ABOUT THE SPEAKER
Alex Steffen - Planetary futurist
Alex Steffen explores our planet's future, telling powerful, inspiring stories about the hard choices facing humanity ... and our opportunity to create a much better tomorrow.

Why you should listen

Do you ever wonder whether we should be optimistic or pessimistic about the future? If you want more reasons to think things may still turn out for the better, Alex Steffen's your man. He doesn't downplay the scope and scale of the problems we face. Instead, he shows that we have the tools within our grasp for meeting those massive challenges, if we have the will to use them.

This isn't just hopeful thinking, either. Steffen uses real-world examples and big-picture research to show us that a brighter, greener future is ours to choose, and his work has earned him the ear of leading cities, corporations and philanthropic foundations. As the New York Times said a recent profile, "Alex Steffen lays out the blueprint for a successful century."

After working as a journalist on four continents, Steffen co-founded and ran the online magazine Worldchanging.com from 2003-2010. In those seven years, he made Worldchanging one of the world's leading sustainability-related publications with an archive of almost 12,000 articles and a large global audience. He also edited an internationally best-selling book surveying innovative solutions to the planet's most pressing problems: Worldchanging: A User's Guide for the 21st Century. 

His most recent work is Carbon Zero, a book describing cities that create prosperity not climate change, accelerating their economies while reducing their climate emissions to zero. He is now at work on a new book and a television project. "The big open secret about sustainability work," he recently told Design Observer magazine, 'is not how bad things are. It is how good things can get."

More profile about the speaker
Alex Steffen | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2011

Alex Steffen: The shareable future of cities

Tương lai chung của các thành phố

Filmed:
1,072,722 views

Làm thế nào để các thành phố có thể giúp gìn giữ tương lai ? Alex Steffen chỉ ra một số dự án sinh thái thân thiện mà mở rộng khả năng tiếp cận tới những điều chúng ta muốn và cần -- trong khi giảm thời gian chúng ta tiêu phí trên những chiếc ôtô.
- Planetary futurist
Alex Steffen explores our planet's future, telling powerful, inspiring stories about the hard choices facing humanity ... and our opportunity to create a much better tomorrow. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
ClimateKhí hậu changethay đổi is alreadyđã a heavynặng topicđề tài,
0
0
2000
Thay đổi khí hậu vốn đã là một vấn đề nghiêm trọng,
00:17
and it's gettingnhận được heaviernặng hơn
1
2000
2000
và nó đang ngày càng nghiêm trọng hơn
00:19
because we're understandinghiểu biết
2
4000
2000
bởi vì chúng ta nhận thức được rằng
00:21
that we need to do more than we are.
3
6000
2000
mình cần làm nhiều hơn bây giờ
00:23
We're understandinghiểu biết, in factthực tế,
4
8000
2000
Chúng ta nhận thức được rằng, trên thực tế,
00:25
that those of us who livetrực tiếp in the developedđã phát triển worldthế giới
5
10000
2000
chúng ta những người sống trong một thế giới phát triển
00:27
need to be really pushingđẩy towardsvề hướng eliminatingloại bỏ our emissionsphát thải.
6
12000
3000
cần thực sự đẩy mạnh việc loại bỏ khí thải.
00:30
That's, to put it mildlynhẹ, not what's on the tablebàn now.
7
15000
3000
Rằng, một cách hòa nhã, giờ đây đó không phải cái chỉ ở trên kế hoạch được
00:33
And it tendsxu hướng to feel a little overwhelmingáp đảo
8
18000
2000
và dường như có một chút gì đấy hơi quá
00:35
when we look at what is there in realitythực tế todayhôm nay
9
20000
3000
khi ta nhìn vào những gì ở thực tế ngày nay
00:38
and the magnitudeđộ lớn of the problemvấn đề that we faceđối mặt.
10
23000
3000
và tính nghiêm trọng của vấn đề mà chúng ta đối mặt.
00:41
And when we have overwhelmingáp đảo problemscác vấn đề in fronttrước mặt of us,
11
26000
3000
Và khi chúng ta đối mặt với những vấn đề cấp bách,
00:44
we tendcó xu hướng to seektìm kiếm simpleđơn giản answerscâu trả lời.
12
29000
3000
chúng ta có xu hướng tìm kiếm những câu trả lời giản đơn.
00:47
And I think this is what we'vechúng tôi đã donelàm xong with climatekhí hậu changethay đổi.
13
32000
3000
Và tôi nghĩ đây là điều mà chúng ta vẫn đang làm với sự thay đổi khí hậu.
00:50
We look at where the emissionsphát thải are comingđang đến from --
14
35000
2000
Chúng ta nhìn vào nơi phát sinh khí thải --
00:52
they're comingđang đến out of our tailpipestailpipes and smokestacksống khói and so forthra,
15
37000
3000
chúng phát sinh ra từ những ống xả động cơ, những ống khói và những thứ tương tự,
00:55
and we say, okay, well the problemvấn đề is
16
40000
2000
và rằng, được rồi, vấn đề là
00:57
that they're comingđang đến out of fossilhóa thạch fuelsnhiên liệu that we're burningđốt,
17
42000
2000
chúng phát sinh từ những nhiên liệu hóa thạch mà chúng ta đang tiêu thụ,
00:59
so thereforevì thế, the answercâu trả lời mustphải be
18
44000
3000
và do đó, câu trả lời phải là
01:02
to replacethay thế those fossilhóa thạch fuelsnhiên liệu with cleandọn dẹp sourcesnguồn of energynăng lượng.
19
47000
3000
để thay thế các nhiên liêu hóa thạch đó bằng những nguồn năng lượng sạch .
01:05
And while, of coursekhóa học, we do need cleandọn dẹp energynăng lượng,
20
50000
3000
Và trong khi, tất nhiên, chúng ta cần năng lượng sạch,
01:08
I would put to you that it's possiblekhả thi
21
53000
2000
Tôi muốn nói với các bạn rằng có khả năng
01:10
that by looking at climatekhí hậu changethay đổi
22
55000
2000
với việc nhìn nhận thay đổi khí hậu
01:12
as a cleandọn dẹp energynăng lượng generationthế hệ problemvấn đề,
23
57000
2000
như là một vấn đề của việc kiến tạo các nguồn năng lượng sạch,
01:14
we're in factthực tế settingcài đặt ourselveschúng ta up
24
59000
2000
chúng ta trên thực tế đang gài bẫy mình
01:16
not to solvegiải quyết it.
25
61000
2000
và không giải quyết những khó khăn đó.
01:18
And the reasonlý do why
26
63000
2000
Và nguyên nhân
01:20
is that we livetrực tiếp on a planethành tinh
27
65000
2000
là do chúng ta đang sống trên một hành tinh
01:22
that is rapidlynhanh chóng urbanizingurbanizing.
28
67000
2000
đang được đô thị hóa một cách nhanh chóng
01:24
That shouldn'tkhông nên be newsTin tức to any of us.
29
69000
2000
đó có lẽ không phải là tin mới đối với chúng ta.
01:26
HoweverTuy nhiên, it's hardcứng sometimesđôi khi
30
71000
2000
Tuy nhiên, đôi khi thật khó khăn
01:28
to remembernhớ lại the extentphạm vi of that urbanizationđô thị hóa.
31
73000
3000
để đề cập tới mức độ của việc đô thị hóa này.
01:31
By mid-centurygiữa thế kỷ,
32
76000
2000
Cho đến giữa thế kỷ này,
01:33
we're going to have about eighttám billiontỷ -- perhapscó lẽ more -- people
33
78000
3000
chúng ta sẽ có khoảng 8 tỷ người -- có thể hơn thế -- những người
01:36
livingsống in citiescác thành phố or withinbên trong a day'sngày traveldu lịch of one.
34
81000
3000
sống tại những thành phố hoặc trong phạm vi một ngày đi lại.
01:39
We will be an overwhelminglyáp đảo urbanđô thị speciesloài.
35
84000
3000
Chúng ta sẽ quá tập trung tại những thành phố.
01:42
In ordergọi món to providecung cấp
36
87000
2000
Để cung cấp
01:44
the kindloại of energynăng lượng that it would take
37
89000
2000
loại năng lượng cần thiết
01:46
for eighttám billiontỷ people livingsống in citiescác thành phố
38
91000
2000
cho 8 tỷ người sống tại các thành phố
01:48
that are even somewhatphần nào like the citiescác thành phố
39
93000
2000
phần nào giống với những thành phố
01:50
that those of us in the globaltoàn cầu NorthBắc livetrực tiếp in todayhôm nay,
40
95000
2000
mà những người trong chúng ta ở vùng bắc bán cầu đang sống hiện nay,
01:52
we would have to generatetạo ra
41
97000
2000
chúng ta sẽ phải sản xuất
01:54
an absolutelychắc chắn rồi astonishingkinh ngạc amountsố lượng of energynăng lượng.
42
99000
2000
một lượng năng lượng khổng lồ.
01:56
It mayTháng Năm be possiblekhả thi
43
101000
2000
Và rất có thể
01:58
that we are not even ablecó thể
44
103000
2000
chúng ta không đủ khả năng
02:00
to buildxây dựng that much cleandọn dẹp energynăng lượng.
45
105000
3000
để tạo ra lượng năng lượng sạch lớn như vậy
02:03
So if we're seriouslynghiêm túc talkingđang nói about tacklinggiải quyết climatekhí hậu changethay đổi
46
108000
3000
Vì vậy nếu chúng ta thảo luận một cách nghiêm túc về giải quyết vấn đề thay đổi khí hậu
02:06
on an urbanizingurbanizing planethành tinh,
47
111000
2000
trên một hành tinh đang được đô thị hóa,
02:08
we need to look somewheremột vài nơi elsekhác for the solutiondung dịch.
48
113000
3000
chúng ta cần phải tìm giải pháp ở những nơi khác.
02:11
The solutiondung dịch, in factthực tế, mayTháng Năm be closergần hơn to handtay than we think,
49
116000
3000
Giải pháp, trên thực tế, có thể ở trong tầm tay hơn là chúng ta nghĩ.
02:14
because all of those citiescác thành phố we're buildingTòa nhà
50
119000
2000
Bởi vì tất cả những thành phố mà chúng ta đang xây dựng
02:16
are opportunitiescơ hội.
51
121000
2000
đều có thể là những cơ hội.
02:18
EveryMỗi citythành phố determinesquyết định to a very largelớn extentphạm vi
52
123000
3000
Mỗi thành phố xác định một cách rõ ràng
02:21
the amountsố lượng of energynăng lượng used by its inhabitantscư dân.
53
126000
3000
các cư dân thành phố sẽ tiêu thụ bao nhiêu năng lượng.
02:24
We tendcó xu hướng to think of energynăng lượng use as a behavioralhành vi thing --
54
129000
3000
Chúng ta thường nghĩ về tiêu thụ năng lượng như là một việc mang tính hành vi --
02:27
I choosechọn to turnxoay this lightánh sáng switchcông tắc điện on --
55
132000
2000
giống như tôi lựa chọn bật chiếc đèn này --
02:29
but really, enormousto lớn amountslượng of our energynăng lượng use
56
134000
3000
nhưng thực sự, lượng năng lượng khổng lồ mà chúng ta tiêu thụ
02:32
are predestinedpredestined
57
137000
2000
đã được xác định từ trước
02:34
by the kindscác loại of communitiescộng đồng and citiescác thành phố that we livetrực tiếp in.
58
139000
3000
bởi tính chất của những cộng đồng và thành phố mà chúng ta sống.
02:37
I won'tsẽ không showchỉ you very manynhiều graphsđồ thị todayhôm nay,
59
142000
2000
Hôm nay tôi sẽ không đưa ra thật nhiều những biểu đồ
02:39
but if I can just focustiêu điểm on this one for a momentchốc lát,
60
144000
3000
nhưng nếu tôi có thể tập trung dù chỉ một chút vào điều đó,
02:42
it really tellsnói us a lot of what we need to know --
61
147000
2000
nó sẽ thực sự cho chúng ta thấy rất nhiều những điều chúng ta cần biết --
02:44
which is, quitekhá simplyđơn giản,
62
149000
2000
đó đơn giản là
02:46
that if you look, for examplethí dụ, at transportationvận chuyển,
63
151000
2000
nều bạn nhìn vào, chẳng hạn giao thông,
02:48
a majorchính categorythể loại of climatekhí hậu emissionsphát thải,
64
153000
2000
một nguồn chính của khí thải môi trường
02:50
there is a directthẳng thắn relationshipmối quan hệ
65
155000
2000
có một mối liên hệ trực tiếp
02:52
betweengiữa how densedày đặc a citythành phố is
66
157000
2000
giữa việc một thành phố đông đúc là như nào
02:54
and the amountsố lượng of climatekhí hậu emissionsphát thải
67
159000
2000
và lượng khí thải
02:56
that its residentscư dân spewphun out into the airkhông khí.
68
161000
3000
mà cư dân thành phố đó thải ra không khí.
02:59
And the correlationtương quan, of coursekhóa học,
69
164000
2000
Và sự tương quan, tất nhiên,
03:01
is that denserdày đặc hơn placesnơi tendcó xu hướng to have lowerthấp hơn emissionsphát thải --
70
166000
3000
là những nơi có mật độ cao hơn thường có lượng khí thải thấp hơn --
03:04
which isn't really all that difficultkhó khăn to figurenhân vật out, if you think about it.
71
169000
3000
đó là điều không khó để hình dung, nếu các bạn nghĩ về nó.
03:07
BasicallyVề cơ bản,
72
172000
2000
Một cách căn bản,
03:09
we substitutethay thế, in our livescuộc sống,
73
174000
3000
chúng ta thay thế, trong cuộc sống,
03:12
accesstruy cập to the things we want.
74
177000
2000
sự tiếp cận với những thứ mà chúng ta muốn.
03:14
We go out there and we hophop in our carsxe hơi
75
179000
2000
chúng ta ra ngoài và nhảy vào trong xe
03:16
and we drivelái xe from placeđịa điểm to placeđịa điểm.
76
181000
2000
rồi chúng ta lái xe từ nơi này sang nơi khác.
03:18
And we're basicallyvề cơ bản usingsử dụng mobilitytính di động to get the accesstruy cập we need.
77
183000
3000
Và chúng ta căn bản là sử dụng sự chuyển động để đến những nơi chúng ta cần.
03:21
But when we livetrực tiếp in a denserdày đặc hơn communitycộng đồng,
78
186000
2000
Nhưng khi chúng ta sống trong một cộng đồng có mật độ cao hơn,
03:23
suddenlyđột ngột what we find, of coursekhóa học,
79
188000
2000
đột nhiên, điều chúng ta tìm thấy, tất nhiên,
03:25
is that the things we need are closegần by.
80
190000
2000
là những thứ chúng ta cần thì ở gần.
03:27
And sincekể từ the mostphần lớn sustainablebền vững tripchuyến đi
81
192000
2000
vì một chuyến đi bền vững nhất
03:29
is the one that you never had to make in the first placeđịa điểm,
82
194000
3000
là chuyến đi mà bạn không bao giờ phải khởi hành ngay từ đầu
03:32
suddenlyđột ngột our livescuộc sống becometrở nên instantlyngay lập tức more sustainablebền vững.
83
197000
3000
đột nhiên cuộc sống của chúng ta bỗng nhiên trở bền vững hơn
03:35
And it is possiblekhả thi, of coursekhóa học,
84
200000
2000
Và đương nhiên chúng ta có thể
03:37
to increasetăng the densitytỉ trọng of the communitiescộng đồng around us.
85
202000
3000
tăng mật độ của những cộng đồng xung quanh chúng ta
03:40
Some placesnơi are doing this with newMới ecosinh thái districtsCác huyện,
86
205000
2000
Một số nơi đang làm điều đó với những khu sinh thái mới,
03:42
developingphát triển wholetoàn thể newMới sustainablebền vững neighborhoodskhu phố,
87
207000
2000
phát triển những khu phụ cận mới ổn định,
03:44
which is nicetốt đẹp work if you can get it,
88
209000
2000
đó là những công việc tuyệt vời nếu bạn có thể làm được.
03:46
but mostphần lớn of the time, what we're talkingđang nói about is, in factthực tế,
89
211000
3000
Nhưng phần lớn thời gian, cái mà chúng ta thảo luận, trên thực tế,
03:49
reweavingreweaving the urbanđô thị fabricvải that we alreadyđã have.
90
214000
2000
là tái cấu trúc lại các kết cấu đô thị mà chúng ta đã có.
03:51
So we're talkingđang nói about things like infillinfill developmentphát triển:
91
216000
3000
Và như vậy chúng ta đang nói về những thứ như phát triển theo kiểu lấp chỗ trống:
03:54
really sharpnhọn little changesthay đổi
92
219000
2000
những thay đổi rất nhỏ
03:56
to where we have buildingscác tòa nhà, where we're developingphát triển.
93
221000
2000
cho những tòa nhà, cho những nơi mà chúng ta đang phát triển.
03:58
UrbanĐô thị retrofittingRetrofitting:
94
223000
2000
Sự bổ sung đô thị:
04:00
creatingtạo differentkhác nhau sortsloại of spaceskhông gian and usessử dụng
95
225000
2000
tạo ra các khoảng không gian và cách sử dụng khác nhau
04:02
out of placesnơi that are alreadyđã there.
96
227000
2000
từ những địa điểm vốn sẵn có.
04:04
IncreasinglyNgày càng, we're realizingnhận ra
97
229000
2000
chúng ta đang ngày càng nhận ra rằng
04:06
that we don't even need to densifydensify an entiretoàn bộ citythành phố.
98
231000
3000
chúng ta thậm chí chẳng cần bao phủ toàn bộ thành phố.
04:09
What we need insteadthay thế is an averageTrung bình cộng densitytỉ trọng
99
234000
3000
thay vào đó cái mà chúng ta cần là một sự bao phủ trung bình
04:12
that risestăng lên to a levelcấp độ
100
237000
2000
mà tăng theo cấp độ
04:14
where we don't drivelái xe as much and so on.
101
239000
2000
mà ở đó chúng ta không đi lại quá nhiều và cả những việc tương tự.
04:16
And that can be donelàm xong
102
241000
2000
Và điều đó có thể thực hiện
04:18
by raisingnuôi the densitytỉ trọng in very specificriêng spotsđiểm a wholetoàn thể lot.
103
243000
3000
bằng cách nâng cao mật độ bao phủ ở những nơi nhất định
04:21
So you can think of it as tentlều polescột
104
246000
3000
Các bạn có thể liên tưởng về chúng như những cột lều
04:24
that actuallythực ra raisenâng cao the densitytỉ trọng of the entiretoàn bộ citythành phố.
105
249000
3000
thực sự nâng cao mật độ bao phủ toàn bộ thành phố.
04:27
And we find that when we do that,
106
252000
2000
Và chúng ta nhận ra khi chúng ta thực hiện nó,
04:29
we can, in factthực tế, have a fewvài placesnơi that are really hyper-densesiêu dày đặc
107
254000
2000
Chúng ta thực tế có thể cho một số địa điểm siêu dày đặc
04:31
withinbên trong a widerrộng hơn fabricvải of placesnơi
108
256000
2000
vào trong giới hạn những khoảng không gian rộng hơn
04:33
that are perhapscó lẽ a little more comfortableThoải mái
109
258000
2000
điều này có thể thoải mái hơn một chút
04:35
and achieveHoàn thành the sametương tự resultscác kết quả.
110
260000
2000
và đạt được cùng một kết quả.
04:37
Now we mayTháng Năm find that there are placesnơi that are really, really densedày đặc
111
262000
3000
Hiện tại chúng ta có thể nhận ra rằng có những địa điểm mà thực sự, thực sự là rất dày đặc
04:40
and still holdgiữ ontotrên theirhọ carsxe hơi,
112
265000
2000
và người ta vẫn còn bám vào những chiếc xe của họ,
04:42
but the realitythực tế is that, by and largelớn,
113
267000
3000
nhưng thực tế là,nhìn bao quát
04:45
what we see when we get a lot of people togethercùng với nhau with the right conditionsđiều kiện
114
270000
3000
cái mà chúng ta thấy khi có quá nhiều người với nhau trong cùng một điều kiện
04:48
is a thresholdngưỡng effecthiệu ứng,
115
273000
2000
là một hiệu ứng ngưỡng (chuẩn bị cho sự thay đổi) ,
04:50
where people simplyđơn giản stop drivingđiều khiển as much,
116
275000
2000
khi mọi người đơn giản là ngừng việc di chuyển quá nhiều,
04:52
and increasinglyngày càng, more and more people,
117
277000
2000
và ngày càng nhiều người như thế
04:54
if they're surroundedĐược bao quanh by placesnơi that make them feel at home,
118
279000
2000
nếu họ được tập trung ở những nơi mà họ cảm thấy như ở nhà,
04:56
give up theirhọ carsxe hơi altogetherhoàn toàn.
119
281000
2000
và bỏ đi những chiếc xe của mình.
04:58
And this is a hugekhổng lồ, hugekhổng lồ energynăng lượng savingstiết kiệm,
120
283000
3000
đây là một sự tiết kiệm năng lượng cực kỳ, cực kỳ lớn,
05:01
because what comesđến out of our tailpipetailpipe
121
286000
2000
vì thứ xuất phát từ những ống xả,
05:03
is really just the beginningbắt đầu of the storycâu chuyện
122
288000
2000
chỉ là sự bắt đầu của câu chuyện
05:05
with climatekhí hậu emissionsphát thải from carsxe hơi.
123
290000
2000
về khí thải từ xe hơi
05:07
We have the manufacturesản xuất of the carxe hơi, the disposalMáy nghiền rác of the carxe hơi,
124
292000
2000
Chúng ta có sự sản xuất xe hơi , sự huỷ bỏ chúng
05:09
all of the parkingbãi đỗ xe and freewaysđường cao tốc and so on.
125
294000
3000
tất cả các bãi đậu xe và đường cao tốc và khác nữa.
05:12
When you can get ridthoát khỏi of all of those
126
297000
2000
Khi bạn thoát khỏi chúng
05:14
because somebodycó ai doesn't use any of them really,
127
299000
2000
vì mọi người thực sự không sử dụng chúng nữa
05:16
you find that you can actuallythực ra cutcắt tỉa transportationvận chuyển emissionsphát thải
128
301000
2000
bạn nhận thấy mình thực sự có thể cắt bớt lượng khí thải xuất phát từ phương tiện giao thông
05:18
as much as 90 percentphần trăm.
129
303000
2000
đến mức độ 90 phần trăm.
05:20
And people are embracingbao gồm this.
130
305000
2000
Và mọi người đang theo xu hướng này.
05:22
All around the worldthế giới, we're seeingthấy more and more people embraceôm hôn this walkshedwalkshed life.
131
307000
3000
Khắp thế giới, chúng ta thấy rằng ngày càng có nhiều người đi theo xu hướng sống này.
05:25
People are sayingnói that it's movingdi chuyển from the ideaý kiến of the dreammơ tưởng home
132
310000
3000
Họ nói rằng nó chuyển từ ý tưởng về một ngôi nhà trong mơ
05:28
to the dreammơ tưởng neighborhoodkhu vực lân cận.
133
313000
2000
sang một vùng sống trong mơ.
05:30
And when you layerlớp that over
134
315000
2000
và khi bạn chồng chúng lên
05:32
with the kindloại of ubiquitousphổ biến communicationstruyền thông that we're startingbắt đầu to see,
135
317000
3000
với các loại hình thông tin liên lạc ở khắp nơi mà chúng ta bắt đầu thấy,
05:35
what you find is, in factthực tế,
136
320000
2000
cái bạn thấy, thực tế là
05:37
even more accesstruy cập suffusedsuffused into spaceskhông gian.
137
322000
3000
ngày càng nhiều lối vào không gian
05:40
Some of it's transportationvận chuyển accesstruy cập.
138
325000
2000
Một trong số đó là giao thông.
05:42
This is a MapnificentMapnificent mapbản đồ that showstrình diễn me, in this casetrường hợp,
139
327000
3000
Đây là tấm bản đồ phóng đại, cho tôi biết, trong tình huống này,
05:45
how farxa I can get from my home in 30 minutesphút
140
330000
2000
tôi có thể đi được bao xa từ nhà trong 30 phút
05:47
usingsử dụng publiccông cộng transportationvận chuyển.
141
332000
2000
sử dụng phương tiện giao thông công cộng.
05:49
Some of it is about walkingđi dạo. It's not all perfecthoàn hảo yetchưa.
142
334000
2000
Một trong số chúng là việc đi bộ. Nó cũng không hẳn đã hoàn hảo.
05:51
This is GoogleGoogle WalkingĐi bộ MapsBản đồ.
143
336000
2000
Đây là Bản đồ Đường bộ Google.
05:53
I askedyêu cầu how to do the greaterlớn hơn RidgewayRidgeway,
144
338000
2000
Tôi hỏi làm thế nào để tới được đường lớn Ridgeway
05:55
and it told me to go viathông qua GuernseyGuernsey.
145
340000
2000
và nó cho biết tôi nên đi thẳng qua Guernsey.
05:57
It did tell me that this routelộ trình
146
342000
2000
Nó cho tôi biết lộ trình này
05:59
maybe missingmất tích sidewalksvỉa hè or pedestrianngười đi bộ pathslối đi, thoughTuy nhiên.
147
344000
2000
tuy có lẽ hơi thiếu mất vỉa hè và đường dành cho người đi bộ.
06:01
(LaughterTiếng cười)
148
346000
2000
(tiếng cười)
06:03
But the technologiescông nghệ are gettingnhận được better,
149
348000
2000
Nhưng công nghệ thông tin đang ngày càng tiến bộ hơn,
06:05
and we're startingbắt đầu to really kindloại of crowdsourcecrowdsource this navigationdanh mục chính.
150
350000
2000
Và chúng ta đang bắt đầu tiếp cận với loại hướng dẫn chỉ đường này
06:07
And as we just heardnghe earliersớm hơn,
151
352000
2000
Và như chúng ta đã biết trước đó,
06:09
of coursekhóa học, we're alsocũng thế learninghọc tập how to put informationthông tin on dumbngớ ngẩn objectscác đối tượng.
152
354000
3000
tất nhiên, chúng tôi cũng học được cách làm thế nào để đặt thông tin lên các đối tượng ngẫu nhiên.
06:12
Things that don't have any wiringHệ thống dây điện in them at all,
153
357000
2000
Những thứ mà chẳng có nguồn phát nào bên trong,
06:14
we're learninghọc tập how to includebao gồm
154
359000
2000
Chúng tôi cũng học cách làm thế nào để thêm
06:16
in these systemshệ thống of notationký hiệu and navigationdanh mục chính.
155
361000
3000
vào trong các hệ thống ký hiệu và điều hướng này.
06:19
PartMột phần of what we're findingPhát hiện with this
156
364000
2000
Cái phần mà chúng ta đang tìm kiếm
06:21
is that what we thought
157
366000
2000
đó là cái mà chúng ta cho
06:23
was the majorchính pointđiểm
158
368000
2000
là điểm chính yếu
06:25
of manufacturingchế tạo and consumptiontiêu dùng,
159
370000
3000
của quá trình sản xuất và tiêu dùng,
06:28
which is to get a bunch of stuffđồ đạc,
160
373000
2000
để có một đống thứ,
06:30
is not, in factthực tế,
161
375000
2000
thực tế không phải là
06:32
how we really livetrực tiếp besttốt in densedày đặc environmentsmôi trường.
162
377000
2000
cách chúng ta thực sự sống tốt nhất trong môi trường mật độ cao
06:34
What we're findingPhát hiện is that what we want
163
379000
2000
Cái mà chúng ta đang tìm kiếm là cái mà chúng ta muốn
06:36
is accesstruy cập to the capacitiesnăng lực of things.
164
381000
2000
là chìa khóa dẫn đến khả năng của sự vật.
06:38
My favoriteyêu thích examplethí dụ is a drillmáy khoan. Who here ownssở hữu a drillmáy khoan, a home powerquyền lực drillmáy khoan?
165
383000
3000
Ví dụ ưa thích của tôi là cái khoan. Có ai ở đây sở hữu một cái khoan, một cái khoan máy ở nhà không?
06:41
Okay. I do too.
166
386000
2000
Ok. Tôi cũng có.
06:43
The averageTrung bình cộng home powerquyền lực drillmáy khoan is used somewheremột vài nơi betweengiữa sixsáu and 20 minutesphút
167
388000
2000
Trung bình một cái khoan được sử dụng khoảng 6 đến 20 phút
06:45
in its entiretoàn bộ lifetimecả đời,
168
390000
2000
trong suốt quá trình sử dụng,
06:47
dependingtùy on who you askhỏi.
169
392000
2000
phụ thuộc vào người bạn hỏi.
06:49
And so what we do is we buymua these drillskhoan
170
394000
3000
Và nên cái chúng ta làm là chúng ta mua những chiếc khoan này
06:52
that have a potentialtiềm năng capacitysức chứa of thousandshàng nghìn of hoursgiờ of drillmáy khoan time,
171
397000
3000
mà chứa đựng khả năng tiềm ẩn của hàng nghìn lần khoan,
06:55
use them onceMột lần or twicehai lần to put a holelỗ in the wallTường and let them sitngồi.
172
400000
3000
dùng một đến hai lần để tạo một cái lỗ trên tường và đặt chúng xuống.
06:58
Our citiescác thành phố, I would put to you,
173
403000
2000
tôi muốn chỉ ra cho các bạn những thành phố của chúng ta
07:00
are stockpileskho dự trữ of these surplusthặng dư capacitiesnăng lực.
174
405000
3000
là phần năng lực thừa dự trữ này.
07:03
And while we could try and figurenhân vật out
175
408000
2000
trong khi chúng ta đang thử và tìm hiểu
07:05
newMới wayscách to use those capacitiesnăng lực --
176
410000
2000
những cách mới để sử dụng các khả năng đó --
07:07
suchnhư là as cookingnấu nướng or makingchế tạo iceNước đá sculpturestác phẩm điêu khắc
177
412000
2000
như là nấu ăn và làm băng điêu khắc
07:09
or even a mafiaXã hội đen hitđánh --
178
414000
2000
hay là thậm chí một cú đánh mafia --
07:11
what we probablycó lẽ will find
179
416000
2000
cái mà chúng ta có lẽ sẽ tìm ra
07:13
is that, in factthực tế, turningquay those productscác sản phẩm into servicesdịch vụ
180
418000
2000
đó là, thực tế, chuyển các sản phẩm đó đưa vào các dịch vụ
07:15
that we have accesstruy cập to when we want them,
181
420000
2000
mà chúng ta có quyền sử dụng khi chúng ta muốn,
07:17
is a farxa smarterthông minh hơn way to go.
182
422000
3000
là hướng đi thông minh hơn nhiều
07:20
And in factthực tế, even spacekhông gian itselfchinh no is turningquay into a servicedịch vụ.
183
425000
3000
Và thực tế, thậm chí chính khoảng không được đưa vào dịch vụ.
07:23
We're findingPhát hiện that people can sharechia sẻ the sametương tự spaceskhông gian,
184
428000
2000
Chúng ta đang nhận ra rằng mọi người có thể chia sẻ cùng những khoảng không giống nhau,
07:25
do stuffđồ đạc with vacantbỏ trống spacekhông gian.
185
430000
3000
làm những thứ với các không gian còn khuyết.
07:28
BuildingsTòa nhà are becomingtrở thành bundles of servicesdịch vụ.
186
433000
2000
Các toà nhà đang dần trở thành các gói dịch vụ.
07:30
So we have newMới designsthiết kế
187
435000
2000
Nên chúng ta có những thiết kế mới.
07:32
that are helpinggiúp us take mechanicalcơ khí things that we used to spendtiêu energynăng lượng on --
188
437000
3000
đang giúp chúng ta sử dụng tốt hơn các loại máy móc gây tiêu tốn năng lượng --
07:35
like heatingsưởi ấm, coolinglàm mát etcvv. --
189
440000
2000
như là sưởi nóng, làm mát --
07:37
and turnxoay them into things that we avoidtránh spendingchi tiêu energynăng lượng on.
190
442000
3000
và chuyển chúng thành những thứ mà chúng ta tránh tiêu tốn năng lượng vào.
07:40
So we lightánh sáng our buildingscác tòa nhà with daylightánh sáng ban ngày.
191
445000
2000
chúng ta chiếu sáng các tòa nhà bằng ánh sáng ban ngày.
07:42
We coolmát mẻ them with breezeslàn gió. We heatnhiệt them with sunshineánh nắng mặt trời.
192
447000
3000
Làm mát bằng gió. Làm nóng bằng ánh sáng mặt trời.
07:45
In factthực tế, when we use all these things,
193
450000
2000
Thực tế, khi chúng ta sử dụng tất cả những thứ này,
07:47
what we'vechúng tôi đã foundtìm is that, in some casescác trường hợp,
194
452000
2000
cái mà chúng ta tìm ra, trong một số trường hợp,là
07:49
energynăng lượng use in a buildingTòa nhà can droprơi vãi as much as 90 percentphần trăm.
195
454000
2000
năng lượng sử dụng trong các tòa nhà có thể giảm tới 90 phần trăm.
07:51
Which bringsmang lại on anotherkhác thresholdngưỡng effecthiệu ứng
196
456000
2000
Mà đưa đến một hiệu ứng ngưỡng khác
07:53
I like to call furnaceLò nung dumpingbán phá giá,
197
458000
2000
Tôi thích gọi là lò sưởi vô dụng,
07:55
which is, quitekhá simplyđơn giản,
198
460000
2000
khá là đơn giản,
07:57
if you have a buildingTòa nhà that doesn't need to be heatednước nóng with a furnaceLò nung,
199
462000
2000
Nếu bạn có một toàn nhà mà không cần làm ấm bằng lò sưởi,
07:59
you savetiết kiệm a wholetoàn thể bunch of moneytiền bạc up fronttrước mặt.
200
464000
2000
bạn tiết kiệm được một đống tiền trước mắt.
08:01
These things actuallythực ra becometrở nên cheapergiá rẻ hơn to buildxây dựng
201
466000
2000
Những thứ này thực tế là rẻ hơn
08:03
than the alternativeslựa chọn thay thế.
202
468000
2000
những thứ khác tương tự .
08:05
Now when we look at beingđang ablecó thể
203
470000
3000
Hiện tại khi chúng ta nhìn vào khả năng
08:08
to slashdấu gạch chéo our productsản phẩm use, slashdấu gạch chéo our transportationvận chuyển use,
204
473000
3000
cắt giảm sử dụng sản phẩm, phương tiện giao thông,
08:11
slashdấu gạch chéo our buildingTòa nhà energynăng lượng use,
205
476000
2000
cắt giảm sử dụng năng lượng của các tòa nhà,
08:13
all of that is great, but it still leaves something behindphía sau.
206
478000
3000
chúng thật tuyệt vời, nhưng vẫn còn sót một số điều.
08:16
And if we're going to really, trulythực sự becometrở nên sustainablebền vững citiescác thành phố,
207
481000
2000
Và nếu muốn các thành phố của chúng ta thực sự bền vững,
08:18
we need to think a little differentlykhác.
208
483000
2000
Chúng ta cần suy nghĩ khác biệt một chút.
08:20
This is one way to do it.
209
485000
2000
Đây là một cách làm.
08:22
This is Vancouver'sVancouver propagandatuyên truyền about how greenmàu xanh lá a citythành phố they are.
210
487000
2000
Đây là cơ quan truyền giáo của Vancouver về như thế nào là một thành phố xanh.
08:24
And certainlychắc chắn lots of people have takenLấy to hearttim
211
489000
2000
Và dĩ nhiên có rất nhiều người đã tâm niệm
08:26
this ideaý kiến that a sustainablebền vững citythành phố is coveredbao phủ in greenerycây xanh.
212
491000
3000
ý tưởng mà về một thành phố vững bền được bao phủ bởi màu xanh.
08:29
So we have visionstầm nhìn like this.
213
494000
2000
Nên chúng ta có những tầm nhìn như thế này.
08:31
We have visionstầm nhìn like this. We have visionstầm nhìn like this.
214
496000
3000
Như thế này. Như thế này.
08:34
Now all of these are fine projectsdự án,
215
499000
2000
Hiện tại những dự án này là ổn,
08:36
but they really have missedbỏ lỡ an essentialCần thiết pointđiểm,
216
501000
3000
nhưng chúng thực sự đang bỏ quả vấn đề quan trọng
08:39
which is it's not about the leaves aboveở trên,
217
504000
2000
mà không phải là về những cái lá ở trên,
08:41
it's about the systemshệ thống belowphía dưới.
218
506000
2000
nó là về cái hệ thống bên dưới.
08:43
Do they, for instanceví dụ, capturenắm bắt rainwaternước mưa
219
508000
2000
chẳng hạn chúng có giữ được nước mưa
08:45
so that we can reducegiảm waterNước use?
220
510000
2000
để mà chúng ta có thể giảm bớt lượng nước sử dụng?
08:47
WaterNước is energynăng lượng intensivethâm canh.
221
512000
3000
Nước là nguồn năng lượng dồi dào.
08:50
Do they, perhapscó lẽ, includebao gồm greenmàu xanh lá infrastructurecơ sở hạ tầng,
222
515000
2000
Liệu chúng, có lẽ, bao gồm cả các cơ sở hạ tầng xanh,
08:52
so that we can take runoffdòng chảy
223
517000
2000
để chúng ta có thể kiểm soát
08:54
and waterNước that's going out of our housesnhà ở
224
519000
2000
và nước chảy ra khỏi các ngôi nhà chúng ta
08:56
and cleandọn dẹp it and filterlọc it
225
521000
2000
rửa trôi và thải lọc chúng
08:58
and growlớn lên urbanđô thị streetđường phố treescây?
226
523000
2000
và nuôi lớn cây cối trong thành phố?
09:00
Do they connectkết nối us back to the ecosystemshệ sinh thái around us
227
525000
3000
Liệu chúng có gắn kết chúng ta trở lại với hệ thống xanh xung quanh chúng ta
09:03
by, for examplethí dụ, connectingkết nối us to riverssông
228
528000
2000
bằng cách, như là, nối chúng ta với các dòng sông
09:05
and allowingcho phép for restorationphục hồi?
229
530000
2000
và cho một sự phục hồi?
09:07
Do they allowcho phép for pollinationthụ phấn,
230
532000
2000
Họ có cho phép quá trình thụ phấn,
09:09
pollinatorpollinator pathwayscon đường
231
534000
2000
các con đường của loài thụ phấn
09:11
that beescon ong and butterfliesbướm and suchnhư là can come back into our citiescác thành phố?
232
536000
3000
nơi mà các loài ong, bướm và tương tự có thể quay trở lại các thành phố của chúng ta?
09:14
Do they even take the very wastechất thải mattervấn đề
233
539000
2000
Liệu chúng thậm chí có thể giải quyết các vấn đề
09:16
that we have from foodmón ăn and fiberchất xơ and so forthra,
234
541000
3000
mà liên quan đến phế thải thực phẩm, chất xơ và khác nữa,
09:19
and turnxoay it back into soilđất
235
544000
2000
đưa chúng trở lại trong đất
09:21
and sequestercô lập carboncarbon --
236
546000
2000
và cô lập khí cácbon --
09:23
take carboncarbon out of the airkhông khí
237
548000
2000
thải loại khí cacbon
09:25
in the processquá trình of usingsử dụng our citiescác thành phố?
238
550000
2000
trong quá trình sử dụng các thành phố của chúng ta ?
09:27
I would submitGửi đi to you that all of these things are not only possiblekhả thi,
239
552000
3000
Tôi muốn xác nhận với các bạn rằng tất cả những điều này không chỉ có khả năng,
09:30
they're beingđang donelàm xong right now,
240
555000
2000
chúng vẫn đang được thực hiện bây giờ,
09:32
and that it's a darndarn good thing.
241
557000
2000
và đó là là một việc quá tốt.
09:34
Because right now, our economynên kinh tê by and largelớn
242
559000
3000
Vì ngay bây giờ, nền kinh tế của chúng ta về mọi mặt
09:37
operateshoạt động as PaulPaul HawkenHawken said,
243
562000
2000
vận hành như điều mà Paul Hawken đã nói,
09:39
"by stealingăn cắp the futureTương lai, sellingbán it in the presenthiện tại
244
564000
2000
''bằng cách lấy trộm tương lai, bán ở hiện tại
09:41
and callingkêu gọi it GDPGDP."
245
566000
2000
và gọi nó là GDP''.
09:43
And if we have anotherkhác eighttám billiontỷ
246
568000
2000
Và nếu chúng ta có 8 tỉ khác
09:45
or sevenbảy billiontỷ,
247
570000
2000
hoặc bảy tỉ,
09:47
or sixsáu billiontỷ, even, people,
248
572000
2000
hay sáu tỉ, thậm chí, con người,
09:49
livingsống on a planethành tinh where theirhọ citiescác thành phố alsocũng thế steallấy trộm the futureTương lai,
249
574000
3000
sống trên một hành tinh nơi mà các thành phố của họ cũng đánh cắp tương lai,
09:52
we're going to runchạy out of futureTương lai really fastNhanh.
250
577000
2000
chúng ta đang mất tương lai thực sự nhanh chóng.
09:54
But if we think differentlykhác,
251
579000
2000
Nhưng nếu chúng ta suy nghĩ khác đi,
09:56
I think that, in factthực tế, we can have citiescác thành phố
252
581000
2000
Tôi nghĩ, thực tế, chúng ta có thể có những thành phố
09:58
that are not only zerokhông emissionsphát thải,
253
583000
2000
mà không chỉ có lượng khí thải bằng không,
10:00
but have unlimitedvô hạn possibilitieskhả năng as well.
254
585000
2000
mà cả những khả năng không giới hạn khác nữa.
10:02
Thank you very much.
255
587000
2000
Cám ơn các bạn rất nhiều
10:04
(ApplauseVỗ tay)
256
589000
3000
(Vỗ tay)
Translated by Dzung Jonny
Reviewed by Ha Thu Hai

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Alex Steffen - Planetary futurist
Alex Steffen explores our planet's future, telling powerful, inspiring stories about the hard choices facing humanity ... and our opportunity to create a much better tomorrow.

Why you should listen

Do you ever wonder whether we should be optimistic or pessimistic about the future? If you want more reasons to think things may still turn out for the better, Alex Steffen's your man. He doesn't downplay the scope and scale of the problems we face. Instead, he shows that we have the tools within our grasp for meeting those massive challenges, if we have the will to use them.

This isn't just hopeful thinking, either. Steffen uses real-world examples and big-picture research to show us that a brighter, greener future is ours to choose, and his work has earned him the ear of leading cities, corporations and philanthropic foundations. As the New York Times said a recent profile, "Alex Steffen lays out the blueprint for a successful century."

After working as a journalist on four continents, Steffen co-founded and ran the online magazine Worldchanging.com from 2003-2010. In those seven years, he made Worldchanging one of the world's leading sustainability-related publications with an archive of almost 12,000 articles and a large global audience. He also edited an internationally best-selling book surveying innovative solutions to the planet's most pressing problems: Worldchanging: A User's Guide for the 21st Century. 

His most recent work is Carbon Zero, a book describing cities that create prosperity not climate change, accelerating their economies while reducing their climate emissions to zero. He is now at work on a new book and a television project. "The big open secret about sustainability work," he recently told Design Observer magazine, 'is not how bad things are. It is how good things can get."

More profile about the speaker
Alex Steffen | Speaker | TED.com