ABOUT THE SPEAKER
Jeremy Gilley - Peace activist
Filmmaker Jeremy Gilley founded Peace One Day to create an annual day without conflict. And ... it's happening. What will you do to make peace on September 21?

Why you should listen

A day of peace. It seems lovely and hopeful to those of us lucky enough to live in peace already. But to those living in war, a day of peace, a temporary cease-fire, is not only lovely, it's incredibly practical. On a day when no bullets fly, families can go to the clinic, mosquito nets can be given out, and kids who've known only war can learn what peace looks like, sounds like. In short, it's a window of opportunity to build peace. For the past 10 years, filmmaker Jeremy Gilley has been promoting September 21 as a true international day of ceasefire, a day to carry out humanitarian aid in the world's most dangerous zones. The practical challenge is huge, starting with: how to convince both parties in a conflict to put down their weapons and trust the other side to do the same? But Gilley has recorded successes. For instance, on September 21, 2008, some 1.85 million children under 5 years old, in seven Afghan provinces where conflict has previously prevented access, were given a vaccine for polio.

On September 21, 2011, Gilley will start the 365-day-long countdown to Truce 2012, a hoped-for global day of guns-down ceasefire and worldwide action toward peace.

He says: "The only logical progression is to work towards a global cessation of hostilities on Peace Day -- from violence in our homes and schools, through to armed conflict."

More profile about the speaker
Jeremy Gilley | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2011

Jeremy Gilley: One day of peace

Jeremy Gilley: Một ngày hòa bình

Filmed:
932,588 views

Đây là một ý tưởng điên khùng: Thuyết phục thế giới thử sống hòa bình chỉ trong một ngày, vào mỗi ngày 21 tháng 9. Với cách nói đầy hào hứng, chân thành , Jeremy Gilley kể câu chuyện làm sao ý tưởng điên khùng này trở thành hiện thực -- đủ hiện thực để giúp hàng ngàn trẻ em ở những vùng chiến tranh tàn phá.
- Peace activist
Filmmaker Jeremy Gilley founded Peace One Day to create an annual day without conflict. And ... it's happening. What will you do to make peace on September 21? Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
I was basicallyvề cơ bản concernedliên quan about what was going on in the worldthế giới.
0
0
3000
Tôi thực sự quan tâm đến những điều gì đang diễn ra trên thế giới này
00:18
I couldn'tkhông thể understandhiểu không
1
3000
2000
Và tôi không thể hiểu được
00:20
the starvationđói khát, the destructionsự phá hủy,
2
5000
2000
Nghèo đói, sự phá hoại,
00:22
the killinggiết chết of innocentvô tội people.
3
7000
2000
giết hại những người vô tội.
00:24
MakingLàm cho sensegiác quan of those things
4
9000
2000
Để có thể hiểu được ý nghĩa của những điều đó
00:26
is a very difficultkhó khăn thing to do.
5
11000
3000
thật không dễ chút nào.
00:29
And when I was 12, I becameđã trở thành an actordiễn viên.
6
14000
3000
Khi tôi 12 tuổi, tôi đã trở thành một diễn viên.
00:32
I was bottomđáy of the classlớp học. I haven'tđã không got any qualificationsbằng cấp.
7
17000
3000
Tôi đứng chót lớp. Tôi không đạt được chứng chỉ nào hết.
00:35
I was told I was dyslexicdyslexic.
8
20000
3000
Họ nói rằng tôi mắc chứng khó đọc.
00:38
In factthực tế, I have got qualificationsbằng cấp.
9
23000
2000
Thực ra thì tôi cũng có khả năng.
00:40
I got a D in potteryđồ gốm, which was the one thing that I did get --
10
25000
2000
Tôi được điểm D trong giờ làm gốm, là thứ duy nhất tôi có được--
00:42
which was usefulhữu ích, obviouslychắc chắn.
11
27000
2000
nhưng lại hoàn toàn hữu ích.
00:44
And so concernmối quan ngại
12
29000
2000
Và việc đáng quan tâm
00:46
is where all of this comesđến from.
13
31000
2000
là mọi thứ xuất phát từ đâu.
00:48
And then, beingđang an actordiễn viên, I was doing these differentkhác nhau kindscác loại of things,
14
33000
3000
Và sau đó, trở thành một diễn viên, tôi đã làm nhiều thứ khác nhau.
00:51
and I feltcảm thấy the contentNội dung of the work that I was involvedcó tính liên quan in
15
36000
2000
Và tôi đã cảm nhận ý nghĩa của việc mà tôi làm
00:53
really wasn'tkhông phải là cuttingcắt it, that there surelychắc chắn had to be more.
16
38000
3000
không tốt như mong đợi, nhưng chắc chắn phải hơn như thế.
00:56
And at that pointđiểm, I readđọc a booksách by FrankFrank BarnabyBarnaby,
17
41000
2000
Lúc đó, tôi đọc một cuốn sách của Frank Barnaby,
00:58
this wonderfulTuyệt vời nuclearNguyên tử physicistnhà vật lý,
18
43000
2000
một nhà vật lý hạt nhân tuyệt vời,
01:00
and he said that mediaphương tiện truyền thông had a responsibilitytrách nhiệm,
19
45000
2000
và ông ta nói rằng phương tiện truyền thông có trách nhiệm,
01:02
that all sectorslĩnh vực of societyxã hội had a responsibilitytrách nhiệm
20
47000
3000
rằng tất cả những khía cạnh của xã hội có một trách nhiệm
01:05
to try and progresstiến độ things and movedi chuyển things forwardphía trước.
21
50000
2000
để cùng nhau cố gắng và thúc đẩy mọi thứ đi lên.
01:07
And that fascinatedquyến rũ me,
22
52000
2000
Điều đó đã hấp dẫn tôi,
01:09
because I'd been messingrối tung around with a cameraMáy ảnh mostphần lớn of my life.
23
54000
3000
bởi vì tôi đã gắn bó với cái máy quay hầu hết cả cuộc đời tôi.
01:12
And then I thought, well maybe I could do something.
24
57000
2000
Và sau đó tôi đã nghĩ, ừh, tôi nên làm điều gì đó.
01:14
Maybe I could becometrở nên a filmmakernhà sản xuất phim.
25
59000
2000
Có lẽ tôi có thể trở thành một nhà làm phim.
01:16
Maybe I can use the formhình thức of filmphim ảnh constructivelycách xây dựng
26
61000
2000
Có lẽ tôi có thể dùng các thể loại phim một cách ý nghĩa
01:18
to in some way make a differenceSự khác biệt.
27
63000
2000
để bằng cách nào đó tạo một sự khác biệt.
01:20
Maybe there's a little changethay đổi I can get involvedcó tính liên quan in.
28
65000
3000
Có lẽ là nhũng thay đổi nhỏ mà tôi có thể giúp được.
01:23
So I startedbắt đầu thinkingSuy nghĩ about peacehòa bình,
29
68000
2000
Do đó tôi bắt đầu nghĩ về hòa bình,
01:25
and I was obviouslychắc chắn, as I said to you,
30
70000
2000
và tôi đã thực sự, như tôi đã nói,
01:27
very much moveddi chuyển by these imageshình ảnh,
31
72000
2000
rất cảm động vì những hình ảnh này,
01:29
tryingcố gắng to make sensegiác quan of that.
32
74000
2000
khi cố gắng hiểu ra ý nghĩa của chúng.
01:31
Could I go and speaknói to olderlớn hơn and wiserkhôn ngoan people
33
76000
2000
Liệu rằng tôi có thể nói với những người lớn tuổi hơn và hiểu biết hơn
01:33
who would tell me how they madethực hiện sensegiác quan
34
78000
2000
họ sẽ nói cho tôi cách họ cảm nhận
01:35
of the things that are going on?
35
80000
2000
những điều đang diễn ra?
01:37
Because it's obviouslychắc chắn incrediblyvô cùng frighteningkhủng khiếp.
36
82000
2000
Bởi vì nó rõ ràng là đáng sợ một cách khủng khiếp.
01:39
But I realizedthực hiện that,
37
84000
2000
Nhưng tôi nhận ra,
01:41
havingđang có been messingrối tung around with structurekết cấu as an actordiễn viên,
38
86000
2000
do từng tiếp xúc với nhiều thứ với tư cách là một diễn viên
01:43
that a seriesloạt of soundâm thanh bitesvết cắn in itselfchinh no wasn'tkhông phải là enoughđủ,
39
88000
3000
rằng những bài phát biểu hay thôi là không đủ,
01:46
that there neededcần to be a mountainnúi to climbleo,
40
91000
2000
rằng phải có những ngọn núi cần phải vượt qua,
01:48
there neededcần to be a journeyhành trình that I had to take.
41
93000
2000
rằng phải là cần những thành trình mà tôi thực hiện.
01:50
And if I tooklấy that journeyhành trình,
42
95000
2000
Và nếu tôi thực hiện cuộc hành trình này,
01:52
no mattervấn đề whetherliệu it failedthất bại or succeededđã thành công, it would be completelyhoàn toàn irrelevantkhông liên quan.
43
97000
2000
dù là nó thành công hay thất bại, nó thực sự chẳng liên quan.
01:54
The pointđiểm was that I would have something
44
99000
2000
Vấn đề là tôi sẽ có những thứ cần thiết
01:56
to hookcái móc the questionscâu hỏi of -- is humankindloài người fundamentallyvề cơ bản eviltà ác?
45
101000
3000
để tạo nên những câu hỏi -- Có phải nhân loại vốn là độc ác?
01:59
Is the destructionsự phá hủy of the worldthế giới inevitablechắc chắn xảy ra? Should I have childrenbọn trẻ?
46
104000
2000
Có phải sự hủy hoại của thế giới là không thể tránh khỏi? Chúng ta có nên có con cái hay không?
02:01
Is that a responsiblechịu trách nhiệm thing to do? EtcVv., etcvv.
47
106000
3000
Có phải đó là trách nhiệm phải làm? Vân vân...
02:04
So I was thinkingSuy nghĩ about peacehòa bình,
48
109000
2000
Do đó tôi nghĩ về hòa bình,
02:06
and then I was thinkingSuy nghĩ, well where'sở đâu the startingbắt đầu pointđiểm for peacehòa bình?
49
111000
2000
và rồi tôi suy nghĩ, nơi nào là điểm bắt đầu của hòa bình?
02:08
And that was when I had the ideaý kiến.
50
113000
2000
Và đó là khi tôi có ý tưởng.
02:10
There was no startingbắt đầu pointđiểm for peacehòa bình.
51
115000
2000
Không có điểm bắt đầu cho hòa bình.
02:12
There was no day of globaltoàn cầu unitythống nhất.
52
117000
2000
Không có ngày của thế giới thống nhất.
02:14
There was no day of interculturalintercultural cooperationhợp tác.
53
119000
2000
Không có ngày của sự hợp tác trao đổi văn hóa.
02:16
There was no day when humanitynhân loại cameđã đến togethercùng với nhau,
54
121000
2000
Không có ngày nhân loại đến với nhau,
02:18
separatetách rời in all of those things
55
123000
2000
rũ bỏ mọi thứ
02:20
and just sharedchia sẻ it togethercùng với nhau --
56
125000
2000
mà chỉ chia sẻ với nhau --
02:22
that we're in this togethercùng với nhau,
57
127000
2000
rằng chúng ta cần phải hợp sức lại
02:24
and that if we unitedthống nhất and we interculturallyinterculturally cooperatedhợp tác,
58
129000
3000
và rằng nếu chúng ta thống nhất và chúng ta hợp tác trao đổi văn hóa,
02:27
then that mightcó thể be the keyChìa khóa to humanity'snhân loại survivalSự sống còn.
59
132000
2000
đó có thể là chìa khóa cho sự tồn tại của nhân loại
02:29
That mightcó thể shiftsự thay đổi the levelcấp độ of consciousnessý thức
60
134000
2000
Điều đó có thể dịch chuyển mức độ ý thức
02:31
around the fundamentalcăn bản issuesvấn đề that humanitynhân loại faceskhuôn mặt --
61
136000
3000
xung quanh những vấn đề cơ bản mà con người đối diện --
02:34
if we did it just for a day.
62
139000
2000
nếu chúng ta làm điều đó chỉ trong một ngày.
02:36
So obviouslychắc chắn we didn't have any moneytiền bạc.
63
141000
2000
Rõ ràng rằng chúng ta không có tiền.
02:38
I was livingsống at my mom'smẹ placeđịa điểm.
64
143000
3000
Tôi đang sống cùng mẹ tôi.
02:41
And we startedbắt đầu writingviết lettersbức thư to everybodymọi người.
65
146000
3000
Và tôi bắt đầu viết thư tới mọi người.
02:44
You very quicklyMau work out what is it that you've got to do
66
149000
3000
Các bạn nhanh chóng nhận ra thứ các bạn cần làm
02:47
to fathomhiểu được that out.
67
152000
2000
để giải nghĩa những điều đó.
02:49
How do you createtạo nên a day votedbình chọn by everymỗi singleĐộc thân headcái đầu of statetiểu bang in the worldthế giới
68
154000
3000
Làm như thế nào bạn tạo ra một ngày bình chọn bởi mỗi cá nhân đứng đầu trên thế giới
02:52
to createtạo nên the first ever CeasefireThỏa thuận ngừng bắn NonviolenceBất bạo động Day,
69
157000
2000
để tạo nên ngày ngừng bắn, không bạo lực đầu tiên,
02:54
the 21stst of SeptemberTháng chín?
70
159000
2000
ngày 21 tháng 9?
02:56
And I wanted it to be the 21stst of SeptemberTháng chín
71
161000
2000
Và tôi muốn đó là ngày 21 tháng 9
02:58
because it was my granddad'sgranddad của favoriteyêu thích numbercon số.
72
163000
2000
vì nó là con số yêu thích của ông nội tôi
03:00
He was a prisonertù nhân of warchiến tranh.
73
165000
2000
Ông ấy là một tù nhân chiến tranh
03:02
He saw the bombbom go off at NagasakiNagasaki.
74
167000
2000
Ông ấy nhìn thấy boom rơi ở Nagasaki.
03:04
It poisonedngộ độc his bloodmáu. He diedchết when I was 11.
75
169000
3000
Điều này đầu độc máu ông ấy. Ông mất khi tôi lên 11.
03:07
So he was like my heroanh hùng.
76
172000
2000
Vì vậy ông như người anh hùng của tôi.
03:09
And the reasonlý do why 21 was the numbercon số is
77
174000
2000
Và là lý do 21 là con số
03:11
700 menđàn ông left, 23 cameđã đến back,
78
176000
2000
700 người đàn ông ra đi, 23 người trở lại,
03:13
two diedchết on the boatthuyền and 21 hitđánh the groundđất.
79
178000
2000
hai người mất trên thuyền và 21 đến được đất liền.
03:15
And that's why we wanted it to be the 21stst of SeptemberTháng chín as the datengày of peacehòa bình.
80
180000
3000
Và đó là điều tại sao tôi muốn là ngày 21 tháng 9.
03:18
So we beganbắt đầu this journeyhành trình,
81
183000
2000
Chúng tôi bắt đầu cuộc hình trình này,
03:20
and we launchedđưa ra it in 1999.
82
185000
2000
và chúng tôi đã triển khai năm 1999
03:22
And we wroteđã viết to headsđầu of statetiểu bang, theirhọ ambassadorsĐại sứ,
83
187000
3000
Và chúng tôi đã viết tới những người đứng đầu nhà nước, những đại sứ của họ,
03:25
NobelGiải Nobel PeaceHòa bình laureatesngười đoạt giải, NGOsPhi chính phủ, faithstín ngưỡng,
84
190000
2000
Giải thưởng Nobel hòa bình, tổ chức phi chính phủ, những đức tin,
03:27
variousnhiều organizationstổ chức -- literallynghĩa đen wroteđã viết to everybodymọi người.
85
192000
3000
các tổ chức khác nhau -- viết tới mọi người.
03:30
And very quicklyMau, some lettersbức thư startedbắt đầu comingđang đến back.
86
195000
3000
Và rất nhanh, vài lá thư bắt đầu trở lại.
03:33
And we startedbắt đầu to buildxây dựng this casetrường hợp.
87
198000
3000
Và chúng tôi bắt đầu gây dựng
03:36
And I remembernhớ lại the first letterlá thư.
88
201000
2000
Và tôi nhớ lá thư đầu tiên.
03:38
One of the first lettersbức thư was from the DalaiĐức Đạt Lai Lạt LamaLama.
89
203000
2000
Một trong số những lá thư đầu tiên từ Đạt Lại Lạt Ma.
03:40
And of coursekhóa học we didn't have the moneytiền bạc; we were playingđang chơi guitarsguitar
90
205000
2000
Và tất nhiên chúng tôi đã không có tiền, chúng tôi chơi ghita
03:42
and gettingnhận được the moneytiền bạc for the stampstem that we were sendinggửi out all of [this mailthư].
91
207000
3000
và kiếm tiền cho những tem thư chúng tôi gửi đi
03:45
A letterlá thư cameđã đến throughxuyên qua from the DalaiĐức Đạt Lai Lạt LamaLama sayingnói,
92
210000
2000
Một lá thư đến từ Đạt Lại Lạt Ma nói rằng,
03:47
"This is an amazingkinh ngạc thing. Come and see me.
93
212000
2000
"Đây là một điều tuyệt vời. Hãy đến và gặp tôi.
03:49
I'd love to talk to you about the first ever day of peacehòa bình."
94
214000
2000
Tôi sẽ nói với anh về ngày đầu tiên của hòa bình."
03:51
And we didn't have moneytiền bạc for the flightchuyến bay.
95
216000
2000
Và tôi đã không có tiền cho chuyến bay.
03:53
And I rangrang SirThưa ngài BobBob AylingAyling, who was CEOGIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH of BABA at the time,
96
218000
3000
Và tôi gọi ngài Bob Ayling, CEO của hãng hàng không Anh lúc đó
03:56
and said, "MateMate, we'vechúng tôi đã got this invitationlời mời.
97
221000
2000
và nói rằng, "Chào bạn, chúng tôi có lời mời.
03:58
Could you give me a flightchuyến bay? Because we're going to go see him."
98
223000
3000
Anh có thể cho tôi một chuyến bay không? Vì chúng tôi muốn đi gặp ông ta."
04:01
And of coursekhóa học, we wentđã đi and saw him and it was amazingkinh ngạc.
99
226000
2000
Và tất nhiên, chúng tôi đã đi và gặp ông ấy, thật tuyệt vời.
04:03
And then DrTiến sĩ. OscarGiải Oscar AriasArias cameđã đến forwardphía trước.
100
228000
2000
Và rồi Giáo sư Oscar Arias đến
04:05
And actuallythực ra, let me go back to that slidetrượt,
101
230000
2000
Xin được quay trở lại slide trước,
04:07
because when we launchedđưa ra it in 1999 --
102
232000
2000
vì khi chúng tôi khởi đầu nó năm 1999 --
04:09
this ideaý kiến to createtạo nên the first ever day of ceasefirethỏa thuận ngừng bắn and non-violencekhông bạo lực --
103
234000
3000
ý tưởng này nhằm tạo ngày ngừng bắn và không bạo lực đầu tiên --
04:12
we invitedđược mời thousandshàng nghìn of people.
104
237000
2000
chúng tôi đã mời hàng ngàn người.
04:14
Well not thousandshàng nghìn -- hundredshàng trăm of people, lots of people --
105
239000
3000
không phải hàng ngàn -- hàng trăm người, rất nhiều người --
04:17
all the pressnhấn, because we were going to try and createtạo nên
106
242000
2000
một đám đông, vì chúng tôi sắp thử tạo nên
04:19
the first ever WorldTrên thế giới PeaceHòa bình Day, a peacehòa bình day.
107
244000
2000
ngày Hòa Bình Thế Giới đầu tiên, một ngày hòa bình.
04:21
And we invitedđược mời everybodymọi người,
108
246000
2000
và chúng tôi đã mời mọi người,
04:23
and no pressnhấn showedcho thấy up.
109
248000
2000
và không có ai đến từ phía nhà báo.
04:25
There were 114 people there -- they were mostlychủ yếu my friendsbạn bè and familygia đình.
110
250000
3000
Đã có 114 người -- họ hầu hết là bạn và và người thân của tôi.
04:28
And that was kindloại of like the launchphóng of this thing.
111
253000
2000
Và đó như là sự khởi đầu.
04:30
But it didn't mattervấn đề because we were documentingghi chép, and that was the thing.
112
255000
3000
Nhưng điều đó không vấn đề gì vì chúng tôi đã được ghi nhận, và đó mới chính là vấn đề.
04:33
For me, it was really about the processquá trình.
113
258000
2000
Với tôi, điều quan trọng thực sự là quá trình
04:35
It wasn'tkhông phải là about the endkết thúc resultkết quả.
114
260000
2000
không phải về kết quả cuối cùng.
04:37
And that's the beautifulđẹp thing about the cameraMáy ảnh.
115
262000
2000
Và đó là điều tuyệt với về máy ảnh.
04:39
They used to say the pencây bút is mightiermightier than the swordthanh kiếm. I think the cameraMáy ảnh is.
116
264000
3000
Người ta thường nói ngòi bút mạnh hơn thanh kiếm. Tôi nghĩ máy ảnh thì cũng vậy.
04:42
And just stayingở lại in the momentchốc lát with it was a beautifulđẹp thing
117
267000
2000
Và chỉ trong khoảnh khắc khi mà mọi thứ trở nên đẹp đẽ
04:44
and really empoweringtrao quyền actuallythực ra.
118
269000
2000
và thực sự được tôn lên vẻ đẹp đó.
04:46
So anywaydù sao, we beganbắt đầu the journeyhành trình.
119
271000
2000
Do vậy, dù sao chúng tôi cũng đã bắt đầu hành trình
04:48
And here you see people like MaryMary RobinsonRobinson, I wentđã đi to see in GenevaGeneva.
120
273000
3000
Và tại đây bạn có thể gặp những người như Mary Robinson, Tôi đã tới Geneva.
04:51
I'm cuttingcắt my hairtóc, it's gettingnhận được shortngắn and long,
121
276000
2000
Tôi đã cắt tóc, lúc ngắn lúc dài,
04:53
because everymỗi time I saw KofiKofi AnnanAnnan,
122
278000
2000
vì mỗi lần tôi nhìn thấy Kofi Annan,
04:55
I was so worriedlo lắng that he thought I was a hippiehippie that I cutcắt tỉa it,
123
280000
3000
Tôi thực sự lo lắng ông ấy nghĩ rằng tôi là một hippie và tôi phải cắt tóc đi.
04:58
and that was kindloại of what was going on.
124
283000
2000
Và đó là những gì đã diễn ra.
05:00
(LaughterTiếng cười)
125
285000
3000
(Cười)
05:03
Yeah, I'm not worriedlo lắng about it now.
126
288000
2000
Vâng, bây giờ tôi đã không lo lắng về điều này
05:05
So MaryMary RobinsonRobinson,
127
290000
2000
Thế rồi Mary Robinson
05:07
she said to me, "Listen, this is an ideaý kiến whose time has come. This mustphải be createdtạo."
128
292000
3000
nói với tôi rằng "Đó là một ý tưởng đã tới thời điểm chín muồi. Nó phải được tạo nên."
05:10
KofiKofi AnnanAnnan said, "This will be beneficialmang lại lợi ích to my troopsbinh lính on the groundđất."
129
295000
3000
Kofi Anna nói rằng, "Điều đó sẽ có lợi cho quân đội của tôi"
05:13
The OAUOAU at the time, led by SalimSalim AhmedAhmed SalimSalim,
130
298000
2000
Tổ chức thống nhất châu Phi, vào lúc đó, lãnh đạo bởi Samlim Ahmed Salim,
05:15
said, "I mustphải get the AfricanChâu Phi countriesquốc gia involvedcó tính liên quan."
131
300000
2000
nói rằng: "Tôi phải cho các nước châu Phi tham gia."
05:17
DrTiến sĩ. OscarGiải Oscar AriasArias, NobelGiải Nobel PeaceHòa bình laureategiải thưởng,
132
302000
2000
Ngài Oscar Arias, người được trao giải thưởng Nobel hòa bình,
05:19
presidentchủ tịch now of CostaCosta RicaRica,
133
304000
2000
tổng thống Costa Rica,
05:21
said, "I'll do everything that I can."
134
306000
2000
nói rằng, "Tôi sẽ làm mọi điều có thể"
05:23
So I wentđã đi and saw AmrAMR MoussaMoussa at the LeagueGiải đấu of ArabẢ Rập StatesTiểu bang.
135
308000
3000
Do đó tôi đến gặp Amr Moussa tại các tiểu vương quốc Ả rập Xê út.
05:26
I metgặp MandelaMandela at the ArushaArusha peacehòa bình talksnói chuyện,
136
311000
2000
Tôi đã gặp Mandela tại các cuộc nói chuyện hòa bình Arusha
05:28
and so on and so on and so on --
137
313000
2000
Vân vân và vân vân
05:30
while I was buildingTòa nhà the casetrường hợp
138
315000
2000
trong khi tôi đang nghĩ làm sao
05:32
to provechứng minh whetherliệu this ideaý kiến
139
317000
2000
để chứng tỏ ý tưởng này
05:34
would make sensegiác quan.
140
319000
2000
là thực sự có ý nghĩa.
05:36
And then we were listeningnghe to the people. We were documentingghi chép everywheremọi nơi.
141
321000
3000
Và sau đó chúng tôi lắng nghe mọi người. Chúng tôi được ghi nhận ở khắp mọi nơi.
05:39
76 countriesquốc gia in the last 12 yearsnăm, I've visitedthăm viếng.
142
324000
3000
Tôi đã đến 76 nước trong vòng 12 năm trở lại đây
05:42
And I've always spokennói to womenđàn bà and childrenbọn trẻ whereverở đâu I've goneKhông còn.
143
327000
2000
Và tôi luôn nói với phụ nữ và trẻ em tại những nơi tôi tới.
05:44
I've recordedghi lại 44,000 youngtrẻ people.
144
329000
2000
Tôi đã ghi nhận 44.000 người trẻ tuổi.
05:46
I've recordedghi lại about 900 hoursgiờ of theirhọ thoughtssuy nghĩ.
145
331000
2000
Tôi đã ghi lại khoảng 900 giờ về những suy nghĩ của họ.
05:48
I'm really cleartrong sáng about how youngtrẻ people feel
146
333000
3000
Tôi thực sự hiểu rõ những người trẻ tuổi suy nghĩ thế nào
05:51
when you talk to them about this ideaý kiến
147
336000
2000
khi bạn nói với họ về ý tưởng này
05:53
of havingđang có a startingbắt đầu pointđiểm for theirhọ actionshành động for a more peacefulbình yên worldthế giới
148
338000
3000
về thời điểm bắt đầu hành động cho một thế giới hòa bình hơn
05:56
throughxuyên qua theirhọ poetrythơ phú, theirhọ artnghệ thuật, theirhọ literaturevăn chương,
149
341000
2000
qua thơ, nghệ thuật, văn học của họ
05:58
theirhọ musicÂm nhạc, theirhọ sportmôn thể thao, whateverbất cứ điều gì it mightcó thể be.
150
343000
2000
ca nhạc, thể thao của họ, mọi thứ có thể.
06:00
And we were listeningnghe to everybodymọi người.
151
345000
2000
Và chúng tôi đã lắng nghe mọi người.
06:02
And it was an incrediblyvô cùng thing, workingđang làm việc with the U.N.
152
347000
2000
Và đó là một điều khó tin, làm việc với liên hiệp quốc
06:04
and workingđang làm việc with NGOsPhi chính phủ and buildingTòa nhà this casetrường hợp.
153
349000
2000
với tổ chức phi chính phủ và làm lớn mạnh vấn đề này.
06:06
I feltcảm thấy that I was presentingtrình bày a casetrường hợp
154
351000
2000
Tôi đã cảm nhận thấy tôi đang đưa ra vấn đề
06:08
on behalfthay mặt of the globaltoàn cầu communitycộng đồng
155
353000
2000
thay mặt cộng đồng thế giới
06:10
to try and createtạo nên this day.
156
355000
2000
để cố gắng và tạo ra ngày này.
06:12
And the strongermạnh mẽ hơn the casetrường hợp and the more detailedchi tiết it was,
157
357000
2000
Và để nó mạnh mẽ hơn và cụ thể hơn,
06:14
the better chancecơ hội we had of creatingtạo this day.
158
359000
3000
cơ hội tốt hơn mà chúng ta có để tạo dựng ngày này.
06:17
And it was this stuffđồ đạc, this,
159
362000
3000
Và,rồi còn việc này, đó là
06:20
where I actuallythực ra was in the beginningbắt đầu
160
365000
2000
nơi tôi thực sự bắt đầu
06:22
kindloại of thinkingSuy nghĩ no mattervấn đề what happenedđã xảy ra, it didn't actuallythực ra mattervấn đề.
161
367000
2000
bắt đầu nghĩ rằng dù bất kì chuyện gì xảy ra, điều đó chẳng có ý nghĩ gì
06:24
It didn't mattervấn đề if it didn't createtạo nên a day of peacehòa bình.
162
369000
2000
Nó không là hề có ý nghĩ nếu không tạo nên một ngày hòa bình
06:26
The factthực tế is that, if I triedđã thử and it didn't work,
163
371000
3000
Thực tế là, nếu tôi cố gắng và điều đó không diễn ra,
06:29
then I could make a statementtuyên bố
164
374000
2000
sau đó tôi có thể có lời tuyên bố
06:31
about how unwillingkhông the globaltoàn cầu communitycộng đồng is to uniteđoàn kết --
165
376000
2000
rằng toàn thể thế giới này không mong muốn sự thống nhất.
06:33
untilcho đến, it was in SomaliaSomalia, pickingnhặt up that youngtrẻ girlcon gái.
166
378000
3000
cho tới khi, tôi nhìn thấy em bé này ở Somalia
06:36
And this youngtrẻ childđứa trẻ
167
381000
2000
Cô bé còn nhỏ xíu
06:38
who'dai muốn takenLấy about an inchinch and a halfmột nửa out of her legchân with no antiseptickhử trùng,
168
383000
3000
với đôi chân bị nhiễm trùng nặng nề và không có thuốc kháng sinh.
06:41
and that youngtrẻ boycon trai who was a childđứa trẻ soldierlính,
169
386000
2000
còn bé trai này là một người lính trẻ
06:43
who told me he'danh ấy killedbị giết people -- he was about 12 --
170
388000
3000
cậu ta nói với tôi là em đã giết người -- em khoảng 12 tuổi --
06:46
these things madethực hiện me realizenhận ra
171
391000
3000
những điều này làm tôi nhận ra
06:49
that this was not a filmphim ảnh that I could just stop.
172
394000
3000
rằng đó không phải là một bộ phim mà tôi có thể dừng lại
06:52
And that actuallythực ra, at that momentchốc lát something happenedđã xảy ra to me,
173
397000
3000
Và quả thật, tại thời điểm đó có những điều rất lạ đã xảy ra với tôi
06:55
which obviouslychắc chắn madethực hiện me go, "I'm going to documenttài liệu.
174
400000
2000
một sức mạnh thúc đẩy đôi "Tôi nhất định sẽ quay phim
06:57
If this is the only filmphim ảnh that I ever make,
175
402000
2000
Nếu đó là bộ phim duy nhất tôi thực hiện
06:59
I'm going to documenttài liệu untilcho đến this becomestrở thành a realitythực tế."
176
404000
3000
Tôi vẫn sẽ tiếp tục quay cho tới khi nào điều đó trở thành hiện thực."
07:02
Because we'vechúng tôi đã got to stop, we'vechúng tôi đã got to do something
177
407000
3000
Bởi vì chúng tôi cần ngăn lại, chúng tôi cần làm điều gì đó
07:05
where we uniteđoàn kết --
178
410000
2000
khi chúng ta liên hiệp lại --
07:07
separatetách rời from all the politicschính trị and religiontôn giáo
179
412000
2000
bỏ qua mọi chính trị và tôn giáo
07:09
that, as a youngtrẻ personngười, is confusinggây nhầm lẫn me.
180
414000
2000
nhưng thời điểm đó tôi có chút bối rối vì còn khá trẻ.
07:11
I don't know how to get involvedcó tính liên quan in that processquá trình.
181
416000
2000
Tôi không biết làm sao tham gia vào quá trình.
07:13
And then on the sevenththứ bảy of SeptemberTháng chín, I was invitedđược mời to NewMới YorkYork.
182
418000
3000
Và rồi ngày 7 tháng 9, tôi được mời tới New York.
07:16
The CostaCosta RicanRica governmentchính quyền and the BritishNgười Anh governmentchính quyền
183
421000
2000
Chính phủ Costa Rica và chính phủ Anh
07:18
had put forwardphía trước to the UnitedVương NationsQuốc gia GeneralTổng quát AssemblyLắp ráp,
184
423000
2000
đưa tới hội đồng Liên hiệp quốc,
07:20
with 54 co-sponsorsđồng tài trợ,
185
425000
2000
với 54 đồng tài trợ,
07:22
the ideaý kiến of the first ever CeasefireThỏa thuận ngừng bắn NonviolenceBất bạo động Day,
186
427000
3000
ý tưởng của một ngày "Ngừng bắn không bạo lực"
07:25
the 21stst of SeptemberTháng chín, as a fixedđã sửa calendarlịch datengày,
187
430000
3000
như một ngày lịch cố định, ngày 21 tháng 9,
07:28
and it was unanimouslynhất trí adoptedcon nuôi by everymỗi headcái đầu of statetiểu bang in the worldthế giới.
188
433000
3000
và nó được đồng chấp nhận bởi tất cả nguyên thủ trên thế giới.
07:31
(ApplauseVỗ tay)
189
436000
7000
(Vỗ tay)
07:38
Yeah, but there were hundredshàng trăm of individualscá nhân, obviouslychắc chắn, who madethực hiện that a realitythực tế.
190
443000
4000
Thật tuyệt, có hàng trăm người đã cùng chung tay để giúp ước mơ của tôi trở thành hiện thực.
07:42
And thank you to all of them.
191
447000
2000
Tôi muốn gửi lời cảm ơn đến tất cả bọn họ.
07:44
That was an incredibleđáng kinh ngạc momentchốc lát.
192
449000
2000
Đó là một khoảnh khắc khó tin.
07:46
I was at the tophàng đầu of the GeneralTổng quát AssemblyLắp ráp just looking down into it and seeingthấy it happenxảy ra.
193
451000
2000
Tôi ở trên đại hội đồng và nhìn xuống, cảm nhận điều đó diễn ra.
07:48
And as I mentionedđề cập, when it startedbắt đầu,
194
453000
2000
Và như tôi đã đề cập, khi điều đó bắt đầu
07:50
we were at the GlobeQuả cầu, and there was no pressnhấn.
195
455000
2000
chúng tôi đang ở Globe, và không có báo chí.
07:52
And now I was thinkingSuy nghĩ, "Well, the pressnhấn it really going to hearNghe this storycâu chuyện."
196
457000
3000
Và giờ tôi đang nghĩ, "Ồ, báo chí sẽ thực sự lắng nghe câu chuyện này."
07:55
And suddenlyđột ngột, we startedbắt đầu to institutionalizethể chế hoá this day.
197
460000
3000
Bất ngờ thay, chúng tôi bắt đầu thể chế hóa ngày này.
07:58
KofiKofi AnnanAnnan invitedđược mời me on the morningbuổi sáng of SeptemberTháng chín the 11ththứ
198
463000
2000
Kofi Annan đã mời tôi vào một buổi sáng ngày 11 tháng 9.
08:00
to do a pressnhấn conferencehội nghị.
199
465000
2000
để làm một cuộc họp báo.
08:02
And it was 8:00 AM when I stoodđứng there.
200
467000
2000
Và lúc 8 giờ 00 khi tôi đứng ở đó
08:04
And I was waitingđang chờ đợi for him to come down, and I knewbiết that he was on his way.
201
469000
3000
Và tôi đang đợi ông ta xuống, và tôi biết ông ta đang đi theo hướng của mình.
08:07
And obviouslychắc chắn he never cameđã đến down. The statementtuyên bố was never madethực hiện.
202
472000
3000
Nhưng rõ ràng là ông ấy không bao giờ xuống. Tuyên bố không bao giờ được đưa ra.
08:10
The worldthế giới was never told there was a day of globaltoàn cầu ceasefirethỏa thuận ngừng bắn and nonviolencebất bạo động.
203
475000
3000
Thế giới chưa từng được kể rằng có một ngày ngừng bắn và không bạo lực toàn cầu.
08:13
And it was obviouslychắc chắn a tragicbi kịch momentchốc lát
204
478000
2000
Và nó rõ ràng là một khoảnh khắc bi thảm
08:15
for the thousandshàng nghìn of people who lostmất đi theirhọ livescuộc sống,
205
480000
2000
cho hàng ngàn người bị mất cuộc sống của họ,
08:17
there and then subsequentlysau đó all over the worldthế giới.
206
482000
3000
và sau đó lá kéo theo toàn bộ thế giới.
08:20
It never happenedđã xảy ra.
207
485000
2000
Điều đã không bao giờ diễn ra.
08:22
And I remembernhớ lại thinkingSuy nghĩ,
208
487000
2000
Và tôi nhớ về suy nghĩ:
08:24
"This is exactlychính xác why, actuallythực ra,
209
489000
2000
"Chính vì những sự thảm khốc này mà
08:26
we have to work even harderkhó hơn.
210
491000
3000
chúng ta thậm chí phải làm chăm chí hơn.
08:29
And we have to make this day work.
211
494000
2000
Và chúng tôi phải làm ngày này trở thành hiện thực
08:31
It's been createdtạo; nobodykhông ai knowsbiết.
212
496000
2000
Nó đã được tạo ra nhưng chưa có bất kì ai biết.
08:33
But we have to continuetiếp tục this journeyhành trình,
213
498000
2000
Nhưng chúng tôi phải tiếp tục hành trình này,
08:35
and we have to tell people,
214
500000
2000
và chúng tôi phải nói với mọi người,
08:37
and we have to provechứng minh it can work."
215
502000
2000
và chúng tôi phải chứng tỏ nó sẽ hiệu quả.
08:39
And I left NewMới YorkYork freakedfreaked,
216
504000
2000
Và tôi đã dời New York một cách không mong muốn,
08:41
but actuallythực ra empoweredđược trao quyền.
217
506000
2000
nhưng đã được tiếp thêm sức mạnh
08:43
And I feltcảm thấy inspiredcảm hứng
218
508000
2000
Và tôi thấy ngập tràn cảm hứng
08:45
by the possibilitieskhả năng
219
510000
2000
bởi vô số các khả năng
08:47
that if it did, then maybe we wouldn'tsẽ không see things like that.
220
512000
4000
giả sử ngày ấy đã thành sự thật, có thể chúng tôi không thể thấy được những điều như thế.
08:51
I remembernhớ lại puttingđặt that filmphim ảnh out and going to cynicsngười hoài nghi.
221
516000
2000
tôi nhớ đưa bộ phim này ra và gặp những người hoài nghi.
08:53
I was showinghiển thị the filmphim ảnh,
222
518000
2000
Tôi chiếu phim,
08:55
and I remembernhớ lại beingđang in IsraelIsrael and gettingnhận được it absolutelychắc chắn rồi slaughteredtàn sát
223
520000
2000
và tôi nhớ ở Israel và nó chắc bị chắc chắn bị hủy hoại.
08:57
by some guys havingđang có watchedđã xem the filmphim ảnh --
224
522000
2000
bởi một số kẻ đã xem bộ phim --
08:59
that it's just a day of peacehòa bình, it doesn't mean anything.
225
524000
3000
rằng đó chỉ là một ngày hòa bình, điều đó chẳng có ý nghĩa gì cả.
09:02
It's not going to work; you're not going to stop the fightingtrận đánh in AfghanistanAfghanistan;
226
527000
2000
Điều đó sẽ không có hiệu lực, bạn sẽ không ngăn cuộc chiến tại Afghanistan;
09:04
the TalibanTaliban won'tsẽ không listen, etcvv., etcvv.
227
529000
3000
Taliban sẽ không lắng nghe, vân vân.
09:07
It's just symbolismbiểu tượng.
228
532000
2000
Đó chỉ là hình tượng hóa.
09:09
And that was even worsetệ hơn
229
534000
2000
Và nó còn tệ hơn nhiều
09:11
than actuallythực ra what had just happenedđã xảy ra in manynhiều wayscách,
230
536000
2000
hơn điều thực sự chỉ diễn ra theo nhiều hướng khác nhau
09:13
because it couldn'tkhông thể not work.
231
538000
5000
bởi vì nó không thể không trở thành sự thật.
09:18
I'd spokennói in SomaliaSomalia, BurundiBurundi, GazaDải Gaza, the WestWest BankNgân hàng,
232
543000
2000
Tôi nên phát biểu ở Somalia, Burundi, Gaza, bờ Tây,
09:20
IndiaẤn Độ, SriSri LankaLanka, CongoCongo, whereverở đâu it was,
233
545000
2000
Ấn Độ, Sri Lanka, Congo, dù là bất cứ nơi đâu
09:22
and they'dhọ muốn all tell me, "If you can createtạo nên a windowcửa sổ of opportunitycơ hội,
234
547000
2000
và tất cả họ sẽ nói rằng: "Nếu anh có thể tạo một của sổ của cơ hội,
09:24
we can movedi chuyển aidviện trợ, we can vaccinatechủng ngừa childrenbọn trẻ.
235
549000
2000
chúng tôi có thể viện trợ, có thể tiêm chủng cho trẻ em.
09:26
ChildrenTrẻ em can leadchì theirhọ projectsdự án.
236
551000
2000
Trẻ em có thể đứng đầu kế hoạch của họ.
09:28
They can uniteđoàn kết. They can come togethercùng với nhau. If people would stop, livescuộc sống will be savedđã lưu."
237
553000
3000
Họ có thể liên hiệp lại. Họ có thể đến với nhau. Nếu người ta có thể dừng lại, cuộc sống sẽ được cứu rỗi."
09:31
That's what I'd heardnghe.
238
556000
2000
Đó là những gì tôi đã nghe.
09:33
And I'd heardnghe that from the people who really understoodhiểu what conflictcuộc xung đột was about.
239
558000
3000
Và tôi nghe từ những người thấu hiểu sâu sắc về mâu thuẫn.
09:36
And so I wentđã đi back to the UnitedVương NationsQuốc gia.
240
561000
2000
Sau đó tôi quay trở lại Liên hợp quốc.
09:38
I decidedquyết định that I'd continuetiếp tục filmingquay phim and make anotherkhác moviebộ phim.
241
563000
2000
Tôi quyết định tiếp tục làm phim và làm bộ phim khác.
09:40
And I wentđã đi back to the U.N. for anotherkhác couplevợ chồng of yearsnăm.
242
565000
3000
Và tôi đã trở lại Liên hợp quốc trong vài năm.
09:43
We startedbắt đầu movingdi chuyển around the corridorshành lang of the U.N. systemhệ thống,
243
568000
2000
Chúng tôi đã bắt đầu đi quanh hành lang của hệ thống Liên hợp quốc,
09:45
governmentscác chính phủ and NGOsPhi chính phủ,
244
570000
2000
các chính phủ và các tổ chức phi chính phủ,
09:47
tryingcố gắng desperatelytuyệt vọng to find somebodycó ai
245
572000
2000
cố gắng liều lĩnh tìm ai đó
09:49
to come forwardphía trước and have a go at it,
246
574000
2000
để bước tiếp và đi đến tận cùng mơ ước
09:51
see if we could make it possiblekhả thi.
247
576000
2000
để thấy rằng chúng ta sẽ làm được điều đó.
09:53
And after lots and lots of meetingscuộc họp obviouslychắc chắn,
248
578000
2000
Và sau khi rất nhiều những cuộc gặp gỡ,
09:55
I'm delightedvui mừng that this man, AhmadAhmad FawziXít,
249
580000
2000
Tôi đã được truyền cảm hứng với người đàn ông này, Ahmad Fawzi,
09:57
one of my heroesanh hùng and mentorscố vấn really,
250
582000
2000
một trong những anh hùng của tôi, một cố vấn thực sự
09:59
he managedquản lý to get UNICEFUNICEF involvedcó tính liên quan.
251
584000
2000
ông ấy đã khiến cho UNICEF tham gia vào công việc này.
10:01
And UNICEFUNICEF, God blessban phước them, they said, "Okay, we'lltốt have a go."
252
586000
2000
Và UNICEF, Chúa ban phước cho họ, họ nói, "OK, chúng tôi sẽ đi một chyến."
10:03
And then UNAMAVỤ becameđã trở thành involvedcó tính liên quan in AfghanistanAfghanistan.
253
588000
2000
Và sau đó UNAMA can thiệp vào Afghanistan.
10:05
It was historicallịch sử. Could it work in AfghanistanAfghanistan
254
590000
2000
Đó là một sự kiện lịch sử. Liệu nó có thể thực hiện tại Afghanistan
10:07
with UNAMAVỤ and WHO
255
592000
2000
với UNAMA và WHO
10:09
and civildân sự societyxã hội, etcvv., etcvv., etcvv.?
256
594000
2000
và cộng đồng dân cư,...?
10:11
And I was gettingnhận được it all on filmphim ảnh and I was recordingghi âm it,
257
596000
3000
Và tôi sẽ đưa tất cả lên phim và tôi đang quay điều đó,
10:14
and I was thinkingSuy nghĩ, "This is it. This is the possibilitykhả năng of it maybe workingđang làm việc.
258
599000
3000
tôi đang nghĩ: "Nó đây rồi. Đây là một trong những cách để hiện thực hóa ngày đình chiến
10:17
But even if it doesn't, at leastít nhất the doorcửa is openmở
259
602000
3000
Nhưng nếu không phải thì ít nhất cánh cửa được mở
10:20
and there's a chancecơ hội."
260
605000
2000
và đấy là một cơ hội."
10:22
And so I wentđã đi back to LondonLondon,
261
607000
2000
Và do vậy tôi quay trở lại London,
10:24
and I wentđã đi and saw this chapchap, JudeJude LawPháp luật.
262
609000
2000
tôi đi và gặp chàng trai này, Jude Law.
10:26
And I saw him because he was an actordiễn viên, I was an actordiễn viên,
263
611000
2000
tôi đã gặp anh ta bởi anh ta là một diễn viên, tôi cũng đã là một diễn viên.
10:28
I had a connectionkết nối to him,
264
613000
2000
tôi có sự kết nối với anh ta,
10:30
because we neededcần to get to the pressnhấn, we neededcần this attractionsức hút,
265
615000
2000
bởi chúng tôi cần có báo chí, chúng tôi cần sự thu hút này,
10:32
we neededcần the mediaphương tiện truyền thông to be involvedcó tính liên quan.
266
617000
2000
chúng tôi cần sự tham gia của thông tin đại chúng.
10:34
Because if we startkhởi đầu pumpingbơm it up a bitbit maybe more people would listen
267
619000
3000
Vì nếu chúng tôi khuếch trương lên một chút, có thể nhiều người hơn sẽ lắng nghe
10:37
and there'dmàu đỏ be more --
268
622000
2000
và có nhiều hơn --
10:39
when we got into certainchắc chắn areaskhu vực,
269
624000
2000
khi chúng tôi tiến tới một khu vực nào đó,
10:41
maybe there would be more people interestedquan tâm.
270
626000
2000
có thể có nhiều người quan tâm hơn.
10:43
And maybe we'dThứ Tư be helpedđã giúp financiallytài chính a little bitbit more,
271
628000
2000
Và có thể chúng tôi được trợ giúp tài chính thêm một ít nữa,
10:45
which had been desperatelytuyệt vọng difficultkhó khăn.
272
630000
2000
tài chính là một trong những trở ngại rất lớn.
10:47
I won'tsẽ không go into that.
273
632000
2000
Tôi sẽ không đi sâu vào điều này.
10:49
So JudeJude said, "Okay, I'll do some statementscác câu lệnh for you."
274
634000
2000
Jude nói rằng: "OK, tôi sẽ làm một số phát biểu cho anh."
10:51
While I was filmingquay phim these statementscác câu lệnh, he said to me, "Where are you going nextkế tiếp?"
275
636000
2000
Trong khi tôi đang làm phim về những phát biểu này, anh ta nói với tôi: "Nơi nào tiếp theo chúng ta sẽ tới?"
10:53
I said, "I'm going to go to AfghanistanAfghanistan." He said, "Really?"
276
638000
2000
Tôi nói: "Tôi sẽ tới Afghanistan." Anh ta nói, "Thật ư?"
10:55
And I could sortsắp xếp of see a little look in his eyemắt of interestquan tâm.
277
640000
3000
Và tôi có thể đánh giá qua cái nhìn thoáng qua vào sự quan tâm của anh ta. ©
10:58
So I said to him, "Do you want to come with me?
278
643000
2000
Tôi nói với anh ta: "Anh có muốn đi với tôi không?
11:00
It'dNó sẽ be really interestinghấp dẫn if you cameđã đến.
279
645000
2000
Thực là rất thích thú nếu anh đi.
11:02
It would help and bringmang đến attentionchú ý.
280
647000
2000
Nó sẽ giúp và mang đến sự chú ý.
11:04
And that attentionchú ý
281
649000
2000
Và sự chú ý này
11:06
would help leverageđòn bẩy the situationtình hình,
282
651000
2000
sẽ giúp thúc đẩy tình trạng,
11:08
as well as all of the other sideshai bên of it."
283
653000
2000
cũng như tất cả các mặt khác của vấn đề."
11:10
I think there's a numbercon số of pillarstrụ cột to successsự thành công.
284
655000
2000
Tôi nghĩ có một số điều căn bản tới thành công
11:12
One is you've got to have a great ideaý kiến.
285
657000
2000
Một là bạn có một ý tưởng tuyệt vời.
11:14
The other is you've got to have a constituencybầu cử, you've got to have financetài chính,
286
659000
3000
Điều khác là bạn có một người tán thành, bạn có tài chính,
11:17
and you've got to be ablecó thể to raisenâng cao awarenessnhận thức.
287
662000
2000
và bạn có thể gây chú ý.
11:19
And actuallythực ra I could never raisenâng cao awarenessnhận thức by myselfriêng tôi, no mattervấn đề what I'd achievedđạt được.
288
664000
3000
Và thực tế là tôi không thể gây chú ý, bất kể những điều tôi đã đạt được.
11:22
So these guys were absolutelychắc chắn rồi crucialquan trọng.
289
667000
3000
Do đó những người này tuyệt đối quan trọng.
11:25
So he said yes,
290
670000
2000
Anh ta nói đồng ý,
11:27
and we foundtìm ourselveschúng ta in AfghanistanAfghanistan.
291
672000
2000
và chúng tôi đã tìm thấy chính mình tại Afghanistan.
11:29
It was a really incredibleđáng kinh ngạc thing that when we landedhạ cánh there,
292
674000
3000
Đó thực sự là một điều đáng kinh ngạc khi tôi hạ cánh xuống đây,
11:32
I was talkingđang nói to variousnhiều people, and they were sayingnói to me,
293
677000
3000
tôi đã nói chuyện với nhiều người khác nhau, và họ nói với tôi,
11:35
"You've got to get everybodymọi người involvedcó tính liên quan here.
294
680000
2000
"Anh phải khiến cho tất cả mọi người ở đây tham gia
11:37
You can't just expectchờ đợi it to work. You have to get out and work."
295
682000
3000
Anh không thể chỉ kì vọng điều đó được thực hiện. Anh phải đi và làm việc."
11:40
And we did, and we traveledđi du lịch around,
296
685000
3000
Và chúng tôi đã làm, chúng tôi đã đi,
11:43
and we spokenói to eldersgià, we spokenói to doctorsbác sĩ, we spokenói to nursesy tá,
297
688000
3000
và chúng tôi đã nói với những người lớn tuổi, các bác sĩ, chúng tôi nói với các y tá,
11:46
we heldđược tổ chức pressnhấn conferenceshội nghị, we wentđã đi out with soldiersbinh lính,
298
691000
3000
chúng tôi tổ chức các hội thảo, chúng tôi đi với những người lính,
11:49
we satngồi down with ISAFISAF, we satngồi down with NATONATO,
299
694000
2000
chúng tôi đã ngồi với ISAF, với NATO,
11:51
we satngồi down with the U.K. governmentchính quyền.
300
696000
2000
chúng tôi đã ngồi với chính phủ Anh.
11:53
I mean, we basicallyvề cơ bản satngồi down with everybodymọi người --
301
698000
3000
Ý tôi là, chúng tôi cơ bản đã ngồi với tất cả mọi người --
11:56
in and out of schoolstrường học with ministersbộ trưởng of educationgiáo dục,
302
701000
2000
bên ngoài và bên trong các trường học với bộ trưởng giáo dục,
11:58
holdinggiữ these pressnhấn conferenceshội nghị,
303
703000
2000
tổ chức các cuộc hội thảo,
12:00
which of coursekhóa học, now were loadednạp vào with pressnhấn, everybodymọi người was there.
304
705000
3000
với sự tham gia của báo chí và tất cả mọi người.
12:03
There was an interestquan tâm in what was going on.
305
708000
2000
Có một điều thú vị nằm trong những điều đã diễn ra.
12:05
This amazingkinh ngạc womanđàn bà, FatimaFatima GailaniGailani, was absolutelychắc chắn rồi instrumentalnhạc nền in what wentđã đi on
306
710000
4000
Người phụ nữ tuyệt vời mang tên Fatima Magalani là một phần vô cùng quan trọng đối với những điều đã diễn ra,
12:09
as she was the spokespersonngười phát ngôn for the resistancesức đề kháng againstchống lại the RussiansNgười Nga.
307
714000
3000
như cô ấy là diễn giả cho sự phản đối lại người Nga.
12:12
And her AfghanAfghanistan networkmạng
308
717000
2000
Và mạng lưới người Afghanistan của cô ấy
12:14
was just absolutelychắc chắn rồi everywheremọi nơi.
309
719000
2000
thực sự ở bất cứ đâu.
12:16
And she was really crucialquan trọng in gettingnhận được the messagethông điệp in.
310
721000
2000
Và cô ấy thực sự quan trọng trong việc mang tới thông điệp.
12:18
And then we wentđã đi home. We'dChúng tôi sẽ sortsắp xếp of donelàm xong it.
311
723000
2000
Rồi chúng tôi trở về nhà. Chúng tôi gần như đã làm được.
12:20
We had to wait now and see what happenedđã xảy ra.
312
725000
2000
Chúng tôi phải chờ đợi và xem điều gì diễn ra.
12:22
And I got home,
313
727000
2000
Tôi trở về
12:24
and I remembernhớ lại one of the teamđội bringingđưa in a letterlá thư to me
314
729000
3000
và tôi nhớ một người trong nhóm mang lá thư đến cho tôi
12:27
from the TalibanTaliban.
315
732000
2000
từ Taliban.
12:29
And that letterlá thư basicallyvề cơ bản said, "We'llChúng tôi sẽ observequan sát this day.
316
734000
3000
Và lá thư nói đại khái rằng: "Chúng tôi sẽ chứng kiến ngày này.
12:32
We will observequan sát this day.
317
737000
2000
Nhất định sẽ chứng kiến nó
12:34
We see it as a windowcửa sổ of opportunitycơ hội.
318
739000
2000
Chúng tôi sẽ nhìn nó như một cánh cửa cơ hội.
12:36
And we will not engagethuê. We're not going to engagethuê."
319
741000
3000
Và chúng tôi sẽ không tham gia. Chúng tôi sẽ không tham gia."
12:39
And that meantý nghĩa that humanitariannhân đạo workerscông nhân
320
744000
3000
Điều nó có nghĩa là những người làm nhân đạo
12:42
wouldn'tsẽ không be kidnappedbắt cóc or killedbị giết.
321
747000
3000
sẽ không bị bắt có hay bị giết.
12:45
And then suddenlyđột ngột, I obviouslychắc chắn knewbiết at this pointđiểm, there was a chancecơ hội.
322
750000
3000
Và sau đó đột nhiên, tôi nhận thấy rõ ràng rằng tại thời điểm này, có một cơ hội.
12:48
And daysngày latermột lát sau,
323
753000
2000
Và những ngày sau,
12:50
1.6 milliontriệu childrenbọn trẻ were vaccinatedtiêm phòng againstchống lại poliobệnh bại liệt
324
755000
3000
1.6 triệu trẻ em được tiêm chủng bại liệt
12:53
as a consequencehậu quả of everybodymọi người stoppingdừng lại.
325
758000
2000
như một kết quả của việc chúng tôi đã dừng mọi người lại.
12:55
(ApplauseVỗ tay)
326
760000
10000
(Vỗ tay)
13:05
And like the GeneralTổng quát AssemblyLắp ráp,
327
770000
2000
Chũng như mọi sự đoàn kết khác,
13:07
obviouslychắc chắn the mostphần lớn wonderfulTuyệt vời, wonderfulTuyệt vời momentchốc lát.
328
772000
2000
tđiều đó là điều tốt đẹp nhất, khoảnh khắc tuyệt vời nhất.
13:09
And so then we wrappedbọc the filmphim ảnh up and we put it togethercùng với nhau
329
774000
2000
sau đó chúng tôi kết hợp các thước phim và tập trung lại
13:11
because we had to go back.
330
776000
2000
vì chúng tôi phải đi trở lại.
13:13
We put it into DariDari and PashtoTiếng Pashto. We put it in the localđịa phương dialectsphương ngữ.
331
778000
3000
Chúng tôi đưa nó tới Dari và Pashto. Chúng tôi đưa lồng tiếng địa phương vào đó.
13:16
We wentđã đi back to AfghanistanAfghanistan,
332
781000
2000
Chúng tôi quay trở lại Afghanistan,
13:18
because the nextkế tiếp yearnăm was comingđang đến, and we wanted to supportủng hộ.
333
783000
3000
vì năm mới sắp tới và chúng tôi muốn được hỗ trợ.
13:21
But more importantlyquan trọng, we wanted to go back,
334
786000
2000
Nhưng quan trọng hơn, chúng tôi muốn quay trở lại,
13:23
because these people in AfghanistanAfghanistan were the heroesanh hùng.
335
788000
2000
vì những người ở Afghanistan là những vị anh hùng.
13:25
They were the people who believedtin in peacehòa bình
336
790000
3000
Họ là những người tin ở hòa bình
13:28
and the possibilitieskhả năng of it, etcvv., etcvv. -- and they madethực hiện it realthực.
337
793000
3000
và khả năng của nó, vân vân. -- và họ làm nó thành hiện thực.
13:31
And we wanted to go back and showchỉ them the filmphim ảnh
338
796000
2000
Chúng tôi đã quay trở lại là chiếu cho họ bộ phim đó
13:33
and say, "Look, you guys madethực hiện this possiblekhả thi. And thank you very much."
339
798000
3000
và nói: "Nhìn này, các bạn làm nó thành có thể. Cảm ơn các bạn rất nhiều."
13:36
And we gaveđưa ra the filmphim ảnh over.
340
801000
2000
Chúng tôi chiếu bộ phim nhiều lần.
13:38
ObviouslyRõ ràng it was shownđược hiển thị, and it was amazingkinh ngạc.
341
803000
2000
Rõ ràng rằng nó được chiếu, và nó đáng kinh ngạc.
13:40
And then that yearnăm, that yearnăm, 2008,
342
805000
3000
Và năm đó, chính là năm đó, năm 2008,
13:43
this ISAFISAF statementtuyên bố from KabulKabul, AfghanistanAfghanistan, SeptemberTháng chín 17ththứ:
343
808000
3000
tuyên bố của ISAF từ Kabul Afghanistan, 17 tháng 9:
13:46
"GeneralTổng quát StanleyStanley McChrystalMcChrystal,
344
811000
2000
" Thưa tướng Stanley McChrystal,
13:48
commanderchỉ huy of internationalquốc tế securityBảo vệ assistancehỗ trợ forceslực lượng in AfghanistanAfghanistan,
345
813000
2000
chỉ huy của tổ chức lực lượng hỗ trợ an ninh quốc tế tại Afghanistan,
13:50
announcedđã thông báo todayhôm nay ISAFISAF will not conducttiến hành offensivephản cảm militaryquân đội operationshoạt động
346
815000
3000
công bố hôm nay ISAF sẽ không thực hiện các hoạt động tấn công quân sự
13:53
on the 21stst of SeptemberTháng chín."
347
818000
2000
vào ngày 21 tháng 9."
13:55
They were sayingnói they would stop.
348
820000
2000
Họ nói họ sẽ ngừng lại.
13:57
And then there was this other statementtuyên bố
349
822000
2000
Và sau có tuyên bố khác
13:59
that cameđã đến out from the U.N. DepartmentTỉnh of SecurityAn ninh and SafetyAn toàn
350
824000
3000
đến từ sở an ninh và an toàn
14:02
sayingnói that, in AfghanistanAfghanistan,
351
827000
2000
nói rằng, tại Afghanistan,
14:04
because of this work,
352
829000
2000
nhờ nỗi lực của chúng tôi,
14:06
the violencebạo lực was down by 70 percentphần trăm.
353
831000
2000
bạo lực giảm xuống 70%.
14:08
70 percentphần trăm reductiongiảm in violencebạo lực on this day at leastít nhất.
354
833000
3000
trong ngày này, bạo lực đã giảm xuống ít nhất 70%.
14:11
And that completelyhoàn toàn blewthổi my mindlí trí
355
836000
2000
Ôi, tin tức đó làm tôi sung sướng kinh khủng
14:13
almosthầu hết more than anything.
356
838000
2000
hơn hầu hết bất kì thứ gì.
14:15
And I remembernhớ lại beingđang stuckbị mắc kẹt in NewMới YorkYork, this time because of the volcanonúi lửa,
357
840000
3000
Tôi nhớ bị mắc kẹt tại New York, vào lúc đó bởi vì núi lửa
14:18
which was obviouslychắc chắn much lessít hơn harmfulcó hại.
358
843000
2000
cái mà tuyệt đối ít có hại hơn.
14:20
And I was there thinkingSuy nghĩ about what was going on.
359
845000
2000
Và tôi nghĩ về điều sẽ diễn ra.
14:22
And I keptgiữ thinkingSuy nghĩ about this 70 percentphần trăm.
360
847000
2000
Và tôi tiếp tục nghĩ về con số 70% này.
14:24
70 percentphần trăm reductiongiảm in violencebạo lực --
361
849000
2000
giảm 70% bạo lực --
14:26
in what everyonetất cả mọi người said was completelyhoàn toàn impossibleKhông thể nào
362
851000
2000
mà mọi người nói điều đó hoàn toàn không thể
14:28
and you couldn'tkhông thể do.
363
853000
2000
và anh không thể làm được.
14:30
And that madethực hiện me think that, if we can get 70 percentphần trăm in AfghanistanAfghanistan,
364
855000
3000
Và điều đó làm tôi nghĩ rằng, nếu chúng tôi có 70% ở Afghnistan,
14:33
then surelychắc chắn we can get 70 percentphần trăm reductiongiảm everywheremọi nơi.
365
858000
5000
sau đó chắc chắn chúng tôi sẽ có được 70% ở bất kì đâu.
14:38
We have to go for a globaltoàn cầu trucethỏa thuận ngừng bắn.
366
863000
2000
Chúng tôi phải tiến lên cho một thỏa thuận ngừng bắn toàn cầu.
14:40
We have to utilizesử dụng this day of ceasefirethỏa thuận ngừng bắn and nonviolencebất bạo động
367
865000
2000
Chúng tôi cần làm cho ngày này là của ngừng bắn và không bạo lực
14:42
and go for a globaltoàn cầu trucethỏa thuận ngừng bắn,
368
867000
2000
và nỗ lực cho một thỏa thuận ngừng bắn toàn cầu,
14:44
go for the largestlớn nhất recordedghi lại cessationchấm dứt of hostilitiestình trạng thù địch,
369
869000
3000
nỗ lực cho "Sự loại bỏ thù địch" lớn nhất từ trước tới nay,
14:47
bothcả hai domesticallytrong nước and internationallyquốc tế, ever recordedghi lại.
370
872000
3000
cả trong nước và quốc tế, một kỉ lục chưa từng được ghi nhận.
14:50
That's exactlychính xác what we mustphải do.
371
875000
2000
Đó chính xác là điều chúng tôi phải làm.
14:52
And on the 21stst of SeptemberTháng chín this yearnăm,
372
877000
2000
Và vào ngày 21 tháng 9 năm nay,
14:54
we're going to launchphóng that campaignchiến dịch at the O2 ArenaĐấu trường
373
879000
2000
chúng tôi sẽ khởi động chiến dịch tại O2 Arena
14:56
to go for that processquá trình,
374
881000
2000
tiến lên vì hoạt động đó,♪
14:58
to try and createtạo nên the largestlớn nhất recordedghi lại cessationchấm dứt of hostilitiestình trạng thù địch.
375
883000
3000
để cố gắng tạo ra kỉ lục lớn nhất về sự loại bỏ thù địch.
15:01
And we will utilizesử dụng all kindscác loại of things --
376
886000
2000
Và chúng tôi sẽ dùng tất cả mọi cách
15:03
have a dancenhảy and socialxã hội mediaphương tiện truyền thông
377
888000
2000
dù là khiêu vũ hay và phương tiện truyền thông xã hội
15:05
and visitingthăm viếng on FacebookFacebook and visitchuyến thăm the websitetrang mạng, signký tên the petitionkiến nghị.
378
890000
3000
và sự ghé thăm vào Facebook và các trang web, kí với đơn kiến nghị.
15:08
And it's in the sixsáu officialchính thức languagesngôn ngữ of the UnitedVương NationsQuốc gia.
379
893000
3000
Và bằng 6 ngôn ngữ hành chính của Quốc hội.
15:11
And we'lltốt globallytoàn cầu linkliên kết with governmentchính quyền, inter-governmentchính phủ liên,
380
896000
2000
Chúng tôi sẽ gắn kết với các chính phủ trên toàn cầu, các tổ chức liên quốc gia
15:13
non-governmentPhi chính phủ, educationgiáo dục, unionscông đoàn, sportscác môn thể thao.
381
898000
2000
vô chính phủ, giáo dục, các hiệp hội, thể thao.
15:15
And you can see the educationgiáo dục boxcái hộp there.
382
900000
2000
Và các bạn có thể thấy phần "giáo dục" ở đó
15:17
We'veChúng tôi đã got resourcestài nguyên at the momentchốc lát in 174 countriesquốc gia
383
902000
3000
Tại thời điểm đó, chúng tôi có nguồn lực tại 174 quốc gia
15:20
tryingcố gắng to get youngtrẻ people to be the drivingđiều khiển forcelực lượng
384
905000
2000
cố gắng khiến những người trẻ tuổi nắm quyền
15:22
behindphía sau the visiontầm nhìn of that globaltoàn cầu trucethỏa thuận ngừng bắn.
385
907000
3000
đằng sau tầm nhìn của ngừng bắn toàn cầu.
15:25
And obviouslychắc chắn the life-savingcứu sinh is increasedtăng, the conceptscác khái niệm help.
386
910000
3000
Và rõ ràng là nhiều người hơn đã được cứu mạng, ý tưởng này thực sự có ích.
15:28
LinkingLiên kết up with the OlympicsThế vận hội --
387
913000
2000
Liên kết với Olympic --
15:30
I wentđã đi and saw SebSeb CoeCOE. I said, "LondonLondon 2012 is about trucethỏa thuận ngừng bắn.
388
915000
2000
Chúng tôi đã tới và gặp Seb Coe. Tôi nói: "London năm 2012 về thỏa thuận ngừng bắn.
15:32
UltimatelyCuối cùng, that's what it's about."
389
917000
2000
Rốt cuộc, đó là những điều về nó."
15:34
Why don't we all teamđội up? Why don't we bringmang đến trucethỏa thuận ngừng bắn to life?
390
919000
2000
Vì sao chúng tôi không họp nhóm tất cả lại? Sao chúng tôi không mang thỏa thuận ngừng bắn vào cuộc sống?
15:36
Why don't you supportủng hộ the processquá trình of the largestlớn nhất ever globaltoàn cầu trucethỏa thuận ngừng bắn?
391
921000
3000
Tại sao bạn không ủng hộ hành động thỏa thuận ngừng bắn lớn nhất từng có?
15:39
We'llChúng tôi sẽ make a newMới filmphim ảnh about this processquá trình.
392
924000
2000
Chúng tôi sẽ làm một bộ phim mới về hành động này.
15:41
We'llChúng tôi sẽ utilizesử dụng sportmôn thể thao and footballbóng đá.
393
926000
2000
Chúng tôi sẽ dùng thể thao và bóng đá.
15:43
On the Day of PeaceHòa bình, there's thousandshàng nghìn of footballbóng đá matchestrận đấu all playedchơi,
394
928000
3000
Vào ngày hòa bình, người ta chơi hàng ngàn trận đấu bóng đá,
15:46
from the favelasfavelas of BrazilBra-xin to whereverở đâu it mightcó thể be.
395
931000
2000
từ bờ biển Brazil tới tất cả nơi nào có thể được.
15:48
So, utilizingbằng cách sử dụng all of these wayscách
396
933000
2000
Do vậy, áp dụng tất cả con đường
15:50
to inspiretruyền cảm hứng individualcá nhân actionhoạt động.
397
935000
3000
để truyền cảm hứng những hành động riêng lẻ.
15:53
And ultimatelycuối cùng, we have to try that.
398
938000
2000
Và cuối cùng, chúng ta cần cố gắng.
15:55
We have to work togethercùng với nhau.
399
940000
2000
Chúng ta cần phải làm cùng nhau.
15:57
And when I standđứng here in fronttrước mặt of all of you,
400
942000
2000
Và khi tôi đứng ở đây, trước mặt các bạn,
15:59
and the people who will watch these things,
401
944000
2000
và những người xem chương trình,
16:02
I'm excitedbị kích thích, on behalfthay mặt of everybodymọi người I've metgặp,
402
947000
2000
tôi thấy hào hứng, thay mặt cho những người tôi đã gặp,
16:04
that there is a possibilitykhả năng that our worldthế giới could uniteđoàn kết,
403
949000
3000
rằng có một khả năng thế giới chúng ta có thể thống nhất,
16:07
that we could come togethercùng với nhau as one,
404
952000
2000
rằng chúng ta có thể đến với nhau như là một,
16:09
that we could liftthang máy the levelcấp độ of consciousnessý thức around the fundamentalcăn bản issuesvấn đề,
405
954000
2000
rằng chúng ta có thể thay đổi ý thức về những vấn đề căn bản xung quanh,
16:11
broughtđưa about by individualscá nhân.
406
956000
2000
được mang tới bởi những cá thể.
16:13
I was with BrahimiBrahimi, AmbassadorĐại sứ BrahimiBrahimi.
407
958000
2000
Tôi với Brahimi, ngài đại sứ Brahimi.
16:15
I think he's one of the mostphần lớn incredibleđáng kinh ngạc menđàn ông
408
960000
2000
Tôi nghĩ rằng ông ta là một trong số những người đàn ông đáng kinh ngạc nhất
16:17
in relationmối quan hệ to internationalquốc tế politicschính trị -- in AfghanistanAfghanistan, in IraqIraq.
409
962000
3000
trong mối liên hệ với vấn đề chính trị quốc tế -- tại Afghnistan, tại Iraq.
16:20
He's an amazingkinh ngạc man.
410
965000
2000
Ông ta là một người đàn ông đáng ngạc nhiên.
16:22
And I satngồi with him a fewvài weekstuần agotrước.
411
967000
2000
Và tôi đã ngồi với ông ấy một vài tuần trước.
16:24
And I said to him, "MrMr. BrahimiBrahimi, is this nutsquả hạch, going for a globaltoàn cầu trucethỏa thuận ngừng bắn?
412
969000
3000
Và tôi nói với ông ấy: "Thưa ngài Brahimi, liệu điều vướng mắc này có thể tiến tới thỏa thuận toàn cầu không?
16:27
Is this possiblekhả thi? Is it really possiblekhả thi that we could do this?"
413
972000
2000
Điều đó có thể phải không? Có phải việc chúng ta có thể làm điều này là có hoàn toàn có khả năng?"
16:29
He said, "It's absolutelychắc chắn rồi possiblekhả thi."
414
974000
2000
Ông ta nói: " Nó tuyệt đối có thể."
16:31
I said, "What would you do?
415
976000
2000
Tôi nói: "Ngài có thể làm điều gì vậy?
16:33
Would you go to governmentscác chính phủ and lobbysảnh đợi and use the systemhệ thống?"
416
978000
2000
Ngài có thể đến chính phủ và hành lang nghị viện, sử dụng hệ thống?"
16:35
He said, "No, I'd talk to the individualscá nhân."
417
980000
2000
Anh ta nói: "Không, Tôi nên nói chuyện riêng"
16:37
It's all about the individualscá nhân.
418
982000
2000
Đó là tất cả về những cá thể.
16:39
It's all about you and me.
419
984000
2000
Tất cả về bạn và tôi.
16:41
It's all about partnershipsquan hệ đối tác.
420
986000
2000
Tất cả là về các đối tác.
16:43
It's about your constituencieskhu vực bầu cử; it's about your businessescác doanh nghiệp.
421
988000
2000
Tất cả về khu vực của bạn, kinh doanh của bạn.
16:45
Because togethercùng với nhau, by workingđang làm việc togethercùng với nhau,
422
990000
2000
Vì với nhau, bằng cách làm việc cùng nhau,
16:47
I seriouslynghiêm túc think we can startkhởi đầu to changethay đổi things.
423
992000
3000
Tôi thực sự tin rằng chúng ta có thể thay đổi nhiều thứ.
16:50
And there's a wonderfulTuyệt vời man sittingngồi in this audiencethính giả, and I don't know where he is,
424
995000
3000
Và đó là một người đàn ông tuyệt vời đang ngồi ở vị trí khán giả, và tôi không biết anh ta ở đâu,
16:53
who said to me a fewvài daysngày agotrước -- because I did a little rehearsaldiễn tập --
425
998000
3000
người đã nói với tôi và ngày trước -- vì tôi làm một diễn tập nhỏ --
16:56
and he said, "I've been thinkingSuy nghĩ about this day
426
1001000
3000
và anh ta nói: "Tôi đang nghĩ về ngày này
16:59
and imaginingtưởng tượng it as a squareQuảng trường
427
1004000
2000
và hình dung nó như một ô vuông
17:01
with 365 squareshình vuông,
428
1006000
2000
với 365 ô vuông,
17:03
and one of them is whitetrắng."
429
1008000
2000
và một trong số chúng màu trắng."
17:05
And it then madethực hiện me think about a glassly of waterNước, which is cleartrong sáng.
430
1010000
3000
Và sau đó, nó làm tôi nghĩ về một cốc nước, mộ thứ sạch sẽ.
17:08
If you put one droprơi vãi,
431
1013000
2000
Nếu bạn tạo nên một giọt,
17:10
one droprơi vãi of something, in that waterNước,
432
1015000
2000
một giọt của một điều gì đó, lên trên nước
17:12
it'llnó sẽ changethay đổi it forevermãi mãi.
433
1017000
3000
nó sẽ thay đổi nó mãi mãi
17:15
By workingđang làm việc togethercùng với nhau, we can createtạo nên peacehòa bình one day.
434
1020000
2000
Cùng chung tay, chúng ta có thể tạo nên một ngày hòa bình.
17:17
Thank you TEDTED. Thank you.
435
1022000
2000
Xin cảm ơn TED. Xin cảm ơn.
17:19
(ApplauseVỗ tay)
436
1024000
3000
(Vỗ tay)
17:22
Thank you.
437
1027000
2000
Xin cảm ơn.
17:24
(ApplauseVỗ tay)
438
1029000
4000
(Vỗ tay)
17:28
ThanksCảm ơn a lot.
439
1033000
2000
Cảm ơn rất nhiều
17:30
(ApplauseVỗ tay)
440
1035000
2000
(Vỗ tay)
17:32
Thank you very much. Thank you.
441
1037000
3000
Cảm ơn rất nhiều. Xin cảm ơn.
Translated by a new day
Reviewed by Huong Ha

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Jeremy Gilley - Peace activist
Filmmaker Jeremy Gilley founded Peace One Day to create an annual day without conflict. And ... it's happening. What will you do to make peace on September 21?

Why you should listen

A day of peace. It seems lovely and hopeful to those of us lucky enough to live in peace already. But to those living in war, a day of peace, a temporary cease-fire, is not only lovely, it's incredibly practical. On a day when no bullets fly, families can go to the clinic, mosquito nets can be given out, and kids who've known only war can learn what peace looks like, sounds like. In short, it's a window of opportunity to build peace. For the past 10 years, filmmaker Jeremy Gilley has been promoting September 21 as a true international day of ceasefire, a day to carry out humanitarian aid in the world's most dangerous zones. The practical challenge is huge, starting with: how to convince both parties in a conflict to put down their weapons and trust the other side to do the same? But Gilley has recorded successes. For instance, on September 21, 2008, some 1.85 million children under 5 years old, in seven Afghan provinces where conflict has previously prevented access, were given a vaccine for polio.

On September 21, 2011, Gilley will start the 365-day-long countdown to Truce 2012, a hoped-for global day of guns-down ceasefire and worldwide action toward peace.

He says: "The only logical progression is to work towards a global cessation of hostilities on Peace Day -- from violence in our homes and schools, through to armed conflict."

More profile about the speaker
Jeremy Gilley | Speaker | TED.com