ABOUT THE SPEAKER
Christoph Adami - Artificial life researcher
Christoph Adami works on the nature of life and evolution, trying to define life in a way that is as free as possible from our preconceptions.

Why you should listen

Christoph Adami researches the nature of living systems, using 'artificial life' -- small, self-replicating computer programs. His main research focus is Darwinian evolution, which he studies at different levels of organization (from simple molecules to brains). He has pioneered theapplication of methods from information theory to the study of evolution, and designed the "Avida" system that launched the use of digital life as a tool for investigating basic questions in evolutionary biology.

He is Professor of Applied Life Sciences at the Keck Graduate Institute in Claremont, CA, and a Visiting Professor at the BEACON Center for the Study of Evolution in Action at Michigan State University. He obtained his PhD in theoretical physics from the State University of New York at Stony Brook. 

More profile about the speaker
Christoph Adami | Speaker | TED.com
TEDxUIUC

Christoph Adami: Finding life we can't imagine

Christoph Adami: Tìm sự sống ngoài sức tưởng tượng

Filmed:
652,149 views

Chúng ta tìm kiếm sự sống ngoài hành tinh như thế nào nếu nó không giống sự sống mà chúng ta biết? Tại TEDxUIUC Christoph Adami cho thấy cách ông sử dụng nghiên cứu của mình về sự sống nhân tạo - những chương trình máy tính tự tái tạo- để tìm một dấu hiệu, 'dấu hiệu sinh học', không giống với những quan niệm trước đây về sự sống.
- Artificial life researcher
Christoph Adami works on the nature of life and evolution, trying to define life in a way that is as free as possible from our preconceptions. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
So I have a strangekỳ lạ careernghề nghiệp.
0
0
2000
Tôi có một nghề nghiệp khá lạ.
00:17
I know it because people come up to me, like colleaguesđồng nghiệp,
1
2000
3000
Tôi biết điều đó vì mọi người gặp tôi, giống như các đồng nghiệp,
00:20
and say, "ChrisChris, you have a strangekỳ lạ careernghề nghiệp."
2
5000
2000
và nói, "Chris này, anh có một công việc thật lạ lùng."
00:22
(LaughterTiếng cười)
3
7000
2000
(tiếng cười)
00:24
And I can see theirhọ pointđiểm,
4
9000
2000
Và tôi hiểu ý họ,
00:26
because I startedbắt đầu my careernghề nghiệp
5
11000
2000
vì tôi đã bắt đầu sự nghiệp của mình
00:28
as a theoreticallý thuyết nuclearNguyên tử physicistnhà vật lý.
6
13000
2000
bằng việc làm một nhà vật lý thuyết nguyên tử.
00:30
And I was thinkingSuy nghĩ about quarksquark and gluonsgluon
7
15000
2000
Và tôi đã suy nghĩ về hạt quark và gluon
00:32
and heavynặng ionion collisionsva chạm,
8
17000
2000
và những vụ va chạm ion mạnh,
00:34
and I was only 14 yearsnăm old.
9
19000
2000
khi tôi mới 14 tuổi.
00:36
No, no, I wasn'tkhông phải là 14 yearsnăm old.
10
21000
3000
Không phải, lúc đó tôi không 14 tuổi.
00:40
But after that,
11
25000
2000
Nhưng sau đó,
00:42
I actuallythực ra had my ownsở hữu labphòng thí nghiệm
12
27000
2000
tôi thực sự có riêng một phòng thí nghiệm
00:44
in the computationaltính toán neurosciencethần kinh học departmentbộ phận,
13
29000
2000
trong phòng sinh học thần kinh máy tính,
00:46
and I wasn'tkhông phải là doing any neurosciencethần kinh học.
14
31000
2000
và tôi không làm bất kỳ sinh học thần kinh nào.
00:48
LaterSau đó, I would work on evolutionarytiến hóa geneticsdi truyền học,
15
33000
3000
Sau đó, tôi làm về gen tiến hóa,
00:51
and I would work on systemshệ thống biologysinh học.
16
36000
2000
và sinh học hệ thống.
00:53
But I'm going to tell you about something elsekhác todayhôm nay.
17
38000
3000
Nhưng tôi sẽ nói với quý vị về một thứ khác trong ngày hôm nay.
00:56
I'm going to tell you
18
41000
2000
Tôi sẽ kể với quý vị
00:58
about how I learnedđã học something about life.
19
43000
2000
về việc tôi đã biết về sự sống như thế nào.
01:00
And I was actuallythực ra a rockettên lửa scientistnhà khoa học.
20
45000
4000
Và tôi thực ra đã là kĩ sư hàng không vũ trụ gian.
01:04
I wasn'tkhông phải là really a rockettên lửa scientistnhà khoa học,
21
49000
2000
Tôi không thực sự là kĩ sư hàng không vũ trụ gian,
01:06
but I was workingđang làm việc
22
51000
2000
nhưng tôi đang làm
01:08
at the JetMáy bay phản lực PropulsionHệ thống động lực LaboratoryPhòng thí nghiệm
23
53000
2000
tại Phòng thí nghiệm Phản lực
01:10
in sunnySunny CaliforniaCalifornia where it's warmấm áp;
24
55000
3000
ở bang California đầy nắng ấm,
01:13
whereastrong khi now I'm in the mid-WestTrung Tây,
25
58000
2000
nhưng giờ thì tôi ở vùng Tây Trung Bộ
01:15
and it's coldlạnh.
26
60000
2000
với thời tiết lạnh.
01:17
But it was an excitingthú vị experiencekinh nghiệm.
27
62000
3000
Nhưng tôi hứng thú với trải nghiệm này.
01:20
One day a NASANASA managergiám đốc comesđến into my officevăn phòng,
28
65000
3000
Một ngày nọ, người quản lý của NASA tới văn phòng tôi,
01:23
sitsngồi down and saysnói,
29
68000
3000
ngồi xuống và nói,
01:26
"Can you please tell us,
30
71000
2000
"Xin anh cho biết,
01:28
how do we look for life outsideở ngoài EarthTrái đất?"
31
73000
2000
làm cách nào chúng ta tìm thấy sự sống ngoài Trái đất?"
01:30
And that cameđã đến as a surprisesự ngạc nhiên to me,
32
75000
2000
Tôi rất bất ngờ,
01:32
because I was actuallythực ra hiredthuê
33
77000
2000
vì tôi thực ra được thuê
01:34
to work on quantumlượng tử computationtính toán.
34
79000
2000
làm về tính toán lượng tử.
01:36
YetNào được nêu ra, I had a very good answercâu trả lời.
35
81000
2000
Nhưng tôi đã có một câu trả lời hay.
01:38
I said, "I have no ideaý kiến."
36
83000
3000
Tôi nói, "Tôi không biết"
01:41
And he told me, "BiosignaturesBiosignatures,
37
86000
3000
Và ông ấy nói với tôi, "Dấu hiệu sinh học,
01:44
we need to look for a biosignaturebiosignature."
38
89000
2000
chúng tôi cần tìm dấu hiệu sinh học."
01:46
And I said, "What is that?"
39
91000
2000
Và tôi nói, "Đó là gì?"
01:48
And he said, "It's any measurableđo lường phenomenonhiện tượng
40
93000
2000
Ông ta nói, "Đó là bất kỳ hiện tượng có thể định lượng
01:50
that allowscho phép us to indicatebiểu thị
41
95000
2000
cho phép chúng ta chỉ ra
01:52
the presencesự hiện diện of life."
42
97000
2000
sự tồn tại của sự sống."
01:54
And I said, "Really?
43
99000
2000
Và tôi nói, "Vậy à?
01:56
Because isn't that easydễ dàng?
44
101000
2000
Vì cái đó rất dễ mà?
01:58
I mean, we have life.
45
103000
2000
Ý tôi là chúng ta có sự sống.
02:00
Can't you applyứng dụng a definitionĐịnh nghĩa,
46
105000
2000
Sao chúng ta không áp dụng một định nghĩa,
02:02
like for examplethí dụ, a SupremeTối cao Court-likeGiống như tòa án definitionĐịnh nghĩa of life?"
47
107000
4000
giống như là, một định nghĩa giống Tòa án Tối cao về sự sống?"
02:06
And then I thought about it a little bitbit, and I said,
48
111000
2000
Và sau đó tôi suy nghĩ một chút về việc này và nói,
02:08
"Well, is it really that easydễ dàng?
49
113000
2000
"Dễ như vậy sao?
02:10
Because, yes, if you see something like this,
50
115000
3000
vậy nếu bạn thấy một thứ như thế này
02:13
then all right, fine, I'm going to call it life --
51
118000
2000
thì được rồi, tôi sẽ gọi đó là sự sống -
02:15
no doubtnghi ngờ about it.
52
120000
2000
chắc chắn là thế.
02:17
But here'sđây là something."
53
122000
2000
Nhưng có một thứ thế này "
02:19
And he goesđi, "Right, that's life too. I know that."
54
124000
3000
Và ông ta nói tiếp"Đó cũng là sự sống. Tôi biết thế mà"
02:22
ExceptNgoại trừ, if you think life is alsocũng thế definedđịnh nghĩa
55
127000
2000
Trừ phi các bạn cho rằng sự sống được định nghĩa
02:24
by things that diechết,
56
129000
2000
bởi những thứ đã chết,
02:26
you're not in luckmay mắn with this thing,
57
131000
2000
bạn sẽ không may mắn với điều này,
02:28
because that's actuallythực ra a very strangekỳ lạ organismcơ thể.
58
133000
2000
bởi nó thực sự là một sinh vật rất kì lạ.
02:30
It growsmọc up into the adultngười lớn stagesân khấu like that
59
135000
2000
Nó phát triển tới giai đoạn trưởng thành như vậy
02:32
and then goesđi throughxuyên qua a BenjaminBenjamin ButtonNút phasegiai đoạn,
60
137000
3000
và rồi trải qua một giai đoạn Benjamin Button,
02:35
and actuallythực ra goesđi backwardsngược and backwardsngược
61
140000
2000
và cứ thế trở lại như cũ
02:37
untilcho đến it's like a little embryophôi thai again,
62
142000
2000
cho đến khi nó lại là một tế bào nhỏ bé.
02:39
and then actuallythực ra growsmọc back up, and back down and back up -- sortsắp xếp of yo-yoyo-yo --
63
144000
3000
và thực tế là lại lớn lên, rồi nhỏ lại và lớn lên-- cứ như vậy--
02:42
and it never dieschết.
64
147000
2000
và không bao giờ chết.
02:44
So it's actuallythực ra life,
65
149000
2000
Đó thực ra là sự sống,
02:46
but it's actuallythực ra not
66
151000
2000
nhưng thực sự lại không phải
02:48
as we thought life would be.
67
153000
3000
là cái mà chúng ta tưởng là sự sống
02:51
And then you see something like that.
68
156000
2000
và rồi bạn nhìn thấy một thứ như thế này
02:53
And he was like, "My God, what kindloại of a life formhình thức is that?"
69
158000
2000
Và ông ta đã như thế này" Chúa ơi, sao lại có loại sự sống như vậy?"
02:55
AnyoneBất cứ ai know?
70
160000
2000
Có ai biết không ?
02:57
It's actuallythực ra not life, it's a crystalpha lê.
71
162000
3000
Nó thực tế không phải sự sống mà là một tinh thể.
03:00
So onceMột lần you startkhởi đầu looking and looking
72
165000
2000
Một khi các bạn bắt đầu nhìn và nhìn
03:02
at smallernhỏ hơn and smallernhỏ hơn things --
73
167000
2000
vào những thứ nhỏ hơn--
03:04
so this particularcụ thể personngười
74
169000
2000
thì người này
03:06
wroteđã viết a wholetoàn thể articlebài báo and said, "Hey, these are bacteriavi khuẩn."
75
171000
3000
đã viết cả một bài báo nói rằng," Này, đó chính là vi khuẩn đấy."
03:09
ExceptNgoại trừ, if you look a little bitbit closergần hơn,
76
174000
2000
Trừ phi, bạn nhìn kĩ hơn một chút,
03:11
you see, in factthực tế, that this thing is way too smallnhỏ bé to be anything like that.
77
176000
3000
bạn có thể thấy rằng nó quá nhỏ để là một thứ gì tương tự như vậy.
03:14
So he was convincedthuyết phục,
78
179000
2000
Vậy nên ông ta bị thuyết phục,
03:16
but, in factthực tế, mostphần lớn people aren'tkhông phải.
79
181000
2000
nhưng, thực tế, phần lớn mọi người không như vậy.
03:18
And then, of coursekhóa học,
80
183000
2000
Và rồi, tất nhiên,
03:20
NASANASA alsocũng thế had a biglớn announcementthông báo,
81
185000
2000
NASA đã có một thông báo lớn,
03:22
and PresidentTổng thống ClintonClinton gaveđưa ra a pressnhấn conferencehội nghị,
82
187000
2000
và Tổng thống Clinton đã có một cuộc họp báo,
03:24
about this amazingkinh ngạc discoverykhám phá
83
189000
2000
về khám phá kì diệu
03:26
of life in a MartianSao Hỏa meteoriteThiên thạch.
84
191000
3000
về sự sống trong một thiên thạch từ sao Hỏa.
03:29
ExceptNgoại trừ that nowadaysngày nay, it's heavilynặng nề disputedtranh cãi.
85
194000
4000
Tuy nhiên, ngày nay điều này vẫn đang được tranh cãi gay gắt.
03:33
If you take the lessonbài học of all these picturesnhững bức ảnh,
86
198000
3000
Nếu bạn hiểu về những bức ảnh này,
03:36
then you realizenhận ra, well actuallythực ra maybe it's not that easydễ dàng.
87
201000
2000
thì bạn sẽ nhận ra rằng, trên thực tế, nó không hề đơn giản.
03:38
Maybe I do need
88
203000
2000
Có thể tôi thực sự rất cần
03:40
a definitionĐịnh nghĩa of life
89
205000
2000
một định nghĩa về sự sống
03:42
in ordergọi món to make that kindloại of distinctionphân biệt.
90
207000
2000
để làm rõ sự khác biệt đó.
03:44
So can life be definedđịnh nghĩa?
91
209000
2000
Vậy thì sự sống có thể được định nghĩa không?
03:46
Well how would you go about it?
92
211000
2000
Nếu có thì chúng ta sẽ làm thế nào?
03:48
Well of coursekhóa học,
93
213000
2000
Vâng tất nhiên,
03:50
you'dbạn muốn go to EncyclopediaViệt BritannicaBritannica and openmở at L.
94
215000
2000
bạn có thể dùng Bách Khoa toàn thư nước Anh và lật tới vần L.
03:52
No, of coursekhóa học you don't do that; you put it somewheremột vài nơi in GoogleGoogle.
95
217000
3000
Không tất nhiên là bạn sẽ không làm như vậy, bạn sẽ gõ nó trên Google.
03:55
And then you mightcó thể get something.
96
220000
3000
Và bạn có thể tìm thấy cái gì đó.
03:58
And what you mightcó thể get --
97
223000
2000
Và cái bạn có thể tìm thấy--
04:00
and anything that actuallythực ra refersđề cập đến to things that we are used to,
98
225000
2000
và bất cứ định nghĩa nào mà chúng ta đã quen với,
04:02
you throwném away.
99
227000
2000
bạn sẽ bỏ nó đi.
04:04
And then you mightcó thể come up with something like this.
100
229000
2000
Và bạn sẽ nảy ra một thứ như thế này.
04:06
And it saysnói something complicatedphức tạp
101
231000
2000
Và nó đề cập tới một thứ vô cùng phức tạp
04:08
with lots and lots of conceptscác khái niệm.
102
233000
2000
với rất rất nhiều khái niệm.
04:10
Who on EarthTrái đất would writeviết something
103
235000
2000
Ai lại có thể viết ra một thứ
04:12
as convolutedphức tạp and complexphức tạp
104
237000
2000
phức tạp và rắc rối
04:14
and inanetrống không?
105
239000
3000
và điên rồ như thế?
04:17
Oh, it's actuallythực ra a really, really, importantquan trọng setbộ of conceptscác khái niệm.
106
242000
4000
Nhưng nó thực tế lại là các khái niệm rất rất rất quan trọng đấy.
04:21
So I'm highlightingtô sáng just a fewvài wordstừ ngữ
107
246000
3000
Tôi chỉ nhấn mạnh một số từ
04:24
and sayingnói definitionscác định nghĩa like that
108
249000
2000
và nêu ra định nghĩa như sau
04:26
relydựa on things that are not baseddựa trên
109
251000
2000
dựa trên những thứ mà không dựa trên
04:28
on aminoamino acidsaxit or leaves
110
253000
3000
amino acid
04:31
or anything that we are used to,
111
256000
2000
hay bất cứ thứ gì mà chúng ta vẫn biết,
04:33
but in factthực tế on processesquy trình only.
112
258000
2000
mà chỉ dựa trên những quá trình.
04:35
And if you take a look at that,
113
260000
2000
Và nếu bạn xem xét nó,
04:37
this was actuallythực ra in a booksách that I wroteđã viết that dealsgiao dịch with artificialnhân tạo life.
114
262000
3000
đây là điều tôi đã viết trong một cuốn sách về các dạng sống nhân tạo.
04:40
And that explainsgiải thích why
115
265000
2000
Và điều này giải thích tại sao
04:42
that NASANASA managergiám đốc was actuallythực ra in my officevăn phòng to beginbắt đầu with.
116
267000
3000
giám đốc NASA đã tới văn phòng của tôi.
04:45
Because the ideaý kiến was that, with conceptscác khái niệm like that,
117
270000
3000
Vì ý tưởng là, với những khái niệm như thế,
04:48
maybe we can actuallythực ra manufacturesản xuất
118
273000
2000
chúng ta có thể sản xuất
04:50
a formhình thức of life.
119
275000
2000
một dạng sống.
04:52
And so if you go and askhỏi yourselfbản thân bạn,
120
277000
3000
Nếu bạn tự hỏi mình,
04:55
"What on EarthTrái đất is artificialnhân tạo life?",
121
280000
2000
"Sự sống nhân tạo là cái quái gì ?",
04:57
let me give you a whirlwindcơn lốc tourchuyến du lịch
122
282000
2000
hãy để tôi đưa bạn đi một chuyến đi lốc xoáy
04:59
of how all this stuffđồ đạc cameđã đến about.
123
284000
2000
về việc làm cách nào những thứ này xảy ra.
05:01
And it startedbắt đầu out quitekhá a while agotrước
124
286000
3000
Nó xảy ra cũng lâu rồi
05:04
when someonengười nào wroteđã viết
125
289000
2000
khi một người nào đó đã tạo ra thành công
05:06
one of the first successfulthành công computermáy vi tính virusesvi rút.
126
291000
2000
một trong những loại virus máy tính đầu tiên.
05:08
And for those of you who aren'tkhông phải old enoughđủ,
127
293000
3000
Đối với những người trong số các bạn còn quá trẻ,
05:11
you have no ideaý kiến how this infectionnhiễm trùng was workingđang làm việc --
128
296000
3000
các bạn không thể có bất cứ một ý niệm gì về cách mà sự lây nhiễm này hoạt động--
05:14
namelycụ thể là, throughxuyên qua these floppyđĩa mềm disksđĩa.
129
299000
2000
qua những chiếc đĩa mềm.
05:16
But the interestinghấp dẫn thing about these computermáy vi tính virusvirus infectionsnhiễm trùng
130
301000
3000
Nhưng điều thú vị về sự lây nhiễm những lại virus máy tính này
05:19
was that, if you look at the ratetỷ lệ
131
304000
2000
là, nếu bạn thấy tốc độ
05:21
at which the infectionnhiễm trùng workedđã làm việc,
132
306000
2000
mà chúng lây nhiễm,
05:23
they showchỉ this spikycó bông behaviorhành vi
133
308000
2000
chúng cho thấy hành vi dữ dội
05:25
that you're used to from a flucúm virusvirus.
134
310000
3000
mà bạn đã thấy ở virus cảm cúm.
05:28
And it is in factthực tế dueđến hạn to this armscánh tay racecuộc đua
135
313000
2000
Và điều này thực tế là do sự chạy đua vũ trang
05:30
betweengiữa hackerstin tặc and operatingđiều hành systemhệ thống designersnhà thiết kế
136
315000
3000
giữa những tên hacker và những người thiết kế hệ thống điều hành
05:33
that things go back and forthra.
137
318000
2000
mà mọi thứ cứ thay đổi liên tục.
05:35
And the resultkết quả is kindloại of a treecây of life
138
320000
2000
Và kết quả là sự phát triển của đời sống
05:37
of these virusesvi rút,
139
322000
2000
của những loại virus này,
05:39
a phylogenyphát sinh loài that looksnhìn very much
140
324000
3000
giống như sự phát sinh loài.
05:42
like the typekiểu of life that we're used to, at leastít nhất on the viralvirus levelcấp độ.
141
327000
3000
tương tự như dạng sự sống mà chúng ta đã biết, ít nhất là ở cấp độ virus.
05:45
So is that life? Not as farxa as I'm concernedliên quan.
142
330000
3000
Vậy đó có được coi là sự sống? Theo tôi được biết thì không.
05:48
Why? Because these things don't evolvephát triển by themselvesbản thân họ.
143
333000
3000
Tại sao?Vì thực thể này không tự nó phát triển.
05:51
In factthực tế, they have hackerstin tặc writingviết them.
144
336000
2000
Thực tế thì những hacker đã lập trình nên chúng.
05:53
But the ideaý kiến was takenLấy very quicklyMau a little bitbit furtherthêm nữa
145
338000
4000
Nhưng ý tưởng này đã nhanh chóng được cân nhắc sâu sa hơn
05:57
when a scientistnhà khoa học workingđang làm việc at the ScientificKhoa học InstituteHọc viện decidedquyết định,
146
342000
3000
khi một nhà khoa học làm việc tại Viên Khoa học quyết định,
06:00
"Why don't we try to packagegói these little virusesvi rút
147
345000
3000
"Tại sao chúng ta không gói gọn những con virus nhỏ này
06:03
in artificialnhân tạo worldsthế giới insidephía trong of the computermáy vi tính
148
348000
2000
trong thế giới nhân tạo bên trong máy tính
06:05
and let them evolvephát triển?"
149
350000
2000
và để chúng phát triển?"
06:07
And this was SteenSteen RasmussenRasmussen.
150
352000
2000
Và đây là Steen Rasmussen.
06:09
And he designedthiết kế this systemhệ thống, but it really didn't work,
151
354000
2000
Ông đã thiết kế ra hệ thống này, nhưng nó thực sự không hoạt động,
06:11
because his virusesvi rút were constantlyliên tục destroyingphá hủy eachmỗi other.
152
356000
3000
vì những con virus của ông ý thực tế là tàn phá lẫn nhau.
06:14
But there was anotherkhác scientistnhà khoa học who had been watchingxem this, an ecologistsinh thái.
153
359000
3000
Nhưng có một nhà khoa học khác cũng theo dõi điều này, một nhà sinh thái học
06:17
And he wentđã đi home and saysnói, "I know how to fixsửa chữa this."
154
362000
3000
Và ông ý về nhà và nói"Tôi biết cách chữa nó."
06:20
And he wroteđã viết the TierraTierra systemhệ thống,
155
365000
2000
Và ông ta đã viết hệ Tiera
06:22
and, in my booksách, is in factthực tế one of the first
156
367000
3000
, trong cuốn sách của tôi, thực tế là một trong
06:25
trulythực sự artificialnhân tạo livingsống systemshệ thống --
157
370000
2000
những hệ thống sự sống nhân tạo đầu tiên--
06:27
exceptngoại trừ for the factthực tế that these programschương trình didn't really growlớn lên in complexityphức tạp.
158
372000
3000
ngoại trừ việc những chương trình này không thực sự phát triển về mức độ phức tạp.
06:30
So havingđang có seenđã xem this work, workedđã làm việc a little bitbit on this,
159
375000
3000
Nên quan sát việc này,nghiên cứu một chút về chúng
06:33
this is where I cameđã đến in.
160
378000
2000
và đây là lúc tôi bắt tay vào
06:35
And I decidedquyết định to createtạo nên a systemhệ thống
161
380000
2000
Và tôi đã quyết định tạo ra một hệ thống
06:37
that has all the propertiestính chất that are necessarycần thiết
162
382000
2000
có tất cả các thành phần cần thiết
06:39
to see the evolutionsự phát triển of complexityphức tạp,
163
384000
3000
để quan sát được sự tiến hóa của mức độ phức tạp,
06:42
more and more complexphức tạp problemscác vấn đề constantlyliên tục evolvingphát triển.
164
387000
3000
càng nhiều các vấn đề phức tạp tiến hóa liên tục xuất hiện.
06:45
And of coursekhóa học, sincekể từ I really don't know how to writeviết code, I had help in this.
165
390000
3000
và tất nhiên,vì tôi không biết lập trình, tôi được trợ giúp trong việc này
06:48
I had two undergraduatechương trình đại học studentssinh viên
166
393000
2000
tôi có hai sinh viên đại học
06:50
at CaliforniaCalifornia InstituteHọc viện of TechnologyCông nghệ that workedđã làm việc with me.
167
395000
3000
tai Học viện Khoa học Kĩ thuật California làm việc với tôi.
06:53
That's CharlesCharles OffriaOffria on the left, TitusTitus BrownBrown on the right.
168
398000
3000
Bên tay trái là Charles Offria , và bên tay phải là Titus Brown.
06:56
They are now actuallythực ra respectableđáng kính trọng professorsgiáo sư
169
401000
3000
Họ bây giờ đã là những giáo sư có danh tiếng
06:59
at MichiganMichigan StateNhà nước UniversityTrường đại học,
170
404000
2000
tại Đại học Michigan,
07:01
but I can assurecam đoan you, back in the day,
171
406000
2000
nhưng tôi có thể đảm bảo với các bạn rằng, trở lại những ngày trước kia,
07:03
we were not a respectableđáng kính trọng teamđội.
172
408000
2000
chúng tôi không phải là một đội có tiếng.
07:05
And I'm really happyvui mừng that no photohình chụp survivestồn tại
173
410000
2000
Và tôi thực sự hạnh phúc vì không có bức ảnh nào còn sót lại
07:07
of the threesố ba of us anywhereở đâu closegần togethercùng với nhau.
174
412000
3000
mà có cả 3 chúng tôi chụp chung.
07:10
But what is this systemhệ thống like?
175
415000
2000
Nhưng hệ thống này trông như thế nào?
07:12
Well I can't really go into the detailschi tiết,
176
417000
3000
Tôi không thể đi vào chi tiết,
07:15
but what you see here is some of the entrailsruột.
177
420000
2000
nhưng những gì mà các bạn thấy ở đây là những phần thiết yếu nhất.
07:17
But what I wanted to focustiêu điểm on
178
422000
2000
Nhưng cái mà tôi muốn tập trung vào
07:19
is this typekiểu of populationdân số structurekết cấu.
179
424000
2000
là loại cấu trúc tập thể này.
07:21
There's about 10,000 programschương trình sittingngồi here.
180
426000
3000
Có khoảng 10,000 chương trình ở đây.
07:24
And all differentkhác nhau strainschủng are coloredcó màu in differentkhác nhau colorsmàu sắc.
181
429000
3000
Và tất cả những mối khác nhau có màu khác nhau.
07:27
And as you see here, there are groupscác nhóm that are growingphát triển on tophàng đầu of eachmỗi other,
182
432000
3000
Và bạn có thấy rằng có những nhóm phát triển trên những nhóm khác,
07:30
because they are spreadingtruyền bá.
183
435000
2000
vì chúng đang lan rộng.
07:32
Any time there is a programchương trình
184
437000
2000
Bất cứ khi có một chương trình
07:34
that's better at survivingsống sót in this worldthế giới,
185
439000
2000
nó có thể phát triển tốt hơn trong thế giới đó,
07:36
dueđến hạn to whateverbất cứ điều gì mutationđột biến it has acquiredđã mua,
186
441000
2000
vì cho dù nó có bất kì sự biến đổi nào,
07:38
it is going to spreadLan tràn over the othersKhác and drivelái xe the othersKhác to extinctionsự tuyệt chủng.
187
443000
3000
nó cũng sẽ lan rộng ra tất cả những cái khác và khiến cho những cái khác tuyệt chủng.
07:41
So I'm going to showchỉ you a moviebộ phim where you're going to see that kindloại of dynamicnăng động.
188
446000
3000
Vì thế tôi sẽ cho các bạn xem một đoạn phim về sự vận động đó.
07:44
And these kindscác loại of experimentsthí nghiệm are startedbắt đầu
189
449000
3000
Và hình thức thử nghiệm này được khởi đầu
07:47
with programschương trình that we wroteđã viết ourselveschúng ta.
190
452000
2000
với chương trình mà chúng tôi tự viết.
07:49
We writeviết our ownsở hữu stuffđồ đạc, replicatesao chép it,
191
454000
2000
Chúng tôi tự viết nó, tự nhân bản nó,
07:51
and are very proudtự hào of ourselveschúng ta.
192
456000
2000
và rất tự hào về bản thân chúng tôi.
07:53
And we put them in, and what you see immediatelyngay
193
458000
3000
Và chúng tôi thử nghiệm nó, và cái mà bạn sẽ nhìn ngay sau đây
07:56
is that there are wavessóng biển and wavessóng biển of innovationđổi mới.
194
461000
3000
là luôn luôn có làn sóng đổi mới.
07:59
By the way, this is highlycao acceleratedtăng tốc,
195
464000
2000
Nhân tiện. nó đã được tăng tốc cao,
08:01
so it's like a thousandnghìn generationscác thế hệ a secondthứ hai.
196
466000
2000
nên nó có vẻ như có cả nghìn thế hệ trong một giây.
08:03
But immediatelyngay the systemhệ thống goesđi like,
197
468000
2000
Tuy nhiên, ngay lập tức hệ thống này sẽ như thể,
08:05
"What kindloại of dumbngớ ngẩn piececái of code was this?
198
470000
2000
"Có loại mã lệnh nào lại như thế này?"
08:07
This can be improvedcải tiến upontrên in so manynhiều wayscách
199
472000
2000
Nó có thể được cải tiến bằng rất nhiều cách
08:09
so quicklyMau."
200
474000
2000
một các nhanh chóng."
08:11
So you see wavessóng biển of newMới typesloại
201
476000
2000
Các bạn có thể thấy có rất nhiều làn sóng các thế hệ mới
08:13
takinglấy over the other typesloại.
202
478000
2000
tràn vào các loại đã có.
08:15
And this typekiểu of activityHoạt động goesđi on for quitekhá awhilemột thời gian,
203
480000
3000
Và chuyển động này diễn ra trong một khoảng thời gian,
08:18
untilcho đến the mainchủ yếu easydễ dàng things have been acquiredđã mua by these programschương trình.
204
483000
4000
cho đến khi những thứ chính đã được thu lại bởi chương trình.
08:22
And then you see sortsắp xếp of like a stasis comingđang đến on
205
487000
4000
Và sau đó thì bạn thấy có một dạng như sự ứ lại tràn lên
08:26
where the systemhệ thống essentiallybản chất waitschờ đợi
206
491000
2000
khi mà hệ thống sẽ chờ
08:28
for a newMới typekiểu of innovationđổi mới, like this one,
207
493000
3000
cho một dạng mới , như cái này,
08:31
which is going to spreadLan tràn
208
496000
2000
sẽ lan ra
08:33
over all the other innovationsđổi mới that were before
209
498000
2000
ra tất cả các đổi mới đã có từ trước
08:35
and is erasingxoá hết the genesgen that it had before,
210
500000
3000
và xóa đi các gen đã có từ trước,
08:38
untilcho đến a newMới typekiểu of highercao hơn levelcấp độ of complexityphức tạp has been achievedđạt được.
211
503000
4000
cho đến khi đạt tới một cấp độ phức tạp cao hơn.
08:42
And this processquá trình goesđi on and on and on.
212
507000
3000
Và quá trình này cứ diễn ra liên tục.
08:45
So what we see here
213
510000
2000
Những gì chúng ta quan sát thấy ở đây
08:47
is a systemhệ thống that livescuộc sống
214
512000
2000
là một hệ thống sống
08:49
in very much the way we're used to life [going.]
215
514000
2000
theo một cách rất giống với cách mà chúng ta quen với sự sống.
08:51
But what the NASANASA people had askedyêu cầu me really
216
516000
4000
Nhưng cái mà NASA đã hỏi tôi
08:55
was, "Do these guys
217
520000
2000
thực sự là, "Có phải chúng
08:57
have a biosignaturebiosignature?
218
522000
2000
có một dấu hiệu sinh học?
08:59
Can we measuređo this typekiểu of life?
219
524000
2000
Liệu chúng ta có thể đo được dạng sự sống này?
09:01
Because if we can,
220
526000
2000
Vì nếu chúng ta có thể,
09:03
maybe we have a chancecơ hội of actuallythực ra discoveringkhám phá life somewheremột vài nơi elsekhác
221
528000
3000
có thể chúng ta có cơ hội tìm ra sự sống ở một nơi nào đó
09:06
withoutkhông có beingđang biasedcó thành kiến
222
531000
2000
mà không định kiến
09:08
by things like aminoamino acidsaxit."
223
533000
2000
về những thứ như amino acid."
09:10
So I said, "Well, perhapscó lẽ we should constructxây dựng
224
535000
3000
Vậy thì tôi nói," có lẽ chúng ta nên xây dựng
09:13
a biosignaturebiosignature
225
538000
2000
một dấu hiệu sinh học
09:15
baseddựa trên on life as a universalphổ cập processquá trình.
226
540000
3000
dựa trên sự sống như một quá trình tổng thể.
09:18
In factthực tế, it should perhapscó lẽ make use
227
543000
2000
Thực tế, có lẽ nó nên tận dụng
09:20
of the conceptscác khái niệm that I developedđã phát triển
228
545000
2000
những khái niệm mà tôi đã phát triển
09:22
just in ordergọi món to sortsắp xếp of capturenắm bắt
229
547000
2000
để thu được
09:24
what a simpleđơn giản livingsống systemhệ thống mightcó thể be."
230
549000
2000
một hệ thống sự sống đơn giản sẽ như thế nào."
09:26
And the thing I cameđã đến up with --
231
551000
2000
Và thứ mà tôi đã nảy ra --
09:28
I have to first give you an introductionGiới thiệu about the ideaý kiến,
232
553000
4000
trước hết tôi phải giới thiệu với các bạn ý tưởng này,
09:32
and maybe that would be a meaningÝ nghĩa detectorMáy dò,
233
557000
3000
và có lẽ nó như một máy phát hiện ý nghĩa,
09:35
ratherhơn than a life detectorMáy dò.
234
560000
3000
hơn là máy phát hiện sự sống.
09:38
And the way we would do that --
235
563000
2000
Và cái cách mà chúng tôi làm điều đó --
09:40
I would like to find out how I can distinguishphân biệt
236
565000
2000
Tôi muốn xem xem bằng cách nào mà tôi có thể phân biệt
09:42
textbản văn that was writtenbằng văn bản by a milliontriệu monkeyskhỉ,
237
567000
2000
đoạn văn được viết bởi cả triệu con khỉ,
09:44
as opposedphản đối to textbản văn that [is] in our bookssách.
238
569000
3000
với đoạn văn được viết trong cuốn sách của chúng tôi.
09:47
And I would like to do it in suchnhư là a way
239
572000
2000
Và tôi muốn thực hiện điều đó theo cái cách
09:49
that I don't actuallythực ra have to be ablecó thể to readđọc the languagengôn ngữ,
240
574000
2000
mà tôi không nhất thiết phải biết đọc ngôn ngữ đó,
09:51
because I'm sure I won'tsẽ không be ablecó thể to.
241
576000
2000
vì tôi biết rằng tôi cũng không thể làm như vậy.
09:53
As long as I know that there's some sortsắp xếp of alphabetbảng chữ cái.
242
578000
2000
Miễn là tôi biết tới có một hệ thống chữ cái như vậy.
09:55
So here would be a frequencytần số plotâm mưu
243
580000
3000
đây sẽ là biểu đồ tần suất
09:58
of how oftenthường xuyên you find
244
583000
2000
về mức độ mà bạn tìm thấy
10:00
eachmỗi of the 26 lettersbức thư of the alphabetbảng chữ cái
245
585000
2000
mỗi chữ cái trong bảng chữ cái 26 chữ
10:02
in a textbản văn writtenbằng văn bản by randomngẫu nhiên monkeyskhỉ.
246
587000
3000
trong một đoạn văn được viết bởi những con khỉ bất kì.
10:05
And obviouslychắc chắn eachmỗi of these lettersbức thư
247
590000
2000
Và rõ ràng là mỗi chữ cái này
10:07
comesđến off about roughlygần equallybằng nhau frequentthường xuyên.
248
592000
2000
xuất hiện với tần suất khá giống nhau.
10:09
But if you now look at the sametương tự distributionphân phối in EnglishTiếng Anh textsvăn bản,
249
594000
4000
Nhưng nếu bạn nhìn vào sự phân bố chữ cái trong một đoạn văn Tiếng Anh,
10:13
it looksnhìn like that.
250
598000
2000
nó y như vậy.
10:15
And I'm tellingnói you, this is very robustmạnh mẽ acrossbăng qua EnglishTiếng Anh textsvăn bản.
251
600000
3000
Và tôi có thể nói với các bạn rằng, điều này rất phổ biến trong những đoạn văn Tiếng Anh.
10:18
And if I look at FrenchTiếng Pháp textsvăn bản, it looksnhìn a little bitbit differentkhác nhau,
252
603000
2000
Và nếu bạn nhìn vào một đoạn văn tiếng Pháp, nó sẽ hơi khác một chút,
10:20
or ItalianÝ or GermanĐức.
253
605000
2000
hay tiếng Ý, tiếng Đức.
10:22
They all have theirhọ ownsở hữu typekiểu of frequencytần số distributionphân phối,
254
607000
3000
Chúng đều có tần suất phân bố riêng biệt,
10:25
but it's robustmạnh mẽ.
255
610000
2000
nhưng rất phổ biến.
10:27
It doesn't mattervấn đề whetherliệu it writesviết about politicschính trị or about sciencekhoa học.
256
612000
3000
Không kể nó nói về chính trị hay khoa học.
10:30
It doesn't mattervấn đề whetherliệu it's a poembài thơ
257
615000
3000
Không kể nó là thơ
10:33
or whetherliệu it's a mathematicaltoán học textbản văn.
258
618000
3000
hay một đoạn về toán học.
10:36
It's a robustmạnh mẽ signatureChữ ký,
259
621000
2000
Nó là một dấu hiệu rất mạnh,
10:38
and it's very stableổn định.
260
623000
2000
và rất ổn định.
10:40
As long as our bookssách are writtenbằng văn bản in EnglishTiếng Anh --
261
625000
2000
Miễn là những quyển sách của chúng tôi được viết bằng tiếng Anh --
10:42
because people are rewritingviết lại them and recopyingrecopying them --
262
627000
3000
vì mọi người vẫn đang viết lại nó và sao chụp lại --
10:45
it's going to be there.
263
630000
2000
nó sẽ vẫn như thế.
10:47
So that inspiredcảm hứng me to think about,
264
632000
2000
Điều này khiến tôi nghĩ tới,
10:49
well, what if I try to use this ideaý kiến
265
634000
3000
điều gì sẽ xảy ra nếu tôi cố gắng sử dụng ý tưởng này
10:52
in ordergọi món, not to detectphát hiện randomngẫu nhiên textsvăn bản
266
637000
2000
không phải với mục đích phát hiện ra những đoạn trích bất kì
10:54
from textsvăn bản with meaningÝ nghĩa,
267
639000
2000
từ những đoạn có ý nghĩa,
10:56
but ratherhơn detectphát hiện the factthực tế that there is meaningÝ nghĩa
268
641000
4000
mà để phát hiện ra những ý niệm có ý nghĩa
11:00
in the biomoleculesbiomolecules that make up life.
269
645000
2000
trong những phần tử cấu thành nên sự sống.
11:02
But first I have to askhỏi:
270
647000
2000
Nhưng đầu tiên tôi phải hỏi:
11:04
what are these buildingTòa nhà blockskhối, like the alphabetbảng chữ cái, elementscác yếu tố that I showedcho thấy you?
271
649000
3000
những khối , như là bảng chữ cái, nguyên tố mà tôi cho các bạn xem là gì?
11:07
Well it turnslượt out, we have manynhiều differentkhác nhau alternativeslựa chọn thay thế
272
652000
3000
Hóa ra chúng ta có rất nhiều phương án khác nhau
11:10
for suchnhư là a setbộ of buildingTòa nhà blockskhối.
273
655000
2000
cho nhưng khối đó.
11:12
We could use aminoamino acidsaxit,
274
657000
2000
Chúng ta có thể dùng amino acid,
11:14
we could use nucleicnucleic acidsaxit, carboxyliccacboxylic acidsaxit, fattybéo acidsaxit.
275
659000
3000
dùng nucleic acid,carboxylic acids,và acid béo.
11:17
In factthực tế, chemistry'scủa hóa học extremelyvô cùng richgiàu có, and our bodythân hình usessử dụng a lot of them.
276
662000
3000
Thực tế, hóa học rất phong phú và cơ thể ta đang sử dụng nó rất nhiều.
11:20
So that we actuallythực ra, to testthử nghiệm this ideaý kiến,
277
665000
3000
Vậy nên chúng tôi, để kiểm nghiệm ý tưởng này,
11:23
first tooklấy a look at aminoamino acidsaxit and some other carboxyliccacboxylic acidsaxit.
278
668000
3000
đầu tiên kiểm tra amino acid và một số carboxylic acids.
11:26
And here'sđây là the resultkết quả.
279
671000
2000
Và đây là kết quả.
11:28
Here is, in factthực tế, what you get
280
673000
3000
Đây là những thứ bạn có được
11:31
if you, for examplethí dụ, look at the distributionphân phối of aminoamino acidsaxit
281
676000
3000
nếu bạn, ví dụ, xem sự phân bố của các amino acid
11:34
on a cometsao chổi or in interstellarliên sao spacekhông gian
282
679000
3000
trên một sao chổi hay trong khoảng không gian giữa các ngôi sao
11:37
or, in factthực tế, in a laboratoryphòng thí nghiệm,
283
682000
2000
hay thực tế là ở trong một phòng thí nghiệm,
11:39
where you madethực hiện very sure that in your primordialnguyên thủy soupSúp
284
684000
2000
nơi mà bạn chắc chắn rằng ở tình trạng nguyên thủy
11:41
that there is not livingsống stuffđồ đạc in there.
285
686000
2000
không có bất cứ một thứ tạp chất sống nào.
11:43
What you find is mostlychủ yếu glycineGlycine and then alaninealanine
286
688000
3000
Thứ bạn tìm thấy phần lớn là glycine và rồi alanine
11:46
and there's some tracedấu vết elementscác yếu tố of the other onesnhững người.
287
691000
3000
và có một số dấu vết của một số nguyên tố khác.
11:49
That is alsocũng thế very robustmạnh mẽ --
288
694000
3000
Nó cũng rất mạnh --
11:52
what you find in systemshệ thống like EarthTrái đất
289
697000
3000
thứ mà bạn tìm thấy trong những hệ thống như Trái Đất
11:55
where there are aminoamino acidsaxit,
290
700000
2000
nơi mà có amino acid,
11:57
but there is no life.
291
702000
2000
nhưng không có sự sống.
11:59
But supposegiả sử you take some dirtbẩn
292
704000
2000
Giả sử bạn lấy một ít bụi bẩn
12:01
and digđào throughxuyên qua it
293
706000
2000
và đào sâu và nó
12:03
and then put it into these spectrometersquang phổ kế,
294
708000
3000
và rồi đặt nó vào những cái máy phổ này,
12:06
because there's bacteriavi khuẩn all over the placeđịa điểm;
295
711000
2000
vì có vi khuẩn ở khắp mọi nơi;
12:08
or you take waterNước anywhereở đâu on EarthTrái đất,
296
713000
2000
hay như bạn mang nước đi khắp nơi trên Trái Đất,
12:10
because it's teamingTeaming with life,
297
715000
2000
vì nó có đầy ắp sự sống,
12:12
and you make the sametương tự analysisphân tích;
298
717000
2000
và bạn thực hiện những phân tích tương tự;
12:14
the spectrumquang phổ looksnhìn completelyhoàn toàn differentkhác nhau.
299
719000
2000
hình ảnh sẽ hoàn toàn khác biệt.
12:16
Of coursekhóa học, there is still glycineGlycine and alaninealanine,
300
721000
4000
Tất nhiên sẽ vẫn có glycine và alanine,
12:20
but in factthực tế, there are these heavynặng elementscác yếu tố, these heavynặng aminoamino acidsaxit,
301
725000
3000
nhưng thực tế thì có rất nhiều nguyên tố nặng nữa, những amino acid nặng này,
12:23
that are beingđang producedsản xuất
302
728000
2000
mà được sản sinh ra
12:25
because these are valuablequý giá to the organismcơ thể.
303
730000
2000
bởi vì nó có giá trị đối với sinh vật.
12:27
And some other onesnhững người
304
732000
2000
Và một số cái khác
12:29
that are not used in the setbộ of 20,
305
734000
2000
mà không được sử dụng trong bộ 20,
12:31
they will not appearxuất hiện at all
306
736000
2000
chúng sẽ thậm chí không xuất hiện
12:33
in any typekiểu of concentrationsự tập trung.
307
738000
2000
dưới bât kì dạng cô cạn nào.
12:35
So this alsocũng thế turnslượt out to be extremelyvô cùng robustmạnh mẽ.
308
740000
2000
Điều này vì thế cũng rất tràn đầy sức sống.
12:37
It doesn't mattervấn đề what kindloại of sedimenttrầm tích you're usingsử dụng to grindxay up,
309
742000
3000
Không kể bất kì loại cặn nào mà bạn xay nghiền ra,
12:40
whetherliệu it's bacteriavi khuẩn or any other plantscây or animalsđộng vật.
310
745000
3000
cho dù nó là vi khuẩn hay thực vật, động vật gì.
12:43
AnywhereBất cứ nơi nào there's life,
311
748000
2000
Bất cứ nơi đâu có sự sống,
12:45
you're going to have this distributionphân phối,
312
750000
2000
bạn cũng sẽ có sự phân bố này,
12:47
as opposedphản đối to that distributionphân phối.
313
752000
2000
đối nghịch với sự phân bố kia.
12:49
And it is detectablephát hiện not just in aminoamino acidsaxit.
314
754000
3000
Nó được tìm thấy không chỉ ở amino acid.
12:52
Now you could askhỏi:
315
757000
2000
Bây giờ bạn có thể hỏi:
12:54
well, what about these AvidiansAvidians?
316
759000
2000
thế còn những Avidian thì sao?
12:56
The AvidiansAvidians beingđang the denizensDenizens of this computermáy vi tính worldthế giới
317
761000
4000
Avidians là những công dân của thế giới máy tính
13:00
where they are perfectlyhoàn hảo happyvui mừng replicatingsao chép and growingphát triển in complexityphức tạp.
318
765000
3000
nơi mà chúng hoàn toàn sao lại và phát triển về mức độ phức tạp.
13:03
So this is the distributionphân phối that you get
319
768000
3000
Vậy đây là sự phân bố mà bạn có được
13:06
if, in factthực tế, there is no life.
320
771000
2000
khi mà thực tế là không có sự sống.
13:08
They have about 28 of these instructionshướng dẫn.
321
773000
3000
Có khoảng 28 loại cấu trúc này.
13:11
And if you have a systemhệ thống where they're beingđang replacedthay thế one by the other,
322
776000
3000
Và nếu bạn có một hệ thống mà chúng bị thay thế cái này bởi cái khác,
13:14
it's like the monkeyskhỉ writingviết on a typewritermáy đánh chữ.
323
779000
2000
nó như là những con khỉ đánh máy .
13:16
EachMỗi of these instructionshướng dẫn appearsxuất hiện
324
781000
3000
Mỗi cấu trúc xuất hiện
13:19
with roughlygần the equalcông bằng frequencytần số.
325
784000
3000
với tần suất tương đối tương đương.
13:22
But if you now take a setbộ of replicatingsao chép guys
326
787000
4000
Nhưng nếu bạn lấy một bộ bản sao
13:26
like in the videovideo that you saw,
327
791000
2000
như ở trong video mà bạn xem,
13:28
it looksnhìn like this.
328
793000
2000
nó trong như thế này.
13:30
So there are some instructionshướng dẫn
329
795000
2000
Vậy thì có một số những cấu trúc
13:32
that are extremelyvô cùng valuablequý giá to these organismssinh vật,
330
797000
2000
mà cực kì có giá trị với sinh vật,
13:34
and theirhọ frequencytần số is going to be highcao.
331
799000
3000
và tần suất của chúng sẽ rất cao.
13:37
And there's actuallythực ra some instructionshướng dẫn
332
802000
2000
Thực tế thì có một số cấu trúc
13:39
that you only use onceMột lần, if ever.
333
804000
2000
mà bạn chỉ sử dụng duy nhất có một lần.
13:41
So they are eitherhoặc poisonousđộc
334
806000
2000
Chúng hoặc độc hại
13:43
or really should be used at lessít hơn of a levelcấp độ than randomngẫu nhiên.
335
808000
4000
hoặc thực sự cần được sử dụng ở một cấp độ nào ít hơn mức độ bất kì .
13:47
In this casetrường hợp, the frequencytần số is lowerthấp hơn.
336
812000
3000
Trong trường hợp này, tần suất thấp hơn.
13:50
And so now we can see, is that really a robustmạnh mẽ signatureChữ ký?
337
815000
3000
các bạn có thể thấy, có phải nó là một dấu hiệu tràn đầy sự sống?
13:53
I can tell you indeedthật it is,
338
818000
2000
Thực sự là nó có,
13:55
because this typekiểu of spectrumquang phổ, just like what you've seenđã xem in bookssách,
339
820000
3000
bởi loại quang phổ này, như bạn đã nhìn thấy trong sách,
13:58
and just like what you've seenđã xem in aminoamino acidsaxit,
340
823000
2000
và cũng như thứ mà bạn đã quan sát ở amno acid,
14:00
it doesn't really mattervấn đề how you changethay đổi the environmentmôi trường, it's very robustmạnh mẽ;
341
825000
3000
không kể bạn có thay đổi môi trường hay không, nó rất mạnh,
14:03
it's going to reflectphản chiếu the environmentmôi trường.
342
828000
2000
nó sẽ phản ánh môi trường.
14:05
So I'm going to showchỉ you now a little experimentthí nghiệm that we did.
343
830000
2000
Bây giờ tôi sẽ cho các bạn thấy một ít thí nghiệm mà chúng tôi đã làm.
14:07
And I have to explaingiải thích to you,
344
832000
2000
và tôi phải giải thích cho các bạn rằng,
14:09
the tophàng đầu of this graphbiểu đồ
345
834000
2000
đỉnh của biểu đồ này
14:11
showstrình diễn you that frequencytần số distributionphân phối that I talkednói chuyện about.
346
836000
3000
cho thấy sự phân bố tần suất mà tôi đã nói tới
14:14
Here, in factthực tế, that's the lifelesskhông hoạt động environmentmôi trường
347
839000
3000
Trên thực tế thì đây là môi trường không sự sống
14:17
where eachmỗi instructionchỉ dẫn occursxảy ra
348
842000
2000
nơi mà mỗi cấu trúc xảy ra
14:19
at an equalcông bằng frequencytần số.
349
844000
2000
ở một tần sất tương đương.
14:21
And belowphía dưới there, I showchỉ, in factthực tế,
350
846000
3000
Và dưới đây, tôi cho các bạn thấy
14:24
the mutationđột biến ratetỷ lệ in the environmentmôi trường.
351
849000
3000
tỉ lệ biến đổi trong môi trường.
14:27
And I'm startingbắt đầu this at a mutationđột biến ratetỷ lệ that is so highcao
352
852000
3000
Và tôi bắt đầu ở một mức độ biến đổi khá cao
14:30
that, even if you would droprơi vãi
353
855000
2000
mà thậm chí nếu bạn giảm đột ngột
14:32
a replicatingsao chép programchương trình
354
857000
2000
chương trình sao bản
14:34
that would otherwisenếu không thì happilyhạnh phúc growlớn lên up
355
859000
2000
nó vẫn sẽ tiếp tục phát triển
14:36
to filllấp đầy the entiretoàn bộ worldthế giới,
356
861000
2000
để lấp đầy cả thế giới,
14:38
if you droprơi vãi it in, it getsđược mutatedđột biến to deathtử vong immediatelyngay.
357
863000
4000
nếu bạn thả nó vào, nó sẽ biến đổi tới chết ngay lập tức.
14:42
So there is no life possiblekhả thi
358
867000
2000
Vậy thì không có sự sống tồn tại
14:44
at that typekiểu of mutationđột biến ratetỷ lệ.
359
869000
3000
tại mức độ biến đổi đó.
14:47
But then I'm going to slowlychậm rãi turnxoay down the heatnhiệt, so to speaknói,
360
872000
4000
Nhưng rồi tôi sẽ từ từ giảm nhiệt độ
14:51
and then there's this viabilitykhả năng sống thresholdngưỡng
361
876000
2000
tới ngưỡng cửa của sự sống
14:53
where now it would be possiblekhả thi
362
878000
2000
nơi mà phù hợp cho
14:55
for a replicatorReplicator to actuallythực ra livetrực tiếp.
363
880000
2000
bản sao có thể sống.
14:57
And indeedthật, we're going to be droppingthả these guys
364
882000
3000
Và chúng ta sẽ thả anh chàng này
15:00
into that soupSúp all the time.
365
885000
2000
vào bát súp đó.
15:02
So let's see what that looksnhìn like.
366
887000
2000
Vậy thì hãy xem chuyện gì xảy ra.
15:04
So first, nothing, nothing, nothing.
367
889000
3000
Đầu tiên, không có gì, không có gì, không có gì.
15:07
Too hotnóng bức, too hotnóng bức.
368
892000
2000
Quá nóng, quá nóng.
15:09
Now the viabilitykhả năng sống thresholdngưỡng is reachedđạt được,
369
894000
3000
Bây giờ thì ngưỡng của sựu sống đã đạt tới,
15:12
and the frequencytần số distributionphân phối
370
897000
2000
và tần suất phân bố
15:14
has dramaticallyđột ngột changedđã thay đổi and, in factthực tế, stabilizesổn định.
371
899000
3000
đã biến đổi nhanh chóng và ổn định.
15:17
And now what I did there
372
902000
2000
Điều mà tôi đã làm
15:19
is, I was beingđang nastykhó chịu, I just turnedquay up the heatnhiệt again and again.
373
904000
3000
là,tôi đã hơi ác, tôi lại tăng nhiệt độ lên.
15:22
And of coursekhóa học, it reachesđạt tới the viabilitykhả năng sống thresholdngưỡng.
374
907000
3000
và tất nhiên nó chạm ngưỡng sự sống.
15:25
And I'm just showinghiển thị this to you again because it's so nicetốt đẹp.
375
910000
3000
Và tôi chỉ muốn cho các bạn thấy một lần nữa vì nó khá đẹp.
15:28
You hitđánh the viabilitykhả năng sống thresholdngưỡng.
376
913000
2000
Bạn chạm tới ngưỡng sống.
15:30
The distributionphân phối changesthay đổi to "alivesống sót!"
377
915000
2000
Sự phân bố thay đổi sang "sống"
15:32
And then, onceMột lần you hitđánh the thresholdngưỡng
378
917000
3000
và rồi bạn lại chạm ngưỡng sống
15:35
where the mutationđột biến ratetỷ lệ is so highcao
379
920000
2000
nơi mà mức biến đổi quá lớn
15:37
that you cannotkhông thể self-reproducetự sinh sản,
380
922000
2000
mà bạn không thể tự tái tạo,
15:39
you cannotkhông thể copysao chép the informationthông tin
381
924000
3000
không thể sao thông tin
15:42
forwardphía trước to your offspringcon cái
382
927000
2000
chuyển tới cho con cái của bạn
15:44
withoutkhông có makingchế tạo so manynhiều mistakessai lầm
383
929000
2000
mà không có quá nhiều lỗi
15:46
that your abilitycó khả năng to replicatesao chép vanishesbiến mất.
384
931000
3000
đấy là khả năng sao của bạn đã biến mất.
15:49
And then that signatureChữ ký is lostmất đi.
385
934000
3000
Và dấu hiệu bị mất.
15:52
What do we learnhọc hỏi from that?
386
937000
2000
Chúng ta có thể rút ra gì từ điều đó?
15:54
Well, I think we learnhọc hỏi a numbercon số of things from that.
387
939000
4000
Tôi nghĩ rằng chúng ta đã học được nhiều điều từ đó.
15:58
One of them is,
388
943000
2000
Một trong số đó là,
16:00
if we are ablecó thể to think about life
389
945000
3000
nếu chúng ta có thể nghĩ về sự sống
16:03
in abstracttrừu tượng termsđiều kiện --
390
948000
2000
theo một cách trừu tượng --
16:05
and we're not talkingđang nói about things like plantscây,
391
950000
2000
và chúng ta không nói về những thứ như thực vật,
16:07
and we're not talkingđang nói about aminoamino acidsaxit,
392
952000
2000
và chúng ta không nói về amino acid,
16:09
and we're not talkingđang nói about bacteriavi khuẩn,
393
954000
2000
và cũng không về vi khuẩn,
16:11
but we think in termsđiều kiện of processesquy trình --
394
956000
2000
mà chúng ta nghĩ về những quá trình --
16:13
then we could startkhởi đầu to think about life,
395
958000
3000
vậy thì chúng ta bắt đầu quan niệm về sự sống,
16:16
not as something that is so specialđặc biệt to EarthTrái đất,
396
961000
2000
không phải như một thứ đặc biệt nào đó chỉ thuộc về Trái Đất,
16:18
but that, in factthực tế, could existhiện hữu anywhereở đâu.
397
963000
3000
mà như một thứ tồn tại ở khắp mọi nơi.
16:21
Because it really only has to do
398
966000
2000
Vì nó chỉ liên quan tới
16:23
with these conceptscác khái niệm of informationthông tin,
399
968000
2000
những khái niệm thông tin,
16:25
of storinglưu giữ informationthông tin
400
970000
2000
việc lưu trữ thông tin
16:27
withinbên trong physicalvật lý substrateschất nền --
401
972000
2000
trong cơ sở thể chất --
16:29
anything: bitsbit, nucleicnucleic acidsaxit,
402
974000
2000
bất cứ thứ gì: bit, nucleic acid,
16:31
anything that's an alphabetbảng chữ cái --
403
976000
2000
bất kì thứ gì mà là chữ cái --
16:33
and make sure that there's some processquá trình
404
978000
2000
và đảm bảo rằng có một số quá trình
16:35
so that this informationthông tin can be storedlưu trữ
405
980000
2000
mà thông tin có thể được lưu trữ
16:37
for much longerlâu hơn than you would expectchờ đợi
406
982000
2000
lâu hơn mà bạn nghĩ
16:39
the time scalesquy mô for the deteriorationsuy thoái of informationthông tin.
407
984000
4000
về thời gian để thông tin bị phân hủy.
16:43
And if you can do that,
408
988000
2000
Và nếu mà bạn có thể làm như vậy,
16:45
then you have life.
409
990000
2000
vậy thì bạn đã có sự sống.
16:47
So the first thing that we learnhọc hỏi
410
992000
2000
Vậy thì thứ đầu tiên bạn học được
16:49
is that it is possiblekhả thi to defineđịnh nghĩa life
411
994000
3000
là hoàn toàn có thể định nghĩa sự sống
16:52
in termsđiều kiện of processesquy trình alonemột mình,
412
997000
3000
về phương diện quá trình thôi,
16:55
withoutkhông có referringđề cập đến at all
413
1000000
2000
mà không phải đè cập tới
16:57
to the typekiểu of things that we holdgiữ dearkính thưa,
414
1002000
2000
những thứ mà chúng ta quan tâm,
16:59
as farxa as the typekiểu of life on EarthTrái đất is.
415
1004000
3000
như là dạng sống trên Trái Đất là gì.
17:02
And that in a sensegiác quan removesloại bỏ us again,
416
1007000
3000
Và nó lại loại bỏ chúng ta,
17:05
like all of our scientificthuộc về khoa học discoverieskhám phá, or manynhiều of them --
417
1010000
3000
như tất cả các khám phá khoa học, nhiều trong số chúng --
17:08
it's this continuousliên tiếp dethroningdethroning of man --
418
1013000
2000
nó là sự liên tục phế truất con người --
17:10
of how we think we're specialđặc biệt because we're alivesống sót.
419
1015000
3000
về sự đặc biệt mà chúng ta nghĩ tới chúng ta vì chúng ta sống
17:13
Well we can make life. We can make life in the computermáy vi tính.
420
1018000
3000
Chúng ta có thể tạo ra sự sống.Chúng ta có thể tạo sự sống trong máy tính.
17:16
GrantedĐược cấp, it's limitedgiới hạn,
421
1021000
2000
Cho rằng nó hữu hạn,
17:18
but we have learnedđã học what it takes
422
1023000
3000
nhưng chúng ta cũng đã hiểu được rằng bằng cách nào mà nó
17:21
in ordergọi món to actuallythực ra constructxây dựng it.
423
1026000
2000
có thể xây dựng nên.
17:23
And onceMột lần we have that,
424
1028000
3000
Chúng ta hiểu rằng,
17:26
then it is not suchnhư là a difficultkhó khăn taskbài tập anymorenữa không
425
1031000
3000
đó không còn là một điều khó khăn nữa
17:29
to say, if we understandhiểu không the fundamentalcăn bản processesquy trình
426
1034000
4000
nếu chúng ta hiểu bản chất quá trình
17:33
that do not refertham khảo to any particularcụ thể substratebề mặt,
427
1038000
3000
mà không đề cập tới bất kì cơ sở cụ thể nào,
17:36
then we can go out
428
1041000
2000
vậy chúng ta có thể ra ngoài
17:38
and try other worldsthế giới,
429
1043000
2000
và tìm kiếm những thế giới khác,
17:40
figurenhân vật out what kindloại of chemicalhóa chất alphabetsbảng chữ cái mightcó thể there be,
430
1045000
4000
xem liệu có chữ cái hóa học nào đang ở đó,
17:44
figurenhân vật enoughđủ about the normalbình thường chemistryhóa học,
431
1049000
2000
tìm hiểu đủ về hóa học thường rồi,
17:46
the geochemistryđịa hóa học of the planethành tinh,
432
1051000
3000
địa hóa của hành tinh này,
17:49
so that we know what this distributionphân phối would look like
433
1054000
2000
để chúng ta có thể biết được sự phân bố này như thế nào
17:51
in the absencevắng mặt of life,
434
1056000
2000
mà không có sự sống,
17:53
and then look for largelớn deviationsđộ lệch from this --
435
1058000
3000
và tìm kiếm sự lệch lạc khỏi nó --
17:56
this thing stickingbám dính out, which saysnói,
436
1061000
3000
mà khẳng định rằng,
17:59
"This chemicalhóa chất really shouldn'tkhông nên be there."
437
1064000
2000
"Hóa chất này không thể ở đây."
18:01
Now we don't know that there's life then,
438
1066000
2000
Chúng ta không biết có sự sống ở đó,
18:03
but we could say,
439
1068000
2000
nhưng chúng ta có thể nói,
18:05
"Well at leastít nhất I'm going to have to take a look very preciselyđúng at this chemicalhóa chất
440
1070000
3000
"Ít nhất thì tôi sẽ cân nhắc kĩ càng chính xác hóa chất này
18:08
and see where it comesđến from."
441
1073000
2000
và xem nó từ đâu tới."
18:10
And that mightcó thể be our chancecơ hội
442
1075000
2000
Đó có thể là cơ hội của chúng ta
18:12
of actuallythực ra discoveringkhám phá life
443
1077000
2000
để tìm kiếm sự sống
18:14
when we cannotkhông thể visiblyrõ rệt see it.
444
1079000
2000
mà chúng chúng ta có thể không thể nhìn thấy bằng mắt thường.
18:16
And so that's really the only take-homeđem về nhà messagethông điệp
445
1081000
3000
Và đấy là thông điệp đáng nhớ duy nhất
18:19
that I have for you.
446
1084000
2000
mà tôi muốn truyền tải tới các bạn.
18:21
Life can be lessít hơn mysterioushuyền bí
447
1086000
2000
Sự sống có thể ít bí ẩn
18:23
than we make it out to be
448
1088000
2000
hơn thực tế mà chúng ta vẽ nó lên.
18:25
when we try to think about how it would be on other planetsnhững hành tinh.
449
1090000
4000
khi mà chúng ta nghĩ về sự sống trên những hành tinh khác.
18:29
And if we removetẩy the mysteryhuyền bí of life,
450
1094000
3000
Và nếu chúng ta loại bỏ đi sự bí ẩn của sự sống,
18:32
then I think it is a little bitbit easierdễ dàng hơn
451
1097000
3000
thì tôi nghĩ rằng mọi thứ sẽ dề dàng hơn nhiều
18:35
for us to think about how we livetrực tiếp,
452
1100000
2000
cho chúng ta khi nghĩ về cách mà chúng ta sống,
18:37
and how perhapscó lẽ we're not as specialđặc biệt as we always think we are.
453
1102000
3000
và sự đặc biệt mà chúng ta có lẽ không phải như chúng ta vẫn hằng nghĩ.
18:40
And I'm going to leaverời khỏi you with that.
454
1105000
2000
Đó là những điều tôi muốn truyền tải tới các bạn.
18:42
And thank you very much.
455
1107000
2000
Cám ơn các bạn rất nhiều.
18:44
(ApplauseVỗ tay)
456
1109000
2000
(Vỗ tay)
Translated by Phuong Le
Reviewed by Ha Thu Hai

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Christoph Adami - Artificial life researcher
Christoph Adami works on the nature of life and evolution, trying to define life in a way that is as free as possible from our preconceptions.

Why you should listen

Christoph Adami researches the nature of living systems, using 'artificial life' -- small, self-replicating computer programs. His main research focus is Darwinian evolution, which he studies at different levels of organization (from simple molecules to brains). He has pioneered theapplication of methods from information theory to the study of evolution, and designed the "Avida" system that launched the use of digital life as a tool for investigating basic questions in evolutionary biology.

He is Professor of Applied Life Sciences at the Keck Graduate Institute in Claremont, CA, and a Visiting Professor at the BEACON Center for the Study of Evolution in Action at Michigan State University. He obtained his PhD in theoretical physics from the State University of New York at Stony Brook. 

More profile about the speaker
Christoph Adami | Speaker | TED.com