ABOUT THE SPEAKER
Hasan Elahi - Privacy artist
In 2002, American artist Hasan Elahi’s name was added (by mistake) to the US government’s watch list.

Why you should listen

That led to an intensive investigation by the FBI. After months of interrogations, Elahi was finally cleared of suspicions but advised to keep the FBI informed of his whereabouts. Which he did -- fully, by opening up just about every aspect of his life to the public. What started with a practicality grew into an open-ended art project, with Elahi posting photos of his minute-by-minute life online (hotel rooms, airports, meals, receipts, bathrooms), tracking himself on Google Maps, releasing communication records, banking transactions and transportation logs, and more. The project questions the consequences of living under constant surveillance, and it has been presented at Centre Pompidou in Paris and at the Venice Biennale, among others. He is an associate professor of Art at University of Maryland, roughly equidistant from the CIA, FBI and NSA headquarters.

More profile about the speaker
Hasan Elahi | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2011

Hasan Elahi: FBI, here I am!

Hasan Elahi: Tôi đang ở đây này, FBI!

Filmed:
912,115 views

Sau khi tình cờ bị đưa vào danh sách theo dõi, Hasan Elahi được FBI đề nghị phải báo cáo cho họ bất kì đâu mà anh đi đến. Anh đã làm đúng như vậy ... và nhiều hơn thế.
- Privacy artist
In 2002, American artist Hasan Elahi’s name was added (by mistake) to the US government’s watch list. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
HiChào bạn there. I'm HasanHasan. I'm an artisthọa sĩ.
0
0
2000
Xin chào quý vị. Tôi là Hasan và là một nghệ sĩ.
00:17
And usuallythông thường when I tell people I'm an artisthọa sĩ,
1
2000
3000
Và thường thì khi nghe tôi nói tôi là nghệ sĩ,
00:20
they just look at me and say, "Do you paintSơn?"
2
5000
2000
họ thường nhìn tôi và hỏi "Anh có vẽ không?"
00:22
or "What kindloại of mediumTrung bình do you work in?"
3
7000
3000
hay "Anh làm việc với vật liệu gì?"
00:25
Well mostphần lớn of my work that I work with
4
10000
2000
Nói chung hầu hết những gì tôi làm
00:27
is really a little bitbit about methodologiesphương pháp of workingđang làm việc
5
12000
3000
thường liên quan một chút đến những phương pháp làm việc
00:30
ratherhơn than actuallythực ra a specificriêng disciplinekỷ luật
6
15000
3000
hơn là thực sự về một lĩnh vực gì cụ thể
00:33
or a specificriêng techniquekỹ thuật.
7
18000
2000
hay một kỹ thuật nào đặc biệt.
00:35
So what I'm really interestedquan tâm in is creativesáng tạo problemvấn đề solvinggiải quyết.
8
20000
3000
Vì vậy những gì tôi thực sự quan tâm là việc giải quyết các vấn đề một cách sáng tạo.
00:38
And I had a little bitbit of a problemvấn đề a fewvài yearsnăm agotrước.
9
23000
3000
Và một vài năm trước tôi đã gặp chút rắc rối.
00:41
So let me showchỉ you a little of that.
10
26000
2000
Cho phép tôi nói một chút về điều này.
00:43
So it startedbắt đầu over here.
11
28000
2000
Mọi thứ bắt đầu ở đây.
00:45
And this is the DetroitDetroit airportsân bay in JuneTháng sáu 19ththứ of 2002.
12
30000
4000
Đây là sân bay Detroit vào ngày 19 tháng 6 năm 2002.
00:49
I was flyingbay back to the U.S. from an exhibitiontriển lãm overseasở nước ngoài.
13
34000
3000
Lúc đó tôi đang quay trở lại Mỹ sau một cuộc triển lãm ở nước ngoài.
00:52
And as I was comingđang đến back,
14
37000
2000
Và khi tôi quay trở lại,
00:54
well I was takenLấy by the FBIFBI, metgặp by an FBIFBI agentĐại lý,
15
39000
3000
tôi đã bị FBI bắt, gặp một nhân viên FBI,
00:57
and wentđã đi into a little roomphòng
16
42000
2000
và bước vào một căn phòng nhỏ,
00:59
and he askedyêu cầu me all sortsloại of questionscâu hỏi --
17
44000
2000
và anh ta hỏi tôi một loạt các câu hỏi --
01:01
"Where were you? What were you doing? Who were you talkingđang nói with?
18
46000
2000
"Anh đã ở đâu? Anh đã làm gì? Anh nói chuyện với ai?
01:03
Why were you there? Who paystrả tiền for your tripschuyến đi?" --
19
48000
2000
Tại sao anh lại ở đó? Ai trả tiền cho chuyến đi của anh?" --
01:05
all these little detailschi tiết.
20
50000
2000
tất cả mọi chi tiết trên đời.
01:07
And then literallynghĩa đen just out of nowherehư không,
21
52000
2000
Và sau đó đúng là bất thình lình,
01:09
the guy askshỏi me, "Where were you SeptemberTháng chín 12ththứ?"
22
54000
3000
anh ta hỏi tôi, "Anh đã ở đâu vào ngày 12 tháng 9?"
01:12
And when mostphần lớn of us get askedyêu cầu, "Where were you SeptemberTháng chín 12ththứ?"
23
57000
2000
Và khi hầu hết chúng ta được hỏi "Bạn đã ở đâu vào ngày 12 tháng 9?"
01:14
or any datengày for that factthực tế,
24
59000
2000
hay bất kì kiểu ngày tháng nào như vậy,
01:16
it's like, "I don't exactlychính xác remembernhớ lại, but I can look it up for you."
25
61000
3000
thì ta thường trả lời, "Tôi không nhớ chính xác nhưng tôi có thể tra lại cho anh."
01:19
So I pulledkéo out my little PDAPDA,
26
64000
2000
Vì vậy tôi đã lôi cái PDA nhỏ của tôi ra, (PDA: Thiết bị kỹ thuật số hỗ trợ cá nhân)
01:21
and I said, "Okay, let's look up my appointmentscuộc hẹn for SeptemberTháng chín 12ththứ."
27
66000
3000
và tôi nói rằng, "Ok chúng ta sẽ thử tìm lại xem tôi đã có cuộc hẹn nào vào ngày 12 tháng 9."
01:24
I had SeptemberTháng chín 12ththứ -- from 10:00 a.m. to 10:30 a.m., I paidđã thanh toán my storagelưu trữ billhóa đơn.
28
69000
3000
Vào ngày 12 tháng 9 -- từ 10 giờ sáng đến 10:30 sáng tôi trả hóa đơn lưu trữ hàng hóa.
01:27
From 10:30 a.m. to 12:00 p.m., I metgặp with JudithJudith who was one of my graduatetốt nghiệp studentssinh viên at the time.
29
72000
3000
Từ 10:30 sáng đến 12 giờ, tôi gặp Judith -- một trong những người bạn cùng thời đại học với tôi.
01:30
From 12:00 p.m. to 3:00 p.m., I taughtđã dạy my introgiới thiệu classlớp học,
30
75000
2000
Từ 12 giờ trưa đến 3 giờ chiều, tôi dạy một lớp học đại cương,
01:32
3:00 p.m. to 6:00 p.m., I taughtđã dạy my advancednâng cao classlớp học.
31
77000
2000
3 giờ chiều đến 6 giờ tối, tôi dạy lớp nâng cao.
01:34
"Where were you the 11ththứ?" "Where were you the 10ththứ?"
32
79000
2000
"Anh ở đâu vào ngày 11?" "Anh ở đâu vào ngày 10?"
01:36
"Where were you the 29ththứ? the 30ththứ?"
33
81000
2000
"Ở đâu vào ngày 29? 30?"
01:38
"Where were you OctoberTháng mười 5ththứ?"
34
83000
2000
"Anh ở đâu vào ngày 5 tháng 10?"
01:40
We readđọc about sixsáu monthstháng of my calendarlịch.
35
85000
3000
Chúng tôi đã xem khoảng sáu tháng trong lịch của tôi.
01:43
And I don't think he was expectingmong đợi me to have suchnhư là detailedchi tiết recordsHồ sơ
36
88000
3000
Và tôi không nghĩ là anh ấy mong chờ tôi có thêm những bản ghi nhớ chi tiết như thế
01:46
of what I did.
37
91000
2000
về những gì tôi đã làm.
01:48
But good thing I did,
38
93000
2000
Nhưng tôi đã làm được một điều tốt
01:50
because I don't look good in orangetrái cam.
39
95000
2000
vì tôi không hợp với màu cam.
01:52
(LaughterTiếng cười)
40
97000
2000
(Cười)
01:54
So he askedyêu cầu me --
41
99000
2000
Thế nên anh ấy đã hỏi tôi --
01:56
(ApplauseVỗ tay)
42
101000
2000
(vỗ tay)
01:58
"So this storagelưu trữ unitđơn vị that you paidđã thanh toán the rentthuê on,
43
103000
2000
"Kho dự trữ hàng hóa mà tôi đã trả tiền thuê,
02:00
what did you have in it?"
44
105000
3000
có cái gì trong đó?"
02:03
This was in TampaTampa, FloridaFlorida,
45
108000
2000
Đây là ở Tampa, Florida,
02:05
so I was like, "WinterMùa đông clothesquần áo that I have no use for in FloridaFlorida.
46
110000
3000
nên tôi trả lời, "Đồ mùa đông mà tôi không bao giờ cần đến ở Florida.
02:08
FurnitureĐồ nội thất that I can't fitPhù hợp in my rattyratty apartmentcăn hộ, chung cư.
47
113000
3000
Tất cả đồ đạc mà tôi không thể nhét vào căn hộ ổ chuột của tôi.
02:11
Just assortedCác loại garagegara salebán junkrác rưởi,
48
116000
3000
Chỉ là những đống đồ lỉnh kỉnh từ những đợt bán đồ ga-ra,
02:14
because I'm a packđóng gói ratcon chuột."
49
119000
2000
vì tôi là một gã lượm thượm với rất nhiều đồ."
02:16
And he looksnhìn at me really confusedbối rối and saysnói, "No explosivesthuốc nổ?"
50
121000
3000
Và anh đó đã nhìn tôi đầy hoang mang rồi nói, "Không có chất nổ à?"
02:19
(LaughterTiếng cười)
51
124000
2000
(Cười)
02:21
I was like, "No, no. I'm prettyđẹp certainchắc chắn there were no explosivesthuốc nổ.
52
126000
2000
Tôi nói ngay, "Không, không, tôi khá chắc là không hề có thuốc nổ.
02:23
And if there were, I would have rememberednhớ lại that one."
53
128000
3000
Vì nếu có thì tôi đã phải nhớ thứ đó."
02:26
And he's still a little confusedbối rối,
54
131000
2000
Tuy nhiên anh ta vẫn còn chút phân vân,
02:28
but I think that anyonebất kỳ ai who talksnói chuyện to me for more than a couplevợ chồng of minutesphút
55
133000
2000
nhưng tôi nghĩ là bất cứ ai nói chuyện với tôi trong vài phút
02:30
realizesnhận ra I'm not exactlychính xác a terroristkhủng bố threatmối đe dọa.
56
135000
3000
cũng đều có thể nhận ra rằng tôi chắc chắn không phải là một mối đe doạ khủng bố.
02:33
And so we're sittingngồi there,
57
138000
3000
Thế là chúng tôi ngồi ở đó,
02:36
and eventuallycuối cùng after about an hourgiờ, hourgiờ and a halfmột nửa of just going back and forthra,
58
141000
4000
sau khoảng một tiếng, một tiếng rưỡi cứ đi tới lui với cái vấn đề đó,
02:40
he saysnói, "Okay, I have enoughđủ informationthông tin here.
59
145000
2000
anh ấy nói "Được rồi, tôi đã có đủ thông tin cần thiết ở đây."
02:42
I'm going to passvượt qua this ontotrên the TampaTampa officevăn phòng. They're the onesnhững người who initiatedbắt đầu this.
60
147000
2000
Tôi sẽ đưa những thứ này đến văn phòng ở Tampa. Mọi người ở đó là những người khởi xướng vụ này.
02:44
They'llHọ sẽ followtheo up with you, and we'lltốt take carequan tâm of it."
61
149000
2000
Họ sẽ thông báo lại cho anh, và chúng tôi sẽ lo vụ việc này."
02:46
I was like, "Great."
62
151000
2000
Tôi nói, "Tuyệt."
02:48
So I got home and the phoneđiện thoại ringsNhẫn,
63
153000
3000
Tôi vừa về nhà thì chuông điện thoại đã kêu.
02:51
and a man introducedgiới thiệu himselfbản thân anh ấy.
64
156000
2000
Người đàn ông trong điện thoại tự giới thiệu.
02:53
BasicallyVề cơ bản this is the FBIFBI officesvăn phòng in TampaTampa
65
158000
3000
Đại ý là, đây là cái văn phòng FBI ở Tampa,
02:56
where I spentđã bỏ ra sixsáu monthstháng of my life --
66
161000
2000
nơi mà tôi đã dành 6 tháng cuộc đời mình --
02:58
back and forthra, not sixsáu monthstháng continuouslyliên tục.
67
163000
2000
đi đi về về, chứ không phải 6 tháng liên tục.
03:00
By the way, you folksfolks know that in the UnitedVương StatesTiểu bang,
68
165000
2000
Nhân tiện đây, các bạn cũng biết là ở Mĩ,
03:02
you can't take photographshình ảnh of federalliên bang buildingscác tòa nhà,
69
167000
2000
chụp ảnh các tòa nhà liên bang là phạm pháp,
03:04
but GoogleGoogle can do it for you.
70
169000
2000
nhưng Google có thể giúp bạn làm điều đó.
03:06
So to the folksfolks from GoogleGoogle, thank you.
71
171000
2000
Cho nên xin gửi lời cảm ơn tới các bạn ở Google.
03:08
(ApplauseVỗ tay)
72
173000
3000
(Vỗ tay)
03:11
So I spentđã bỏ ra a lot of time in this buildingTòa nhà.
73
176000
2000
Vậy là tôi dành khá nhiều thời gian ở tòa nhà này.
03:13
QuestionsCâu hỏi like:
74
178000
2000
Những câu hỏi kiểu như:
03:15
"Have you ever witnessedchứng kiến or participatedtham gia in any acthành động
75
180000
3000
"Anh đã từng chứng kiến hay tham gia vào bất cứ hoạt động nào
03:18
that mayTháng Năm be detrimentalbất lợi to the UnitedVương StatesTiểu bang or a foreignngoại quốc nationquốc gia?"
76
183000
4000
mà nó có thể gây hại cho Mĩ hoặc bất cứ một quốc gia nào?"
03:22
And you alsocũng thế have to considerxem xét the statetiểu bang of mindlí trí you're in
77
187000
2000
Và các bạn hãy tưởng tượng tâm trạng bạn như thế nào
03:24
when you're doing this.
78
189000
2000
khi phải làm tất cả những chuyện này.
03:26
You're basicallyvề cơ bản face-to-facemặt đối mặt with someonengười nào
79
191000
2000
Cơ bản là bạn phải mặt đối mặt với một người
03:28
that essentiallybản chất decidesquyết định life or deathtử vong.
80
193000
3000
mà có thể quyết định bạn sống hay chết.
03:31
Or questionscâu hỏi suchnhư là as -- actuallythực ra, duringsuốt trong the polygraphpolygraph,
81
196000
2000
Hay những câu hỏi như -- thực sự trong suốt cuộc điều tra bằng máy dò nói dối,
03:33
which was how it finallycuối cùng endedđã kết thúc after ninechín consecutiveliên tiếp of them --
82
198000
3000
mà thực ra sau chín cuộc liên tiếp như vậy thì nó kết thúc như thế này --
03:36
one of the polygraphpolygraph questionscâu hỏi was ...
83
201000
2000
một trong những câu hỏi là...
03:38
well the first one was, "Is your nameTên HasanHasan?" "Yes."
84
203000
3000
câu đầu tiên là "Tên anh là Hasan phải không?" "Đúng thế."
03:41
"Are we in FloridaFlorida?" "Yes." "Is todayhôm nay TuesdayThứ ba?" "Yes."
85
206000
3000
"Chúng ta đang ở Florida?" "Đúng." "Hôm nay là thứ Ba nhỉ?" "Đúng."
03:44
Because you have to basecăn cứ it on a yes or no.
86
209000
2000
Vì chỉ được trả lời đúng hay sai thôi.
03:46
Then, of coursekhóa học, the nextkế tiếp questioncâu hỏi is:
87
211000
2000
Nên tất nhiên câu hỏi tiếp tiếp theo là:
03:48
"Do you belongthuộc về to any groupscác nhóm that wishmuốn to harmlàm hại the UnitedVương StatesTiểu bang?"
88
213000
3000
"Anh có thuộc vào bất cứ một nhóm nào mong muốn phá hoại nước Mỹ không?"
03:51
I work at a universitytrường đại học.
89
216000
2000
Tôi làm việc ở trường đại học.
03:53
(LaughterTiếng cười)
90
218000
2000
(Cười)
03:55
So I was like, "Maybe you want to askhỏi some of my colleaguesđồng nghiệp that directlytrực tiếp."
91
220000
4000
Thế là tôi trả lời, "Có lẽ các anh nên hỏi trực tiếp đồng nghiệp của tôi."
03:59
But they said, "Okay, asidequa một bên from what we had discussedthảo luận,
92
224000
3000
Nhưng họ lại nói, "Được rồi, ngoài những gì chúng ta đã trao đổi,
04:02
do you belongthuộc về to any groupscác nhóm that wishmuốn to harmlàm hại the UnitedVương StatesTiểu bang?"
93
227000
2000
"anh có thuộc vào bất cứ một nhóm nào muốn phá hoại nước Mỹ không?"
04:04
I was like, "No."
94
229000
2000
Tôi trả lời, "Không."
04:06
So at the endkết thúc of sixsáu monthstháng of this
95
231000
2000
Vì thế sau sáu tháng
04:08
and ninechín consecutiveliên tiếp polygraphspolygraphs,
96
233000
2000
và chín buổi điều tra liên tiếp,
04:10
they said, "Hey, everything'smọi thứ fine."
97
235000
2000
họ nói "Mọi thứ ổn rồi."
04:12
I was like, "I know. That's what I've been tryingcố gắng to tell you guys all alongdọc theo.
98
237000
2000
Và tôi nói "Tôi biết. Đó là những gì tôi cố gắng nói với các anh suốt mấy tháng nay.
04:14
I know everything'smọi thứ fine."
99
239000
2000
Tôi biết mọi thứ ổn."
04:16
So they're looking at me really oddlẻ.
100
241000
3000
và họ nhìn tôi như sinh vật lạ vậy.
04:19
And it's like, "Guys, I traveldu lịch a lot."
101
244000
2000
Kiểu như tôi đang nói, "Này, tôi đi du lịch rất nhiều."
04:21
This is with the FBIFBI.
102
246000
2000
Nhưng là với FBI.
04:23
And I was like, "All we need is AlaskaAlaska not to get the last memobản ghi nhớ,
103
248000
2000
Và tôi nói là "Tất cả những gì chúng ta cần là Alaska không lấy bản ghi nhớ cuối cùng,"
04:25
and here we go all over again."
104
250000
2000
và thế là chúng tôi lại quay lại làm mọi thứ từ đầu."
04:27
And there was a sincerechân thành concernmối quan ngại there.
105
252000
2000
Có một sự quan tâm chân thành ở nơi đó.
04:29
And he was like, "You know, if you get into troublerắc rối,
106
254000
2000
Anh ấy nói rằng, "Anh biết đấy, nếu tôi gặp bất cứ phiền phức nào,
04:31
give us a call -- we'lltốt take carequan tâm of it."
107
256000
2000
thì hãy gọi điện cho chúng tôi, chúng tôi sẽ xử lý nó."
04:33
So ever sincekể từ then, before I would go anywhereở đâu, I would call the FBIFBI.
108
258000
3000
Kể từ đó, trước khi đi đâu, tôi thường gọi điện cho FBI.
04:36
I would tell them, "Hey guys, this is where I'm going. This is my flightchuyến bay.
109
261000
3000
Tôi nói với họ, "Này các anh, tôi sẽ đến đây. Đây là chuyến bay của tôi.
04:39
NorthwestTây Bắc flightchuyến bay sevenbảy comingđang đến into SeattleSeattle
110
264000
3000
Chuyến bay số 7 của hãng Northwest đến Seattle
04:42
on MarchTháng ba 12ththứ" or whateverbất cứ điều gì.
111
267000
2000
vào ngày 12 tháng 3" hoặc bất cứ điều gì.
04:44
A couplevợ chồng weekstuần latermột lát sau, I'd call again, let them know.
112
269000
2000
Một vài tuần sau đó, tôi gọi lại cho họ và thông báo cho họ biết.
04:46
It wasn'tkhông phải là that I had to, but I choseđã chọn to.
113
271000
3000
Đó không phải là việc tôi phải làm nhưng tôi chọn làm điều đó.
04:49
Just wanted to say, "Hey guys.
114
274000
2000
Vì tôi chỉ muốn nói rằng, "Này các anh,
04:51
Don't want to make it look like I'm makingchế tạo any suddenđột nhiên movesdi chuyển."
115
276000
2000
tôi không muốn làm như là tôi đang hành động quá bất ngờ."
04:53
(LaughterTiếng cười)
116
278000
2000
(Cười)
04:55
"I don't want you guys to think that I'm about to fleechạy trốn.
117
280000
3000
"Tôi không muốn các anh nghĩ rằng tôi đang chuồn.
04:58
Just lettingcho phép you know. HeadsNgười đứng đầu up."
118
283000
2000
Chỉ cho các anh biết vậy thôi."
05:00
And so I just keptgiữ doing this over and over and over.
119
285000
2000
Vậy là tôi cứ làm thế, rồi lại làm thế, cứ lặp đi lặp lại.
05:02
And then the phoneđiện thoại callscuộc gọi turnedquay into emailsemail,
120
287000
2000
Sau đó các cuộc điện thoại chuyển thành email,
05:04
and the emailsemail got longerlâu hơn and longerlâu hơn and longerlâu hơn ...
121
289000
2000
các email thì mỗi ngày lại dài hơn...
05:06
with picturesnhững bức ảnh,
122
291000
2000
kèm với các bức hình,
05:08
with traveldu lịch tipslời khuyên.
123
293000
2000
và những lời khuyên khi du lịch.
05:10
Then I'd make websitestrang web.
124
295000
2000
Sau đó tôi đã làm một trang web.
05:12
And then I builtđược xây dựng this over here. Let me go back to it over here.
125
297000
2000
Tôi làm nó ở đây, để tôi quay lại.
05:14
So I actuallythực ra designedthiết kế this back in 2003.
126
299000
3000
Tôi thiết kế website này vào năm 2003.
05:17
So this kindloại of tracksbài hát me at any givenđược momentchốc lát.
127
302000
3000
Cái này truy ra tôi ở đâu tại bất kì thời điểm nào.
05:20
I wroteđã viết some code for my mobiledi động phoneđiện thoại.
128
305000
2000
Tôi đã viết mã cho điện thoại di động của mình.
05:22
BasicallyVề cơ bản, what I decidedquyết định is okay guys, you want to watch me, that's coolmát mẻ.
129
307000
3000
Cơ bản tôi quyết định là được rồi, các anh muốn theo dõi tôi hả, được thôi.
05:25
But I'll watch myselfriêng tôi. It's okay.
130
310000
2000
Nhưng tôi sẽ tự theo dõi mình. Vậy được mà.
05:27
You don't have to wastechất thải your energynăng lượng or your resourcestài nguyên.
131
312000
2000
Các anh sẽ không phải lãng phí năng lượng hay tài nguyên.
05:29
And I'll help you out.
132
314000
3000
Và tôi sẽ giúp đỡ các anh.
05:32
So in the processquá trình, I startkhởi đầu thinkingSuy nghĩ, well what elsekhác mightcó thể they know about me?
133
317000
3000
Trong quá trình làm thì tôi bắt đầu nghĩ xem còn cái gì nữa họ có thể biết về tôi?
05:35
Well they probablycó lẽ have all my flightchuyến bay recordsHồ sơ,
134
320000
2000
Có lẽ họ có tất cả những lưu trữ về các chuyến bay của tôi.
05:37
so I decidedquyết định to put all my flightchuyến bay recordsHồ sơ from birthSinh onlineTrực tuyến.
135
322000
5000
Nên tôi quyết định đưa tất cả những chuyến bay tôi đã từng đi từ lúc đẻ ra lên mạng.
05:42
So you can see, DeltaDelta 1252
136
327000
3000
Như các bạn có thể thấy, đây là kí hiệu chuyến bay Delta 1252
05:45
going from KansasKansas CityThành phố to AtlantaAtlanta.
137
330000
2000
đi từ thành phố Kansas tới Atlanta.
05:47
And then you see, these are some of the mealsBữa ăn that I've been fedđã nuôi on the planesmáy bay.
138
332000
3000
Và bạn cũng có thể nhìn thấy đây là những bữa ăn tôi đã ăn trên máy bay.
05:52
This was on DeltaDelta 719
139
337000
2000
Còn đây là Delta 719
05:54
going from JFKJFK to SanSan FranciscoFrancisco.
140
339000
4000
đi từ JFK tới San Francisco.
05:58
See that? They won'tsẽ không let me on a planemáy bay with that,
141
343000
3000
Quý vị thấy không? Họ sẽ không để tôi lên máy bay với cái đó,
06:01
but they'llhọ sẽ give it to me on the planemáy bay.
142
346000
2000
nhưng lên máy bay rồi họ sẽ đưa nó cho tôi.
06:03
(LaughterTiếng cười)
143
348000
2000
(Cười)
06:05
These are the airportsSân bay that I hangtreo out in,
144
350000
2000
Đây là những sân bay tôi đã dạo chơi,
06:07
because I like airportsSân bay.
145
352000
2000
vì tôi rất thích các sân bay.
06:09
That's KennedyKennedy airportsân bay, MayCó thể 19ththứ, TuesdayThứ ba.
146
354000
3000
Đó là sân bay Kennedy, ngày thứ Ba, 19 tháng 5.
06:12
This is in WarsawVacsava.
147
357000
3000
Đây là ở Warsaw.
06:15
SingaporeSingapore. You can see, they're kindloại of emptytrống.
148
360000
3000
Singapore. Bạn có thể thấy nó không có gì cả
06:18
These imageshình ảnh are shotbắn really anonymouslynặc danh
149
363000
2000
Những bức hình này được chụp nặc danh
06:20
to the pointđiểm where it could be anyonebất kỳ ai.
150
365000
2000
bởi bất kì ai.
06:22
But if you can cross-referencethiết this with the other datadữ liệu,
151
367000
3000
Nhưng nếu bạn liên hệ chúng với những dữ liệu khác,
06:25
then you're basicallyvề cơ bản replayingphát lại the rollcuộn of the FBIFBI agentĐại lý
152
370000
2000
thì bạn cơ bả là đang làm công việc của một nhân viên FBI
06:27
and puttingđặt it all togethercùng với nhau.
153
372000
2000
và xếp tất cả chúng lại với nhau.
06:29
And when you're in a situationtình hình
154
374000
2000
Khi mà bạn ở trong một tình huống
06:31
where you have to justifybiện hộ everymỗi momentchốc lát of your existencesự tồn tại,
155
376000
2000
mà bạn phải giải thích từng thời khắc bạn tồn tại,
06:33
you're put in the situationtình hình where you reactphản ứng in a very differentkhác nhau mannercách thức.
156
378000
3000
bạn bị đặt vào một tình huống khiến bạn phản ứng khác đi.
06:36
At the time that this was going on,
157
381000
2000
Thời điểm mà cái này đang diễn ra,
06:38
the last thing on my mindlí trí was "artnghệ thuật projectdự án."
158
383000
3000
điều cuối cùng trong tâm trí của tôi là "một dự án nghệ thuật."
06:41
I was certainlychắc chắn not thinkingSuy nghĩ, hey, I got newMới work here.
159
386000
3000
Đương nhiên tôi không hề nghĩ đây sẽ là một dự án mới của tôi.
06:44
But after going throughxuyên qua this, after realizingnhận ra, well what just happenedđã xảy ra?
160
389000
3000
Nhưng sau khi trải qua tất cả những thứ này, sau khi tự hỏi, cái gì vừa xảy ra vậy,
06:47
And after piecingPiecing togethercùng với nhau this, this and this,
161
392000
2000
sau khi ghép các mảnh lại với nhau, cái này và cái kia,
06:49
this way of actuallythực ra tryingcố gắng to figurenhân vật out what happenedđã xảy ra for myselfriêng tôi
162
394000
3000
thì cái cách để tự hiểu chuyện gì vừa xảy ra với chính tôi
06:52
eventuallycuối cùng evolvedphát triển into this,
163
397000
2000
cuối cùng phát triển thành cái này,
06:54
and it actuallythực ra becameđã trở thành this projectdự án.
164
399000
3000
và nó thực sự đã trở thành cái dự án này.
06:57
So these are the storescửa hàng that I shopcửa tiệm in -- some of them --
165
402000
2000
Đây là những cửa hàng tôi đi mua sắm,
06:59
because they need to know.
166
404000
2000
vì họ cần biết cả điều đó.
07:01
This is me buyingmua some duckvịt flavoredhương vị pastedán
167
406000
2000
Đây là tôi đang mua pa-tê vịt
07:03
at the RanchTrang trại 99 in DalyDaly CityThành phố
168
408000
2000
ở đường 99 thành phố Daly
07:05
on SundayChủ Nhật, NovemberTháng mười một 15ththứ.
169
410000
2000
vào ngày Chủ nhật, 15 tháng 11.
07:07
At CoreanaCoreana SupermarketSiêu thị
170
412000
2000
Đây là ở siêu thị Coreana,
07:09
buyingmua my kimchikim chi because I like kimchikim chi.
171
414000
2000
tôi đang mua kimchi vì tôi rất thích kimchi.
07:11
And I boughtđã mua some crabscua too right around there,
172
416000
3000
Và tôi cũng mua thêm một ít cua ở gần đó,
07:14
and some chitlinschitlins at the SafewaySafeway in EmoryvilleEmoryville.
173
419000
3000
và một ít chitlin ở đường Safeway tại Emoryville.
07:17
And laundryGiặt ủi too. LaundryGiặt ủi detergentchất tẩy rửa at WestWest OaklandOakland --
174
422000
2000
Và bột giặt ở West Oakland.
07:19
EastĐông OaklandOakland, sorry.
175
424000
2000
À xin lỗi, East Oakland.
07:21
And then my pickledngâm jellyfishsứa
176
426000
2000
Và sứa ngâm giấm
07:23
at the HongHồng KongKong SupermarketSiêu thị on RouteTuyến đường 18 in EastĐông BrunswickBrunswick.
177
428000
3000
tại siêu thị Hồng Kông trên đường 18, East Brunswick.
07:26
Now if you go to my bankngân hàng recordsHồ sơ,
178
431000
2000
Nếu các bạn xem qua sổ sách tài chính của tôi,
07:28
it'llnó sẽ actuallythực ra showchỉ something from there,
179
433000
2000
các bạn thực sự sẽ thấy được nhiều thứ.
07:30
so you know that, on MayCó thể 9ththứ,
180
435000
2000
Vậy là các bạn biết được rằng vào ngày 9 tháng 5
07:32
that I boughtđã mua $14.79 in fuelnhiên liệu from SafewaySafeway VallejoVallejo.
181
437000
3000
tôi đã mua hết 14.79 đô nhiên liệu trên Safeway Vallejo.
07:35
So not only that I'm givingtặng this informationthông tin here and there,
182
440000
4000
Không chỉ là tôi đưa các thông tin ra ở đây và kia,
07:39
but now there's a thirdthứ ba partybuổi tiệc,
183
444000
2000
mà bây giờ còn có một bên thứ ba,
07:41
an independentđộc lập thirdthứ ba partybuổi tiệc, my bankngân hàng,
184
446000
3000
một bên độc lập, ngân hàng của tôi,
07:44
that's verifyingxác minh that, yes indeedthật, I was there at this time.
185
449000
2000
để mà xác nhận đúng là tôi đã ở đó vào thời điểm đó.
07:46
So there's pointsđiểm, and these pointsđiểm are actuallythực ra beingđang cross-referencedCross-referenced.
186
451000
3000
Như vậy từ một vài điểm này có thể thấy rằng chúng thực sự có liên quan đến nhau.
07:49
And there's a verificationxác minh takinglấy placeđịa điểm.
187
454000
2000
Và có một sự xác nhận rõ ràng.
07:51
SometimesĐôi khi they're really smallnhỏ bé purchasesmua hàng.
188
456000
2000
Đôi khi chỉ là những cuộc mua bán rất nhỏ được thể hiện.
07:53
So 34 centsxu foreignngoại quốc transactiongiao dịch feehọc phí.
189
458000
2000
Ví dụ phí giao dịch nước ngoài là 34 xu.
07:55
All of these are extractedchiết xuất directlytrực tiếp from my bankngân hàng accountstài khoản,
190
460000
3000
Tất cả những dữ liệu này được tìm thấy trực tiếp từ tài khoản ngân hàng của tôi,
07:58
and everything popshiện ra up right away.
191
463000
2000
và mọi thứ hiện ra ngay lập tức.
08:00
SometimesĐôi khi there's a lot of informationthông tin.
192
465000
2000
Nhiều lúc có một lượng thông tin khổng lồ.
08:02
This is exactlychính xác where my old apartmentcăn hộ, chung cư in SanSan FranciscoFrancisco was.
193
467000
4000
Đây chính xác là căn hộ cũ của tôi ở San Francisco.
08:06
And then sometimesđôi khi you get this.
194
471000
2000
Và nhiều khi bạn tìm thấy thế này.
08:08
SometimesĐôi khi you just get this, just an emptytrống hallwayhành lang in SaltMuối LakeLake CityThành phố,
195
473000
2000
Nhiều lúc thì lại chỉ có thế này, chỉ là một hành lang trống không ở Salt Lake City.
08:10
JanuaryTháng một 22ndnd.
196
475000
2000
Ngày 22 tháng 1.
08:12
And I can tell you exactlychính xác who I was with, where I was,
197
477000
2000
Và tôi có thể nói cho quý vị biết chính xác tôi đang ở với ai, đang ở đâu,
08:14
because this is what I had to do with the FBIFBI.
198
479000
2000
vì đây là những điều tôi đã phải làm với FBI.
08:16
I had to tell them everymỗi little detailchi tiết of everything.
199
481000
2000
Tôi phải nói cho họ biết từng chi tiết rất nhỏ.
08:18
I spendtiêu a lot of time on the roadđường.
200
483000
2000
Tôi ở ngoài đường khá nhiều.
08:20
This is a parkingbãi đỗ xe lot in ElkoElko, NevadaNevada
201
485000
2000
Đây là một công viên ở Elko, Nevada
08:22
off of RouteTuyến đường 80
202
487000
2000
bên ngoài Xa lộ 80
08:24
at 8:01 p.m. on AugustTháng tám 19ththứ.
203
489000
2000
lúc 8:01 tối, ngày 19 tháng 8.
08:26
I spendtiêu a lot of time in gaskhí đốt stationstrạm too -- emptytrống trainxe lửa stationstrạm.
204
491000
3000
Tôi cũng hay đến những cây xăng -- những trạm tàu điện không người...
08:29
So there's multiplenhiều databasescơ sở dữ liệu.
205
494000
2000
Vậy là có rất nhiều cơ sở dữ liệu,
08:31
And there's thousandshàng nghìn and thousandshàng nghìn and thousandshàng nghìn of imageshình ảnh.
206
496000
3000
và hàng nghìn, hàng nghìn, hàng nghìn tấm ảnh.
08:34
There's actuallythực ra 46,000 imageshình ảnh right now on my siteđịa điểm,
207
499000
3000
Thực sự là có 46.000 hình ảnh ngay trên website của tôi,
08:37
and the FBIFBI has seenđã xem all of them --
208
502000
3000
và FBI đã xem tất cả chúng --
08:40
at leastít nhất I trustLòng tin they'vehọ đã seenđã xem all of them.
209
505000
3000
ít nhất thì tôi cũng tin tưởng là họ đã xem hết.
08:43
And then sometimesđôi khi you don't get much informationthông tin at all,
210
508000
3000
Nhưng đôi khi các bạn lại chẳng lấy được thông tin gì hết,
08:46
you just get this emptytrống bedGiường.
211
511000
2000
mà chỉ là một cái giường trống không.
08:48
And sometimesđôi khi you get a lot of textbản văn informationthông tin and no visualtrực quan informationthông tin.
212
513000
3000
Đôi khi các bạn lại có được rất nhiều thông tin văn bản mà không hề có hình ảnh.
08:51
So you get something like this.
213
516000
2000
Cho nên bạn sẽ thấy một thứ giống như thế này.
08:53
This, by the way, is the locationvị trí of my favoriteyêu thích sandwichsandwich shopcửa tiệm in CaliforniaCalifornia --
214
518000
2000
Còn cái này là cửa hàng bán sandwich yêu thích của tôi ở California --
08:55
VietnameseViệt Nam sandwichsandwich.
215
520000
2000
bánh sandwich Việt Nam.
08:57
So there's differentkhác nhau categorizationsphân loại
216
522000
2000
Có nhiều các khác nhau
08:59
of mealsBữa ăn eatenăn outsideở ngoài
217
524000
2000
phân loại những bữa ăn được ăn ngoài đường,
09:01
emptytrống trainxe lửa stationstrạm, emptytrống gaskhí đốt stationstrạm.
218
526000
3000
ở những ga tàu trống, trạm xăng không người.
09:04
These are some of the mealsBữa ăn that I've been cookingnấu nướng at home.
219
529000
2000
Đây là những bữa ăn tôi đã nấu ở nhà.
09:06
So how do you know these are mealsBữa ăn eatenăn at home?
220
531000
2000
Nhưng làm sao các bạn biết đây là những bữa ăn tại nhà?
09:08
Well the sametương tự plateđĩa showstrình diễn up a wholetoàn thể bunch of timeslần.
221
533000
3000
À cùng một chiếc dĩa cứ xuất hiện cả chục lần.
09:11
So again, you have to do some detectivethám tử work here.
222
536000
3000
Và như vậy, một lần nữa, bạn phải làm công việc thám tử ở đây.
09:14
So sometimesđôi khi the databasescơ sở dữ liệu get so specificriêng.
223
539000
3000
Đôi khi các dữ liệu lại rất cụ thể.
09:17
These are all tacosTacos eatenăn in MexicoMexico CityThành phố
224
542000
2000
Đây là tất cả những cái bánh taco tôi đã ăn ở thành phố Mexico
09:19
nearở gần a trainxe lửa stationga tàu
225
544000
2000
gần ga tàu điện
09:21
on JulyTháng bảy fifththứ năm to JulyTháng bảy sixththứ sáu.
226
546000
3000
từ ngày 5 tới ngày 6 tháng 7.
09:24
At 11:39 a.m. was this one.
227
549000
2000
Vào lúc 11:39 sáng là cái này.
09:26
At 1:56 p.m. was this one. At 4:59 p.m. was this one.
228
551000
3000
Còn 1:56 chiều là cái này. Lúc 4:59 chiều là cái này.
09:29
So I time-stamptem thời gian my life everymỗi fewvài momentskhoảnh khắc.
229
554000
3000
Vậy là cứ vài khoảnh khắc trôi qua tôi lại đánh dấu mốc thời gian của cuộc đời mình.
09:32
EveryMỗi fewvài momentskhoảnh khắc I shootbắn the imagehình ảnh.
230
557000
2000
Cứ vài khoảnh khắc tôi lại chụp một tấm ảnh.
09:34
Now it's all donelàm xong on my iPhoneiPhone,
231
559000
2000
Bây giờ tất cả được làm bằng IPhone của tôi,
09:36
and it all goesđi straightthẳng up to my servermáy chủ,
232
561000
2000
và được kết nối trực tiếp tới máy chủ của tôi,
09:38
and my servermáy chủ does all the backendphụ trợ work
233
563000
2000
và máy chủ của tôi sẽ làm tất cả công việc ở hậu trường,
09:40
and categorizesphân loại things and putsđặt everything togethercùng với nhau.
234
565000
3000
phân loại mọi thứ và ghép tất cả lại.
09:43
They need to know where I'm doing my businesskinh doanh,
235
568000
2000
FBI cần biết nơi tôi đang làm việc,
09:45
because they want to know about my businesskinh doanh.
236
570000
3000
vì họ muốn biết về công việc của tôi.
09:48
So on DecemberTháng mười hai 4ththứ, I wentđã đi here.
237
573000
3000
Cho nên: vào ngày 4 tháng 12, tôi đã đi đến đây.
09:51
And on SundayChủ Nhật, JuneTháng sáu 14ththứ at 2009 --
238
576000
3000
Và ngày Chủ nhật, 14 tháng 6 năm 2009 --
09:54
this was actuallythực ra about two o'clockgiờ in the afternoonbuổi chiều
239
579000
2000
đây là khoảng 2 giờ chiều
09:56
in SkowheganSkowhegan, MaineMaine -- this was my apartmentcăn hộ, chung cư there.
240
581000
2000
ở Skowhegan, Maine -- đây là căn hộ của tôi ở đó.
09:58
So what you're basicallyvề cơ bản seeingthấy here
241
583000
3000
Như vậy những gì các bạn đang nhìn thấy ở đây
10:01
is all bitsbit and piecesmiếng and all this informationthông tin.
242
586000
2000
là tất cả những mảnh ghép -- toàn bộ các thông tin.
10:03
If you go to my siteđịa điểm, there's tonstấn of things.
243
588000
3000
Nếu các bạn tới website của tôi, sẽ có hàng tấn thứ để thấy.
10:06
And really, it's not the mostphần lớn user-friendlythân thiện người dùng interfacegiao diện.
244
591000
3000
Và thực sự là nó không có giao diện thân thiện lắm.
10:09
It's actuallythực ra quitekhá user-unfriendlyUser-unfriendly.
245
594000
4000
Thật ra giao diện khá lá không thân thiện.
10:13
And one of the reasonslý do, alsocũng thế beingđang partphần of the user-unfriendlinessUser-unfriendliness,
246
598000
2000
Một trong những lý do là
10:15
is that everything is there,
247
600000
2000
mọi thứ đều ở đó,
10:17
but you have to really work throughxuyên qua it.
248
602000
2000
nhưng cần phải xử lý và chọn lọc thông tin kĩ càng.
10:19
So by me puttingđặt all this informationthông tin out there,
249
604000
4000
Vì tôi đã để tất cả thông tin ra đó,
10:23
what I'm basicallyvề cơ bản tellingnói you is I'm tellingnói you everything.
250
608000
3000
cơ bản là tôi đang nói với các bạn rằng tôi đang nói cho các bạn mọi thứ.
10:26
But in this barrageđập of noisetiếng ồn
251
611000
2000
Trong cái mớ hỗn tạp ồn ào
10:28
that I'm puttingđặt out,
252
613000
2000
mà tôi đang đưa ra đây,
10:30
I actuallythực ra livetrực tiếp an incrediblyvô cùng anonymousvô danh and privateriêng tư life.
253
615000
4000
thực sự tôi sống rất khép kín và bí mật.
10:34
And you know very little about me actuallythực ra.
254
619000
4000
Và bạn thật sự biết rất ít về tôi.
10:38
And really so I've come to the conclusionphần kết luận
255
623000
3000
Tôi đang đi đến kết luận rằng
10:41
that the way you protectbảo vệ your privacysự riêng tư,
256
626000
2000
cách bạn có thể bảo vệ sự riêng tư của mình,
10:43
particularlyđặc biệt in an erakỷ nguyên where everything is catalogedcataloged
257
628000
2000
đặc biệt trong thời đại mà mọi thứ đều bị liệt kê ra hết
10:45
and everything is archivedlưu trữ and everything is recordedghi lại,
258
630000
2000
và mọi thứ đều được lưu trữ và tất cả đều được ghi nhận,
10:47
there's no need to deletexóa bỏ informationthông tin anymorenữa không.
259
632000
3000
bạn cũng không cần xóa thêm bất cứ thông tin nào nữa.
10:50
So what do you do when everything is out there?
260
635000
3000
Thế bạn làm gì khi tất cả mọi thứ đều được công khai?
10:53
Well you have to take controlđiều khiển over it.
261
638000
2000
Bạn phải kiểm soát chúng.
10:55
And if I give you this informationthông tin directlytrực tiếp,
262
640000
3000
Nếu tôi trực tiếp đưa cho các bạn thông tin,
10:58
it's a very differentkhác nhau typekiểu of identitydanh tính
263
643000
3000
đó là một loại nhân dạng rất khác,
11:01
than if you were to try to go throughxuyên qua and try to get bitsbit and piecesmiếng.
264
646000
3000
khác với nếu bạn chỉ có vài mẩu tin để lọc và lượt.
11:04
The other thing that's alsocũng thế interestinghấp dẫn that's going on here
265
649000
3000
Một điều thú vị khác là
11:07
is the factthực tế that intelligenceSự thông minh agenciescơ quan --
266
652000
2000
những cơ quan tình báo --
11:09
and it doesn't mattervấn đề who they are --
267
654000
3000
cơ quan nào cũng vậy --
11:12
they all operatevận hành in an industryngành công nghiệp
268
657000
2000
họ đều hoạt động trong một ngành mà
11:14
where theirhọ commodityhàng hóa is informationthông tin,
269
659000
2000
sản phẩm chính là thông tin,
11:16
or restrictedhạn chế accesstruy cập to informationthông tin.
270
661000
2000
hay khả năng tiếp cận thông tin hạn chế.
11:18
And the reasonlý do theirhọ informationthông tin has any valuegiá trị
271
663000
3000
Các thông tin của họ có giá trị
11:21
is, well, because no one elsekhác has accesstruy cập to it.
272
666000
3000
là vì không ai khác có thể có được nó.
11:24
And by me cuttingcắt out the middleở giữa man
273
669000
2000
Và khi tôi làm người cắt ngang đứng ở giữa
11:26
and givingtặng it straightthẳng to you,
274
671000
3000
và đưa thẳng thông tin cho các bạn,
11:29
the informationthông tin that the FBIFBI has has no valuegiá trị,
275
674000
3000
thì những thông tin mà FBI có không còn giá trị nữa,
11:32
so thusdo đó devaluingdevaluing theirhọ currencytiền tệ.
276
677000
3000
và vì thế tiền tệ của họ bị mất giá trị.
11:35
And I understandhiểu không that, on an individualcá nhân levelcấp độ,
277
680000
2000
Tôi hiểu rằng, xét trên góc độ cá nhân,
11:37
it's purelyhoàn toàn symbolicbiểu tượng.
278
682000
2000
điều này hoàn toàn chỉ có tính biểu tượng.
11:39
But if 300 milliontriệu people in the U.S.
279
684000
2000
Nhưng nếu 300 triệu người ở Mỹ
11:41
startedbắt đầu doing this,
280
686000
2000
bắt đầu làm chuyện này,
11:43
we would have to redesignthiết kế lại the entiretoàn bộ intelligenceSự thông minh systemhệ thống
281
688000
2000
chúng ta sẽ phải thiết kế lại toàn bộ hệ thống tình báo
11:45
from the groundđất up.
282
690000
2000
từ bước khởi đầu.
11:47
Because it just wouldn'tsẽ không work if everybodymọi người was sharingchia sẻ everything.
283
692000
3000
Vì nó sẽ không hoạt động nếu mọi người đều chia sẻ mọi thứ.
11:50
And we're gettingnhận được to that.
284
695000
2000
Và chúng ta đang tiến gần đến điều đó.
11:52
When I first startedbắt đầu this projectdự án,
285
697000
2000
Khi tôi bắt tay vào dự án này,
11:54
people were looking at me and sayingnói,
286
699000
2000
mọi người đều nhìn tôi và nói
11:56
"Why would you want to tell everybodymọi người what you're doing, where you're at?
287
701000
3000
"Tại sao anh lại muốn nói với mọi người anh đang làm gì hay đang ở đâu?
11:59
Why are you postingđăng these photosảnh?"
288
704000
2000
Tại sao anh lại đưa những bức hình này lên?"
12:01
This was an agetuổi tác before people were TweetingTweeting everywheremọi nơi
289
706000
4000
Đó là cái thời đại trước khi ai cũng dùng Twitter --
12:05
and 750 milliontriệu people
290
710000
3000
trước khi 750 triệu người
12:08
were postingđăng statustrạng thái messagestin nhắn
291
713000
2000
liên tục cập nhật "trạng thái"
12:10
or pokingpoking people.
292
715000
2000
hay "poke" nhau.
12:12
So in a way, I'm gladvui vẻ that I'm completelyhoàn toàn obsoletelỗi thời.
293
717000
3000
Vì thế ở góc độ nào đó, tôi lấy làm vui vì mình hoàn toàn lỗi thời.
12:15
I'm still doing this projectdự án, but it is obsoletelỗi thời,
294
720000
3000
Tôi vẫn đang làm dự án này nhưng nó không có mới mẻ gì
12:18
because you're all doing it.
295
723000
2000
vì tất cả các bạn đều đang làm điều tương tự.
12:20
This is something that we all are doing on a dailyhằng ngày basisnền tảng,
296
725000
2000
Đây là một chuyện mà chúng ta làm hàng ngày,
12:22
whetherliệu we're awareý thức of it or not.
297
727000
2000
bất kể chúng ta có ý thức được hay không.
12:24
So we're creatingtạo our ownsở hữu archiveslưu trữ and so on.
298
729000
3000
Vì thế chúng ta đang tạo ra và lưu trữ lại những dữ liệu của chính mình
12:27
And you know, some of my friendsbạn bè have always said,
299
732000
3000
Và như các bạn biết đấy, một vài người bạn của tôi luôn nói,
12:30
"Hey, you're just paranoidhoang tưởng. Why are you doing this?
300
735000
2000
"Này, anh chỉ toàn hoang tưởng. Tại sao anh lại làm cái này?
12:32
Because no one'scủa một người really watchingxem.
301
737000
2000
Vì không ai thực sự xem chúng hết.
12:34
No one'scủa một người really going to botherbận tâm you."
302
739000
2000
Chẳng có ai sẽ làm phiền anh hết."
12:36
So one of the things that I do
303
741000
2000
Vì thế nên một trong những thứ tôi làm
12:38
is I actuallythực ra look throughxuyên qua my servermáy chủ logsnhật ký very carefullycẩn thận.
304
743000
2000
là xem qua việc truy cập vào máy chủ của mình.
12:40
Because it's about surveillancegiám sát.
305
745000
2000
Vì nó là sự kiểm soát.
12:42
I'm watchingxem who'sai watchingxem me.
306
747000
3000
Tôi đang để ý xem ai đang để ý tôi.
12:45
And I cameđã đến up with these.
307
750000
2000
Và tôi đã thu lượm được những cái gì.
12:47
So these are some of my samplemẫu vật logsnhật ký.
308
752000
2000
Đây là một mẩu danh sách truy cập của tôi.
12:49
And just little bitsbit and piecesmiếng, and you can see some of the things there.
309
754000
3000
Các bạn có thể nhìn thấy một vài cái ở đó.
12:52
And I cleanedlàm sạch up the listdanh sách a little bitbit so you can see.
310
757000
3000
Tôi đã dọn lại danh sách một ít để các bạn có thể nhìn thấy.
12:55
So you can see that the HomelandQuê hương SecurityAn ninh likesthích to come by --
311
760000
3000
Các bạn có thể thấy An ninh Nội địa rất thích ghé thăm --
12:58
DepartmentTỉnh of HomelandQuê hương SecurityAn ninh.
312
763000
2000
Bộ An ninh Nội địa.
13:00
You can see the NationalQuốc gia SecurityAn ninh AgencyCơ quan likesthích to come by.
313
765000
2000
Các bạn có thể thấy Cơ quan An ninh Quốc gia cũng rất hay ghé qua.
13:02
I actuallythực ra moveddi chuyển very closegần to them. I livetrực tiếp right down the streetđường phố from them now.
314
767000
4000
Thật ra thì tôi vừa dời đến khá gần họ. Bây giờ tôi sống ngay cùng con đường với họ.
13:06
CentralMiền trung IntelligenceTình báo AgencyCơ quan.
315
771000
2000
Cơ quan Tình báo Trung ương (CIA).
13:08
ExecutiveGiám đốc điều hành OfficeVăn phòng of the PresidentTổng thống.
316
773000
4000
Văn phòng hành pháp của Tổng Thống.
13:12
Not really sure why they showchỉ up, but they do.
317
777000
3000
Tôi cũng không hiểu sao họ lại truy cập vào, nhưng mà thật sự là như vậy.
13:15
I think they kindloại of like to look at artnghệ thuật.
318
780000
2000
Tôi nghĩ họ thích nhìn một tác phẩm nghệ thuật.
13:17
And I'm gladvui vẻ that we have patronsbảo trợ of the artsnghệ thuật in these fieldslĩnh vực.
319
782000
4000
Và tôi vui vì chúng ta có những nhà bảo trợ cho các môn nghệ thuật thuộc các lĩnh vực này.
13:21
So thank you very much. I appreciateđánh giá it.
320
786000
2000
Cám ơn, cám ơn các bạn.
13:23
(ApplauseVỗ tay)
321
788000
9000
(Vỗ tay)
13:33
BrunoBruno GiussaniGiussani: HasanHasan, just curiousHiếu kỳ.
322
798000
2000
Hasan, tôi chỉ tò mò một chút.
13:35
You said, "Now everything automaticallytự động goesđi from my iPhoneiPhone,"
323
800000
3000
Anh vừa nói là "Bây giờ thì mọi thứ tự động đi từ iPhone của tôi"
13:38
but actuallythực ra you do take the picturesnhững bức ảnh and put on informationthông tin.
324
803000
2000
nhưng thực sự là anh chụp ảnh và đưa thông tin vào.
13:40
So how manynhiều hoursgiờ of the day does that take?
325
805000
3000
Vậy anh mất bao nhiêu giờ một ngày để làm việc đó?
13:43
HE: AlmostGần nonekhông ai.
326
808000
2000
Gần như là không mất gì cả.
13:45
It's no differentkhác nhau
327
810000
2000
Nó không khác gì việc
13:47
than sendinggửi a textbản văn.
328
812000
2000
gửi một tin nhắn.
13:49
It's no differentkhác nhau than checkingkiểm tra an emaile-mail.
329
814000
3000
Cũng chẳng khác việc kiểm tra email là mấy.
13:52
It's one of those things, we got by just fine before we had to do any of those.
330
817000
2000
Chỉ là một trong những thứ mà chúng ta đã từng vui vẻ làm trước khi có tin nhắn hay là email.
13:54
So it's just becometrở nên anotherkhác day.
331
819000
2000
Nên cũng giống như một ngày lại qua thôi.
13:56
I mean, when we updatecập nhật a statustrạng thái messagethông điệp,
332
821000
2000
Ý tôi là khi chúng ta cập nhật một "trạng thái" mới trên Facebook,
13:58
we don't really think about how long that's going to take.
333
823000
3000
chúng ta thật sự không nghĩ sẽ mất bao lâu cho việc đó.
14:01
So it's really just a mattervấn đề of my phoneđiện thoại clickingbấm vào a couplevợ chồng of clicksnhấp chuột,
334
826000
2000
Chỉ đơn giản là nhấp nhiều cú đúp trên điện thoại,
14:03
sendgửi, and then it's donelàm xong.
335
828000
2000
rồi gửi đi, và thế là xong.
14:05
And everything'smọi thứ automatedtự động at the other endkết thúc.
336
830000
2000
Mọi thứ đều được tự động hóa ở khúc sau rồi.
14:07
BGBG: On the day you are in a placeđịa điểm where there is no coveragephủ sóng, the FBIFBI getsđược crazykhùng?
337
832000
3000
Thế khi anh ở một nơi không có mạng thì FBI có nổi điên không?
14:10
HE: Well it goesđi to the last pointđiểm that I was at.
338
835000
2000
À, nơi mới nhất tôi ở thì là như vậy.
14:12
So it holdsgiữ ontotrên the very last pointđiểm.
339
837000
2000
Nên tất cả phụ thuộc vào điểm cuối cùng.
14:14
So if I'm on a 12-hour-hour flightchuyến bay,
340
839000
2000
Nếu tôi ở trên một chuyến bay 12 tiếng,
14:16
you'llbạn sẽ see the last airportsân bay that I departedkhởi hành from.
341
841000
3000
anh sẽ thấy sân bay cuối cùng mà từ đó tôi khởi hành.
14:19
BGBG: HasanHasan, thank you very much. (HE: Thank you.)
342
844000
3000
Hasan, cám ơn anh rất nhiều.
14:22
(ApplauseVỗ tay)
343
847000
2000
(Vỗ tay)
Translated by Tran Phuong Ly
Reviewed by Le Quyen Pham

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Hasan Elahi - Privacy artist
In 2002, American artist Hasan Elahi’s name was added (by mistake) to the US government’s watch list.

Why you should listen

That led to an intensive investigation by the FBI. After months of interrogations, Elahi was finally cleared of suspicions but advised to keep the FBI informed of his whereabouts. Which he did -- fully, by opening up just about every aspect of his life to the public. What started with a practicality grew into an open-ended art project, with Elahi posting photos of his minute-by-minute life online (hotel rooms, airports, meals, receipts, bathrooms), tracking himself on Google Maps, releasing communication records, banking transactions and transportation logs, and more. The project questions the consequences of living under constant surveillance, and it has been presented at Centre Pompidou in Paris and at the Venice Biennale, among others. He is an associate professor of Art at University of Maryland, roughly equidistant from the CIA, FBI and NSA headquarters.

More profile about the speaker
Hasan Elahi | Speaker | TED.com