ABOUT THE SPEAKER
Lucianne Walkowicz - Stellar astronomer
Lucianne Walkowicz works on NASA's Kepler mission, studying starspots and "the tempestuous tantrums of stellar flares."

Why you should listen

Lucianne Walkowicz is an Astronomer at the Adler Planetarium in Chicago. She studies stellar magnetic activity and how stars influence a planet's suitability as a host for alien life. She is also an artist and works in a variety of media, from oil paint to sound. She got her taste for astronomy as an undergrad at Johns Hopkins, testing detectors for the Hubble Space Telescope’s new camera (installed in 2002). She also learned to love the dark stellar denizens of our galaxy, the red dwarfs, which became the topic of her PhD dissertation at University of Washington. Nowadays, she works on NASA’s Kepler mission, studying starspots and the tempestuous tantrums of stellar flares to understand stellar magnetic fields. She is particularly interested in how the high energy radiation from stars influences the habitability of planets around alien suns. Lucianne is also a leader in the Large Synoptic Survey Telescope, a new project that will scan the sky every night for 10 years to create a huge cosmic movie of our Universe.

More profile about the speaker
Lucianne Walkowicz | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2011

Lucianne Walkowicz: Finding planets around other stars

Lucianne Walkowicz: Tìm kiếm những hành tinh xung quanh các vì sao

Filmed:
1,240,810 views

Bằng cách nào chúng ta có thể phát hiện những hành tinh -- thậm chí những hành tinh có sự sống -- xung quanh các vì sao? Bằng cách quan sát những đốm sáng lờ mờ khi một hành tinh di chuyển cắt ngang mặt trời, diễn giả TED Lucianne Walkowicz và dự án Kepler của cô đã tìm thấy khoảng 1200 hệ thống hành tinh khác. Với những kĩ thuật mới này, họ đang tiếp cận tới việc tìm ra những hành tinh phù hợp với sự sống.
- Stellar astronomer
Lucianne Walkowicz works on NASA's Kepler mission, studying starspots and "the tempestuous tantrums of stellar flares." Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
PlanetaryHành tinh systemshệ thống outsideở ngoài our ownsở hữu
0
0
2000
Những hệ hành tinh bên ngoài Hệ Mặt Trời
00:17
are like distantxa xôi citiescác thành phố whose lightsđèn we can see twinklinglấp lánh,
1
2000
3000
giống như những thành phố xa xăm với ánh đèn thoắt ẩn thoắt hiện,
00:20
but whose streetsđường phố we can't walkđi bộ.
2
5000
3000
mà chúng ta không bao giờ có thể đặt chân tới.
00:23
By studyinghọc tập those twinklinglấp lánh lightsđèn thoughTuy nhiên,
3
8000
2000
Bằng cách nghiên cứu thứ ánh sáng chớp tắt ấy,
00:25
we can learnhọc hỏi about how starssao and planetsnhững hành tinh interacttương tác
4
10000
3000
chúng ta có thể biết được cách các ngôi sao và hành tinh tương tác với nhau
00:28
to formhình thức theirhọ ownsở hữu ecosystemhệ sinh thái
5
13000
2000
để hình thành một "hệ sinh thái" của riêng chúng
00:30
and make habitatsmôi trường sống that are amenablechịu trách nhiệm to life.
6
15000
3000
nơi sự sống có thể sinh sôi và phát triển.
00:33
In this imagehình ảnh of the TokyoTokyo skylineđường chân trời,
7
18000
2000
Trong bức hình toàn cảnh Tokyo về đêm này,
00:35
I've hiddenẩn datadữ liệu
8
20000
2000
tôi đã giấu một số dữ liệu
00:37
from the newestmới nhất planet-huntinghành tinh săn bắn spacekhông gian telescopekính viễn vọng on the blockkhối,
9
22000
2000
của chiếc kính thiên văn mới nhất,
00:39
the KeplerKepler MissionNhiệm vụ.
10
24000
2000
Kepler Mission.
00:41
Can you see it?
11
26000
2000
Các bạn phát hiện ra nó không?
00:43
There we go.
12
28000
2000
Nó đây.
00:45
This is just a tinynhỏ bé partphần of the skybầu trời the KeplerKepler staresnhìn at,
13
30000
3000
Đây chỉ là một bộ phận nhỏ bầu trời mà Kepler đang quan sát,
00:48
where it searchesTìm kiếm for planetsnhững hành tinh
14
33000
2000
nhắm tìm kiếm những hành tinh
00:50
by measuringđo lường the lightánh sáng from over 150,000 starssao,
15
35000
3000
bằng cách đo lượng ánh sáng của hơn 150.000 ngôi sao,
00:53
all at onceMột lần, everymỗi halfmột nửa hourgiờ,
16
38000
2000
cùng một lúc, cứ 30 phút một lần,
00:55
and very preciselyđúng.
17
40000
2000
và cực kì chính xác.
00:57
And what we're looking for
18
42000
2000
Thứ chúng tôi đang tìm kiếm
00:59
is the tinynhỏ bé dimmingmờ of lightánh sáng
19
44000
2000
là những điểm sáng nhỏ bé mờ nhạt
01:01
that is causedgây ra by a planethành tinh passingđi qua in fronttrước mặt of one of these starssao
20
46000
3000
gây ra bởi một hành tinh di chuyển ngang qua một ngôi sao
01:04
and blockingchặn some of that starlightStarlight from gettingnhận được to us.
21
49000
3000
và chặn bớt ánh sáng từ ngôi sao đó truyền đến đây.
01:07
In just over two yearsnăm of operationshoạt động,
22
52000
3000
Chỉ sau 2 năm đưa vào vận hành,
01:10
we'vechúng tôi đã foundtìm over 1,200
23
55000
2000
chúng tôi đã phát hiện ra hơn 1.200
01:12
potentialtiềm năng newMới planetaryhành tinh systemshệ thống around other starssao.
24
57000
3000
hệ hành tinh tiềm tàng quanh các ngôi sao.
01:15
To give you some perspectivequan điểm,
25
60000
2000
Để các bạn dễ hình dung,
01:17
in the previousTrước two decadesthập kỷ of searchingđang tìm kiếm,
26
62000
3000
trong suốt 2 thập kỉ vừa qua,
01:20
we had only knownnổi tiếng about 400
27
65000
2000
chúng ta chỉ thấy khoảng 400 hệ
01:22
priortrước to KeplerKepler.
28
67000
2000
trước khi có Kepler.
01:24
When we see these little dipsnước chấm in the lightánh sáng,
29
69000
2000
Khi chúng tôi dò được những đốm sáng này,
01:26
we can determinemục đích a numbercon số of things.
30
71000
2000
chúng tôi có thể xác định được nhiều thứ.
01:28
For one thing, we can determinemục đích that there's a planethành tinh there,
31
73000
2000
Ví dụ, chúng tôi biết rằng có một hành tinh tồn tại ở đó,
01:30
but alsocũng thế how biglớn that planethành tinh is
32
75000
3000
chúng tôi cũng đo được kích cỡ của nó
01:33
and how farxa it is away from its parentcha mẹ starngôi sao.
33
78000
3000
và khoảng cách của nó đến ngôi sao chính trong hệ.
01:36
That distancekhoảng cách is really importantquan trọng
34
81000
2000
Việc xác định khoảng cách rất quan trọng
01:38
because it tellsnói us
35
83000
2000
vì nó chúng tôi biết
01:40
how much lightánh sáng the planethành tinh receivesnhận được overalltổng thể.
36
85000
2000
lượng ánh sáng mà hành tinh ấy nhận được.
01:42
And that distancekhoảng cách and knowingbiết that amountsố lượng of lightánh sáng is importantquan trọng
37
87000
3000
Việc biết khoảng cách và xác định lượng quang năng rất quan trọng,
01:45
because it's a little like you or I sittingngồi around a campfirelửa trại:
38
90000
3000
hãy tưởng tượng như việc chúng ta đang ngồi quanh đống lửa trại.
01:48
You want to be closegần enoughđủ to the campfirelửa trại so that you're warmấm áp,
39
93000
2000
Bạn cần ngồi đủ gần để giữ ấm,
01:50
but not so closegần
40
95000
2000
nhưng không quá gần
01:52
that you're too toastytoasty and you get burnedđốt.
41
97000
2000
đến nỗi bạn bị thiêu rụi.
01:54
HoweverTuy nhiên, there's more to know about your parentcha mẹ starngôi sao
42
99000
3000
Tuy nhiên, có nhiều thứ để tìm hiểu về những ngôi sao này,
01:57
than just how much lightánh sáng you receivenhận được overalltổng thể.
43
102000
2000
hơn là việc bạn nhận được bao nhiêu ánh sáng từ chúng.
01:59
And I'll tell you why.
44
104000
2000
Và đây là lí do.
02:01
This is our starngôi sao. This is our SunSun.
45
106000
3000
Đây là ngôi sao của chúng ta: Mặt Trời.
02:04
It's shownđược hiển thị here in visiblecó thể nhìn thấy lightánh sáng.
46
109000
2000
thể hiện bằng ánh sáng nhìn thấy được.
02:06
That's the lightánh sáng that you can see with your ownsở hữu humanNhân loại eyesmắt.
47
111000
2000
Đó là loại ánh sáng mà bạn có thể quan sát được bằng mắt thường.
02:08
You'llBạn sẽ noticeđể ý that it looksnhìn prettyđẹp much
48
113000
2000
Bạn sẽ nhớ lại rằng nó trông khá giống
02:10
like the iconicbiểu tượng yellowmàu vàng balltrái bóng --
49
115000
2000
một quả cầu màu vàng --
02:12
that SunSun that we all drawvẽ tranh when we're childrenbọn trẻ.
50
117000
2000
thứ Mặt Trời mà trẻ con hay vẽ.
02:14
But you'llbạn sẽ noticeđể ý something elsekhác,
51
119000
2000
Nhưng bạn cũng để ý thấy thứ khác,
02:16
and that's that the faceđối mặt of the SunSun
52
121000
2000
rằng trên bề mặt Mặt Trời
02:18
has frecklestàn nhang.
53
123000
2000
có những đốm màu đen.
02:20
These frecklestàn nhang are calledgọi là sunspotsvết đen mặt trời,
54
125000
2000
Những thứ này được gọi là vết đen,
02:22
and they are just one of the manifestationsbiểu hiện
55
127000
2000
và chúng chỉ là một trong số các biểu hiện
02:24
of the Sun'sCủa mặt trời magnetictừ tính fieldcánh đồng.
56
129000
2000
của từ trường Mặt Trời.
02:26
They alsocũng thế causenguyên nhân the lightánh sáng from the starngôi sao to varythay đổi.
57
131000
3000
Chúng khiến ánh sáng từ ngôi sao mất ổn định.
02:29
And we can measuređo this
58
134000
2000
Và chúng tôi có thể đo lường sự bất ổn này
02:31
very, very preciselyđúng with KeplerKepler and tracedấu vết theirhọ effectshiệu ứng.
59
136000
3000
một cách rất chính xác nhờ Kepler, và truy ra những ảnh hưởng của chúng.
02:34
HoweverTuy nhiên, these are just the tiptiền boa of the icebergtảng băng trôi.
60
139000
3000
Tuy vậy đây chỉ là phần nổi của tảng băng.
02:37
If we had UVTIA CỰC TÍM eyesmắt or X-rayX-quang eyesmắt,
61
142000
3000
Nếu mắt chúng ta nhìn được tia cực tím hay tia X,
02:40
we would really see
62
145000
2000
chúng ta sẽ thấy rõ
02:42
the dynamicnăng động and dramatickịch tính effectshiệu ứng
63
147000
2000
những biến động mạnh mẽ
02:44
of our Sun'sCủa mặt trời magnetictừ tính activityHoạt động --
64
149000
2000
trong từ trường của Mặt Trời --
02:46
the kindloại of thing that happensxảy ra on other starssao as well.
65
151000
3000
những biến động này cũng diễn ra trên các ngôi sao khác.
02:49
Just think, even when it's cloudycó mây outsideở ngoài,
66
154000
2000
Thử nghĩ rằng kể cả khi trời nhiều mây,
02:51
these kindloại of eventssự kiện are happeningxảy ra
67
156000
2000
những sự kiện này vẫn luôn diễn ra
02:53
in the skybầu trời aboveở trên you all the time.
68
158000
3000
ngay trên đầu chúng ta.
02:57
So when we want to learnhọc hỏi whetherliệu a planethành tinh is habitableở được,
69
162000
3000
Vậy nên khi chúng tôi muốn tìm hiểu xem một hành tinh
03:00
whetherliệu it mightcó thể be amenablechịu trách nhiệm to life,
70
165000
2000
có phù hợp với sự sống hay không,
03:02
we want to know not only how much totaltoàn bộ lightánh sáng it receivesnhận được
71
167000
2000
chúng tôi không chỉ muốn biết tổng lượng quang năng mà nó nhận được
03:04
and how warmấm áp it is,
72
169000
2000
hay lượng nhiệt năng có phù hợp không,
03:06
but we want to know about its spacekhông gian weatherthời tiết --
73
171000
3000
mà chúng tôi còn muốn xác định điều kiện không gian xung quanh hành tinh đó --
03:09
this high-energynăng lượng cao radiationsự bức xạ,
74
174000
2000
bao gồm loại bức xạ năng lượng cao như thế này,
03:11
the UVTIA CỰC TÍM and the X-raysChụp x-quang
75
176000
2000
và những tia tử ngoại và tia X
03:13
that are createdtạo by its starngôi sao
76
178000
2000
do ngôi sao chính sinh ra
03:15
and that bathetắm rửa it in this bathtắm of high-energynăng lượng cao radiationsự bức xạ.
77
180000
3000
tràn ngập trong màn bức xạ năng lượng cao này.
03:18
And so, we can't really look
78
183000
2000
Vì vậy, chúng ta không thể quan sát
03:20
at planetsnhững hành tinh around other starssao
79
185000
2000
những hành tinh xung quanh các ngôi sao đó
03:22
in the sametương tự kindloại of detailchi tiết
80
187000
2000
một cách chi tiết
03:24
that we can look at planetsnhững hành tinh in our ownsở hữu solarhệ mặt trời systemhệ thống.
81
189000
3000
như khi chúng ta quan sát các hành tinh trong Hệ Mặt Trời.
03:27
I'm showinghiển thị here VenusVenus, EarthTrái đất and MarsSao Hỏa --
82
192000
2000
Đây là ảnh của Kim Tinh, Trái Đất và Hỏa Tinh --
03:29
threesố ba planetsnhững hành tinh in our ownsở hữu solarhệ mặt trời systemhệ thống that are roughlygần the sametương tự sizekích thước,
83
194000
3000
3 hành tinh trong Hệ Mặt Trời có kích cỡ gần giống nhau,
03:32
but only one of which
84
197000
2000
nhưng chỉ một trong số chúng
03:34
is really a good placeđịa điểm to livetrực tiếp.
85
199000
2000
có điều kiện thích hợp cho sự sống.
03:36
But what we can do in the meantimethời gian chờ đợi
86
201000
2000
Nhưng ngay lúc này chúng ta có thể
03:38
is measuređo the lightánh sáng from our starssao
87
203000
3000
đo lường cường độ ánh sáng từ các ngôi sao
03:41
and learnhọc hỏi about this relationshipmối quan hệ
88
206000
2000
và qua đó hiểu về mối quan hệ
03:43
betweengiữa the planetsnhững hành tinh and theirhọ parentcha mẹ starssao
89
208000
2000
giữa các hành tinh và ngôi sao chính của hệ
03:45
to susssuss out cluesmanh mối
90
210000
2000
nhằm tìm ra lời giải
03:47
about which planetsnhững hành tinh mightcó thể be good placesnơi
91
212000
2000
về việc hành tinh nào sẽ là ứng viên cho việc
03:49
to look for life in the universevũ trụ.
92
214000
2000
truy tìm sự sống ngoài vũ trụ.
03:51
KeplerKepler won'tsẽ không find a planethành tinh
93
216000
2000
Kepler tuy không thể lúc nào cũng tìm ra
03:53
around everymỗi singleĐộc thân starngôi sao it looksnhìn at.
94
218000
2000
những hành tinh trong mọi ngôi sao nó quan sát.
03:55
But really, everymỗi measurementđo lường it makeslàm cho
95
220000
2000
Nhưng tất cả những phép đo mà nó thực hiện
03:57
is preciousquí,
96
222000
2000
đều rất quý giá,
03:59
because it's teachinggiảng bài us about the relationshipmối quan hệ
97
224000
2000
vì nó cho chúng ta biết về mối quan hệ
04:01
betweengiữa starssao and planetsnhững hành tinh,
98
226000
2000
giữa các vì sao và các hành tinh,
04:03
and how it's really the starlightStarlight
99
228000
2000
và những ngôi sao nào
04:05
that setsbộ the stagesân khấu
100
230000
2000
có thể đã đặt nền móng
04:07
for the formationsự hình thành of life in the universevũ trụ.
101
232000
2000
cho việc hình thành sự sống.
04:09
While it's KeplerKepler the telescopekính viễn vọng, the instrumentdụng cụ that staresnhìn,
102
234000
3000
Kính thiên văn Kepler chỉ là dụng cụ để quan sát,
04:12
it's we, life, who are searchingđang tìm kiếm.
103
237000
3000
chính chúng ta mới là những người đóng vai trò quyết định.
04:15
Thank you.
104
240000
2000
Xin cảm ơn.
04:17
(ApplauseVỗ tay)
105
242000
2000
(Vỗ tay)
Translated by Thien Chu
Reviewed by Minh-Tuan Ta

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Lucianne Walkowicz - Stellar astronomer
Lucianne Walkowicz works on NASA's Kepler mission, studying starspots and "the tempestuous tantrums of stellar flares."

Why you should listen

Lucianne Walkowicz is an Astronomer at the Adler Planetarium in Chicago. She studies stellar magnetic activity and how stars influence a planet's suitability as a host for alien life. She is also an artist and works in a variety of media, from oil paint to sound. She got her taste for astronomy as an undergrad at Johns Hopkins, testing detectors for the Hubble Space Telescope’s new camera (installed in 2002). She also learned to love the dark stellar denizens of our galaxy, the red dwarfs, which became the topic of her PhD dissertation at University of Washington. Nowadays, she works on NASA’s Kepler mission, studying starspots and the tempestuous tantrums of stellar flares to understand stellar magnetic fields. She is particularly interested in how the high energy radiation from stars influences the habitability of planets around alien suns. Lucianne is also a leader in the Large Synoptic Survey Telescope, a new project that will scan the sky every night for 10 years to create a huge cosmic movie of our Universe.

More profile about the speaker
Lucianne Walkowicz | Speaker | TED.com