ABOUT THE SPEAKER
Philip Zimbardo - Psychologist
Philip Zimbardo was the leader of the notorious 1971 Stanford Prison Experiment -- and an expert witness at Abu Ghraib. His book The Lucifer Effect explores the nature of evil; now, in his new work, he studies the nature of heroism.

Why you should listen

Philip Zimbardo knows what evil looks like. After serving as an expert witness during the Abu Ghraib trials, he wrote The Lucifer Effect: Understanding How Good People Turn Evil. From Nazi comic books to the tactics of used-car salesmen, he explores a wealth of sources in trying to explain the psychology of evil.

A past president of the American Psychological Association and a professor emeritus at Stanford, Zimbardo retired in 2008 from lecturing, after 50 years of teaching his legendary introductory course in psychology. In addition to his work on evil and heroism, Zimbardo recently published The Time Paradox, exploring different cultural and personal perspectives on time.

Still well-known for his controversial Stanford Prison Experiment, Zimbardo in his new research looks at the psychology of heroism. He asks, "What pushes some people to become perpetrators of evil, while others act heroically on behalf of those in need?"

More profile about the speaker
Philip Zimbardo | Speaker | TED.com
TED2011

Philip Zimbardo: The demise of guys?

Philip Zimbardo: Sự bất lực của các chàng trai?

Filmed:
2,470,575 views

Nhà tâm lý học Philip Zimbardo chia sẻ "Tại sao các chàng trai đang gặp khó khăn?" Ông chia sẻ một số số liệu thống kê (tỷ lệ tốt nghiệp thấp hơn, dễ bị khó xử trong các vấn đề giao tiếp và các quan hệ xã hội) và đưa ra một vài lý do - và ông yêu cầu sự giúp đỡ của các bạn! Hãy nghe ông chia sẻ, sau đó làm bài khảo sát ngắn -10 câu hỏi của ông tại: http://on.ted.com/PZSurvey
- Psychologist
Philip Zimbardo was the leader of the notorious 1971 Stanford Prison Experiment -- and an expert witness at Abu Ghraib. His book The Lucifer Effect explores the nature of evil; now, in his new work, he studies the nature of heroism. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
So todayhôm nay, I want us to reflectphản chiếu
0
0
2000
Ngày hôm này, tôi muốn chúng ta cùng suy nghĩ
00:17
on the demisecái chết của of guys.
1
2000
2000
về sự yếu kém của các chàng trai.
00:19
Guys are flaminglửa out academicallyhọc tập;
2
4000
2000
Các chàng trai mau chán học;
00:21
they're wipinglau out sociallyxã hội with girlscô gái
3
6000
2000
họ bị hút hồn bởi các cô nàng
00:23
and sexuallytình dục with womenđàn bà.
4
8000
2000
hoặc hình ảnh tươi mát với người đẹp
00:25
Other than that, there's not much of a problemvấn đề.
5
10000
3000
Ngoài vấn đề đó ra thì chắc chẳng đáng nói.
00:28
So what's the datadữ liệu?
6
13000
2000
Vậy thì những dữ liệu này là cái gì?
00:30
So the datadữ liệu on droppingthả out is amazingkinh ngạc.
7
15000
2000
Tỉ lệ bỏ học thật đáng ngạc nhiên.
00:32
BoysBé trai are 30 percentphần trăm more likelycó khả năng than girlscô gái
8
17000
2000
Nam nhiều hơn 30% so với nữ về
00:34
to droprơi vãi out of schooltrường học.
9
19000
2000
tỉ lệ bỏ học
00:36
In CanadaCanada, fivesố năm boyscon trai droprơi vãi out for everymỗi threesố ba girlscô gái.
10
21000
3000
Tại Canada, 5 nam bỏ học so với 3 nữ.
00:39
GirlsCô gái outperformtốt hơn boyscon trai now at everymỗi levelcấp độ,
11
24000
2000
Các cô gái vượt trội hơn hẳn các chàng trai ở mọi trình độ,
00:41
from elementarytiểu học schooltrường học to graduatetốt nghiệp schooltrường học.
12
26000
2000
từ tiểu học đến sau đại học
00:43
There's a 10 percentphần trăm differentialphân biệt
13
28000
2000
Sự khác biệt là 10%
00:45
betweengiữa gettingnhận được BA'sBA and all graduatetốt nghiệp programschương trình,
14
30000
3000
giữa việc bắt đầu đại học và các chương trình sau đại học
00:48
with guys fallingrơi xuống behindphía sau girlscô gái.
15
33000
3000
của các chàng trai kém hơn so với các cô gái
00:51
Two-thirdsHai phần ba of all studentssinh viên in specialđặc biệt edEd. remedialkhắc phục hậu quả programschương trình are guys.
16
36000
4000
Hai phần ba sinh viên của chương trình giáo dục phục hồi là con trai.
00:55
And as you all know,
17
40000
2000
Và cũng như các bạn đã biết
00:57
boyscon trai are fivesố năm timeslần more likelycó khả năng than girlscô gái
18
42000
2000
Số chàng trai nhiều gấp năm lần các cô gái
00:59
to be labeleddán nhãn as havingđang có attentionchú ý deficitthâm hụt disorderrối loạn --
19
44000
2000
về việc được coi là có các triệu chứng rối loạn thần kinh
01:01
and thereforevì thế we drugthuốc uống them with RitalinRitalin.
20
46000
3000
và do đó chúng ta sử dụng thuốc chống trầm cảm
01:04
What's the evidencechứng cớ of wipinglau out?
21
49000
2000
Bằng chứng của việc mất kiểm soát là gì?
01:06
First, it's a newMới fearnỗi sợ of intimacysự gần gũi.
22
51000
2000
Đầu tiên, đó là sợ các hành động thân mật
01:08
IntimacyGần gũi meanscó nghĩa physicalvật lý, emotionalđa cảm connectionkết nối
23
53000
3000
Thân mật hiểu theo nghĩa thông thường, là sự kết nối cảm xúc
01:11
with somebodycó ai elsekhác --
24
56000
2000
giữa người với người --
01:13
and especiallyđặc biệt with somebodycó ai of the oppositeđối diện sextình dục
25
58000
3000
và đặc biệt là với một người khác giới
01:16
who givesđưa ra off ambiguousmơ hồ, contradictorycontradictory,
26
61000
2000
cái người khiến bạn cảm thấy mê mẩn
01:18
phosphorescentphosphorescent signalstín hiệu.
27
63000
2000
bị thu hút như ánh sáng đom đóm vậy.
01:20
(LaughterTiếng cười)
28
65000
4000
(Cười)
01:24
And everymỗi yearnăm there's researchnghiên cứu donelàm xong
29
69000
2000
Và hàng năm đều có một cuộc khảo sát
01:26
on self-reportedtự báo cáo shynesssự nhút nhát amongtrong số collegetrường đại học studentssinh viên.
30
71000
3000
về sự nhút nhát giữa các sinh viên đại học.
01:29
And we're seeingthấy a steadyvững chắc increasetăng amongtrong số malesnam giới.
31
74000
2000
và chúng ta đang thấy tỉ lệ này tăng đều hàng năm đối với các chàng trai.
01:31
And this is two kindscác loại.
32
76000
2000
Và có 2 vấn đề.
01:33
It's a socialxã hội awkwardnessawkwardness.
33
78000
2000
Một là sự ngại giao tiếp
01:35
The old shynesssự nhút nhát was a fearnỗi sợ of rejectiontừ chối.
34
80000
2000
Cái nhút nhát đó đã biết thành nỗi sợ bị từ chối.
01:37
It's a socialxã hội awkwardnessawkwardness like you're a strangerlạ in a foreignngoại quốc landđất đai.
35
82000
2000
Cái nhút nhát đó khiến bạn lạc lõng như ở nước ngoài.
01:39
They don't know what to say, they don't know what to do,
36
84000
3000
Họ không biết nói cái gì, không biết làm cái gì,
01:42
especiallyđặc biệt one-on-onemột ngày, một [with the] oppositeđối diện sextình dục.
37
87000
3000
đặc biệt là khi đối thoại với người khác giới
01:45
They don't know the languagengôn ngữ of faceđối mặt contacttiếp xúc,
38
90000
3000
Họ không biết thể hiện sự biểu cảm
01:48
the non-verbalkhông lời and verballời nói setbộ of rulesquy tắc
39
93000
2000
là thứ không thể hiện bằng lời hoặc mệnh lệnh
01:50
that enablecho phép you to comfortablythoải mái talk to somebodycó ai elsekhác,
40
95000
3000
sẽ khiến bạn cảm thấy thật dễ chịu khi nói chuyện với bất cứ ai
01:53
listen to somebodycó ai elsekhác.
41
98000
2000
hay lắng nghe bất cứ ai
01:55
There's something I'm developingphát triển here calledgọi là socialxã hội intensitycường độ syndromehội chứng,
42
100000
3000
Sau đây là đề tài tôi đã công bố, được gọi là hội chứng cường độ xã hội
01:58
which triescố gắng to accounttài khoản for why guys really preferthích hơn
43
103000
2000
để cố gắng giải thích tại sao cánh đàn ông lại thực sự thích
02:00
maleNam giới bondingliên kết over femalegiống cái matinggiao phối.
44
105000
3000
ngồi với nhau hơn là buôn chuyện với một "em gái".
02:03
It turnslượt out, from earliestsớm nhất childhoodthời thơ ấu,
45
108000
2000
Hóa ra, từ khi còn nhỏ
02:05
boyscon trai, and then menđàn ông,
46
110000
2000
các cậu bé, và sau đó là các chàng trai
02:07
preferthích hơn the companyCông ty of guys --
47
112000
2000
thích "chơi theo bầy"
02:09
physicalvật lý companyCông ty.
48
114000
2000
bầy đàn đúng nghĩa.
02:11
And there's actuallythực ra a corticalvỏ não arousalkích thích we're looking at,
49
116000
3000
Và có một sự hứng thú trong đầu khi ta nhìn vào,
02:14
because guys have been with guys
50
119000
2000
khi các chàng trai cùng với nhau
02:16
in teamsđội, in clubscâu lạc bộ, in gangsbăng đảng, in fraternitiesfraternities,
51
121000
3000
trong nhóm, trong câu lạc bộ, trong các băng đảng, trong các hội đoàn,
02:19
especiallyđặc biệt in the militaryquân đội, and then in pubsquán rượu.
52
124000
3000
đặc biệt là trong quân sự, và trong các quán rượu
02:22
And this peaksđỉnh núi at SuperSuper BowlBát SundayChủ Nhật
53
127000
2000
Và đỉnh cao tại giải Super Bowl Sunday
02:24
when guys would ratherhơn be in a barquán ba with strangersngười lạ,
54
129000
3000
khi các chàng trai thay vì ngồi trong quán bar với người lạ,
02:27
watchingxem a totallyhoàn toàn overdressedoverdressed AaronAaron RodgersRodgers of the GreenMàu xanh lá cây BayBay PackersĐóng gói,
55
132000
4000
ngồi xem lối chơi diêm dúa của Aaron Rodger trên sân Packers,
02:31
ratherhơn than JenniferJennifer LopezLopez totallyhoàn toàn nakedtrần truồng in the bedroomphòng ngủ.
56
136000
3000
chứ không phải là xem Jennifer Lopez trần truồng trong phòng ngủ.
02:34
The problemvấn đề is they now preferthích hơn
57
139000
2000
Vấn đề của họ bây giờ là thích
02:36
[the] asynchronisticasynchronistic InternetInternet worldthế giới
58
141000
2000
thế giới Internet không đồng bộ.
02:38
to the spontaneoustự phát interactionsự tương tác
59
143000
2000
để tạo ra sự tương tác tự phát
02:40
in socialxã hội relationshipscác mối quan hệ.
60
145000
2000
trong các mối quan hệ xã hội
02:42
What are the causesnguyên nhân? Well, it's an unintendedkhông mong đợi consequencehậu quả.
61
147000
3000
Nguyên nhân là gì? Vâng, đó là một hậu quả khó lường.
02:45
I think it's excessivequá đáng InternetInternet use in generalchung, excessivequá đáng videovideo gamingchơi Game,
62
150000
3000
Tôi nghĩ đó là sự lạm dụng quá mức Internet nói chung, cũng như việc chơi video game,
02:48
excessivequá đáng newMới accesstruy cập to pornographynội dung khiêu dâm.
63
153000
4000
hay truy cập nhiều vào các nội dung khiêu dâm vậy.
02:52
The problemvấn đề is these are arousalkích thích addictionsnghiện ngập.
64
157000
3000
Vấn đề là sự kích thích khoái cảm.
02:55
DrugMa túy addictionnghiện, you simplyđơn giản want more.
65
160000
2000
Nghiện ma quý, đơn giản là bạn muốn nhiều hơn nữa
02:57
ArousalKích thích addictionnghiện, you want differentkhác nhau.
66
162000
2000
Kích thích khoái cảm, bạn muốn sự khác biệt.
02:59
DrugsMa túy, you want more of the sametương tự -- differentkhác nhau.
67
164000
2000
Ma túy, bạn muốn nhiều thứ giống nhau -- khác nhau.
03:01
So you need the noveltytính mới in ordergọi món for the arousalkích thích to be sustainedbền vững.
68
166000
3000
Do đó bạn cần cảm giác lạ để các khoái cảm được duy trì.
03:04
And the problemvấn đề is the industryngành công nghiệp is supplyingcung cấp it.
69
169000
3000
Và vấn đề là nền công nghiệp đáp ứng điều đó.
03:07
JaneJane McGonigalMcGonigal told us last yearnăm
70
172000
2000
Jane McGonigal nói với chúng ta năm ngoái
03:09
that by the time a boycon trai is 21,
71
174000
2000
rằng các chàng trai ở tuổi 21,
03:11
he's playedchơi 10,000 hoursgiờ of videovideo gamesTrò chơi,
72
176000
2000
cậu ta tiêu tốn 10.000 giờ vào trò chơi điện tử
03:13
mostphần lớn of that in isolationcô lập.
73
178000
2000
hầu hết là chơi một mình.
03:15
As you remembernhớ lại, CindyCindy GallopChạy mau said
74
180000
2000
Và các bạn cũng nhớ là, Cindy Gallop đã thốt lên
03:17
menđàn ông don't know the differenceSự khác biệt
75
182000
3000
đàn ông không biết thế nào là sự khác biệt
03:20
betweengiữa makingchế tạo love and doing pornkhiêu dâm.
76
185000
2000
giữa "làm tình" và "đóng phim người lớn".
03:22
The averageTrung bình cộng boycon trai now watchesđồng hồ 50 pornkhiêu dâm videovideo clipsclip a weektuần.
77
187000
3000
Trung bình một chàng trai xem 50 clip khiêu dâm một tuần.
03:25
And there's some guy watchingxem a hundredhàng trăm, obviouslychắc chắn.
78
190000
3000
Và một số anh chàng xem tới 100, rõ ràng là như vậy.
03:28
(LaughterTiếng cười)
79
193000
2000
(cười lớn)
03:30
And the pornkhiêu dâm industryngành công nghiệp is the fastestnhanh nhất growingphát triển industryngành công nghiệp in AmericaAmerica --
80
195000
3000
Và ngành công nghiệp khiêu dâm là ngành công nghiệp phát triển nhanh nhất ở Mỹ --
03:33
15 billiontỷ annuallyhàng năm.
81
198000
2000
15 tỷ đô-la hàng năm.
03:35
For everymỗi 400 moviesphim madethực hiện in HollywoodHollywood,
82
200000
2000
Với mỗi 400 xưởng phim tại Hollywood,
03:37
there are 11,000 now madethực hiện pornkhiêu dâm videosvideo.
83
202000
3000
có khoảng 11.000 phim khiêu dâm được làm ra.
03:40
So the effecthiệu ứng, very quicklyMau,
84
205000
2000
Do vậy sức lan tỏa rất nhanh,
03:42
is it's a newMới kindloại of arousalkích thích.
85
207000
2000
đó là sự kích thích mới.
03:44
Boys'Trai' brainsnão are beingđang digitallykỹ thuật số rewiredRewired in a totallyhoàn toàn newMới way
86
209000
3000
Não của các chàng trai gắn với thế giới số một cách hoàn toàn mới
03:47
for changethay đổi, noveltytính mới, excitementsự phấn khích and constantkhông thay đổi arousalkích thích.
87
212000
3000
về sự thay đổi, sự mới lạ và khoái cảm liên tiếp.
03:50
That meanscó nghĩa they're totallyhoàn toàn out of syncđồng bộ hóa in traditionaltruyên thông classesCác lớp học,
88
215000
3000
Điều đó có nghĩa là họ hoàn toàn quên đi các cảm giác cơ bản,
03:53
which are analogtương tự, statictĩnh, interactivelytương tác passivethụ động.
89
218000
2000
để cảm nhận cảm giác mới một cách thụ động.
03:55
They're alsocũng thế totallyhoàn toàn out of syncđồng bộ hóa
90
220000
2000
Họ cũng hoàn toàn mất đi sự đồng bộ
03:57
in romanticlãng mạn relationshipscác mối quan hệ,
91
222000
2000
trong các mối quan hệ xã hội,
03:59
which buildxây dựng graduallydần dần and subtlytinh tế.
92
224000
2000
thứ chỉ được xây lên băng sự chăm chút và tỉ mỉ.
04:01
So what's the solutiondung dịch? It's not my jobviệc làm.
93
226000
2000
Vậy giải pháp là gì? Đó không phải chuyện của tôi.
04:03
I'm here to alarmbáo thức. It's your jobviệc làm to solvegiải quyết.
94
228000
2000
Tôi ở đây để cảnh báo. Giải quyết như thế nào là chuyện của các bạn.
04:05
(LaughterTiếng cười)
95
230000
3000
(Cười)
04:08
(ApplauseVỗ tay)
96
233000
2000
(Vỗ tay)
04:10
But who should carequan tâm? The only people who should carequan tâm about this
97
235000
3000
Nhưng ai nên quan tâm? Chỉ có một số người nên quan tâm về vấn đề này
04:13
is parentscha mẹ of boyscon trai and girlscô gái,
98
238000
2000
chính là phụ huynh của các cậu ấm cô chiêu,
04:15
educatorsnhà giáo dục, gamersGame thủ, filmmakersnhà làm phim
99
240000
2000
chính là nền giáo dục, các game thủ, các nhà làm phim
04:17
and womenđàn bà who would like a realthực man
100
242000
2000
và các cô gái muốn có một bạn trai đích thực
04:19
who they can talk to, who can dancenhảy,
101
244000
2000
người mà họ có thể tâm sự, cùng khiêu vũ,
04:21
who can make love slowlychậm rãi
102
246000
2000
và cùng cảm nhận tình yêu một cách từ từ.
04:23
and contributeGóp phần to the evolutionarytiến hóa pressuresáp lực
103
248000
2000
và góp phần tạo lên động lực thúc đẩy
04:25
to keep our speciesloài aboveở trên bananatrái chuối slugssên.
104
250000
3000
để giúp các chàng trai thoát khỏi khiếp sên vàng.
04:28
No offensehành vi phạm tội to bananatrái chuối slugsên ownerschủ sở hữu. Thank you.
105
253000
2000
Không có ý xúc phạm đến những người bảo hộ của các chú sên vàng.Xin cảm ơn.
04:30
(ApplauseVỗ tay)
106
255000
10000
(Vỗ tay)
Translated by Đạt Đào Văn
Reviewed by Minh-Tuan Ta

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Philip Zimbardo - Psychologist
Philip Zimbardo was the leader of the notorious 1971 Stanford Prison Experiment -- and an expert witness at Abu Ghraib. His book The Lucifer Effect explores the nature of evil; now, in his new work, he studies the nature of heroism.

Why you should listen

Philip Zimbardo knows what evil looks like. After serving as an expert witness during the Abu Ghraib trials, he wrote The Lucifer Effect: Understanding How Good People Turn Evil. From Nazi comic books to the tactics of used-car salesmen, he explores a wealth of sources in trying to explain the psychology of evil.

A past president of the American Psychological Association and a professor emeritus at Stanford, Zimbardo retired in 2008 from lecturing, after 50 years of teaching his legendary introductory course in psychology. In addition to his work on evil and heroism, Zimbardo recently published The Time Paradox, exploring different cultural and personal perspectives on time.

Still well-known for his controversial Stanford Prison Experiment, Zimbardo in his new research looks at the psychology of heroism. He asks, "What pushes some people to become perpetrators of evil, while others act heroically on behalf of those in need?"

More profile about the speaker
Philip Zimbardo | Speaker | TED.com