ABOUT THE SPEAKER
Misha Glenny - Underworld investigator
Journalist Misha Glenny leaves no stone unturned (and no failed state unexamined) in his excavation of criminal globalization.

Why you should listen

In minute detail, Misha Glenny's 2008 book McMafia illuminates the byzantine outlines of global organized crime. Whether it's pot smugglers in British Columbia, oil/weapons/people traffickers in Eastern Europe, Japanese yakuza or Nigerian scammers, to research this magisterial work Glenny penetrated the convoluted, globalized and franchised modern underworld -- often at considerable personal risk.

The book that resulted is an exhaustive look at an unseen industry that Glenny believes may account for 15% of the world's GDP.

Legal society ignores this world at its peril, but Glenny suggests that conventional law enforcement might not be able to combat a problem whose roots lie in global instability.

While covering the Central Europe beat for the Guardian and the BBC, Glenny wrote several acclaimed books on the fall of Yugoslavia and the rise of the Balkan nations. He's researching a new book on cybercrime, of which he says: "The key to cybercrime is what we call social engineering. Or to use the technical term for it, there's one born every minute."

Watch TED's exclusive video Q&A with Glenny: "Behind the Scenes of McMafia" >>

More profile about the speaker
Misha Glenny | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2011

Misha Glenny: Hire the hackers!

Misha Glenny: Hãy thuê các hacker!

Filmed:
1,438,902 views

Mặc dù đã đầu tư hàng tỷ đô la trong việc bảo vệ mạng, một trong những vấn đề cốt lỗi hầu như không được chú ý đến đó là: ai là người đã viết mã hủy diệt ấy? Điều tra viên của thế bí mật Misha Glenny đã đề cập tới một vài nhân vật viết mã bị buộc tội trên toàn thế giới và đưa ra một kết luận thật bất ngờ.
- Underworld investigator
Journalist Misha Glenny leaves no stone unturned (and no failed state unexamined) in his excavation of criminal globalization. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
Now this is a very un-TED-likeLiên Hiệp Quốc-TED-như thing to do,
0
0
3000
Mặc dù chủ đề lần này
không mang bản-sắc-TED cho lắm,
00:18
but let's kickđá off the afternoonbuổi chiều
1
3000
3000
nhưng hãy bắt đầu chiều nay
00:21
with a messagethông điệp
2
6000
2000
với một thông điệp
00:23
from a mysteryhuyền bí sponsornhà tài trợ.
3
8000
3000
từ một nhà tài trợ bí ẩn.
00:26
AnonymousVô danh: DearThân mến FoxFox NewsTin tức,
4
11000
2000
Anonymous: Thân gửi Fox News,
00:28
it has come to our unfortunatekhông may attentionchú ý
5
13000
3000
thật đáng tiếc khi chúng tôi nhận thấy
00:31
that bothcả hai the nameTên and naturethiên nhiên of AnonymousVô danh
6
16000
2000
cả tên lẫn bản chất của Anonymous
00:33
has been ravagedtàn phá.
7
18000
2000
đã bị tàn phá.
00:35
We are everyonetất cả mọi người. We are no one.
8
20000
3000
Chúng tôi là tất cả mọi người.
Chúng tôi cũng không là ai cả.
00:38
We are anonymousvô danh. We are legionquân đoàn.
9
23000
3000
Chúng tôi là những kẻ vô danh.
Chúng tôi là không đếm xuể.
00:41
We do not forgivetha lỗi. We do not forgetquên.
10
26000
3000
Chúng tôi không tha thứ.
Chúng tôi không quên.
00:44
We are but the basecăn cứ of chaoshỗn loạn.
11
29000
3000
Chúng tôi là căn nguyên của sự hỗn loạn.
00:49
MishaMisha GlennyGlenny: AnonymousVô danh, ladiesquý cô and gentlemenquý ông --
12
34000
3000
Misha Glenny: Thưa quí ông, quí bà;
Anonymous
00:52
a sophisticatedtinh vi groupnhóm
13
37000
2000
một tổ chức tinh vi
00:54
of politicallychính trị motivatedđộng cơ hackerstin tặc
14
39000
2000
gồm các tin tặc chính trị
00:56
who have emergedxuất hiện in 2011.
15
41000
3000
lộ diện vào năm 2011.
00:59
And they're prettyđẹp scaryđáng sợ.
16
44000
2000
Họ khá là đáng sợ.
01:01
You never know when they're going to attacktấn công nextkế tiếp,
17
46000
3000
Bạn sẽ không bao giờ biết
lần tấn công kế tiếp diễn ra lúc nào,
01:04
who or what the consequenceshậu quả will be.
18
49000
3000
ai hay hậu quả là gì.
01:07
But interestinglythú vị,
19
52000
2000
Nhưng có điều thú vị là
01:09
they have a sensegiác quan of humorhài hước.
20
54000
3000
họ rất có khiếu hài hước.
01:12
These guys hackedtấn công into FoxFox News'Tin tức' TwitterTwitter accounttài khoản
21
57000
4000
Những gã này đã hack tài khoản
Twitter của Fox News
01:16
to announcethông báo PresidentTổng thống Obama'sCủa Obama assassinationvụ ám sát.
22
61000
4000
để thông báo về việc
tổng thống Obama bị ám sát.
01:20
Now you can imaginetưởng tượng the panichoảng loạn that would have generatedtạo ra
23
65000
3000
Hẳn các bạn cũng có thể tưởng tượng
được sự kinh hoàng
01:23
in the newsroomPhòng tin tức at FoxFox.
24
68000
2000
trong phòng tin tức tại Fox rồi đấy.
01:25
"What do we do now?
25
70000
2000
"Chúng ta phải làm sao bây giờ?
01:27
Put on a blackđen armbandbăng tang, or crackcrack openmở the champagneRượu sâm banh?"
26
72000
3000
Nên đeo khăn tang hay
cụng ly ăn mừng đây?"
01:30
(LaughterTiếng cười)
27
75000
2000
(Cười vang)
01:32
And of coursekhóa học, who could escapethoát khỏi the ironymỉa mai
28
77000
4000
Và tất nhiên, ai có thể không
thấy mỉa mai
01:36
of a memberhội viên of RupertRupert Murdoch'sCủa Murdoch NewsTin tức CorpCorp.
29
81000
3000
khi thành viên trong tập đoàn
tin tức của ngài Rupert Murdoch
01:39
beingđang a victimnạn nhân of hackinghacking for a changethay đổi.
30
84000
3000
là nạn nhân của một vụ hack ác ý chứ.
01:42
(LaughterTiếng cười)
31
87000
2000
(Cười vang)
01:44
(ApplauseVỗ tay)
32
89000
4000
(Vỗ tay)
01:48
SometimesĐôi khi you turnxoay on the newsTin tức
33
93000
3000
Thi thoảng bạn xem tin tức
01:51
and you say, "Is there anyonebất kỳ ai left to hackhack?"
34
96000
2000
và nghĩ: " Còn ai để hack nữa không nhỉ?"
01:53
SonySony PlaystationPlayStation NetworkMạng lưới -- donelàm xong,
35
98000
3000
Hệ thống Sony Playstation- xong
01:56
the governmentchính quyền of TurkeyThổ Nhĩ Kỳ -- tickđánh dấu,
36
101000
2000
Chính phủ Thổ Nhĩ Kỳ- tích,
01:58
Britain'sCủa Anh SeriousNghiêm trọng OrganizedTổ chức CrimeTội phạm AgencyCơ quan -- a breezeBreeze,
37
103000
3000
Cơ quan Tội phạm Nghiêm trọng
Có tổ chức của Anh- tan biến,
02:01
the CIACIA -- fallingrơi xuống off a logđăng nhập.
38
106000
2000
CIA- xong nốt.
Thực ra, một người bạn của tôi
trong ngành bảo mật
02:03
In factthực tế, a friendngười bạn of minetôi from the securityBảo vệ industryngành công nghiệp
39
108000
2000
02:05
told me the other day
40
110000
2000
vừa nói với tôi mấy hôm trước
02:07
that there are two typesloại of companiescác công ty in the worldthế giới:
41
112000
3000
rằng có hai loại công ty trên thế giới:
02:10
those that know they'vehọ đã been hackedtấn công, and those that don't.
42
115000
3000
những công ty biết họ bị hack,
và những công ty thì không.
02:13
I mean threesố ba companiescác công ty
43
118000
3000
Ý tôi là ba công ty
02:16
providingcung cấp cybersecurityCybersecurity servicesdịch vụ to the FBIFBI
44
121000
4000
chuyên cung cấp dịch vụ
bảo mật mạng cho FBI
02:20
have been hackedtấn công.
45
125000
2000
đều đã bị hack.
02:22
Is nothing sacredLinh thiêng anymorenữa không, for heaven'sthiên đường sakelợi ích?
46
127000
3000
Lạy chúa lòng thành, giờ không còn gì
bất khả xâm phạm nữa sao?
02:25
AnywayDù sao, this mysterioushuyền bí groupnhóm AnonymousVô danh --
47
130000
2000
Dẫu sao thì, nhóm Anonymous bí ẩn này --
02:27
and they would say this themselvesbản thân họ --
48
132000
2000
họ cũng tự nói rồi đó --
02:29
they are providingcung cấp a servicedịch vụ
49
134000
2000
họ đang cung cấp một dịch vụ
02:31
by demonstratingthể hiện how uselessvô ích companiescác công ty are
50
136000
4000
bằng cách cho ta thấy rằng
các công ty vô dụng thế nào
02:35
at protectingbảo vệ our datadữ liệu.
51
140000
3000
trong việc bảo vệ dữ liệu của chúng ta.
02:38
But there is alsocũng thế a very seriousnghiêm trọng aspectkhía cạnh to AnonymousVô danh --
52
143000
3000
Nhưng Anonymous cũng có
một vấn đề rất nghiêm trọng --
02:41
they are ideologicallyideologically drivenlái xe.
53
146000
3000
họ bị kích thích bởi các ý thức hệ.
02:44
They claimyêu cầu that they are battlingchiến đấu
54
149000
2000
Họ tự nhận rằng họ phải đấu tranh
02:46
a dastardlydastardly conspiracyâm mưu.
55
151000
3000
chống lại một âm mưu hèn nhát.
02:49
They say that governmentscác chính phủ are tryingcố gắng
56
154000
2000
Họ nói chính phủ đang cố
02:51
to take over the InternetInternet and controlđiều khiển it,
57
156000
3000
chiếm lĩnh Internet và điều khiển nó,
02:54
and that they, AnonymousVô danh,
58
159000
2000
còn họ, Anonymous,
02:56
are the authenticxác thực voicetiếng nói of resistancesức đề kháng --
59
161000
3000
là những tiếng nói phản đối đáng tin cậy
02:59
be it againstchống lại MiddleTrung EasternĐông dictatorshipschế độ độc tài,
60
164000
2000
có thể chống chế độ độc tài ở Trung Đông,
03:01
againstchống lại globaltoàn cầu mediaphương tiện truyền thông corporationscông ty,
61
166000
3000
chống lại các tập đoàn
truyền thông toàn cầu,
03:04
or againstchống lại intelligenceSự thông minh agenciescơ quan,
62
169000
2000
hay các cơ quan tình báo,
03:06
or whoeverbất cứ ai it is.
63
171000
2000
hoặc bất cứ ai.
03:08
And theirhọ politicschính trị are not entirelyhoàn toàn unattractivekém hấp dẫn.
64
173000
4000
Và loại chí hướng này không hẳn
là quá thiếu hấp dẫn.
03:12
Okay, they're a little inchoateinchoate.
65
177000
3000
Thật thì họ có chút sơ khai.
03:15
There's a strongmạnh whiffwhiff
66
180000
2000
Hiện hữu luồng tư tưởng vô chính phủ
03:17
of half-bakednướng vừa lửa anarchismanarchism about them.
67
182000
3000
nửa vời mạnh mẽ trong họ.
03:20
But one thing is truethật:
68
185000
2000
Nhưng có điều này là đúng:
03:22
we are at the beginningbắt đầu
69
187000
2000
chúng ta mới chỉ đang ở thời kì khởi đầu
03:24
of a mightyhùng mạnh struggleđấu tranh
70
189000
2000
của một cuộc tranh chấp nảy lửa
03:26
for controlđiều khiển of the InternetInternet.
71
191000
3000
trong việc nắm quyền điều khiển Internet.
03:29
The WebWeb linksliên kết everything,
72
194000
2000
Các trang mạng liên kết mọi thứ,
03:31
and very soonSớm
73
196000
2000
và sẽ sớm thôi
nó sẽ trở thành trung gian cho
mọi hoạt động sống của con người.
03:33
it will mediateTrung gian mostphần lớn humanNhân loại activityHoạt động.
74
198000
2000
03:35
Because the InternetInternet has fashionedthời
75
200000
2000
Vì Internet đã thiết kế ra
03:37
a newMới and complicatedphức tạp environmentmôi trường
76
202000
2000
một môi trường mới đầy phức tạp
03:39
for an old-agetuổi già dilemmatình trạng khó xử
77
204000
3000
cho một tình thế
tiến thoái lưỡng nan cũ rích
03:42
that pitshố the demandsyêu cầu of securityBảo vệ
78
207000
3000
khi yêu cầu bảo mật được nâng cao
03:45
with the desirekhao khát for freedomsự tự do.
79
210000
3000
cùng lúc với khát khao tự do.
03:48
Now this is a very complicatedphức tạp struggleđấu tranh.
80
213000
4000
Đây là cuộc đấu tranh vô cùng phức tạp.
03:52
And unfortunatelykhông may, for mortalsmortals like you and me,
81
217000
3000
Và thật không may, đám
người thường như tôi và bạn,
03:55
we probablycó lẽ can't understandhiểu không it very well.
82
220000
3000
chúng ta khó có thể hiểu rõ nó.
03:58
NonethelessTuy nhiên,
83
223000
2000
Tuy nhiên,
04:00
in an unexpectedbất ngờ attacktấn công of hubrishubris
84
225000
2000
trong một phút giây bất ngờ đầy ngạo mạn
04:02
a couplevợ chồng of yearsnăm agotrước,
85
227000
2000
từ vài năm trước,
04:04
I decidedquyết định I would try and do that.
86
229000
3000
tôi quyết định sẽ thử làm việc đó.
04:07
And I sortsắp xếp of get it.
87
232000
4000
Tôi hiểu được phần nào.
04:11
These were the variousnhiều things that I was looking at
88
236000
2000
Có rất nhiều thứ mà tôi đã quan sát được
04:13
as I was tryingcố gắng to understandhiểu không it.
89
238000
2000
trong lúc cố gắng tìm hiểu nó.
04:15
But in ordergọi món to try and explaingiải thích the wholetoàn thể thing,
90
240000
3000
Nhưng muốn giải thích toàn bộ quá trình đó
04:18
I would need anotherkhác 18 minutesphút or so to do it,
91
243000
3000
thì chắc tôi cần thêm 18 phút nữa mất,
nên các bạn phải tin tôi lần này thôi,
04:21
so you're just going to have to take it on trustLòng tin from me on this occasionnhân dịp,
92
246000
5000
04:26
and let me assurecam đoan you that all of these issuesvấn đề
93
251000
2000
và để tôi khẳng định lại
những vấn đề này
04:28
are involvedcó tính liên quan in cybersecurityCybersecurity and controlđiều khiển of the InternetInternet
94
253000
3000
đều liên quan đến quản trị và bảo vệ mạng
04:31
one way or the other,
95
256000
2000
theo cách này hay cách khác,
04:33
but in a configurationcấu hình
96
258000
2000
trong một cấu trúc
04:35
that even StephenStephen HawkingHawking would probablycó lẽ have difficultykhó khăn
97
260000
3000
mà ngay cả Stephen Hawking
chắc cũng sẽ thấy khó khăn
04:38
tryingcố gắng to get his headcái đầu around.
98
263000
3000
khi phải dùng não để xử lý.
04:41
So there you are.
99
266000
2000
Các bạn thấy đấy.
04:43
And as you see, in the middleở giữa,
100
268000
2000
Chính giữa chỗ này
04:45
there is our old friendngười bạn, the hackerhacker.
101
270000
2000
là người ta đều quen thuộc, các hacker.
04:47
The hackerhacker is absolutelychắc chắn rồi centralTrung tâm
102
272000
3000
Hacker hẳn nhiên là đầu não
04:50
to manynhiều of the politicalchính trị, socialxã hội
103
275000
2000
cho nhiều hoạt động chính trị, xã hội,
04:52
and economicthuộc kinh tế issuesvấn đề affectingảnh hưởng đến the NetNet.
104
277000
3000
kinh tế ảnh hưởng tới mạng máy tính.
04:55
And so I thought to myselfriêng tôi,
105
280000
3000
Và, vì vậy tôi tự ngẫm rằng
04:58
"Well, these are the guys who I want to talk to."
106
283000
3000
"Ồ, mình muốn được đàm đạo
với những người này."
05:01
And what do you know,
107
286000
3000
Và bạn biết không
05:04
nobodykhông ai elsekhác does talk to the hackerstin tặc.
108
289000
2000
chẳng ai từng nói chuyện với các hacker.
05:06
They're completelyhoàn toàn anonymousvô danh, as it were.
109
291000
3000
Họ hoàn toàn vô danh.
05:09
So despitemặc dù the factthực tế
110
294000
2000
Mặc dù
05:11
that we are beginningbắt đầu to pourđổ billionshàng tỷ,
111
296000
3000
chúng ta bắt đầu đổ hàng tỉ,
05:14
hundredshàng trăm of billionshàng tỷ of dollarsUSD,
112
299000
2000
trăm tỉ đô-la
05:16
into cybersecurityCybersecurity --
113
301000
3000
vào việc bảo mật mạng;
05:19
for the mostphần lớn extraordinarybất thường technicalkỹ thuật solutionscác giải pháp --
114
304000
4000
những giải pháp chuyên môn tối ưu nhất --
05:23
no one wants to talk
115
308000
2000
chẳng ai muốn hỏi ý kiến
05:25
to these guys, the hackerstin tặc,
116
310000
2000
những người này, các hacker,
05:27
who are doing everything.
117
312000
3000
những người trực tiếp
thực hiện mọi thứ.
05:30
InsteadThay vào đó, we preferthích hơn these really dazzlingrực rỡ technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw solutionscác giải pháp,
118
315000
5000
Thay vào đó, ta lại thích chọn
những giải pháp hào nhoáng
05:35
which costGiá cả a hugekhổng lồ amountsố lượng of moneytiền bạc.
119
320000
3000
tốn kém gấp nhiều lần.
05:38
And so nothing is going into the hackerstin tặc.
120
323000
3000
Thế là các hacker chẳng nhận được gì.
05:41
Well, I say nothing,
121
326000
2000
Dù tôi chưa nói đến,
05:43
but actuallythực ra there is one teenythiếu niên weenyWeeny little researchnghiên cứu unitđơn vị
122
328000
4000
nhưng thật ra có một đội nghiên cứu nhỏ
05:47
in TurinTurin, ItalyÝ
123
332000
2000
ở Turin, Ý
05:49
calledgọi là the HackersTin tặc ProfilingProfiling ProjectDự án.
124
334000
3000
gọi là Dự án Lập hồ sơ Hackers.
Tại đây họ có một số nghiên cứu
vô cùng thú vị
05:52
And they are doing some fantastictuyệt diệu researchnghiên cứu
125
337000
3000
05:55
into the characteristicsđặc điểm,
126
340000
2000
về đặc điểm,
05:57
into the abilitieskhả năng
127
342000
2000
năng lực,
05:59
and the socializationxã hội hóa of hackerstin tặc.
128
344000
2000
và khả năng hòa nhập của các hacker.
06:01
But because they're a U.N. operationhoạt động,
129
346000
2000
Nhưng vì họ thuộc Liên hợp quốc
06:03
maybe that's why governmentscác chính phủ and corporationscông ty
130
348000
2000
nên hình như chính phủ
cùng các công ty tư nhân
06:05
are not that interestedquan tâm in them.
131
350000
2000
không quá là hứng thú.
06:07
Because it's a U.N. operationhoạt động,
132
352000
2000
Cũng vì lẽ đó nên
06:09
of coursekhóa học, it lacksthiếu fundingkinh phí.
133
354000
3000
dĩ nhiên, họ thiếu kinh phí.
06:12
But I think they're doing very importantquan trọng work.
134
357000
3000
Nhưng cá nhân tôi cho rằng
việc họ đang làm rất quan trọng.
06:15
Because where we have a surplusthặng dư of technologyCông nghệ
135
360000
4000
Mặc dù chúng ta có nhiều kiến thức về công nghệ
06:19
in the cybersecurityCybersecurity industryngành công nghiệp,
136
364000
3000
trong ngành công nghiệp an ninh mạng,
06:22
we have a definitexác định lackthiếu sót of --
137
367000
3000
ta vẫn gặp hạn chế về -
06:25
call me old-fashionedkiểu cũ --
138
370000
2000
cứ nói tôi cổ lỗ sĩ đi -
06:27
humanNhân loại intelligenceSự thông minh.
139
372000
2000
trí thông minh con người.
06:29
Now, so farxa I've mentionedđề cập
140
374000
2000
Tới giờ tôi đã từng đề cập tới
06:31
the hackerstin tặc AnonymousVô danh
141
376000
2000
các hacker từ Anonymous,
06:33
who are a politicallychính trị motivatedđộng cơ hackinghacking groupnhóm.
142
378000
3000
những hacker mang mục đích chính trị.
06:36
Of coursekhóa học, the criminalphạm tội justiceSự công bằng systemhệ thống
143
381000
2000
Tất nhiên, hệ thống tư pháp hình sự
06:38
treatsxử lý them as commonchung old gardenvườn criminalstội phạm.
144
383000
2000
coi họ như những tội phạm tiêu chuẩn.
06:40
But interestinglythú vị,
145
385000
2000
Thú vị ở chỗ,
06:42
AnonymousVô danh does not make use of its hackedtấn công informationthông tin
146
387000
2000
Anonymous không dùng thông tin hack được
06:44
for financialtài chính gainthu được.
147
389000
2000
để vụ lợi tài chính.
06:46
But what about the realthực cybercriminalsSubscribers?
148
391000
4000
Còn tội phạm mạng thật sự thì sao?
06:50
Well realthực organizedtổ chức crimetội ác on the InternetInternet
149
395000
3000
Tội phạm có tổ chức trên Internet
06:53
goesđi back about 10 yearsnăm
150
398000
2000
bắt đầu xuất hiện từ 10 năm trước
06:55
when a groupnhóm of giftednăng khiếu UkrainianTiếng Ukraina hackerstin tặc
151
400000
5000
khi một nhóm hacker Ucraina tài năng
07:00
developedđã phát triển a websitetrang mạng,
152
405000
2000
thành lập một web
07:02
which led to the industrializationcông nghiệp hoá
153
407000
2000
dẫn phát sự công nghiệp hóa
07:04
of cybercrimetội phạm mạng.
154
409000
3000
của tội phạm mạng.
07:07
WelcomeChào mừng to the now forgottenquên realmcảnh giới of CarderPlanetCarderPlanet.
155
412000
3000
Chào mừng trở lại với đế chế
bị lãng quên của CarderPlanet.
07:13
This is how they were advertisingquảng cáo themselvesbản thân họ
156
418000
2000
Đấy là cách họ quảng cáo về mình
07:15
a decadethập kỷ agotrước on the NetNet.
157
420000
3000
từ 10 năm trước đây trên Mạng.
07:18
Now CarderPlanetCarderPlanet was very interestinghấp dẫn.
158
423000
2000
CarderPlanet vô cùng đáng chú ý.
07:20
CybercriminalsSubscribers would go there
159
425000
2000
Tội phạm vào đây
07:22
to buymua and sellbán stolenăn cắp credittín dụng cardThẻ detailschi tiết,
160
427000
3000
để mua bán thông tin thẻ tín dụng bị trộm
07:25
to exchangetrao đổi, giao dịch informationthông tin
161
430000
2000
trao đổi thông tin
07:27
about newMới malwarephần mềm độc hại that was out there.
162
432000
3000
về các phần mềm độc hại mới ra lò.
07:30
And remembernhớ lại, this is a time
163
435000
2000
Xin hãy nhớ rằng, đây là thời điểm
07:32
when we're seeingthấy for the first time
164
437000
2000
khi ta lần đầu tiền biết đến
07:34
so-calledcái gọi là off-the-shelf-the-shelf malwarephần mềm độc hại.
165
439000
2000
cái người ta gọi là phần mềm độc hại.
07:36
This is readysẳn sàng for use, out-of-the-boxout-of-the-box stuffđồ đạc,
166
441000
3000
Nó được bóc tem, sẵn sàng khởi động
07:39
which you can deploytriển khai
167
444000
2000
và bạn có thể cài đặt
07:41
even if you're not a terriblykhủng khiếp sophisticatedtinh vi hackerhacker.
168
446000
4000
ngay cả khi bạn không phải
một hacker điệu nghệ.
07:45
And so CarderPlanetCarderPlanet becameđã trở thành a sortsắp xếp of supermarketsiêu thị
169
450000
3000
Và thế là CarderPlanet
trở thành một cái siêu thị
07:48
for cybercriminalsSubscribers.
170
453000
2000
dành riêng cho tội phạm mạng.
07:50
And its creatorsngười sáng tạo
171
455000
2000
Những người sáng lập ra nó
07:52
were incrediblyvô cùng smartthông minh and entrepreneurialkinh doanh,
172
457000
2000
rất thông minh và có đầu óc kinh doanh,
07:54
because they were facedphải đối mặt
173
459000
2000
vì họ phải đối mặt
07:56
with one enormousto lớn challengethử thách as cybercriminalsSubscribers.
174
461000
3000
với một thách thức khổng lồ khi
mang tư cách tội phạm mạng.
07:59
And that challengethử thách is:
175
464000
2000
Thử thách đó là:
08:01
How do you do businesskinh doanh,
176
466000
2000
Bạn định kinh doanh thế nào,
08:03
how do you trustLòng tin
177
468000
2000
làm sao để tin tưởng
08:05
somebodycó ai on the WebWeb who you want to do businesskinh doanh with
178
470000
2000
ai đó trên mạng bạn muốn hợp tác làm ăn
08:07
when you know that they're a criminalphạm tội?
179
472000
3000
dù biết người đó là tội phạm?
08:10
(LaughterTiếng cười)
180
475000
2000
(Cười)
08:12
It's axiomatictiên đề that they're dodgytinh ranh,
181
477000
2000
Việc họ có hơi ranh ma là điều dễ thấy,
08:14
and they're going to want to try and ripYên nghỉ you off.
182
479000
3000
và hiển nhiên họ cũng muốn
móc sạch túi bạn nữa.
08:17
So the familygia đình, as the innerbên trong corecốt lõi of CarderPlanetCarderPlanet was knownnổi tiếng,
183
482000
3000
Thế là gia chủ, các thành phần
cốt cán của CarderPlanet
08:20
cameđã đến up with this brilliantrực rỡ ideaý kiến
184
485000
2000
đã nghĩ ra một ý tưởng tuyệt vời
08:22
calledgọi là the escrowký quỹ systemhệ thống.
185
487000
2000
gọi là hệ thống giao kèo có bên thứ ba.
08:24
They appointedbổ nhiệm an officernhân viên văn phòng
186
489000
3000
Họ chỉ định một nhân viên
08:27
who would mediateTrung gian betweengiữa the vendornhà cung cấp and the purchaserngười mua.
187
492000
3000
thành trung gian giữa
người mua và người bán.
08:30
The vendornhà cung cấp, say, had stolenăn cắp credittín dụng cardThẻ detailschi tiết;
188
495000
3000
Người bán đã lấy trộm được
thông tin thẻ tín dụng
08:33
the purchaserngười mua wanted to get a holdgiữ of them.
189
498000
3000
còn người mua thì muốn sở hữu chúng.
08:36
The purchaserngười mua would sendgửi the administrativehành chính officernhân viên văn phòng
190
501000
3000
Người mua sẽ gửi cho nhân viên nọ
08:39
some dollarsUSD digitallykỹ thuật số,
191
504000
2000
vài đô-la ảo,
08:41
and the vendornhà cung cấp would sellbán the stolenăn cắp credittín dụng cardThẻ detailschi tiết.
192
506000
3000
và người bán sẽ
bán đi thông tin thẻ bị trộm.
08:44
And the officernhân viên văn phòng would then verifykiểm chứng
193
509000
3000
Nhân viên lúc này sẽ giúp kiểm tra
08:47
if the stolenăn cắp credittín dụng cardThẻ workedđã làm việc.
194
512000
3000
xem thẻ tín dụng kia có hoạt động không.
08:50
And if they did,
195
515000
2000
Nếu có,
08:52
he then passedthông qua on the moneytiền bạc to the vendornhà cung cấp
196
517000
2000
hắn sẽ đưa tiền cho người bán
08:54
and the stolenăn cắp credittín dụng cardThẻ detailschi tiết to the purchaserngười mua.
197
519000
3000
và đưa thẻ cho người mua.
08:57
And it was this
198
522000
2000
Chính thứ giao dịch này
08:59
which completelyhoàn toàn revolutionizedcách mạng hóa cybercrimetội phạm mạng on the WebWeb.
199
524000
5000
đã hoàn toàn cách mạng hóa
tội phạm mạng trên Internet.
09:04
And after that, it just wentđã đi wildhoang dã.
200
529000
2000
Từ sau đó, tất cả bắt đầu mất kiểm soát.
09:06
We had a champagneRượu sâm banh decadethập kỷ
201
531000
2000
Những thành viên được gọi là Carders đó
09:08
for people who we know as CardersCarders.
202
533000
3000
có cả thập kỷ hả hê ăn mừng chiến thắng.
09:11
Now I spokenói to one of these CardersCarders
203
536000
2000
Tôi từng được nói chuyện với 1 Carder,
09:13
who we'lltốt call RedBrigadeRedBrigade --
204
538000
2000
ta tạm gọi là RedBrigade,
09:15
althoughmặc dù that wasn'tkhông phải là even his properthích hợp nicknameBiệt hiệu --
205
540000
2000
dù đó không phải nickname
chính thức của anh ta
nhưng tôi đã hứa không tiết lộ
thông tin về người này rồi.
09:17
but I promisedhứa hẹn I wouldn'tsẽ không revealtiết lộ who he was.
206
542000
2000
09:19
And he explainedgiải thích to me how in 2003 and 2004
207
544000
3000
Anh ấy kể rằng vào tầm 2003, 2004,
09:22
he would go on spreessprees in NewMới YorkYork,
208
547000
3000
anh ta có thể vô tư tiêu xài tại New York,
09:25
takinglấy out $10,000 from an ATMMÁY ATM here,
209
550000
3000
lấy 10,000$ từ ATM này,
09:28
$30,000 from an ATMMÁY ATM there,
210
553000
3000
rồi lấy 30,000$ từ cái ATM kia
09:31
usingsử dụng clonednhân bản credittín dụng cardsthẻ.
211
556000
3000
bằng thẻ tín dụng nhái.
09:34
He was makingchế tạo, on averageTrung bình cộng a weektuần,
212
559000
3000
Trung bình một tuần anh ta kiếm được tầm
09:37
$150,000 --
213
562000
3000
150,000$,
09:40
taxthuế freemiễn phí of coursekhóa học.
214
565000
2000
miễn thuế.
09:42
And he said
215
567000
3000
Anh ta kể
09:45
that he had so much moneytiền bạc
216
570000
2000
là có lúc anh ta có nhiều tiền
09:47
stashedgiấu in his upper-Eastphía trên-phía đông sidebên apartmentcăn hộ, chung cư at one pointđiểm
217
572000
2000
giấu trong căn hộ khu phía Đông đến mức
09:49
that he just didn't know what to do with it
218
574000
2000
anh ta chẳng biết làm gì với nó
09:51
and actuallythực ra fellrơi into a depressionPhiền muộn.
219
576000
2000
và thực sự bị rơi vào khủng hoảng.
09:53
But that's a slightlykhinh bỉ differentkhác nhau storycâu chuyện,
220
578000
2000
Nhưng đó lại là một chuyện hoàn toàn khác
09:55
which I won'tsẽ không go into now.
221
580000
2000
mà bây giờ tôi không muốn đi vào quá sâu.
09:57
Now the interestinghấp dẫn thing about RedBrigadeRedBrigade
222
582000
3000
Điều thú vị về RedBrigade
10:00
is that he wasn'tkhông phải là an advancednâng cao hackerhacker.
223
585000
2000
anh ấy không phải hacker chuyên nghiệp.
10:02
He sortsắp xếp of understoodhiểu the technologyCông nghệ,
224
587000
2000
Anh ta hiểu ít nhiều về công nghệ,
10:04
and he realizedthực hiện that securityBảo vệ was very importantquan trọng
225
589000
3000
và anh ta nhận ra rằng
bảo mật là vô cùng quan trọng
10:07
if you were going to be a CarderCarder,
226
592000
3000
nếu muốn là một Carder,
10:10
but he didn't spendtiêu his daysngày and nightsđêm
227
595000
2000
nhưng anh ấy không dành ngày đêm
10:12
bentcong over a computermáy vi tính, eatingĂn pizzapizza,
228
597000
2000
ngồi lì trước máy tính,
ăn pizza
10:14
drinkinguống cokethan cốc and that sortsắp xếp of thing.
229
599000
2000
uống cô ca, hay bất kể loại gì
giống vậy.
10:16
He was out there on the townthị trấn
230
601000
2000
Anh ấy đi ra ngoài thị trấn
10:18
havingđang có a fabfab time enjoyingthưởng thức the highcao life.
231
603000
2000
hưởng thụ cuộc sống sung túc.
10:20
And this is because
232
605000
2000
Và bởi vì
10:22
hackerstin tặc are only one elementthành phần
233
607000
3000
hackers là nhân tố duy nhất
10:25
in a cybercriminalcybercriminal enterprisedoanh nghiệp.
234
610000
3000
trong doanh nghiệp tin tặc.
10:28
And oftenthường xuyên they're the mostphần lớn vulnerabledễ bị tổn thương elementthành phần of all.
235
613000
5000
Họ là nhân tố dễ tổn thương nhất
10:34
And I want to explaingiải thích this to you
236
619000
2000
Và tôi muốn giải thích điều này với bạn
10:36
by introducinggiới thiệu you to sixsáu charactersnhân vật
237
621000
2000
bằng cách giới thiệu sáu nhận vật
10:38
who I metgặp
238
623000
2000
mà tôi đã gặp
10:40
while I was doing this researchnghiên cứu.
239
625000
3000
khi đang làm nghiên cứu.
10:43
DimitryDimitry GolubovGolubov, akaaka SCRIPTKỊCH BẢN --
240
628000
3000
Dimitry Golubov, hay được biết là SCRIPT
10:46
bornsinh ra in OdessaOdessa, UkraineUkraina in 1982.
241
631000
3000
sinh ở Odessa, Ucraina vào năm 1982
10:49
Now he developedđã phát triển his socialxã hội and moralđạo đức compassla bàn
242
634000
3000
Hắn đã phát triển địa bàn
10:52
on the BlackMàu đen SeaBiển portHải cảng duringsuốt trong the 1990s.
243
637000
3000
trên cảng Biển Đen trong
những năm 90.
10:55
This was a sink-or-swimBồn rửa chén hoặc bơi lội environmentmôi trường
244
640000
3000
Đây là một môi trường khó lường trước
10:58
where involvementsự tham gia in criminalphạm tội or corrupttham nhũng activitieshoạt động
245
643000
4000
nơi mà sự phạm tội
hay các hoạt động xấu xa
11:02
was entirelyhoàn toàn necessarycần thiết
246
647000
2000
là hoàn toàn cần thiết
11:04
if you wanted to survivetồn tại.
247
649000
2000
nếu bạn muốn sống sót
11:06
As an accomplishedhoàn thành computermáy vi tính userngười dùng,
248
651000
2000
Giống như một người
dùng máy tính thành thạo,
11:08
what DimitryDimitry did
249
653000
2000
những gì mà Dimitry đã làm
11:10
was to transferchuyển khoản the gangstergangster capitalismchủ nghĩa tư bản of his hometownquê nhà
250
655000
4000
là đưa hệ thống cai trị đầu gấu
trong thành phố của anh ta
11:14
ontotrên the WorldwideTrên toàn cầu WebWeb.
251
659000
2000
lên mạng toàn cầu.
11:16
And he did a great jobviệc làm in it.
252
661000
2000
Và anh ta đã làm rất tốt.
11:18
You have to understandhiểu không thoughTuy nhiên
253
663000
2000
Nhưng bạn cũng phải hiểu rằng
11:20
that from his ninththứ chín birthdaysinh nhật,
254
665000
2000
từ sinh nhật năm anh ta 9 tuổi,
11:22
the only environmentmôi trường he knewbiết
255
667000
2000
cái môi trường duy nhất anh ấy biết đến
11:24
was gangsterismgangsterism.
256
669000
2000
là hang ổ của bọn đầu gấu.
Anh ấy không biết cách nào khác
để kiếm sống
11:26
He knewbiết no other way of makingchế tạo a livingsống
257
671000
2000
11:28
and makingchế tạo moneytiền bạc.
258
673000
2000
và kiếm tiền.
11:30
Then we have RenukanthRenukanth SubramaniamSubramaniam,
259
675000
2000
Sau đó chúng ta có
Renukanth Subramaniam,
11:32
akaaka JiLsiJiLsi --
260
677000
2000
hay được biết là JiLsi
11:34
founderngười sáng lập of DarkMarketDarkMarket,
261
679000
2000
người tạo ra Chợ Đen
11:36
bornsinh ra in ColomboColombo, SriSri LankaLanka.
262
681000
2000
sinh ra ở Colombo, Sri Lanka.
11:38
As an eighttám year-oldnăm tuổi,
263
683000
2000
Năm 8 tuổi,
11:40
he and his parentscha mẹ fledchạy trốn the SriSri LankanLanka capitalthủ đô
264
685000
2000
anh ấy và bố mẹ tị nạn
đến thủ đô Sri Lanka
11:42
because SinghaleseSinghalese mobsmobs were roamingchuyển vùng the citythành phố,
265
687000
3000
vì băng đản Singhalese
đang lục tung cả thành phố,
11:45
looking for TamilsTamils like RenuRenu to murdergiết người.
266
690000
3000
tìm giết những người như Renu.
11:48
At 11, he was interrogatedthẩm vấn by the SriSri LankanLanka militaryquân đội,
267
693000
2000
11 tuổi, anh ấy bị thẩm vấn
bởi quân đội Sri Lanka,
11:50
accusedbị cáo of beingđang a terroristkhủng bố,
268
695000
2000
và bị buộc tội là một tên khủng bố,
11:52
and his parentscha mẹ sentgởi him on his ownsở hữu to BritainVương Quốc Anh
269
697000
4000
và bố mẹ anh đã gửi anh đến Anh
11:56
as a refugeengười tị nạn seekingtìm kiếm politicalchính trị asylumtị nạn.
270
701000
3000
như một người tị nạn đang tìm nơi
nương náu chính trị.
11:59
At 13,
271
704000
2000
Năm 13 tuổi,
12:01
with only little EnglishTiếng Anh and beingđang bulliedbắt nạt at schooltrường học,
272
706000
3000
chỉ với một chút tiếng Anh và
bị bắt nạt ở trường học,
12:04
he escapedtrốn thoát into a worldthế giới of computersmáy vi tính
273
709000
3000
anh ấy đã trốn vào thế giới của
những chiếc máy tính
12:07
where he showedcho thấy great technicalkỹ thuật abilitycó khả năng,
274
712000
2000
nơi anh cho thấy
tài công nghệ của mình,
12:09
but he was soonSớm beingđang seducedthuyết phục
275
714000
3000
nhưng rồi anh ấy sớm bị cám dỗ
12:12
by people on the InternetInternet.
276
717000
2000
bởi một số người trên mạng.
12:14
He was convictedbị kết tội of mortgagethế chấp and credittín dụng cardThẻ fraudgian lận,
277
719000
3000
Anh ta bị kết tội gian lận thế chấp
và thẻ tín dụng,
12:17
and he will be releasedphát hành from WormwoodCây ngải ScrubsTẩy tế bào chết jailnhà giam in LondonLondon
278
722000
3000
và anh ta đã được thả tự do khỏi nhà tù
Wormwood Scrubs ở London
12:20
in 2012.
279
725000
2000
vào năm 2012.
12:22
MatrixMa trận001,
280
727000
4000
Matrix001,
12:26
who was an administratorngười quản lý at DarkMarketDarkMarket.
281
731000
3000
là một quản trị viên của Chợ Đen.
12:29
BornSinh in SouthernMiền Nam GermanyĐức
282
734000
2000
Được sinh ra ở phía nam nước Đức
12:31
to a stableổn định and well-respectedtốt tôn trọng middleở giữa classlớp học familygia đình,
283
736000
2000
trong một gia đình trung lưu ổn định
và được trọng vọng
12:33
his obsessionnỗi ám ảnh with gamingchơi Game as a teenagerthiếu niên
284
738000
3000
sự ám ảnh về trò chơi điện tử
của anh ta
12:36
led him to hackinghacking.
285
741000
2000
dẫn tới việc hack.
12:38
And he was soonSớm controllingkiểm soát hugekhổng lồ serversmáy chủ around the worldthế giới
286
743000
4000
Và anh ta sớm đã kiểm soát được
những máy chủ khổng lồ trên thế giới
12:42
where he storedlưu trữ his gamesTrò chơi
287
747000
2000
nơi anh ta lưu những trò chơi của mình
12:44
that he had crackednứt and piratedvi phạm bản quyền.
288
749000
2000
mà anh ta đã bẻ khoá và sao chép lậu.
12:46
His slidetrượt into criminalitytội phạm
289
751000
2000
Sự sa ngã của anh ta vào
con đường tội phạm
12:48
was incrementalgia tăng.
290
753000
2000
ngày càng tăng.
12:50
And when he finallycuối cùng woketỉnh dậy up to his situationtình hình
291
755000
3000
Và cuối cùng anh ta thức tỉnh
12:53
and understoodhiểu the implicationshàm ý,
292
758000
2000
và hiểu tình trạng đó,
12:55
he was alreadyđã in too deepsâu.
293
760000
3000
rằng anh ta đã lún quá sâu.
12:58
MaxMax VisionTầm nhìn, akaaka ICEMANICEMAN --
294
763000
2000
Max Vision, được biết với tên ICEMAN --
13:00
mastermind of cardersMarketcardersMarket.
295
765000
2000
chủ mưu của CardersMarket.
13:02
BornSinh in MeridianMeridian, IdahoIdaho.
296
767000
2000
Sinh ra tại Meridian, Idaho,
13:04
MaxMax VisionTầm nhìn was one of the besttốt penetrationthâm nhập testersmáy xét nghiệm
297
769000
4000
Max Vision là một trong những
nhà kiểm thử bảo mật giỏi nhất
13:08
workingđang làm việc out of SantaSanta ClaraClara, CaliforniaCalifornia
298
773000
3000
làm việc tại Santa Clara, California
13:11
in the latemuộn 90s for privateriêng tư companiescác công ty
299
776000
2000
cuối những năm 90 cho
các công ty tư nhân
13:13
and voluntarilytự nguyện for the FBIFBI.
300
778000
3000
và tự nguyện vào FBI.
13:16
Now in the latemuộn 1990s,
301
781000
2000
Cuối những năm 90,
13:18
he discoveredphát hiện ra a vulnerabilitytính dễ tổn thương
302
783000
2000
anh ấy phát hiện một lỗ hổng
13:20
on all U.S. governmentchính quyền networksmạng lưới,
303
785000
3000
trong mạng lưới của chính phủ Mỹ,
13:23
and he wentđã đi in and patched it up --
304
788000
2000
và anh ta đã ra tay khắc phục nó
13:25
because this includedbao gồm nuclearNguyên tử researchnghiên cứu facilitiescơ sở vật chất --
305
790000
4000
vì trong đó có bao gồm các cơ sở
nghiên cứu hạt nhân -
13:29
sparingsparing the AmericanNgười Mỹ governmentchính quyền
306
794000
2000
cứu chính phủ Mỹ
13:31
a hugekhổng lồ securityBảo vệ embarrassmentsự lúng túng.
307
796000
2000
khỏi một sự xấu hổ lớn về bảo mật.
13:33
But alsocũng thế, because he was an inveterateinveterate hackerhacker,
308
798000
3000
Tuy nhiên, vì anh ấy là một hacker,
theo thói quen
13:36
he left a tinynhỏ bé digitalkỹ thuật số wormholewormhole
309
801000
2000
anh ta để lại một lỗ giun số nho nhỏ
13:38
throughxuyên qua which he alonemột mình could crawlthu thập thông tin.
310
803000
2000
qua đó anh ta có thể xâm nhập được.
13:40
But this was spottedphát hiện by an eagle-eyemắt đại bàng investigatorđiều tra viên,
311
805000
3000
Nhưng việc này đã bị phát hiện bởi
một điều tra viên tinh mắt,
13:43
and he was convictedbị kết tội.
312
808000
2000
và anh ta đã bị kết tội.
13:45
At his openmở prisonnhà tù,
313
810000
2000
Tại nhà tù mở,
13:47
he cameđã đến underDưới the influenceảnh hưởng of financialtài chính fraudstersnhững kẻ lừa đảo,
314
812000
2000
anh chịu ảnh hưởng của kẻ
lừa đảo tài chính
13:49
and those financialtài chính fraudstersnhững kẻ lừa đảo
315
814000
2000
và những kẻ này
13:51
persuadedthuyết phục him to work for them
316
816000
2000
thuyết phục anh ta làm việc cho chúng
13:53
on his releasegiải phóng.
317
818000
2000
vào ngày anh ta được thả.
13:55
And this man with a planetary-sizedhành tinh có kích thước brainóc
318
820000
3000
Và người đàn ông có bộ não thiên tài này
13:58
is now servingphục vụ a 13-year-năm sentencecâu
319
823000
2000
hiện đang thụ án tù 13 năm
14:00
in CaliforniaCalifornia.
320
825000
2000
tại California.
14:02
AdewaleAdewale TaiwoTran, akaaka FeddyBBFeddyBB --
321
827000
3000
Adewale Taiwo, được biết
với tên FreddyBB --
14:05
masterbậc thầy bankngân hàng accounttài khoản crackercracker
322
830000
2000
bậc thầy bẻ khoá
tài khoản ngân hàng
14:07
from AbujaAbuja in NigeriaNigeria.
323
832000
3000
từ Abuja, Nigeria.
14:10
He setbộ up his prosaicallythỉnh entitledđược phép newsgroupNhóm tin,
324
835000
3000
Hắn đã đặt tên nhóm tin của hắn,
14:13
bankfraudsbankfrauds@yahooYahoo.cođồng.ukuk
325
838000
5000
bankfrauds@yahoo.co.uk
14:18
before arrivingđi đến in BritainVương Quốc Anh
326
843000
2000
trước khi đến Anh
14:20
in 2005
327
845000
2000
năm 2005
14:22
to take a MastersThạc sĩ in chemicalhóa chất engineeringkỹ thuật
328
847000
2000
để học khoá học thạc sĩ về kỹ thuật hóa
14:24
at ManchesterManchester UniversityTrường đại học.
329
849000
2000
tại Đại học Manchester.
14:26
He impressedấn tượng in the privateriêng tư sectorngành,
330
851000
3000
Hắn đã gây ấnh tượng trong
khu vực tư nhân,
14:29
developingphát triển chemicalhóa chất applicationscác ứng dụng for the oildầu industryngành công nghiệp
331
854000
3000
khi phát triển ứng dụng hoá học vào ngành
công nghiệp dầu mỏ
14:32
while simultaneouslyđồng thời runningđang chạy
332
857000
2000
đồng thời điểu hành
14:34
a worldwidetrên toàn thế giới bankngân hàng and credittín dụng cardThẻ fraudgian lận operationhoạt động that was worthgiá trị millionshàng triệu
333
859000
3000
một ngân hàng toàn cầu và một tổ chức
lừa đảo thẻ tín dụng trị giá hàng triệu đô
14:37
untilcho đến his arrestbắt giữ in 2008.
334
862000
4000
đến khi bị bắt năm 2008.
14:41
And then finallycuối cùng, CagatayCagatay EvyapanEvyapan,
335
866000
2000
Cuối cùng, Cagatay Evyapan,
14:43
akaaka ChaCha0 --
336
868000
2000
được biết với tên Cha0 --
14:45
one of the mostphần lớn remarkableđáng chú ý hackerstin tặc ever,
337
870000
2000
là một trong những hacker tiếng tăm nhất
14:47
from AnkaraAnkara in TurkeyThổ Nhĩ Kỳ.
338
872000
2000
từ Ankara, Thổ Nhĩ Kỳ.
14:49
He combinedkết hợp the tremendousto lớn skillskỹ năng of a geekgeek
339
874000
3000
Hắn kết hợp các tuyệt kỹ
của một tên mọt sách
14:52
with the suavesuave socialxã hội engineeringkỹ thuật skillskỹ năng
340
877000
4000
cùng với kĩ năng đánh cắp thông tin
trơn tru
14:56
of the masterbậc thầy criminalphạm tội.
341
881000
3000
của bậc thầy tội phạm.
14:59
One of the smartestthông minh nhất people I've ever metgặp.
342
884000
3000
Một trong số những người
thông minh nhất mà tôi đã gặp.
15:02
He alsocũng thế had the mostphần lớn effectivecó hiệu lực
343
887000
2000
Hắn còn có một thiết lập
an ninh mạng cá nhân
15:04
virtualảo privateriêng tư networkmạng securityBảo vệ arrangementsắp xếp
344
889000
2000
hiệu quả nhất
15:06
the policecảnh sát have ever encounteredđã gặp
345
891000
2000
mà cảnh sát đã từng gặp
15:08
amongstgiữa globaltoàn cầu cybercriminalsSubscribers.
346
893000
2000
trong số những tin tặc toàn cầu.
15:10
Now the importantquan trọng thing
347
895000
2000
Điều quan trọng
15:12
about all of these people
348
897000
2000
về những người này
15:14
is they sharechia sẻ certainchắc chắn characteristicsđặc điểm
349
899000
2000
là họ có cùng một đặc điểm
15:16
despitemặc dù the factthực tế that they come from very differentkhác nhau environmentsmôi trường.
350
901000
4000
mặc dù họ đến từ những môi trường
rất khác nhau.
15:20
They are all people who learnedđã học theirhọ hackinghacking skillskỹ năng
351
905000
3000
Họ đều học các kĩ năng để hack
15:23
in theirhọ earlysớm to mid-teensgiữa thanh thiếu niên.
352
908000
3000
giữa độ tuổi thiếu niên.
15:26
They are all people
353
911000
2000
Họ là những người
15:28
who demonstratechứng minh advancednâng cao abilitycó khả năng
354
913000
2000
đã thể hiện khả năng vượt trội
15:30
in mathstoán học and the scienceskhoa học.
355
915000
3000
trong toán học và các môn tự nhiên.
15:33
RememberHãy nhớ that, when they developedđã phát triển those hackinghacking skillskỹ năng,
356
918000
2000
Hãy nhớ rằng, khi họ phát triển các
kĩ năng hack,
15:35
theirhọ moralđạo đức compassla bàn had not yetchưa developedđã phát triển.
357
920000
4000
đạo đức của họ chưa phát triển hoàn toàn.
15:39
And mostphần lớn of them, with the exceptionngoại lệ of SCRIPTKỊCH BẢN and ChaCha0,
358
924000
3000
Và đa số, trừ SCRIPT và Cha0,
15:42
they did not demonstratechứng minh
359
927000
4000
họ không thể hiện
15:46
any realthực socialxã hội skillskỹ năng in the outsideở ngoài worldthế giới --
360
931000
3000
kĩ năng giao tiếp thực tế nào
ở ngoài đời thực -
15:49
only on the WebWeb.
361
934000
2000
mà chỉ ở trên mạng.
15:51
And the other thing is
362
936000
2000
Và một điều nữa là
15:53
the highcao incidencetỷ lệ of hackerstin tặc like these
363
938000
2000
tỉ lệ hacker như họ
15:55
who have characteristicsđặc điểm which are consistentthích hợp
364
940000
3000
những người mà có tính cách tương đồng
15:58
with Asperger'sAsperger's syndromehội chứng.
365
943000
3000
với hội chứng Asperger.
16:01
Now I discussedthảo luận this
366
946000
2000
Tôi đã tranh luận vấn đề này
16:03
with ProfessorGiáo sư SimonSimon Baron-CohenBaron-Cohen
367
948000
2000
với giáo sư Professor Simon Baron-Cohen
16:05
who'sai the professorGiáo sư of developmentalphát triển psychopathologypsychopathology at CambridgeCambridge.
368
950000
4000
giáo sư về phát triển tâm lý học tại
Đại học Cambridge.
16:09
And he has donelàm xong path-breakingcon đường-breaking work on autismtự kỷ
369
954000
4000
Và ông đã có những thành tựu tiên tiến
về bệnh tự kỉ
16:13
and confirmedđã xác nhận, alsocũng thế for the authoritiescơ quan chức năng here,
370
958000
2000
và xác nhận, cho các nhà chức trách
ở đây,
16:15
that GaryGary McKinnonMcKinnon --
371
960000
2000
rằng Gary McKinnon --
16:17
who is wanted by the UnitedVương StatesTiểu bang
372
962000
2000
người đang bị truỵ nã bởi chính phủ Mỹ
16:19
for hackinghacking into the PentagonLầu năm góc --
373
964000
2000
vì đã hack vào Lầu Năm Góc
16:21
suffersđau khổ from Asperger'sAsperger's
374
966000
2000
mắc phải hội chứng Asperger's
16:23
and a secondarythứ hai conditionđiều kiện
375
968000
2000
và bị trầm cảm
16:25
of depressionPhiền muộn.
376
970000
2000
mức độ 2.
16:27
And Baron-CohenBaron-Cohen explainedgiải thích
377
972000
2000
Và Baron-Cohen giải thích rằng
16:29
that certainchắc chắn disabilitiesKhuyết tật
378
974000
2000
một vài khuyết tật nhất định
16:31
can manifestbiểu hiện themselvesbản thân họ in the hackinghacking and computingtính toán worldthế giới
379
976000
3000
có thể tự biểu hiện trong
thế giới máy tính và hack
16:34
as tremendousto lớn skillskỹ năng,
380
979000
2000
như những kĩ năng tuyệt vời,
16:36
and that we should not be throwingném in jailnhà giam
381
981000
2000
và rằng chúng ta không nên tống giam
16:38
people who have suchnhư là disabilitiesKhuyết tật and skillskỹ năng
382
983000
3000
những người có những khuyết tật và kĩ năng
này
16:41
because they have lostmất đi theirhọ way sociallyxã hội
383
986000
3000
vì họ đã mất cơ hội để hoà nhập
với cộng đồng
16:44
or been dupedbị chúng lừa bịp.
384
989000
2000
hoặc bị lừa.
16:46
Now I think we're missingmất tích a tricklừa here,
385
991000
3000
Tôi nghĩ là chúng ta đã bỏ qua
một thủ thuật ở đây,
16:49
because I don't think people like MaxMax VisionTầm nhìn should be in jailnhà giam.
386
994000
3000
vì tôi không nghĩ những người như
Max Vision nên bị ngồi tù.
16:52
And let me be bluntthẳng thừng about this.
387
997000
2000
Để tôi giải thích việc này.
16:54
In ChinaTrung Quốc, in RussiaLiên bang Nga and in loadstải of other countriesquốc gia
388
999000
3000
Ở Trung Quốc, Nga và nhiều nước khác,
16:57
that are developingphát triển cyber-offensiveCyber tấn công capabilitieskhả năng,
389
1002000
3000
họ đang phát triển khả năng tấn công mạng,
17:00
this is exactlychính xác what they are doing.
390
1005000
2000
đây là những gì họ làm.
17:02
They are recruitingtuyển dụng hackerstin tặc
391
1007000
2000
Họ chiêu mộ các hacker
17:04
bothcả hai before and after they becometrở nên involvedcó tính liên quan
392
1009000
3000
cả trước và sau khi họ trở nên
có liên quan
17:07
in criminalphạm tội and industrialcông nghiệp espionagegián điệp activitieshoạt động --
393
1012000
3000
tới tội phạm và các hoạt động
gián điệp công nghiệp,
17:10
are mobilizinghuy động them
394
1015000
2000
họ thay mặt nhà nước
17:12
on behalfthay mặt of the statetiểu bang.
395
1017000
2000
kêu gọi các hacker.
17:14
We need to engagethuê
396
1019000
2000
Chúng ta cần tham gia
17:16
and find wayscách of offeringchào bán guidancehướng dẫn
397
1021000
2000
và tìm cách để đưa ra những hướng dẫn
17:18
to these youngtrẻ people,
398
1023000
2000
cho những người trẻ này,
17:20
because they are a remarkableđáng chú ý breedgiống.
399
1025000
2000
bởi vì họ là những người kiệt xuất.
17:22
And if we relydựa, as we do at the momentchốc lát,
400
1027000
2000
Và nếu ta trông cậy, như ta đang làm,
17:24
solelychỉ duy nhất on the criminalphạm tội justiceSự công bằng systemhệ thống
401
1029000
3000
hoàn toàn vào hệ thống
tư pháp hình sự
17:27
and the threatmối đe dọa of punitivetrừng phạt sentencescâu,
402
1032000
3000
và đe dọa bằng các mức án phạt,
17:30
we will be nurturingnuôi dưỡng a monsterquái vật we cannotkhông thể tamethuần hóa.
403
1035000
3000
ta sẽ nuôi dưỡng một con quái vật
mà ta không thể thuần hoá.
17:33
Thank you very much for listeningnghe.
404
1038000
2000
Cảm ơn vì đã lắng nghe.
17:35
(ApplauseVỗ tay)
405
1040000
13000
(Vỗ tay)
17:48
ChrisChris AndersonAnderson: So your ideaý kiến worthgiá trị spreadingtruyền bá
406
1053000
2000
Vậy ý tưởng xứng đáng
để lan truyền của ông
17:50
is hirethuê mướn hackerstin tặc.
407
1055000
2000
là thuê các hacker.
17:52
How would someonengười nào get over that kindloại of fearnỗi sợ
408
1057000
4000
Làm sao để một người có thể vượt qua nỗi
sợ hãi
17:56
that the hackerhacker they hirethuê mướn
409
1061000
2000
rằng hacker họ thuê
17:58
mightcó thể preservegiữ gìn that little teensyteensy wormholewormhole?
410
1063000
2000
có thể để lại một lỗ giun bé tí tẹo?
18:00
MGMG: I think to an extentphạm vi,
411
1065000
2000
Tôi nghĩ, ở một mức độ nào đó,
18:02
you have to understandhiểu không
412
1067000
2000
bạn phải hiểu rằng
18:04
that it's axiomatictiên đề amongtrong số hackerstin tặc that they do that.
413
1069000
3000
các hacker cũng sẽ làm vậy thôi.
18:07
They're just relentlesskhông ngừng and obsessiveám ảnh
414
1072000
3000
Họ không do dự và bị ám ảnh
18:10
about what they do.
415
1075000
2000
về những việc họ làm.
18:12
But all of the people who I've spokennói to
416
1077000
2000
Nhưng tất cả những người
tôi đã nói chuyện qua
18:14
who have fallenrơi foulhôi of the lawpháp luật,
417
1079000
2000
những người đã phạm pháp,
18:16
they have all said, "Please, please give us a chancecơ hội
418
1081000
3000
họ đều nói rằng,
"Làm ơn, hay cho chúng tôi một cơ hội
18:19
to work in the legitimatehợp pháp industryngành công nghiệp.
419
1084000
3000
để làm việc cho nền công nghiệp hợp pháp.
18:22
We just never knewbiết how to get there, what we were doing.
420
1087000
3000
Chúng tôi chỉ không biết
làm sao để đến đó.
18:25
We want to work with you."
421
1090000
2000
Chúng tôi muốn làm việc với các anh."
18:27
ChrisChris AndersonAnderson: Okay, well that makeslàm cho sensegiác quan. ThanksCảm ơn a lot MishaMisha.
422
1092000
3000
Được rồi, điều này có ý nghĩa đó.
Cám ơn rất nhiều Misha.
18:30
(ApplauseVỗ tay)
423
1095000
3000
(Vỗ tay)
Translated by Huyen Truong
Reviewed by Uyên Lê

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Misha Glenny - Underworld investigator
Journalist Misha Glenny leaves no stone unturned (and no failed state unexamined) in his excavation of criminal globalization.

Why you should listen

In minute detail, Misha Glenny's 2008 book McMafia illuminates the byzantine outlines of global organized crime. Whether it's pot smugglers in British Columbia, oil/weapons/people traffickers in Eastern Europe, Japanese yakuza or Nigerian scammers, to research this magisterial work Glenny penetrated the convoluted, globalized and franchised modern underworld -- often at considerable personal risk.

The book that resulted is an exhaustive look at an unseen industry that Glenny believes may account for 15% of the world's GDP.

Legal society ignores this world at its peril, but Glenny suggests that conventional law enforcement might not be able to combat a problem whose roots lie in global instability.

While covering the Central Europe beat for the Guardian and the BBC, Glenny wrote several acclaimed books on the fall of Yugoslavia and the rise of the Balkan nations. He's researching a new book on cybercrime, of which he says: "The key to cybercrime is what we call social engineering. Or to use the technical term for it, there's one born every minute."

Watch TED's exclusive video Q&A with Glenny: "Behind the Scenes of McMafia" >>

More profile about the speaker
Misha Glenny | Speaker | TED.com