ABOUT THE SPEAKER
Lee Cronin - Chemist
A professor of chemistry, nanoscience and chemical complexity, Lee Cronin and his research group investigate how chemistry can revolutionize modern technology and even create life.

Why you should listen

Lee Cronin's lab at the University of Glasgow does cutting-edge research into how complex chemical systems, created from non-biological building blocks, can have real-world applications with wide impact. At TEDGlobal 2012, Cronin shared some of the lab's latest work: creating a 3D printer for molecules. This device -- which has been prototyped -- can download plans for molecules and print them, in the same way that a 3D printer creates objects. In the future, Cronin says this technology could potentially be used to print medicine -- cheaply and wherever it is needed. As Cronin says: "What Apple did for music, I'd like to do for the discovery and distribution of prescription drugs."

At TEDGlobal 2011, Cronin shared his lab's bold plan to create life. At the moment, bacteria is the minimum unit of life -- the smallest chemical unit that can undergo evolution. But in Cronin's emerging field, he's thinking about forms of life that won't be biological. To explore this, and to try to understand how life itself originated from chemicals, Cronin and others are attempting to create truly artificial life from completely non-biological chemistries that mimic the behavior of natural cells. They call these chemical cells, or Chells. 

Cronin's research interests also encompass self-assembly and self-growing structures -- the better to assemble life at nanoscale. At the University of Glasgow, this work on crystal structures is producing a raft of papers from his research group. He says: "Basically one of my longstanding research goals is to understand how life emerged on planet Earth and re-create the process."

Read the papers referenced in his TEDGlobal 2102 talk:

Integrated 3D-printed reactionware for chemical synthesis and analysis, Nature Chemistry

Configurable 3D-Printed millifluidic and microfluidic ‘lab on a chip’ reactionware devices, Lab on a Chip

More profile about the speaker
Lee Cronin | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2011

Lee Cronin: Making matter come alive

Lee Cronin: Tạo ra các vật chất sống

Filmed:
770,372 views

Trước khi cuộc sống tồn tại trên Trái Đất, chúng chỉ là vật chất, "những thứ" vô cơ không có sự sống. Làm cách nào cuộc sống có thể tồn tại? Và -- có thể sử dụng loại hóa chất khác nhau? Sử dụng một định nghĩa tinh tế về cuộc sống (bất kỳ sự vật nào cũng có thể tiến hóa), nhà hóa học Lê Cronnin đang tìm kiếm câu trả lời cho câu hỏi này bằng cách cố gắng tạo ra tế bào vô cơ sử dụng "Bộ xếp hình Lego" dạng phân tử vô cơ -- không carbon -- để lắp ráp, nhân rộng và cạnh tranh nhau.
- Chemist
A professor of chemistry, nanoscience and chemical complexity, Lee Cronin and his research group investigate how chemistry can revolutionize modern technology and even create life. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
What I'm going to try and do in the nextkế tiếp 15 minutesphút or so
0
0
3000
Điều tôi đang cố gắng và sẽ làm trong 15 phút tới hoặc hơn
00:18
is tell you about an ideaý kiến
1
3000
2000
là nói cho bạn biết một ý tưởng
00:20
of how we're going to make mattervấn đề come alivesống sót.
2
5000
3000
về việc làm thế nào chúng ta có thể khiến các vật chất sống dậy.
00:23
Now this mayTháng Năm seemhình như a bitbit ambitioustham vọng,
3
8000
2000
Hiện tại điều này dường như hơi quá tham vọng,
00:25
but when you look at yourselfbản thân bạn, you look at your handstay,
4
10000
2000
nhưng khi các bạn nhìn lại chính mình, nhìn vào bàn tay mình
00:27
you realizenhận ra that you're alivesống sót.
5
12000
2000
bạn nhận ra rằng bạn đang sống.
00:29
So this is a startkhởi đầu.
6
14000
2000
Vì vậy đây là điểm khởi đầu.
00:31
Now this questnhiệm vụ startedbắt đầu fourbốn billiontỷ yearsnăm agotrước on planethành tinh EarthTrái đất.
7
16000
3000
Cuộc tìm kiếm này bắt đầu trên Trái Đất từ bốn tỷ năm trước đây.
00:34
There's been fourbốn billiontỷ yearsnăm
8
19000
2000
Đã có một cuộc sống kéo dài bốn tỷ năm
00:36
of organichữu cơ, biologicalsinh học life.
9
21000
2000
cho các vật chất hữu cơ và sinh học.
00:38
And as an inorganicvô cơ chemistnhà hóa học,
10
23000
2000
Và với tư cách là nhà hóa học vô cơ,
00:40
my friendsbạn bè and colleaguesđồng nghiệp make this distinctionphân biệt
11
25000
2000
bạn bè tôi và các đồng nghiệp của tôi phân biệt
00:42
betweengiữa the organichữu cơ, livingsống worldthế giới
12
27000
3000
giữa thế giới vật chất hữu cơ, sinh vật sống
00:45
and the inorganicvô cơ, deadđã chết worldthế giới.
13
30000
2000
và thế giới vô cơ, sinh vật chết.
00:47
And what I'm going to try and do is plantthực vật some ideasý tưởng
14
32000
3000
Và điều tôi đang cố và sẽ làm là nuôi dưỡng một vài ý tưởng
00:50
about how we can transformbiến đổi inorganicvô cơ, deadđã chết mattervấn đề
15
35000
4000
về việc làm sao chúng ta có thể chuyển đổi những vật chất vô cơ không có sức sống
00:54
into livingsống mattervấn đề, into inorganicvô cơ biologysinh học.
16
39000
3000
sang dạng vật chất sống và sang dạng sinh học vô cơ.
00:57
Before we do that,
17
42000
2000
Vì vậy, trước khi chúng ta làm điều đó,
00:59
I want to kindloại of put biologysinh học in its placeđịa điểm.
18
44000
3000
tôi muốn đặt sinh học vào đúng chỗ của nó.
01:02
And I'm absolutelychắc chắn rồi enthralledsay mê by biologysinh học.
19
47000
2000
Và tôi hoàn toàn say mê môn sinh học.
01:04
I love to do syntheticsợi tổng hợp biologysinh học.
20
49000
2000
Tôi thích làm sinh học nhân tạo tổng hợp.
01:06
I love things that are alivesống sót.
21
51000
2000
Tôi thích những thứ sống.
01:08
I love manipulatingthao túng the infrastructurecơ sở hạ tầng of biologysinh học.
22
53000
2000
Tôi thích kiểm soát cấu trúc sinh học.
01:10
But withinbên trong that infrastructurecơ sở hạ tầng,
23
55000
2000
Tuy nhiên trong cấu trúc đó
01:12
we have to remembernhớ lại
24
57000
2000
chúng ta phải nhớ
01:14
that the drivingđiều khiển forcelực lượng of biologysinh học
25
59000
2000
rằng động lực của sinh học
01:16
is really comingđang đến from evolutionsự phát triển.
26
61000
2000
thực ra đến từ sự tiến hóa.
01:18
And evolutionsự phát triển,
27
63000
2000
Và sự tiến hóa,
01:20
althoughmặc dù it was establishedthành lập well over 100 yearsnăm agotrước by CharlesCharles DarwinDarwin
28
65000
3000
dù đã được Charles Darwin và nhiều người khác xác định,
01:23
and a vastrộng lớn numbercon số of other people,
29
68000
2000
cách đây trên 100 năm,
01:25
evolutionsự phát triển still is a little bitbit intangiblevô hình.
30
70000
3000
thuyết tiến hóa vẫn còn một chút khó hiểu.
01:28
And when I talk about DarwinianHọc thuyết Darwin evolutionsự phát triển,
31
73000
2000
Khi tôi nói về thuyết tiến hóa của Darwin,
01:30
I mean one thing and one thing only,
32
75000
2000
tôi chỉ muốn đề cập đến một điều duy nhất,
01:32
and that is survivalSự sống còn of the fittestfittest.
33
77000
2000
đó chính là sự tồn tại của cá thể mạnh nhất.
01:34
And so forgetquên about evolutionsự phát triển
34
79000
2000
Và vì thế hãy quên khái niệm tiến hóa
01:36
in a kindloại of metaphysicalsiêu hình way.
35
81000
2000
về mặt lý thuyết.
01:38
Think about evolutionsự phát triển
36
83000
2000
Hãy nghĩ về sự tiến hóa
01:40
in termsđiều kiện of offspringcon cái competingcạnh tranh,
37
85000
2000
theo cách đấu tranh sinh tồn của các loài,
01:42
and some winningchiến thắng.
38
87000
2000
và có một số đã thắng.
01:44
So bearingmang that in mindlí trí,
39
89000
2000
Vì thế xin nhớ rằng
01:46
as a chemistnhà hóa học, I wanted to askhỏi myselfriêng tôi
40
91000
2000
với tư cách là nhà hóa học, tôi muốn tự hỏi bản thân mình
01:48
the questioncâu hỏi frustratedbực bội by biologysinh học:
41
93000
2000
một câu hỏi liên quan đến sinh học:
01:50
What is the minimaltối thiểu unitđơn vị of mattervấn đề
42
95000
3000
Đơn vị nhỏ nhất của vật chất
01:53
that can undergotrải qua DarwinianHọc thuyết Darwin evolutionsự phát triển?
43
98000
3000
có khả năng tiến hóa theo thuyết của Darwin là gì?
01:56
And this seemsdường như quitekhá a profoundthâm thúy questioncâu hỏi.
44
101000
2000
Và đây thực sự là một câu hỏi sâu sắc.
01:58
And as a chemistnhà hóa học,
45
103000
2000
Với tư cách là nhà hóa học,
02:00
we're not used to profoundthâm thúy questionscâu hỏi everymỗi day.
46
105000
2000
hàng ngày chúng tôi không quen với những câu hỏi như thế.
02:02
So when I thought about it,
47
107000
2000
Vì thế khi tôi nghĩ về nó,
02:04
then suddenlyđột ngột I realizedthực hiện
48
109000
2000
tôi lập tức nhận ra
02:06
that biologysinh học gaveđưa ra us the answercâu trả lời.
49
111000
2000
rằng sinh học đã cho chúng ta câu trả lời.
02:08
And in factthực tế, the smallestnhỏ nhất unitđơn vị of mattervấn đề
50
113000
2000
Và trên thực tế, đơn vị nhỏ nhất của vật chất
02:10
that can evolvephát triển independentlyđộc lập
51
115000
2000
có thể tự tiến hóa độc lập
02:12
is, in factthực tế, a singleĐộc thân celltế bào --
52
117000
2000
trên thực tế chính là một tế bào đơn --
02:14
a bacteriavi khuẩn.
53
119000
2000
một vi khuẩn
02:16
So this raisestăng lên threesố ba really importantquan trọng questionscâu hỏi:
54
121000
3000
Điều này lại đặt ra ba câu hỏi thực sự quan trọng, đó là:
02:19
What is life?
55
124000
2000
Cuộc sống là gì?
02:21
Is biologysinh học specialđặc biệt?
56
126000
2000
Sinh học có đặc biệt?
02:23
BiologistsNhà sinh học seemhình như to think so.
57
128000
2000
Các nhà sinh vật học dường như thường cho là thế.
02:25
Is mattervấn đề evolvableevolvable?
58
130000
2000
Vật chất có thể tiến hóa không?
02:27
Now if we answercâu trả lời those questionscâu hỏi in reverseđảo ngược ordergọi món,
59
132000
3000
Bây giờ, nếu chúng ta trả lời những câu hỏi này theo thứ tự đảo ngược
02:30
the thirdthứ ba questioncâu hỏi -- is mattervấn đề evolvableevolvable? --
60
135000
2000
câu hỏi thứ 3 -- vật chất có thể tiến hóa không? --
02:32
if we can answercâu trả lời that,
61
137000
2000
nếu chúng ta trả lời điều đó,
02:34
then we're going to know how specialđặc biệt biologysinh học is,
62
139000
2000
thì chúng ta sẽ biết ngành sinh học đặc biệt như thế nào,
02:36
and maybe, just maybe,
63
141000
2000
và có thẻ, chỉ có thể thôi nhé,
02:38
we'lltốt have some ideaý kiến of what life really is.
64
143000
3000
chúng ta sẽ có một vài ý tưởng về khái niệm về cuộc sống.
02:41
So here'sđây là some inorganicvô cơ life.
65
146000
2000
Và đây là một vài thể vô cơ.
02:43
This is a deadđã chết crystalpha lê,
66
148000
2000
Đây là một hạt tinh thể chết,
02:45
and I'm going to do something to it,
67
150000
2000
và tôi sẽ làm một vài thứ với nó,
02:47
and it's going to becometrở nên alivesống sót.
68
152000
2000
và nó sẽ trở thành sinh vật sống.
02:49
And you can see,
69
154000
2000
Và bạn có thể thấy
02:51
it's kindloại of pollinatingthụ phấn, germinatingươm, growingphát triển.
70
156000
3000
một số hoạt động dạng như thụ phấn, nảy mầm, sinh trưởng.
02:54
This is an inorganicvô cơ tubeống.
71
159000
2000
Đây là một cái ống vô cơ.
02:56
And all these crystalstinh thể here underDưới the microscopekính hiển vi
72
161000
2000
Và tất cả những hạt tinh thể ở đây nằm dưới kính hiển vi
02:58
were deadđã chết a fewvài minutesphút agotrước, and they look alivesống sót.
73
163000
2000
cách đây một vài phút đều là vật vô tri, và chúng trông giống như đang sống.
03:00
Of coursekhóa học, they're not alivesống sót.
74
165000
2000
Tất nhiên, chúng không sống.
03:02
It's a chemistryhóa học experimentthí nghiệm where I've madethực hiện a crystalpha lê gardenvườn.
75
167000
3000
Đây là một thí nghiệm hóa học, trong đó tôi đã tạo ra một vườn tinh thể.
03:05
But when I saw this, I was really fascinatedquyến rũ,
76
170000
3000
Nhưng khi tôi nhìn thấy chúng, tôi đã thực sự bị thu hút,
03:08
because it seemeddường như lifelikesống động như thật.
77
173000
2000
bởi chúng trông giống như những sinh vật sống.
03:10
And as I pausetạm ngừng for a fewvài secondsgiây, have a look at the screenmàn.
78
175000
3000
Và khi tôi tạm dừng trong một vài giây, nhìn vào màn hình.
03:15
You can see there's architecturekiến trúc growingphát triển, fillingđổ đầy the voidvoid.
79
180000
3000
Bạn có thể thấy một cấu trúc đang lớn dần lên, lấp đầy khoảng trống.
03:18
And this is deadđã chết.
80
183000
2000
Và nó là vật vô tri.
03:20
So I was positivetích cực that,
81
185000
2000
Vì thế tôi đã lạc quan cho rằng
03:22
if somehowbằng cách nào đó we can make things mimicbắt chước life,
82
187000
2000
nếu chúng ta có thể bằng cách nào đó tạo ra những vật chất có khả năng bắt chước sinh vật
03:24
let's go one stepbậc thang furtherthêm nữa.
83
189000
2000
thì chúng ta hãy tiến lên một bước nữa.
03:26
Let's see if we can actuallythực ra make life.
84
191000
2000
Hãy xem xem liệu chúng ta có thể thực sự khiến vật chất trở nên có sức sống.
03:28
But there's a problemvấn đề,
85
193000
2000
Tuy nhiên có một vấn đề,
03:30
because up untilcho đến maybe a decadethập kỷ agotrước,
86
195000
2000
do cho tới tận một thập kỷ trước,
03:32
we were told that life was impossibleKhông thể nào
87
197000
2000
chúng ta thường được dạy rằng cuộc sống là không thể có thực
03:34
and that we were the mostphần lớn incredibleđáng kinh ngạc miraclephép màu in the universevũ trụ.
88
199000
3000
và rằng chúng ta là sinh vật tuyệt vời nhất trên vũ trụ.
03:37
In factthực tế, we were the only people
89
202000
2000
Trên thực tế, chúng ta đã là loài người duy nhất
03:39
in the universevũ trụ.
90
204000
2000
trong vũ trụ.
03:41
Now, that's a bitbit boringnhàm chán.
91
206000
2000
Hiện nay, điều này hơi chán.
03:43
So as a chemistnhà hóa học,
92
208000
2000
Vì thế, với tư cách là nhà hóa học
03:45
I wanted to say, "HangHang on. What is going on here?
93
210000
2000
tôi muốn nói rằng," Chờ một chút. Điều gì đang diễn ra ở đây?
03:47
Is life that improbableimprobable?"
94
212000
2000
Có phải cuộc sống là điều không chắc chắn có thực?"
03:49
And this is really the questioncâu hỏi.
95
214000
3000
Và đây thực sự là một câu hỏi khó.
03:52
I think that perhapscó lẽ the emergencesự xuất hiện of the first cellstế bào
96
217000
3000
Tôi cho rằng có lẽ sự xuất hiện của các tế bào đầu tiên
03:55
was as probablecó thể xảy ra as the emergencesự xuất hiện of the starssao.
97
220000
3000
có thực giống như sự xuất hiện của các ngôi sao.
03:58
And in factthực tế, let's take that one stepbậc thang furtherthêm nữa.
98
223000
3000
Và trên thực tế, hãy tiến thêm một bước nữa.
04:01
Let's say
99
226000
2000
Hãy nói
04:03
that if the physicsvật lý of fusiondung hợp
100
228000
2000
rằng nếu vật lý học của sự hợp nhất
04:05
is encodedmã hóa into the universevũ trụ,
101
230000
2000
đã được mã hóa trong vũ trụ,
04:07
maybe the physicsvật lý of life is as well.
102
232000
2000
thì có thế vật lý của cuộc sống cũng có quy trình tương tự.
04:09
And so the problemvấn đề with chemistshóa học của --
103
234000
2000
Và vì vậy vấn đề với nhà hóa học --
04:11
and this is a massiveto lớn advantagelợi thế as well --
104
236000
2000
và điều này cũng là một lợi thế lớn --
04:13
is we like to focustiêu điểm on our elementscác yếu tố.
105
238000
2000
là chúng ta thích tập trung vào các yếu tố của chúng ta.
04:15
In biologysinh học, carboncarbon takes centerTrung tâm stagesân khấu.
106
240000
3000
Trong sinh học, carbon đứng ở vị trí trung tâm.
04:18
And in a universevũ trụ where carboncarbon existstồn tại
107
243000
2000
Và carbon tồn tại trong vũ trụ,
04:20
and organichữu cơ biologysinh học,
108
245000
2000
và trong sinh học hữu cơ,
04:22
then we have all this wonderfulTuyệt vời diversitysự đa dạng of life.
109
247000
3000
chúng ta có một cuộc sống đa dạng một cách tuyệt vời.
04:25
In factthực tế, we have suchnhư là amazingkinh ngạc lifeformslifeforms that we can manipulatevận dụng.
110
250000
4000
Trên thực tế, chúng ta có những dạng sống đáng kinh ngạc mà chúng ta có thể điều khiển được.
04:29
We're awfullycực kỳ carefulcẩn thận in the labphòng thí nghiệm
111
254000
2000
Chúng tôi rất cẩn thận trong thí nghiệm
04:31
to try and avoidtránh variousnhiều biohazardsbiohazards.
112
256000
2000
cố tránh những lỗi sai sinh học.
04:33
Well what about mattervấn đề?
113
258000
2000
Còn về vật chất thì sao?
04:35
If we can make mattervấn đề alivesống sót, would we have a matterhazardmatterhazard?
114
260000
3000
Nếu chúng ta có thể khiến vật chất sống được, chúng ta có tạo ra những sai sót vật chất?
04:38
So think, this is a seriousnghiêm trọng questioncâu hỏi.
115
263000
2000
Hãy nghĩ đi, đây là câu hỏi nghiêm túc.
04:40
If your pencây bút could replicatesao chép,
116
265000
3000
Nếu chiếc bút của bạn có thể nhân đôi,
04:43
that would be a bitbit of a problemvấn đề.
117
268000
2000
điều đó có trở thành một vấn đề.
04:45
So we have to think differentlykhác
118
270000
2000
Vì thế chúng ta phải nghĩ khác đi
04:47
if we're going to make stuffđồ đạc come alivesống sót.
119
272000
2000
nếu chúng ta có thể khiến vật chất vô cơ thành hữu cơ.
04:49
And we alsocũng thế have to be awareý thức of the issuesvấn đề.
120
274000
2000
Và chúng ta cũng phải nhận thức được các vấn đề.
04:51
But before we can make life,
121
276000
2000
Tuy nhiên chúng ta có thể tạo ra cuộc sống,
04:53
let's think for a secondthứ hai
122
278000
2000
hãy suy nghĩ một chút
04:55
what life really is characterizedđặc trưng by.
123
280000
2000
về những đặc trưng của cuộc sống.
04:57
And forgivetha lỗi the complicatedphức tạp diagrambiểu đồ.
124
282000
2000
Và hãy bỏ qua biểu đồ phức tạp.
04:59
This is just a collectionbộ sưu tập of pathwayscon đường in the celltế bào.
125
284000
3000
Đây chỉ là bộ sưu tập các lộ trình trong tế bào.
05:02
And the celltế bào is obviouslychắc chắn for us
126
287000
2000
Và tế bào rõ ràng là
05:04
a fascinatinghấp dẫn thing.
127
289000
2000
một thứ rất hay.
05:06
SyntheticTổng hợp biologistsnhà sinh vật học are manipulatingthao túng it.
128
291000
3000
Những nhà sinh vật học tổng hợp đang điều khiển nó.
05:09
ChemistsNhà hóa học are tryingcố gắng to studyhọc the moleculesphân tử to look at diseasedịch bệnh.
129
294000
3000
Các nhà hóa học đang cố nghiên cứu những phân tử nhằm tìm kiếm bệnh.
05:12
And you have all these pathwayscon đường going on at the sametương tự time.
130
297000
2000
Và các bạn đều có tất cả những lộ trình diễn ra cùng lúc.
05:14
You have regulationQuy định;
131
299000
2000
Bạn có sự kiểm soát;
05:16
informationthông tin is transcribedPhiên âm;
132
301000
2000
thông tin được sao chép;
05:18
catalystschất xúc tác are madethực hiện; stuffđồ đạc is happeningxảy ra.
133
303000
2000
chất xúc tác được tạo, mọi việc tự nhiên diễn ra.
05:20
But what does a celltế bào do?
134
305000
2000
Nhưng một tế bào thì có chức năng gì?
05:22
Well it dividesphân chia, it competescạnh tranh,
135
307000
2000
Nó phân chia, cạnh tranh,
05:24
it survivestồn tại.
136
309000
2000
nó tồn tại.
05:26
And I think that is where we have to startkhởi đầu
137
311000
2000
Và tôi nghĩ rằng nó là nơi chúng ta phải bắt đầu
05:28
in termsđiều kiện of thinkingSuy nghĩ about
138
313000
2000
khi nghĩ về
05:30
buildingTòa nhà from our ideasý tưởng in life.
139
315000
2000
việc xây dựng ý tưởng về cuộc sống.
05:32
But what elsekhác is life characterizedđặc trưng by?
140
317000
2000
Tuy nhiên cuộc sống còn có những đặc tưng nào khác?
05:34
Well, I like think of it
141
319000
2000
Tôi thích nghĩ về nó
05:36
as a flamengọn lửa in a bottlechai.
142
321000
2000
như một ngọn lửa trong một cái chai.
05:38
And so what we have here
143
323000
2000
Và vì thế cái chúng ta đang có ở đây
05:40
is a descriptionsự miêu tả of singleĐộc thân cellstế bào
144
325000
2000
chính là sự miêu tả của các tế bào đơn
05:42
replicatingsao chép, metabolizingchuyển hóa,
145
327000
2000
đang phân chia, chuyển hóa,
05:44
burningđốt throughxuyên qua chemistrieschemistries.
146
329000
2000
đốt cháy qua các thí nghiệm hóa học.
05:46
And so we have to understandhiểu không
147
331000
2000
Và chúng ta phải hiểu
05:48
that if we're going to make artificialnhân tạo life or understandhiểu không the origingốc of life,
148
333000
3000
rằng nếu chúng ta tạo ra cuộc sống nhân tạo hoặc hiểu về nguồn gốc của cuộc sống,
05:51
we need to powerquyền lực it somehowbằng cách nào đó.
149
336000
2000
chúng ta cần phải tiếp sức cho nó bằng cách nào đó.
05:53
So before we can really startkhởi đầu to make life,
150
338000
3000
Vì thế trước khi chúng ta thực sự bắt đầu tạo ra cuộc sống,
05:56
we have to really think about where it cameđã đến from.
151
341000
2000
chúng ta phải thực sự nghĩ về việc nó đến từ đâu.
05:58
And DarwinDarwin himselfbản thân anh ấy musedhỏi in a letterlá thư to a colleagueđồng nghiệp
152
343000
2000
Và trong một lá thư gửi đồng nghiệp, Darwin cũng bối rối
06:00
that he thought that life probablycó lẽ emergedxuất hiện
153
345000
2000
khi ông nghĩ rằng cuộc sống có thể xuất hiện
06:02
in some warmấm áp little pondao somewheremột vài nơi --
154
347000
3000
tại một vũng nước ấm nhỏ bé ở một nơi nào đó --
06:05
maybe not in ScotlandScotland, maybe in AfricaAfrica,
155
350000
2000
có thể ở Scotland, có thể ở Châu Phi,
06:07
maybe somewheremột vài nơi elsekhác.
156
352000
2000
và có thể ở nơi nào khác.
06:09
But the realthực honestthật thà answercâu trả lời is, we just don't know,
157
354000
3000
Nhưng câu hỏi trung thực nhất là, chúng ta chỉ không biết,
06:12
because there is a problemvấn đề with the origingốc.
158
357000
3000
bởi vì có vấn đề với nguồn gốc.
06:15
ImagineHãy tưởng tượng way back, fourbốn and a halfmột nửa billiontỷ yearsnăm agotrước,
159
360000
3000
Hãy quay trở về 4,5 tỷ năm trước đây,
06:18
there is a vastrộng lớn chemicalhóa chất soupSúp of stuffđồ đạc.
160
363000
2000
thời kỳ đó có vô số vật chất làm từ sự pha trộn hóa học.
06:20
And from this stuffđồ đạc we cameđã đến.
161
365000
2000
Và từ vật chất đó, chúng ta được hình thành.
06:22
So when you think about the improbableimprobable naturethiên nhiên
162
367000
3000
Vì thế, khi bạn nghĩ về bản chất nguồn gốc không chắc chắn
06:25
of what I'm going to tell you in the nextkế tiếp fewvài minutesphút,
163
370000
2000
của những gì tôi sẽ nói với bạn trong những phút tiếp theo,
06:27
just remembernhớ lại,
164
372000
2000
hãy nhớ là,
06:29
we cameđã đến from stuffđồ đạc on planethành tinh EarthTrái đất.
165
374000
2000
chúng ta được tạo thành từ những vật chất trên hành tinh Trái Đất.
06:31
And we wentđã đi throughxuyên qua a varietyđa dạng of worldsthế giới.
166
376000
3000
Và cúng ta trải qua vô số thế giới.
06:34
The RNARNA people would talk about the RNARNA worldthế giới.
167
379000
3000
Những người RNA có thể nói về thế giới RNA.
06:37
We somehowbằng cách nào đó got to proteinsprotein and DNADNA.
168
382000
2000
Chúng ta có protein và DNA.
06:39
We then got to the last ancestortổ tiên.
169
384000
2000
Sau đó chúng ta tiến đến thời tổ tiên gần đây nhất.
06:41
EvolutionSự tiến hóa kickedđá in -- and that's the coolmát mẻ bitbit.
170
386000
3000
Tiến hóa bắt đầu -- và đó là giai đoạn rất thú vị.
06:44
And here we are.
171
389000
2000
Và giờ có chúng ta ở đây.
06:46
But there's a roadblockchướng ngại vật that you can't get pastquá khứ.
172
391000
3000
Tuy nhiên có những trở ngại mà các bạn không thể vượt qua.
06:49
You can decodegiải mã the genomebộ gen, you can look back,
173
394000
3000
Các bạn có thể giải mã gen, và có thể xem lại,
06:52
you can linkliên kết us all togethercùng với nhau by a mitochondrialti thể DNADNA,
174
397000
3000
bạn có thể kết nối chúng ta với nhau bằng một phân tử DNA,
06:55
but we can't get furtherthêm nữa than the last ancestortổ tiên,
175
400000
3000
tuy nhiên chúng ta không thể đi quá thời đại tổ tiên gần nhất của mình,
06:58
the last visiblecó thể nhìn thấy celltế bào
176
403000
2000
tế bào có thể nhìn được gần nhất
07:00
that we could sequencetrình tự or think back in historylịch sử.
177
405000
3000
mà chúng ta có thể suy ra hoặc tưởng niệm về lịch sử.
07:03
So we don't know how we got here.
178
408000
3000
Vì thế chúng ta không biết làm thế nào chúng ta có thể đến đây.
07:06
So there are two optionslựa chọn:
179
411000
2000
Có hai lựa chọn,
07:08
intelligentthông minh designthiết kế, directthẳng thắn and indirectgián tiếp --
180
413000
2000
thiết kế thông minh, trực tiếp và gián tiếp --
07:10
so God,
181
415000
2000
vì Chúa,
07:12
or my friendngười bạn.
182
417000
3000
hoặc các bạn tôi.
07:15
Now talkingđang nói about E.T. puttingđặt us there, or some other life,
183
420000
3000
Bây giờ, nói về cuộc sống của chúng ta bắt nguồn từ ngoài Trái Đất, hoặc tương tự,
07:18
just pushesđẩy the problemvấn đề furtherthêm nữa on.
184
423000
3000
sẽ chỉ đưa vấn đề rồi rắm hơn.
07:21
I'm not a politicianchính trị gia, I'm a scientistnhà khoa học.
185
426000
3000
Tôi không phải một nhà chính trị, tôi là một nhà khoa học.
07:24
The other thing we need to think about
186
429000
2000
Có một điều khác chúng ta cần suy nghĩ
07:26
is the emergencesự xuất hiện of chemicalhóa chất complexityphức tạp.
187
431000
2000
đó chính là sự hiện diện của các hợp chất hóa học.
07:28
This seemsdường như mostphần lớn likelycó khả năng.
188
433000
2000
Đây là điều có khả năng nhất.
07:30
So we have some kindloại of primordialnguyên thủy soupSúp.
189
435000
2000
Vì thế chúng tôi có một số loại hỗn hợp căn bản
07:32
And this one happensxảy ra to be
190
437000
2000
Và nó hóa ra là
07:34
a good sourcenguồn of all 20 aminoamino acidsaxit.
191
439000
2000
nguồn tốt với tất cả 20 axit amin.
07:36
And somehowbằng cách nào đó
192
441000
2000
Và bằng cách nào đó
07:38
these aminoamino acidsaxit are combinedkết hợp,
193
443000
2000
những axit amin này được kết hợp,
07:40
and life beginsbắt đầu.
194
445000
2000
và cuộc sống bắt đầu.
07:42
But life beginsbắt đầu, what does that mean?
195
447000
2000
Nhưng cuộc sống bắt đầu, có nghĩa là gì?
07:44
What is life? What is this stuffđồ đạc of life?
196
449000
3000
Cuộc sống là gì? Những vật chất của cuộc sống là gì?
07:47
So in the 1950s,
197
452000
2000
Vào những năm 1950,
07:49
Miller-UreyMiller-Urey did theirhọ fantastictuyệt diệu chemicalhóa chất FrankensteinFrankenstein experimentthí nghiệm,
198
454000
5000
Miller-Urey đã tiến hành thí nghiệm hóa học Frankenstein thú vị,
07:54
where they did the equivalenttương đương in the chemicalhóa chất worldthế giới.
199
459000
2000
trong thí nghiệm này họ đã tiến hành như trong thế giới hóa học.
07:56
They tooklấy the basiccăn bản ingredientsThành phần, put them in a singleĐộc thân jarlọ
200
461000
3000
Họ có những nguyên vật liệu cơ bản, đặt chúng vào một bình đơn
07:59
and ignitedbốc cháy them
201
464000
2000
và đốt cháy chúng
08:01
and put a lot of voltageVôn throughxuyên qua.
202
466000
2000
và cho nhiều điện cực đi qua.
08:03
And they had a look at what was in the soupSúp,
203
468000
2000
Và họ đã quan sát những gì có trong hỗn hợp thu được,
08:05
and they foundtìm aminoamino acidsaxit,
204
470000
3000
và họ đã tìm thấy các axit amin,
08:08
but nothing cameđã đến out, there was no celltế bào.
205
473000
2000
nhưng không có gì xuất hiện, không có tế bào.
08:10
So the wholetoàn thể area'scủa khu vực been stuckbị mắc kẹt for a while,
206
475000
3000
Vì thế cả thí nghiệm đã đi đến bế tắc trong một thời gian,
08:13
and it got reignitedreignited in the '80s
207
478000
3000
và quay trở lại trong thập niên 80
08:16
when analyticalphân tích technologiescông nghệ and computermáy vi tính technologiescông nghệ were comingđang đến on.
208
481000
3000
khi khoa học phân tích và công nghệ máy tính ra đời.
08:19
In my ownsở hữu laboratoryphòng thí nghiệm,
209
484000
2000
Trong phòng thí nghiệm của tôi,
08:21
the way we're tryingcố gắng to createtạo nên inorganicvô cơ life
210
486000
3000
cách chúng tôi cố tạo ra cuộc sống hữu cơ
08:24
is by usingsử dụng manynhiều differentkhác nhau reactionphản ứng formatsđịnh dạng.
211
489000
2000
bằng cách sử dụng những định dạng tương tác khác nhau.
08:26
So what we're tryingcố gắng to do is do reactionsphản ứng --
212
491000
2000
Vì thế cái chúng tôi đang cố làm là tạo ra phản ứng --
08:28
not in one flaskbình định mức, but in tenshàng chục of flasksbi-đông,
213
493000
2000
không phải trong 1 bình thót cổ, mà trong 10 bình thót cổ,
08:30
and connectkết nối them togethercùng với nhau,
214
495000
2000
và kết nối chúng với nhau,
08:32
as you can see with this flowlưu lượng systemhệ thống, all these pipesđường ống.
215
497000
2000
như bạn có thể thấy trong hệ thống sơ đồ này, tất cả những đường ống.
08:34
We can do it microfluidicallymicrofluidically, we can do it lithographicallylithographically,
216
499000
3000
Chúng tôi có thể tạo ra dòng chảy loãng siêu nhỏ, chúng tôi có thể tạo ra bản in đá,
08:37
we can do it in a 3D printermáy in,
217
502000
2000
chúng tôi có thể tạo ra trên máy in 3D,
08:39
we can do it in dropletsgiọt for colleaguesđồng nghiệp.
218
504000
2000
chúng tôi có thể in ra thành tờ rơi cho các đồng nghiệp.
08:41
And the keyChìa khóa thing is to have lots of complexphức tạp chemistryhóa học
219
506000
3000
Và điều quan trọng là có nhiều hợp chất hóa học
08:44
just bubblingBubbling away.
220
509000
2000
chỉ là dạng bong bóng.
08:46
But that's probablycó lẽ going to endkết thúc in failurethất bại,
221
511000
4000
Nhưng đó có thể đưa đến thất bại,
08:50
so we need to be a bitbit more focusedtập trung.
222
515000
2000
vì thế chúng tôi cần tập trung.
08:52
And the answercâu trả lời, of coursekhóa học, liesdối trá with micechuột.
223
517000
2000
Và câu trả lời, tất nhiên nằm ở những con chuột.
08:54
This is how I remembernhớ lại what I need as a chemistnhà hóa học.
224
519000
3000
Đây là điều tôi nhớ về tố chất để trở thành nhà hóa học.
08:57
I say, "Well I want moleculesphân tử."
225
522000
2000
Tôi nói,"Tôi cần phân tử."
08:59
But I need a metabolismsự trao đổi chất, I need some energynăng lượng.
226
524000
3000
Nhưng tôi cần sự trao đổi chất, tôi cần năng lượng.
09:02
I need some informationthông tin, and I need a containerthùng đựng hàng.
227
527000
3000
Tôi cần thêm thông tin, và tôi cần một bình đựng.
09:05
Because if I want evolutionsự phát triển,
228
530000
2000
Bởi nếu tôi muốn sự tiến hóa,
09:07
I need containerscontainer to competecạnh tranh.
229
532000
2000
tôi cần thùng đựng để chúng có thể cạnh tranh.
09:09
So if you have a containerthùng đựng hàng,
230
534000
2000
Nếu bạn có một hộp đựng,
09:11
it's like gettingnhận được in your carxe hơi.
231
536000
2000
nó giống như vào trong xe ô tô của bạn.
09:13
"This is my carxe hơi,
232
538000
2000
"Đây là xe của tôi,
09:15
and I'm going to drivelái xe around and showchỉ off my carxe hơi."
233
540000
2000
và tôi sẽ lái xe đi dạo và khoe với mọi người."
09:17
And I imaginetưởng tượng you have a similargiống thing
234
542000
2000
Và tôi tưởng tượng bạn có điều tương tự
09:19
in cellulardi động biologysinh học
235
544000
2000
trong sinh học tế bào
09:21
with the emergencesự xuất hiện of life.
236
546000
2000
với sự xuất hiện của cuộc sống.
09:23
So these things togethercùng với nhau give us evolutionsự phát triển, perhapscó lẽ.
237
548000
3000
Có lẽ, những điều này kết hợp với nhau cho chúng ta sự tiến hóa.
09:26
And the way to testthử nghiệm it in the laboratoryphòng thí nghiệm
238
551000
2000
Và cách thử nó trong phòng thí nghiệm
09:28
is to make it minimaltối thiểu.
239
553000
2000
là tạo ra một mẫu vật nhỏ.
09:30
So what we're going to try and do
240
555000
2000
Vì thế những gì chúng tôi đang cố làm và làm
09:32
is come up with an inorganicvô cơ LegoLego kitKit of moleculesphân tử.
241
557000
3000
là tạo ra phân tử dạng khối Lego vô cơ.
09:35
And so forgivetha lỗi the moleculesphân tử on the screenmàn,
242
560000
2000
Hãy quên các phân tử trên màn hình,
09:37
but these are a very simpleđơn giản kitKit.
243
562000
2000
nhưng chúng là những dạng rất đơn giản.
09:39
There's only maybe threesố ba or fourbốn differentkhác nhau typesloại of buildingTòa nhà blockskhối presenthiện tại.
244
564000
2000
Có thể chỉ có ba hoặc bốn dạng khác nhau của các khối hình xây lắp.
09:41
And we can aggregatetổng hợp them togethercùng với nhau
245
566000
2000
Và chúng tôi có thể kết hợp chúng với nhau
09:43
and make literallynghĩa đen thousandshàng nghìn and thousandshàng nghìn
246
568000
2000
và tạo ra hàng nghìn, hàng nghìn
09:45
of really biglớn nano-molecularphân tử Nano moleculesphân tử
247
570000
3000
phân tử nano cực to
09:48
the sametương tự sizekích thước of DNADNA and proteinsprotein,
248
573000
2000
có kích thước tương tự kích thước phân tử DNA và protein,
09:50
but there's no carboncarbon in sightthị giác.
249
575000
2000
nhưng không có carbon.
09:52
CarbonCarbon is bannedbị cấm.
250
577000
2000
Carbon bị cấm.
09:54
And so with this LegoLego kitKit,
251
579000
2000
Và với bộ Lego này,
09:56
we have the diversitysự đa dạng requiredcần thiết
252
581000
2000
chúng tôi có sự đa dạng cần thiết
09:58
for complexphức tạp informationthông tin storagelưu trữ
253
583000
3000
để lưu trữ thông tin phức tạp
10:01
withoutkhông có DNADNA.
254
586000
2000
mà không cần DNA.
10:03
But we need to make some containerscontainer.
255
588000
2000
Nhưng chúng tôi cần tạo ra một vài hộp đựng.
10:05
And just a fewvài monthstháng agotrước in my labphòng thí nghiệm,
256
590000
2000
Và chỉ vài tháng trước trong phòng thí nghiệm của tôi,
10:07
we were ablecó thể to take these very sametương tự moleculesphân tử and make cellstế bào with them.
257
592000
3000
chúng tôi đã có thể mang những phân tử tương tự và tạo ra các tế bào với chúng.
10:10
And you can see on the screenmàn a celltế bào beingđang madethực hiện.
258
595000
3000
Và bạn có thể thấy trên màn hình một tế bào nhân tạo.
10:13
And we're now going to put some chemistryhóa học insidephía trong and do some chemistryhóa học in this celltế bào.
259
598000
3000
Và chúng tôi hiện đang cho vào bên trong một số chất hóa học và làm một số hóa học bên trong tế bào này.
10:16
And all I wanted to showchỉ you
260
601000
2000
Và tất cả những gì tôi muốn cho các bạn thấy
10:18
is we can setbộ up moleculesphân tử
261
603000
2000
đó là chúng ta có thể tạo ra phân tử
10:20
in membranesmàng, in realthực cellstế bào,
262
605000
2000
trong màng sinh chất, trong tế bào thật,
10:22
and then it setsbộ up a kindloại of molecularphân tử DarwinismDarwinism,
263
607000
4000
và sau đó tạo ra một loại lý thuyết Darwin về phân tử,
10:26
a molecularphân tử survivalSự sống còn of the fittestfittest.
264
611000
2000
sự tồn tại phân tử của vật chất khỏe mạnh nhất.
10:28
And this moviebộ phim here
265
613000
2000
Và đây là đoạn phim
10:30
showstrình diễn this competitioncuộc thi betweengiữa moleculesphân tử.
266
615000
2000
chỉ ra sự cạnh tranh giữa các phân tử.
10:32
MoleculesPhân tử are competingcạnh tranh for stuffđồ đạc.
267
617000
2000
Phân tử cạnh tranh vì vật chất.
10:34
They're all madethực hiện of the sametương tự stuffđồ đạc,
268
619000
2000
Chúng được tạo ra từ cùng vật chất,
10:36
but they want theirhọ shapehình dạng to winthắng lợi.
269
621000
2000
nhưng chúng muốn hình dạng của mình chiến thắng.
10:38
They want theirhọ shapehình dạng to persistvẫn tồn tại.
270
623000
2000
Chúng muốn hình dạng của chúng tiếp tục tồn tại.
10:40
And that is the keyChìa khóa.
271
625000
2000
Và đó là chìa khóa.
10:42
If we can somehowbằng cách nào đó encouragekhuyến khích these moleculesphân tử
272
627000
2000
Nếu chúng ta có thể bằng cách nào đó khuyến khích những phân tử này
10:44
to talk to eachmỗi other and make the right shapeshình dạng and competecạnh tranh,
273
629000
3000
nói chuyện với nhau và tạo ra những hình dạng đúng và cạnh tranh,
10:47
they will startkhởi đầu to formhình thức cellstế bào
274
632000
2000
chúng sẽ bắt đầu tạo thành các tế bào
10:49
that will replicatesao chép and competecạnh tranh.
275
634000
2000
có khả năng nhân bản và cạnh tranh.
10:51
If we managequản lý to do that,
276
636000
2000
Nếu chúng ta muốn làm được điều đó,
10:53
forgetquên the molecularphân tử detailchi tiết.
277
638000
3000
hãy quên những chi tiết về phân tử.
10:56
Let's zoomthu phóng out to what that could mean.
278
641000
2000
Hãy nhìn vào những gì có thể có ý nghĩa.
10:58
So we have this specialđặc biệt theorylý thuyết of evolutionsự phát triển
279
643000
2000
Vì vậy chúng ta có lý thuyết tiến hóa đặc biệt này
11:00
that appliesáp dụng only to organichữu cơ biologysinh học, to us.
280
645000
3000
vốn chỉ áp dụng trong sinh học hữu cơ, đối vói chúng ta.
11:03
If we could get evolutionsự phát triển into the materialvật chất worldthế giới,
281
648000
3000
Nếu chúng ta có thể tạo ra sự tiến hóa trong thế giới vật chất,
11:06
then I proposecầu hôn we should have a generalchung theorylý thuyết of evolutionsự phát triển.
282
651000
3000
thì tôi xin đề xuất chúng ta nên có học thuyết tiến hóa chung.
11:09
And that's really worthgiá trị thinkingSuy nghĩ about.
283
654000
3000
Và điều đó rất đáng được cân nhắc.
11:12
Does evolutionsự phát triển controlđiều khiển
284
657000
2000
Liệu rằng sự tiến hóa có kiểm soát
11:14
the sophisticationtinh tế of mattervấn đề in the universevũ trụ?
285
659000
3000
tính phức tạp của vật chất trong vũ trụ?
11:17
Is there some drivingđiều khiển forcelực lượng throughxuyên qua evolutionsự phát triển
286
662000
3000
Liệu có tồn tại lực thúc đẩy sự tiến hóa
11:20
that allowscho phép mattervấn đề to competecạnh tranh?
287
665000
2000
cho phép vật chất có thể cạnh tranh với nhau hay không?
11:22
So that meanscó nghĩa we could then startkhởi đầu
288
667000
2000
Điều đó có nghĩa là chúng ta có thể bắt đầu
11:24
to developphát triển, xây dựng differentkhác nhau platformsnền tảng
289
669000
3000
phát triển những nền móng khác nhau
11:27
for exploringkhám phá this evolutionsự phát triển.
290
672000
2000
nhằm khai thác được sự tiến hóa này.
11:29
So you imaginetưởng tượng,
291
674000
2000
Bạn hãy tưởng tượng,
11:31
if we're ablecó thể to createtạo nên a self-sustainingtự duy trì artificialnhân tạo life formhình thức,
292
676000
3000
nếu chúng ta có thể tạo ra dạng sống nhân tạo có khả năng tự cung tự cấp,
11:34
not only will this tell us about the origingốc of life --
293
679000
3000
thì nó không chỉ cho chúng ta biết về nguồn gốc sự sống --
11:37
that it's possiblekhả thi that the universevũ trụ doesn't need carboncarbon to be alivesống sót;
294
682000
3000
có khả năng rằng vũ trụ không cần carbon để tồn tại;
11:40
it can use anything --
295
685000
2000
nó có thể sử dụng bất cứ cái gì --
11:42
we can then take [it] one stepbậc thang furtherthêm nữa and developphát triển, xây dựng newMới technologiescông nghệ,
296
687000
3000
chúng ta có thể tiến sâu hơn một bước và phát triển công nghệ mới,
11:45
because we can then use softwarephần mềm controlđiều khiển
297
690000
2000
bởi vì chúng ta có thể sử dụng các phần mềm kiểm soát
11:47
for evolutionsự phát triển to code in.
298
692000
2000
vào quá trình tiến hóa để mã hóa chúng.
11:49
So imaginetưởng tượng we make a little celltế bào.
299
694000
2000
Hãy tưởng tượng rằng chúng ta có thể tạo ra một tế bào nhỏ.
11:51
We want to put it out in the environmentmôi trường,
300
696000
2000
Chúng ta muốn đặt nó vào môi trường,
11:53
and we want it to be poweredđược cung cấp by the SunSun.
301
698000
2000
và chúng ta muốn nó nhận năng lượng từ Mặt Trời.
11:55
What we do is we evolvephát triển it in a boxcái hộp with a lightánh sáng on.
302
700000
3000
Những gì chúng ta làm là phát triển nó trong một chiếc hộp có ánh sáng.
11:58
And we don't use designthiết kế anymorenữa không. We find what workscông trinh.
303
703000
3000
Và chúng ta không sử dụng thiết kế nữa. Chúng ta nhận thấy nó có tác dụng.
12:01
We should take our inspirationcảm hứng from biologysinh học.
304
706000
2000
Chúng ta nên tạo cảm hứng từ sinh học.
12:03
BiologySinh học doesn't carequan tâm about the designthiết kế
305
708000
2000
Sinh học không quan tâm đến thiết kế
12:05
unlesstrừ khi it workscông trinh.
306
710000
2000
trừ khi nó có tác dụng.
12:07
So this will reorganizetổ chức lại
307
712000
2000
Vì thế điều này sẽ tái tổ chức
12:09
the way we designthiết kế things.
308
714000
2000
cách chúng ta thiết kế mọi thứ.
12:11
But not only just that,
309
716000
2000
Nhưng không chỉ có vậy,
12:13
we will startkhởi đầu to think about
310
718000
2000
chúng ta bắt đầu nghĩ về
12:15
how we can startkhởi đầu to developphát triển, xây dựng a symbioticcộng sinh relationshipmối quan hệ with biologysinh học.
311
720000
3000
cách chúng ta có thể bắt đầu xây dựng mối quan hệ cộng sinh với sinh học.
12:18
Wouldn'tSẽ không it be great
312
723000
2000
Điều đó không tuyệt sao
12:20
if you could take these artificialnhân tạo biologicalsinh học cellstế bào
313
725000
2000
nếu các bạn có thể lấy những tế bào sinh học nhân tạo
12:22
and fusecầu chì them with biologicalsinh học onesnhững người
314
727000
2000
và kết hợp chúng với các tế bào sinh học
12:24
to correctchính xác problemscác vấn đề that we couldn'tkhông thể really dealthỏa thuận with?
315
729000
3000
để sửa chữa những vấn đề mà chúng ta chưa thể thực sự giải quyết?
12:27
The realthực issuevấn đề in cellulardi động biologysinh học
316
732000
2000
Vấn đề chính trong sinh học tế bào
12:29
is we are never going to understandhiểu không everything,
317
734000
3000
là chúng ta sẽ không bao giờ hiểu được mọi thứ,
12:32
because it's a multidimensionalđa chiều problemvấn đề put there by evolutionsự phát triển.
318
737000
3000
bởi vì đó là vấn đề đa chiều do sự tiến hóa phát sinh ra.
12:35
EvolutionSự tiến hóa cannotkhông thể be cutcắt tỉa apartxa nhau.
319
740000
3000
Sự tiến hóa không thể tách rời được.
12:38
You need to somehowbằng cách nào đó find the fitnessthể dục functionchức năng.
320
743000
3000
Bằng cách nào đó các bạn cần tìm ra chức năng nổi bật nhất.
12:41
And the profoundthâm thúy realizationthực hiện for me
321
746000
2000
Và tôi nghiệm ra một cách sâu sắc
12:43
is that, if this workscông trinh,
322
748000
2000
rằng, nếu điều đó đúng,
12:45
the conceptkhái niệm of the selfishích kỷ genegen getsđược kickedđá up a levelcấp độ,
323
750000
3000
khái niệm về loại gen ích kỷ sẽ được nâng cấp,
12:48
and we really startkhởi đầu talkingđang nói about selfishích kỷ mattervấn đề.
324
753000
3000
và chúng ta thực sự bàn về vật chất ích kỷ.
12:51
And what does that mean in a universevũ trụ
325
756000
2000
Và điều đó có ý nghĩa gì trong một vũ trụ
12:53
where we are right now the highestcao nhất formhình thức of stuffđồ đạc?
326
758000
3000
nơi chúng ta hiện đang là dạng sống cao nhất?
12:56
You're sittingngồi on chairsnhieu cai ghe.
327
761000
2000
Các bạn đang ngồi trên ghế.
12:58
They're inanimatevô sinh, they're not alivesống sót.
328
763000
2000
Chúng là những vật vô tri, chúng không có sức sống.
13:00
But you are madethực hiện of stuffđồ đạc, and you are usingsử dụng stuffđồ đạc,
329
765000
2000
Nhưng các bạn đều do các vật chất tạo nên và bạn đang sử dụng vật chất,
13:02
and you enslave stuffđồ đạc.
330
767000
2000
và đang biến vật chất thành nô lệ.
13:04
So usingsử dụng evolutionsự phát triển
331
769000
2000
Vì thế sử dụng sự tiến hóa
13:06
in biologysinh học,
332
771000
2000
trong sinh học
13:08
and in inorganicvô cơ biologysinh học,
333
773000
2000
và trong sinh học vô cơ,
13:10
for me is quitekhá appealinghấp dẫn, quitekhá excitingthú vị.
334
775000
2000
đối với tôi khá cuốn hút, khá thú vị.
13:12
And we're really becomingtrở thành very closegần
335
777000
3000
Và chúng ta thực sự sẽ dần
13:15
to understandinghiểu biết the keyChìa khóa stepscác bước
336
780000
2000
hiểu những bước cơ bản
13:17
that makeslàm cho deadđã chết stuffđồ đạc come alivesống sót.
337
782000
3000
để biến vật vô tri trở nên có sức sống.
13:20
And again, when you're thinkingSuy nghĩ about how improbableimprobable this is,
338
785000
3000
Và một lần nữa, khi bạn đang nghĩ về việc điều này thật không tưởng,
13:23
remembernhớ lại, fivesố năm billiontỷ yearsnăm agotrước,
339
788000
2000
hãy nhớ rằng, 5 tỷ năm trước,
13:25
we were not here, and there was no life.
340
790000
3000
chúng ta không ở đây, và không có cuộc sống.
13:28
So what will that tell us
341
793000
2000
Vậy điều gì cho chúng ta biết
13:30
about the origingốc of life and the meaningÝ nghĩa of life?
342
795000
3000
về nguồn gốc sự sống và ý nghĩa của cuộc sống?
13:33
But perhapscó lẽ, for me as a chemistnhà hóa học,
343
798000
2000
Có lẽ, với tư cách là nhà hóa học,
13:35
I want to keep away from generalchung termsđiều kiện;
344
800000
2000
tôi muốn tránh dùng thuật ngữ chung chung;
13:37
I want to think about specificschi tiết cụ thể.
345
802000
2000
tôi muốn nghĩ về từ cụ thể.
13:39
So what does it mean about definingxác định life?
346
804000
2000
Vậy còn về việc định nghĩa cuộc sống?
13:41
We really struggleđấu tranh to do this.
347
806000
2000
Chúng ta đang thực sự gặp khó khăn trong việc này.
13:43
And I think, if we can make inorganicvô cơ biologysinh học,
348
808000
2000
Và tôi cho rằng, nếu chúng ta có thể tạo ra ngành sinh học vô cơ,
13:45
and we can make mattervấn đề becometrở nên evolvableevolvable,
349
810000
3000
chúng ta có thể khiến vật chất tiến hóa,
13:48
that will in factthực tế defineđịnh nghĩa life.
350
813000
2000
và điều đó sẽ định nghĩa được cuộc sống.
13:50
I proposecầu hôn to you
351
815000
2000
Tôi cho rằng
13:52
that mattervấn đề that can evolvephát triển is alivesống sót,
352
817000
3000
vật chất có thể tiến hóa là dạng vật chất sống,
13:55
and this givesđưa ra us the ideaý kiến of makingchế tạo evolvableevolvable mattervấn đề.
353
820000
3000
và điều này cho chúng ta ý tưởng tạo ra các vật chất có thể tiến hóa.
13:58
Thank you very much.
354
823000
2000
Cảm ơn các bạn rất nhiều.
14:00
(ApplauseVỗ tay)
355
825000
7000
(Vỗ tay)
14:07
ChrisChris AndersonAnderson: Just a quicknhanh chóng questioncâu hỏi on timelinethời gian biểu.
356
832000
4000
Chris Anderson: Chỉ là một câu hỏi nhanh
14:11
You believe you're going to be successfulthành công in this projectdự án?
357
836000
2000
Anh có tin rằng anh sẽ thành công với dự án này?
14:13
When?
358
838000
2000
Khi nào?
14:15
LeeLee CroninCronin: So manynhiều people think
359
840000
2000
Lee Cronin: Nhiều người nghĩ
14:17
that life tooklấy millionshàng triệu of yearsnăm to kickđá in.
360
842000
2000
rằng cuộc sống cần hàng triệu năm để tiến hóa.
14:19
We're proposingđề nghị to do it in just a fewvài hoursgiờ,
361
844000
3000
Chúng tôi đề xuất làm điều này chỉ trong vài giờ,
14:22
onceMột lần we'vechúng tôi đã setbộ up
362
847000
2000
khi chúng tôi thiết lập
14:24
the right chemistryhóa học.
363
849000
2000
công thức hóa học đúng đắn.
14:26
CACA: And when do you think that will happenxảy ra?
364
851000
2000
CA: Theo anh khi nào điều này sẽ xảy ra?
14:28
LCLC: HopefullyHy vọng withinbên trong the nextkế tiếp two yearsnăm.
365
853000
3000
LC: Hy vọng trong vòng 2 năm tới.
14:31
CACA: That would be a biglớn storycâu chuyện.
366
856000
2000
CA: Đó sẽ là một câu chuyện gây chấn động.
14:33
(LaughterTiếng cười)
367
858000
2000
(Cười)
14:35
In your ownsở hữu mindlí trí, what do you believe the chancescơ hội are
368
860000
2000
Theo anh, anh tin tưởng như thế nào cơ hội
14:37
that walkingđi dạo around on some other planethành tinh
369
862000
2000
đi bộ quanh các hành tinh khác
14:39
is non-carbon-basedPhòng Không-Bon dựa trên life,
370
864000
2000
ở những nơi cuộc sống không dựa vào carbon,
14:41
walkingđi dạo or oozingoozing or something?
371
866000
2000
đi bộ hay có nước hoặc điều gì khác?
14:43
LCLC: I think it's 100 percentphần trăm.
372
868000
2000
LC: Tôi nghĩ có 100 % cơ hội.
14:45
Because the thing is, we are so chauvinisticvanh to biologysinh học,
373
870000
3000
Bởi sự thực là chúng ta quá dựa dẫm vào sinh học,
14:48
if you take away carboncarbon, there's other things that can happenxảy ra.
374
873000
2000
nếu anh bỏ carbon đi, những thứ khác sẽ có thể xảy ra.
14:50
So the other thing
375
875000
2000
Những thứ khác
14:52
that if we were ablecó thể to createtạo nên life that's not baseddựa trên on carboncarbon,
376
877000
2000
nếu chúng ta có thể tạo ra cuộc sống không dựa vào carbon,
14:54
maybe we can tell NASANASA what really to look for.
377
879000
3000
có thể chúng ta sẽ nói cho NASA biết họ thực sự cần tìm kiếm điều gì.
14:57
Don't go and look for carboncarbon, go and look for evolvableevolvable stuffđồ đạc.
378
882000
3000
Đừng cố đi và tìm carbon, hãy đi và tìm những vật chất tiến hóa.
15:00
CACA: LeeLee CroninCronin, good luckmay mắn. (LCLC: Thank you very much.)
379
885000
2000
CA: Lee Cronin, xin chúc may mắn. (LC: Cảm ơn anh rất nhiều.)
15:02
(ApplauseVỗ tay)
380
887000
2000
(Vỗ tay)
Translated by Nguyen Huyen
Reviewed by Duc Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Lee Cronin - Chemist
A professor of chemistry, nanoscience and chemical complexity, Lee Cronin and his research group investigate how chemistry can revolutionize modern technology and even create life.

Why you should listen

Lee Cronin's lab at the University of Glasgow does cutting-edge research into how complex chemical systems, created from non-biological building blocks, can have real-world applications with wide impact. At TEDGlobal 2012, Cronin shared some of the lab's latest work: creating a 3D printer for molecules. This device -- which has been prototyped -- can download plans for molecules and print them, in the same way that a 3D printer creates objects. In the future, Cronin says this technology could potentially be used to print medicine -- cheaply and wherever it is needed. As Cronin says: "What Apple did for music, I'd like to do for the discovery and distribution of prescription drugs."

At TEDGlobal 2011, Cronin shared his lab's bold plan to create life. At the moment, bacteria is the minimum unit of life -- the smallest chemical unit that can undergo evolution. But in Cronin's emerging field, he's thinking about forms of life that won't be biological. To explore this, and to try to understand how life itself originated from chemicals, Cronin and others are attempting to create truly artificial life from completely non-biological chemistries that mimic the behavior of natural cells. They call these chemical cells, or Chells. 

Cronin's research interests also encompass self-assembly and self-growing structures -- the better to assemble life at nanoscale. At the University of Glasgow, this work on crystal structures is producing a raft of papers from his research group. He says: "Basically one of my longstanding research goals is to understand how life emerged on planet Earth and re-create the process."

Read the papers referenced in his TEDGlobal 2102 talk:

Integrated 3D-printed reactionware for chemical synthesis and analysis, Nature Chemistry

Configurable 3D-Printed millifluidic and microfluidic ‘lab on a chip’ reactionware devices, Lab on a Chip

More profile about the speaker
Lee Cronin | Speaker | TED.com