ABOUT THE SPEAKER
Yang Lan - Media mogul, TV host
Yang Lan is often called “the Oprah of China.” The chair of a multiplatform business empire, Yang is pioneering more-open means of communication in the communist nation.

Why you should listen

Yang Lan’s rise to stardom in China has drawn comparisons to Oprah Winfrey’s success in the US. It’s easy to see why: Yang is a self-made entrepreneur and the most powerful woman in the Chinese media. As chair of Sun Media Investment Holdings, a business empire she built with her husband, Yang is a pioneer of open communication.

Yang started her journalism career by establishing the first current-events TV program in China. She created and hosted many other groundbreaking shows, starting with the chatfest Yang Lan One on One. The popular Her Village, which now includes an online magazine and website, brings together China’s largest community of professional women (more than 200 million people a month).

Yang, who served as an ambassador for the 2008 Olympic Games in Beijing, wields her influence for philanthropic endeavors, too. She founded the Sun Culture Foundation in 2005 to raise awareness about poverty and to promote cross-cultural communication.

More profile about the speaker
Yang Lan | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2011

Yang Lan: The generation that's remaking China

Yang Lan: Thế hệ đang tái sinh Trung Quốc

Filmed:
2,042,453 views

Yang Lan, một nhà báo và doanh nhân được gọi là "Oprah của Trung Quốc", đưa ra những phân tích sâu sắc về một thế hệ những công dân thanh niên Trung Quốc trong tương lai -- ở thành thị, kết nối (qua những tiểu blog) và cảnh báo về sự bất công.
- Media mogul, TV host
Yang Lan is often called “the Oprah of China.” The chair of a multiplatform business empire, Yang is pioneering more-open means of communication in the communist nation. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
The night before I was headingphần mở đầu for ScotlandScotland,
0
0
3000
Đêm trước khi tôi đến X-cốt-len
00:18
I was invitedđược mời to hostchủ nhà the finalsau cùng
1
3000
3000
Tôi được mới tới dẫn vòng chung kết
00:21
of "China'sCủa Trung Quốc Got TalentTài năng" showchỉ in ShanghaiShanghai
2
6000
3000
của chương trình "Tài năng Trung Quốc" ở Thượng Hải
00:24
with the 80,000 livetrực tiếp audiencethính giả in the stadiumsân vận động.
3
9000
4000
với 80,000 khán giả trong sân vận động.
00:28
GuessĐoán who was the performingbiểu diễn guestđánh?
4
13000
3000
Các bạn đoán xem ai là vị khách mời biểu diễn?
00:31
SusanSusan BoyleBoyle.
5
16000
3000
Susan Boyle
00:34
And I told her, "I'm going to ScotlandScotland the nextkế tiếp day."
6
19000
4000
Và tôi nói với bà ấy, "Tôi sẽ tới X-cốt-len ngày mai."
00:38
She sanghát beautifullyđẹp,
7
23000
2000
Bà ấy đã hát rất hay.
00:40
and she even managedquản lý to say a fewvài wordstừ ngữ in ChineseTrung Quốc:
8
25000
4000
và còn nói được một vài từ tiếng Trung Quốc.
00:44
送你葱
9
29000
3000
[Tiếng Trung Quốc]
00:47
So it's not like "helloxin chào" or "thank you,"
10
32000
2000
Nên nó không giống như "Xin chào" hay "cảm ơn,"
00:49
that ordinarybình thường stuffđồ đạc.
11
34000
2000
một câu nói thông thường.
00:51
It meanscó nghĩa "greenmàu xanh lá onionhành tây for freemiễn phí."
12
36000
2000
Mà nó có nghĩa "hành lá miễn phí."
00:53
Why did she say that?
13
38000
3000
Tại sao bà ấy lại nói thế?
00:56
Because it was a linehàng
14
41000
3000
Bởi vì đó là một đoạn
00:59
from our ChineseTrung Quốc parallelsong song, tương đông SusanSusan BoyleBoyle --
15
44000
3000
của một Susan Boyle khác của nước Trung Quốc chúng tôi, -
01:02
a 50-some-một số year-oldnăm tuổi womanđàn bà,
16
47000
2000
một phụ nữ khoảng 50 tuổi,
01:04
a vegetablerau vendornhà cung cấp in ShanghaiShanghai,
17
49000
2000
làm nghề bán rau ở Thượng Hải
01:06
who lovesyêu singingca hát WesternTây operaopera,
18
51000
3000
bà này yêu thích opera phương Tây,
01:09
but she didn't understandhiểu không
19
54000
2000
nhưng không hiểu
01:11
any EnglishTiếng Anh or FrenchTiếng Pháp or ItalianÝ,
20
56000
2000
tiếng Anh hay tiếng Pháp hay tiếng Ý,
01:13
so she managedquản lý to filllấp đầy in the lyricslời bài hát
21
58000
2000
nên bà đã thêm vào lời nhạc
01:15
with vegetablerau namestên in ChineseTrung Quốc.
22
60000
2000
bằng những tên loại rau bằng tiếng Trung Quốc.
01:17
(LaughterTiếng cười)
23
62000
2000
(Cười)
01:19
And the last sentencecâu of NessunNessun DormaDorma
24
64000
3000
Và câu cuối cùng của bản Nessun Dorma
01:22
that she was singingca hát in the stadiumsân vận động
25
67000
2000
bà ấy đang hát ở sân vận động
01:24
was "greenmàu xanh lá onionhành tây for freemiễn phí."
26
69000
3000
là "hành lá miễn phí."
01:27
So [as] SusanSusan BoyleBoyle was sayingnói that,
27
72000
3000
Nên khi Susan Boyle nói câu đó,
01:30
80,000 livetrực tiếp audiencethính giả sanghát togethercùng với nhau.
28
75000
3000
80,000 khán giả đồng thanh hát.
01:33
That was hilariousvui nhộn.
29
78000
3000
Rất vui nhộn.
01:36
So I guessphỏng đoán bothcả hai SusanSusan BoyleBoyle
30
81000
3000
Nên tôi nghĩ cả Susan Bolye
01:39
and this vegetablerau vendornhà cung cấp in ShanghaiShanghai
31
84000
3000
và người bán rau này ở Thượng Hải
01:42
belongedthuộc về to othernessotherness.
32
87000
2000
là những người đặc biệt.
01:44
They were the leastít nhất expectedkỳ vọng to be successfulthành công
33
89000
2000
Không ai nghĩ rằng họ có thể thành công
01:46
in the businesskinh doanh calledgọi là entertainmentsự giải trí,
34
91000
3000
trong ngành có tên là giải trí,
01:49
yetchưa theirhọ couragelòng can đảm and talentnăng lực broughtđưa them throughxuyên qua.
35
94000
3000
nhưng sự dũng cảm và tài năng của họ đã giúp họ vượt qua.
01:52
And a showchỉ and a platformnền tảng
36
97000
3000
Và một chương trình và một cái bục
01:55
gaveđưa ra them the stagesân khấu
37
100000
2000
đã cho họ sân khấu
01:57
to realizenhận ra theirhọ dreamsnhững giấc mơ.
38
102000
3000
để thực hiện giấc mơ của họ.
02:00
Well, beingđang differentkhác nhau is not that difficultkhó khăn.
39
105000
4000
Vâng, tạo ra sự khác biệt không quá khó.
02:04
We are all differentkhác nhau
40
109000
2000
Chúng ta đều khác nhau
02:06
from differentkhác nhau perspectivesquan điểm.
41
111000
2000
với những quan điểm khác nhau.
02:08
But I think beingđang differentkhác nhau is good,
42
113000
2000
Nhưng tôi nghĩ rằng sự khác biệt là điều tốt,
02:10
because you presenthiện tại a differentkhác nhau pointđiểm of viewlượt xem.
43
115000
3000
vì quý vị đưa ra một quan điểm khác.
02:13
You mayTháng Năm have the chancecơ hội to make a differenceSự khác biệt.
44
118000
3000
Quý vị có thể có cơ hội tạo ra ảnh hưởng đặc biệt.
02:16
My generationthế hệ has been very fortunatemay mắn
45
121000
2000
Thế hệ của tôi đã rất may mắn
02:18
to witnessnhân chứng and participatetham dự
46
123000
2000
khi chứng kiến và tham gia
02:20
in the historicmang tính lịch sử transformationchuyển đổi of ChinaTrung Quốc
47
125000
3000
vào sự biến đổi mang tính lịch sử của Trung Quốc
02:23
that has madethực hiện so manynhiều changesthay đổi
48
128000
2000
đã tạo ra nhiều thay đổi
02:25
in the pastquá khứ 20, 30 yearsnăm.
49
130000
3000
trong 20, 30 năm qua.
02:28
I remembernhớ lại that in the yearnăm of 1990,
50
133000
3000
Tôi nhớ rằng vào năm 1990,
02:31
when I was graduatingtốt nghiệp from collegetrường đại học,
51
136000
2000
khi tôi tốt nghiệp đại học,
02:33
I was applyingáp dụng for a jobviệc làm in the salesbán hàng departmentbộ phận
52
138000
3000
tôi xin việc ở phòng kinh doanh
02:36
of the first five-starnăm sao hotelkhách sạn in BeijingBeijing,
53
141000
2000
của một khách sạn 5 sao ở Bắc Kinh,
02:38
Great WallBức tường SheratonSheraton -- it's still there.
54
143000
4000
Great Wall Sheraton -- khách sạn đó vẫn còn.
02:42
So after beingđang interrogatedthẩm vấn
55
147000
2000
Sau khi được phỏng vấn
02:44
by this JapaneseNhật bản managergiám đốc for a halfmột nửa an hourgiờ,
56
149000
2000
bởi vị giám đốc người Nhật trong nửa giờ,
02:46
he finallycuối cùng said,
57
151000
2000
ông này cuối cùng nói,
02:48
"So, MissHoa hậu YangYang,
58
153000
2000
"Vâng, cô Yang,
02:50
do you have any questionscâu hỏi to askhỏi me?"
59
155000
3000
cô có câu hỏi nào dành cho tôi không?"
02:53
I summonedtriệu tập my couragelòng can đảm and poiseđĩnh đạc and said,
60
158000
3000
Tôi lấy hết can đảm và bình tĩnh và nói,
02:56
"Yes, but could you let me know,
61
161000
2000
"Vâng, nhưng ông có thể cho tôi biết,
02:58
what actuallythực ra do you sellbán?"
62
163000
3000
ông thực sự bán cái gì?"
03:01
I didn't have a cluemanh mối what a salesbán hàng departmentbộ phận was about
63
166000
2000
Tôi không biết phòng kinh doanh là thế nào
03:03
in a five-starnăm sao hotelkhách sạn.
64
168000
2000
trong một khách sạn 5 sao.
03:05
That was the first day I setbộ my footchân
65
170000
2000
Đó là ngày đầu tiên tôi đặt chân
03:07
in a five-starnăm sao hotelkhách sạn.
66
172000
2000
vào một khách sạn 5 sao.
03:09
Around the sametương tự time,
67
174000
2000
Trong thời gian đó
03:11
I was going throughxuyên qua an auditionAudition --
68
176000
3000
tôi đi thử giọng --
03:14
the first ever openmở auditionAudition
69
179000
2000
đợt thử giọng lần đầu công khai
03:16
by nationalQuốc gia televisiontivi in ChinaTrung Quốc --
70
181000
3000
của đài truyền hình quốc gia Trung Quốc --
03:19
with anotherkhác thousandnghìn collegetrường đại học girlscô gái.
71
184000
3000
với một nghìn những người tốt nghiệp đại học khác.
03:22
The producernhà sản xuất told us
72
187000
2000
Người sản xuất nói với chúng tôi
03:24
they were looking for some sweetngọt, innocentvô tội
73
189000
2000
họ đang tìm kiếm một khuôn mặt dễ thương, ngây thơ
03:26
and beautifulđẹp freshtươi faceđối mặt.
74
191000
3000
và trẻ đẹp.
03:29
So when it was my turnxoay, I stoodđứng up and said,
75
194000
3000
Nên khi tới lượt tôi, tôi đứng dậy và nói,
03:32
"Why [do] women'sphụ nữ personalitiesnhân cách on televisiontivi
76
197000
3000
"Tại sao những phụ nữ nổi tiếng trên truyền hình
03:35
always have to be beautifulđẹp, sweetngọt, innocentvô tội
77
200000
3000
lúc nào cũng phải đẹp, dễ thương, ngây thơ
03:38
and, you know, supportivehỗ trợ?
78
203000
3000
và, như anh biết, còn phải được việc?
03:41
Why can't they have theirhọ ownsở hữu ideasý tưởng
79
206000
2000
Tại sao họ không thể có ý kiến riêng
03:43
and theirhọ ownsở hữu voicetiếng nói?"
80
208000
2000
và tiếng nói riêng?"
03:45
I thought I kindloại of offendedxúc phạm them.
81
210000
4000
Tôi nghĩ là tôi đã xúc phạm họ.
03:49
But actuallythực ra, they were impressedấn tượng by my wordstừ ngữ.
82
214000
4000
Nhưng thực ra, họ ấn tượng với lời nói của tôi.
03:53
And so I was in the secondthứ hai roundtròn of competitioncuộc thi,
83
218000
2000
Và do đó tôi vào vòng thi thứ hai,
03:55
and then the thirdthứ ba and the fourththứ tư.
84
220000
2000
và sau đó là vòng 3 và vòng 4.
03:57
After sevenbảy roundsviên đạn of competitioncuộc thi,
85
222000
2000
Sau 7 vòng thi,
03:59
I was the last one to survivetồn tại it.
86
224000
3000
chỉ còn lại tôi.
04:02
So I was on a nationalQuốc gia televisiontivi prime-timethời gian đầu tiên showchỉ.
87
227000
3000
Vậy là tôi phụ trách một chương trình truyền hình quốc gia vào giờ vàng.
04:05
And believe it or not,
88
230000
2000
Và quý vị tin hay không,
04:07
that was the first showchỉ on ChineseTrung Quốc televisiontivi
89
232000
2000
nhưng đó là chương trình đầu tiên trên truyền hình Trung Quốc
04:09
that allowedđược cho phép its hostsmáy chủ
90
234000
2000
cho phép người dẫn
04:11
to speaknói out of theirhọ ownsở hữu mindstâm trí
91
236000
2000
nói lên suy nghĩ của riêng họ
04:13
withoutkhông có readingđọc hiểu an approvedtán thành scriptkịch bản.
92
238000
3000
mà không đọc lời thoại được phê duyệt trước.
04:16
(ApplauseVỗ tay)
93
241000
4000
(Vỗ tay)
04:20
And my weeklyhàng tuần audiencethính giả at that time
94
245000
2000
Và khán giả hàng tuần của tôi ở thời điểm đó
04:22
was betweengiữa 200 to 300 milliontriệu people.
95
247000
4000
là từ 200 đến 300 triệu người.
04:26
Well after a fewvài yearsnăm,
96
251000
2000
Chỉ sau vài năm,
04:28
I decidedquyết định to go to the U.S. and ColumbiaColumbia UniversityTrường đại học
97
253000
3000
tôi quyết định tới Mỹ và trường Đại học Columbia
04:31
to pursuetheo đuổi my postgraduatesau đại học studieshọc,
98
256000
2000
để học bằng sau đại học,
04:33
and then startedbắt đầu my ownsở hữu mediaphương tiện truyền thông companyCông ty,
99
258000
2000
và sau đó thành lập một công ty truyền thông riêng,
04:35
which was unthoughtunthought of
100
260000
3000
mà tôi đã không nghĩ tới
04:38
duringsuốt trong the yearsnăm that I startedbắt đầu my careernghề nghiệp.
101
263000
2000
trong những năm tôi bắt đầu sự nghiệp.
04:40
So we do a lot of things.
102
265000
2000
Chúng tôi đã làm nhiều việc.
04:42
I've interviewedphỏng vấn more than a thousandnghìn people in the pastquá khứ.
103
267000
3000
Tôi đã từng phỏng vấn hơn một nghìn người.
04:45
And sometimesđôi khi I have youngtrẻ people approachingtiếp cận me
104
270000
3000
Và đôi khi một số bạn trẻ đến với tôi
04:48
say, "LanLan, you changedđã thay đổi my life,"
105
273000
2000
và nói, "Cô Lan, cô đã thay đổi đời cháu,"
04:50
and I feel proudtự hào of that.
106
275000
2000
và tôi thấy tự hào về việc đó.
04:52
But then we are alsocũng thế so fortunatemay mắn
107
277000
2000
Nhưng sau đó chúng tôi cũng rất may
04:54
to witnessnhân chứng the transformationchuyển đổi of the wholetoàn thể countryQuốc gia.
108
279000
3000
khi chứng kiến sự cải cách của cả nước.
04:57
I was in Beijing'sCủa Bắc Kinh biddingĐặt giá thầu for the OlympicThế vận hội GamesTrò chơi.
109
282000
4000
Tôi đã ở trong nhóm đấu thầu của Bắc Kinh để tổ chức Thế Vận Hội.
05:01
I was representingđại diện the ShanghaiShanghai ExpoHội chợ triển lãm.
110
286000
2000
Tôi đại diện cho Triển lãm Thượng Hải.
05:03
I saw ChinaTrung Quốc embracingbao gồm the worldthế giới
111
288000
2000
tôi đã thấy Trung Quốc đang hội nhập với thế giới
05:05
and vicephó chủ versangược lại.
112
290000
2000
và ngược lại.
05:07
But then sometimesđôi khi I'm thinkingSuy nghĩ,
113
292000
3000
Nhưng đôi khi tôi nghĩ,
05:10
what are today'sngày nay youngtrẻ generationthế hệ up to?
114
295000
4000
thế hệ trẻ ngày nay sẽ làm gì?
05:14
How are they differentkhác nhau,
115
299000
2000
Họ khác nhau thế nào,
05:16
and what are the differencessự khác biệt they are going to make
116
301000
2000
và họ sẽ tạo ra những ảnh hưởng đặc biệt gì
05:18
to shapehình dạng the futureTương lai of ChinaTrung Quốc,
117
303000
2000
để hình thành tương lai của Trung Quốc,
05:20
or at largelớn, the worldthế giới?
118
305000
3000
hay nói rộng hơn, là thế giới?
05:23
So todayhôm nay I want to talk about youngtrẻ people
119
308000
2000
Nên ngày hôm nay tôi muốn nói với các bạn trẻ
05:25
throughxuyên qua the platformnền tảng of socialxã hội mediaphương tiện truyền thông.
120
310000
3000
thông qua kênh truyền thông xã hội.
05:28
First of all, who are they? [What] do they look like?
121
313000
3000
Trước hết, họ là ai? Họ trông như thế nào?
05:31
Well this is a girlcon gái calledgọi là GuoQuách MeimeiMeimei --
122
316000
2000
Vâng, đây là cô gái có tên là Guo Meimei --
05:33
20 yearsnăm old, beautifulđẹp.
123
318000
2000
20 tuổi, xinh đẹp.
05:35
She showedcho thấy off her expensiveđắt bagstúi,
124
320000
3000
Cô khoe những chiếc túi,
05:38
clothesquần áo and carxe hơi
125
323000
2000
quần áo và xe hơi đắt tiền của mình
05:40
on her microblogMicroblog,
126
325000
2000
trên một tiểu blog của cô ấy,
05:42
which is the ChineseTrung Quốc versionphiên bản of TwitterTwitter.
127
327000
2000
là phiên bản tiếng Trung Quốc của Twitter.
05:44
And she claimedtuyên bố to be the generalchung managergiám đốc of RedMàu đỏ CrossCross
128
329000
4000
Và cô tự nhận là tổng giám đốc của Hội Chữ Thập Đỏ
05:48
at the ChamberBuồng of CommerceThương mại điện tử.
129
333000
3000
ở Phòng Thương Mại.
05:51
She didn't realizenhận ra
130
336000
2000
Cô ấy đã không biết rằng
05:53
that she steppedbước lên on a sensitivenhạy cảm nervedây thần kinh
131
338000
2000
rằng cô đã động chạm tới một vấn đề rất nhạy cảm
05:55
and arousedđánh thức nationalQuốc gia questioninghỏi,
132
340000
2000
và khiến cả nước nghi ngờ
05:57
almosthầu hết a turmoilhỗn loạn,
133
342000
2000
giống như là một vụ lùm xùm
05:59
againstchống lại the credibilityuy tín of RedMàu đỏ CrossCross.
134
344000
3000
chống lại sự trung thực của Hội Chữ Thập Đỏ
06:02
The controversytranh cãi was so heatednước nóng
135
347000
3000
Vụ tranh cãi này quá nóng
06:05
that the RedMàu đỏ CrossCross had to openmở a pressnhấn conferencehội nghị
136
350000
2000
tới mức Hội Chữ Thập Đỏ phải mở một cuộc họp báo
06:07
to clarifylàm rõ it,
137
352000
2000
để làm rõ
06:09
and the investigationcuộc điều tra is going on.
138
354000
2000
và cuộc điều tra đang diễn ra.
06:11
So farxa, as of todayhôm nay,
139
356000
3000
Cho tới ngày hôm nay
06:14
we know that she herselfcô ấy madethực hiện up that titlechức vụ --
140
359000
3000
chúng tôi biết rằng chính cô gái đó đã bịa ra tiêu đề đó--
06:17
probablycó lẽ because she feelscảm thấy proudtự hào to be associatedliên kết with charitytừ thiện.
141
362000
3000
có thể là do cô ấy cảm thấy tự hào khi liên quan tới hoạt động nhân đạo.
06:20
All those expensiveđắt itemsmặt hàng
142
365000
2000
Tất cả những đồ đắt tiền đó
06:22
were givenđược to her as giftsnhững món quà
143
367000
2000
được bạn trai cô ta
06:24
by her boyfriendbạn trai,
144
369000
2000
tặng làm quà
06:26
who used to be a boardbảng memberhội viên
145
371000
2000
anh này đã từng là ủy viên
06:28
in a subdivisionPhân ngành of RedMàu đỏ CrossCross at ChamberBuồng of CommerceThương mại điện tử.
146
373000
3000
trong một tiểu ban của Hội Chữ Thập Đỏ ở Phòng Thương Mại.
06:31
It's very complicatedphức tạp to explaingiải thích.
147
376000
3000
Rất khó giải thích.
06:34
But anywaydù sao, the publiccông cộng still doesn't buymua it.
148
379000
3000
Nhưng dù sao, công chúng vẫn không chấp nhận.
06:37
It is still boilingsôi.
149
382000
2000
Nó vẫn là đề tài nóng hổi
06:39
It showstrình diễn us a generalchung mistrusttin tưởng
150
384000
3000
Nó cho thấy nhiều người không tin
06:42
of governmentchính quyền or government-backedchính phủ-backed. institutionstổ chức,
151
387000
3000
vào chính phủ hoặc những cơ quan được chính phủ hậu thuẫn,
06:45
which lackedthiếu transparencyminh bạch in the pastquá khứ.
152
390000
3000
những tổ chức trước đấy thiếu tính minh bạch.
06:48
And alsocũng thế it showedcho thấy us
153
393000
2000
Và nó cũng cho chúng ta thấy
06:50
the powerquyền lực and the impactva chạm of socialxã hội mediaphương tiện truyền thông
154
395000
3000
sức mạnh và tác động của truyền thông xã hội
06:53
as microblogMicroblog.
155
398000
2000
ví dụ như tiểu blog.
06:55
MicroblogMicroblog boomedbùng nổ in the yearnăm of 2010,
156
400000
3000
Tiểu blog bùng nổ trong năm 2010,
06:58
with visitorskhách doubledtăng gấp đôi
157
403000
2000
với số người viếng thăm tăng gấp đôi
07:00
and time spentđã bỏ ra on it tripledtăng gấp ba lần.
158
405000
3000
và thời gian tiêu tốn vào nó tăng gấp 3
07:03
SinaSina.comcom, a majorchính newsTin tức portalcổng thông tin,
159
408000
2000
Sina.com, một cổng tin tức lớn,
07:05
alonemột mình has more than 140 milliontriệu microbloggersmicrobloggers.
160
410000
4000
chỉ riêng nó đã có hơn 140 triệu người dùng tiểu blog.
07:09
On TencentTencent, 200 milliontriệu.
161
414000
2000
Trên Tencent, đó là 200 triệu.
07:11
The mostphần lớn popularphổ biến bloggerblogger --
162
416000
2000
Người viết blog được yêu thích nhất --
07:13
it's not me --
163
418000
2000
không phải tôi --
07:15
it's a moviebộ phim starngôi sao,
164
420000
2000
mà là một ngôi sao điện ảnh,
07:17
and she has more than 9.5 milliontriệu followersnhững người theo, or fansngười hâm mộ.
165
422000
4000
cô ấy có hơn 9.5 triệu người theo dõi, hay người hâm mộ.
07:21
About 80 percentphần trăm of those microbloggersmicrobloggers are youngtrẻ people,
166
426000
3000
Khoảng 80% những người dùng tiểu blog là thanh niên,
07:24
underDưới 30 yearsnăm old.
167
429000
3000
dưới 30 tuổi.
07:27
And because, as you know,
168
432000
2000
Và bởi vì, như quý vị biết,
07:29
the traditionaltruyên thông mediaphương tiện truyền thông is still heavilynặng nề controlledkiểm soát by the governmentchính quyền,
169
434000
3000
truyền thông truyền thống vẫn bị chính phủ kiểm soát gắt gao,
07:32
socialxã hội mediaphương tiện truyền thông offerscung cấp an openingkhai mạc
170
437000
2000
truyền thông xã hội tạo một cơ chể mở
07:34
to let the steamhơi nước out a little bitbit.
171
439000
2000
để cho phép thả lỏng một chút.
07:36
But because you don't have manynhiều other openingshở,
172
441000
3000
Nhưng vì quý vị không có nhiều cơ chế mở khác,
07:39
the heatnhiệt comingđang đến out of this openingkhai mạc
173
444000
3000
sức nóng từ nút mở này
07:42
is sometimesđôi khi very strongmạnh, activeđang hoạt động
174
447000
3000
đôi khỉ rất mạnh mẽ
07:45
and even violenthung bạo.
175
450000
2000
và thậm chí mãnh liệt.
07:47
So throughxuyên qua microbloggingmicroblogging,
176
452000
2000
Như vậy thông qua sử dụng tiểu blog,
07:49
we are ablecó thể to understandhiểu không ChineseTrung Quốc youththiếu niên even better.
177
454000
3000
chúng ta thậm chí có thể hiểu rõ hơn thanh niên Trung Quốc.
07:52
So how are they differentkhác nhau?
178
457000
2000
Vậy họ khác nhau như thế nào?
07:54
First of all, mostphần lớn of them were bornsinh ra
179
459000
2000
Trước hết, phần lớn họ được sinh ra
07:56
in the 80s and 90s,
180
461000
2000
trong những năm 80 và 90
07:58
underDưới the one-childmột con policychính sách.
181
463000
3000
theo chính sách một con.
08:01
And because of selectedđã chọn abortionphá thai
182
466000
2000
Và vì việc phá thai có chọn lọc
08:03
by familiescác gia đình who favoredưa chuộng boyscon trai to girlscô gái,
183
468000
2000
bởi những gia đình trọng nam khinh nữ,
08:05
now we have endedđã kết thúc up
184
470000
2000
giờ đây kết quả là chúng ta có
08:07
with 30 milliontriệu more youngtrẻ menđàn ông than womenđàn bà.
185
472000
3000
số nam nhiều hơn nữ là 30 triệu.
08:10
That could poseđặt ra
186
475000
2000
Điều đó có thể gây
08:12
a potentialtiềm năng dangernguy hiểm to the societyxã hội,
187
477000
2000
hiểm họa cho xã hội,
08:14
but who knowsbiết;
188
479000
2000
nhưng ai mà biết được;
08:16
we're in a globalizedtoàn cầu hóa worldthế giới,
189
481000
2000
chúng ta đang ở trong một thế giới toàn cầu hóa,
08:18
so they can look for girlfriendsbạn gái from other countriesquốc gia.
190
483000
4000
nên họ có thể tìm kiếm bạn gái ở những nước khác.
08:22
MostHầu hết of them have fairlycông bằng good educationgiáo dục.
191
487000
3000
Phần lớn họ được giáo dục khá tốt.
08:25
The illiteracymù chữ ratetỷ lệ in ChinaTrung Quốc amongtrong số this generationthế hệ
192
490000
3000
Tỉ lệ mù chữ ở Trung Quốc trong thế hệ này
08:28
is underDưới one percentphần trăm.
193
493000
3000
là dưới 1%.
08:31
In citiescác thành phố, 80 percentphần trăm of kidstrẻ em go to collegetrường đại học.
194
496000
3000
Ở thành phố, 80% trẻ em đi học đại học.
08:34
But they are facingđối diện an aginglão hóa ChinaTrung Quốc
195
499000
4000
Nhưng họ đang đối mặt với một Trung Quốc già hóa
08:38
with a populationdân số aboveở trên 65 yearsnăm old
196
503000
3000
với dân số trên 65 tuổi
08:41
comingđang đến up with seven-point-somemột số bảy điểm percentphần trăm this yearnăm,
197
506000
3000
lên tới khoảng 7% trong năm nay
08:44
and about to be 15 percentphần trăm
198
509000
2000
và khoảng 15%
08:46
by the yearnăm of 2030.
199
511000
2000
đến năm 2030.
08:48
And you know we have the traditiontruyền thống
200
513000
2000
Và quý vị biết chúng tôi có truyền thống
08:50
that youngertrẻ hơn generationscác thế hệ supportủng hộ the eldersgià financiallytài chính,
201
515000
2000
là người trẻ hỗ trợ người già về mặt tài chính,
08:52
and takinglấy carequan tâm of them when they're sickđau ốm.
202
517000
2000
và chăm sóc họ khi họ ốm.
08:54
So it meanscó nghĩa youngtrẻ couplesCặp đôi
203
519000
2000
Nên điều này có nghĩa là đôi vợ chồng trẻ
08:56
will have to supportủng hộ fourbốn parentscha mẹ
204
521000
3000
sẽ phải nuôi 4 bố mẹ
08:59
who have a life expectancytuổi thọ of 73 yearsnăm old.
205
524000
4000
có tuổi thọ trung bình là 73.
09:03
So makingchế tạo a livingsống is not that easydễ dàng
206
528000
2000
Do vậy, việc kiếm sống không dễ dàng
09:05
for youngtrẻ people.
207
530000
2000
đối với thanh niên.
09:07
CollegeTrường cao đẳng graduatessinh viên tốt nghiệp are not in shortngắn supplycung cấp.
208
532000
3000
Người có trình độ đại học không thiếu.
09:10
In urbanđô thị areaskhu vực,
209
535000
2000
Ở vùng thành thị,
09:12
collegetrường đại học graduatessinh viên tốt nghiệp find the startingbắt đầu salarytiền lương
210
537000
2000
người có trình độ đại học có lương khởi điểm
09:14
is about 400 U.S. dollarsUSD a monththáng,
211
539000
2000
khoảng 400 đô la Mỹ một tháng,
09:16
while the averageTrung bình cộng rentthuê
212
541000
2000
còn tiền thuê nhà trung bình
09:18
is aboveở trên $500.
213
543000
2000
trên $500.
09:20
So what do they do? They have to sharechia sẻ spacekhông gian --
214
545000
3000
Vậy họ làm gì? Họ phải ở chung --
09:23
squeezedvắt in very limitedgiới hạn spacekhông gian
215
548000
2000
chen chúc trong một không gian chật hẹp
09:25
to savetiết kiệm moneytiền bạc --
216
550000
2000
để tiết kiệm tiền
09:27
and they call themselvesbản thân họ "tribebộ lạc of antskiến."
217
552000
3000
và họ tự gọi là "lũ kiến"
09:30
And for those who are readysẳn sàng to get marriedcưới nhau
218
555000
2000
Và với những người chuẩn bị xây dựng gia đình
09:32
and buymua theirhọ apartmentcăn hộ, chung cư,
219
557000
2000
và mua căn hộ riêng,
09:34
they figuredhình dung out they have to work
220
559000
2000
họ tính họ phải làm việc
09:36
for 30 to 40 yearsnăm
221
561000
2000
từ 30 đến 40 năm
09:38
to affordđủ khả năng theirhọ first apartmentcăn hộ, chung cư.
222
563000
2000
mớ đủ tiền mua căn hộ đầu tiên.
09:40
That ratiotỷ lệ in AmericaAmerica
223
565000
2000
Với tỉ lệ đó ở Mỹ
09:42
would only costGiá cả a couplevợ chồng fivesố năm yearsnăm to earnkiếm được,
224
567000
2000
một cặp vợ chồng chỉ cần kiếm tiền trong 5 năm,
09:44
but in ChinaTrung Quốc it's 30 to 40 yearsnăm
225
569000
3000
nhưng ở Trung Quốc, đó là 30 đến 40 năm
09:47
with the skyrocketingtăng vọt realthực estatebất động sản pricegiá bán.
226
572000
4000
vì giá bất động sản tăng phi mã.
09:51
AmongTrong số các the 200 milliontriệu migrantdi cư workerscông nhân,
227
576000
3000
Trong 200 triệu người lao động nhập cư,
09:54
60 percentphần trăm of them are youngtrẻ people.
228
579000
3000
60% là thanh niên.
09:57
They find themselvesbản thân họ sortsắp xếp of sandwichedkẹp
229
582000
2000
Họ thấy mình như bị kẹp giữa
09:59
betweengiữa the urbanđô thị areaskhu vực and the ruralnông thôn areaskhu vực.
230
584000
3000
khu vực nông thôn và thành thị.
10:02
MostHầu hết of them don't want to go back to the countrysidevùng nông thôn,
231
587000
3000
Phần lớn không muốn quay lại miền quê,
10:05
but they don't have the sensegiác quan of belongingthuộc.
232
590000
2000
nhưng họ không có cảm giác thuộc về thành thị.
10:07
They work for longerlâu hơn hoursgiờ
233
592000
2000
Họ làm việc nhiều giờ hơn
10:09
with lessít hơn incomethu nhập, lessít hơn socialxã hội welfarephúc lợi.
234
594000
3000
với ít thu nhập hơn, ít phúc lợi xã hội hơn.
10:12
And they're more vulnerabledễ bị tổn thương
235
597000
2000
Và họ dễ bị
10:14
to jobviệc làm losseslỗ vốn,
236
599000
2000
mất việc,
10:16
subjectmôn học to inflationlạm phát,
237
601000
2000
chịu đựng lạm phát,
10:18
tighteningthắt chặt loanscho vay from banksngân hàng,
238
603000
2000
ngân hàng xiết chặt vốn vay,
10:20
appreciationsự đánh giá of the renminbiRenminbi,
239
605000
2000
sự tăng giá của đồng nhân dân tệ
10:22
or declinetừ chối of demandnhu cầu
240
607000
2000
hay sự giảm sút nhu cầu
10:24
from EuropeEurope or AmericaAmerica
241
609000
2000
của châu Âu hay châu Mỹ
10:26
for the productscác sản phẩm they producesản xuất.
242
611000
2000
đối với những sản phẩm họ sản xuất.
10:28
Last yearnăm, thoughTuy nhiên,
243
613000
2000
Tuy nhiên, năm ngoái,
10:30
an appallingđáng kinh ngạc incidentbiến cố
244
615000
2000
một vụ việc kinh hãi
10:32
in a southernphía Nam OEMOEM manufacturingchế tạo compoundhợp chất in ChinaTrung Quốc:
245
617000
3000
ở một tổ hợp sản xuất thiết bị OEM ở Trung Quốc:
10:35
13 youngtrẻ workerscông nhân
246
620000
2000
13 công nhân trẻ tuổi
10:37
in theirhọ latemuộn teensthiếu niên and earlysớm 20s
247
622000
2000
khoảng 18-19 và 20-21 tuổi
10:39
committedcam kết suicidetự tử,
248
624000
2000
đã tự vẫn
10:41
just one by one like causinggây ra a contagiouslây nhiễm diseasedịch bệnh.
249
626000
4000
từng người một giống như một căn bệnh truyền nhiễm.
10:45
But they diedchết because of all differentkhác nhau personalcá nhân reasonslý do.
250
630000
4000
Nhưng họ đã chết vì tất cả những lí do cá nhân khác nhau.
10:49
But this wholetoàn thể incidentbiến cố
251
634000
2000
Nhưng toàn bộ vụ này
10:51
arousedđánh thức a hugekhổng lồ outcryoutcry from societyxã hội
252
636000
2000
đã khiến cả xã hội bất bình
10:53
about the isolationcô lập,
253
638000
2000
về sự cách ly
10:55
bothcả hai physicalvật lý and mentaltâm thần,
254
640000
2000
cả về mặt thể chất và tinh thần,
10:57
of these migrantdi cư workerscông nhân.
255
642000
2000
của những công nhân nhập cư này.
10:59
For those who do returntrở về back to the countrysidevùng nông thôn,
256
644000
2000
Với những người quay trở về quê,
11:01
they find themselvesbản thân họ very welcomechào mừng locallycục bộ,
257
646000
3000
họ thấy mình được địa phương rất chào đón,
11:04
because with the knowledgehiểu biết, skillskỹ năng and networksmạng lưới
258
649000
2000
vì vơi kiến thức, kỹ năng và mạng lưới
11:06
they have learnedđã học in the citiescác thành phố,
259
651000
2000
họ đã họ ở thành phố,
11:08
with the assistancehỗ trợ of the InternetInternet,
260
653000
2000
với sự trợ giúp của Internet,
11:10
they're ablecó thể to createtạo nên more jobscông việc,
261
655000
3000
họ có thể tạo ra nhiều việc làm hơn,
11:13
upgradenâng cấp localđịa phương agriculturenông nghiệp and createtạo nên newMới businesskinh doanh
262
658000
2000
cải thiện nông nghiệp và tạo ra doanh nghiệp mới
11:15
in the lessít hơn developedđã phát triển marketthị trường.
263
660000
2000
ở những thị trường kém phát triển hơn.
11:17
So for the pastquá khứ fewvài yearsnăm, the coastalduyên hải areaskhu vực,
264
662000
3000
Nên trong vài năm qua, khu vực duyên hải
11:20
they foundtìm themselvesbản thân họ in a shortagethiếu hụt of laborlao động.
265
665000
3000
đã thấy thiếu lao động.
11:23
These diagramssơ đồ showchỉ
266
668000
2000
Những biểu đồ này cho thấy
11:25
a more generalchung socialxã hội backgroundlý lịch.
267
670000
2000
một bức tranh xã hội tổng quát hơn.
11:27
The first one is the EngelsEngels coefficientHệ số,
268
672000
3000
Đầu tiên là hệ số Engels
11:30
which explainsgiải thích that the costGiá cả of dailyhằng ngày necessitiesnhu cầu thiết yếu
269
675000
3000
thể hiện chi phí nhu cầu thiết yếu hàng ngày
11:33
has droppedgiảm its percentagephần trăm
270
678000
2000
đã giảm tỉ lệ
11:35
all throughxuyên qua the pastquá khứ decadethập kỷ,
271
680000
2000
trong suốt thập kỷ qua,
11:37
in termsđiều kiện of familygia đình incomethu nhập,
272
682000
2000
về mặt thu nhập gia đình,
11:39
to about 37-some-một số percentphần trăm.
273
684000
3000
tới khoảng 37%
11:42
But then in the last two yearsnăm,
274
687000
2000
Nhưng sau đó trong 2 năm qua,
11:44
it goesđi up again to 39 percentphần trăm,
275
689000
2000
nó tăng lại tới 39%,
11:46
indicatingcho biết a risingtăng lên livingsống costGiá cả.
276
691000
3000
cho thấy chi phí sinh hoạt tăng.
11:49
The GiniGini coefficientHệ số
277
694000
2000
Hệ số Gini
11:51
has alreadyđã passedthông qua the dangerousnguy hiểm linehàng of 0.4.
278
696000
3000
đã vượt qua mức nguy hiểm là 0.4
11:54
Now it's 0.5 --
279
699000
2000
Giờ là 0.5 --
11:56
even worsetệ hơn than that in AmericaAmerica --
280
701000
3000
thậm chí còn tệ hơn là ở Mỹ --
11:59
showinghiển thị us the incomethu nhập inequalitybất bình đẳng.
281
704000
3000
thể hiện sự mất cân đối trong thu nhập.
12:02
And so you see this wholetoàn thể societyxã hội
282
707000
2000
Và như vậy quý vị thấy cả xã hội
12:04
gettingnhận được frustratedbực bội
283
709000
2000
đang trở nên bức xúc
12:06
about losingmất some of its mobilitytính di động.
284
711000
3000
vì mất đi một phần tính linh động.
12:09
And alsocũng thế, the bitternesscay đắng and even resentmentoán hận
285
714000
3000
Và sự cay đắng và thậm chí thù ghét
12:12
towardsvề hướng the richgiàu có and the powerfulquyền lực
286
717000
2000
với người giàu và người có quyền
12:14
is quitekhá widespreadphổ biến rộng rãi.
287
719000
2000
khá sâu rộng.
12:16
So any accusationscáo buộc of corruptiontham nhũng
288
721000
2000
Vậy nên mọi cáo buộc tham nhũng
12:18
or backdoorBackdoor dealingsgiao dịch betweengiữa authoritiescơ quan chức năng or businesskinh doanh
289
723000
4000
hoặc giao dịch đi cửa sau giữa chính quyền và doanh nghiệp
12:22
would arousekhơi dậy a socialxã hội outcryoutcry
290
727000
2000
sẽ dấy lên sự bất bình trong xã hội
12:24
or even unresttình trạng bất ổn.
291
729000
2000
hay thậm chí là nghi ngờ
12:26
So throughxuyên qua some of the hottestnóng nhất topicschủ đề on microbloggingmicroblogging,
292
731000
4000
Vậy là nhờ một số chủ đề nóng nhất trên tiểu blog,
12:30
we can see what youngtrẻ people carequan tâm mostphần lớn about.
293
735000
3000
chúng ta có thể thấy điều mà giới trẻ quan tâm nhất.
12:33
SocialXã hội justiceSự công bằng and governmentchính quyền accountabilitytrách nhiệm giải trình
294
738000
2000
Sự công bằng xã hội và trách nhiệm của chính phủ
12:35
runschạy the first in what they demandnhu cầu.
295
740000
3000
là điều họ cần trước tiên.
12:38
For the pastquá khứ decadethập kỷ or so,
296
743000
2000
Trong khoảng thập kỷ qua,
12:40
a massiveto lớn urbanizationđô thị hóa and developmentphát triển
297
745000
4000
sự đô thị hóa và phát triển nhanh chóng
12:44
have let us witnessnhân chứng a lot of reportsbáo cáo
298
749000
3000
cho chúng ta thấy nhiều báo cáo
12:47
on the forcedbuộc demolitionMáy đục phá
299
752000
2000
về việc phá hủy cưỡng chế
12:49
of privateriêng tư propertybất động sản.
300
754000
2000
nhà riêng của người dân.
12:51
And it has arousedđánh thức hugekhổng lồ angerSự phẫn nộ and frustrationthất vọng
301
756000
3000
Và nó đã gây ra sự giận dữ và bức xúc
12:54
amongtrong số our youngtrẻ generationthế hệ.
302
759000
2000
trong giới trẻ của chúng ta.
12:56
SometimesĐôi khi people get killedbị giết,
303
761000
2000
Đôi khi có người bị giết,
12:58
and sometimesđôi khi people setbộ themselvesbản thân họ on firengọn lửa to protestkháng nghị.
304
763000
4000
và có người tự thiêu để phản đối.
13:02
So when these incidentssự cố are reportedbáo cáo
305
767000
2000
Nên khi những vụ này được đưa tin
13:04
more and more frequentlythường xuyên on the InternetInternet,
306
769000
2000
ngày càng thường xuyên trên Internet,
13:06
people crykhóc for the governmentchính quyền to take actionshành động to stop this.
307
771000
3000
người ta kêu gọi chính chủ có hành động ngăn chặn việc này.
13:09
So the good newsTin tức is that earliersớm hơn this yearnăm,
308
774000
3000
Một tin tốt lành là đầu năm nay,
13:12
the statetiểu bang councilhội đồng passedthông qua a newMới regulationQuy định
309
777000
3000
hội đồng nhà nước đã thông qua một quy định mới
13:15
on housenhà ở requisitiontrưng dụng and demolitionMáy đục phá
310
780000
3000
về việc trưng dụng và phá dỡ nhà
13:18
and passedthông qua the right
311
783000
2000
và đã thông qua quyền
13:20
to ordergọi món forcedbuộc demolitionMáy đục phá from localđịa phương governmentscác chính phủ
312
785000
2000
ra lệnh phá dỡ cưỡng chế từ chính quyền địa phương
13:22
to the courttòa án.
313
787000
2000
tới tòa án.
13:25
SimilarlyTương tự như vậy, manynhiều other issuesvấn đề concerningcó liên quan publiccông cộng safetyan toàn
314
790000
3000
Tương tự, nhiều vấn đề khác về sự an toàn của người dân
13:28
is a hotnóng bức topicđề tài on the InternetInternet.
315
793000
3000
là đề tài nóng trên Internet.
13:31
We heardnghe about pollutedô nhiễm airkhông khí,
316
796000
2000
Chúng ta đã nghe tới không khí bị ô nhiễm,
13:33
pollutedô nhiễm waterNước, poisonedngộ độc foodmón ăn.
317
798000
3000
nước bị ô nhiễm, thực phẫm nhiễm độc.
13:36
And guessphỏng đoán what, we have fakedgiả mạo beefthịt bò.
318
801000
3000
Và quý vị biết không, chúng tôi có cả thịt bò giả
13:39
They have sortsloại of ingredientsThành phần
319
804000
2000
Người ta có những loại nguyên liệu
13:41
that you brushBàn chải on a piececái of chicken or fish,
320
806000
3000
mà quý vị quết lên miếng thịt gà hay cá,
13:44
and it turnslượt it to look like beefthịt bò.
321
809000
3000
và nó biến thành thứ trông giống thịt bò.
13:47
And then latelygần đây,
322
812000
2000
Và gần đây,
13:49
people are very concernedliên quan about cookingnấu nướng oildầu,
323
814000
2000
người dân rất quan ngại về dầu ăn,
13:51
because thousandshàng nghìn of people have been foundtìm
324
816000
3000
vì hàng nghìn người đã bị phát hiện
13:54
[refiningtinh chỉnh] cookingnấu nướng oildầu
325
819000
2000
chế biến dầu ăn
13:56
from restaurantnhà hàng slopslop.
326
821000
2000
từ nước thải của các nhà hàng.
13:58
So all these things
327
823000
2000
Tất cả những việc này
14:00
have arousedđánh thức a hugekhổng lồ outcryoutcry from the InternetInternet.
328
825000
4000
đã gây ra sự phản đối kịch liệt trên Internet.
14:04
And fortunatelymay mắn,
329
829000
2000
Và thật may mắn,
14:06
we have seenđã xem the governmentchính quyền
330
831000
2000
chúng tôi đã thấy chính phủ
14:08
respondingđáp ứng more timelykịp thời and alsocũng thế more frequentlythường xuyên
331
833000
3000
ứng phó kịp thời hơn cũng như thường xuyên hơn
14:11
to the publiccông cộng concernslo ngại.
332
836000
2000
đối với những quan ngại của người dân.
14:13
While youngtrẻ people seemhình như to be very sure
333
838000
2000
Tuy thanh niên dường nhưng rất chắc chắn
14:15
about theirhọ participationsự tham gia
334
840000
2000
về sự tham gia của họ
14:17
in publiccông cộng policy-makingchính sách,
335
842000
2000
đối với việc thiết lập chính sách công,
14:19
but sometimesđôi khi they're a little bitbit lostmất đi
336
844000
2000
nhưng đôi khi họ hơi mất định hướng
14:21
in termsđiều kiện of what they want for theirhọ personalcá nhân life.
337
846000
3000
về thứ họ muốn cho cuộc sống cá nhân của họ.
14:24
ChinaTrung Quốc is soonSớm to passvượt qua the U.S.
338
849000
2000
Trung Quốc chẳng bao lâu sẽ vượt Mỹ
14:26
as the numbercon số one marketthị trường
339
851000
2000
là thị trường số một
14:28
for luxurysang trọng brandsthương hiệu --
340
853000
2000
của những thương hiệu xa xỉ --
14:30
that's not includingkể cả the ChineseTrung Quốc expenditureschi tiêu
341
855000
2000
đó là chưa tính tới chi tiêu của người Trung Quốc
14:32
in EuropeEurope and elsewhereở nơi khác.
342
857000
2000
ở Châu Âu và những nơi khác.
14:34
But you know what, halfmột nửa of those consumersngười tiêu dùng
343
859000
3000
Nhưng quý vị biết đó, một nửa những người tiêu dùng này
14:37
are earningkiếm được a salarytiền lương belowphía dưới 2,000 U.S. dollarsUSD.
344
862000
3000
có lương dưới 2,000 đô la Mỹ.
14:40
They're not richgiàu có at all.
345
865000
2000
Họ không giàu chút nào cả.
14:42
They're takinglấy those bagstúi and clothesquần áo
346
867000
3000
Họ đang lấy những cái túi và quần áo kia
14:45
as a sensegiác quan of identitydanh tính and socialxã hội statustrạng thái.
347
870000
3000
để thể hiện cái tôi và vị trí xã hội.
14:48
And this is a girlcon gái explicitlyrõ ràng sayingnói
348
873000
2000
Và đây là cô gái đã nói thẳng
14:50
on a TVTRUYỀN HÌNH datinghẹn hò showchỉ
349
875000
2000
trên một chương trình hò hẹn trên truyền hình
14:52
that she would ratherhơn crykhóc in a BMWBMW
350
877000
2000
rằng cô thà khóc trong một chiếc xe BMW
14:54
than smilenụ cười on a bicycleXe đạp.
351
879000
3000
hơn là cười trên một chiếc xe đạp.
14:57
But of coursekhóa học, we do have youngtrẻ people
352
882000
2000
Nhưng dĩ nhiên, chúng tôi có những thanh niên
14:59
who would still preferthích hơn to smilenụ cười,
353
884000
2000
vẫn muốn cười hơn,
15:01
whetherliệu in a BMWBMW or [on] a bicycleXe đạp.
354
886000
2000
dù đó là ở trong xe BMW hay là trên xe đạp.
15:03
So in the nextkế tiếp picturehình ảnh, you see a very popularphổ biến phenomenonhiện tượng
355
888000
4000
Trong bức tranh tiếp theo, quý vị thấy một hiện tượng rất phổ biến
15:07
calledgọi là "nakedtrần truồng" weddingđám cưới, or "nakedtrần truồng" marriagekết hôn.
356
892000
3000
gọi tên là đám cưới 'trần', hay hôn nhân 'trần'.
15:10
It does not mean they will wearmặc nothing in the weddingđám cưới,
357
895000
3000
Nó không có nghĩa là họ không mặc gì trong đám cưới,
15:13
but it showstrình diễn that these youngtrẻ couplesCặp đôi are readysẳn sàng to get marriedcưới nhau
358
898000
3000
mà nó thể hiện những đôi trẻ này sẵn sàng cưới
15:16
withoutkhông có a housenhà ở, withoutkhông có a carxe hơi, withoutkhông có a diamondkim cương ringnhẫn
359
901000
3000
mà không có nhà, xe hơi, nhẫn kim cương
15:19
and withoutkhông có a weddingđám cưới banquettổ Dạ tiệc,
360
904000
2000
và không có tiệc cưới,
15:21
to showchỉ theirhọ commitmentcam kết to truethật love.
361
906000
3000
để cho thấy quyết tâm của họ với một tình yêu chân chính.
15:24
And alsocũng thế, people are doing good throughxuyên qua socialxã hội mediaphương tiện truyền thông.
362
909000
3000
Người dân cũng đang làm việc tốt thông qua truyền thông xã hội.
15:27
And the first picturehình ảnh showedcho thấy us
363
912000
2000
Và bức tranh đầu tiên cho chúng ta thấy
15:29
that a truckxe tải cagingcaging 500 homelessvô gia cư and kidnappedbắt cóc dogschó
364
914000
4000
một xe tải đang nhốt 500 con chó bị bắt cóc và không nhà cửa
15:33
for foodmón ăn processingChế biến
365
918000
2000
để chế biến thức ăn
15:35
was spottedphát hiện and stoppeddừng lại on the highwayXa lộ
366
920000
3000
đã bị phát hiện và bị chặn trên đường cao tốc
15:38
with the wholetoàn thể countryQuốc gia watchingxem
367
923000
2000
và cả nước đang theo dõi
15:40
throughxuyên qua microbloggingmicroblogging.
368
925000
2000
thông qua tiểu blog.
15:42
People were donatingtặng moneytiền bạc, dogchó foodmón ăn
369
927000
2000
Người dân đang quyên góp tiền, thức ăn cho chó
15:44
and offeringchào bán volunteerTình nguyện work to stop that truckxe tải.
370
929000
3000
và làm công tác tình nguyện để chặn xe tải đó.
15:47
And after hoursgiờ of negotiationđàm phán,
371
932000
2000
Và sau nhiều giờ thương lượng,
15:49
500 dogschó were rescuedgiải cứu.
372
934000
3000
500 con chó đã được giải thoát.
15:52
And here alsocũng thế people are helpinggiúp to find missingmất tích childrenbọn trẻ.
373
937000
4000
Và đây là cảnh người dân đang giúp tìm trẻ lạc.
15:56
A fathercha postedđã đăng his son'scon trai picturehình ảnh ontotrên the InternetInternet.
374
941000
3000
Một người cha đăng ảnh của con trai mình trên Internet.
15:59
After thousandshàng nghìn of resendsthời in relaychuyển tiếp,
375
944000
3000
Sau hàng ngàn tin đi tin lại,
16:02
the childđứa trẻ was foundtìm,
376
947000
2000
đứa trẻ đã được tìm thấy,
16:04
and we witnessedchứng kiến the reunionĐảo Reunion of the familygia đình
377
949000
3000
và chúng tôi đã chứng kiến gia đinh đoàn tụ
16:07
throughxuyên qua microbloggingmicroblogging.
378
952000
2000
thông qua tiểu blog.
16:09
So happinesshạnh phúc is the mostphần lớn popularphổ biến wordtừ
379
954000
3000
Như vậy, hạnh phúc là từ phổ biến nhất
16:12
we have heardnghe throughxuyên qua the pastquá khứ two yearsnăm.
380
957000
3000
chúng ta đã nghe trong vòng hai năm qua.
16:15
HappinessHạnh phúc is not only relatedliên quan
381
960000
3000
Hạnh phúc không chỉ liên quan tới
16:18
to personalcá nhân experienceskinh nghiệm and personalcá nhân valuesgiá trị,
382
963000
2000
những trải nghiệm cá nhân và giá trị cá nhân,
16:20
but alsocũng thế, it's about the environmentmôi trường.
383
965000
2000
mà đó còn là môi trường.
16:22
People are thinkingSuy nghĩ about the followingtiếp theo questionscâu hỏi:
384
967000
3000
Người dân đang suy nghĩ về những câu hỏi sau:
16:25
Are we going to sacrificesự hy sinh our environmentmôi trường furtherthêm nữa
385
970000
3000
Chúng ta liệu sẽ đánh đổi môi trường của chúng ta hơn nữa
16:28
to producesản xuất highercao hơn GDPGDP?
386
973000
3000
để tạo ra GDP cao hơn?
16:31
How are we going to performbiểu diễn our socialxã hội and politicalchính trị reformcải cách
387
976000
3000
Chúng ta sẽ thực hiện cải cách chính trị và xã hội như thế nào
16:34
to keep pacetốc độ with economicthuộc kinh tế growthsự phát triển,
388
979000
3000
để theo kịp với tăng trưởng kinh tế,
16:37
to keep sustainabilitytính bền vững and stabilitysự ổn định?
389
982000
3000
để giữ sự ổn định và bền vững?
16:40
And alsocũng thế, how capablecó khả năng is the systemhệ thống
390
985000
3000
Và hệ thống có khả năng
16:43
of self-correctnessself-đúng đắn
391
988000
2000
tự sửa chữa như thế nào
16:45
to keep more people contentNội dung
392
990000
3000
để khiến ngày càng nhiều người hài lòng
16:48
with all sortsloại of frictionma sát going on at the sametương tự time?
393
993000
3000
với mọi loại bất đồng xảy ra cùng một lúc?
16:51
I guessphỏng đoán these are the questionscâu hỏi people are going to answercâu trả lời.
394
996000
3000
Theo tôi, đây là những câu hỏi người dân sẽ tự trả lời.
16:54
And our youngertrẻ hơn generationthế hệ
395
999000
2000
Và thế hệ trẻ của chúng ta
16:56
are going to transformbiến đổi this countryQuốc gia
396
1001000
2000
sẽ thay đổi đất nước này
16:58
while at the sametương tự time beingđang transformedbiến đổi themselvesbản thân họ.
397
1003000
4000
đồng thời chính họ cũng thay đổi.
17:02
Thank you very much.
398
1007000
2000
Xin cảm ơn quý vị rất nhiều.
17:04
(ApplauseVỗ tay)
399
1009000
3000
(Tiếng vỗ tay)
Translated by An Trinh
Reviewed by Lace Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Yang Lan - Media mogul, TV host
Yang Lan is often called “the Oprah of China.” The chair of a multiplatform business empire, Yang is pioneering more-open means of communication in the communist nation.

Why you should listen

Yang Lan’s rise to stardom in China has drawn comparisons to Oprah Winfrey’s success in the US. It’s easy to see why: Yang is a self-made entrepreneur and the most powerful woman in the Chinese media. As chair of Sun Media Investment Holdings, a business empire she built with her husband, Yang is a pioneer of open communication.

Yang started her journalism career by establishing the first current-events TV program in China. She created and hosted many other groundbreaking shows, starting with the chatfest Yang Lan One on One. The popular Her Village, which now includes an online magazine and website, brings together China’s largest community of professional women (more than 200 million people a month).

Yang, who served as an ambassador for the 2008 Olympic Games in Beijing, wields her influence for philanthropic endeavors, too. She founded the Sun Culture Foundation in 2005 to raise awareness about poverty and to promote cross-cultural communication.

More profile about the speaker
Yang Lan | Speaker | TED.com