ABOUT THE SPEAKER
Pamela Meyer - Lie detector
Pamela Meyer thinks we’re facing a pandemic of deception, but she’s arming people with tools that can help take back the truth.

Why you should listen
Social media expert Pamela Meyer can tell when you’re lying. If it’s not your words that give you away, it’s your posture, eyes, breathing rate, fidgets, and a host of other indicators. Worse, we are all lied to up to 200 times a day, she says, from the white lies that allow society to function smoothly to the devastating duplicities that bring down corporations and break up families.

Working with a team of researchers over several years, Meyer, who is CEO of social networking company Simpatico Networks, collected and reviewed most of the research on deception that has been published, from such fields as law-enforcement, military, psychology and espionage. She then became an expert herself, receiving advanced training in deception detection, including multiple courses of advanced training in interrogation, microexpression analysis, statement analysis, behavior and body language interpretation, and emotion recognition. Her research is synthetized in her bestselling book Liespotting.
More profile about the speaker
Pamela Meyer | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2011

Pamela Meyer: How to spot a liar

Pamela Meyer: Làm thế nào để phát hiện ra kẻ nói dối

Filmed:
28,415,176 views

Mỗi ngày chúng ta bị nói dối từ 10 đến 200 lần, và những manh mối để phát hiện ra những lời nói dối có thể rất nhẹ và khó thấy. Pamela Meyer, tác giả cuốn sách Phát hiện nói dối, cho thấy cách mà những chuyên gia sử dụng hành vi và các "điểm nổi" như công cụ để phát hiện sự dối trá - và lập luận rằng trung thực là một giá trị cần được bảo tồn.
- Lie detector
Pamela Meyer thinks we’re facing a pandemic of deception, but she’s arming people with tools that can help take back the truth. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
Okay, now I don't want to alarmbáo thức anybodybất kỳ ai in this roomphòng,
0
0
5000
Được rồi, không phải tôi muốn cảnh báo những người ngồi đây,
00:20
but it's just come to my attentionchú ý
1
5000
2000
nhưng cần lưu ý rằng
00:22
that the personngười to your right is a liarngười nói dối.
2
7000
2000
người ngồi bên phải bạn là kẻ nói dối.
00:24
(LaughterTiếng cười)
3
9000
2000
(Tiếng cười)
00:26
AlsoCũng, the personngười to your left is a liarngười nói dối.
4
11000
3000
Người ngồi bên trái bạn cũng là kẻ nói dối.
00:29
AlsoCũng the personngười sittingngồi in your very seatschỗ ngồi is a liarngười nói dối.
5
14000
3000
Và cả người ngồi sát cạnh bạn cũng là kẻ nối dối.
00:32
We're all liarskẻ nói dối.
6
17000
2000
Tất cả chúng ta đều nói dối.
00:34
What I'm going to do todayhôm nay
7
19000
2000
Những gì tôi làm hôm nay
00:36
is I'm going to showchỉ you what the researchnghiên cứu saysnói about why we're all liarskẻ nói dối,
8
21000
3000
là cho các bạn thấy những nghiên cứu giải thích tại sao tất cả chúng ta đều là kẻ nói dối,
00:39
how you can becometrở nên a liespotterliespotter
9
24000
2000
và làm thế nào để trở thành người phát hiện nói dối
00:41
and why you mightcó thể want to go the extrathêm miledặm
10
26000
3000
và tại sao bạn lại muốn đi cả một chặng đường dài
00:44
and go from liespottingliespotting to truthsự thật seekingtìm kiếm,
11
29000
3000
từ phát hiện nói dối tới tìm ra sự thật,
00:47
and ultimatelycuối cùng to trustLòng tin buildingTòa nhà.
12
32000
2000
và cuối cùng là xây dựng niềm tin.
00:49
Now speakingnói of trustLòng tin,
13
34000
3000
Nói về sự tin tưởng,
00:52
ever sincekể từ I wroteđã viết this booksách, "LiespottingLiespotting,"
14
37000
3000
kể từ khi tôi viết cuốn "Phát hiện nói dối,"
00:55
no one wants to meetgặp me in personngười anymorenữa không, no, no, no, no, no.
15
40000
3000
không ai muốn gặp tôi trực diện nữa, không, không, không, không, không.
00:58
They say, "It's okay, we'lltốt emaile-mail you."
16
43000
3000
Họ nói, "Được rồi mà, chúng tôi sẽ email cho cô."
01:01
(LaughterTiếng cười)
17
46000
2000
(Tiếng cười)
01:03
I can't even get a coffeecà phê datengày at StarbucksStarbucks.
18
48000
4000
Tôi thậm chí còn không uống được cà phê tại Starbucks.
01:07
My husband'schồng like, "HoneyMật ong, deceptionlừa bịp?
19
52000
2000
Chồng tôi thì nói, "Em yêu, sự lừa dối ư?
01:09
Maybe you could have focusedtập trung on cookingnấu nướng. How about FrenchTiếng Pháp cookingnấu nướng?"
20
54000
3000
Có lẽ em nên chuyên tâm vào việc nấu nướng đi thì hơn. Món Pháp chẳng hạn?"
01:12
So before I get startedbắt đầu, what I'm going to do
21
57000
2000
Vì vậy, trước khi bắt đầu, tôi sẽ
01:14
is I'm going to clarifylàm rõ my goalmục tiêu for you,
22
59000
3000
làm rõ mục đích của mình,
01:17
which is not to teachdạy a gametrò chơi of GotchaGotcha.
23
62000
2000
không phải là để dạy các bạn một trò chơi kiểu “Trúng rồi”.
01:19
LiespottersLiespotters aren'tkhông phải those nitpickynitpicky kidstrẻ em,
24
64000
2000
Người phát hiện nói dối không phải là những đứa trẻ thích soi mói,
01:21
those kidstrẻ em in the back of the roomphòng that are shoutinghét lên, "GotchaGotcha! GotchaGotcha!
25
66000
3000
những đứa trẻ núp sau căn phòng la hét, "Trúng rồi! Trúng rồi!
01:24
Your eyebrowlông mày twitchedtwitched. You flaredbùng your nostrillỗ mũi.
26
69000
3000
Lông mày của cậu co giật. Lỗ mũi của cậu phập phồng.
01:27
I watch that TVTRUYỀN HÌNH showchỉ 'Lie' Nói dối To Me.' I know you're lyingnói dối."
27
72000
3000
Tôi đã xem chương trình “Thử nói dối đi. Tôi biết bạn đang nói dối."
01:30
No, liespottersliespotters are armedTrang bị vũ khí
28
75000
2000
Không, người phát hiện nói dối được trang bị
01:32
with scientificthuộc về khoa học knowledgehiểu biết of how to spotnơi deceptionlừa bịp.
29
77000
3000
những kiến thức khoa học để phát hiện những lời nói dối.
01:35
They use it to get to the truthsự thật,
30
80000
2000
Họ dùng nó để đến được với sự thật,
01:37
and they do what maturetrưởng thành leaderslãnh đạo do everydaymỗi ngày;
31
82000
2000
và họ làm điều mà những nhà lãnh đạo kì cựu làm mỗi ngày;
01:39
they have difficultkhó khăn conversationscuộc trò chuyện with difficultkhó khăn people,
32
84000
3000
có những cuộc đối thoại khó nhằn với những người khó đoán,
01:42
sometimesđôi khi duringsuốt trong very difficultkhó khăn timeslần.
33
87000
2000
đôi khi còn trong những thời điểm cũng rất khó khăn.
01:44
And they startkhởi đầu up that pathcon đường
34
89000
2000
Và họ bắt đầu hành trình đó
01:46
by acceptingchấp nhận a corecốt lõi propositionDự luật,
35
91000
2000
bằng cách chấp nhận một nhận định cốt lõi,
01:48
and that propositionDự luật is the followingtiếp theo:
36
93000
2000
đó là:
01:50
LyingNói dối is a cooperativehợp tác xã acthành động.
37
95000
3000
Nói dối là một hành động tương hỗ.
01:53
Think about it, a lienói dối has no powerquyền lực whatsoeverbất cứ điều gì by its merechỉ là utterancecâu phát biểu.
38
98000
4000
Thử nghĩ xem, lời nói dối tự thân nó chỉ là một lời thốt ra từ miệng.
01:57
Its powerquyền lực emergesxuất hiện
39
102000
2000
Nó chỉ có sức nặng
01:59
when someonengười nào elsekhác agreesđồng ý to believe the lienói dối.
40
104000
2000
khi có người tin vào nó.
02:01
So I know it mayTháng Năm soundâm thanh like toughkhó khăn love,
41
106000
2000
Vì vậy, dù nghe giống kiểu tình yêu trái ngang,
02:03
but look, if at some pointđiểm you got liednói dối to,
42
108000
4000
nhưng nghĩ xem, nếu có lúc bạn bị lừa dối,
02:07
it's because you agreedđã đồng ý to get liednói dối to.
43
112000
2000
là do bạn đã đồng ý để bị gạt.
02:09
TruthSự thật numbercon số one about lyingnói dối: Lying'sNói dối của a cooperativehợp tác xã acthành động.
44
114000
3000
Sự thật số một về nói dối: Nói dối là một hành động tương hỗ.
02:12
Now not all liesdối trá are harmfulcó hại.
45
117000
2000
Không phải mọi lời nói dối đều gây hại.
02:14
SometimesĐôi khi we're willingsẵn lòng participantsngười tham gia in deceptionlừa bịp
46
119000
3000
Đôi khi ta sẵn sàng nói dối,
02:17
for the sakelợi ích of socialxã hội dignityphẩm giá,
47
122000
3000
vì các giá trị xã hội,
02:20
maybe to keep a secretbí mật that should be keptgiữ secretbí mật, secretbí mật.
48
125000
3000
vì phải giữ kín một bí mật cần được giữ kín thật kín.
02:23
We say, "NiceDễ thương songbài hát."
49
128000
2000
Ta nói, "Bài hát hay."
02:25
"HoneyMật ong, you don't look fatmập in that, no."
50
130000
3000
"Em yêu, trông em không hề béo trong bộ cánh đó."
02:28
Or we say, favoriteyêu thích of the digirattidigiratti,
51
133000
2000
Hay câu nói yêu thích của dân mạng,
02:30
"You know, I just fishedđánh bắt that emaile-mail out of my spamRAC folderthư mục.
52
135000
3000
"Bạn xem, tôi mới lục thấy nó trong đống thư rác của mình.
02:33
So sorry."
53
138000
3000
Thành thật xin lỗi."
02:36
But there are timeslần when we are unwillingkhông participantsngười tham gia in deceptionlừa bịp.
54
141000
3000
Tuy nhiên, cũng có lúc chúng ta không sẵn sàng nói dối.
02:39
And that can have dramatickịch tính costschi phí for us.
55
144000
3000
Và nó có thể khiến chúng ta phải trả giá đắt.
02:42
Last yearnăm saw 997 billiontỷ dollarsUSD
56
147000
3000
Năm ngoái 997 tỷ USD
02:45
in corporatecông ty fraudgian lận alonemột mình in the UnitedVương StatesTiểu bang.
57
150000
4000
tổn thất do các vụ lừa đảo công ty tại Hoa Kỳ.
02:49
That's an eyelashlông mi underDưới a trillionnghìn tỉ dollarsUSD.
58
154000
2000
Đó chỉ là giọt nước so với con số hàng nghìn tỷ đô la.
02:51
That's sevenbảy percentphần trăm of revenuesdoanh thu.
59
156000
2000
Đó là bảy phần trăm doanh thu.
02:53
DeceptionLừa bịp can costGiá cả billionshàng tỷ.
60
158000
2000
Nói dối có thể có giá tới hàng tỷ đô.
02:55
Think EnronEnron, MadoffMadoff, the mortgagethế chấp crisiskhủng hoảng.
61
160000
3000
Hãy nhớ lại vụ Enron, Madoff, cuộc khủng hoảng cho vay thế chấp.
02:58
Or in the casetrường hợp of doublegấp đôi agentsđại lý and traitorskẻ phản bội,
62
163000
3000
Hoặc vụ việc về các gián điệp hai mang và những kẻ phản bội,
03:01
like RobertRobert HanssenHanssen or AldrichAldrich AmesAmes,
63
166000
2000
như Robert Hanssen hoặc Aldrich Ames,
03:03
liesdối trá can betrayphản bội our countryQuốc gia,
64
168000
2000
nói dối có thể đẩy đất nước vào vực thẳm,
03:05
they can compromisethỏa hiệp our securityBảo vệ, they can underminephá hoại democracydân chủ,
65
170000
3000
làm hại đến an ninh, gây suy yếu nền dân chủ,
03:08
they can causenguyên nhân the deathsngười chết of those that defendphòng thủ us.
66
173000
3000
giết chết những người bảo vệ chúng ta.
03:11
DeceptionLừa bịp is actuallythực ra seriousnghiêm trọng businesskinh doanh.
67
176000
3000
Lừa dối là một công việc hẳn hoi.
03:14
This con man, HenryHenry OberlanderOberlander,
68
179000
2000
Tên lừa đảo Henry Oberlander,
03:16
he was suchnhư là an effectivecó hiệu lực con man
69
181000
2000
quả là một tay lừa có hạng.
03:18
BritishNgười Anh authoritiescơ quan chức năng say
70
183000
2000
Chính quyền Anh từng nói
03:20
he could have underminedlàm suy yếu the entiretoàn bộ bankingNgân hàng systemhệ thống of the WesternTây worldthế giới.
71
185000
3000
ông ta gần như đã làm suy yếu toàn bộ hệ thống ngân hàng phương Tây.
03:23
And you can't find this guy on GoogleGoogle; you can't find him anywhereở đâu.
72
188000
2000
Và bạn không thể tìm ra ông ta trên Google, hay bất cứ đâu.
03:25
He was interviewedphỏng vấn onceMột lần, and he said the followingtiếp theo.
73
190000
3000
Ông ta từng được phỏng vấn một lần, và đã nói.
03:28
He said, "Look, I've got one rulequi định."
74
193000
2000
"Nhìn này, tôi có một quy tắc."
03:30
And this was Henry'sHenry rulequi định, he said,
75
195000
3000
Và đây là quy tắc của Henry, ông ta nói,
03:33
"Look, everyonetất cả mọi người is willingsẵn lòng to give you something.
76
198000
2000
"Nhìn xem, mọi người luôn sẵn sàng cho bạn cái gì đó.
03:35
They're readysẳn sàng to give you something for whateverbất cứ điều gì it is they're hungryđói bụng for."
77
200000
3000
Họ sẵn sàng cho bạn cái gì đó để có được thứ họ đang khao khát."
03:38
And that's the cruxđiểm then chốt of it.
78
203000
2000
Và đó là mấu chốt của vấn đề.
03:40
If you don't want to be deceivedlừa dối, you have to know,
79
205000
2000
Nếu bạn không muốn bị lừa gạt, bạn phải biết,
03:42
what is it that you're hungryđói bụng for?
80
207000
2000
bạn đang khao khát điều gì?
03:44
And we all kindloại of hateghét bỏ to admitthừa nhận it.
81
209000
3000
Tất cả chúng ta đều ghét phải thừa nhận điều đó.
03:47
We wishmuốn we were better husbandschồng, better wivesvợ,
82
212000
3000
Chúng ta luôn ước rằng phải chi mình là người chồng, người vợ tốt hơn,
03:50
smarterthông minh hơn, more powerfulquyền lực,
83
215000
2000
thông minh hơn, mạnh mẽ hơn,
03:52
tallercao hơn, richerphong phú hơn --
84
217000
2000
cao to hơn, giàu có hơn –
03:54
the listdanh sách goesđi on.
85
219000
2000
và vân vân.
03:56
LyingNói dối is an attemptcố gắng to bridgecầu that gaplỗ hổng,
86
221000
2000
Nói dối là một nỗ lực để thu hẹp khoảng cách,
03:58
to connectkết nối our wishesmong muốn and our fantasiestưởng tượng
87
223000
2000
kết nối mong muốn và lý tưởng của chúng ta
04:00
about who we wishmuốn we were, how we wishmuốn we could be,
88
225000
3000
về những người, những gì chúng ta muốn trở thành,
04:03
with what we're really like.
89
228000
3000
với bản thân mình thực tại.
04:06
And boycon trai are we willingsẵn lòng to filllấp đầy in those gapskhoảng trống in our livescuộc sống with liesdối trá.
90
231000
3000
Và chúng ta sẵn sàng khỏa lấp những khoảng trống cuộc đời đó bằng sự dối trá.
04:09
On a givenđược day, studieshọc showchỉ that you mayTháng Năm be liednói dối to
91
234000
3000
Vào một ngày nhất định, nghiên cứu cho thấy rằng bạn có thể nói dối
04:12
anywhereở đâu from 10 to 200 timeslần.
92
237000
2000
ở bất cứ đâu, từ 10 đến 200 lần.
04:14
Now grantedđược cấp, manynhiều of those are whitetrắng liesdối trá.
93
239000
3000
Tạm cho rằng hầu hết trong số đó là những lời nói dối vô hại.
04:17
But in anotherkhác studyhọc,
94
242000
2000
Nhưng một nghiên cứu khác
04:19
it showedcho thấy that strangersngười lạ liednói dối threesố ba timeslần
95
244000
2000
cho thấy rằng một người lạ sẽ nói dối ba lần
04:21
withinbên trong the first 10 minutesphút of meetinggặp gỡ eachmỗi other.
96
246000
2000
trong 10 phút đầu tiên gặp gỡ.
04:23
(LaughterTiếng cười)
97
248000
2000
(Tiếng cười)
04:25
Now when we first hearNghe this datadữ liệu, we recoilđộ giật.
98
250000
3000
Khi nghe thấy điều này lần đầu, chúng ta tất thảy đều giật mình.
04:28
We can't believe how prevalentphổ biến lyingnói dối is.
99
253000
2000
Chúng ta không thể tin rằng nói dối thịnh hành đến vậy.
04:30
We're essentiallybản chất againstchống lại lyingnói dối.
100
255000
2000
Bản chất ta chống lại sự dối trá.
04:32
But if you look more closelychặt chẽ,
101
257000
2000
Nhưng nếu xem xét kĩ,
04:34
the plotâm mưu actuallythực ra thickensdày.
102
259000
2000
sự thật đang ẩn sâu bên trong.
04:36
We lienói dối more to strangersngười lạ than we lienói dối to coworkersđồng nghiệp.
103
261000
3000
Ta nói dối với người lạ nhiều hơn là với đồng nghiệp.
04:39
ExtrovertsExtroverts lienói dối more than introvertsintroverts.
104
264000
4000
Người hướng ngoại nói dối nhiều hơn người hướng nội.
04:43
MenNgười đàn ông lienói dối eighttám timeslần more about themselvesbản thân họ
105
268000
3000
Đàn ông nói dối về mình tám lần
04:46
than they do other people.
106
271000
2000
hơn là về người khác.
04:48
WomenPhụ nữ lienói dối more to protectbảo vệ other people.
107
273000
3000
Phụ nữ nói dối phần nhiều là để bảo vệ người khác.
04:51
If you're an averageTrung bình cộng marriedcưới nhau couplevợ chồng,
108
276000
3000
Nếu bạn là một đôi vợ chồng bình thường,
04:54
you're going to lienói dối to your spousevợ / chồng
109
279000
2000
bạn sẽ nói dối với bạn đời của mình
04:56
in one out of everymỗi 10 interactionstương tác.
110
281000
2000
một trong 10 lần trò chuyện.
04:58
Now you mayTháng Năm think that's badxấu.
111
283000
2000
Bạn có thể nghĩ đó là điều xấu xa.
05:00
If you're unmarriedchưa lập gia đình, that numbercon số dropsgiọt to threesố ba.
112
285000
2000
Nếu bạn chưa lập gia đình, con số đó giảm xuống còn ba.
05:02
Lying'sNói dối của complexphức tạp.
113
287000
2000
Nói dối rất phức tạp.
05:04
It's wovendệt into the fabricvải of our dailyhằng ngày and our businesskinh doanh livescuộc sống.
114
289000
3000
Nó đã đan xen thành một phần cuộc sống và công việc của ta .
05:07
We're deeplysâu sắc ambivalentmơ hồ about the truthsự thật.
115
292000
2000
Chúng ta mâu thuẫn sâu sắc về sự thật.
05:09
We parsephân tích cú pháp it out on an as-neededlà cần thiết basisnền tảng,
116
294000
2000
Chúng ta xem đó như một căn bản tất yếu,
05:11
sometimesđôi khi for very good reasonslý do,
117
296000
2000
đôi khi vì những lý do rất tốt,
05:13
other timeslần just because we don't understandhiểu không the gapskhoảng trống in our livescuộc sống.
118
298000
3000
khi khác chỉ vì chúng ta không thể hiểu được những khoảng trống trong cuộc đời mình.
05:16
That's truthsự thật numbercon số two about lyingnói dối.
119
301000
2000
Đó là sự thật số hai về nói dối.
05:18
We're againstchống lại lyingnói dối,
120
303000
2000
Chúng ta chống lại sự dối trá,
05:20
but we're covertlylén for it
121
305000
2000
nhưng lại ngầm cho nó tự tác
05:22
in wayscách that our societyxã hội has sanctionedbị xử phạt
122
307000
2000
như cách mà xã hội đã từng chấp nhận
05:24
for centuriesthế kỉ and centuriesthế kỉ and centuriesthế kỉ.
123
309000
2000
trong nhiều nhiều thế kỷ qua.
05:26
It's as old as breathingthở.
124
311000
2000
Nó tồn tại cũng lâu như hơi thở vậy.
05:28
It's partphần of our culturenền văn hóa, it's partphần of our historylịch sử.
125
313000
2000
Nó là một phần của văn hóa, của lịch sử của chúng ta.
05:30
Think DanteDante, ShakespeareShakespeare,
126
315000
3000
Hãy nhớ đến Dante, Shakespeare,
05:33
the BibleKinh Thánh, NewsTin tức of the WorldTrên thế giới.
127
318000
3000
Kinh Thánh, Tin tức thế giới.
05:36
(LaughterTiếng cười)
128
321000
2000
(Tiếng cười)
05:38
LyingNói dối has evolutionarytiến hóa valuegiá trị to us as a speciesloài.
129
323000
2000
Dối trá có ý nghĩa tiến hóa tương đương một loài.
05:40
ResearchersCác nhà nghiên cứu have long knownnổi tiếng
130
325000
2000
Các nhà nghiên cứu từ lâu đã biết rằng
05:42
that the more intelligentthông minh the speciesloài,
131
327000
2000
các loài thông minh hơn,
05:44
the largerlớn hơn the neocortextân tràng,
132
329000
2000
thì tân vỏ não sẽ lớn hơn,
05:46
the more likelycó khả năng it is to be deceptivelừa đảo.
133
331000
2000
và nhiều khả năng nó được sử dụng để đánh lừa.
05:48
Now you mightcó thể remembernhớ lại KokoKoko.
134
333000
2000
Hãy nhớ đến Koko.
05:50
Does anybodybất kỳ ai remembernhớ lại KokoKoko the gorillaGorilla who was taughtđã dạy signký tên languagengôn ngữ?
135
335000
3000
Còn ai nhớ Koko, cô nàng gorilla từng được dạy ngôn ngữ ký hiệu?
05:53
KokoKoko was taughtđã dạy to communicategiao tiếp viathông qua signký tên languagengôn ngữ.
136
338000
3000
Koko được dạy để giao tiếp thông qua ngôn ngữ ký hiệu.
05:56
Here'sĐây là KokoKoko with her kittenmèo con.
137
341000
2000
Đây là Koko với con mèo của cô nàng.
05:58
It's her cuteDễ thương little, fluffyfluffy petvật nuôi kittenmèo con.
138
343000
3000
Chú mèo cưng lông lá nhỏ bé dễ thương của cô nàng.
06:01
KokoKoko onceMột lần blamedđổ lỗi her petvật nuôi kittenmèo con
139
346000
2000
Koko từng đổ lỗi cho thú cưng
06:03
for rippingnhổ a sinkbồn rửa out of the wallTường.
140
348000
2000
làm tràn nước bể chứa.
06:05
(LaughterTiếng cười)
141
350000
2000
(Tiếng cười)
06:07
We're hardwiredmạch điện điện to becometrở nên leaderslãnh đạo of the packđóng gói.
142
352000
2000
Chúng ta được cài đặt để trở thành những nhà lãnh đạo hoàn hảo.
06:09
It's startsbắt đầu really, really earlysớm.
143
354000
2000
Việc đó bắt đầu từ rất, rất sớm.
06:11
How earlysớm?
144
356000
2000
Như thế nào?
06:13
Well babiesđứa trẻ will fakegiả mạo a crykhóc,
145
358000
2000
Trẻ sơ sinh thì giả khóc,
06:15
pausetạm ngừng, wait to see who'sai comingđang đến
146
360000
2000
dừng và chờ đợi xem có ai đang đến không,
06:17
and then go right back to cryingkhóc.
147
362000
2000
rồi lại khóc tiếp.
06:19
One-year-oldsMột tuổi learnhọc hỏi concealmentConcealment.
148
364000
2000
Một tuổi ta học giấu diếm.
06:21
(LaughterTiếng cười)
149
366000
2000
(Tiếng cười)
06:23
Two-year-oldsHai tuổi bluffcách vô tội vạ.
150
368000
2000
Hai tuổi ta lừa gạt.
06:25
Five-year-oldsNăm tuổi lienói dối outrightngay.
151
370000
2000
Năm tuổi ta nói dối rành rành.
06:27
They manipulatevận dụng viathông qua flatteryflattery.
152
372000
2000
Phỉnh nịnh là cách giúp ta thực tập nó.
06:29
Nine-year-oldsChín tuổi, mastersThạc sĩ of the coverche up.
153
374000
3000
Chín tuổi, ta là chuyên gia bao biện.
06:32
By the time you enterđi vào collegetrường đại học,
154
377000
2000
Lúc vào đại học,
06:34
you're going to lienói dối to your mommẹ in one out of everymỗi fivesố năm interactionstương tác.
155
379000
3000
ta nói dối mẹ mình một trong năm lần trò chuyện.
06:37
By the time we enterđi vào this work worldthế giới and we're breadwinnersbreadwinners,
156
382000
3000
Lúc đi làm và trở thành người lao động chính,
06:40
we enterđi vào a worldthế giới that is just clutteredlộn xộn
157
385000
2000
ta bước vào một thế giới chồng chất
06:42
with spamRAC, fakegiả mạo digitalkỹ thuật số friendsbạn bè,
158
387000
2000
những thư rác, những người bạn ảo,
06:44
partisanđảng phái mediaphương tiện truyền thông,
159
389000
2000
phương tiện truyền thông đảng phái,
06:46
ingeniouskhéo léo identitydanh tính thieveskẻ trộm,
160
391000
2000
những tên trộm ẩn danh tài tình,
06:48
world-classđẳng cấp thế giới PonziPonzi schemersschemers,
161
393000
2000
những vụ đầu tư lừa đảo đẳng cấp thế giới,
06:50
a deceptionlừa bịp epidemicustaw teraz teraz --
162
395000
2000
một đại dịch của sự dối trá --
06:52
in shortngắn, what one authortác giả callscuộc gọi
163
397000
2000
nói ngắn gọn, như một tác giả từng gọi --
06:54
a post-truthsau sự thật societyxã hội.
164
399000
3000
một xã hội sau sự thật.
06:57
It's been very confusinggây nhầm lẫn
165
402000
2000
Nó khiến chúng ta bối rối
06:59
for a long time now.
166
404000
3000
suốt một thời gian dài.
07:03
What do you do?
167
408000
2000
Bạn sẽ làm gì?
07:05
Well there are stepscác bước we can take
168
410000
2000
Chúng ta cần thực hiện vài bước
07:07
to navigateđiều hướng our way throughxuyên qua the morassmorass.
169
412000
2000
để kéo mình ra khỏi mớ hỗn độn này.
07:09
TrainedĐào tạo liespottersliespotters get to the truthsự thật 90 percentphần trăm of the time.
170
414000
3000
Người phát hiện nói dối chuyên nghiệp sẽ biết được sự thật 90% thời gian.
07:12
The restnghỉ ngơi of us, we're only 54 percentphần trăm accuratechính xác.
171
417000
3000
Còn chúng ta chỉ có được 54% sự thật
07:15
Why is it so easydễ dàng to learnhọc hỏi?
172
420000
2000
Sao chuyện đó lại dễ dàng học được?
07:17
There are good liarskẻ nói dối and there are badxấu liarskẻ nói dối. There are no realthực originalnguyên liarskẻ nói dối.
173
422000
3000
Có người nói dối giỏi thì cũng có người nói dối kém. Không ai bẩm sinh đã nói dối .
07:20
We all make the sametương tự mistakessai lầm. We all use the sametương tự techniqueskỹ thuật.
174
425000
3000
Tất cả chúng ta đều mắc những sai lầm tương tự. Tất cả chúng ta đều sử dụng những kỹ xảo tương tự.
07:23
So what I'm going to do
175
428000
2000
Vì vậy, tôi sẽ
07:25
is I'm going to showchỉ you two patternsmẫu of deceptionlừa bịp.
176
430000
2000
cho các bạn xem hai mẫu của việc nói dối.
07:27
And then we're going to look at the hotnóng bức spotsđiểm and see if we can find them ourselveschúng ta.
177
432000
3000
Và sau đó chúng ta sẽ cùng nhìn vào các điểm nổi và xem liệu có thể tự tìm ra chúng hay không.
07:30
We're going to startkhởi đầu with speechphát biểu.
178
435000
3000
Đầu tiên là lời nói.
07:33
(VideoVideo) BillHóa đơn ClintonClinton: I want you to listen to me.
179
438000
2000
(Video) Bill Clinton: Tôi muốn bạn lắng nghe tôi.
07:35
I'm going to say this again.
180
440000
2000
Tôi sẽ lặp lại điều này một lần nữa.
07:37
I did not have sexualtình dục relationsquan hệ
181
442000
3000
Tôi không có quan hệ tình dục
07:40
with that womanđàn bà, MissHoa hậu LewinskyLewinsky.
182
445000
4000
với người phụ nữ đó, cô Lewinsky.
07:44
I never told anybodybất kỳ ai to lienói dối,
183
449000
2000
Tôi chưa bao giờ bảo người khác nói dối,
07:46
not a singleĐộc thân time, never.
184
451000
2000
không lúc nào, không bao giờ.
07:48
And these allegationscáo buộc are falsesai.
185
453000
3000
Những cáo buộc này là sai.
07:51
And I need to go back to work for the AmericanNgười Mỹ people.
186
456000
2000
Và tôi cần quay trở lại làm việc vì lợi ích của người dân Mỹ.
07:53
Thank you.
187
458000
2000
Cảm ơn.
07:58
PamelaPamela MeyerMeyer: Okay, what were the telltalengười hay mét signsdấu hiệu?
188
463000
3000
Pamela Meyer: Được rồi, những biểu hiện lộ liễu này là gì đây?
08:01
Well first we heardnghe what's knownnổi tiếng as a non-contractedkhông được ký hợp đồng denialtừ chối.
189
466000
4000
Đầu tiên, những gì chúng ta nghe thấy có vẻ như một sự chối tội.
08:05
StudiesNghiên cứu showchỉ that people who are overdeterminedoverdetermined in theirhọ denialtừ chối
190
470000
3000
Nghiên cứu cho thấy rằng những người quá tập trung trong việc phủ nhận
08:08
will resortphương sách to formalchính thức ratherhơn than informalkhông chính thức languagengôn ngữ.
191
473000
3000
sẽ sử dụng lối nói trịnh trọng thay vì lối nói thông thường.
08:11
We alsocũng thế heardnghe distancingnhượng languagengôn ngữ: "that womanđàn bà."
192
476000
3000
Chúng ta đã nghe những từ ngữ ám chỉ xa xôi như: "người phụ nữ đó."
08:14
We know that liarskẻ nói dối will unconsciouslyvô thức distancekhoảng cách themselvesbản thân họ
193
479000
2000
Chúng ta biết rằng người nói dối sẽ vô thức tách mình
08:16
from theirhọ subjectmôn học
194
481000
2000
ra khỏi chủ đề
08:18
usingsử dụng languagengôn ngữ as theirhọ tooldụng cụ.
195
483000
3000
sử dụng ngôn ngữ như một công cụ.
08:21
Now if BillHóa đơn ClintonClinton had said, "Well, to tell you the truthsự thật ... "
196
486000
3000
Bây giờ nếu Bill Clinton nói, "Vâng, nói thật là..."
08:24
or RichardRichard Nixon'sNixon favoriteyêu thích, "In all candorthẳng thắn ... "
197
489000
2000
hoặc câu nói yêu thích của Richard Nixon, "Bằng sự ngay thẳng..."
08:26
he would have been a deadđã chết giveawayGiveaway
198
491000
2000
ông ta sẽ ngay lập tức bị lật tẩy
08:28
for any liespotterliespotter than knowsbiết
199
493000
2000
với bất kỳ người phát hiện nói dối nào khi biết rằng
08:30
that qualifyingđủ tiêu chuẩn languagengôn ngữ, as it's calledgọi là, qualifyingđủ tiêu chuẩn languagengôn ngữ like that,
200
495000
3000
cái gọi là ngôn ngữ chuẩn,
08:33
furtherthêm nữa discreditsdiscredits the subjectmôn học.
201
498000
2000
sẽ càng phủ nhận chính người sử dụng.
08:35
Now if he had repeatedlặp đi lặp lại the questioncâu hỏi in its entiretytoàn bộ,
202
500000
3000
Giờ đây nếu ông ta lặp lại toàn bộ câu hỏi,
08:38
or if he had pepperedtiêu năng suất his accounttài khoản with a little too much detailchi tiết --
203
503000
4000
hoặc thêm mắm muối vào lời khai của mình nhiều chi tiết thừa hơn --
08:42
and we're all really gladvui vẻ he didn't do that --
204
507000
2000
mừng là ông đã không làm điều đó --
08:44
he would have furtherthêm nữa discreditedkhông hợp himselfbản thân anh ấy.
205
509000
2000
ông ta sẽ tiếp tục đánh mất uy tín của mình.
08:46
FreudFreud had it right.
206
511000
2000
Freud đã đúng.
08:48
FreudFreud said, look, there's much more to it than speechphát biểu:
207
513000
3000
Freud nói, nhìn đi, có nhiều thứ trong đó hơn là chỉ một bài diễn văn:
08:51
"No mortalchết người can keep a secretbí mật.
208
516000
3000
"Không một người nào có thể giữ được bí mật.
08:54
If his lipsmôi are silentim lặng, he chattersChatters with his fingertipstrong tầm tay."
209
519000
3000
Nếu miệng của anh ta đóng, anh ta đang trò chuyện bằng các ngón tay."
08:57
And we all do it no mattervấn đề how powerfulquyền lực you are.
210
522000
3000
Và tất cả chúng ta đều vậy, dù bạn có là người quyền lực đi chăng nữa.
09:00
We all chatternghiến răng with our fingertipstrong tầm tay.
211
525000
2000
Tất cả chúng ta đều trò chuyện bằng các ngón tay của mình.
09:02
I'm going to showchỉ you DominiqueDominique Strauss-KahnStrauss-Kahn with ObamaObama
212
527000
3000
Và hãy xem Dominique Strauss-Kahn, cùng với Obama,
09:05
who'sai chatteringBàn tán with his fingertipstrong tầm tay.
213
530000
3000
những người đang trò chuyện bằng các ngón tay.
09:08
(LaughterTiếng cười)
214
533000
3000
(Tiếng cười)
09:11
Now this bringsmang lại us to our nextkế tiếp patternmẫu,
215
536000
3000
Điều đó đưa chúng ta đến với mẫu kế tiếp,
09:14
which is bodythân hình languagengôn ngữ.
216
539000
3000
ngôn ngữ cơ thể.
09:17
With bodythân hình languagengôn ngữ, here'sđây là what you've got to do.
217
542000
3000
Với ngôn ngữ cơ thể, đây là những gì bạn cần làm.
09:20
You've really got to just throwném your assumptionsgiả định out the doorcửa.
218
545000
3000
Chỉ cần đưa ra những giả định.
09:23
Let the sciencekhoa học tempertemper your knowledgehiểu biết a little bitbit.
219
548000
2000
Hãy để khoa học kiểm chứng lại kiến thức của bạn một chút.
09:25
Because we think liarskẻ nói dối fidgetđộng đậy all the time.
220
550000
3000
Chúng ta nghĩ rằng người nói dối lúc nào cũng đứng ngồi không yên.
09:28
Well guessphỏng đoán what, they're knownnổi tiếng to freezeĐông cứng theirhọ upperphía trên bodiescơ thể when they're lyingnói dối.
221
553000
3000
Và đoán xem, nửa trên cơ thể của họ lạnh đi khi nói dối.
09:31
We think liarskẻ nói dối won'tsẽ không look you in the eyesmắt.
222
556000
3000
Chúng ta nghĩ rằng người nói dối sẽ không dám nhìn thẳng vào mắt ta.
09:34
Well guessphỏng đoán what, they look you in the eyesmắt a little too much
223
559000
2000
Và đoán xem, họ nhìn thật sâu vào mắt ta
09:36
just to compensatebù lại for that mythhuyền thoại.
224
561000
2000
để bù lại cái lời đồn đó.
09:38
We think warmthấm áp and smilesnụ cười
225
563000
2000
Chúng ta nghĩ rằng sự ấm áp và nụ cười
09:40
conveychuyên chở honestyTrung thực, sinceritychân thành.
226
565000
2000
truyền tải sự trung thực và chân thành.
09:42
But a trainedđào tạo liespotterliespotter
227
567000
2000
Nhưng một người phát hiện nói dối chuyên nghiệp
09:44
can spotnơi a fakegiả mạo smilenụ cười a miledặm away.
228
569000
2000
có thể phát hiện ra nụ cười giả tạo cách đó chục mét.
09:46
Can you all spotnơi the fakegiả mạo smilenụ cười here?
229
571000
3000
Tất cả mọi người đều có thể phát hiện ra những nụ cười giả tạo ở đây chứ?
09:50
You can consciouslycó ý thức contracthợp đồng
230
575000
2000
Cơ má của bạn co lại
09:52
the musclescơ bắp in your cheeks.
231
577000
3000
một cách chủ ý.
09:55
But the realthực smile'scủa nụ cười in the eyesmắt, the crow'sCrow's feetđôi chân of the eyesmắt.
232
580000
3000
Nhưng nụ cười thực sự trong mắt, những nếp nhăn quanh khóe mắt.
09:58
They cannotkhông thể be consciouslycó ý thức contractedký hợp đồng,
233
583000
2000
Chúng không thể tự ý nheo lại,
10:00
especiallyđặc biệt if you overdidoverdid the BotoxBotox.
234
585000
2000
đặc biệt là nếu bạn lạm dụng Botox (1 loại thuốc chống nếp nhăn).
10:02
Don't overdolạm dụng the BotoxBotox; nobodykhông ai will think you're honestthật thà.
235
587000
3000
Đừng lạm dụng Botox, sẽ không một ai nghĩ rằng bạn đang thật lòng.
10:05
Now we're going to look at the hotnóng bức spotsđiểm.
236
590000
2000
Bây giờ hãy nhìn vào các điểm nổi.
10:07
Can you tell what's happeningxảy ra in a conversationcuộc hội thoại?
237
592000
2000
Bạn có thể biết chuyện gì đang diễn ra trong cuộc đối thoại không?
10:09
Can you startkhởi đầu to find the hotnóng bức spotsđiểm
238
594000
3000
Các bạn có thể tìm giúp tôi các điểm nổi
10:12
to see the discrepanciessự khác biệt
239
597000
2000
để thấy sự khác biệt
10:14
betweengiữa someone'scủa ai đó wordstừ ngữ and someone'scủa ai đó actionshành động?
240
599000
2000
giữa lời nói và hành động của một ai đó không?
10:16
Now I know it seemsdường như really obvioushiển nhiên,
241
601000
2000
Tôi biết điều này nghe có vẻ hiển nhiên,
10:18
but when you're havingđang có a conversationcuộc hội thoại
242
603000
2000
nhưng khi bạn trò chuyện
10:20
with someonengười nào you suspectnghi ngờ of deceptionlừa bịp,
243
605000
3000
với một người mà bạn nghi ngờ là đang nói dối,
10:23
attitudeThái độ is by farxa the mostphần lớn overlookedbỏ qua but tellingnói of indicatorscác chỉ số.
244
608000
3000
thái độ là thứ dễ nhận ra nhưng lại hay bị bỏ qua nhất.
10:26
An honestthật thà personngười is going to be cooperativehợp tác xã.
245
611000
2000
Một người trung thực sẽ rất hợp tác.
10:28
They're going to showchỉ they're on your sidebên.
246
613000
2000
Họ cho ta thấy họ đứng về phía ta.
10:30
They're going to be enthusiasticnhiệt tình.
247
615000
2000
Họ rất nhiệt tình.
10:32
They're going to be willingsẵn lòng and helpfulHữu ích to gettingnhận được you to the truthsự thật.
248
617000
2000
Họ có thiện chí và tỏ ra hữu ích trong việc tìm kiếm sự thật.
10:34
They're going to be willingsẵn lòng to brainstormđộng não, nameTên suspectsnghi phạm,
249
619000
3000
Họ sẵn sàng động não, nêu lên nghi ngờ,
10:37
providecung cấp detailschi tiết.
250
622000
2000
cung cấp thông tin.
10:39
They're going to say, "Hey,
251
624000
2000
Họ sẽ nói, "Này,
10:41
maybe it was those guys in payrollbiên chế that forgedgiả mạo those checkskiểm tra."
252
626000
3000
có thể những kẻ trong biên chế đã làm giả những hóa đơn đó."
10:44
They're going to be infuriatedtức điên lên if they sensegiác quan they're wronglysai accusedbị cáo
253
629000
3000
Họ sẽ tức điên lên nếu có cảm giác bị buộc buộc tội sai lầm
10:47
throughoutkhắp the entiretoàn bộ coursekhóa học of the interviewphỏng vấn, not just in flashesnhấp nháy;
254
632000
2000
trong suốt quá trình điều tra, không chỉ trong nháy mắt;
10:49
they'llhọ sẽ be infuriatedtức điên lên throughoutkhắp the entiretoàn bộ coursekhóa học of the interviewphỏng vấn.
255
634000
3000
họ sẽ tức điên lên trong suốt quá trình thẩm vấn.
10:52
And if you askhỏi someonengười nào honestthật thà
256
637000
2000
Và nếu bạn hỏi một người trung thực
10:54
what should happenxảy ra to whomeverbất cứ ai did forgegiả mạo those checkskiểm tra,
257
639000
3000
phải xử lý thế nào với những kẻ làm giả hóa đơn,
10:57
an honestthật thà personngười is much more likelycó khả năng
258
642000
2000
họ có khuynh hướng
10:59
to recommendgiới thiệu strictnghiêm khắc ratherhơn than lenientkhoan dung punishmenthình phạt.
259
644000
4000
đề nghị một biện pháp nghiêm khắc thay vì một hình phạt khoan dung.
11:03
Now let's say you're havingđang có that exactchính xác sametương tự conversationcuộc hội thoại
260
648000
2000
Bây giờ hãy nghĩ rằng bạn có một cuộc đối thoại y hệt
11:05
with someonengười nào deceptivelừa đảo.
261
650000
2000
với một người dối trá.
11:07
That personngười mayTháng Năm be withdrawnngừng hoạt động,
262
652000
2000
Người đó lúc thì lùi,
11:09
look down, lowerthấp hơn theirhọ voicetiếng nói,
263
654000
2000
thi thoảng lại nhìn xuống, hạ giọng.
11:11
pausetạm ngừng, be kindloại of herky-jerkyherky-jerky.
264
656000
2000
có khi bất chợt tạm dừng.
11:13
AskYêu cầu a deceptivelừa đảo personngười to tell theirhọ storycâu chuyện,
265
658000
2000
Hãy yêu cầu người dối trá nói về mình,
11:15
they're going to pepperhạt tiêu it with way too much detailchi tiết
266
660000
3000
họ sẽ thêm mắm dặm muối vô vàn chi tiết
11:18
in all kindscác loại of irrelevantkhông liên quan placesnơi.
267
663000
3000
đôi chỗ còn không phù hợp.
11:21
And then they're going to tell theirhọ storycâu chuyện in strictnghiêm khắc chronologicalThứ tự thời gian ordergọi món.
268
666000
3000
Và sau đó sẽ kể lại câu chuyện đó theo thứ tự thời gian nghiêm ngặt.
11:24
And what a trainedđào tạo interrogatorhợp does
269
669000
2000
Và những gì một người thẩm vấn chuyên nghiệp làm
11:26
is they come in and in very subtletế nhị wayscách
270
671000
2000
là vào đề một cách tự nhiên
11:28
over the coursekhóa học of severalmột số hoursgiờ,
271
673000
2000
diễn tiến quá trình kéo dài hàng giờ,
11:30
they will askhỏi that personngười to tell that storycâu chuyện backwardsngược,
272
675000
3000
họ sẽ yêu cầu người đó kể chuyện theo trình tự ngược lại,
11:33
and then they'llhọ sẽ watch them squirmsquirm,
273
678000
2000
và xem họ xoay sở,
11:35
and tracktheo dõi which questionscâu hỏi producesản xuất the highestcao nhất volumeâm lượng of deceptivelừa đảo tellsnói.
274
680000
3000
và ghi nhận các câu hỏi chứa nhiều sự dối trá nhất.
11:38
Why do they do that? Well we all do the sametương tự thing.
275
683000
3000
Tại sao lại phải làm vậy? Thực ra chúng ta cũng đã làm những việc tương tự.
11:41
We rehearseluyện tập our wordstừ ngữ,
276
686000
2000
Chúng ta trau chuốt cho lời nói,
11:43
but we rarelyhiếm khi rehearseluyện tập our gesturescử chỉ.
277
688000
2000
nhưng hiếm khi luyện tập những cử chỉ của mình.
11:45
We say "yes," we shakelắc our headsđầu "no."
278
690000
2000
Chúng ta nói "có", chúng ta lắc đầu khi nói "không."
11:47
We tell very convincingthuyết phục storiesnhững câu chuyện, we slightlykhinh bỉ shrugshrug our shouldersvai.
279
692000
3000
Chúng ta vừa kể những câu chuyện rất thuyết phục vừa hơi nhún vai.
11:50
We commitcam kết terriblekhủng khiếp crimestội ác,
280
695000
2000
Chúng ta phạm những tội ác khủng khiếp,
11:52
and we smilenụ cười at the delightHân hoan in gettingnhận được away with it.
281
697000
3000
và cười thỏa mãn vì đã thoát tội.
11:55
Now that smilenụ cười is knownnổi tiếng in the tradebuôn bán as "dupingduping delightHân hoan."
282
700000
3000
Bây giờ trong kinh doanh nụ cười đó được gọi là "thú vui lừa đảo."
11:58
And we're going to see that in severalmột số videosvideo movingdi chuyển forwardphía trước,
283
703000
3000
Và chúng ta sẽ nhìn thấy điều đó trong những video tiếp theo đây,
12:01
but we're going to startkhởi đầu -- for those of you who don't know him,
284
706000
2000
và để bắt đầu - với những ai chưa biết về người đàn ông này,
12:03
this is presidentialTổng thống candidateứng cử viên JohnJohn EdwardsEdwards
285
708000
3000
ông là ứng cử viên tổng thống John Edwards,
12:06
who shockedbị sốc AmericaAmerica by fatheringfathering a childđứa trẻ out of wedlockgiá thú.
286
711000
3000
người từng gây kinh ngạc toàn nước Mỹ khi có con riêng.
12:09
We're going to see him talk about gettingnhận được a paternitytư cách làm cha testthử nghiệm.
287
714000
3000
Chúng ta hãy xem ông ta nói về việc làm xét nghiệm quan hệ huyết thống.
12:12
See now if you can spotnơi him
288
717000
2000
Hãy xem liệu bạn có thể nhận ra ông ta
12:14
sayingnói, "yes" while shakinglắc his headcái đầu "no,"
289
719000
2000
nói "có" trong khi lắc đầu nói "không,"
12:16
slightlykhinh bỉ shruggingshrugging his shouldersvai.
290
721000
2000
và hơi nhún vai hay không.
12:18
(VideoVideo) JohnJohn EdwardsEdwards: I'd be happyvui mừng to participatetham dự in one.
291
723000
2000
(Video) John Edwards: Tôi rất vui khi thực hiện nó.
12:20
I know that it's not possiblekhả thi that this childđứa trẻ could be minetôi,
292
725000
3000
Tôi biết đứa trẻ này không thể là con của mình,
12:23
because of the timingthời gian of eventssự kiện.
293
728000
2000
bởi mốc thời gian của các sự kiện.
12:25
So I know it's not possiblekhả thi.
294
730000
2000
Vậy nên tôi biết đó là điều không thể.
12:27
HappyVui vẻ to take a paternitytư cách làm cha testthử nghiệm,
295
732000
2000
Tôi rất vui khi làm xét nghiệm quan hệ huyết thống,
12:29
and would love to see it happenxảy ra.
296
734000
2000
và sẽ tiến hành nó.
12:31
InterviewerPhỏng vấn: Are you going to do that soonSớm? Is there somebodycó ai --
297
736000
3000
Phóng viên: Ngài sẽ sớm thực hiện nó chứ? Có ai -
12:34
JEJE: Well, I'm only one sidebên. I'm only one sidebên of the testthử nghiệm.
298
739000
3000
JE: À, tôi chỉ là một bên. Tôi chỉ là một bên trong xét nghiệm.
12:37
But I'm happyvui mừng to participatetham dự in one.
299
742000
3000
Nhưng tôi rất vui khi tham gia.
12:40
PMAM: Okay, those headcái đầu shakeschế độ rung are much easierdễ dàng hơn to spotnơi
300
745000
2000
PM: Được rồi, những cái lắc đầu đó sẽ dễ phát hiện hơn
12:42
onceMột lần you know to look for them.
301
747000
2000
một khi bạn đã chú ý.
12:44
There'reĐang có going to be timeslần
302
749000
2000
Đôi lúc
12:46
when someonengười nào makeslàm cho one expressionbiểu hiện
303
751000
2000
một người biểu đạt một kiểu
12:48
while maskingmặt nạ anotherkhác that just kindloại of leaksrò rỉ throughxuyên qua in a flashđèn flash.
304
753000
3000
trong khi khoác lên mình một nét mặt khác và chỉ bị lộ ra trong nháy mắt.
12:52
MurderersKẻ giết người are knownnổi tiếng to leakrò rỉ sadnessnỗi buồn.
305
757000
2000
Kẻ giết người được xem là lộ ra nỗi buồn.
12:54
Your newMới jointchung ventureliên doanh partnercộng sự mightcó thể shakelắc your handtay,
306
759000
2000
Đối tác liên doanh mới của bạn có thể bắt tay,
12:56
celebrateăn mừng, go out to dinnerbữa tối with you
307
761000
2000
ăn mừng, ra ngoài ăn tối với bạn
12:58
and then leakrò rỉ an expressionbiểu hiện of angerSự phẫn nộ.
308
763000
3000
và sau đó lộ ra sự giận dữ.
13:01
And we're not all going to becometrở nên facialda mặt expressionbiểu hiện expertsCác chuyên gia overnightqua đêm here,
309
766000
3000
Và không phải tất cả chúng ta đều trở thành chuyên gia nhận diện nét mặt ở đây,
13:04
but there's one I can teachdạy you that's very dangerousnguy hiểm, and it's easydễ dàng to learnhọc hỏi,
310
769000
3000
nhưng có một điều tôi có thể dạy các bạn, một điều rất nguy hiểm và dễ nắm bắt,
13:07
and that's the expressionbiểu hiện of contemptkhinh.
311
772000
3000
và đó là biểu hiện khinh thường.
13:10
Now with angerSự phẫn nộ, you've got two people on an even playingđang chơi fieldcánh đồng.
312
775000
3000
Với sự tức giận, ta có hai đối thủ ngang sức trên sàn đấu.
13:13
It's still somewhatphần nào of a healthykhỏe mạnh relationshipmối quan hệ.
313
778000
2000
Đó vẫn còn là mối quan hệ lành mạnh.
13:15
But when angerSự phẫn nộ turnslượt to contemptkhinh,
314
780000
2000
Nhưng khi cơn giận chuyển thành sự khinh thường,
13:17
you've been dismissedsa thải.
315
782000
2000
bạn đã bị loại.
13:19
It's associatedliên kết with moralđạo đức superiorityưu thế.
316
784000
2000
Nó gắn liền với sự vượt trội đạo đức.
13:21
And for that reasonlý do, it's very, very hardcứng to recoverbình phục from.
317
786000
3000
Với lý do đó, rất, rất khó khôi phục lại như cũ.
13:24
Here'sĐây là what it looksnhìn like.
318
789000
2000
Thế này đây.
13:26
It's markedđánh dấu by one lipSon môi cornergóc
319
791000
2000
Nó đánh dấu bằng việc môi
13:28
pulledkéo up and in.
320
793000
2000
cong vểnh lên trên.
13:30
It's the only asymmetricalbất đối xứng expressionbiểu hiện.
321
795000
3000
Đó là biểu hiện bất đối xứng duy nhất.
13:33
And in the presencesự hiện diện of contemptkhinh,
322
798000
2000
Và khi tồn tại sự khinh thường,
13:35
whetherliệu or not deceptionlừa bịp followstheo sau --
323
800000
2000
dù có đi kèm theo với sự lừa dối hay không --
13:37
and it doesn't always followtheo --
324
802000
2000
và không phải lúc nào cũng kèm theo --
13:39
look the other way, go the other directionphương hướng,
325
804000
2000
nghĩ một cách khác, đi một hướng khác,
13:41
reconsiderxem xét lại the dealthỏa thuận,
326
806000
2000
xem xét lại vấn đề,
13:43
say, "No thank you. I'm not comingđang đến up for just one more nightcapNightcap. Thank you."
327
808000
4000
và nói, "Không, cảm ơn. Tôi không tìm ra điều này chỉ để ngủ ngon hơn vào ban đêm. Cám ơn."
13:47
ScienceKhoa học has surfacedbề mặt
328
812000
2000
Khoa học đã tìm ra
13:49
manynhiều, manynhiều more indicatorscác chỉ số.
329
814000
2000
nhiều nhiều hơn nữa những dấu hiệu.
13:51
We know, for examplethí dụ,
330
816000
2000
Chúng ta biết, ví dụ,
13:53
we know liarskẻ nói dối will shiftsự thay đổi theirhọ blinkchớp mắt ratetỷ lệ,
331
818000
2000
người nói dối sẽ có tỷ lệ chớp mắt thay đổi,
13:55
pointđiểm theirhọ feetđôi chân towardsvề hướng an exitlối thoát.
332
820000
2000
hướng đôi chân của mình về phía lối ra.
13:57
They will take barrierrào chắn objectscác đối tượng
333
822000
2000
Họ sẽ đặt rào chắn
13:59
and put them betweengiữa themselvesbản thân họ and the personngười that is interviewingphỏng vấn them.
334
824000
3000
giữa bản thân mình với người phỏng vấn họ.
14:02
They'llHọ sẽ alterthay đổi theirhọ vocalgiọng hát tonetấn,
335
827000
2000
Họ thay đổi âm vực,
14:04
oftenthường xuyên makingchế tạo theirhọ vocalgiọng hát tonetấn much lowerthấp hơn.
336
829000
3000
thường làm cho nó thấp đi nhiều.
14:07
Now here'sđây là the dealthỏa thuận.
337
832000
2000
Đây chính là điểm cần bàn.
14:09
These behaviorshành vi are just behaviorshành vi.
338
834000
3000
Hành vi chỉ đơn thuần là hành vi.
14:12
They're not proofbằng chứng of deceptionlừa bịp.
339
837000
2000
Không thể là bằng chứng cho sự dối trá.
14:14
They're redđỏ flagslá cờ.
340
839000
2000
Đó là những cảnh báo nguy hiểm.
14:16
We're humanNhân loại beingschúng sanh.
341
841000
2000
Chúng ta là con người.
14:18
We make deceptivelừa đảo flailingflailing gesturescử chỉ all over the placeđịa điểm all day long.
342
843000
3000
Chúng ta hành xử dối trá khắp nơi trong cả ngày .
14:21
They don't mean anything in and of themselvesbản thân họ.
343
846000
2000
Những hành vi đó tự thân chúng vô nghĩa khi đứng đơn lẻ.
14:23
But when you see clusterscụm of them, that's your signaltín hiệu.
344
848000
3000
Nhưng khi bạn nhìn thấy hàng tá trong số chúng, đó là tín hiệu cảnh báo.
14:26
Look, listen, probethăm dò, askhỏi some hardcứng questionscâu hỏi,
345
851000
3000
Nhìn, nghe, thăm dò, hỏi một số câu khó,
14:29
get out of that very comfortableThoải mái modechế độ of knowingbiết,
346
854000
3000
vứt bỏ cái vẻ biết tuốt thong thả đó,
14:32
walkđi bộ into curiositysự tò mò modechế độ, askhỏi more questionscâu hỏi,
347
857000
3000
nhập cuộc trong tư thế tò mò, đặt nhiều câu hỏi hơn,
14:35
have a little dignityphẩm giá, treatđãi the personngười you're talkingđang nói to with rapportmối quan hệ.
348
860000
3000
giữ lại chút tự trọng, hòa nhã với người mình đang nói chuyện.
14:38
Don't try to be like those folksfolks on "LawPháp luật & OrderĐặt hàng" and those other TVTRUYỀN HÌNH showstrình diễn
349
863000
3000
Đừng cố bắt chước những người trong chương trình "An ninh & Trật tự" và những chương trình khác,
14:41
that pummelthoi liên tiếp theirhọ subjectsđối tượng into submissionnộp hồ sơ.
350
866000
2000
dùng vũ lực khiến đối phương phải phục tùng.
14:43
Don't be too aggressivexâm lược, it doesn't work.
351
868000
3000
Đừng quá hung hãn, không hiệu quả đâu.
14:46
Now we'vechúng tôi đã talkednói chuyện a little bitbit
352
871000
2000
Bây giờ chúng ta sẽ nói rõ hơn
14:48
about how to talk to someonengười nào who'sai lyingnói dối
353
873000
2000
về việc làm thế nào để nói chuyện với một người đang nói dối
14:50
and how to spotnơi a lienói dối.
354
875000
2000
và làm thế nào để phát hiện ra một lời nói dối.
14:52
And as I promisedhứa hẹn, we're now going to look at what the truthsự thật looksnhìn like.
355
877000
3000
Và như đã hứa, chúng ta sẽ cùng xem xét xem sự thật trông như thế nào.
14:55
But I'm going to showchỉ you two videosvideo,
356
880000
2000
Tôi sẽ cho các bạn xem hai video
14:57
two mothersmẹ -- one is lyingnói dối, one is tellingnói the truthsự thật.
357
882000
3000
về hai bà mẹ - một nói dối ,một nói thật.
15:00
And these were surfacedbề mặt
358
885000
2000
Đây là những phương diện được thực hiện
15:02
by researchernhà nghiên cứu DavidDavid MatsumotoMatsumoto in CaliforniaCalifornia.
359
887000
2000
bởi nhà nghiên cứu David Matsumoto ở California.
15:04
And I think they're an excellentTuyệt vời examplethí dụ
360
889000
2000
Và tôi thấy rằng chúng là những ví dụ tuyệt vời
15:06
of what the truthsự thật looksnhìn like.
361
891000
2000
minh họa cho việc sự thật trông như thế nào.
15:08
This mothermẹ, DianeDiane DownsThăng trầm,
362
893000
2000
Người mẹ này, Diane Downs,
15:10
shotbắn her kidstrẻ em at closegần rangephạm vi,
363
895000
2000
bắn những đứa con của mình ở cự ly gần,
15:12
drovelái them to the hospitalbệnh viện
364
897000
2000
lái xe đến bệnh viện
15:14
while they bledBled all over the carxe hơi,
365
899000
2000
trong khi máu lũ trẻ chảy vương khắp xe,
15:16
claimedtuyên bố a scraggy-hairedscraggy lông strangerlạ did it.
366
901000
2000
khẳng định rằng một người lạ râu tóc bờm xờm đã làm chuyện đó.
15:18
And you'llbạn sẽ see when you see the videovideo,
367
903000
2000
Và bạn sẽ thấy khi xem video,
15:20
she can't even pretendgiả vờ to be an agonizingđau đớn mothermẹ.
368
905000
2000
cô ta thậm chí không thể giả vờ là một người mẹ đang đau đớn.
15:22
What you want to look for here
369
907000
2000
Những gì mà bạn sẽ thấy
15:24
is an incredibleđáng kinh ngạc discrepancysự khác biệt
370
909000
2000
là một sự khác biệt đáng kinh ngạc
15:26
betweengiữa horrifickinh khủng eventssự kiện that she describesmô tả
371
911000
2000
giữa các sự kiện khủng khiếp mà cô ta mô tả
15:28
and her very, very coolmát mẻ demeanorthái độ.
372
913000
2000
với thái độ rất, rất bình thản của cô ta.
15:30
And if you look closelychặt chẽ, you'llbạn sẽ see dupingduping delightHân hoan throughoutkhắp this videovideo.
373
915000
3000
Và nếu nhìn kỹ, bạn sẽ phát hiện thấy thú vui lừa đảo trong suốt video này.
15:33
(VideoVideo) DianeDiane DownsThăng trầm: At night when I closegần my eyesmắt,
374
918000
2000
(Video) Diane Downs: Ban đêm khi nhắm mắt lại,
15:35
I can see ChristieChristie reachingđạt her handtay out to me while I'm drivingđiều khiển,
375
920000
3000
tôi có thể nhìn thấy Christie đang với tay về phía mình khi tôi đang lái xe,
15:38
and the bloodmáu just keptgiữ comingđang đến out of her mouthmiệng.
376
923000
3000
và máu cứ chảy ra liên tục từ miệng nó.
15:41
And that -- maybe it'llnó sẽ fadephai màu too with time --
377
926000
2000
Và điều đó -- có thể nó sẽ phai mờ theo thời gian --
15:43
but I don't think so.
378
928000
2000
nhưng tôi không nghĩ vậy.
15:45
That bothersphiền me the mostphần lớn.
379
930000
3000
Đó là điều khiến tôi phiền muộn nhất.
15:55
PMAM: Now I'm going to showchỉ you a videovideo
380
940000
2000
PM: Bây giờ tôi sẽ cho các bạn xem video
15:57
of an actualthực tế grievingđau buồn mothermẹ, ErinErin RunnionRunnion,
381
942000
2000
của Erin Runnion -- một người mẹ đau khổ thực sự,
15:59
confrontingđối đầu her daughter'scon gái murdererkẻ giết người and torturertorturer in courttòa án.
382
944000
4000
khi đối mặt với kẻ đã tra tấn và giết chết con gái mình tại tòa án.
16:03
Here you're going to see no falsesai emotioncảm xúc,
383
948000
2000
Ở đây không hề thấy chút cảm xúc giả tạo nào,
16:05
just the authenticxác thực expressionbiểu hiện of a mother'smẹ agonyđau đớn.
384
950000
3000
chỉ đơn thuần là biểu hiện sự đau đớn tột cùng của một người mẹ.
16:08
(VideoVideo) ErinErin RunnionRunnion: I wroteđã viết this statementtuyên bố on the thirdthứ ba anniversaryngày kỷ niệm
385
953000
2000
(Video) Erin Runnion: Tôi viết những lời này vào kỷ niệm lần thứ ba
16:10
of the night you tooklấy my babyđứa bé,
386
955000
2000
cái đêm mà ông đã mang con bé đi,
16:12
and you hurtđau her,
387
957000
2000
và ông làm tổn thương con bé,
16:14
and you crushednghiền her,
388
959000
2000
và ông đã nghiền nát nó,
16:16
you terrifiedsợ her untilcho đến her hearttim stoppeddừng lại.
389
961000
4000
ông đã làm nó sợ hãi đến khi tim ngừng đập.
16:20
And she foughtđã chiến đấu, and I know she foughtđã chiến đấu you.
390
965000
3000
Và con bé đã chống trả, tôi biết con bé đã chống trả lại ông.
16:23
But I know she lookednhìn at you
391
968000
2000
Nhưng tôi biết con bé đã nhìn ông
16:25
with those amazingkinh ngạc brownnâu eyesmắt,
392
970000
2000
với đôi mắt nâu xinh đẹp đó,
16:27
and you still wanted to killgiết chết her.
393
972000
3000
vậy mà ông vẫn muốn giết nó.
16:30
And I don't understandhiểu không it,
394
975000
2000
Tôi không thể hiểu được,
16:32
and I never will.
395
977000
3000
và sẽ không bao giờ hiểu.
16:35
PMAM: Okay, there's no doubtingnghi ngờ the veracitytính chính xác of those emotionscảm xúc.
396
980000
4000
PM: Được rồi, không còn gì phải bàn cãi về tính chân thực của những cảm xúc đó.
16:39
Now the technologyCông nghệ around what the truthsự thật looksnhìn like
397
984000
3000
Bây giờ công nghệ xoay quanh việc xem xét sự thật
16:42
is progressingtiến bộ on, the sciencekhoa học of it.
398
987000
3000
đang trên đà phát triển, cả một ngành khoa học về nó.
16:45
We know for examplethí dụ
399
990000
2000
Chúng ta biết, ví dụ như
16:47
that we now have specializedchuyên nghành eyemắt trackersMáy theo dỏi and infraredhồng ngoại brainóc scansquét,
400
992000
3000
hiện đã có các thiết bị chuyên ngành theo dõi chuyển động mắt, chụp quét não hồng ngoại,
16:50
MRI'sMRI của that can decodegiải mã the signalstín hiệu that our bodiescơ thể sendgửi out
401
995000
3000
MRI giải mã các tín hiệu cơ thể truyền đi
16:53
when we're tryingcố gắng to be deceptivelừa đảo.
402
998000
2000
khi chúng ta đang cố nói dối.
16:55
And these technologiescông nghệ are going to be marketedđưa ra thị trường to all of us
403
1000000
3000
Và các công nghệ này sẽ được bày bán trên thị trường cho tất cả mọi người
16:58
as panaceaspanaceas for deceitsự lừa dối,
404
1003000
2000
như một liều thuốc chữa căn bệnh dối trá,
17:00
and they will provechứng minh incrediblyvô cùng usefulhữu ích some day.
405
1005000
3000
chúng sẽ vô cùng hữu ích sau này.
17:03
But you've got to askhỏi yourselfbản thân bạn in the meantimethời gian chờ đợi:
406
1008000
2000
Nhưng trong lúc đó bạn hãy tự hỏi bản thân:
17:05
Who do you want on your sidebên of the meetinggặp gỡ,
407
1010000
2000
Bạn muốn ai đứng về phía mình trong cuộc họp,
17:07
someonengười nào who'sai trainedđào tạo in gettingnhận được to the truthsự thật
408
1012000
3000
những người được đào tạo tìm ra sự thật
17:10
or some guy who'sai going to dragkéo a 400-pound-pao electroencephalogramđiện não đồ
409
1015000
2000
hay những người sẽ kéo theo một cái máy điện não đồ nặng 400 pound
17:12
throughxuyên qua the doorcửa?
410
1017000
2000
bước vào phòng?
17:14
LiespottersLiespotters relydựa on humanNhân loại toolscông cụ.
411
1019000
4000
Người phát hiện nói dối sử dụng các công cụ của con người.
17:18
They know, as someonengười nào onceMột lần said,
412
1023000
2000
Như một câu nói, họ biết rằng
17:20
"Character'sNhân vật who you are in the darktối."
413
1025000
2000
"Tính cách thực sự của bạn đang lẩn khuất trong bóng tối."
17:22
And what's kindloại of interestinghấp dẫn
414
1027000
2000
Và điều thú vị
17:24
is that todayhôm nay we have so little darknessbóng tối.
415
1029000
2000
là ngày nay chúng ta có quá ít góc tối.
17:26
Our worldthế giới is litthắp sáng up 24 hoursgiờ a day.
416
1031000
3000
Thế giới của chúng ta được thắp sáng 24 giờ một ngày.
17:29
It's transparenttrong suốt
417
1034000
2000
Nó sáng rành rành
17:31
with blogsblog and socialxã hội networksmạng lưới
418
1036000
2000
với blog và các mạng xã hội
17:33
broadcastingphát sóng the buzzBuzz of a wholetoàn thể newMới generationthế hệ of people
419
1038000
2000
đưa tin về sự trỗi dậy của một lớp thế hệ hoàn toàn mới với những người
17:35
that have madethực hiện a choicelựa chọn to livetrực tiếp theirhọ livescuộc sống in publiccông cộng.
420
1040000
3000
lựa chọn cách sống công khai.
17:38
It's a much more noisyồn ào worldthế giới.
421
1043000
4000
Nó trở thành một thế giới khá ồn ào.
17:42
So one challengethử thách we have
422
1047000
2000
Thế nên có một thách thức
17:44
is to remembernhớ lại,
423
1049000
2000
mà ta cần nhớ, đó là
17:46
oversharingoversharing, that's not honestyTrung thực.
424
1051000
3000
chia sẻ quá mức không phải là chân thành.
17:49
Our manicHưng tweetingtweeting and textingnhắn tin
425
1054000
2000
Những lời tweet và tin nhắn vô độ
17:51
can blindmù quáng us to the factthực tế
426
1056000
2000
có thể khiến chúng ta mù quáng đến mức tin rằng
17:53
that the subtletiessự tinh tế of humanNhân loại decencyđoan -- charactertính cách integritychính trực --
427
1058000
3000
sự khéo léo trong ứng xử -- tính cách toàn diện --
17:56
that's still what mattersvấn đề, that's always what's going to mattervấn đề.
428
1061000
3000
là những gì quan trọng, và luôn luôn quan trọng.
17:59
So in this much noisiernoisier worldthế giới,
429
1064000
2000
Vì vậy, trong cái thế giới ồn ào này,
18:01
it mightcó thể make sensegiác quan for us
430
1066000
2000
chúng ta nên hiểu
18:03
to be just a little bitbit more explicitrõ ràng
431
1068000
2000
và rõ ràng hơn
18:05
about our moralđạo đức code.
432
1070000
3000
trong tiêu chuẩn đạo đức của chính mình.
18:08
When you combinephối hợp the sciencekhoa học of recognizingcông nhận deceptionlừa bịp
433
1073000
2000
Khi bạn kết hợp khoa học phát diện nói dối
18:10
with the artnghệ thuật of looking, listeningnghe,
434
1075000
2000
với nghệ thuật tìm kiếm và lắng nghe,
18:12
you exemptmiễn yourselfbản thân bạn from collaboratingcộng tác in a lienói dối.
435
1077000
3000
bạn sẽ tránh được việc phải hợp tác nói dối.
18:15
You startkhởi đầu up that pathcon đường
436
1080000
2000
Bạn chỉ việc bắt đầu hành trình của mình
18:17
of beingđang just a little bitbit more explicitrõ ràng,
437
1082000
2000
bằng cách dứt khoát hơn một chút,
18:19
because you signaltín hiệu to everyonetất cả mọi người around you,
438
1084000
2000
bởi bạn đang ra tín hiệu cho những người xung quanh,
18:21
you say, "Hey, my worldthế giới, our worldthế giới,
439
1086000
3000
bạn nói, "Này, thế giới của tôi, thế giới của chúng ta,
18:24
it's going to be an honestthật thà one.
440
1089000
2000
sẽ là một thế giới trung thực.
18:26
My worldthế giới is going to be one where truthsự thật is strengthenedtăng cường
441
1091000
2000
Thế giới mà tôi hướng tới là một nơi sự thật được coi trọng
18:28
and falsehoodfalsehood is recognizedđược công nhận and marginalizedthòi."
442
1093000
3000
và dối trá bị nhận diện và loại thải."
18:31
And when you do that,
443
1096000
2000
Và khi làm điều đó,
18:33
the groundđất around you startsbắt đầu to shiftsự thay đổi just a little bitbit.
444
1098000
3000
mặt đất nơi bạn đang đứng đã bắt đầu chuyển động một chút.
18:36
And that's the truthsự thật. Thank you.
445
1101000
3000
Và đó là sự thật. Xin cảm ơn.
18:39
(ApplauseVỗ tay)
446
1104000
5000
(Vỗ tay)
Translated by Thao Pham Thi Phuong
Reviewed by Duc Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Pamela Meyer - Lie detector
Pamela Meyer thinks we’re facing a pandemic of deception, but she’s arming people with tools that can help take back the truth.

Why you should listen
Social media expert Pamela Meyer can tell when you’re lying. If it’s not your words that give you away, it’s your posture, eyes, breathing rate, fidgets, and a host of other indicators. Worse, we are all lied to up to 200 times a day, she says, from the white lies that allow society to function smoothly to the devastating duplicities that bring down corporations and break up families.

Working with a team of researchers over several years, Meyer, who is CEO of social networking company Simpatico Networks, collected and reviewed most of the research on deception that has been published, from such fields as law-enforcement, military, psychology and espionage. She then became an expert herself, receiving advanced training in deception detection, including multiple courses of advanced training in interrogation, microexpression analysis, statement analysis, behavior and body language interpretation, and emotion recognition. Her research is synthetized in her bestselling book Liespotting.
More profile about the speaker
Pamela Meyer | Speaker | TED.com