ABOUT THE SPEAKER
Paul Zak - Neuroeconomist
A pioneer in the field of neuroeconomics, Paul Zak is uncovering how the hormone oxytocin promotes trust, and proving that love is good for business.

Why you should listen

What’s behind the human instinct to trust and to put each other’s well-being first? When you think about how much of the world works on a handshake or on holding a door open for somebody, why people cooperate is a huge question. Paul Zak researches oxytocin, a neuropeptide that affects our everyday social interactions and our ability to behave altruistically and cooperatively, applying his findings to the way we make decisions. A pioneer in a new field of study called neuroeconomics, Zak has demonstrated that oxytocin is responsible for a variety of virtuous behaviors in humans such as empathy, generosity and trust. Amazingly, he has also discovered that social networking triggers the same release of oxytocin in the brain -- meaning that e-connections are interpreted by the brain like in-person connections.

A professor at Claremont Graduate University in Southern California, Zak believes most humans are biologically wired to cooperate, but that business and economics ignore the biological foundations of human reciprocity, risking loss: when oxytocin levels are high in subjects, people’s generosity to strangers increases up to 80 percent; and countries with higher levels of trust – lower crime, better education – fare better economically.

He says: "Civilization is dependent on oxytocin. You can't live around people you don't know intimately unless you have something that says: Him I can trust, and this one I can't trust."

More profile about the speaker
Paul Zak | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2011

Paul Zak: Trust, morality -- and oxytocin?

Paui Zak: Lòng tin, đạo đức -- và oxytocin

Filmed:
1,741,186 views

Điều gì thúc đẩy mong muốn cư xử có đạo đức của chúng ta? Nhà kinh tế thần kinh học Paul Zak chỉ ra tại sao ông tin rằng oxytocin (ông gọi nó là "phân tử đạo đức") là chất chịu trách nhiệm cho lòng tin tưởng, sự đồng cảm và những cảm xúc khác, những thứ giúp chúng ta xây dựng một xã hội bền vững.
- Neuroeconomist
A pioneer in the field of neuroeconomics, Paul Zak is uncovering how the hormone oxytocin promotes trust, and proving that love is good for business. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
Is there anything uniqueđộc nhất about humanNhân loại beingschúng sanh?
0
0
3000
Liệu có điều gì đó khiến con người trở nên độc đáo?
00:18
There is.
1
3000
2000
Có đấy!
00:20
We're the only creaturessinh vật
2
5000
2000
Chúng ta là những sinh vật duy nhất
00:22
with fullyđầy đủ developedđã phát triển moralđạo đức sentimentstình cảm.
3
7000
2000
với tình cảm đạo đức được phát triển đầy đủ.
00:24
We're obsessedbị ám ảnh with moralityđạo đức as socialxã hội creaturessinh vật.
4
9000
3000
Là những sinh vật xã hội, chúng ta bị ám ảnh bởi đạo đức.
00:27
We need to know why people are doing what they're doing.
5
12000
3000
Chúng ta cần biết tại sao người ta lại đang làm những việc họ đang làm.
00:30
And I personallycá nhân am obsessedbị ám ảnh with moralityđạo đức.
6
15000
3000
Và cá nhân tôi cũng bị ám ảnh bởi đạo đức.
00:33
It was all dueđến hạn to this womanđàn bà,
7
18000
2000
Tất cả là do người phụ nữ này,
00:35
SisterEm gái MaryMary MarastelaMarastela,
8
20000
2000
bà Mary Marastela,
00:37
alsocũng thế knownnổi tiếng as my mommẹ.
9
22000
3000
mẹ tôi.
00:41
As an altarbàn thờ boycon trai, I breathedthở in a lot of incensehương,
10
26000
3000
Khi còn là một tiểu đồng trong các buổi lễ ban thánh thể, tôi đã hít vào rất nhiều hương khói,
00:44
and I learnedđã học to say phrasescụm từ in LatinTiếng Latinh,
11
29000
2000
và tôi đã học được vài cụm từ tiếng Latin,
00:46
but I alsocũng thế had time to think
12
31000
2000
nhưng tôi cũng có thời gian để suy nghĩ
00:48
about whetherliệu my mother'smẹ top-downtừ trên xuống moralityđạo đức
13
33000
2000
liệu đạo đức cao vời của mẹ tôi
00:50
appliedáp dụng to everybodymọi người.
14
35000
2000
có phù hợp với tất cả mọi người hay không.
00:52
I saw that people who were religiousTôn giáo and non-religiouskhông tôn giáo
15
37000
3000
Tôi đã thấy cả những người theo đạo và không theo đạo
00:55
were equallybằng nhau obsessedbị ám ảnh with moralityđạo đức.
16
40000
2000
đều bị ám ảnh bởi vấn đề đạo đức như nhau.
00:57
I thought, maybe there's some earthlytrần thế basisnền tảng
17
42000
2000
Tôi nghĩ, có thể có một số nền tảng khả thi
00:59
for moralđạo đức decisionsquyết định.
18
44000
2000
cho các quyết định đạo đức.
01:01
But I wanted to go furtherthêm nữa
19
46000
2000
Nhưng tôi đã muốn đi xa hơn
01:03
than to say our brainsnão make us moralđạo đức.
20
48000
2000
để nói rằng não bộ khiến chúng ta trở nên đạo đức.
01:05
I want to know if there's a chemistryhóa học of moralityđạo đức.
21
50000
3000
Tối muốn biết liệu có một hóa chất cho đạo đức hay không.
01:08
I want to know
22
53000
2000
Tôi muốn biết
01:10
if there was a moralđạo đức moleculephân tử.
23
55000
2000
liệu có một phân tử đạo đức hay không.
01:12
After 10 yearsnăm of experimentsthí nghiệm,
24
57000
2000
Sau 10 năm thí nghiệm,
01:14
I foundtìm it.
25
59000
2000
tôi đã tìm ra nó.
01:16
Would you like to see it? I broughtđưa some with me.
26
61000
3000
Bạn có muốn thấy nó không? Tôi mang một chút theo mình đây.
01:20
This little syringeống tiêm
27
65000
2000
Cái ống nhỏ này
01:22
containschứa đựng the moralđạo đức moleculephân tử.
28
67000
3000
có chứa phân tử đạo đức.
01:31
(LaughterTiếng cười)
29
76000
3000
(Cười)
01:34
It's calledgọi là oxytocinoxytocin.
30
79000
2000
Nó được gọi là oxytocin.
01:36
So oxytocinoxytocin is a simpleđơn giản and ancientxưa moleculephân tử
31
81000
3000
Oxytocin là một phân tử đơn giản và lâu đời
01:39
foundtìm only in mammalsđộng vật có vú.
32
84000
2000
chỉ được tìm thấy ở loài có vú.
01:41
In rodentsđộng vật gặm nhấm, it was knownnổi tiếng
33
86000
2000
Ở các loài gặm nhấm, nó được biết đến là đã
01:43
to make mothersmẹ carequan tâm for theirhọ offspringcon cái,
34
88000
2000
khiến cho các bà mẹ chăm sóc cho con cái chúng,
01:45
and in some creaturessinh vật,
35
90000
2000
và trong một số loài khác,
01:47
allowedđược cho phép for tolerationtoleration of burrowmatesburrowmates.
36
92000
2000
nó cho phép lòng cảm thông giữa những động vật cùng hang.
01:49
But in humanscon người, it was only knownnổi tiếng
37
94000
2000
Nhưng ở loài người, nó chỉ được biết đến trong việc
01:51
to facilitatetạo điều kiện birthSinh and breastfeedingcho con bú in womenđàn bà,
38
96000
2000
hỗ trợ trong giai đoạn sinh đẻ và cho con bú của phụ nữ,
01:53
and is releasedphát hành by bothcả hai sexesgiới tính duringsuốt trong sextình dục.
39
98000
3000
và nó được giải phóng ở cả hai giới trong khi quan hệ tình dục.
01:57
So I had this ideaý kiến that oxytocinoxytocin mightcó thể be the moralđạo đức moleculephân tử.
40
102000
3000
Tôi có ý tưởng rằng oxytocin có thể là phân tử đạo đức.
02:00
I did what mostphần lớn of us do -- I triedđã thử it on some colleaguesđồng nghiệp.
41
105000
3000
Tôi đã làm điều mà hầu hết chúng ta làm -- tôi đã thử nó trên một số đồng nghiệp.
02:03
One of them told me,
42
108000
2000
Một trong số họ nói với tôi,
02:05
"PaulPaul, that is the world'scủa thế giới stupidiststupidist ideaý kiến.
43
110000
3000
"Paul, đó là ý tưởng ngu ngốc nhất trên thế giới.
02:08
It is," he said, "only a femalegiống cái moleculephân tử.
44
113000
2000
Nó chỉ là một phân tử của phái yếu mà thôi," anh ta nói.
02:10
It can't be that importantquan trọng."
45
115000
2000
Nó không thể quan trọng như anh nghĩ."
02:12
But I counteredngược, "Well men'sđàn ông brainsnão make this too.
46
117000
3000
Nhưng tôi bác lại, "Não bộ của nam giới cũng tạo ra nó mà.
02:15
There mustphải be a reasonlý do why."
47
120000
2000
Hẳn là có lý do của nó."
02:17
But he was right, it was a stupidngốc nghếch ideaý kiến.
48
122000
3000
Nhưng anh ta đã đúng, đó quả thật là một ý tưởng ngu ngốc.
02:20
But it was testablytestably stupidngốc nghếch.
49
125000
2000
Nhưng mà là quá ngu ngốc để có thể kiểm chứng.
02:22
In other wordstừ ngữ, I thought I could designthiết kế an experimentthí nghiệm
50
127000
3000
Nói cách khác, tôi đã nghĩ tôi có thể thiết kế một thí nghiẹm
02:25
to see if oxytocinoxytocin madethực hiện people moralđạo đức.
51
130000
3000
để xem liệu oxytocin có khiến con người ta trở nên đạo đức hay không.
02:29
TurnsBiến out it wasn'tkhông phải là so easydễ dàng.
52
134000
2000
Nhưng hóa ra nó lại không quá dễ dàng như vậy.
02:31
First of all, oxytocinoxytocin is a shynhát moleculephân tử.
53
136000
3000
Đầu tiên, oxytocin là một phân tử rất nhát.
02:34
BaselineĐường cơ sở levelscấp are nearở gần zerokhông,
54
139000
2000
Các mức độ chuẩn là gần như bằng không,
02:36
withoutkhông có some stimuluskích thích to causenguyên nhân its releasegiải phóng.
55
141000
3000
mà không có những kích thích khiến nó phóng thích.
02:39
And when it's producedsản xuất, it has a three-minuteba phút half-lifechu kỳ bán rã,
56
144000
2000
Và khi nó được sản sinh, nó có chu kỳ phân rã trong ba phút,
02:41
and degradeslàm giảm rapidlynhanh chóng at roomphòng temperaturenhiệt độ.
57
146000
3000
và phân rã càng nhanh hơn ở nhiệt độ phòng.
02:44
So this experimentthí nghiệm would have to causenguyên nhân a surgesự đột biến of oxytocinoxytocin,
58
149000
2000
Thí nghiệm mà tôi phải thiết kế sẽ phải tạo ra sự phóng thích oxytocin,
02:46
have to grabvồ lấy it fastNhanh and keep it coldlạnh.
59
151000
2000
nhanh chóng chộp lấy nó và giữ nó trong một môi trường lạnh.
02:48
I think I can do that.
60
153000
2000
Tôi nghĩ tôi có thể làm được điều đó.
02:50
Now luckilymay mắn thay, oxytocinoxytocin is producedsản xuất
61
155000
2000
Điều may mắn là, oxytocin đã được sản sinh
02:52
bothcả hai in the brainóc and in the bloodmáu,
62
157000
3000
cả trong não bộ và trong máu,
02:55
so I could do this experimentthí nghiệm withoutkhông có learninghọc tập neurosurgeryphẫu thuật thần kinh.
63
160000
3000
nên tôi có thể làm thí nghiệm này mà không cần biết gì về phẫu thật thần kinh.
02:59
Then I had to measuređo moralityđạo đức.
64
164000
3000
Rồi sau đó tôi còn phải đo đạc sự đạo đức.
03:02
So takinglấy on MoralityĐạo Đức with a capitalthủ đô M is a hugekhổng lồ projectdự án.
65
167000
3000
Nói về đạo đức với chữ Đ viết hoa là một chủ đề rất rộng.
03:05
So I startedbắt đầu smallernhỏ hơn.
66
170000
2000
Tôi đã bắt đầu từ một vấn đề nhỏ hơn.
03:07
I studiedđã học one singleĐộc thân virtueĐức hạnh:
67
172000
3000
Tôi nghiên cứu một phẩm chất duy nhất:
03:10
trustworthinesstin cậy.
68
175000
2000
sự đáng tin cậy.
03:12
Why? I had shownđược hiển thị in the earlysớm 2000s
69
177000
3000
Tại sao? Tôi đã đề cập vào đầu những năm 2000
03:15
that countriesquốc gia with a highercao hơn proportiontỉ lệ of trustworthyđáng tin cậy people
70
180000
3000
các quốc gia có số lượng người đáng tin cậy cao hơn
03:18
are more prosperousthịnh vượng.
71
183000
2000
thì giàu có và phát triển hơn.
03:20
So in these countriesquốc gia, more economicthuộc kinh tế transactionsgiao dịch occurxảy ra
72
185000
3000
Ở các quốc gia này, nhiều giao dịch kinh tế diễn ra hơn
03:23
and more wealthsự giàu có is createdtạo,
73
188000
2000
và nhiều của cải được tạo ra hơn,
03:25
alleviatinggiảm povertynghèo nàn.
74
190000
2000
tình trạng nghèo đói được giảm nhiều.
03:27
So poornghèo nàn countriesquốc gia are by and largelớn lowthấp trustLòng tin countriesquốc gia.
75
192000
3000
Các quốc gia nghèo nhìn chung là các quốc gia có sự tin cậy thấp.
03:30
So if I understoodhiểu the chemistryhóa học of trustworthinesstin cậy,
76
195000
3000
Vậy là nếu tôi hiểu hóa chất của lòng tin,
03:33
I mightcó thể help alleviategiảm nhẹ povertynghèo nàn.
77
198000
2000
tôi có thể giúp giảm bớt nghèo đói.
03:35
But I'm alsocũng thế a skepticnghi ngờ.
78
200000
2000
Nhưng tôi cũng là một người hoài nghi.
03:37
I don't want to just askhỏi people, "Are you trustworthyđáng tin cậy?"
79
202000
2000
Tôi không muốn chỉ hỏi mọi người, "Anh có phải là người đáng tin không?"
03:39
So insteadthay thế I use
80
204000
2000
Thay vì thế, tôi sử dụng
03:41
the JerryJerry MaguireMaguire approachtiếp cận to researchnghiên cứu.
81
206000
2000
cách tiếp cận của Jerry Maguire để nghiên cứu:
03:43
If you're so virtuousĐạo Đức,
82
208000
2000
Nếu bạn là người đức hạnh,
03:45
showchỉ me the moneytiền bạc.
83
210000
2000
hãy cho tôi tiền của bạn.
03:47
So what we do in my labphòng thí nghiệm
84
212000
2000
Những gì chúng tôi làm trong phòng thí nghiệm
03:49
is we temptCám dỗ people with virtueĐức hạnh and vicephó chủ by usingsử dụng moneytiền bạc.
85
214000
2000
là chúng tôi dùng tiền để thử xem mọi người đạo đức hay không.
03:51
Let me showchỉ you how we do that.
86
216000
2000
Để tôi cho bạn xem chúng tôi đã làm như thế nào.
03:53
So we recruittuyển dụng some people for an experimentthí nghiệm.
87
218000
2000
Chúng tôi đã thuê một số người để làm thí nghiệm.
03:55
They all get $10 if they agreeđồng ý to showchỉ up.
88
220000
3000
Tất cả đều nhận được 10 đô la nếu họ đồng ý tham dự.
03:58
We give them lots of instructionchỉ dẫn, and we never ever deceivelừa dối them.
89
223000
3000
Chúng tôi đưa cho họ rất nhiều chỉ dẫn, và chúng tôi không bao giờ lừa họ.
04:01
Then we matchtrận đấu them in pairscặp by computermáy vi tính.
90
226000
3000
Sau đó chúng tôi chia họ thành từng cặp bằng máy tính.
04:04
And in that pairđôi, one personngười getsđược a messagethông điệp sayingnói,
91
229000
2000
Và trong mỗi cặp đôi đó, một người nhận được thông điệp nói rằng,
04:06
"Do you want to give up some of your $10
92
231000
2000
"Bạn có muốn bỏ 10$
04:08
you earnedkiếm được for beingđang here
93
233000
2000
bạn kiếm được ở đây
04:10
and shiptàu it to someonengười nào elsekhác in the labphòng thí nghiệm?"
94
235000
2000
để cho ai đó trong thí nghiệm này?"
04:12
The tricklừa is you can't see them,
95
237000
2000
Vấn đề là bạn không thể nhìn thấy người đó,
04:14
you can't talk to them.
96
239000
2000
bạn không thể nói chuyện với người đó.
04:16
You only do it one time.
97
241000
2000
Bạn chỉ có thể làm việc đó một lần.
04:18
Now whateverbất cứ điều gì you give up
98
243000
2000
Giờ thì bất kể bạn bỏ ra bao nhiêu tiền
04:20
getsđược tripledtăng gấp ba lần in the other person'sngười accounttài khoản.
99
245000
3000
nó đều nhân lên gấp ba lần trong tài khoản của người kia
04:23
You're going to make them a lot wealthiergiàu có.
100
248000
2000
Bạn sẽ giúp họ giàu hơn nhiều,
04:25
And they get a messagethông điệp by computermáy vi tính sayingnói
101
250000
2000
Và họ sẽ nhận được một lời nhắn qua máy tính
04:27
personngười one sentgởi you this amountsố lượng of moneytiền bạc.
102
252000
2000
rằng có một người đã gửi cho bạn khoản tiền này.
04:29
Do you want to keep it all,
103
254000
2000
Bạn có muốn ôm hết số tiền này không,
04:31
or do you want to sendgửi some amountsố lượng back?
104
256000
3000
hay bạn muốn gửi lại một ít cho chủ nhân của nó?
04:34
So think about this experimentthí nghiệm for minutephút.
105
259000
2000
Vậy thử nghĩ đôi chút về thí nghiệm này nhé.
04:36
You're going to sitngồi on these hardcứng chairsnhieu cai ghe for an hourgiờ and a halfmột nửa.
106
261000
3000
Bạn sẽ phải ngồi trên mấy chiếc ghế cứng này trong một giờ rưỡi.
04:39
Some madđiên scientistnhà khoa học is going to jabjab your armcánh tay with a needlecây kim
107
264000
2000
Một nhà khoa học điên khùng nào đó sẽ đâm kim tiêm vào tay bạn
04:41
and take fourbốn tubesống of bloodmáu.
108
266000
2000
và lấy ra bốn ống máu.
04:43
And now you want me to give up this moneytiền bạc and shiptàu it to a strangerlạ?
109
268000
3000
Và bây giờ bạn lại muốn tôi từ bỏ số tiền này và gửi nó cho một người lạ ư?
04:46
So this was the birthSinh of vampirema cà rồng economicsKinh tế học.
110
271000
3000
Chính điều này sinh ra kinh tế học ma cà rồng.
04:49
Make a decisionphán quyết and give me some bloodmáu.
111
274000
3000
Hãy quyết định đi và cho tôi chút máu.
04:52
So in factthực tế, experimentalthử nghiệm economistsnhà kinh tế học
112
277000
2000
Thực ra, các nhà kinh tế học thực nghiệm
04:54
had runchạy this testthử nghiệm around the worldthế giới,
113
279000
2000
đã làm thử nghiệm này ở nhiều nơi trên thế giới,
04:56
and for much highercao hơn stakescọc,
114
281000
2000
với chi phí lớn hơn nhiều,
04:58
and the consensussự đồng thuận viewlượt xem
115
283000
2000
và nhất trí quan điểm rằng
05:00
was that the measuređo from the first personngười to the secondthứ hai was a measuređo of trustLòng tin,
116
285000
3000
số đo từ người thứ nhất đến người thứ hai là số đo lòng tin,
05:03
and the transferchuyển khoản from the secondthứ hai personngười back to the first
117
288000
3000
và số tiền người thứ hai gửi lại cho người thứ nhất
05:06
measuredđã đo trustworthinesstin cậy.
118
291000
2000
chính là thước đo mức độ đáng tin cậy.
05:08
But in factthực tế, economistsnhà kinh tế học were flummoxedflummoxed
119
293000
2000
Nhưng trên thực tế, các nhà kinh tế lại bị lúng túng
05:10
on why the secondthứ hai personngười would ever returntrở về any moneytiền bạc.
120
295000
3000
với câu hỏi tại sao người thứ hai lại trả lại tiền.
05:13
They assumedgiả định moneytiền bạc is good,
121
298000
2000
Họ cho rằng tiền là tốt
05:15
why not keep it all?
122
300000
2000
vậy sao không giữ lại hết?
05:17
That's not what we foundtìm.
123
302000
2000
Nhưng đó không phải là những gì chúng tôi phát hiện ra.
05:19
We foundtìm 90 percentphần trăm of the first decision-makersnhà ra quyết định sentgởi moneytiền bạc,
124
304000
3000
Cái chúng tôi phát hiện chính là 90% những người ra quyết định đầu tiên đều gửi tiền đi,
05:22
and of those who receivednhận moneytiền bạc,
125
307000
2000
và có 95% những người nhận được tiền
05:24
95 percentphần trăm returnedtrả lại some of it.
126
309000
2000
đã gửi trả lại một ít cho chủ nhân của nó.
05:26
But why?
127
311000
2000
Nhưng tại sao?
05:28
Well by measuringđo lường oxytocinoxytocin
128
313000
2000
Bằng việc đo nồng độ oxytocin
05:30
we foundtìm that the more moneytiền bạc the secondthứ hai personngười receivednhận,
129
315000
2000
chúng tôi phát hiện ra rằng người thứ hai càng nhận được nhiều tiền,
05:32
the more theirhọ brainóc producedsản xuất oxytocinoxytocin,
130
317000
2000
thì não của họ cũng tạo ra nhiều oxytoxin hơn,
05:34
and the more oxytocinoxytocin on boardbảng,
131
319000
2000
và càng có nhiều oxytocin
05:36
the more moneytiền bạc they returnedtrả lại.
132
321000
3000
họ càng trả lại nhiều tiền hơn.
05:39
So we have a biologysinh học of trustworthinesstin cậy.
133
324000
3000
Vậy là chúng ta có một bài sinh vật học về mức độ đáng tin cậy.
05:42
But wait. What's wrongsai rồi with this experimentthí nghiệm?
134
327000
3000
Nhưng khoan. Thí nghiệm này sai sót ở chỗ nào?
05:45
Two things.
135
330000
2000
Có hai điều.
05:47
One is that nothing in the bodythân hình happensxảy ra in isolationcô lập.
136
332000
3000
Một là không có thứ gì trong cơ thể lại có thể đơn độc xảy ra cả.
05:50
So we measuredđã đo ninechín other moleculesphân tử that interacttương tác with oxytocinoxytocin,
137
335000
3000
Vậy là chúng tôi đo thêm 9 phân tử khác có phản ứng với oxytocin,
05:53
but they didn't have any effecthiệu ứng.
138
338000
2000
nhưng chúng không mang lại kết quả gì.
05:55
But the secondthứ hai is
139
340000
2000
Còn điều thứ hai là
05:57
that I still only had this indirectgián tiếp relationshipmối quan hệ
140
342000
2000
tôi chỉ tìm ra một mối liên hệ gián tiếp
05:59
betweengiữa oxytocinoxytocin and trustworthinesstin cậy.
141
344000
2000
giữa oxytocin và độ đáng tin cậy.
06:01
I didn't know for sure
142
346000
2000
Tôi không biết chắc được
06:03
oxytocinoxytocin causedgây ra trustworthinesstin cậy.
143
348000
2000
liệu oxytocin có tạo nên sự đáng tin cậy không.
06:05
So to make the experimentthí nghiệm,
144
350000
2000
Tôi biết, để thực hiện thí nghiệm này,
06:07
I knewbiết I'd have to go into the brainóc
145
352000
2000
tôi phải vào sâu bên trong bộ não
06:09
and manipulatevận dụng oxytocinoxytocin directlytrực tiếp.
146
354000
2000
và trực tiếp điều chỉnh lượng oxytocin.
06:11
I used everything shortngắn of a drillmáy khoan
147
356000
2000
Tôi đã dùng bất kể thứ gì, chỉ thiếu điều dùng hẳn một cái khoan,
06:13
to get oxytocinoxytocin into my ownsở hữu brainóc.
148
358000
3000
để đưa oxytocin vào bên trong não của mình.
06:16
And I foundtìm I could do it
149
361000
2000
Và tôi khám phá ra rằng tôi có thể làm được điều đó
06:18
with a nasalmũi inhalerinhaler.
150
363000
2000
với một chiếc thông mũi.
06:20
So alongdọc theo with colleaguesđồng nghiệp in ZurichZurich,
151
365000
2000
Vậy là cùng với các đồng nghiệp ở Zurich,
06:22
we put 200 menđàn ông on oxytocinoxytocin or placebogiả dược,
152
367000
2000
chúng tôi cho 200 người sử dụng hoặc là oxytocin hoặc là thuốc giả (không có tác dụng gì cả)
06:24
had that sametương tự trustLòng tin testthử nghiệm with moneytiền bạc,
153
369000
2000
và tiến hành thử nghiệm lòng tin bằng tiền y như vậy,
06:26
and we foundtìm that those on oxytocinoxytocin not only showedcho thấy more trustLòng tin,
154
371000
3000
và chúng tôi phát hiện ra những người có sử dụng oxytocin không những chỉ biểu hiện một lòng tin mạnh mẽ hơn,
06:29
we can more than doublegấp đôi the numbercon số of people
155
374000
3000
chúng tôi còn phát hiện ra số người gửi tiền cho người lạ
06:32
who sentgởi all theirhọ moneytiền bạc to a strangerlạ --
156
377000
2000
tăng gấp đôi --
06:34
all withoutkhông có alteringthay đổi moodkhí sắc or cognitionnhận thức.
157
379000
3000
tất cả đều không có thay đổi về cảm xúc hay nhận thức nào cả.
06:38
So oxytocinoxytocin is the trustLòng tin moleculephân tử,
158
383000
4000
Như vậy oxytocin chính là phân tử lòng tin,
06:42
but is it the moralđạo đức moleculephân tử?
159
387000
3000
nhưng liệu đó có phải là phân tử đạo đức không?
06:45
UsingBằng cách sử dụng the oxytocinoxytocin inhalerinhaler,
160
390000
2000
Chúng tôi đã tiến hành nhiều nghiên cứu hơn nữa
06:47
we ranchạy more studieshọc.
161
392000
2000
sử dụng thông mũi có chứa oxytocin.
06:49
We showedcho thấy that oxytocinoxytocin infusiontruyền dịch
162
394000
2000
Chúng tôi đã chứng minh rằng truyền oxytocin
06:51
increasestăng generositylòng nhân ái
163
396000
2000
làm tăng sự rộng lượng
06:53
in unilateralđơn phương monetarytiền tệ transferschuyển tiền
164
398000
2000
đến 80%
06:55
by 80 percentphần trăm.
165
400000
2000
trong các lần chuyển khoản đơn phương.
06:57
We showedcho thấy it increasestăng donationssự đóng góp to charitytừ thiện
166
402000
2000
Chúng tôi cũng cho thấy rằng oxytocin làm tăng tiền quyên góp vào từ thiện
06:59
by 50 percentphần trăm.
167
404000
2000
thêm 50%.
07:01
We'veChúng tôi đã alsocũng thế investigatedđiều tra
168
406000
2000
Chúng tôi cũng đã thử nghiên cứu
07:03
non-pharmacologickhông pharmacologic wayscách to raisenâng cao oxytocinoxytocin.
169
408000
2000
các phương pháp làm tăng lượng oxytocin mà không sử dụng thuốc.
07:05
These includebao gồm massageMát-xa,
170
410000
2000
Các phương pháp này bao gồm mát-xa,
07:07
dancingkhiêu vũ and prayingcầu nguyện.
171
412000
2000
khiêu vũ và cầu nguyện.
07:09
Yes, my mommẹ was happyvui mừng about that last one.
172
414000
3000
Vâng, mẹ tôi rất hài lòng với phương pháp cuối.
07:12
And wheneverbất cứ khi nào we raisenâng cao oxytocinoxytocin,
173
417000
2000
Và bất kể khi nào chúng tôi tăng lượng oxytocin,
07:14
people willinglysẵn sàng openmở up theirhọ walletsVí tiền
174
419000
2000
người ta lại sẵn lòng mở hầu bao
07:16
and sharechia sẻ moneytiền bạc with strangersngười lạ.
175
421000
2000
và chia sẻ tiền của cho người lạ.
07:18
But why do they do this?
176
423000
2000
Nhưng tại sao họ lại làm như vậy?
07:20
What does it feel like
177
425000
2000
Cảm giác sẽ như thế nào
07:22
when your brainóc is floodedngập lụt with oxytocinoxytocin?
178
427000
2000
nếu não của bạn tràn ngập oxytocin?
07:24
To investigateđiều tra this questioncâu hỏi, we ranchạy an experimentthí nghiệm
179
429000
3000
Để trả lời cho câu hỏi này, chúng tôi đã tiến hành một thí nghiệm.
07:27
where we had people watch a videovideo
180
432000
2000
Chúng tôi cho người ta xem một đoạn video
07:29
of a fathercha and his fourbốn year-oldnăm tuổi sonCon trai,
181
434000
2000
về một người cha và đứa con trai 4 tuổi.
07:31
and his sonCon trai has terminalthiết bị đầu cuối brainóc cancerung thư.
182
436000
2000
Thằng bé bị ung thư não thời kỳ cuối.
07:33
After they watchedđã xem the videovideo, we had them ratetỷ lệ theirhọ feelingscảm xúc
183
438000
3000
Sau khi xem video, chúng tôi yêu cầu họ đánh giá cảm xúc của mình
07:36
and tooklấy bloodmáu before and after to measuređo oxytocinoxytocin.
184
441000
3000
và lấy máu cả trước và sau khi xem video để đo lượng oxytocin.
07:39
The changethay đổi in oxytocinoxytocin
185
444000
2000
Sự thay đổi mức oxytocin
07:41
predicteddự đoán theirhọ feelingscảm xúc of empathyđồng cảm.
186
446000
3000
có thể dự báo được sự cảm thông của họ.
07:45
So it's empathyđồng cảm
187
450000
2000
Vậy là chính sự cảm thông
07:47
that makeslàm cho us connectkết nối to other people.
188
452000
2000
đã liên kết chúng ta với những người khác.
07:49
It's empathyđồng cảm that makeslàm cho us help other people.
189
454000
3000
Chính là sự cảm thông đã khiến chúng ta biết giúp đỡ kẻ khác.
07:52
It's empathyđồng cảm that makeslàm cho us moralđạo đức.
190
457000
4000
Chính sự cảm thông khiến chúng ta sống có đạo đức.
07:56
Now this ideaý kiến is not newMới.
191
461000
2000
Ý tưởng này chẳng có gì mới cả.
07:58
A then unknownkhông rõ philosophernhà triết học namedđặt tên AdamAdam SmithSmith
192
463000
2000
Một nhà triết học ít được biết đến thời bấy giờ tên là Adam Smith
08:00
wroteđã viết a booksách in 1759
193
465000
2000
đã viết một quyển sách vào năm 1759
08:02
calledgọi là "The TheoryLý thuyết of MoralĐạo Đức SentimentsTình cảm."
194
467000
2000
tựa là "Lý thuyết về các tình cảm luân lý."
08:04
In this booksách, SmithSmith arguedlập luận
195
469000
3000
Trong quyển sách này, Smith lập luận rằng
08:07
that we are moralđạo đức creaturessinh vật, not because of a top-downtừ trên xuống reasonlý do,
196
472000
3000
chúng ta là những sinh vật sống có đạo đức, không phải vì một lý do từ trên xuống
08:10
but for a bottom-uptừ dưới lên reasonlý do.
197
475000
2000
mà là từ dưới lên.
08:12
He said we're socialxã hội creaturessinh vật,
198
477000
2000
Ông cho rằng chúng ta là các sinh vật xã hội,
08:14
so we sharechia sẻ the emotionscảm xúc of othersKhác.
199
479000
2000
vì thế chúng ta chia sẻ cảm xúc với đồng loại.
08:16
So if I do something that hurtsđau you, I feel that painđau đớn.
200
481000
3000
Thế nên nếu tôi làm điều gì đó khiến bạn bị tổn thương, tôi cũng cảm thấy sự đau đớn đó.
08:19
So I tendcó xu hướng to avoidtránh that.
201
484000
2000
Vì thế tôi có xu hướng tránh làm những việc như vậy.
08:21
If I do something that makeslàm cho you happyvui mừng, I get to sharechia sẻ your joyvui sướng.
202
486000
3000
Nếu tôi làm điều gì đó khiến bạn vui, tôi cũng cùng chia sẻ niềm vui đó với bạn.
08:24
So I tendcó xu hướng to do those things.
203
489000
2000
Vì thế tôi có xu hướng làm những điều này.
08:26
Now this is the sametương tự AdamAdam SmithSmith who, 17 yearsnăm latermột lát sau,
204
491000
2000
Và đây cũng chính là Adam Smith 17 năm sau
08:28
would writeviết a little booksách calledgọi là "The WealthSự giàu có of NationsQuốc gia" --
205
493000
3000
người đã viết một quyển sách nhỏ tựa đề là "Của cải của các quốc gia" --
08:31
the foundingthành lập documenttài liệu of economicsKinh tế học.
206
496000
2000
tài liệu nền tảng của kinh tế học.
08:33
But he was, in factthực tế, a moralđạo đức philosophernhà triết học,
207
498000
3000
Nhưng thực ra ông ấy lại là một nhà triết học về đạo đức,
08:36
and he was right on why we're moralđạo đức.
208
501000
2000
và ông ta đã đúng về lý do tại sao chúng ta sống có đạo đức.
08:38
I just foundtìm the moleculephân tử behindphía sau it.
209
503000
3000
Tôi vừa tìm ra thứ phân tử đứng đằng sau đạo đức.
08:41
But knowingbiết that moleculephân tử is valuablequý giá,
210
506000
3000
Nhưng thật quý giá khi biết đến phân tử này,
08:44
because it tellsnói us how to turnxoay up this behaviorhành vi
211
509000
3000
vì nó cho chúng ta biết cách làm thế nào để kích thích những hành vi này
08:47
and what turnslượt it off.
212
512000
2000
và loại bỏ những hành vi khác.
08:49
In particularcụ thể, it tellsnói us
213
514000
2000
Đặc biệt là, nó cho chúng ta biết
08:51
why we see immoralityĐạo Đức.
214
516000
3000
vì sao chúng ta có thể nhận thấy sự vô đạo đức.
08:54
So to investigateđiều tra immoralityĐạo Đức,
215
519000
2000
Vậy là để tìm hiểu về sự vô đạo đức,
08:56
let me bringmang đến you back now to 1980.
216
521000
2000
hãy để tôi đưa bạn về thời kỳ 1980.
08:58
I'm workingđang làm việc at a gaskhí đốt stationga tàu
217
523000
2000
Lúc đó tôi làm việc ở một cây xăng
09:00
on the outskirtsngoại ô of SantaSanta BarbaraBarbara, CaliforniaCalifornia.
218
525000
3000
ở vùng ngoại thành Santa Barbara, California.
09:03
You sitngồi in a gaskhí đốt stationga tàu all day,
219
528000
2000
Bạn mà ngồi ở cây xăng cả ngày xem,
09:05
you see lots of moralityđạo đức and immoralityĐạo Đức, let me tell you.
220
530000
2000
bạn sẽ thấy rất nhiều điều có đạo đức và vô đạo đức, để tôi kể cho mà nghe.
09:07
So one SundayChủ Nhật afternoonbuổi chiều, a man walksđi bộ into my cashier'scủa nhân viên thu ngân boothgian hàng
221
532000
3000
Vào một buổi chiều Chủ nhật, một người đàn ông bước vào quầy thu ngân của tôi
09:10
with this beautifulđẹp jewelryđồ trang sức boxcái hộp.
222
535000
2000
với một hộp nữ trang xinh xắn.
09:12
OpensMở ra it up and there's a pearlNgọc trai necklaceChuỗi hạt cườm insidephía trong.
223
537000
2000
Mở nó ra và bên trong là một dây chuyền ngọc trai.
09:14
And he said, "Hey, I was in the men'sđàn ông roomphòng.
224
539000
2000
Và anh ta bảo: "Nè, vừa nãy tôi ở trong phòng vệ sinh nam.
09:16
I just foundtìm this. What do you think we should do with it?"
225
541000
3000
Và tôi thấy cái này. Anh nghĩ xem ta nên làm gì với nó đây?"
09:19
"I don't know, put it in the lostmất đi and foundtìm."
226
544000
2000
"Tôi không biết, gửi nó cho phòng giữ đồ bị thất lạc đi."
09:21
"Well this is very valuablequý giá.
227
546000
2000
"Chà cái này đáng giá lắm đó.
09:23
We have to find the ownerchủ nhân for this." I said, "Yea."
228
548000
2000
Chúng ta phải tìm xem ai là chủ nhân của nó." Tôi đáp: "Phải."
09:25
So we're tryingcố gắng to decidequyết định what to do with this,
229
550000
2000
Thế là chúng tôi đang cố gắng quyết định xem nên làm gì với nó
09:27
and the phoneđiện thoại ringsNhẫn.
230
552000
2000
vừa lúc điện thoại reo.
09:29
And a man saysnói very excitedlyhào hứng,
231
554000
2000
Và người đàn ông trong điện thoại nói với giọng rất hứng khởi,
09:31
"I was in your gaskhí đốt stationga tàu a while agotrước,
232
556000
2000
"Lúc nãy tôi có ghé chỗ cây xăng của anh,
09:33
and I boughtđã mua this jewelryđồ trang sức for my wifengười vợ, and I can't find it."
233
558000
2000
và tôi có mua nữ trang cho vợ của tôi, nhưng tôi không tài nào tìm lại được."
09:35
I said, "PearlTrân Châu necklaceChuỗi hạt cườm?" "Yeah."
234
560000
2000
Tôi đáp: "Dây chuyền ngọc trai đúng không?" "Vâng."
09:37
"Hey, a guy just foundtìm it."
235
562000
2000
"Nè, có anh bạn vừa tìm thấy nó đấy."
09:39
"Oh, you're savingtiết kiệm my life. Here'sĐây là my phoneđiện thoại numbercon số.
236
564000
2000
"Ôi, anh vừa cứu đời tôi. Đây là số điện thoại của tôi.
09:41
Tell that guy to wait halfmột nửa an hourgiờ.
237
566000
2000
Anh bảo anh ấy chờ tôi nửa tiếng nữa nhé.
09:43
I'll be there and I'll give him a $200 rewardphần thưởng."
238
568000
2000
Tôi sẽ đến đó ngay và hậu ta anh ấy 200 đô la."
09:45
Great, so I tell the guy, "Look, relaxthư giãn.
239
570000
2000
Tuyệt quá, vậy là tôi bảo với người đàn ông kia: "Nghe này, thư giãn đi.
09:47
Get yourselfbản thân bạn a fatmập rewardphần thưởng. Life'sCuộc sống của good."
240
572000
3000
Hãy tận hưởng phần thưởng ngọt ngào nhé. Cuộc đời mới đẹp làm sao."
09:50
He said, "I can't do it.
241
575000
2000
Anh ta đáp: "Tôi không làm thế được anh à.
09:52
I have this jobviệc làm interviewphỏng vấn in GalenaGalena in 15 minutesphút,
242
577000
2000
Tôi có một cuộc phỏng vấn xin việc ở Galena trong 15 phút nữa,
09:54
and I need this jobviệc làm, I've got to go."
243
579000
3000
và tôi rất cần công việc này, tôi phải đi thôi."
09:57
Again he askedyêu cầu me, "What do you think we should do?"
244
582000
2000
Anh ta lại hỏi tôi, "Anh nghĩ chúng ta nên làm gì đây?"
09:59
I'm in highcao schooltrường học. I have no ideaý kiến.
245
584000
3000
Tôi đang học trung học. Tôi không biết phải làm gì cả.
10:02
So I said, "I'll holdgiữ it for you."
246
587000
2000
Thế nên tôi nói: "Tôi sẽ giữ giúp anh vậy."
10:04
He said, "You know, you've been so nicetốt đẹp, let's splitphân chia the rewardphần thưởng."
247
589000
3000
Anh ta đáp: "Anh biết không, anh thật là tốt bụng, vậy chúng ta cưa đôi tiền thưởng nhé."
10:07
I'll give you the jewelryđồ trang sức, you give me a hundredhàng trăm dollarsUSD,
248
592000
2000
Tôi sẽ đưa anh sợi dây chuyền, anh đưa tôi một trăm đô la,
10:09
and when the guy comesđến ... "
249
594000
2000
và khi anh bạn kia tới... "
10:11
You see it. I was connedconned.
250
596000
2000
Bạn thấy đó. Tôi bị lừa.
10:13
So this is a classiccổ điển con calledgọi là the pigeonchim bồ câu droprơi vãi,
251
598000
3000
Đây là trò lừa cổ điển được gọi tên là trò bồ câu nhả thư,
10:16
and I was the pigeonchim bồ câu.
252
601000
2000
và tôi chính là con bồ câu.
10:18
So the way manynhiều consNhược điểm work
253
603000
2000
Cách thức hoạt động của các chiêu lừa này
10:20
is not that the conmanCooper getsđược the victimnạn nhân to trustLòng tin him,
254
605000
3000
không phải là làm sao cho nạn nhân tin mình,
10:23
it's that he showstrình diễn he trustsủy thác the victimnạn nhân.
255
608000
3000
mà làm sao để cho nạn nhân thấy là mình tin nạn nhân.
10:26
Now we know what happensxảy ra.
256
611000
2000
Giờ thì chúng ta biết chuyện gì đã xảy ra,
10:28
The victim'snạn nhân brainóc releasesbản phát hành oxytocinoxytocin,
257
613000
2000
Não bộ của nạn nhân giải phóng oxytocin,
10:30
and you're openingkhai mạc up your walletVí tiền or pursecái ví, givingtặng away the moneytiền bạc.
258
615000
3000
và bạn sẽ mở hầu bao ra và ném tiền cho kẻ khác.
10:33
So who are these people
259
618000
2000
Vậy thì ai là kẻ
10:35
who manipulatevận dụng our oxytocinoxytocin systemshệ thống?
260
620000
3000
điều khiển hệ thống oxytocin của chúng ta?
10:38
We foundtìm, testingthử nghiệm thousandshàng nghìn of individualscá nhân,
261
623000
3000
Sau khi thí nghiệm với hàng ngàn cá nhân, chúng tôi khám phá ra rằng
10:41
that fivesố năm percentphần trăm of the populationdân số
262
626000
2000
năm phần trăm dân số
10:43
don't releasegiải phóng oxytocinoxytocin on stimuluskích thích.
263
628000
3000
không giải phóng oxytocin khi bị kích thích.
10:47
So if you trustLòng tin them, theirhọ brainsnão don't releasegiải phóng oxytocinoxytocin.
264
632000
3000
Vì vậy nếu bạn tin họ, não bộ của họ cũng không giải phóng oxytocin.
10:50
If there's moneytiền bạc on the tablebàn, they keep it all.
265
635000
3000
Nếu có tiền trên bàn, họ sẽ giữ hết làm của riêng.
10:53
So there's a technicalkỹ thuật wordtừ for these people in my labphòng thí nghiệm.
266
638000
2000
Và vậy là trong phòng thí nghiệm của tôi có một từ chuyên môn hẳn hoi để gọi nhóm người này.
10:55
We call them bastardsđồ khốn.
267
640000
3000
Chúng tôi gọi họ là những thằng khốn.
10:58
(LaughterTiếng cười)
268
643000
2000
(Tiếng cười)
11:00
These are not people you want to have a beerbia with.
269
645000
2000
Bạn sẽ chẳng muốn đi uống bia với những gã này đâu.
11:02
They have manynhiều of the attributesthuộc tính of psychopathsPsychopaths.
270
647000
3000
Họ có nhiều đặc tính giống những người bị tâm thần.
11:06
Now there are other wayscách the systemhệ thống can be inhibitedức chế.
271
651000
2000
Có những cách khác nữa để ức chế hệ thống này.
11:08
One is throughxuyên qua improperkhông đúng cách nurturingnuôi dưỡng.
272
653000
3000
Một trong những cách đó là nuôi dưỡng không đúng cách.
11:11
So we'vechúng tôi đã studiedđã học sexuallytình dục abusedlạm dụng womenđàn bà,
273
656000
3000
Vì thế chúng tôi đã nghiên cứu những phụ nữ bị lạm dụng tình dục,
11:14
and about halfmột nửa those don't releasegiải phóng oxytocinoxytocin on stimuluskích thích.
274
659000
3000
và khoảng một nửa trong số họ không giải phóng oxytocin khi bị kích thích.
11:17
You need enoughđủ nurturingnuôi dưỡng
275
662000
2000
Bạn cần phải nuôi dưỡng đúng cách
11:19
for this systemhệ thống to developphát triển, xây dựng properlyđúng.
276
664000
2000
thì hệ thống này mới phát triển bình thường được.
11:21
AlsoCũng, highcao stressnhấn mạnh inhibitsức chế oxytocinoxytocin.
277
666000
3000
Hơn nữa, mức độ căng thẳng cao cũng ức chế oxytocin.
11:24
So we all know this, when we're really stressednhấn mạnh out,
278
669000
2000
Chúng ta đều biết rằng, khi thực sự bị căng thẳng,
11:26
we're not actingdiễn xuất our besttốt.
279
671000
3000
chúng ta không có được những hành vi tử tế nhất có thể.
11:29
There's anotherkhác way oxytocinoxytocin is inhibitedức chế, which is interestinghấp dẫn --
280
674000
3000
Một cách ức chế oxytocin cũng khá thú vị là
11:32
throughxuyên qua the actionhoạt động of testosteronetestosterone.
281
677000
3000
thông qua hoạt động của testosterone.
11:35
So we, in experimentsthí nghiệm, have administeredquản lý testosteronetestosterone to menđàn ông.
282
680000
3000
Vậy là trong các thí nghiệm của mình, chúng tôi đã tiêm thêm testosterone vào những người đàn ông.
11:38
And insteadthay thế of sharingchia sẻ moneytiền bạc,
283
683000
2000
Và thay vì chia sẻ tiền với nhau,
11:40
they becometrở nên selfishích kỷ.
284
685000
2000
họ lại trở nên rất ích kỷ.
11:42
But interestinglythú vị,
285
687000
3000
Nhưng điều thú vị là,
11:45
highcao testosteronetestosterone malesnam giới are alsocũng thế more likelycó khả năng
286
690000
2000
những người nam có hàm lượng testosterone cao cũng có xu hướng
11:47
to use theirhọ ownsở hữu moneytiền bạc to punishtrừng phạt othersKhác for beingđang selfishích kỷ.
287
692000
3000
sử dụng tiền của chính mình để trừng phạt những kẻ ích kỷ khác.
11:50
(LaughterTiếng cười)
288
695000
2000
(Tiếng cười)
11:52
Now think about this. It meanscó nghĩa, withinbên trong our ownsở hữu biologysinh học,
289
697000
3000
Thử nghĩ xem nhé. Điều này có nghĩa là, bên trong con người sinh học của chúng ta,
11:55
we have the yinYin and yangYang of moralityđạo đức.
290
700000
3000
chúng ta có sự hài hòa âm dương của đạo đức.
11:58
We have oxytocinoxytocin that connectskết nối us to othersKhác,
291
703000
2000
Chúng ta có oxytocin giúp chúng ta liên kết với mọi người,
12:00
makeslàm cho us feel what they feel.
292
705000
2000
khiến chúng ta cảm thấy những gì họ cảm thấy.
12:02
And we have testosteronetestosterone.
293
707000
2000
Và chúng ta có testosterone.
12:04
And menđàn ông have 10 timeslần the testosteronetestosterone as womenđàn bà,
294
709000
2000
Và đàn ông có lượng testosterone cao gấp 10 lần phụ nữ,
12:06
so menđàn ông do this more than womenđàn bà --
295
711000
2000
vì thế đàn ông thường làm điều này nhiều hơn phụ nữ --
12:08
we have testosteronetestosterone that makeslàm cho us want to punishtrừng phạt
296
713000
3000
chúng ta có testosterone khiến chúng ta muốn trừng phạt
12:11
people who behavehành xử immorallyimmorally.
297
716000
2000
những kẻ có hành vi trái đạo đức.
12:13
We don't need God or governmentchính quyền tellingnói us what to do.
298
718000
2000
Chúng ta không cần Chúa Trời hay chính phủ để dạy bảo chúng ta phải làm gì.
12:15
It's all insidephía trong of us.
299
720000
3000
Tất cả đều nằm bên trong con người chúng ta.
12:18
So you mayTháng Năm be wonderingtự hỏi:
300
723000
2000
Vậy là có lẽ bạn đang tự hỏi:
12:20
these are beautifulđẹp laboratoryphòng thí nghiệm experimentsthí nghiệm,
301
725000
2000
đây là những thí nghiệm khoa học rất tuyệt vời,
12:22
do they really applyứng dụng to realthực life?
302
727000
2000
nhưng liệu chúng có ứng dụng vào đời sống thực tế không?
12:24
Yeah, I've been worryinglo lắng about that too.
303
729000
2000
Vâng, tôi cũng lo lắng về điều đó.
12:26
So I've goneKhông còn out of the labphòng thí nghiệm
304
731000
2000
Thế nên tôi đã bước ra khỏi phòng thí nghiệm
12:28
to see if this really holdsgiữ in our dailyhằng ngày livescuộc sống.
305
733000
2000
và xem thử liệu nó có ứng dụng gì trong thực tế hay không.
12:30
So last summermùa hè, I attendedtham dự a weddingđám cưới in SouthernMiền Nam EnglandAnh.
306
735000
3000
Vậy là mùa hè năm ngoái, tôi đã tới dự tiệc cưới ở miền Nam nước Anh.
12:33
200 people in this beautifulđẹp VictorianVictoria mansionBiệt thự.
307
738000
3000
200 người có mặt trong dinh thự xây kiểu Victoria này.
12:36
I didn't know a singleĐộc thân personngười.
308
741000
2000
Tôi không hề quen biết bất kỳ ai trong số họ.
12:38
And I drovelái up in my rentedthuê VauxhallVauxhall.
309
743000
2000
Và tôi lái chiếc Vauxhall mới thuê này đến dự.
12:40
And I tooklấy out a centrifugeMáy ly tâm and drykhô iceNước đá
310
745000
2000
Và tôi mang ra một chiếc máy ly tâm và đá khô
12:42
and needleskim tiêm and tubesống.
311
747000
2000
và kim và ống tiêm.
12:44
And I tooklấy bloodmáu from the bridecô dâu and the groomchú rể
312
749000
2000
Rồi tôi lấy máu của cô dâu và chú rể
12:46
and the weddingđám cưới partybuổi tiệc and the familygia đình and the friendsbạn bè
313
751000
2000
những người đến dự tiệc, gia đình họ hàng và bạn bè
12:48
before and immediatelyngay after the vowslời thề.
314
753000
2000
trước và ngay sau khi họ tuyên thệ.
12:50
(LaughterTiếng cười)
315
755000
2000
(Tiếng cười)
12:52
And guessphỏng đoán what?
316
757000
2000
Đoán xem điều gì xảy ra nào?
12:54
WeddingsĐám cưới causenguyên nhân a releasegiải phóng of oxytocinoxytocin,
317
759000
2000
Đám cưới tạo ra sự giải thoát của oxytocin
12:56
but they do so in a very particularcụ thể way.
318
761000
3000
nhưng việc đó diễn ra một cách rất đặc biệt.
12:59
Who is the centerTrung tâm of the weddingđám cưới solarhệ mặt trời systemhệ thống?
319
764000
2000
Nếu đám cưới là hệ mặt trời thì ai là trung tâm?
13:01
The bridecô dâu.
320
766000
2000
Cô dâu.
13:03
She had the biggestlớn nhất increasetăng in oxytocinoxytocin.
321
768000
2000
Cô dâu là người có mức oxytocin tăng cao nhất.
13:05
Who lovesyêu the weddingđám cưới almosthầu hết as much as the bridecô dâu?
322
770000
3000
Ai là người thích đám cưới đó nhiều gần bằng cô dâu?
13:08
Her mothermẹ, that's right.
323
773000
2000
Là mẹ của cô ấy, đúng vậy.
13:10
Her mothermẹ was numbercon số two.
324
775000
2000
Mẹ của cô dâu là con số hai.
13:12
Then the groom'schú rể fathercha, then the groomchú rể,
325
777000
2000
Sau đó đến bố của chú rể, và đến chú rể,
13:14
then the familygia đình, then the friendsbạn bè --
326
779000
2000
rồi đến gia đình, sau đó đến bạn bè --
13:16
arrayedarrayed around the bridecô dâu
327
781000
2000
vây quanh cô dâu
13:18
like planetsnhững hành tinh around the SunSun.
328
783000
2000
như các hành tinh khác vây quanh mặt trời.
13:20
So I think it tellsnói us that we'vechúng tôi đã designedthiết kế this rituallễ nghi
329
785000
3000
Nên tôi tin rằng điều đó cho thấy rằng chúng ta tạo ra cái chu trình này
13:23
to connectkết nối us to this newMới couplevợ chồng,
330
788000
2000
để gắn chúng ta với cặp đôi mới này
13:25
connectkết nối us emotionallytình cảm.
331
790000
2000
bằng tình cảm.
13:27
Why? Because we need them to be successfulthành công at reproducingtái tạo
332
792000
3000
Tại sao vậy? Vì chúng ta cần họ để tạo ra một thế hệ mới
13:30
to perpetuatekéo dài the speciesloài.
333
795000
3000
để duy trì giống nòi này.
13:33
I alsocũng thế worriedlo lắng that my trustLòng tin experimentsthí nghiệm with smallnhỏ bé amountslượng of moneytiền bạc
334
798000
3000
Tôi cũng lo ngại rằng thí nghiệm về lòng tin của tôi với một số tiền nhỏ
13:36
didn't really capturenắm bắt how oftenthường xuyên we actuallythực ra trustLòng tin our livescuộc sống to strangersngười lạ.
335
801000
4000
không thực sự cho thấy được chúng ta thực sự tin tưởng vào những người lạ thường xuyên như thế nào.
13:40
So even thoughTuy nhiên I have a fearnỗi sợ of heightsđộ cao,
336
805000
2000
Nên dù tôi là người sợ độ cao,
13:42
I recentlygần đây strappedquai myselfriêng tôi to anotherkhác humanNhân loại beingđang
337
807000
2000
mà gần đây tôi cũng giăng mình cho một người khác
13:44
and steppedbước lên out of an airplaneMáy bay at 12,000 ftft.
338
809000
3000
và bước ra khỏi máy bay ở độ cao 12,000 feet (3720 m).
13:47
I tooklấy my bloodmáu before and after,
339
812000
2000
Tôi lấy máu trước và sau đó,
13:49
and I had a hugekhổng lồ spikemũi nhọn of oxytocinoxytocin.
340
814000
3000
và oxytocin của tôi tăng rất cao.
13:52
And there are so manynhiều wayscách we can connectkết nối to people.
341
817000
3000
Và có nhiều cách mà chúng ta gắn kết mình với mọi người.
13:55
For examplethí dụ, throughxuyên qua socialxã hội mediaphương tiện truyền thông.
342
820000
2000
Ví dụ, thông qua các phương tiện truyền thông xã hội.
13:57
ManyNhiều people are TweetingTweeting right now.
343
822000
2000
Hiện nay rất nhiều người sử dụng Tweeter.
13:59
So we investigatedđiều tra the rolevai trò of socialxã hội mediaphương tiện truyền thông
344
824000
2000
Nên chúng tôi đã cố tìm hiểu về vai trò của mạng xã hội
14:01
and foundtìm the usingsử dụng socialxã hội mediaphương tiện truyền thông
345
826000
2000
và thấy rằng sử dụng mạng xã hội
14:03
producedsản xuất a solidchất rắn double-digithai chữ số increasetăng in oxytocinoxytocin.
346
828000
3000
làm cho oxytocin tăng theo hàng chục.
14:06
So I ranchạy this experimentthí nghiệm recentlygần đây for the KoreanHàn Quốc BroadcastingPhát sóng SystemHệ thống.
347
831000
3000
Nên tôi quyết định làm thử nghiệm gần đây cho Hệ thống Truyền thông Hàn Quốc.
14:09
And they had the reportersphóng viên and theirhọ producersnhà sản xuất participatetham dự.
348
834000
4000
Họ cho vài phóng viên và nhà sản xuất tham gia.
14:13
And one of these guys, he mustphải have been 22,
349
838000
2000
Và một trong những người này, có anh đó khoảng chứng 22 tuổi,
14:15
he had 150 percentphần trăm spikemũi nhọn in oxytocinoxytocin.
350
840000
3000
oxytocin của anh ta tăng 150%.
14:18
I mean, astoundingđáng kinh ngạc; no one has this.
351
843000
2000
Ý tôi là, điều này rất đáng ngạc nhiên vì không ai như vậy cả.
14:20
So he was usingsử dụng socialxã hội mediaphương tiện truyền thông in privateriêng tư.
352
845000
2000
Hóa ra anh ta dùng mạng xã hội một cách kí đáo.
14:22
When I wroteđã viết my reportbài báo cáo to the KoreansNgười Triều tiên,
353
847000
2000
Khi tôi viết báo cáo của mình cho phía Hàn Quốc,
14:24
I said, "Look, I don't know what this guy was doing,"
354
849000
2000
tôi đã nói là "Tôi không biết anh này đang làm gì"
14:26
but my guessphỏng đoán was interactingtương tác with his mothermẹ or his girlfriendbạn gái.
355
851000
3000
nhưng tôi đoán là nói chuyện với mẹ và bạn gái của anh ta.
14:29
They checkedđã kiểm tra.
356
854000
2000
Họ đã kiểm tra.
14:31
He was interactingtương tác on his girlfriend'scủa bạn gái FacebookFacebook pagetrang.
357
856000
2000
Anh ta nói chuyện với bạn gái mình trên Facebook.
14:33
There you go. That's connectionkết nối.
358
858000
3000
Đó chính là kết nối, là gắn kết.
14:36
So there's tonstấn of wayscách that we can connectkết nối to other people,
359
861000
3000
Nên có hàng tá cách để mà chúng ta liên kết với những người khác,
14:39
and it seemsdường như to be universalphổ cập.
360
864000
2000
và điều này có vẻ toàn cầu.
14:41
Two weekstuần agotrước,
361
866000
2000
Hai tuần trước,
14:43
I just got back from PapuaPapua NewMới GuineaGuinea
362
868000
2000
Tôi mới vừa trở về từ Papua New Guinea
14:45
where I wentđã đi up to the highlandsTây nguyên --
363
870000
2000
ở đó tôi đi lên các vùng cao nguyên --
14:47
very isolatedbị cô lập tribescác bộ lạc of subsistencesinh hoạt phí farmersnông dân
364
872000
3000
nơi mà các bộ lạc sống cuộc sống rất đơn giản của những nông dân
14:50
livingsống as they have livedđã sống for milleniaMillenia.
365
875000
3000
cứ như vậy cả hàng thiên niên kỷ.
14:53
There are 800 differentkhác nhau languagesngôn ngữ in the highlandsTây nguyên.
366
878000
3000
Có khoảng 800 ngôn ngữ khác nhau tại những vùng cao nguyên này.
14:56
These are the mostphần lớn primitivenguyên thủy people in the worldthế giới.
367
881000
3000
Đây là những người với một cuộc sống thô sơ nhất trên thế giới này.
14:59
And they indeedthật alsocũng thế releasegiải phóng oxytocinoxytocin.
368
884000
3000
Và việc thoát oxytocin cũng diễn ra với họ.
15:02
So oxytocinoxytocin connectskết nối us to other people.
369
887000
4000
Nên oxytocin gắn kết chúng ta với những người khác.
15:06
OxytocinOxytocin makeslàm cho us feel what other people feel.
370
891000
2000
Oxytocin cho chúng ta cảm nhận được điều mà người khác cảm nhận.
15:08
And it's so easydễ dàng to causenguyên nhân people'sngười brainsnão
371
893000
3000
Và điều này cũng dễ dàng làm cho não của người khác
15:11
to releasegiải phóng oxytocinoxytocin.
372
896000
2000
giải thoát oxytocin.
15:13
I know how to do it,
373
898000
2000
Tôi biết cách làm điều đó,
15:15
and my favoriteyêu thích way to do it is, in factthực tế, the easiestdễ nhất.
374
900000
2000
và cách mà tôi yêu thích, mà cũng là cách dễ nhất, là...
15:17
Let me showchỉ it to you.
375
902000
2000
Để tôi chỉ cho các bạn.
15:24
Come here. Give me a hugcái ôm.
376
909000
2000
Nào. Ôm tôi một cái.
15:26
(LaughterTiếng cười)
377
911000
2000
(tiếng cười)
15:28
There you go.
378
913000
2000
Như vậy đấy.
15:30
(ApplauseVỗ tay)
379
915000
9000
(Vỗ tay)
15:39
So my penchantpenchant for huggingôm other people
380
924000
2000
Việc thích ôm người khác
15:41
has earnedkiếm được me the nicknameBiệt hiệu DrTiến sĩ. Love.
381
926000
2000
đã cho tôi một tên hiệu, đó là Bác sĩ Tình Yêu.
15:43
I'm happyvui mừng to sharechia sẻ a little more love in the worldthế giới,
382
928000
2000
Tôi rất vui khi chia sẻ một chút tình yêu trên thế giới này,
15:45
it's great,
383
930000
2000
điều đó thật tuyệt,
15:47
but here'sđây là your prescriptionđơn thuốc from DrTiến sĩ. Love:
384
932000
2000
và đây là đơn thuốc từ Bác sĩ Tình Yêu dành cho các bạn:
15:49
eighttám hugsnhững cái ôm a day.
385
934000
3000
tám cái ôm một ngày.
15:52
We have foundtìm that people who releasegiải phóng more oxytocinoxytocin
386
937000
2000
Chúng tôi nhận thấy rằng những người với lượng oxytocin phóng thích cao hơn
15:54
are happierhạnh phúc hơn.
387
939000
2000
là những người vui vẻ hơn.
15:56
And they're happierhạnh phúc hơn
388
941000
2000
Và họ vui vẻ hơn
15:58
because they have better relationshipscác mối quan hệ of all typesloại.
389
943000
3000
vì họ có được mối quan hệ tốt hơn đối với tất cả mọi loại người.
16:01
DrTiến sĩ. Love saysnói eighttám hugsnhững cái ôm a day.
390
946000
3000
Bác sĩ Tình Yêu đã nói tám cái ôm trong một ngày.
16:04
EightTám hugsnhững cái ôm a day -- you'llbạn sẽ be happierhạnh phúc hơn
391
949000
2000
Tám cái ôm trong một ngày -- bạn sẽ vui vẻ hơn
16:06
and the worldthế giới will be a better placeđịa điểm.
392
951000
2000
và thế giới trở nên tốt đẹp hơn.
16:08
Of coursekhóa học, if you don't like to touchchạm people, I can always shove this up your nosemũi.
393
953000
3000
Và hiển nhiên là nếu bạn không thích chạm vào người khác, tôi luôn có thể nhét cái này vào mũi bạn.
16:11
(LaughterTiếng cười)
394
956000
2000
(Tiếng cười)
16:13
Thank you.
395
958000
2000
Xin cảm ơn.
16:15
(ApplauseVỗ tay)
396
960000
13000
(Vỗ tay)
Translated by Tam Trinh Thi Thu
Reviewed by Le Quyen Pham

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Paul Zak - Neuroeconomist
A pioneer in the field of neuroeconomics, Paul Zak is uncovering how the hormone oxytocin promotes trust, and proving that love is good for business.

Why you should listen

What’s behind the human instinct to trust and to put each other’s well-being first? When you think about how much of the world works on a handshake or on holding a door open for somebody, why people cooperate is a huge question. Paul Zak researches oxytocin, a neuropeptide that affects our everyday social interactions and our ability to behave altruistically and cooperatively, applying his findings to the way we make decisions. A pioneer in a new field of study called neuroeconomics, Zak has demonstrated that oxytocin is responsible for a variety of virtuous behaviors in humans such as empathy, generosity and trust. Amazingly, he has also discovered that social networking triggers the same release of oxytocin in the brain -- meaning that e-connections are interpreted by the brain like in-person connections.

A professor at Claremont Graduate University in Southern California, Zak believes most humans are biologically wired to cooperate, but that business and economics ignore the biological foundations of human reciprocity, risking loss: when oxytocin levels are high in subjects, people’s generosity to strangers increases up to 80 percent; and countries with higher levels of trust – lower crime, better education – fare better economically.

He says: "Civilization is dependent on oxytocin. You can't live around people you don't know intimately unless you have something that says: Him I can trust, and this one I can't trust."

More profile about the speaker
Paul Zak | Speaker | TED.com