ABOUT THE SPEAKER
Eve Ensler - Playwright, activist
Eve Ensler created the ground-breaking "Vagina Monologues," whose success propelled her to found V-Day -- a movement to end violence against women and girls everywhere.

Why you should listen

Inspired by intimate conversations with friends, Eve Ensler wrote The Vagina Monologues. The play recounts tender, funny, gripping and horrifying stories she gathered from hundreds of women about their bodies, their sexual experiences, and yes, their vaginas. Since its first staging in 1996, it has been translated into more than 45 languages, performed in more than 120 countries and re-created as an HBO film.

The Vagina Monologues' success allowed Ensler to create V-Day, a global activist movement to end violence against women and girls, which has so far raised $85 million to prevent violence and protect abused women. In February 2011, Ensler received the Isabelle Stephenson Tony Award for her philanthropic work. Ensler has also drawn praise for The Good Body, a play that cuts to women's obsession with their appearance, and her film What I Want My Words to Do to You, which portrays a writing group she leads at a correctional facility for women. Today, she continues to find new projects and push the envelope. Her latest play, I Am an Emotional Creature: The Secret Life of Girls Around the World, hit the New York Times bestseller list and just wrapped a workshop production in Johannesburg -- nest stop is Paris and then Berkeley in June 2012.

More profile about the speaker
Eve Ensler | Speaker | TED.com
TEDWomen 2010

Eve Ensler: Suddenly, my body

Eve Ensler: Đột nhiên, tôi có cơ thể

Filmed:
1,526,914 views

Thi sĩ, văn sĩ, nhà hoạt động xã hội Eve Ensler sống trong "đầu của cô". Trong cuộc đàm thoại mạnh mẽ tại TEDWomen, cô nói về cuộc sống của mình đã không còn dính dáng đến chính bản thân mình nữa -- và hai cú shock đã giúp cô ấy đối mặt với thực tế, trở lại với chính bản thân mình.
- Playwright, activist
Eve Ensler created the ground-breaking "Vagina Monologues," whose success propelled her to found V-Day -- a movement to end violence against women and girls everywhere. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
For a long time,
0
0
2000
Trong suốt một thời gian dài,
00:17
there was me, and my bodythân hình.
1
2000
3000
đó đã là tôi và cơ thể tôi.
00:21
Me was composedsáng tác of storiesnhững câu chuyện,
2
6000
3000
Tôi đã là sự tổng hợp của nhiều câu chuyện,
00:24
of cravingscảm giác thèm ăn, of strivingsstrivings,
3
9000
2000
của lòng tham, sự nỗ lực,,
00:26
of desiresham muốn of the futureTương lai.
4
11000
2000
của khao khát hướng tới tương lai.
00:28
Me was tryingcố gắng
5
13000
2000
Tôi đã thử
00:30
not to be an outcomekết quả of my violenthung bạo pastquá khứ,
6
15000
3000
để không phải hậu quả từ quá khứ dữ dội của bản thân
00:33
but the separationtách biệt that had alreadyđã occurredxảy ra
7
18000
2000
nhưng sự chia rẽ xảy ra
00:35
betweengiữa me and my bodythân hình
8
20000
2000
giữa tôi và cơ thể của tôi
00:37
was a prettyđẹp significantcó ý nghĩa outcomekết quả.
9
22000
3000
đã gây ra một hệ lụy khá lớn.
00:40
Me was always tryingcố gắng to becometrở nên something, somebodycó ai.
10
25000
3000
Tôi đã luôn cố gắng để trở thành một thứ gì đó, một ai đó.
00:43
Me only existedtồn tại in the tryingcố gắng.
11
28000
3000
Tôi chỉ đã sống trong sự cố gắng.
00:46
My bodythân hình was oftenthường xuyên in the way.
12
31000
3000
Cơ thể tôi thường cũng theo cách này.
00:49
Me was a floatingnổi headcái đầu.
13
34000
2000
Tôi như một cái đầu mông lung, vô định.
00:51
For yearsnăm, I actuallythực ra only woređeo hats.
14
36000
3000
Thật vậy, trong nhiều năm liền tôi đã đội mũ
00:54
It was a way of keepingduy trì my headcái đầu attachedđính kèm.
15
39000
2000
như một cách để giữ đầu mình luôn ở đúng vị trí
00:56
It was a way of locatingđịnh vị myselfriêng tôi.
16
41000
3000
như một cách để tôi biết mình đang ở đâu
00:59
I worriedlo lắng that [if] I tooklấy my hatnón off
17
44000
2000
Tôi đã lo lắng rằng nếu bỏ mũ xuống
01:01
I wouldn'tsẽ không be here anymorenữa không.
18
46000
2000
thì tôi sẽ không còn đứng đây được nữa.
01:03
I actuallythực ra had a therapistbác sĩ chuyên khoa who onceMột lần said to me,
19
48000
3000
Thực tế là đã có một bác sĩ chuyên khoa nói với tôi rằng,
01:06
"EveĐêm giao thừa, you've been comingđang đến here for two yearsnăm,
20
51000
2000
"Eve, cô đã đến đây được hai năm rồi,
01:08
and, to be honestthật thà, it never occurredxảy ra to me that you had a bodythân hình."
21
53000
3000
và, thành thật mà nói, tôi chưa bao giờ nghĩ cô có một cơ thể."
01:11
All this time I livedđã sống in the citythành phố
22
56000
2000
Suốt thời gian tôi sống ở thành phố này,
01:13
because, to be honestthật thà,
23
58000
2000
bởi vì, thú thật là
01:15
I was afraidsợ of treescây.
24
60000
2000
tôi sợ cây cối.
01:17
I never had babiesđứa trẻ
25
62000
2000
Tôi chưa bao giờ có con
01:19
because headsđầu cannotkhông thể give birthSinh.
26
64000
2000
vì những cái đầu không thể sinh con.
01:21
BabiesTrẻ sơ sinh actuallythực ra don't come out of your mouthmiệng.
27
66000
3000
Rõ ràng những đứa trẻ không thể sinh ra từ miệng bạn
01:24
As I had no referencetài liệu tham khảo pointđiểm for my bodythân hình,
28
69000
3000
Vì không có bất kì khái niệm nào về cơ thể mình,
01:27
I beganbắt đầu to askhỏi other womenđàn bà about theirhọ bodiescơ thể --
29
72000
3000
nên tôi đã bắt đầu hỏi những người phụ nữ khác về cơ thể họ --
01:30
in particularcụ thể, theirhọ vaginasâm đạo,
30
75000
2000
đặc biệt là cơ quan sinh dục,
01:32
because I thought vaginasâm đạo were kindloại of importantquan trọng.
31
77000
2000
vì tôi nghĩ rằng đó là một bô phận khá quan trọng.
01:34
This led to me writingviết "The VaginaÂm đạo MonologuesMonologues,"
32
79000
2000
Và cuốn " Lời tự bạch về cơ quan sinh dục " ra đời trong hoàn cảnh đó,
01:36
which led to me obsessivelyám ảnh and incessantlykhông ngừng
33
81000
3000
nó đã gây ra cho tôi một nỗi ám ảnh dai dẳng
01:39
talkingđang nói about vaginasâm đạo everywheremọi nơi I could.
34
84000
3000
tôi nói về cơ quan sinh dục của phụ nữ ở bất cứ đâu có thể
01:42
I did this in fronttrước mặt of manynhiều strangersngười lạ.
35
87000
3000
thậm chí trước mặt những người lạ.
01:45
One night on stagesân khấu,
36
90000
2000
Một đêm nọ,
01:47
I actuallythực ra enteredđã nhập my vaginaâm đạo.
37
92000
3000
tôi đã thật sự khám phá cơ quan sinh dục của chính mình.
01:50
It was an ecstaticngây ngất experiencekinh nghiệm.
38
95000
3000
Một trải nghiệm đầy mê hoặc.
01:53
It scaredsợ hãi me, it energizedđầy sức sống me,
39
98000
3000
Nó khiến tôi sợ hãi, nhưng nó cho tôi năng lượng
01:56
and then I becameđã trở thành a drivenlái xe personngười,
40
101000
3000
để rồi sau đó trở thành một người có định hướng,
01:59
a drivenlái xe vaginaâm đạo.
41
104000
2000
một cơ quan sinh dục có định hướng.
02:01
I beganbắt đầu to see my bodythân hình like a thing,
42
106000
3000
Tôi bắt đầu thấy cơ thể mình như một thứ,
02:04
a thing that could movedi chuyển fastNhanh,
43
109000
2000
một thứ có thể di chuyển nhanh,
02:06
like a thing that could accomplishhoàn thành other things,
44
111000
2000
và có thể đạt được những điều khác nữa,
02:08
manynhiều things, all at onceMột lần.
45
113000
3000
nhiều thứ lắm, trong cùng một lúc.
02:11
I beganbắt đầu to see my bodythân hình like an iPadiPad or a carxe hơi.
46
116000
3000
Tôi bắt đầu thấy cơ thể mình giống như một cái iPad hoặc một chiếc xe hơi.
02:14
I would drivelái xe it and demandnhu cầu things from it.
47
119000
2000
Tôi sẽ lái và ra lệnh cho nó.
02:16
It had no limitsgiới hạn. It was invinciblebất khả chiến bại.
48
121000
3000
Chẳng có giới hạn nào cả. Nó là bất khả chiến bại.
02:19
It was to be conqueredchinh phục and masteredthông thạo like the EarthTrái đất herselfcô ấy.
49
124000
3000
Tôi đã chinh phục và làm chủ cơ thể mình cũng như trái đất vậy.
02:22
I didn't heedchú ý it;
50
127000
2000
Tôi không nhận lời khuyên từ nó;
02:24
no, I organizedtổ chức it and I directedđạo diễn it.
51
129000
2000
không, tôi tổ chức và chỉ đạo đó.
02:26
I didn't have patiencekiên nhẫn for my bodythân hình;
52
131000
2000
Tôi chẳng hề kiên nhẫn với cơ thể của mình:
02:28
I snappedbị gãy it into shapehình dạng.
53
133000
2000
Tôi tách nó thành hình thành dạng tôi muốn.
02:30
I was greedytham lam.
54
135000
2000
Tôi thật tham lam.
02:32
I tooklấy more than my bodythân hình had to offerphục vụ.
55
137000
2000
Tôi sử dụng nhiều hơn những gì cơ thể tôi có.
02:34
If I was tiredmệt mỏi, I drankUống more espressosespressos.
56
139000
3000
Nếu mệt thì tôi uống nhiều cafe espresso.
02:37
If I was afraidsợ, I wentđã đi to more dangerousnguy hiểm placesnơi.
57
142000
3000
Nếu sợ hãi, tôi đi đến những nơi nguy hiểm hơn.
02:40
Oh sure, sure, I had momentskhoảnh khắc of appreciationsự đánh giá of my bodythân hình,
58
145000
3000
Oh chắc chắn, chắc chắn rằng, tôi cũng có những có những lúc trân trọng cơ thể mình,
02:43
the way an abusivelạm dụng parentcha mẹ
59
148000
2000
theo kiểu giống như những ông bố bà mẹ thích ngược đãi
02:45
can sometimesđôi khi have a momentchốc lát of kindnesslòng tốt.
60
150000
2000
thì thỉnh thoảng vẫn tử tế với con mình.
02:47
My fathercha was really kindloại to me
61
152000
2000
Như cha tôi đã thực sự tốt
02:49
on my 16ththứ birthdaysinh nhật, for examplethí dụ.
62
154000
2000
vào sinh nhật thứ 16 của tôi chẳng hạn.
02:51
I heardnghe people murmurmurmur from time to time
63
156000
2000
Ngày qua ngày, tôi cứ nghe mọi người xì xầm
02:53
that I should love my bodythân hình,
64
158000
2000
rằng tôi nên yêu cơ thể mình hơn.
02:55
so I learnedđã học how to do this.
65
160000
2000
Vì vậy tôi đã học để làm điều này.
02:57
I was a vegetarianăn chay, I was soberSober, I didn't smokehút thuốc lá.
66
162000
3000
Tôi là một người ăn chay trường. Sống điều độ và không hút thuốc.
03:00
But all that was just a more sophisticatedtinh vi way
67
165000
2000
Nhưng suy cho cùng tất cả chỉ là một cách tinh vi hơn
03:02
to manipulatevận dụng my bodythân hình --
68
167000
2000
để tận dụng cơ thể mình --
03:04
a furtherthêm nữa disassociationdisassociation,
69
169000
2000
một sự tách rời,
03:06
like plantingtrồng a vegetablerau fieldcánh đồng on a freewayđường cao tốc.
70
171000
4000
giống như việc trồng rau cải ngay trên đường cao tốc vậy.
03:11
As a resultkết quả of me talkingđang nói so much about my vaginaâm đạo,
71
176000
3000
Và kết quả của việc nói quá nhiều về cơ quan sinh dục của mình là,
03:14
manynhiều womenđàn bà startedbắt đầu to tell me about theirshọ --
72
179000
3000
nhiều phụ nữ đã bắt đầu kể tôi nghe về cái đó của họ --
03:17
theirhọ storiesnhững câu chuyện about theirhọ bodiescơ thể.
73
182000
2000
những câu chuyện về cơ thể họ.
03:19
ActuallyTrên thực tế, these storiesnhững câu chuyện compelledbắt buộc me around the worldthế giới,
74
184000
3000
Thật vậy, những câu chuyện này đã giục tôi đi khắp thế giới,
03:22
and I've been to over 60 countriesquốc gia.
75
187000
2000
và cho tới giờ, tôi đã đến được 60 quốc gia rồi.
03:24
I heardnghe thousandshàng nghìn of storiesnhững câu chuyện,
76
189000
2000
Tôi được nghe hàng ngàn câu chuyện.
03:26
and I have to tell you, there was always this momentchốc lát
77
191000
2000
Và tôi phải nói ra điều này, luôn luôn có
03:28
where the womenđàn bà sharedchia sẻ with me
78
193000
2000
những người phụ nữ chia sẻ với tôi
03:30
that particularcụ thể momentchốc lát when she separatedly thân from her bodythân hình --
79
195000
4000
về cái thời điểm mà họ cảm thấy tách rời với cơ thể của chính mình --
03:34
when she left home.
80
199000
2000
khi trở về nhà.
03:36
I heardnghe about womenđàn bà beingđang molestedbị lạm dụng in theirhọ bedsgiường,
81
201000
4000
Tôi cũng nghe nói về những người phụ nữ bị quấy rầy quá nhiều ngay trên giường của họ,
03:40
floggedđánh đập in theirhọ burqasburqas,
82
205000
2000
vật lộn trong những chiếc áo kín từ đầu đến chân,
03:42
left for deadđã chết in parkingbãi đỗ xe lots,
83
207000
2000
để rồi bị từ bỏ đến chết trong những bãi đỗ xe,
03:44
acidaxit burnedđốt in theirhọ kitchensnhà bếp.
84
209000
2000
bị tạt axit ngay trong gian bếp nhà mình.
03:46
Some womenđàn bà becameđã trở thành quietYên tĩnh and disappearedbiến mất.
85
211000
3000
Một số phụ nữ trở nên câm lặng và biến mất.
03:49
Other womenđàn bà becameđã trở thành madđiên, drivenlái xe machinesmáy móc like me.
86
214000
3000
Số khác thì trở nên điên loạn, sống như một cái máy giống tôi.
03:53
In the middleở giữa of my travelingđi du lịch,
87
218000
2000
Vào giai đoạn giữa của cuộc hành trình đó,
03:55
I turnedquay 40 and I beganbắt đầu to hateghét bỏ my bodythân hình,
88
220000
2000
tôi đã 40 tuổi và bắt đầu thấy chán ghét cơ thể mình,
03:57
which was actuallythực ra progresstiến độ,
89
222000
2000
Thật ra, đó đã là tiến bộ rồi đó,
03:59
because at leastít nhất my bodythân hình existedtồn tại enoughđủ to hateghét bỏ it.
90
224000
3000
vì ít nhất cơ thể tôi vẫn tồn tại đủ để tự ghét lấy chính nó.
04:02
Well my stomachDạ dày -- it was my stomachDạ dày I hatedghét.
91
227000
3000
Ah, cái bụng của tôi - tôi ghét nó,
04:05
It was proofbằng chứng that I had not measuredđã đo up,
92
230000
3000
bằng chứng là tôi chẳng hề đo đếm gì cả,
04:08
that I was old and not fabuloustuyệt vời and not perfecthoàn hảo
93
233000
3000
rằng tôi già, không lung linh và cũng chẳng hoàn hảo
04:11
or ablecó thể to fitPhù hợp into the predeterminedđịnh trước corporatecông ty imagehình ảnh in shapehình dạng.
94
236000
4000
hoặc là có thể phù hợp với một hình ảnh tổng thể đẹp đẽ nào đó được xác định trước.
04:15
My stomachDạ dày was proofbằng chứng that I had failedthất bại,
95
240000
3000
Cái bụng là bằng chứng rõ nhất cho sự thất bại của tôi
04:18
that it had failedthất bại me, that it was brokenbị hỏng.
96
243000
3000
điều đó khiến tôi bất lực, nó hỏng thật rồi.
04:21
My life becameđã trở thành about gettingnhận được ridthoát khỏi of it and obsessingobsessing about gettingnhận được ridthoát khỏi of it.
97
246000
3000
Rồi tôi sống như là để rũ bỏ nó đi và luôn bị ám ảnh về điều đó.
04:24
In factthực tế, it becameđã trở thành so extremecực
98
249000
2000
Thật vậy, nó đã trở nên quá thể.
04:26
I wroteđã viết a playchơi about it.
99
251000
2000
và tôi viết một vở kịch về nó.
04:28
But the more I talkednói chuyện about it,
100
253000
2000
Nhưng càng nói về nó,
04:30
the more objectifiedobjectified and fragmentedphân mảnh my bodythân hình becameđã trở thành.
101
255000
3000
thì cơ thể tôi càng trở nên hiện hữu và đứt đoạn.
04:33
It becameđã trở thành entertainmentsự giải trí; it becameđã trở thành a newMới kindloại of commodityhàng hóa,
102
258000
3000
Nó trở thành một thú tiêu khiển; Nó trở thành một loại hàng hóa mới,
04:36
something I was sellingbán.
103
261000
3000
một thứ gì đó mà tôi bán.
04:39
Then I wentđã đi somewheremột vài nơi elsekhác.
104
264000
2000
Sau đó tôi đi đến một nơi khác.
04:41
I wentđã đi outsideở ngoài
105
266000
2000
Tôi đi ra bên ngoài
04:43
what I thought I knewbiết.
106
268000
2000
những gì tôi cho là mình biết.
04:45
I wentđã đi to the DemocraticDân chủ RepublicCộng hòa of CongoCongo.
107
270000
4000
Tôi đi đến đất nước Congo
04:49
And I heardnghe storiesnhững câu chuyện
108
274000
2000
Và nghe được nhiều câu chuyện
04:51
that shatteredtan vỡ all the other storiesnhững câu chuyện.
109
276000
2000
chúng làm tiêu tan hết những câu chuyện khác.
04:53
I heardnghe storiesnhững câu chuyện
110
278000
2000
Tôi nghe nhiều câu chuyện
04:55
that got insidephía trong my bodythân hình.
111
280000
2000
mà thấm vào da thịt tôi.
04:57
I heardnghe about a little girlcon gái
112
282000
2000
Tôi nghe kể về một cô bé
04:59
who couldn'tkhông thể stop peeingPeeing on herselfcô ấy
113
284000
2000
người mà không thể nào dừng tè dầm
05:01
because so manynhiều grownmới lớn soldiersbinh lính
114
286000
2000
bởi vì có nhiều tên lính tráng to xác
05:03
had shovedđẩy themselvesbản thân họ insidephía trong her.
115
288000
3000
đã nhét cái ấy của họ vào bên trong cô bé.
05:06
I heardnghe an 80-year-old-tuổi womanđàn bà
116
291000
2000
Tôi cũng nghe kể về một bà già 80 tuổi
05:08
whose legschân were brokenbị hỏng and pulledkéo out of her socketsổ cắm
117
293000
3000
với đôi chân tật nguyền và bị kéo ra khỏi
05:11
and twistedxoắn up on her headcái đầu
118
296000
2000
vòng qua đầu mình
05:13
as the soldiersbinh lính rapedhãm hiếp her like that.
119
298000
2000
vì những tên lính đã cưỡng hiếp bà ấy như thế.
05:15
There are thousandshàng nghìn of these storiesnhững câu chuyện,
120
300000
2000
Có hàng ngàn câu chuyện thế này.
05:17
and manynhiều of the womenđàn bà had holeslỗ hổng in theirhọ bodiescơ thể --
121
302000
3000
Và nhiều lắm những người phụ nữ với những cái lỗ trên cơ thể họ --
05:20
holeslỗ hổng, fistulafistula --
122
305000
2000
những cái lỗ, đường rò --
05:22
that were the violationsự vi phạm of warchiến tranh --
123
307000
3000
do bạo lực chiến tranh gây ra --
05:25
holeslỗ hổng in the fabricvải of theirhọ soulslinh hồn.
124
310000
3000
những cái lỗ trên tấm vải của tâm hồn họ.
05:28
These storiesnhững câu chuyện saturatedbảo hòa my cellstế bào and nervesdây thần kinh,
125
313000
3000
Những câu chuyện này đã làm đơ cứng những tế bào cũng như dây thần kinh của tôi.
05:31
and to be honestthật thà,
126
316000
2000
Và thành thật,
05:33
I stoppeddừng lại sleepingngủ for threesố ba yearsnăm.
127
318000
2000
tôi đã không ngủ được trong suốt ba năm sau đó.
05:35
All the storiesnhững câu chuyện beganbắt đầu to bleedchảy máu togethercùng với nhau.
128
320000
3000
Tất cả những câu chuyện đó đã bắt đầu đổ máu cũng nhau.
05:38
The rapinghãm hiếp of the EarthTrái đất,
129
323000
2000
Sự cưỡng bức Trái Đất,
05:40
the pillagingbóc of mineralskhoáng chất,
130
325000
2000
cướp bóc khoáng sản,
05:42
the destructionsự phá hủy of vaginasâm đạo --
131
327000
2000
phá hủy cơ quan sinh dục phụ nữ --
05:44
nonekhông ai of these were separatetách rời anymorenữa không
132
329000
3000
chúng không tách rời
05:47
from eachmỗi other or me.
133
332000
2000
với nhau hoặc với tôi.
05:49
MilitiasDân quân were rapinghãm hiếp six-month-old6 tháng tuổi babiesđứa trẻ
134
334000
3000
Những tên dân quân thậm chí đã cưỡng hiếp những em bé 6 tháng tuổi
05:52
so that countriesquốc gia farxa away
135
337000
2000
để mà đất nước của họ
05:54
could get accesstruy cập to goldvàng and coltancoltan
136
339000
2000
có thể tiếp cận được tới nguồn tài nguyên vàng và coltan
05:56
for theirhọ iPhonesiPhone and computersmáy vi tính.
137
341000
3000
để sản xuất iPhone và máy vi tính.
05:59
My bodythân hình had not only becometrở nên a drivenlái xe machinemáy móc,
138
344000
3000
Cơ thể tôi đã không chỉ trở thành một cỗ máy có định hướng
06:02
but it was responsiblechịu trách nhiệm now
139
347000
2000
mà bây giờ còn chịu trách nhiệm
06:04
for destroyingphá hủy other women'sphụ nữ bodiescơ thể
140
349000
2000
cho việc phá hoại cơ thể của những phụ nữ khác
06:06
in its madđiên questnhiệm vụ to make more machinesmáy móc
141
351000
2000
trong sự try lùng điên cuồng nhầm tạo ra nhiều cỗ máy khác nữa
06:08
to supportủng hộ the speedtốc độ and efficiencyhiệu quả of my machinemáy móc.
142
353000
4000
tấ cả dành cho việc hỗ trợ cỗ máy của tôi.
06:12
Then I got cancerung thư --
143
357000
2000
Sau đó, tôi mắc chứng ung thu
06:14
or I foundtìm out I had cancerung thư.
144
359000
2000
hoặc là tôi đã phát hiện tôi bị ung thư
06:16
It arrivedđã đến like a speedingđẩy nhanh tiến độ birdchim
145
361000
2000
Nó đến nhanh như một con chim đang bay nhanh
06:18
smashingđập into a windowpanewindowpane.
146
363000
3000
rồi đâm vào một ô cửa sổ.
06:21
SuddenlyĐột nhiên, I had a bodythân hình,
147
366000
2000
Đột nhiên tôi thấy mình có một cơ thể,
06:23
a bodythân hình that was prickedpricked
148
368000
2000
một cơ thể đã bị châm chích,
06:25
and pokedpoked and puncturedthủng,
149
370000
2000
bị chọc khuấy và bị đục lỗ,
06:27
a bodythân hình that was cutcắt tỉa widerộng openmở,
150
372000
3000
một cơ thể bị cắt rời,
06:30
a bodythân hình that had organsbộ phận cơ thể removedloại bỏ
151
375000
2000
một cơ thể với các cơ quan bị phá hủy
06:32
and transportedvận chuyển and rearrangedsắp xếp lại and reconstructedtái cấu trúc,
152
377000
3000
bị dịch chuyển, sắp xếp và cơ cấu lại,
06:35
a bodythân hình that was scannedquét
153
380000
2000
một cơ thể bị quét
06:37
and had tubesống shovedđẩy down it,
154
382000
2000
và tìm thấy có nhiều cái ống được nhét trong đó,
06:39
a bodythân hình that was burningđốt from chemicalshóa chất.
155
384000
3000
một cơ thể đang cháy vì hóa chất
06:42
CancerBệnh ung thư explodedphát nổ
156
387000
2000
Bệnh ung thư đã nổ tung
06:44
the wallTường of my disconnectionngắt kết nối.
157
389000
3000
bưc tường của sự mất kết nối.
06:47
I suddenlyđột ngột understoodhiểu that the crisiskhủng hoảng in my bodythân hình
158
392000
3000
Tôi đột nhiên hiểu rằng cuộc khủng hoảng trong cơ thể mình
06:50
was the crisiskhủng hoảng in the worldthế giới,
159
395000
2000
cũng chính là cuộc khủng hoảng trên thế giới,
06:52
and it wasn'tkhông phải là happeningxảy ra latermột lát sau,
160
397000
2000
và nó đã không xảy ra sau đó,
06:54
it was happeningxảy ra now.
161
399000
2000
nó đang xảy ra bây giờ.
06:56
SuddenlyĐột nhiên, my cancerung thư was a cancerung thư that was everywheremọi nơi,
162
401000
3000
Một cách đột ngột, chứng ung thư của tôi có mặt ở khắp nơi
06:59
the cancerung thư of crueltytàn ác, the cancerung thư of greedtham lam,
163
404000
3000
loại ung thư của sự thô lỗ, của lòng tham,
07:02
the cancerung thư that getsđược insidephía trong people
164
407000
2000
bệnh ung thư đi vào trong tất thảy những ai
07:04
who livetrực tiếp down the streetsđường phố from chemicalhóa chất plantscây -- and they're usuallythông thường poornghèo nàn --
165
409000
4000
sống trên những con đường xuất phát từ những nhà máy hóa chất -- và họ thường nghèo --
07:08
the cancerung thư insidephía trong the coalthan miner'sthợ mỏ lungsphổi,
166
413000
2000
bệnh ung thư bên trong phổi của những người thợ mỏ,
07:10
the cancerung thư of stressnhấn mạnh for not achievingđể đạt được enoughđủ,
167
415000
3000
bệnh ung thư do áp lực vì chưa đạt đủ những thứ mình muốn,
07:13
the cancerung thư of buriedchôn traumachấn thương,
168
418000
2000
bệnh ung thư từ những chấn thương đã lâu,
07:15
the cancerung thư in cagedlồng chickens and pollutedô nhiễm fish,
169
420000
3000
bệnh ung thư đến cả những con gà trong chuồng và cá bị ô nhiễm,
07:18
the cancerung thư in women'sphụ nữ uterusesuteruses from beingđang rapedhãm hiếp,
170
423000
3000
bệnh ung thư tử cung của phụ nữ do bị cưỡng hiếp,
07:21
the cancerung thư that is everywheremọi nơi from our carelessnessbất cẩn.
171
426000
3000
bệnh ung thư mà có mặt ở khắp nơi do chính sự bất cẩn của chúng ta.
07:24
In his newMới and visionarynhìn xa trông rộng booksách,
172
429000
3000
Trong cuốn sách mới và đầy tầm nhìn của mình,
07:27
"NewMới SelfTự, NewMới WorldTrên thế giới,"
173
432000
2000
cuốn "Con người mới, thế giới mới"
07:29
the writernhà văn PhilipPhilip ShepherdChăn cừu saysnói,
174
434000
2000
nhà văn Philip Shepherd có nói rằng,
07:31
"If you are dividedchia from your bodythân hình,
175
436000
3000
"Nếu bạn bị tách rời với cơ thể mình,
07:34
you are alsocũng thế dividedchia from the bodythân hình of the worldthế giới,
176
439000
3000
thì cũng chính là tách rời với cả thế giới,
07:37
which then appearsxuất hiện to be other than you
177
442000
2000
cái mà sau đó xuất hiện thành một người khác
07:39
or separatetách rời from you,
178
444000
2000
hoặc riêng rẽ với bạn,
07:41
ratherhơn than the livingsống continuumliên tục
179
446000
2000
hơn là một quần thể sống
07:43
to which you belongthuộc về."
180
448000
2000
mà bạn thuộc về."
07:45
Before cancerung thư,
181
450000
2000
Trước khi ung thư xuất hiện,
07:47
the worldthế giới was something other.
182
452000
2000
thế giới chúng ta là một thứ gì đó khác.
07:49
It was as if I was livingsống in a stagnantứ đọng poolbơi
183
454000
3000
Nó giống như nếu tôi đang sống trong một cái hồ ứ đọng nước
07:52
and cancerung thư dynamiteddynamited the boulderBoulder
184
457000
2000
và ung thư phá hủy hết tảng đá cuội
07:54
that was separatingtách ra me from the largerlớn hơn seabiển.
185
459000
3000
thứ mà giúp chia tách tôi và đại dương rộng lớn.
07:57
Now I am swimmingbơi lội in it.
186
462000
3000
Bây giờ tôi đang bơi trong nó.
08:00
Now I layđặt nằm down in the grasscỏ
187
465000
2000
Bây giờ tôi nằm trên bãi cỏ
08:02
and I rubRUB my bodythân hình in it,
188
467000
2000
và chà xát cơ thể tôi,
08:04
and I love the mudbùn on my legschân and feetđôi chân.
189
469000
3000
và tôi yêu cái thứ bùn dính trên chân và bàn chân mình.
08:07
Now I make a dailyhằng ngày pilgrimagehành hương
190
472000
3000
Hiện tại tôi làm một cuộc du hành mỗi ngày
08:10
to visitchuyến thăm a particularcụ thể weepingkhóc willowliễu by the SeineSeine,
191
475000
3000
đến thăm những cây liễu đang thả mình bên dòng sông Seine
08:13
and I hungerđói for the greenmàu xanh lá fieldslĩnh vực
192
478000
2000
và tôi thèm khát những đồng cỏ xanh
08:15
in the bushcây bụi outsideở ngoài BukavuBukavu.
193
480000
2000
trong những rừng cây bụi bên ngoài Bukavu.
08:17
And when it rainsmưa hardcứng rainmưa,
194
482000
2000
Và mỗi khi có mưa lớn,
08:19
I screamhét lên and I runchạy in circleshình tròn.
195
484000
3000
tôi hét lên và chạy lòng vòng,
08:22
I know that everything is connectedkết nối,
196
487000
4000
Tôi biết rằng mọi thứ được kết nối bây giờ,
08:26
and the scarvết sẹo that runschạy the lengthchiều dài of my torsothân
197
491000
3000
và vết sẹo chạy dọc thân trên của tôi
08:29
is the markingsđánh dấu cách of the earthquakeđộng đất.
198
494000
2000
là vết tích của động đất đó.
08:31
And I am there with the threesố ba milliontriệu in the streetsđường phố of Port-au-PrincePort-au-Prince.
199
496000
4000
Và tôi ở đấy cùng với 3 triệu người trên những con đường ở Port-au-Prince.
08:35
And the firengọn lửa that burnedđốt in me
200
500000
2000
Và ngọn lửa đang cháy trong tôi
08:37
on day threesố ba throughxuyên qua sixsáu of chemoChemo
201
502000
3000
từ ngày thứ ba cho đến ngày thứ sáu chạy hóa trị
08:40
is the firengọn lửa that is burningđốt
202
505000
2000
chính là ngọn lửa đang thiêu đốt
08:42
in the forestsrừng of the worldthế giới.
203
507000
2000
trong những cánh rừng trên thế giới.
08:44
I know that the abscessáp xe
204
509000
2000
Tôi biết rằng những vết rổ
08:46
that grewlớn lên around my woundvết thương after the operationhoạt động,
205
511000
3000
mọc xung quanh vết thương sau khi phẫu thuật,
08:49
the 16 ouncesounce of pussPuss,
206
514000
2000
16 cái miệng,
08:51
is the contaminatedbị ô nhiễm GulfVịnh of MexicoMexico,
207
516000
3000
là vịnh Mexico ô nhiễm,
08:54
and there were oil-drenchedtràn dầu pelicansBồ nông insidephía trong me
208
519000
3000
và có những con bồ nông bị uống no dầu cư ngụ bên trong tôi
08:57
and deadđã chết floatingnổi fish.
209
522000
2000
và cả những con cá nổi lềnh bềnh nữa.
08:59
And the cathetersống thông they shovedđẩy into me withoutkhông có properthích hợp medicationthuốc men
210
524000
3000
Và những ống thông đường tiểu họ nhét vào cơ thể tôi một cách vô tội vạ
09:02
madethực hiện me screamhét lên out
211
527000
2000
làm tôi hét to lên
09:04
the way the EarthTrái đất crieskhóc out from the drillingkhoan.
212
529000
4000
giống như cách mà trái đất của chúng ta đang khóc vì những dàn khoan dầu.
09:08
In my secondthứ hai chemoChemo,
213
533000
2000
Trong cuộc điều trị hóa chất lần thứ hai,
09:10
my mothermẹ got very sickđau ốm
214
535000
2000
mẹ tôi đã bị ốm rất nặng
09:12
and I wentđã đi to see her.
215
537000
2000
và tôi đã đi thăm bà ấy.
09:14
And in the nameTên of connectednessconnectedness,
216
539000
2000
Và như được kết nối,
09:16
the only thing she wanted before she diedchết
217
541000
3000
điều duy nhất bà ấy muốn trước khi qua đời
09:19
was to be broughtđưa home
218
544000
2000
là được về nhà
09:21
by her belovedyêu GulfVịnh of MexicoMexico.
219
546000
3000
ở vịnh Mexico yêu dấu ấy.
09:24
So we broughtđưa her home,
220
549000
2000
Vì vậy, chúng tôi đã đưa bà ấy trở về nhà,
09:26
and I prayedcầu nguyện that the oildầu wouldn'tsẽ không washrửa up on her beachbờ biển
221
551000
2000
và tôi đã cầu nguyền rằng dầu đừng có tràn vào bờ biển của bà ấy
09:28
before she diedchết.
222
553000
2000
trước khi bà ấy qua đời.
09:30
And gratefullygratefully, it didn't.
223
555000
2000
Và biết ơn làm sao, mọi thứ diễn ra đúng như lời tôi cầu nguyện.
09:32
And she diedchết quietlylặng lẽ in her favoriteyêu thích placeđịa điểm.
224
557000
3000
Rồi mẹ tôi qua đời ở chính cái chốn thân thuộc của mình.
09:35
And a fewvài weekstuần latermột lát sau, I was in NewMới OrleansOrleans,
225
560000
2000
Vài tuần sau đó, tôi đến New Orleans,
09:37
and this beautifulđẹp, spiritualtinh thần friendngười bạn
226
562000
2000
và một người bạn xinh đẹp, mê tính
09:39
told me she wanted to do a healingchữa bệnh for me.
227
564000
2000
đã bảo sẽ làm lành vết thương cho tôi.
09:41
And I was honoredvinh danh.
228
566000
2000
Thật là vinh hạnh.
09:43
And I wentđã đi to her housenhà ở, and it was morningbuổi sáng,
229
568000
2000
Rồi tôi đến nhà cô ấy vào một buổi sáng,
09:45
and the morningbuổi sáng NewMới OrleansOrleans sunmặt trời was filteringlọc throughxuyên qua the curtainsrèm cửa.
230
570000
3000
ánh sáng mặt trời ở New Orleans xuyên qua rèm cửa.
09:48
And my friendngười bạn was preparingchuẩn bị this biglớn bowlbát,
231
573000
2000
và bạn tôi đang chuẩn bị một cái tô lớn,
09:50
and I said, "What is it?"
232
575000
2000
tôi hỏi, "Cái gì thế ?"
09:52
And she said, "It's for you.
233
577000
2000
Cô ấy trả lời, "Dành cho bạn đó.
09:54
The flowershoa make it beautifulđẹp,
234
579000
3000
Những bông hoa khiến nó trở nên xinh đẹp,
09:57
and the honeymật ong makeslàm cho it sweetngọt."
235
582000
2000
và mật ong cho nó sự ngọt ngào."
09:59
And I said, "But what's the waterNước partphần?"
236
584000
2000
Rồi tôi hỏi," Thế phần nước kia là gì ?"
10:01
And in the nameTên of connectednessconnectedness,
237
586000
2000
Và như được kết nối,
10:03
she said, "Oh, it's the GulfVịnh of MexicoMexico."
238
588000
3000
cô ấy nói, "Oh, vịnh Mexico đấy."
10:06
And I said, "Of coursekhóa học it is."
239
591000
2000
Tôi nói, " Tất nhiên rồi."
10:08
And the other womenđàn bà arrivedđã đến and they satngồi in a circlevòng tròn,
240
593000
2000
Rồi mấy người phụ nữ khác đến và họ ngồi theo vòng tròn,
10:10
and MichaelaMichaela bathedtắm my headcái đầu with the sacredLinh thiêng waterNước.
241
595000
3000
rồi Michaela gội đầu cho tôi với loại nước thánh đó.
10:13
And she sanghát -- I mean her wholetoàn thể bodythân hình sanghát.
242
598000
3000
và hát -- ý tôi là toàn thân cô ấy hát luôn.
10:16
And the other womenđàn bà sanghát
243
601000
2000
Những người phụ nữ kia cũng hòa nhịp
10:18
and they prayedcầu nguyện for me and my mothermẹ.
244
603000
2000
và họ cầu nguyện cho tôi và mẹ tôi.
10:20
And as the warmấm áp GulfVịnh washedrửa sạch over my nakedtrần truồng headcái đầu,
245
605000
3000
Và với cái "vịnh" gội ở trên đầu mình
10:23
I realizedthực hiện that it heldđược tổ chức
246
608000
2000
tôi nhận ra rằng nó tạo ra
10:25
the besttốt and the worsttệ nhất of us.
247
610000
3000
điều tốt nhất và tồi tệ nhất trong mỗi chúng ta.
10:28
It was the greedtham lam and recklessnessrecklessness
248
613000
2000
Sự tham lam và sự tàn phá
10:30
that led to the drillingkhoan explosionปัก แทน เลือก ปัก.
249
615000
3000
đã dẫn đến việc nổ dàn khoan dầu đó.
10:33
It was all the liesdối trá that got told
250
618000
2000
Toàn là những lời dối trá được nói ra
10:35
before and after.
251
620000
2000
trước và sau vụ việc.
10:37
It was the honeymật ong in the waterNước that madethực hiện it sweetngọt,
252
622000
2000
Chính mật ong ở trong nước đã làm cho nó trở nên ngọt ngào,
10:39
it was the oildầu that madethực hiện it sickđau ốm.
253
624000
3000
chính dầu đã làm cho nó ốm.
10:42
It was my headcái đầu that was baldhói --
254
627000
2000
Nó là cái đầu đã từng trọc lóc của tôi
10:44
and comfortableThoải mái now withoutkhông có a hatnón.
255
629000
2000
và tôi cảm thấy thoải khi không đội nón.
10:46
It was my wholetoàn thể selftự
256
631000
2000
Chính là bản thân tôi
10:48
meltingtan chảy into Michaela'sCủa Michaela lapvòng.
257
633000
2000
tan chảy trong lòng của Michaela
10:50
It was the tearsnhững giọt nước mắt that were indistinguishablekhông thể phân biệt from the GulfVịnh
258
635000
3000
Chính là cái thứ nước mắt bị hòa lẫn trong cái vịnh đó
10:53
that were fallingrơi xuống down my cheek.
259
638000
2000
đang chảy xuống má tôi.
10:55
It was finallycuối cùng beingđang in my bodythân hình.
260
640000
5000
Tới cuối cùng nó chính là cơ thể của tôi.
11:00
It was the sorrownỗi buồn
261
645000
2000
Nó chính là một nỗi buồn
11:02
that's takenLấy so long.
262
647000
2000
kéo dài rất lâu
11:04
It was findingPhát hiện my placeđịa điểm
263
649000
2000
Nó đang tìm nơi tôi sống
11:06
and the hugekhổng lồ responsibilitytrách nhiệm
264
651000
2000
và cả trách nhiệm to lớn
11:08
that comesđến with connectionkết nối.
265
653000
2000
đi cùng sự kết nối.
11:10
It was the continuingtiếp tục devastatingtàn phá warchiến tranh in the CongoCongo
266
655000
3000
Nó là cuộc chiến tranh phá hoại ở Congo
11:13
and the indifferencethờ ơ of the worldthế giới.
267
658000
2000
và sự thờ ơ của thế giới.
11:15
It was the CongoleseCongo womenđàn bà
268
660000
2000
Nó chính là những người phụ nữ Congo
11:17
who are now risingtăng lên up.
269
662000
2000
đang tăng lên từng ngày.
11:19
It was my mothermẹ leavingđể lại,
270
664000
2000
Nó là người mẹ ra đi,
11:21
just at the momentchốc lát
271
666000
2000
ngay khi
11:23
that I was beingđang bornsinh ra.
272
668000
2000
tôi được sinh ra.
11:25
It was the realizationthực hiện
273
670000
2000
Đó là tôi lúc nhận ra
11:27
that I had come very closegần to dyingchết --
274
672000
2000
mình rất gần với cái chết--
11:29
in the sametương tự way that the EarthTrái đất, our mothermẹ,
275
674000
3000
theo đúng kiểu của trái đất, mẹ của chúng ta,
11:32
is barelyvừa đủ holdinggiữ on,
276
677000
3000
đang khó lòng níu giữ,
11:35
in the sametương tự way that 75 percentphần trăm of the planethành tinh
277
680000
4000
theo kiểu của 75% của hành tinh này
11:39
are hardlykhó khăn scrapingcạo by,
278
684000
3000
đang khó lòng chống lại,
11:42
in the sametương tự way
279
687000
2000
theo cái kiểu mà
11:44
that there is a recipecông thức for survivalSự sống còn.
280
689000
3000
giống như chỉ có một liều thuốc cho sự sống xót.
11:47
What I learnedđã học
281
692000
2000
Những gì tôi học được
11:49
is it has to do with attentionchú ý and resourcestài nguyên
282
694000
3000
là phải hành động với sự toàn tâm và với các nguồn lực
11:52
that everybodymọi người deservesxứng đáng.
283
697000
2000
mà mọi người xứng đáng.
11:54
It was advocatingủng hộ friendsbạn bè
284
699000
2000
Nó là những người bạn hết mình
11:56
and a dotingLâm câm sisterem gái.
285
701000
2000
và một người chị bé nhỏ.
11:58
It was wisekhôn ngoan doctorsbác sĩ and advancednâng cao medicinedược phẩm
286
703000
2000
Nó là những bác sĩ giỏi và các loại thuốc chuyên sâu
12:00
and surgeonsbác sĩ phẫu thuật who knewbiết what to do with theirhọ handstay.
287
705000
3000
và các bác sĩ phẫu thuật biết sử dụng đôi tay của họ
12:03
It was underpaidunderpaid and really lovingthương nursesy tá.
288
708000
4000
Nó là việc lót tay và những y tá thật sự đáng yêu.
12:07
It was magicma thuật healersthầy lang and aromaticthơm oilsCác loại dầu.
289
712000
3000
Nó là người chữa bệnh kì diệu và những loại dầu thơm phức
12:10
It was people who cameđã đến with spellsphép thuật and ritualsnghi lễ.
290
715000
2000
Nó chính là những con người với tâm niệm về thần chú và những lễ nghi.
12:12
It was havingđang có a visiontầm nhìn of the futureTương lai
291
717000
3000
Nó đã tồn tại một tầm nhìn về tương lai
12:15
and something to fightchiến đấu for,
292
720000
2000
và một thứ gì đó để đấu tranh cho,
12:17
because I know this struggleđấu tranh isn't my ownsở hữu.
293
722000
3000
bởi vì tôi biết rằng cuộc chiến đấu này không phải là của riêng mình tôi.
12:20
It was a milliontriệu prayerscầu nguyện.
294
725000
2000
Nó là của một triệu người cầu nguyện
12:22
It was a thousandnghìn hallelujahshallelujahs
295
727000
2000
Nó là một ngàn bài hát ca ngợi chúa
12:24
and a milliontriệu omsOMS.
296
729000
2000
và một triệu huy chương.
12:26
It was a lot of angerSự phẫn nộ,
297
731000
2000
Nó là nhiều lắm sự giận dữ,
12:28
insaneđiên humorhài hước,
298
733000
2000
những sự hài hước điên cuồng,
12:30
a lot of attentionchú ý, outragexúc phạm.
299
735000
2000
nhiều sự chú ý và tổn thương.
12:32
It was energynăng lượng, love and joyvui sướng.
300
737000
3000
Nó là năng lượng, tình yêu và niềm vui sướng.
12:35
It was all these things.
301
740000
2000
Nó là tất cả những thứ này.
12:37
It was all these things.
302
742000
2000
Nó là tất cả những thứ này.
12:39
It was all these things
303
744000
2000
Nó là tất cả những thứ này
12:41
in the waterNước, in the worldthế giới, in my bodythân hình.
304
746000
3000
ở trong nước, trên thế giới, và trong cơ thể tôi.
12:44
(ApplauseVỗ tay)
305
749000
8000
(Vỗ tay)
Translated by Dong Le Kim
Reviewed by Duc Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Eve Ensler - Playwright, activist
Eve Ensler created the ground-breaking "Vagina Monologues," whose success propelled her to found V-Day -- a movement to end violence against women and girls everywhere.

Why you should listen

Inspired by intimate conversations with friends, Eve Ensler wrote The Vagina Monologues. The play recounts tender, funny, gripping and horrifying stories she gathered from hundreds of women about their bodies, their sexual experiences, and yes, their vaginas. Since its first staging in 1996, it has been translated into more than 45 languages, performed in more than 120 countries and re-created as an HBO film.

The Vagina Monologues' success allowed Ensler to create V-Day, a global activist movement to end violence against women and girls, which has so far raised $85 million to prevent violence and protect abused women. In February 2011, Ensler received the Isabelle Stephenson Tony Award for her philanthropic work. Ensler has also drawn praise for The Good Body, a play that cuts to women's obsession with their appearance, and her film What I Want My Words to Do to You, which portrays a writing group she leads at a correctional facility for women. Today, she continues to find new projects and push the envelope. Her latest play, I Am an Emotional Creature: The Secret Life of Girls Around the World, hit the New York Times bestseller list and just wrapped a workshop production in Johannesburg -- nest stop is Paris and then Berkeley in June 2012.

More profile about the speaker
Eve Ensler | Speaker | TED.com