ABOUT THE SPEAKER
Malcolm Gladwell - Writer
Detective of fads and emerging subcultures, chronicler of jobs-you-never-knew-existed, Malcolm Gladwell's work is toppling the popular understanding of bias, crime, food, marketing, race, consumers and intelligence.

Why you should listen

Malcolm Gladwell searches for the counterintuitive in what we all take to be the mundane: cookies, sneakers, pasta sauce. A New Yorker staff writer since 1996, he visits obscure laboratories and infomercial set kitchens as often as the hangouts of freelance cool-hunters -- a sort of pop-R&D gumshoe -- and for that has become a star lecturer and bestselling author.

Sparkling with curiosity, undaunted by difficult research (yet an eloquent, accessible writer), his work uncovers truths hidden in strange data. His always-delightful blog tackles topics from serial killers to steroids in sports, while provocative recent work in the New Yorker sheds new light on the Flynn effect -- the decades-spanning rise in I.Q. scores.

Gladwell has written four books. The Tipping Point, which began as a New Yorker piece, applies the principles of epidemiology to crime (and sneaker sales), while Blink examines the unconscious processes that allow the mind to "thin slice" reality -- and make decisions in the blink of an eye. His third book, Outliers, questions the inevitabilities of success and identifies the relation of success to nature versus nurture. The newest work, What the Dog Saw and Other Adventures, is an anthology of his New Yorker contributions. 

He says: "There is more going on beneath the surface than we think, and more going on in little, finite moments of time than we would guess."
 

More profile about the speaker
Malcolm Gladwell | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2011

Malcolm Gladwell: The strange tale of the Norden bombsight

Malcolm Gladwell: Câu chuyện kỳ lạ của thiết bị ngắm bom Norden

Filmed:
2,152,234 views

Bậc thầy kể chuyện Malcolm Gladwell kể câu chuyện về thiết bị ngắm bom Norden, một thiết bị kỹ thuật đột phá với kết quả bất ngờ của Chiến tranh thế giới thứ hai.
- Writer
Detective of fads and emerging subcultures, chronicler of jobs-you-never-knew-existed, Malcolm Gladwell's work is toppling the popular understanding of bias, crime, food, marketing, race, consumers and intelligence. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
Thank you.
0
0
2000
Cảm ơn.
00:17
It's a realthực pleasurevui lòng to be here.
1
2000
2000
Rất hân hạnh được đến đây.
00:19
I last did a TEDTalkTEDTalk
2
4000
2000
Lần cuối cùng tôi phát biểu ở TED
00:21
I think about sevenbảy yearsnăm agotrước or so.
3
6000
4000
tôi nghỉ là khoảng 7 năm trước.
00:25
I talkednói chuyện about spaghettimì ống Ý sauceNước xốt.
4
10000
3000
Tôi đã nói về nước sốt mì Ý.
00:28
And so manynhiều people, I guessphỏng đoán, watch those videosvideo.
5
13000
3000
Và tôi đoán là đã có nhiều người xem những cái video đó.
00:31
People have been comingđang đến up to me ever sincekể từ
6
16000
2000
Từ đó có nhiều người khi gặp tôi
00:33
to askhỏi me questionscâu hỏi about spaghettimì ống Ý sauceNước xốt,
7
18000
2000
thì hay hỏi về nước sốt mì Ý,
00:35
which is a wonderfulTuyệt vời thing in the shortngắn termkỳ hạn --
8
20000
3000
đó là một điều tuyệt vời trong thời gian ngắn --
00:38
(LaughterTiếng cười)
9
23000
2000
(Cười)
00:40
but it's provenchứng minh to be lessít hơn than ideallý tưởng
10
25000
2000
nhưng thật ra không tuyệt vời lắm
00:42
over sevenbảy yearsnăm.
11
27000
2000
nếu kéo dài suốt 7 năm.
00:44
And so I thoughTuy nhiên I would come
12
29000
2000
Vì thế tôi nghĩ là tôi đến đây
00:46
and try and put spaghettimì ống Ý sauceNước xốt behindphía sau me.
13
31000
3000
và cố gắng đưa nước sốt mì vào quá khứ.
00:49
(LaughterTiếng cười)
14
34000
2000
(Cười)
00:51
The themechủ đề of this morning'sbuổi sáng sessionphiên họp is Things We Make.
15
36000
3000
Chủ đề của phiên sáng nay là Những Thứ Mà Chúng Ta Tạo Ra.
00:54
And so I thought I would tell a storycâu chuyện
16
39000
2000
Cho nên tôi nghĩ là tôi sẽ kể một câu chuyện
00:56
about someonengười nào
17
41000
2000
về một người
00:58
who madethực hiện one of the mostphần lớn preciousquí objectscác đối tượng
18
43000
2000
đã tạo ra một trong những vật quý giá nhất
01:00
of his erakỷ nguyên.
19
45000
2000
trong thế hệ của anh ta.
01:02
And the man'sngười đàn ông nameTên is CarlCarl NordenNorden.
20
47000
3000
Tên của anh ta là Carl Norden.
01:05
CarlCarl NordenNorden was bornsinh ra in 1880.
21
50000
2000
Carl Norden sinh năm 1880.
01:07
And he was SwissThụy sĩ.
22
52000
2000
Và anh là người Thụy Sĩ.
01:09
And of coursekhóa học, the SwissThụy sĩ can be dividedchia
23
54000
2000
Và tất nhiên, người Thụy Sĩ có thể được chia ra
01:11
into two generalchung categoriesThể loại:
24
56000
2000
thành hai nhóm, nói chung:
01:13
those who make smallnhỏ bé, exquisitetinh tế,
25
58000
2000
những người làm ra các vật nhỏ, tinh tế
01:15
expensiveđắt objectscác đối tượng
26
60000
2000
mắc tiền,
01:17
and those who handlexử lý the moneytiền bạc
27
62000
2000
và những người quản lý tiền bạc
01:19
of those who buymua smallnhỏ bé, exquisitetinh tế,
28
64000
3000
của những người mua các vật nhỏ, tinh tế
01:22
expensiveđắt objectscác đối tượng.
29
67000
2000
đắt tiền đó.
01:24
And CarlCarl NordenNorden is very firmlyvững chắc in the formertrước đây camptrại.
30
69000
3000
Và Carl Nordon hoàn toàn nằm trong nhóm thứ nhất.
01:27
He's an engineerkỹ sư.
31
72000
2000
Anh là một kỹ sư.
01:29
He goesđi to the FederalLiên bang PolytechPolytech in ZurichZurich.
32
74000
3000
Anh học ở Đại học kỹ thuật quốc gia ở Zurich.
01:32
In factthực tế, one of his classmatesbạn cùng lớp is a youngtrẻ man namedđặt tên LeninLenin
33
77000
3000
Trên thực tế, một trong những bạn học của anh là một chàng trai tên Lenin
01:35
who would go on
34
80000
2000
một người sau này
01:37
to breakphá vỡ smallnhỏ bé, expensiveđắt, exquisitetinh tế objectscác đối tượng.
35
82000
4000
phá vỡ những vật nhỏ, đắt tiền và tinh tế.
01:41
And he's a SwissThụy sĩ engineerkỹ sư, CarlCarl.
36
86000
3000
Carl là một kỹ sư Thụy Sĩ.
01:44
And I mean that in its fullesttối đa sensegiác quan of the wordtừ.
37
89000
3000
Và ý tôi là một kỹ sư Thụy Sĩ chính gốc.
01:47
He wearsmặc three-pieceba mảnh suitsphù hợp với;
38
92000
2000
Anh mặc com-lê;
01:49
and he has a very, very smallnhỏ bé, importantquan trọng mustachebộ ria mép;
39
94000
5000
anh có một bộ râu mép rất rất nhỏ và quan trọng
01:54
and he is domineeringdomineering
40
99000
2000
anh ta độc đoán
01:56
and narcissistictự yêu mình
41
101000
2000
anh ta đề cao bản thân
01:58
and drivenlái xe
42
103000
2000
có động lực
02:00
and has an extraordinarybất thường egotự ngã;
43
105000
2000
và anh ta có một cái tôi khác thường;
02:02
and he workscông trinh 16-hour-hour daysngày;
44
107000
3000
và anh ta làm việc 16 giờ một ngày;
02:05
and he has very strongmạnh feelingscảm xúc about alternatingxen kẽ currenthiện hành;
45
110000
3000
anh ta có một cảm giác mạnh mẽ về dòng điện hai chiều;
02:08
and he feelscảm thấy like a suntanchống nắng is a signký tên of moralđạo đức weaknessđiểm yếu;
46
113000
4000
anh ta cảm thấy rằng tắm nắng là dấu hiệu của đạo đức kém;
02:12
and he drinksđồ uống lots of coffeecà phê;
47
117000
2000
anh uống rất nhiều ca phê;
02:14
and he does his besttốt work
48
119000
2000
và anh làm việc hiệu quả nhất
02:16
sittingngồi in his mother'smẹ kitchenphòng bếp in ZurichZurich for hoursgiờ
49
121000
2000
khi ngồi hàng giờ trong nhà bếp của nhà mẹ anh ở Zurich
02:18
in completehoàn thành silencekhoảng lặng
50
123000
2000
trong im lặng hoàn toàn
02:20
with nothing but a slidetrượt rulequi định.
51
125000
2000
với không gì hơn là một cây thước kẻ.
02:22
In any casetrường hợp,
52
127000
2000
Dù sao đi nữa,
02:24
CarlCarl NordenNorden emigratesemigrates to the UnitedVương StatesTiểu bang
53
129000
3000
Carl Norden di dân sang Hoa Kỳ
02:27
just before the First WorldTrên thế giới WarChiến tranh
54
132000
2000
ngay trước Chiến tranh thế giới thứ nhất
02:29
and setsbộ up shopcửa tiệm on LafayetteLafayette StreetStreet
55
134000
2000
và mở một cửa tiệm trên đường Lafayette
02:31
in downtowntrung tâm thành phố ManhattanManhattan.
56
136000
2000
ở trung tâm Manhattan.
02:33
And he becomestrở thành obsessedbị ám ảnh with the questioncâu hỏi
57
138000
2000
Và anh ta bị ám ảnh bởi câu hỏi
02:35
of how to droprơi vãi bombsbom from an airplaneMáy bay.
58
140000
3000
là làm sao có thể thả bom từ máy bay.
02:38
Now if you think about it,
59
143000
2000
Các bạn thử nghĩ xem,
02:40
in the agetuổi tác before GPSGPS and radarradar,
60
145000
3000
trong thời đại trước thiết bị định vị toàn cầu và máy ra đa,
02:43
that was obviouslychắc chắn a really difficultkhó khăn problemvấn đề.
61
148000
2000
đó hiển nhiên là một câu hỏi rất khó.
02:45
It's a complicatedphức tạp physicsvật lý problemvấn đề.
62
150000
2000
Đó là một vấn đề vật lý rất phức tạp.
02:47
You've got a planemáy bay that's thousandshàng nghìn of feetđôi chân up in the airkhông khí,
63
152000
3000
Ta có một máy bay ở vài ngàn bộ trên không trung,
02:50
going at hundredshàng trăm of milesdặm an hourgiờ,
64
155000
2000
đang bay với tốc độ hàng trăm dặm một giờ,
02:52
and you're tryingcố gắng to droprơi vãi an objectvật, a bombbom,
65
157000
3000
và bạn cố gắng thả một vật, một quả bom,
02:55
towardsvề hướng some stationaryvăn phòng phẩm targetMục tiêu
66
160000
2000
trúng một mục tiêu
02:57
in the faceđối mặt of all kindscác loại of windsgió and cloudđám mây coverche
67
162000
3000
trong ảnh hưởng của các loại gió và mây,
03:00
and all kindscác loại of other impedimentsnhững trở ngại.
68
165000
2000
và bao nhiêu trở ngại khác.
03:02
And all sortsloại of people,
69
167000
2000
Có rất nhiều người,
03:04
movingdi chuyển up to the First WorldTrên thế giới WarChiến tranh and betweengiữa the warschiến tranh,
70
169000
2000
trước chiến tranh thế giới thứ nhất và giữa hai cuộc chiến,
03:06
triedđã thử to solvegiải quyết this problemvấn đề,
71
171000
2000
đã cố gắng giải quyết vấn đề đó,
03:08
and nearlyGần everybodymọi người cameđã đến up shortngắn.
72
173000
2000
và hầu như tất cả mọi người đều không thành công.
03:10
The bombsightslực that were availablecó sẵn
73
175000
2000
Những thiết bị ngắm bom thời đó
03:12
were incrediblyvô cùng crudethô.
74
177000
2000
đều cực kỳ thô sơ.
03:14
But CarlCarl NordenNorden is really the one who cracksvết nứt the code.
75
179000
3000
Nhưng Carl Norden chính là người hoàn toàn giải được vấn đề đó.
03:17
And he comesđến up with this incrediblyvô cùng complicatedphức tạp devicethiết bị.
76
182000
3000
Và anh đã tạo ra một thiết bị cực kỳ phức tạp.
03:20
It weighsnặng about 50 lbslbs.
77
185000
2000
Nó nặng khoảng 23kg.
03:22
It's calledgọi là the NordenNorden MarkMark 15 bombsightngắm ném bom.
78
187000
4000
Nó được gọi là thiết bị ngắm bom Norden Mark 15.
03:26
And it has all kindscác loại of leversđòn bẩy and ball-bearingsvòng bi
79
191000
2000
Nó có không biết bao nhiêu là đòn bẩy và vòng bi
03:28
and gadgetsdụng cụ and gaugesMáy đo.
80
193000
3000
và phụ tùng và giác kế.
03:31
And he makeslàm cho this complicatedphức tạp thing.
81
196000
3000
Anh ta tạo ra một cái thiết bị phức tạp này.
03:34
And what he allowscho phép people to do
82
199000
2000
Và điều mà anh ta giúp mọi người làm là
03:36
is he makeslàm cho the bombardierném bom take this particularcụ thể objectvật,
83
201000
4000
anh ta cho phép người ném bom mang thiết bị này lên máy bay,
03:40
visuallytrực quan sightthị giác the targetMục tiêu,
84
205000
2000
ngắm mục tiêu bằng mắt thường,
03:42
because they're in the PlexiglasThủy tinh hữu cơ conenón of the bombermáy bay ném bom,
85
207000
4000
bởi vì những người này ở trong lồng kính của máy bay ném bom,
03:46
and then they plugphích cắm in the altitudeđộ cao of the planemáy bay,
86
211000
3000
và họ nhập vào độ cao của máy bay,
03:49
the speedtốc độ of the planemáy bay, the speedtốc độ of the windgió
87
214000
3000
tốc độ của máy bay, tốc độ của gió
03:52
and the coordinatestọa độ
88
217000
2000
và tọa độ
03:54
of the targetMục tiêu.
89
219000
2000
của mục tiêu.
03:56
And the bombsightngắm ném bom will tell him when to droprơi vãi the bombbom.
90
221000
4000
Và thiết bị ngắm bom sẽ cho anh ta biết khi nào ném bom.
04:00
And as NordenNorden famouslynổi tiếng saysnói,
91
225000
3000
Và như Norden đã nói một cách nổi tiếng,
04:03
"Before that bombsightngắm ném bom cameđã đến alongdọc theo,
92
228000
2000
"Trước khi có thiết bị ngắm bom đó,
04:05
bombsbom would routinelythường missbỏ lỡ theirhọ targetMục tiêu
93
230000
2000
những quả bom thường xuyêt trật mục tiêu
04:07
by a miledặm or more."
94
232000
2000
ít nhất là một dặm."
04:09
But he said, with the MarkMark 15 NordenNorden bombsightngắm ném bom,
95
234000
3000
Nhưng anh ta nói, với thiết bị ngắm bom Mark 15 Norden,
04:12
he could droprơi vãi a bombbom into a pickledưa chua barrelthùng
96
237000
2000
anh ta có thể ném bom trúng một thùng dưa muối
04:14
at 20,000 ftft.
97
239000
2000
từ độ cao 20,000 bộ.
04:16
Now I cannotkhông thể tell you
98
241000
2000
Tôi không thể cho bạn biết
04:18
how incrediblyvô cùng excitedbị kích thích
99
243000
2000
là quân đội Hoa Kỳ
04:20
the U.S. militaryquân đội was
100
245000
2000
đã phấn khích như thế nào
04:22
by the newsTin tức of the NordenNorden bombsightngắm ném bom.
101
247000
3000
khi nghe tin về thiết bị ngắm bom Norden.
04:25
It was like mannaManna from heaventhiên đường.
102
250000
2000
Nó giống như là thức ăn từ thiên đường vậy.
04:27
Here was an armyquân đội
103
252000
2000
Đây là một quân đội
04:29
that had just had experiencekinh nghiệm in the First WorldTrên thế giới WarChiến tranh,
104
254000
2000
vừa mới trải qua thế chiến thứ nhất,
04:31
where millionshàng triệu of menđàn ông
105
256000
2000
với hàng triệu lính
04:33
foughtđã chiến đấu eachmỗi other in the trencheschiến hào,
106
258000
2000
chiến đấu trong các chiến hào,
04:35
gettingnhận được nowherehư không, makingchế tạo no progresstiến độ,
107
260000
2000
không đi đâu được, và không có tiến triển gì,
04:37
and here someonengười nào had come up with a devicethiết bị
108
262000
4000
và ở đây là một người tạo ra một thiết bị
04:41
that allowedđược cho phép them to flybay up in the skiesbầu trời
109
266000
2000
cho phép họ bay trên trời
04:43
highcao aboveở trên enemykẻ thù territorylãnh thổ
110
268000
2000
cao trên lãnh thổ của địch
04:45
and destroyhủy hoại whateverbất cứ điều gì they wanted
111
270000
2000
và hủy diệt tất cả những gì họ muốn
04:47
with pinpointxác định accuracytính chính xác.
112
272000
2000
với độ chính xác cực kỳ cao.
04:49
And the U.S. militaryquân đội
113
274000
2000
Và quân đội Hoa Kỳ
04:51
spendschi tiêu 1.5 billiontỷ dollarsUSD --
114
276000
2000
chi ra 1.5 tỷ đô la --
04:53
billiontỷ dollarsUSD in 1940 dollarsUSD --
115
278000
3000
1.5 tỷ đô la trong năm 1940 --
04:56
developingphát triển the NordenNorden bombsightngắm ném bom.
116
281000
2000
để phát triển thiết bị ngắm bom Norden.
04:58
And to put that in perspectivequan điểm,
117
283000
3000
Để so sánh rõ hơn,
05:01
the totaltoàn bộ costGiá cả of the ManhattanManhattan projectdự án
118
286000
2000
tổng chi phí của dự án Manhattan
05:03
was threesố ba billiontỷ dollarsUSD.
119
288000
2000
là 3 tỷ đô la.
05:05
HalfMột nửa as much moneytiền bạc was spentđã bỏ ra on this NordenNorden bombsightngắm ném bom
120
290000
3000
Số tiền được chi ra cho thiết bị ngắm bom Norden
05:08
as was spentđã bỏ ra on the mostphần lớn famousnổi danh military-industrialquân sự công nghiệp projectdự án
121
293000
4000
bằng phân nửa số tiền chi ra cho dự án quân sự nổi tiếng nhất
05:12
of the modernhiện đại erakỷ nguyên.
122
297000
2000
của thời hiện đại.
05:14
And there were people, strategistsnhà chiến lược, withinbên trong the U.S. militaryquân đội
123
299000
3000
Và có nhiều người, những nhà chiến lược trong quân đội Hoa Kỳ,
05:17
who genuinelychân thật thought that this singleĐộc thân devicethiết bị
124
302000
2000
thật sự nghĩ rằng chỉ một thiết bị này thôi
05:19
was going to spellchính tả the differenceSự khác biệt
125
304000
2000
sẽ là tạo ra sự khác biệt
05:21
betweengiữa defeatđánh bại and victorychiến thắng
126
306000
2000
giữa chiến thắng và thất bại
05:23
when it cameđã đến to the battlechiến đấu againstchống lại the NazisĐức Quốc xã
127
308000
2000
khi đối đầu với quân Quốc xã,
05:25
and againstchống lại the JapaneseNhật bản.
128
310000
2000
và đối đầu với quân Nhật.
05:27
And for NordenNorden as well,
129
312000
2000
Và đối với Norden,
05:29
this devicethiết bị had incredibleđáng kinh ngạc moralđạo đức importancetầm quan trọng,
130
314000
3000
thiết bị này có một giá trị đạo đức cự kỳ quan trọng,
05:32
because NordenNorden was a committedcam kết ChristianKitô giáo.
131
317000
2000
vì Norden là một người sùng đạo Thiên Chúa giáo.
05:34
In factthực tế, he would always get upsetbuồn bã
132
319000
2000
Trên thực tế, anh ta rất khó chịu
05:36
when people referredgọi to the bombsightngắm ném bom as his inventionsự phát minh,
133
321000
3000
khi mọi người xem thiết bị ngắm bom đó là phát minh của anh,
05:39
because in his eyesmắt,
134
324000
2000
bởi vì trong mắt anh,
05:41
only God could inventphát minh things.
135
326000
2000
chỉ có Chúa mới phát minh ra các vật.
05:43
He was simpleđơn giản the instrumentdụng cụ of God'sCủa Thiên Chúa will.
136
328000
2000
Anh đơn giản chỉ là một dụng cụ của ý muốn của Chúa.
05:45
And what was God'sCủa Thiên Chúa will?
137
330000
2000
Và ý muốn của Chúa là gì?
05:47
Well God'sCủa Thiên Chúa will was that the amountsố lượng of sufferingđau khổ in any kindloại of warchiến tranh
138
332000
3000
Ý muốn của Chúa là những mất mát trong bất cứ cuộc chiến nào
05:50
be reducedgiảm to as smallnhỏ bé an amountsố lượng as possiblekhả thi.
139
335000
3000
cũng đều được giảm đến mức tối thiểu.
05:53
And what did the NordenNorden bombsightngắm ném bom do?
140
338000
2000
Và thiết bị ngắm bom Norden làm được gì?
05:55
Well it allowedđược cho phép you to do that.
141
340000
2000
Nó giúp chúng ta làm được điều đó.
05:57
It allowedđược cho phép you to bombbom only those things
142
342000
2000
Nó giúp chúng ta chỉ ném bom những gì
05:59
that you absolutelychắc chắn rồi neededcần and wanted to bombbom.
143
344000
4000
mà chúng ta hoàn toàn cần phải hủy diệt.
06:03
So in the yearsnăm leadingdẫn đầu up to the SecondThứ hai WorldTrên thế giới WarChiến tranh,
144
348000
3000
Vì vậy trong những năm gần trước Thế chiến thứ hai,
06:06
the U.S. militaryquân đội buysmua 90,000
145
351000
3000
quân đội Hoa Kỳ mua 90000
06:09
of these NordenNorden bombsightslực
146
354000
2000
thiết bị ném bom Norden
06:11
at a costGiá cả of $14,000 eachmỗi --
147
356000
2000
với giá 14000 đô la một cái --
06:13
again, in 1940 dollarsUSD, that's a lot of moneytiền bạc.
148
358000
3000
một lần nữa, đô la trong năm 1940, đó là số tiền rất lớn.
06:16
And they trainedđào tạo 50,000 bombardiersbombardiers on how to use them --
149
361000
3000
Và họ huấn luyện 50000 lính ném bom để xử dụng những thiết bị đó --
06:19
long extensivemở rộng, months-longkéo dài một tháng trainingđào tạo sessionsphiên họp --
150
364000
4000
những khóa huấn luyện chuyên sâu dài vài tháng --
06:23
because these things are essentiallybản chất analogtương tự computersmáy vi tính;
151
368000
2000
bởi vì những thiết bị này căn bản là những máy điện toán thô sơ;
06:25
they're not easydễ dàng to use.
152
370000
2000
chúng không phải dễ sử dụng.
06:27
And they make everyonetất cả mọi người of those bombardiersbombardiers take an oathlời tuyên thệ,
153
372000
3000
Và họ bắt những người lính ném bom này thề
06:30
to swearxin thề that if they're ever capturedbị bắt,
154
375000
3000
là nếu họ bị bắt,
06:33
they will not divulgetiết lộ a singleĐộc thân detailchi tiết
155
378000
2000
họ sẽ không tiết lộ một chi tiết nào
06:35
of this particularcụ thể devicethiết bị to the enemykẻ thù,
156
380000
2000
về thiết bị này cho quân địch,
06:37
because it's imperativebắt buộc the enemykẻ thù not get theirhọ handstay
157
382000
3000
bởi vì điều bắt buộc là kẻ thù không thể sờ vào được
06:40
on this absolutelychắc chắn rồi essentialCần thiết piececái of technologyCông nghệ.
158
385000
2000
cái mẩu công nghệ cực kỳ thiết yếu này.
06:42
And wheneverbất cứ khi nào the NordenNorden bombsightngắm ném bom is takenLấy ontotrên a planemáy bay,
159
387000
3000
Và mỗi khi thiết bị ngắm bom Norden được đem lên máy bay,
06:45
it's escortedhộ tống there by a seriesloạt of armedTrang bị vũ khí guardsvệ sĩ.
160
390000
3000
nó được hộ tống bằng nhiều vệ sĩ có vũ trang.
06:48
And it's carriedmang in a boxcái hộp with a canvasTranh sơn dầu shroudche đậy over it.
161
393000
3000
Và nó được di chuyển trong một cái hộp với một mảnh vải che lại.
06:51
And the boxcái hộp is handcuffedcòng tay to one of the guardsvệ sĩ.
162
396000
3000
Và cái hộp này được còng vào tay của những người vệ sĩ.
06:54
It's never allowedđược cho phép to be photographedchụp ảnh.
163
399000
2000
Nó không bao giờ được chụp hình.
06:56
And there's a little incendiarycháy devicethiết bị insidephía trong of it,
164
401000
3000
Và có một thiết bị thiêu hủy nhỏ ở bên trong,
06:59
so that, if the planemáy bay ever crashestai nạn, it will be destroyedphá hủy
165
404000
3000
để nếu mà máy bay bị rơi, thì nó sẽ bị thiêu hủy
07:02
and there's no way the enemykẻ thù can ever get theirhọ handstay on it.
166
407000
3000
và kẻ địch sẽ không bao giờ lấy được thiết bị đó.
07:05
The NordenNorden bombsightngắm ném bom
167
410000
2000
Thiết bị ngắm bom Norden
07:07
is the HolyThánh GrailChén.
168
412000
3000
là chiếc cốc thánh.
07:10
So what happensxảy ra duringsuốt trong the SecondThứ hai WorldTrên thế giới WarChiến tranh?
169
415000
3000
Vậy thì điều gì đã xảy ra trong Thế chiến thứ hai?
07:13
Well, it turnslượt out it's not the HolyThánh GrailChén.
170
418000
3000
Hóa ra thiết bị này không phải là chiếc cốc thánh.
07:16
In practicethực hành, the NordenNorden bombsightngắm ném bom
171
421000
2000
Trong thử nghiệm, thiết bị ngắm bom Norden
07:18
can droprơi vãi a bombbom into a pickledưa chua barrelthùng at 20,000 ftft.,
172
423000
3000
có thể thả bom trúng một thùng dưa muối từ 20000 bộ,
07:21
but that's underDưới perfecthoàn hảo conditionsđiều kiện.
173
426000
2000
nhưng đó là trong những điều kiện hoàn hảo.
07:23
And of coursekhóa học, in wartimetrong chiến tranh,
174
428000
2000
Và tất nhiên, trong chiến tranh,
07:25
conditionsđiều kiện aren'tkhông phải perfecthoàn hảo.
175
430000
2000
điều kiện không bao giờ hoàn hảo.
07:27
First of all, it's really hardcứng to use -- really hardcứng to use.
176
432000
3000
Trước hết, thiết bị này rất khó dùng -- thật sự rất khó dùng.
07:30
And not all of the people
177
435000
2000
Không phải ai
07:32
who are of those 50,000 menđàn ông who are bombardiersbombardiers
178
437000
2000
trong số 50000 người lính nem bom
07:34
have the abilitycó khả năng to properlyđúng programchương trình an analogtương tự computermáy vi tính.
179
439000
4000
cũng có khả năng lập trình đúng một máy điện toán cơ bản.
07:38
SecondlyThứ hai, it breaksnghỉ giải lao down a lot.
180
443000
2000
Thứ hai nữa, nó hay bị hỏng.
07:40
It's fullđầy of all kindscác loại of gyroscopesgyroscopes and pulleysròng rọc
181
445000
2000
Nó chứa đầy các loại con quay, ròng rọc,
07:42
and gadgetsdụng cụ and ball-bearingsvòng bi,
182
447000
2000
phụ tùng và vòng bi,
07:44
and they don't work as well as they oughtnên to
183
449000
2000
và những thứ này không hoạt động tốt như mong muốn
07:46
in the heatnhiệt of battlechiến đấu.
184
451000
2000
trong chiến đấu.
07:48
ThirdlyThứ ba, when NordenNorden was makingchế tạo his calculationstính toán,
185
453000
3000
Thứ ba, khi Norden tính toán,
07:51
he assumedgiả định that a planemáy bay would be flyingbay
186
456000
2000
anh giả định là máy bay sẽ bay
07:53
at a relativelytương đối slowchậm speedtốc độ at lowthấp altitudesđộ cao.
187
458000
3000
ở một tốc độ tương đối chậm ở một độ cao thấp.
07:56
Well in a realthực warchiến tranh, you can't do that;
188
461000
2000
Nhưng trong chiến tranh, bạn không làm thế được;
07:58
you'llbạn sẽ get shotbắn down.
189
463000
2000
bạn sẽ bị bắn rớt.
08:00
So they startedbắt đầu flyingbay them at highcao altitudesđộ cao at incrediblyvô cùng highcao speedstốc độ.
190
465000
3000
Vì vậy họ bay ở những độ cao lớn với những tốc độ rất nhanh.
08:03
And the NordenNorden bombsightngắm ném bom doesn't work as well
191
468000
2000
Và thiết bị ngắm bom Norden không hoạt động tốt được
08:05
underDưới those conditionsđiều kiện.
192
470000
2000
trong những điều kiện như vậy.
08:07
But mostphần lớn of all,
193
472000
2000
Nhưng quan trọng hơn hết,
08:09
the NordenNorden bombsightngắm ném bom requiredcần thiết the bombardierném bom
194
474000
2000
thiết bị ném bom Norden đòi hỏi người ném bom
08:11
to make visualtrực quan contacttiếp xúc with the targetMục tiêu.
195
476000
3000
phải nhìn thấy được mục tiêu.
08:14
But of coursekhóa học, what happensxảy ra in realthực life?
196
479000
2000
Nhưng tất nhiên, điều gì xảy ra trong thực tế?
08:16
There are cloudsđám mây, right.
197
481000
3000
Mây, đúng không.
08:19
It needsnhu cầu cloudlesskhông mây skybầu trời to be really accuratechính xác.
198
484000
3000
Nó cần một bầu trời không mây thì mới chính xác được.
08:22
Well how manynhiều cloudlesskhông mây skiesbầu trời
199
487000
2000
Vậy thì có bao nhiều ngày mà trời không có mây
08:24
do you think there were aboveở trên CentralMiền trung EuropeEurope
200
489000
2000
bạn nghĩ ở Trung Âu
08:26
betweengiữa 1940 and 1945?
201
491000
3000
từ 1940 đến 1945?
08:29
Not a lot.
202
494000
2000
Không nhiều lắm.
08:31
And then to give you a sensegiác quan
203
496000
2000
Và để dẫn chứng cho các bạn
08:33
of just how inaccuratekhông chính xác the NordenNorden bombsightngắm ném bom was,
204
498000
2000
là thiết bị ngắm bom Norden thiếu chính xác như thế nào,
08:35
there was a famousnổi danh casetrường hợp in 1944
205
500000
2000
có một sự kiện nổi tiếng vào năm 1944
08:37
where the AlliesĐồng minh bombedném bom a chemicalhóa chất plantthực vật in LeunaLeuna, GermanyĐức.
206
502000
4000
khi quân Đồng minh ném bom một nhà máy hóa chất ở Leuna, Đức.
08:41
And the chemicalhóa chất plantthực vật comprisedbao gồm
207
506000
2000
Và nhà máy hóa chất này rộng
08:43
757 acresmẫu Anh.
208
508000
2000
757 mẫu Anh.
08:45
And over the coursekhóa học of 22 bombingném bom missionsnhiệm vụ,
209
510000
3000
Và trong hơn 22 chiến dịch ném bom,
08:48
the AlliesĐồng minh droppedgiảm 85,000 bombsbom
210
513000
5000
quân Đồng minh ném 85000 trái bom
08:53
on this 757 acreacre chemicalhóa chất plantthực vật,
211
518000
4000
trên nhà máy hóa chất rộng 757 mẫu Anh này,
08:57
usingsử dụng the NordenNorden bombsightngắm ném bom.
212
522000
3000
sử dụng thiết bị ngắm bom Norden.
09:00
Well what percentagephần trăm of those bombsbom
213
525000
2000
Bao nhiêu phần trăm của những quả bom này
09:02
do you think actuallythực ra landedhạ cánh
214
527000
2000
các bạn nghĩ đã rơi
09:04
insidephía trong the 700-acre-acre perimeterchu vi of the plantthực vật?
215
529000
3000
trong phạm vi 700 mẫu Anh của nhà máy này?
09:07
10 percentphần trăm. 10 percentphần trăm.
216
532000
3000
10 phần trăm. 10 phần trăm.
09:10
And of those 10 percentphần trăm that landedhạ cánh,
217
535000
2000
Và trong số 10 phần trăm rơi trúng,
09:12
16 percentphần trăm didn't even go off; they were dudsngân phiếu giả.
218
537000
3000
16 phần trăm không nổ; chúng bị tịt ngòi.
09:15
The LeunaLeuna chemicalhóa chất plantthực vật,
219
540000
2000
Nhà máy hóa chất Leuna,
09:17
after one of the mostphần lớn extensivemở rộng bombingsvụ đánh bom in the historylịch sử of the warchiến tranh,
220
542000
3000
sau một trong những cuộc ném bom kịch liệt nhất trong lịch sử chiến tranh,
09:20
was up and runningđang chạy withinbên trong weekstuần.
221
545000
3000
hoạt động trở lại trong vòng vài tuần.
09:23
And by the way, all those precautionsđề phòng
222
548000
2000
Hơn thế nữa, tất cả các biện pháp phòng ngừa
09:25
to keep the NordenNorden bombsightngắm ném bom out of the handstay of the NazisĐức Quốc xã?
223
550000
3000
để tránh thiết bị ngắm bom Norden lọt vào tay của quân Quốc xã thì sao?
09:28
Well it turnslượt out
224
553000
2000
Hóa ra rằng
09:30
that CarlCarl NordenNorden, as a properthích hợp SwissThụy sĩ,
225
555000
2000
Carl Norden, một người Thụy Sĩ thật thụ,
09:32
was very enamoredsay mê of GermanĐức engineersKỹ sư.
226
557000
3000
rất phục những kỹ sư Đức.
09:35
So in the 1930s, he hiredthuê a wholetoàn thể bunch of them,
227
560000
2000
Vì vậy trong những năm 1930, anh ta đã thuê rất nhiều những người này,
09:37
includingkể cả a man namedđặt tên HermannHermann Long
228
562000
2000
và một trong số đó là một người tên Hermann Long,
09:39
who, in 1938,
229
564000
2000
người mà vào năm 1938,
09:41
gaveđưa ra a completehoàn thành setbộ of the planscác kế hoạch for the NordenNorden bombsightngắm ném bom to the NazisĐức Quốc xã.
230
566000
3000
đã đưa tất cả các kế hoạch chi tiết của thiết bị ngắm bom Norden cho quân Quốc Xã.
09:44
So they had theirhọ ownsở hữu NordenNorden bombsightngắm ném bom throughoutkhắp the entiretoàn bộ warchiến tranh --
231
569000
3000
Vì vậy họ cũng có thiết bị ngắm bom Norden riêng của họ trong suốt cuộc chiến --
09:47
which alsocũng thế, by the way, didn't work very well.
232
572000
3000
và tất nhiên, những thiết bị đó cũng không hoạt động tốt được.
09:50
(LaughterTiếng cười)
233
575000
2000
(Cười)
09:52
So why do we talk about the NordenNorden bombsightngắm ném bom?
234
577000
3000
Vậy thì tại sao chúng ta lại nói về thiết bị ngắm bom Norden?
09:55
Well because we livetrực tiếp in an agetuổi tác
235
580000
2000
Bởi vì chúng ta đang sống trong một thời đại
09:57
where there are lots and lots
236
582000
2000
có rất rất nhiều
09:59
of NordenNorden bombsightslực.
237
584000
2000
những thiết bị ngắm bom Norden.
10:01
We livetrực tiếp in a time where there are all kindscác loại
238
586000
2000
Chúng ta sống trong một thời đại mà có rất nhiều những
10:03
of really, really smartthông minh people
239
588000
2000
người rất rất thông minh
10:05
runningđang chạy around, sayingnói that they'vehọ đã inventedphát minh gadgetsdụng cụ
240
590000
2000
nói rằng họ đã phát minh ra những thiết bị
10:07
that will forevermãi mãi changethay đổi our worldthế giới.
241
592000
2000
sẽ thay đổi thế giới mãi mãi.
10:09
They'veHọ đã inventedphát minh websitestrang web that will allowcho phép people to be freemiễn phí.
242
594000
3000
Họ phát minh ra các trang web giúp chúng ta tự do.
10:12
They'veHọ đã inventedphát minh some kindloại of this thing, or this thing, or this thing
243
597000
4000
Họ phát minh ra thứ này, thứ kia hoặc thứ nọ
10:16
that will make our worldthế giới forevermãi mãi better.
244
601000
3000
để làm thế giới mãi mãi tốt hơn.
10:19
If you go into the militaryquân đội,
245
604000
2000
Nếu bạn đi vào quân đội,
10:21
you'llbạn sẽ find lots of CarlCarl NordensNordens as well.
246
606000
2000
bạn sẽ tìm thấy rất nhiều Carl Norden.
10:23
If you go to the PentagonLầu năm góc, they will say,
247
608000
2000
Nếu bạn đi tới Lầu Năm Góc, họ sẽ nói
10:25
"You know what, now we really can
248
610000
2000
"Bạn biết không, bây giờ chúng tôi thật sự có thể
10:27
put a bombbom insidephía trong a pickledưa chua barrelthùng
249
612000
2000
ném một quả bom trúng một thùng dưa muối
10:29
at 20,000 ftft."
250
614000
2000
từ 20.000 bộ."
10:31
And you know what, it's truethật; they actuallythực ra can do that now.
251
616000
3000
Và bạn biết không, đó là sự thật; họ thật sự có thể làm như vậy.
10:34
But we need to be very cleartrong sáng
252
619000
2000
Nhưng chúng ta cần nhận thấy rất rõ
10:36
about how little that meanscó nghĩa.
253
621000
3000
là điều đó có rất ít ý nghĩa.
10:39
In the IraqIraq WarChiến tranh, at the beginningbắt đầu of the first IraqIraq WarChiến tranh,
254
624000
3000
Trong cuộc chiến ở Iraq, vào thời điểm ban đầu của cuộc chiến,
10:42
the U.S. militaryquân đội, the airkhông khí forcelực lượng,
255
627000
2000
quân đội Hoa Kỳ, không quân,
10:44
sentgởi two squadronsPhi đội of F-F-15E FighterMáy bay chiến đấu EaglesĐại bàng
256
629000
3000
gửi hai phi đội F-15E Fighter Eagles
10:47
to the IraqiIraq desertSa mạc
257
632000
2000
tới sa mạc Iraq
10:49
equippedtrang bị with these fivesố năm milliontriệu dollarđô la camerasmáy ảnh
258
634000
2000
trang bị với những máy chụp hình trị giá 5 triệu đô la
10:51
that allowedđược cho phép them to see the entiretoàn bộ desertSa mạc floorsàn nhà.
259
636000
3000
có khả năng thấy được bề mặt của sa mạc.
10:54
And theirhọ missionsứ mệnh was to find and to destroyhủy hoại --
260
639000
3000
Và nhiệm vụ của họ là tìm và huỷ diệt --
10:57
remembernhớ lại the ScudScud missiletên lửa launchersbệ phóng,
261
642000
2000
các bạn có nhớ những máy phóng tên lửa Scud,
10:59
those surface-to-airđất đối không missilestên lửa
262
644000
2000
những tên lửa đất đối không
11:01
that the IraqisNgười Iraq were launchingtung ra at the IsraelisNgười Israel?
263
646000
2000
mà người Iraq phóng vào những người Israel?
11:03
The missionsứ mệnh of the two squadronsPhi đội
264
648000
2000
Nhiệm vụ của hai phi đội này
11:05
was to get ridthoát khỏi of all the ScudScud missiletên lửa launchersbệ phóng.
265
650000
3000
là hủy diệt tất cảc các bệ phóng tên lửa Scud đó.
11:08
And so they flewbay missionsnhiệm vụ day and night,
266
653000
2000
Vì vậy họ bay ngày và đêm,
11:10
and they droppedgiảm thousandshàng nghìn of bombsbom,
267
655000
2000
thả hàng ngàn quả bom,
11:12
and they firedBị sa thải thousandshàng nghìn of missilestên lửa
268
657000
3000
phóng hàng ngàn tên lửa
11:15
in an attemptcố gắng to get ridthoát khỏi of this particularcụ thể scourgeThiên tai.
269
660000
3000
với hy vọng loại trừ cái tai họa đó.
11:18
And after the warchiến tranh was over, there was an auditkiểm toán donelàm xong --
270
663000
2000
Sau khi cuộc chiến kết thúc, có một cuộc kiểm tra --
11:20
as the armyquân đội always does, the airkhông khí forcelực lượng always does --
271
665000
2000
giống như quân đội và không quân luôn làm --
11:22
and they askedyêu cầu the questioncâu hỏi:
272
667000
2000
và họ đề ra một câu hỏi:
11:24
how manynhiều ScudsScuds did we actuallythực ra destroyhủy hoại?
273
669000
2000
chúng ta đã hủy diệt được bao nhiêu tên lửa Scud?
11:26
You know what the answercâu trả lời was?
274
671000
2000
Bạn có biết câu trả lời là gì không?
11:28
ZeroZero, not a singleĐộc thân one.
275
673000
2000
Con số 0, không được cái nào hết.
11:30
Now why is that?
276
675000
2000
Tại sao lại như vậy?
11:32
Is it because theirhọ weaponsvũ khí weren'tkhông phải accuratechính xác?
277
677000
2000
Có phải vì vũ khí của họ không chính xác?
11:34
Oh no, they were brilliantlyrực rỡ accuratechính xác.
278
679000
3000
Ô không, chúng chính xác cự kỳ.
11:37
They could have destroyedphá hủy this little thing right here
279
682000
2000
Chúng có thể hủy diệt cái hộp nhỏ ngay đây
11:39
from 25,000 ftft.
280
684000
2000
từ 25000 bộ.
11:41
The issuevấn đề was they didn't know where the ScudScud launchersbệ phóng were.
281
686000
4000
Vấn đề là họ đã không biết những bệ phóng tên lữa Scud nằm ở đâu.
11:45
The problemvấn đề with bombsbom and pickledưa chua barrelsthùng
282
690000
3000
Vấn đề của bom và thùng dưa muối
11:48
is not gettingnhận được the bombbom insidephía trong the pickledưa chua barrelthùng,
283
693000
2000
không phải là thả trái bom vào thùng dưa muối,
11:50
it's knowingbiết how to find the pickledưa chua barrelthùng.
284
695000
3000
mà là biết tìm thùng dưa muối ở đâu.
11:53
That's always been the harderkhó hơn problemvấn đề
285
698000
2000
Đó luôn luôn là vấn đề khó hơn
11:55
when it comesđến to fightingtrận đánh warschiến tranh.
286
700000
2000
trong chiến tranh.
11:57
Or take the battlechiến đấu in AfghanistanAfghanistan.
287
702000
3000
Hãy lấy cuộc chiến ở Afghanistan làm ví dụ.
12:00
What is the signatureChữ ký weaponvũ khí
288
705000
2000
Cái gì là vũ khí tiêu biểu
12:02
of the CIA'sCủa CIA warchiến tranh in NorthwestTây Bắc PakistanPakistan?
289
707000
2000
của cuộc chiến của CIA ở Tây Bắc Pakistan?
12:04
It's the dronemục tiêu giả. What is the dronemục tiêu giả?
290
709000
3000
Đó là máy bay không người lái. Máy bay không người lái là gì?
12:07
Well it is the grandsoncháu trai of the NordenNorden MarkMark 15 bombsightngắm ném bom.
291
712000
4000
Đó chính là cháu của thiết bị ngắm bom Norden 15.
12:11
It is this weaponvũ khí of devastatingtàn phá accuracytính chính xác and precisionđộ chính xác.
292
716000
4000
Nó là mộ vũ khí tàn phá chính xác.
12:15
And over the coursekhóa học of the last sixsáu yearsnăm
293
720000
2000
Trong 6 năm vừa qua,
12:17
in NorthwestTây Bắc PakistanPakistan,
294
722000
3000
ở Tây Bắc Pakistan,
12:20
the CIACIA has flownbay hundredshàng trăm of dronemục tiêu giả missilestên lửa,
295
725000
3000
CIA đã bay hàng trăm chiến dịch máy bay không người lái,
12:23
and it's used those dronesmục tiêu giả lập
296
728000
2000
và họ đã sử dụng những máy bay này
12:25
to killgiết chết 2,000 suspectednghi ngờ
297
730000
2000
để giết 2000
12:27
PakistaniPakistan and TalibanTaliban militantschiến binh.
298
732000
4000
lính Pakitstan và Taliban bị tình nghi.
12:31
Now what is the accuracytính chính xác of those dronesmục tiêu giả lập?
299
736000
3000
Vậy thì độ chính xác của những máy bay này như thế nào?
12:34
Well it's extraordinarybất thường.
300
739000
2000
Nó rất là phi thường.
12:36
We think we're now at 95 percentphần trăm accuracytính chính xác
301
741000
3000
Chúng ta nghĩ là chúng ta đang ở độ chính xác 95%
12:39
when it comesđến to dronemục tiêu giả strikesđình công.
302
744000
2000
trong tấn công bằng máy bay không người lái.
12:41
95 percentphần trăm of the people we killgiết chết need to be killedbị giết, right?
303
746000
3000
95 phần trăm những người chúng ta giết là cần giết, đúng không?
12:44
That is one of the mostphần lớn extraordinarybất thường recordsHồ sơ
304
749000
2000
Đó là một trong những kỷ lục phi thường
12:46
in the historylịch sử of modernhiện đại warfarechiến tranh.
305
751000
2000
trong lịch sử của chiến tranh.
12:48
But do you know what the crucialquan trọng thing is?
306
753000
2000
Nhưng các bạn có biết điều quan trọng ở đây là gì không?
12:50
In that exactchính xác sametương tự periodgiai đoạn
307
755000
2000
Trong cùng khoảng thời gian
12:52
that we'vechúng tôi đã been usingsử dụng these dronesmục tiêu giả lập
308
757000
2000
mà chúng tả sử dụng những máy bay
12:54
with devastatingtàn phá accuracytính chính xác,
309
759000
2000
với độ tàn phá chính xác đó,
12:56
the numbercon số of attackstấn công, of suicidetự tử attackstấn công and terroristkhủng bố attackstấn công,
310
761000
3000
thì con số của các cuộc tấn cộng, của những vụ nổ bom tự xác, và những cuộc tấn công khủng bố,
12:59
againstchống lại AmericanNgười Mỹ forceslực lượng in AfghanistanAfghanistan
311
764000
2000
nhắm vào quân đội Hoa Kỳ ở Afghanistan
13:01
has increasedtăng tenfoldtenfold.
312
766000
3000
đã tăng lên gấp 10 lần.
13:04
As we have gottennhận more and more efficienthiệu quả
313
769000
2000
Khi chúng ta trở nên ngày càng hiệu quả hơn
13:06
in killinggiết chết them,
314
771000
2000
trong tiêu diệt họ,
13:08
they have becometrở nên angrierangrier and angrierangrier
315
773000
3000
họ đã trở nên ngày càng giận dữ hơn,
13:11
and more and more motivatedđộng cơ to killgiết chết us.
316
776000
3000
và ngày càng hăng hái hơn để tiêu diệt chúng ta.
13:14
I have not describedmô tả to you a successsự thành công storycâu chuyện.
317
779000
3000
Tôi đã không kể cho các bạn nghe một câu chuyện thành công.
13:17
I've describedmô tả to you
318
782000
2000
Tôi miêu tả cho các bạn
13:19
the oppositeđối diện of a successsự thành công storycâu chuyện.
319
784000
2000
một câu chuyện trái ngược của thành công.
13:21
And this is the problemvấn đề
320
786000
2000
Và đó chính là vấn đề
13:23
with our infatuationsay mê with the things we make.
321
788000
2000
về sư say mê của chúng ta đối với những thứ chúng ta tạo ra.
13:25
We think the things we make can solvegiải quyết our problemscác vấn đề,
322
790000
3000
Chúng ta nghĩ là những thứ chúng ta tạo ra sẽ giải quyết được những vấn đề của chúng ta,
13:28
but our problemscác vấn đề are much more complexphức tạp than that.
323
793000
3000
nhưng những vấn đề của chúng ta lại phức tạp hơn thế rất nhiều.
13:31
The issuevấn đề isn't the accuracytính chính xác of the bombsbom you have,
324
796000
3000
Vấn đề không phải là chúng ta có bom chính xác như thế nào,
13:34
it's how you use the bombsbom you have,
325
799000
2000
vấn đề là chúng ta sử dụng bom như thế nào,
13:36
and more importantlyquan trọng,
326
801000
2000
và quan trọng hơn nữa,
13:38
whetherliệu you oughtnên to use bombsbom at all.
327
803000
3000
chúng ta có nên sử dụng bom hay không.
13:42
There's a postscriptPostScript
328
807000
2000
Có một tái bút
13:44
to the NordenNorden storycâu chuyện
329
809000
2000
cho câu chuyện của Norden
13:46
of CarlCarl NordenNorden and his fabuloustuyệt vời bombsightngắm ném bom.
330
811000
3000
về Carl Norden và thiết bị ngắm bom tuyệt vời của anh.
13:49
And that is, on AugustTháng tám 6ththứ, 1945,
331
814000
3000
Đó là, vào ngày 6 tháng 8 năm 1945,
13:52
a B-B-29 bombermáy bay ném bom calledgọi là the EnolaEnola Gayngười đồng tính nam
332
817000
3000
một chiếc may bay ném bom B-29 tên Enola Gay
13:55
flewbay over JapanNhật bản
333
820000
2000
bay qua Nhật
13:57
and, usingsử dụng a NordenNorden bombsightngắm ném bom,
334
822000
2000
và sử dụng thiết bị ngắm bom Norden,
13:59
droppedgiảm a very largelớn thermonuclearnhiệt hạch devicethiết bị
335
824000
3000
thả một trái bom nguyên tử rất lớn
14:02
on the citythành phố of HiroshimaHiroshima.
336
827000
3000
lên thành phố Hiroshima.
14:05
And as was typicalđiển hình with the NordenNorden bombsightngắm ném bom,
337
830000
3000
Và giống như thường lệ đối với thiết bị ngắm bom Norden,
14:08
the bombbom actuallythực ra missedbỏ lỡ its targetMục tiêu by 800 ftft.
338
833000
3000
quả bom đó trật mục tiêu khoảng 800 bộ.
14:11
But of coursekhóa học, it didn't mattervấn đề.
339
836000
3000
Nhưng tất nhiên, điều đó không là vấn đề gì cả.
14:14
And that's the greatestvĩ đại nhất ironymỉa mai of all
340
839000
2000
Và đó chính là điều trớ trêu lớn nhất trong mọi thứ
14:16
when it comesđến to the NordenNorden bombsightngắm ném bom.
341
841000
3000
khi nói đến thiết bị ngắm bom Norden.
14:19
the airkhông khí force'sKhông quân 1.5 billiontỷ dollarđô la bombsightngắm ném bom
342
844000
4000
Thiết bị ngắm bom trị giá 1.5 tỷ đô la của không quân
14:23
was used to droprơi vãi its threesố ba billiontỷ dollarđô la bombbom,
343
848000
4000
được sử dụng để ném một quả bom giá 3 tỷ đô la,
14:27
which didn't need a bombsightngắm ném bom at all.
344
852000
3000
một quả bom không cần thiết bị ngắm nào cả.
14:30
MeanwhileTrong khi đó, back in NewMới YorkYork,
345
855000
2000
Trong khi đó, ở New York,
14:32
no one told CarlCarl NordenNorden
346
857000
2000
không ai nói cho Carl Norden biết rằng
14:34
that his bombsightngắm ném bom was used over HiroshimaHiroshima.
347
859000
3000
thiết bị ngắm bom của anh được sử dụng ở Hiroshima.
14:37
He was a committedcam kết ChristianKitô giáo.
348
862000
2000
Anh là một người sùng đạo Thiên Chúa giáo.
14:39
He thought he had designedthiết kế something
349
864000
2000
Anh nghĩ là anh đã thiết kế một thiết bị
14:41
that would reducegiảm the tollsố điện thoại of sufferingđau khổ in warchiến tranh.
350
866000
3000
làm giảm đi thiệt hại của chiến tranh.
14:44
It would have brokenbị hỏng his hearttim.
351
869000
3000
Nó có thể sẽ làm anh đau khổ.
14:47
(ApplauseVỗ tay)
352
872000
7000
(Vỗ tay)
Translated by Tuan Pham
Reviewed by Duc Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Malcolm Gladwell - Writer
Detective of fads and emerging subcultures, chronicler of jobs-you-never-knew-existed, Malcolm Gladwell's work is toppling the popular understanding of bias, crime, food, marketing, race, consumers and intelligence.

Why you should listen

Malcolm Gladwell searches for the counterintuitive in what we all take to be the mundane: cookies, sneakers, pasta sauce. A New Yorker staff writer since 1996, he visits obscure laboratories and infomercial set kitchens as often as the hangouts of freelance cool-hunters -- a sort of pop-R&D gumshoe -- and for that has become a star lecturer and bestselling author.

Sparkling with curiosity, undaunted by difficult research (yet an eloquent, accessible writer), his work uncovers truths hidden in strange data. His always-delightful blog tackles topics from serial killers to steroids in sports, while provocative recent work in the New Yorker sheds new light on the Flynn effect -- the decades-spanning rise in I.Q. scores.

Gladwell has written four books. The Tipping Point, which began as a New Yorker piece, applies the principles of epidemiology to crime (and sneaker sales), while Blink examines the unconscious processes that allow the mind to "thin slice" reality -- and make decisions in the blink of an eye. His third book, Outliers, questions the inevitabilities of success and identifies the relation of success to nature versus nurture. The newest work, What the Dog Saw and Other Adventures, is an anthology of his New Yorker contributions. 

He says: "There is more going on beneath the surface than we think, and more going on in little, finite moments of time than we would guess."
 

More profile about the speaker
Malcolm Gladwell | Speaker | TED.com