ABOUT THE SPEAKER
Richard Wilkinson - Public health researcher
In "The Spirit Level," Richard Wilkinson charts data that proves societies that are more equal are healthier, happier societies.

Why you should listen

For decades, Richard Wilkinson has studied the social effects of income inequality and how social forces affect health. In The Spirit Level, a book coauthored with Kate Pickett, he lays out reams of statistical evidence that, among developed countries, societies that are more equal – with a smaller income gap between rich and poor -- are happier and healthier than societies with greater disparities in the distribution of wealth.

While poverty has long been recognized as an indicator for such social ills as crime, obesity, teen pregnancy, Wilkinson and Pickett have demonstrated that societal well-being bears no relation to per capita income. They’ve also found that the symptoms of inequality trouble all levels of society. Across the board, mental health, levels of violence and addiction, even life expectancy are affected by the psycho-social stress caused by income gaps and status anxiety.

In the UK, The Spirit Level won support from politicians both left and right. Wilkinson, who is Professor Emeritus of Social Epidemiology at the University of Nottingham, also cofounded The Equality Trust, a nonprofit that aims to reduce income inequality by educating and engaging the public while supporting political commitment to address the problem.

He says: "While I'd always assumed that an equal society must score better on social cohesion, I never expected to find such clear differences between existing market economies."

NEW: Read the TED Blog's Q&A with Richard Wilkinson >>

More profile about the speaker
Richard Wilkinson | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2011

Richard Wilkinson: How economic inequality harms societies

Richard Wilkinson:Bất bình đẳng về kinh tế làm hại xã hội như thế nào?

Filmed:
3,198,950 views

Chúng ta cảm thấy rằng xã hội với khoảng cách thu nhập quá lớn dẫn đến điều gì đó không ổn. Richard Wilkinson vẽ những đồ thị từ các số liệu về bất bình đẳng kinh tế, và chỉ ra những hậu quả khi mà khoảng cách giàu - nghèo quá lớn: tác động thực sự lên sức khỏe, tuổi thọ, thậm chí cả những giá trị cơ bản như niềm tin.
- Public health researcher
In "The Spirit Level," Richard Wilkinson charts data that proves societies that are more equal are healthier, happier societies. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
You all know the truthsự thật of what I'm going to say.
0
0
3000
Các bạn đều biết về sự thật mà tôi sắp nói đây.
00:18
I think the intuitiontrực giác that inequalitybất bình đẳng is divisivechia rẽ and sociallyxã hội corrosiveăn mòn
1
3000
4000
Tôi nghĩ theo trực giác rằng bất bình đẳng gây nên chia rẽ và ăn mòn xã hội
00:22
has been around sincekể từ before the FrenchTiếng Pháp RevolutionCuộc cách mạng.
2
7000
4000
đã tồn tại từ trước Cách mạng Pháp.
00:26
What's changedđã thay đổi
3
11000
2000
Cái đã thay đổi
00:28
is we now can look at the evidencechứng cớ,
4
13000
2000
là giờ chúng ta có thể nhìn vào những chứng cứ rõ ràng,
00:30
we can compareso sánh societiesxã hội, more and lessít hơn equalcông bằng societiesxã hội,
5
15000
3000
chúng ta có thể so sánh những xã hội khác nhau, mà sự bình đẳng ít hơn hay nhiều hơn,
00:33
and see what inequalitybất bình đẳng does.
6
18000
3000
và thấy được sự bất bình đẳng ảnh hưởng những gì.
00:36
I'm going to take you throughxuyên qua that datadữ liệu
7
21000
3000
Tôi sẽ đưa bạn qua những dữ liệu đó
00:39
and then explaingiải thích why
8
24000
2000
và sau đó giải thích tại sao
00:41
the linksliên kết I'm going to be showinghiển thị you existhiện hữu.
9
26000
4000
những mối liên hệ mà tôi sẽ trình bày là tồn tại thật sự.
00:45
But first, see what a miserablekhổ sở lot we are.
10
30000
3000
Nhưng đầu tiên, hãy xem chúng ta đang rất khốn khổ như thế nào.
00:48
(LaughterTiếng cười)
11
33000
2000
(Tiếng cười)
00:50
I want to startkhởi đầu thoughTuy nhiên
12
35000
2000
Tôi muốn bắt đầu
00:52
with a paradoxnghịch lý.
13
37000
3000
bằng một nghịch lý.
00:55
This showstrình diễn you life expectancytuổi thọ
14
40000
2000
Nó chỉ ra rằng tuổi thọ trung bình
00:57
againstchống lại grossTổng nationalQuốc gia incomethu nhập --
15
42000
2000
tương quan với tổng thu nhập quôc dân --
00:59
how richgiàu có countriesquốc gia are on averageTrung bình cộng.
16
44000
2000
và mức độ giàu có trung bình của các quốc gia.
01:01
And you see the countriesquốc gia on the right,
17
46000
2000
Và bạn thấy những nước ở bên phải,
01:03
like NorwayNa Uy and the USAHOA KỲ,
18
48000
2000
như Na Uy và Mỹ,
01:05
are twicehai lần as richgiàu có as IsraelIsrael, GreeceHy Lạp, PortugalBồ Đào Nha on the left.
19
50000
5000
giàu gấp đôi Israel, Hy Lạp, Bồ Đào Nha ở phía bên trái.
01:10
And it makeslàm cho no differenceSự khác biệt to theirhọ life expectancytuổi thọ at all.
20
55000
4000
mà chẳng có sự khác biệt nào về tuổi thọ trung bình hết.
01:14
There's no suggestiongợi ý of a relationshipmối quan hệ there.
21
59000
2000
Không có gợi ý nào về mối quan hệ ở đó cả.
01:16
But if we look withinbên trong our societiesxã hội,
22
61000
3000
Nhưng nếu chúng ta nhìn vào chính xã hội của chúng ta,
01:19
there are extraordinarybất thường socialxã hội gradientsgradient in healthSức khỏe
23
64000
3000
có đường dốc đặc biệt trong vấn đề sức khỏe
01:22
runningđang chạy right acrossbăng qua societyxã hội.
24
67000
2000
giữa các tầng lớp xã hội.
01:24
This, again, is life expectancytuổi thọ.
25
69000
2000
Đây, một lần nữa, là tuổi thọ trung bình.
01:26
These are smallnhỏ bé areaskhu vực of EnglandAnh and WalesXứ Wales --
26
71000
2000
Đây là những khu vực nhỏ của nước Anh và xứ Wales --
01:28
the poorestnghèo nhất on the right, the richestgiàu nhất on the left.
27
73000
4000
những người nghèo nhất ở bên phải, giàu nhất ở bên trái.
01:32
A lot of differenceSự khác biệt betweengiữa the poornghèo nàn and the restnghỉ ngơi of us.
28
77000
3000
Có rất nhiều khác biệt giữa những người nghèo và những người còn lại.
01:35
Even the people just belowphía dưới the tophàng đầu
29
80000
2000
Thậm chí những người chỉ ngay dưới mức giàu nhất
01:37
have lessít hơn good healthSức khỏe
30
82000
2000
cũng có sức khỏe kém hơn
01:39
than the people at the tophàng đầu.
31
84000
2000
những người giàu nhất.
01:41
So incomethu nhập meanscó nghĩa something very importantquan trọng
32
86000
2000
Vậy thu nhập có ý nghĩa nào đó rất quan trọng
01:43
withinbên trong our societiesxã hội,
33
88000
2000
trong xã hội của chúng ta,
01:45
and nothing betweengiữa them.
34
90000
3000
nhưng lại chẳng có liên quan gì giữa các xã hội.
01:48
The explanationgiải trình of that paradoxnghịch lý
35
93000
3000
Giải thích cho nghịch lý này
01:51
is that, withinbên trong our societiesxã hội,
36
96000
2000
là, trong chính xã hội của chúng ta,
01:53
we're looking at relativequan hệ incomethu nhập
37
98000
2000
chúng ta đang nhìn vào thu nhập tương đối
01:55
or socialxã hội positionChức vụ, socialxã hội statustrạng thái --
38
100000
3000
hoặc vị trí, địa vị xã hội --
01:58
where we are in relationmối quan hệ to eachmỗi other
39
103000
3000
nơi mà chúng ta có mối quan hệ với nhau
02:01
and the sizekích thước of the gapskhoảng trống betweengiữa us.
40
106000
3000
và khoảng cách của sự khác biệt giữa chúng ta.
02:04
And as soonSớm as you've got that ideaý kiến,
41
109000
2000
Ngay khi bạn có ý nghĩ này,
02:06
you should immediatelyngay wonderngạc nhiên:
42
111000
2000
có thể bạn băn khoăn ngay:
02:08
what happensxảy ra if we widenmở rộng the differencessự khác biệt,
43
113000
3000
điều gì xảy ra nếu chúng ta nới rộng sự khác biệt này,
02:11
or compressnén them,
44
116000
2000
hoặc thu hẹp nó,
02:13
make the incomethu nhập differencessự khác biệt biggerlớn hơn or smallernhỏ hơn?
45
118000
2000
làm cho sự khác biệt thu nhập lớn hơn hoặc nhỏ đi?
02:15
And that's what I'm going to showchỉ you.
46
120000
3000
Và đó là những gì tôi sẽ trình bày với bạn.
02:18
I'm not usingsử dụng any hypotheticalgiả thiết datadữ liệu.
47
123000
2000
Tôi không sử dụng dữ liệu giả thuyết nào cả.
02:20
I'm takinglấy datadữ liệu from the U.N. --
48
125000
2000
Tôi lấy dữ liệu từ Liên Hợp Quốc --
02:22
it's the sametương tự as the WorldTrên thế giới BankNgân hàng has --
49
127000
2000
nó cũng giống với dữ liệu của Ngân hàng Thế giới --
02:24
on the scaletỉ lệ of incomethu nhập differencessự khác biệt
50
129000
2000
trên thang đo sự khác biệt về thu nhập
02:26
in these richgiàu có developedđã phát triển marketthị trường democraciesnền dân chủ.
51
131000
3000
tại các nước dân chủ có thị trường đã phát triển.
02:29
The measuređo we'vechúng tôi đã used,
52
134000
2000
Đơn vị đo chúng tôi sử dụng,
02:31
because it's easydễ dàng to understandhiểu không and you can downloadtải về it,
53
136000
2000
vì nó dễ hiểu và bạn có thể tải về,
02:33
is how much richerphong phú hơn the tophàng đầu 20 percentphần trăm
54
138000
2000
là mức độ mà nhóm 20% những người giàu nhất
02:35
than the bottomđáy 20 percentphần trăm in eachmỗi countryQuốc gia.
55
140000
3000
giàu hơn 20% những người nghèo nhất tại mỗi đất nước.
02:38
And you see in the more equalcông bằng countriesquốc gia on the left --
56
143000
3000
Và bạn thấy là tại những nước bình đẳng hơn ở bên trái --
02:41
JapanNhật bản, FinlandPhần Lan, NorwayNa Uy, SwedenThuỵ Điển --
57
146000
2000
Nhật Bản, Phần Lan, Na Uy, Thụy Điển --
02:43
the tophàng đầu 20 percentphần trăm are about threesố ba and a halfmột nửa, fourbốn timeslần as richgiàu có
58
148000
2000
nhóm 20% giàu nhất giàu hơn khoảng ba phẩy năm đến bốn lần
02:45
as the bottomđáy 20 percentphần trăm.
59
150000
3000
so với nhóm 20% nghèo nhất.
02:48
But on the more unequalbất bình đẳng endkết thúc --
60
153000
2000
Nhưng ở phía bất bình đẳng hơn --
02:50
U.K., PortugalBồ Đào Nha, USAHOA KỲ, SingaporeSingapore --
61
155000
2000
Anh, Bồ Đào Nhà, Mỹ, Sing-ga-po --
02:52
the differencessự khác biệt are twicehai lần as biglớn.
62
157000
3000
sự khác biệt lớn gấp đôi.
02:55
On that measuređo, we are twicehai lần as unequalbất bình đẳng
63
160000
3000
Trên đơn vị đo này, chúng ta đang có sự bất bình đẳng gấp đôi
02:58
as some of the other successfulthành công marketthị trường democraciesnền dân chủ.
64
163000
4000
so với một số nền dân chủ khác.
03:02
Now I'm going to showchỉ you what that does to our societiesxã hội.
65
167000
4000
Bây giờ tôi sẽ trình bày với các bạn điều đó ảnh hưởng gì đến xã hội của chúng ta.
03:06
We collectedthu thập datadữ liệu on problemscác vấn đề with socialxã hội gradientsgradient,
66
171000
3000
Chúng tôi thu thập dữ liệu về các vấn đề liên quan đến bất bình đẳng xã hội,
03:09
the kindloại of problemscác vấn đề that are more commonchung
67
174000
2000
những vẫn đề mà thường thấy nhiều hơn
03:11
at the bottomđáy of the socialxã hội ladderthang.
68
176000
2000
ở các tầng lớp thấp của xã hội.
03:13
InternationallyQuốc tế comparableso sánh datadữ liệu on life expectancytuổi thọ,
69
178000
3000
Từ sự so sánh dữ liệu quốc tế về tuổi thọ trung bình,
03:16
on kids'dành cho trẻ em mathstoán học and literacytrình độ học vấn scoresđiểm số,
70
181000
3000
về điểm Toán và Văn của học sinh,
03:19
on infanttrẻ sơ sinh mortalitytử vong ratesgiá, homicidegiết người ratesgiá,
71
184000
3000
về tỉ lệ trẻ tử vong, tỉ lệ giết người,
03:22
proportiontỉ lệ of the populationdân số in prisonnhà tù, teenagethiếu niên birthratestụt,
72
187000
3000
tỉ lệ dân số ngồi tù, sinh sản vị thành niên,
03:25
levelscấp of trustLòng tin,
73
190000
2000
mức độ niềm tin,
03:27
obesitybéo phì, mentaltâm thần illnessbệnh --
74
192000
2000
béo phì, triệu chứng tâm thần --
03:29
which in standardTiêu chuẩn diagnosticchẩn đoán classificationphân loại
75
194000
3000
trong sự phân loại chuẩn
03:32
includesbao gồm drugthuốc uống and alcoholrượu addictionnghiện --
76
197000
2000
gồm nghiện ma túy và nghiện rượu --
03:34
and socialxã hội mobilitytính di động.
77
199000
2000
và tính linh động của xã hội.
03:36
We put them all in one indexmục lục.
78
201000
3000
Chúng tôi đặt tất cả vào cùng một chỉ số.
03:39
They're all weightedtrọng equallybằng nhau.
79
204000
2000
Tất cả đều có trọng số bằng nhau.
03:41
Where a countryQuốc gia is is a sortsắp xếp of averageTrung bình cộng scoreghi bàn on these things.
80
206000
3000
Một đất nước mà có chỉ số này ở mức trung bình,
03:44
And there, you see it
81
209000
2000
thì ở đó, bạn sẽ thấy
03:46
in relationmối quan hệ to the measuređo of inequalitybất bình đẳng I've just shownđược hiển thị you,
82
211000
3000
nó liên hệ với đơn vị đo sự bất bình đẳng mà tôi vừa nói đến,
03:49
which I shallsẽ use over and over again in the datadữ liệu.
83
214000
3000
đơn vị mà tôi sẽ sử dụng liên tục trong các dữ liệu.
03:52
The more unequalbất bình đẳng countriesquốc gia
84
217000
2000
Ở đất nước càng bất bình đẳng
03:54
are doing worsetệ hơn
85
219000
2000
thì các chỉ số càng tệ
03:56
on all these kindscác loại of socialxã hội problemscác vấn đề.
86
221000
2000
trên tất cả các vấn đề xã hội trên.
03:58
It's an extraordinarilyphi thường closegần correlationtương quan.
87
223000
3000
Có một sự tương quan gần đến lạ thường.
04:01
But if you look at that sametương tự indexmục lục
88
226000
2000
Nhưng nếu bạn nhìn vào cùng các chỉ số này
04:03
of healthSức khỏe and socialxã hội problemscác vấn đề
89
228000
2000
về sức khỏe và các vấn đề xã hội
04:05
in relationmối quan hệ to GNPGNP permỗi capitabình quân đầu người,
90
230000
2000
so sánh với thu nhập bình quân trên đầu người,
04:07
grossTổng nationalQuốc gia incomethu nhập,
91
232000
2000
tổng thu nhập quốc nội,
04:09
there's nothing there,
92
234000
2000
chẳng có gì cả,
04:11
no correlationtương quan anymorenữa không.
93
236000
3000
không có mối tương quan nào.
04:14
We were a little bitbit worriedlo lắng
94
239000
2000
Chúng tôi đã lo một chút
04:16
that people mightcó thể think
95
241000
2000
rằng mọi người có thể nghĩ là
04:18
we'dThứ Tư been choosinglựa chọn problemscác vấn đề to suitbộ đồ our argumenttranh luận
96
243000
2000
chúng tôi đã chỉ chọn các vấn đề phù hợp với luận điểm của mình
04:20
and just manufacturedsản xuất this evidencechứng cớ,
97
245000
3000
và tự làm ra các chứng cứ hiển nhiên này,
04:23
so we alsocũng thế did a papergiấy in the BritishNgười Anh MedicalY tế JournalTạp chí
98
248000
3000
nên chúng tôi cũng viết một bài báo trên Tạp chí Y học Anh
04:26
on the UNICEFUNICEF indexmục lục of childđứa trẻ well-beinghạnh phúc.
99
251000
4000
trên các chỉ số của UNICEF về đời sống của trẻ em.
04:30
It has 40 differentkhác nhau componentscác thành phần
100
255000
2000
Nó có 40 phần
04:32
put togethercùng với nhau by other people.
101
257000
2000
được hợp lại từ những người khác nhau.
04:34
It containschứa đựng whetherliệu kidstrẻ em can talk to theirhọ parentscha mẹ,
102
259000
3000
Nó gồm như đứa trẻ có nói chuyện với cha mẹ không,
04:37
whetherliệu they have bookssách at home,
103
262000
2000
chúng có sách ở nhà không,
04:39
what immunizationtiêm chủng ratesgiá are like, whetherliệu there's bullyingbắt nạt at schooltrường học.
104
264000
3000
tỷ lệ tiêm chủng như thế nào, có bị bắt nạt ở trường không.
04:42
Everything goesđi into it.
105
267000
2000
Mọi điều đều được đánh giá.
04:44
Here it is in relationmối quan hệ to that sametương tự measuređo of inequalitybất bình đẳng.
106
269000
4000
Đây, nó có mối tương quan với đơn vị đo sự bất bình đẳng.
04:48
KidsTrẻ em do worsetệ hơn in the more unequalbất bình đẳng societiesxã hội.
107
273000
3000
Đời sống của trẻ em càng tồi tệ hơn trong xã hội càng bất bình đẳng.
04:51
HighlyĐánh giá cao significantcó ý nghĩa relationshipmối quan hệ.
108
276000
3000
Một mối tương quan đáng chú ý.
04:54
But onceMột lần again,
109
279000
2000
Nhưng một lần nữa,
04:56
if you look at that measuređo of childđứa trẻ well-beinghạnh phúc,
110
281000
3000
nếu bạn nhìn vào chỉ số của đời sống trẻ em,
04:59
in relationmối quan hệ to nationalQuốc gia incomethu nhập permỗi personngười,
111
284000
2000
trong mối tương quan với thu nhập bình quân đầu người,
05:01
there's no relationshipmối quan hệ,
112
286000
2000
thì chẳng có mối liên hệ nào cả.
05:03
no suggestiongợi ý of a relationshipmối quan hệ.
113
288000
3000
không có gợi ý gì cho một mối liên hệ.
05:06
What all the datadữ liệu I've shownđược hiển thị you so farxa saysnói
114
291000
3000
Tất cả dữ liệu mà bạn vừa được xem nãy giờ
05:09
is the sametương tự thing.
115
294000
2000
nói lên cùng một điều.
05:11
The averageTrung bình cộng well-beinghạnh phúc of our societiesxã hội
116
296000
2000
Phúc lợi của cả xã hội chúng ta
05:13
is not dependentphụ thuộc any longerlâu hơn
117
298000
3000
không còn phụ thuộc vào
05:16
on nationalQuốc gia incomethu nhập and economicthuộc kinh tế growthsự phát triển.
118
301000
3000
thu nhập quốc dân và tăng trưởng kinh tế.
05:19
That's very importantquan trọng in poorernghèo countriesquốc gia,
119
304000
2000
Điều này rất quan trọng đối với những nước nghèo,
05:21
but not in the richgiàu có developedđã phát triển worldthế giới.
120
306000
3000
mà không phải những nước đã phát triển.
05:24
But the differencessự khác biệt betweengiữa us
121
309000
2000
Nhưng sự khác biệt giữa chúng ta
05:26
and where we are in relationmối quan hệ to eachmỗi other
122
311000
2000
và vị trí của chúng ta trong mối quan hệ với nhau
05:28
now mattervấn đề very much.
123
313000
3000
bây giờ rất quan trọng.
05:31
I'm going to showchỉ you some of the separatetách rời bitsbit of our indexmục lục.
124
316000
3000
Tôi sẽ cho bạn xem từng thành phần nhỏ trong chỉ số của chúng tôi.
05:34
Here, for instanceví dụ, is trustLòng tin.
125
319000
2000
Đây, ví dụ là lòng tin.
05:36
It's simplyđơn giản the proportiontỉ lệ of the populationdân số
126
321000
2000
Nó đơn giản là tỉ lệ dân số
05:38
who agreeđồng ý mostphần lớn people can be trustedđáng tin cậy.
127
323000
2000
đồng ý rằng đa số mọi người là đáng tin.
05:40
It comesđến from the WorldTrên thế giới ValuesGiá trị SurveyKhảo sát.
128
325000
2000
Nó đến từ Khảo sát những Giá trị Thế giới (World Values Survey).
05:42
You see, at the more unequalbất bình đẳng endkết thúc,
129
327000
2000
Bạn thấy đó, ở phía bất bình đẳng hơn,
05:44
it's about 15 percentphần trăm of the populationdân số
130
329000
3000
thì khoảng 15 phần trăm dân số
05:47
who feel they can trustLòng tin othersKhác.
131
332000
2000
cảm thấy rằng có thế tin tưởng người khác.
05:49
But in the more equalcông bằng societiesxã hội,
132
334000
2000
Nhưng ở những xã hội bình đẳng hơn,
05:51
it risestăng lên to 60 or 65 percentphần trăm.
133
336000
4000
tỉ lệ lên tới 60 hoặc 65 phần trăm.
05:55
And if you look at measurescác biện pháp of involvementsự tham gia in communitycộng đồng life
134
340000
3000
Và nếu bạn nhìn vào mức độ tham gia vào các sinh hoạt cộng đồng
05:58
or socialxã hội capitalthủ đô,
135
343000
2000
hoặc góp vốn xã hội,
06:00
very similargiống relationshipscác mối quan hệ
136
345000
2000
mối quan hệ tương tự
06:02
closelychặt chẽ relatedliên quan to inequalitybất bình đẳng.
137
347000
3000
mật thiết với sự bất bình đẳng.
06:05
I mayTháng Năm say, we did all this work twicehai lần.
138
350000
3000
Tôi có thể nói là, chúng tôi đã làm việc này đến hai lần.
06:08
We did it first on these richgiàu có, developedđã phát triển countriesquốc gia,
139
353000
3000
Đầu tiên là với những đất nước phát triển và giàu có này,
06:11
and then as a separatetách rời testthử nghiệm bedGiường,
140
356000
2000
và sau đó với cách thức kiểm tra tách biệt,
06:13
we repeatedlặp đi lặp lại it all on the 50 AmericanNgười Mỹ statestiểu bang --
141
358000
3000
chúng tôi làm lại trên 50 bang Hoa Kỳ --
06:16
askinghỏi just the sametương tự questioncâu hỏi:
142
361000
2000
hỏi chung một câu hỏi:
06:18
do the more unequalbất bình đẳng statestiểu bang
143
363000
2000
liệu những bang mà bất bình đẳng hơn
06:20
do worsetệ hơn on all these kindscác loại of measurescác biện pháp?
144
365000
2000
có những tiêu chí trên kém hơn hay không?
06:22
So here is trustLòng tin from a generalchung socialxã hội surveykhảo sát of the federalliên bang governmentchính quyền
145
367000
4000
Đây là tiêu chí "lòng tin" từ một cuộc khảo sát chung của chính quyền liên bang
06:26
relatedliên quan to inequalitybất bình đẳng.
146
371000
2000
liên quan đến sực bất bình đẳng.
06:28
Very similargiống scatterscatter
147
373000
2000
Sự phân bố rất giống
06:30
over a similargiống rangephạm vi of levelscấp of trustLòng tin.
148
375000
2000
trên những mức độ lòng tin tương tự.
06:32
SameTương tự thing is going on.
149
377000
2000
Những điều giống nhau đang lặp lại.
06:34
BasicallyVề cơ bản we foundtìm
150
379000
2000
Một cách cơ bản, chúng tôi nhận ra
06:36
that almosthầu hết anything that's relatedliên quan to trustLòng tin internationallyquốc tế
151
381000
3000
rằng hầu như bất cứ gì liên quan đến lòng tin trên bình diện quốc tế
06:39
is relatedliên quan to trustLòng tin amongstgiữa the 50 statestiểu bang
152
384000
2000
thì cũng liên quan đến lòng tin trong 50 bang này
06:41
in that separatetách rời testthử nghiệm bedGiường.
153
386000
2000
trong cách thức kiểm tra riêng biệt.
06:43
We're not just talkingđang nói about a flukemay mắn.
154
388000
2000
Chúng tôi chỉ nói về một sự trùng hợp ngẫu nhiên.
06:45
This is mentaltâm thần illnessbệnh.
155
390000
2000
Đây là bệnh tâm thần.
06:47
WHO put togethercùng với nhau figuressố liệu
156
392000
2000
WHO tổng hợp lại các con số
06:49
usingsử dụng the sametương tự diagnosticchẩn đoán interviewsphỏng vấn
157
394000
2000
từ cùng một kiểu phỏng vấn chẩn đoán
06:51
on randomngẫu nhiên samplesmẫu of the populationdân số
158
396000
2000
trên những người ngẫu nhiên trong đất nước
06:53
to allowcho phép us to compareso sánh ratesgiá of mentaltâm thần illnessbệnh
159
398000
3000
cho phép chúng tôi so sánh tỉ lệ bệnh tâm thần
06:56
in eachmỗi societyxã hội.
160
401000
2000
trong mỗi xã hội.
06:58
This is the percentphần trăm of the populationdân số
161
403000
2000
Đây là tỉ lệ trong dân số
07:00
with any mentaltâm thần illnessbệnh in the precedingngay trước yearnăm.
162
405000
3000
với bất kỳ triệu chứng tâm thần nào trong năm trước.
07:03
And it goesđi from about eighttám percentphần trăm
163
408000
3000
Và tỉ lệ này đi từ khoảng tám phần trăm
07:06
up to threesố ba timeslần that --
164
411000
2000
lên tớ gấp ba lần --
07:08
wholetoàn thể societiesxã hội
165
413000
2000
tất cả xã hội
07:10
with threesố ba timeslần the levelcấp độ of mentaltâm thần illnessbệnh of othersKhác.
166
415000
3000
gấp ba lần về tỉ lệ bệnh tâm thần so với các xã hội khác.
07:13
And again, closelychặt chẽ relatedliên quan to inequalitybất bình đẳng.
167
418000
4000
Và một lần nữa, gắn liền với sự bất bình đẳng.
07:17
This is violencebạo lực.
168
422000
2000
Đây là về bạo lực.
07:19
These redđỏ dotsdấu chấm are AmericanNgười Mỹ statestiểu bang,
169
424000
2000
Các chấm đỏ là các bang của Hoa Kỳ,
07:21
and the bluemàu xanh da trời triangleshình tam giác are CanadianNgười Canada provincescác tỉnh.
170
426000
4000
và các tam giác xanh là các tỉnh của Canada.
07:25
But look at the scaletỉ lệ of the differencessự khác biệt.
171
430000
3000
Hãy nhìn vào sự khác biệt này.
07:28
It goesđi from 15 homicideshomicides permỗi milliontriệu
172
433000
3000
Đi từ 15 tội giết người trên một triệu dân
07:31
up to 150.
173
436000
3000
lên đến 150.
07:34
This is the proportiontỉ lệ of the populationdân số in prisonnhà tù.
174
439000
3000
Còn đây là tỉ lệ dân số ngồi tù.
07:37
There's a about a tenfoldtenfold differenceSự khác biệt there,
175
442000
3000
Sự khác nhau khoảng mười lần,
07:40
logđăng nhập scaletỉ lệ up the sidebên.
176
445000
2000
đồ thị tăng theo hàm mũ.
07:42
But it goesđi from about 40 to 400
177
447000
2000
Nó đi từ khoảng 40 lên 400
07:44
people in prisonnhà tù.
178
449000
3000
người ngồi tù (trên 100.000 dân).
07:47
That relationshipmối quan hệ
179
452000
2000
Mối quan hệ đó
07:49
is not mainlychủ yếu drivenlái xe by more crimetội ác.
180
454000
2000
không phải chủ yếu bởi vì nhiều tội phạm hơn.
07:51
In some placesnơi, that's partphần of it.
181
456000
3000
Ở một số nơi thì tội phạm là một phần của nó rồi.
07:54
But mostphần lớn of it is about more punitivetrừng phạt sentencingquyết định hình phạt,
182
459000
2000
Mà chủ yếu là vì có nhiều bản án trừng phạt hơn,
07:56
harsherkhàn sentencingquyết định hình phạt.
183
461000
2000
khắt khe hơn.
07:58
And the more unequalbất bình đẳng societiesxã hội
184
463000
2000
Và xã hội càng bất bình đẳng
08:00
are more likelycó khả năng alsocũng thế to retaingiữ lại the deathtử vong penaltyhình phạt.
185
465000
4000
thì dường như càng duy trì án tử hình.
08:04
Here we have childrenbọn trẻ droppingthả out of highcao schooltrường học.
186
469000
5000
Đây chúng ta có tỷ lệ học sinh trung học bỏ học.
08:09
Again, quitekhá biglớn differencessự khác biệt.
187
474000
2000
Lại một khác biệt khá lớn.
08:11
ExtraordinarilyBất thường damaginglàm hư hại,
188
476000
2000
đó một sự thiệt hại bất thường,
08:13
if you're talkingđang nói about usingsử dụng the talentsเลือก แทน ท่าน เลือก of the populationdân số.
189
478000
3000
nếu như bạn đang nói về sử dụng nhân tài trong nhân dân.
08:16
This is socialxã hội mobilitytính di động.
190
481000
3000
Đây là mức di động xã hội
08:19
It's actuallythực ra a measuređo of mobilitytính di động
191
484000
2000
Nó thật ra là thước đo sự linh động trong sự thay đổi tầng lớp
08:21
baseddựa trên on incomethu nhập.
192
486000
2000
dựa trên thu nhập.
08:23
BasicallyVề cơ bản, it's askinghỏi:
193
488000
2000
Về cơ bản, câu hỏi là:
08:25
do richgiàu có fatherscha have richgiàu có sonscon trai
194
490000
2000
liệu những người cha giàu sẽ có những đứa con giàu
08:27
and poornghèo nàn fatherscha have poornghèo nàn sonscon trai,
195
492000
2000
và những người cha nghèo sẽ có những đứa con nghèo,
08:29
or is there no relationshipmối quan hệ betweengiữa the two?
196
494000
3000
hay không có mối liên hệ nào giữa họ cả?
08:32
And at the more unequalbất bình đẳng endkết thúc,
197
497000
2000
Và ở phía bất bình đẳng hơn,
08:34
fathers'ông bố incomethu nhập is much more importantquan trọng --
198
499000
3000
thu nhập của người cha quan trọng hơn --
08:37
in the U.K., USAHOA KỲ.
199
502000
3000
tại Anh và Mỹ.
08:40
And in ScandinavianScandinavia countriesquốc gia,
200
505000
2000
Và ở các nước Scan-di-na-vi,
08:42
fathers'ông bố incomethu nhập is much lessít hơn importantquan trọng.
201
507000
2000
thu nhập của người cha ít quan trọng hơn.
08:44
There's more socialxã hội mobilitytính di động.
202
509000
3000
Mức linh động xã hội ở đây lớn hơn.
08:47
And as we like to say --
203
512000
2000
Như chúng ta hay nói --
08:49
and I know there are a lot of AmericansNgười Mỹ in the audiencethính giả here --
204
514000
3000
và tôi biết có rất nhiều người Mỹ trong khán phòng này --
08:52
if AmericansNgười Mỹ want to livetrực tiếp the AmericanNgười Mỹ dreammơ tưởng,
205
517000
3000
nếu người Mỹ muốn sống giấc mơ Mỹ,
08:55
they should go to DenmarkĐan Mạch.
206
520000
2000
thì họ nên đến Đan Mạch.
08:57
(LaughterTiếng cười)
207
522000
2000
(Cười)
08:59
(ApplauseVỗ tay)
208
524000
4000
(Vỗ tay)
09:03
I've shownđược hiển thị you just a fewvài things in italicsin nghiêng here.
209
528000
3000
Tôi vừa trình bày với bạn một vài điều in nghiêng trên đây.
09:06
I could have shownđược hiển thị a numbercon số of other problemscác vấn đề.
210
531000
2000
Tôi có thể nêu lên một số các vấn đề khác nữa.
09:08
They're all problemscác vấn đề that tendcó xu hướng to be more commonchung
211
533000
2000
Tất cả những vấn đề này có xu hướng giống nhau hơn
09:10
at the bottomđáy of the socialxã hội gradientgradient.
212
535000
2000
ở tầng lớp dưới của xã hội.
09:12
But there are endlessbất tận problemscác vấn đề with socialxã hội gradientsgradient
213
537000
5000
Nhưng có vô vàn những vấn đề với sự phân cấp xã hội
09:17
that are worsetệ hơn in more unequalbất bình đẳng countriesquốc gia --
214
542000
2000
càng tệ hơn nhiều ở những xã hội bất bình đẳng --
09:19
not just a little bitbit worsetệ hơn,
215
544000
2000
không chỉ là tệ hơn một chút,
09:21
but anything from twicehai lần as commonchung to 10 timeslần as commonchung.
216
546000
3000
mà phổ biến là gấp đôi đến gấp mười lần
09:24
Think of the expensechi phí,
217
549000
2000
Hãy nghĩ về cái giá
09:26
the humanNhân loại costGiá cả of that.
218
551000
3000
mà con người phải trả vì nó.
09:29
I want to go back thoughTuy nhiên to this graphbiểu đồ that I showedcho thấy you earliersớm hơn
219
554000
2000
Tôi muốn quay lại biểu đồ này mà tôi đã chiếu trước đó
09:31
where we put it all togethercùng với nhau
220
556000
2000
tại đó chúng ta tổng hợp lại
09:33
to make two pointsđiểm.
221
558000
2000
để đưa ra hai điểm.
09:35
One is that, in graphbiểu đồ after graphbiểu đồ,
222
560000
3000
Một là, trong tất cả các đồ thị,
09:38
we find the countriesquốc gia that do worsetệ hơn,
223
563000
2000
chúng ta thấy là những đất nước biểu hiện tệ hơn,
09:40
whateverbất cứ điều gì the outcomekết quả,
224
565000
2000
dù hậu quả là gì,
09:42
seemhình như to be the more unequalbất bình đẳng onesnhững người,
225
567000
2000
dường như là những đất nước bất bình đẳng hơn.
09:44
and the onesnhững người that do well
226
569000
2000
và những nước biểu hiện tốt
09:46
seemhình như to be the NordicBắc Âu countriesquốc gia and JapanNhật bản.
227
571000
3000
như các nước Bắc Âu và Nhật Bản.
09:49
So what we're looking at
228
574000
2000
Vì thế,cái mà chúng ta đang nhìn vào
09:51
is generalchung socialxã hội disfunctiondisfunction relatedliên quan to inequalitybất bình đẳng.
229
576000
3000
là sự rối loạn chức năng xã hội nói chung liên quan đến sự bất bình đẳng.
09:54
It's not just one or two things that go wrongsai rồi,
230
579000
2000
Không phải chỉ một hay hai thứ đi sai hướng,
09:56
it's mostphần lớn things.
231
581000
2000
mà là hầu hết mọi thứ.
09:58
The other really importantquan trọng pointđiểm I want to make on this graphbiểu đồ
232
583000
3000
Điểm thật sự quan trọng khác tôi muốn tạo ra trên biểu đồ này
10:01
is that, if you look at the bottomđáy,
233
586000
2000
là, nếu bạn nhìn xuống phía dưới,
10:03
SwedenThuỵ Điển and JapanNhật bản,
234
588000
3000
Thụy Điển và Nhật Bản,
10:06
they're very differentkhác nhau countriesquốc gia in all sortsloại of wayscách.
235
591000
3000
Họ là những đất nước rất khác nhau trên nhiều phương diện.
10:09
The positionChức vụ of womenđàn bà,
236
594000
2000
Vị thế của người phụ nữ,
10:11
how closelychặt chẽ they keep to the nuclearNguyên tử familygia đình,
237
596000
2000
và mức gắn bó với gia đình như thế nào,
10:13
are on oppositeđối diện endskết thúc of the polescột
238
598000
2000
ở trên hai cực đối diện
10:15
in termsđiều kiện of the richgiàu có developedđã phát triển worldthế giới.
239
600000
2000
trong trường hợp của các nước phát triển.
10:17
But anotherkhác really importantquan trọng differenceSự khác biệt
240
602000
2000
Nhưng một sự khác biệt nữa cũng thật sự quan trọng
10:19
is how they get theirhọ greaterlớn hơn equalitybình đẳng.
241
604000
3000
là làm thế nào mà họ đạt được mức công bằng đó.
10:22
SwedenThuỵ Điển has hugekhổng lồ differencessự khác biệt in earningsthu nhập,
242
607000
3000
Người dân Thụy Điển có thu nhập khác nhau rất lớn,
10:25
and it narrowsthu hẹp the gaplỗ hổng throughxuyên qua taxationCục thuế,
243
610000
2000
và chính quyền thu hẹp khoảng cách này bằng thuế,
10:27
generalchung welfarephúc lợi statetiểu bang,
244
612000
2000
phúc lợi cơ bản,
10:29
generoushào phóng benefitslợi ích and so on.
245
614000
3000
trợ cấp hào phóng, vân vân.
10:32
JapanNhật bản is ratherhơn differentkhác nhau thoughTuy nhiên.
246
617000
2000
Nhật Bản thì lại khác.
10:34
It startsbắt đầu off with much smallernhỏ hơn differencessự khác biệt in earningsthu nhập before taxthuế.
247
619000
3000
Khoảng cách trong thu nhập trước thuế của người dân nhỏ hơn nhiều.
10:37
It has lowerthấp hơn taxesthuế.
248
622000
2000
Họ có thuế thấp hơn.
10:39
It has a smallernhỏ hơn welfarephúc lợi statetiểu bang.
249
624000
2000
Phúc lợi xã hội ít hơn.
10:41
And in our analysisphân tích of the AmericanNgười Mỹ statestiểu bang,
250
626000
2000
Và trong những phân tích của chúng tôi với các bang Hoa Kỳ,
10:43
we find ratherhơn the sametương tự contrasttương phản.
251
628000
2000
chúng tôi cũng tìm thầy sự tương phản như vậy.
10:45
There are some statestiểu bang that do well throughxuyên qua redistributiontái phân phối,
252
630000
3000
Một số bang làm rất tốt qua việc phân phối lại,
10:48
some statestiểu bang that do well
253
633000
2000
một số bang làm cũng tốt
10:50
because they have smallernhỏ hơn incomethu nhập differencessự khác biệt before taxthuế.
254
635000
3000
vì họ có khoảng cách trong thu nhập trước thuế nhỏ hơn.
10:53
So we concludekết luận
255
638000
2000
Nên chúng tôi kết luận là
10:55
that it doesn't much mattervấn đề how you get your greaterlớn hơn equalitybình đẳng,
256
640000
3000
vấn đề không phải là đạt được sự bình đẳng như thế nào,
10:58
as long as you get there somehowbằng cách nào đó.
257
643000
2000
có nhiều cách để đạt được bình đẳng xã hội.
11:00
I am not talkingđang nói about perfecthoàn hảo equalitybình đẳng,
258
645000
2000
Tôi không nói về sự bình đẳng hoàn hảo,
11:02
I'm talkingđang nói about what existstồn tại in richgiàu có developedđã phát triển marketthị trường democraciesnền dân chủ.
259
647000
4000
Tôi đang nói về điều đang tồn tại ở các nền dân chủ phát triển giàu có.
11:08
AnotherKhác really surprisingthật ngạc nhiên partphần of this picturehình ảnh
260
653000
5000
Một phần khác của bức tranh thật sự bất ngờ
11:13
is that it's not just the poornghèo nàn
261
658000
2000
là không chỉ những người nghèo
11:15
who are affectedbị ảnh hưởng by inequalitybất bình đẳng.
262
660000
3000
mới bị ảnh hưởng bởi sự bất bình đẳng.
11:18
There seemsdường như to be some truthsự thật in JohnJohn Donne'sCủa Donne
263
663000
2000
Có vẻ một vài điều rất đúng trong câu nói của John Donne
11:20
"No man is an islandĐảo."
264
665000
3000
"Không ai là một ốc đảo cả"
11:23
And in a numbercon số of studieshọc, it's possiblekhả thi to compareso sánh
265
668000
3000
Và trong một số nghiên cứu, có thể so sánh là
11:26
how people do in more and lessít hơn equalcông bằng countriesquốc gia
266
671000
3000
Người dân như thế nào ở các đất nước ít hay nhiều bình đẳng hơn
11:29
at eachmỗi levelcấp độ in the socialxã hội hierarchyhệ thống cấp bậc.
267
674000
3000
ở mỗi tầng lớp xã hội.
11:32
This is just one examplethí dụ.
268
677000
3000
Đây là một ví dụ.
11:35
It's infanttrẻ sơ sinh mortalitytử vong.
269
680000
2000
Tỷ lệ trẻ tử vong.
11:37
Some SwedesThụy Điển very kindlyvui lòng classifiedphân loại a lot of theirhọ infanttrẻ sơ sinh deathsngười chết
270
682000
3000
Một số anh bạn Thụy Điển đã phân loại rất nhiều các con số trẻ tử vong
11:40
accordingtheo to the BritishNgười Anh registerghi danh of generalchung socioeconomickinh tế xã hội classificationphân loại.
271
685000
5000
theo phân loại kinh tế-xã hội của nước Anh.
11:45
And so it's anachronisticallyanachronistically
272
690000
3000
Sẽ là chưa đầy đủ nếu
11:48
a classificationphân loại by fathers'ông bố occupationsngành nghề,
273
693000
2000
phân loại chỉ dựa trên nghề nghiệp của người cha,
11:50
so singleĐộc thân parentscha mẹ go on theirhọ ownsở hữu.
274
695000
2000
mà phải là cả người cha và người mẹ.
11:52
But then where it saysnói "lowthấp socialxã hội classlớp học,"
275
697000
3000
Tầng lớp mà người ta gọi là "tầng lớp xã hội thấp"
11:55
that's unskilledkhông có kỹ năng manualsổ tay occupationsngành nghề.
276
700000
3000
là những người lao động chân tay không có chuyên môn.
11:58
It goesđi throughxuyên qua towardsvề hướng the skilledcó kỹ năng manualsổ tay occupationsngành nghề in the middleở giữa,
277
703000
4000
Tiến tới các nghề lao động chân tay có chuyên môn ở tầng lớp giữa,
12:02
then the juniorJunior non-manualmanual,
278
707000
2000
Rồi lao động trí óc,
12:04
going up highcao to the professionalchuyên nghiệp occupationsngành nghề --
279
709000
3000
lên mức cao hơn là các nghề nghiệp chuyên môn --
12:07
doctorsbác sĩ, lawyersluật sư,
280
712000
2000
bác sĩ, luật sư,
12:09
directorsgiám đốc of largerlớn hơn companiescác công ty.
281
714000
2000
giám đốc các công ty lớn.
12:11
You see there that SwedenThuỵ Điển does better than BritainVương Quốc Anh
282
716000
3000
Bạn thấy là ở Thụy Điển biểu hiện tốt hơn Anh
12:14
all the way acrossbăng qua the socialxã hội hierarchyhệ thống cấp bậc.
283
719000
3000
trên tất cả các phân lớp xã hội.
12:19
The biggestlớn nhất differencessự khác biệt are at the bottomđáy of societyxã hội.
284
724000
2000
Khác nhau lớn nhất là ở đáy của xã hội.
12:21
But even at the tophàng đầu,
285
726000
2000
Nhưng ngay cả ở tầng lớp trên,
12:23
there seemsdường như to be a smallnhỏ bé benefitlợi ích
286
728000
2000
có vẻ là lợi ích nhỏ hơn
12:25
to beingđang in a more equalcông bằng societyxã hội.
287
730000
2000
trong xã hội có sự bình đẳng hơn.
12:27
We showchỉ that on about fivesố năm differentkhác nhau setsbộ of datadữ liệu
288
732000
3000
Chúng tôi đưa ra điều này dựa trên năm bộ dữ liệu khác nhau
12:30
coveringbao gồm educationalgiáo dục outcomeskết quả
289
735000
2000
bao gồm kết quả giáo dục
12:32
and healthSức khỏe in the UnitedVương StatesTiểu bang and internationallyquốc tế.
290
737000
3000
và sức khỏe trong nước Mỹ và trên toàn thế giới.
12:35
And that seemsdường như to be the generalchung picturehình ảnh --
291
740000
3000
Đó có vẻ là bức tranh chung --
12:38
that greaterlớn hơn equalitybình đẳng makeslàm cho mostphần lớn differenceSự khác biệt at the bottomđáy,
292
743000
3000
sự bình đẳng làm nên khác biệt lớn nhất ở tầng lớp dưới của xã hội,
12:41
but has some benefitslợi ích even at the tophàng đầu.
293
746000
3000
nhưng cũng đem lại lợi ích cả ở tầng lớp trên.
12:44
But I should say a fewvài wordstừ ngữ about what's going on.
294
749000
4000
Tôi nên nói một chút về những gì đang diễn ra.
12:48
I think I'm looking and talkingđang nói
295
753000
2000
Tôi nghĩ tôi đang nhìn vào và nói về
12:50
about the psychosocialtâm lý effectshiệu ứng of inequalitybất bình đẳng.
296
755000
3000
ảnh hưởng tâm lý xã hội của sự bất bình đẳng.
12:53
More to do with feelingscảm xúc of superiorityưu thế and inferioritytự ti,
297
758000
3000
liên quan nhiều đến cảm giác ưu việt và thấp kém,
12:56
of beingđang valuedcó giá trị and devalueddevalued,
298
761000
2000
đến việc được đánh giá cao hoặc thấp,
12:58
respectedtôn trọng and disrespecteddisrespected.
299
763000
3000
được tôn trọng và không tôn trọng.
13:01
And of coursekhóa học, those feelingscảm xúc
300
766000
2000
Và đương nhiên, những cảm giác đó
13:03
of the statustrạng thái competitioncuộc thi that comesđến out of that
301
768000
3000
về trạng thái cạnh tranh bắt nguồn từ đó
13:06
drivesổ đĩa the consumerismchủ nghĩa tiêu thụ in our societyxã hội.
302
771000
3000
điều khiển sự bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng trong xã hội.
13:09
It alsocũng thế leadsdẫn to statustrạng thái insecuritymất an ninh.
303
774000
3000
Nó cũng dẫn tới trạng thái bất an.
13:12
We worrylo more about how we're judgedđánh giá and seenđã xem by othersKhác,
304
777000
4000
Chúng ta lo lắng nhiều hơn rằng chúng ta được người khác đánh giá như thế nào,
13:16
whetherliệu we're regardedđược xem as attractivehấp dẫn, clevertài giỏi,
305
781000
3000
liệu chúng ta có hấp dẫn, thông minh,
13:19
all that kindloại of thing.
306
784000
3000
đại loại như vậy.
13:22
The social-evaluativeevaluative xã hội judgmentsbản án increasetăng,
307
787000
3000
Sự đánh giá của xã hội làm tăng thêm
13:25
the fearnỗi sợ of those social-evaluativeevaluative xã hội judgmentsbản án.
308
790000
4000
nỗi lo sợ sự đánh giá đó.
13:29
InterestinglyĐiều thú vị,
309
794000
2000
Thú vị là,
13:31
some parallelsong song, tương đông work going on in socialxã hội psychologytâm lý học:
310
796000
4000
một số nghiên cứu song song trên lĩnh vực tâm lý xã hội:
13:35
some people reviewedxem lại 208 differentkhác nhau studieshọc
311
800000
3000
một số người đã xem xét 208 nghiên cứu khác nhau
13:38
in which volunteerstình nguyện viên had been invitedđược mời
312
803000
3000
trong đó tình nguyện viên được mời
13:41
into a psychologicaltâm lý laboratoryphòng thí nghiệm
313
806000
2000
vào một phòng thí nghiệm tâm lý
13:43
and had theirhọ stressnhấn mạnh hormoneskích thích tố,
314
808000
2000
thông số về hooc-môn stress,
13:45
theirhọ responseshồi đáp to doing stressfulcăng thẳng tasksnhiệm vụ, measuredđã đo.
315
810000
4000
những phản ứng của họ khi làm làm các yêu cầu khó, đều được ghi nhận lại.
13:49
And in the reviewôn tập,
316
814000
2000
Tổng kết lại,
13:51
what they were interestedquan tâm in seeingthấy
317
816000
2000
điều mà họ quan tâm theo dõi
13:53
is what kindloại of stressescăng thẳng
318
818000
2000
là kiểu stress
13:55
mostphần lớn reliablyđáng tin cậy raisenâng cao levelscấp of cortisolcortisol,
319
820000
3000
sẽ làm tăng cao mức cortisol,
13:58
the centralTrung tâm stressnhấn mạnh hormonehoocmon.
320
823000
2000
hooc-môn stress trung ương.
14:00
And the conclusionphần kết luận was
321
825000
2000
Và kết luận là
14:02
it was tasksnhiệm vụ that includedbao gồm social-evaluativeevaluative xã hội threatmối đe dọa --
322
827000
3000
những yêu cầu có đe dọa bị đánh giá xã hội --
14:05
threatsmối đe dọa to self-esteemlòng tự trọng or socialxã hội statustrạng thái
323
830000
3000
đe dọa đến lòng tự trọng hoặc vị thế xã hội
14:08
in which othersKhác can negativelytiêu cực judgethẩm phán your performancehiệu suất.
324
833000
3000
khi người khác có thể đánh giá tiêu cực khả năng của bạn.
14:11
Those kindloại of stressescăng thẳng
325
836000
2000
Kiểu stress này
14:13
have a very particularcụ thể effecthiệu ứng
326
838000
3000
có tác động rất đặc thù
14:16
on the physiologysinh lý học of stressnhấn mạnh.
327
841000
3000
lên sinh lý cơ thể.
14:20
Now we have been criticizedphê bình.
328
845000
2000
Chúng tôi cũng bị chỉ trích.
14:22
Of coursekhóa học, there are people who dislikekhông thích this stuffđồ đạc
329
847000
3000
Dĩ nhiên, sẽ có người không thích chủ đề này
14:25
and people who find it very surprisingthật ngạc nhiên.
330
850000
3000
và cũng có người thấy nó thật bất ngờ.
14:28
I should tell you thoughTuy nhiên
331
853000
2000
Tôi nên nói với bạn
14:30
that when people criticizechỉ trích us for pickingnhặt and choosinglựa chọn datadữ liệu,
332
855000
3000
rằng có người chỉ trích chúng tôi đã lựa chọn các dữ liệu,
14:33
we never pickchọn and choosechọn datadữ liệu.
333
858000
2000
chúng tôi chẳng bao giờ lựa chọn dữ liệu cả.
14:35
We have an absolutetuyệt đối rulequi định
334
860000
2000
Chúng tôi có một quy tắc tuyệt đối
14:37
that if our datadữ liệu sourcenguồn has datadữ liệu for one of the countriesquốc gia we're looking at,
335
862000
3000
là nếu nguồn dữ liệu của chúng tôi cung cấp dữ liệu về một nước mà chúng tôi đang tìm,
14:40
it goesđi into the analysisphân tích.
336
865000
2000
dữ liệu sẽ được đưa vào quá trình phân tích.
14:42
Our datadữ liệu sourcenguồn decidesquyết định
337
867000
2000
Nguồn cung cấp dữ liệu này sẽ quyết đinh
14:44
whetherliệu it's reliableđáng tin cậy datadữ liệu,
338
869000
2000
liệu dữ liệu có tin cậy không,
14:46
we don't.
339
871000
2000
không phải chúng tôi.
14:48
OtherwiseNếu không that would introducegiới thiệu biassự thiên vị.
340
873000
2000
Nếu không như vậy sẽ sinh ra thành kiến.
14:50
What about other countriesquốc gia?
341
875000
2000
Vậy còn với các nước khác thì sao?
14:52
There are 200 studieshọc
342
877000
3000
Có 200 nghiên cứu
14:55
of healthSức khỏe in relationmối quan hệ to incomethu nhập and equalitybình đẳng
343
880000
3000
về sức khỏe trong quan hệ với thu nhập và sự bình đẳng
14:58
in the academichọc tập peer-reviewedxem xét lại journalstạp chí.
344
883000
3000
trên những tạp chí khoa học.
15:01
This isn't confinedhạn chế to these countriesquốc gia here,
345
886000
3000
Không phải chỉ giới hạn ở các nước này,
15:04
hidingẩn a very simpleđơn giản demonstrationtrình diễn.
346
889000
2000
những minh chứng rất đơn giản.
15:06
The sametương tự countriesquốc gia,
347
891000
2000
Những đất nước giống nhau,
15:08
the sametương tự measuređo of inequalitybất bình đẳng,
348
893000
2000
cùng một mức độ bất bình đẳng,
15:10
one problemvấn đề after anotherkhác.
349
895000
3000
thì các vấn đề nối tiếp nhau.
15:14
Why don't we controlđiều khiển for other factorscác yếu tố?
350
899000
2000
Tại sao chúng ta không kiểm soát các nhân tố khác?
15:16
Well we'vechúng tôi đã shownđược hiển thị you that GNPGNP permỗi capitabình quân đầu người
351
901000
2000
Chúng tôi vừa cho bạn thấy là thu nhập bình quân trên đầu người
15:18
doesn't make any differenceSự khác biệt.
352
903000
2000
chẳng tác động gì nhiều.
15:20
And of coursekhóa học, othersKhác usingsử dụng more sophisticatedtinh vi methodsphương pháp in the literaturevăn chương
353
905000
4000
Một số nước sử dụng những cách thức phức tạp
15:24
have controlledkiểm soát for povertynghèo nàn and educationgiáo dục
354
909000
2000
để cải thiện đói nghèo và giáo dục,
15:26
and so on.
355
911000
3000
và tương tự.
15:30
What about causalityquan hệ nhân quả?
356
915000
2000
Thế nguyên nhân là gì?
15:32
CorrelationTương quan in itselfchinh no doesn't provechứng minh causalityquan hệ nhân quả.
357
917000
3000
Những mối liên hệ trên bản thân chúng không chứng minh được nguyên nhân.
15:35
We spendtiêu a good bitbit of time.
358
920000
2000
Chúng tôi cũng dành một chút thời gian nghiên cứu.
15:37
And indeedthật, people know the causalnguyên nhân linksliên kết quitekhá well
359
922000
2000
Và thật ra, mọi người đã biết khá rõ nguyên nhân
15:39
in some of these outcomeskết quả.
360
924000
2000
của một số hậu quả rồi.
15:41
The biglớn changethay đổi in our understandinghiểu biết
361
926000
2000
Sự thay đổi lớn trong hiểu biết của chúng ta
15:43
of driverstrình điều khiển of chronicmãn tính healthSức khỏe
362
928000
2000
về các bệnh mãn tính
15:45
in the richgiàu có developedđã phát triển worldthế giới
363
930000
2000
trong các nước phát triển
15:47
is how importantquan trọng chronicmãn tính stressnhấn mạnh from socialxã hội sourcesnguồn
364
932000
4000
là stress kinh niên từ các nguyên nhân xã hội
15:51
is affectingảnh hưởng đến the immunemiễn dịch systemhệ thống,
365
936000
2000
ảnh hưởng như thế nào đến hệ miễn dịch,
15:53
the cardiovasculartim mạch systemhệ thống.
366
938000
3000
và hệ tim mạch.
15:56
Or for instanceví dụ, the reasonlý do why violencebạo lực
367
941000
2000
Ví dụ, lý do mà bạo lực
15:58
becomestrở thành more commonchung in more unequalbất bình đẳng societiesxã hội
368
943000
3000
phổ biến hơn ở các xã hội bất bình đẳng
16:01
is because people are sensitivenhạy cảm to beingđang lookednhìn down on.
369
946000
5000
là bởi vì nhiều người mong muốn được để ý như kẻ mạnh.
16:06
I should say that to dealthỏa thuận with this,
370
951000
3000
Để đối phó với điều này,
16:09
we'vechúng tôi đã got to dealthỏa thuận with the post-taxsau thuế things
371
954000
2000
thì chúng ta phải đối phó với vấn đề thuế,
16:11
and the pre-taxtrước thuế things.
372
956000
2000
cả trước-thuế và sau-thuế.
16:13
We'veChúng tôi đã got to constrainhạn chế incomethu nhập,
373
958000
3000
Chúng ta phải kiềm chế thu nhập
16:16
the bonustiền thưởng culturenền văn hóa incomesthu nhập at the tophàng đầu.
374
961000
2000
và văn hóa hưởng thụ của những người giàu.
16:18
I think we mustphải make our bossesông chủ accountablecó trách nhiệm to theirhọ employeesnhân viên
375
963000
3000
Tôi nghĩ chúng ta phải khiến các ông chủ có trách nhiệm với nhân viên của mình
16:21
in any way we can.
376
966000
3000
theo một cách nào đó.
16:24
I think the take-homeđem về nhà messagethông điệp thoughTuy nhiên
377
969000
3000
Tôi nghĩ thông điệp đáng quý ở đây
16:27
is that we can improvecải tiến the realthực qualityphẩm chất of humanNhân loại life
378
972000
4000
là chúng ta có thể cải thiện chất lượng cuộc sống của con người
16:31
by reducinggiảm the differencessự khác biệt in incomesthu nhập betweengiữa us.
379
976000
3000
bằng cách giảm cách biệt trong thu nhập giữa chúng ta.
16:34
SuddenlyĐột nhiên we have a handlexử lý
380
979000
2000
Và thật bất ngờ chúng ta có ngay giải pháp
16:36
on the psychosocialtâm lý well-beinghạnh phúc of wholetoàn thể societiesxã hội,
381
981000
2000
cho hạnh phúc của toàn xã hội,
16:38
and that's excitingthú vị.
382
983000
2000
và nó thật tuyệt vời.
16:40
Thank you.
383
985000
2000
Cảm ơn.
16:42
(ApplauseVỗ tay)
384
987000
6000
(Vỗ tay)
Translated by Nguyễn Hưng
Reviewed by Ha Thu Hai

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Richard Wilkinson - Public health researcher
In "The Spirit Level," Richard Wilkinson charts data that proves societies that are more equal are healthier, happier societies.

Why you should listen

For decades, Richard Wilkinson has studied the social effects of income inequality and how social forces affect health. In The Spirit Level, a book coauthored with Kate Pickett, he lays out reams of statistical evidence that, among developed countries, societies that are more equal – with a smaller income gap between rich and poor -- are happier and healthier than societies with greater disparities in the distribution of wealth.

While poverty has long been recognized as an indicator for such social ills as crime, obesity, teen pregnancy, Wilkinson and Pickett have demonstrated that societal well-being bears no relation to per capita income. They’ve also found that the symptoms of inequality trouble all levels of society. Across the board, mental health, levels of violence and addiction, even life expectancy are affected by the psycho-social stress caused by income gaps and status anxiety.

In the UK, The Spirit Level won support from politicians both left and right. Wilkinson, who is Professor Emeritus of Social Epidemiology at the University of Nottingham, also cofounded The Equality Trust, a nonprofit that aims to reduce income inequality by educating and engaging the public while supporting political commitment to address the problem.

He says: "While I'd always assumed that an equal society must score better on social cohesion, I never expected to find such clear differences between existing market economies."

NEW: Read the TED Blog's Q&A with Richard Wilkinson >>

More profile about the speaker
Richard Wilkinson | Speaker | TED.com