaker
Eva Vertes | Speaker | TED.com