ABOUT THE SPEAKER
Yves Rossy - Jetman
With a jet-powered wing attached to his body, Yves Rossy expands the possibilities of human flight.

Why you should listen

On May 7 of this year, Swiss pilot Yves Rossy stepped out of a helicopter 8,000 feet above the Grand Canyon and ... took off. Wearing a rigid wing powered by four model jet turbine engines, Rossy flew for eight minutes over the mile-deep trench, soaring over the red rocks before parachuting down to the Colorado River far below. It's the latest exploit in a life powered by one dream: to fly like a bird.

Wearing his single wing, Rossy really flies, steering with the movements of his body. In the last couple of years he has crossed the English Channel, flown over the Swiss Alps and performed aerobatic loops around a hot-air balloon; for his next quest, he is developing a new kind of parachute that will enable him to fly as low as 200 meters.

 

More profile about the speaker
Yves Rossy | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2011

Yves Rossy: Fly with the Jetman

Yves Rossy: Cùng bay với Jetman

Filmed:
8,564,968 views

Được trang bị một chiếc cánh có động cơ phản lực, Yves Rossy là một Jetman -- bay lượn tự do, cơ thể anh như thể một chiếc bánh lái, bay qua vùng núi Thụy Sĩ và Grand Canyon. Sau một thước phim ngắn cho thấy điều đó được thực hiện thế nào, Rossy bước lên sân khấu TEDGlobal để chia sẻ kinh nghiệm và sự li kì của những lần bay.
- Jetman
With a jet-powered wing attached to his body, Yves Rossy expands the possibilities of human flight. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:17
(MusicÂm nhạc)
0
2000
8000
(Nhạc)
00:43
TextVăn bản: JetmanJetman - YvesYves RossyRossy
1
28000
7000
JETMAN: YVES ROSSY
00:50
GrandGrand CanyonHẻm núi
2
35000
4000
GRAND CANYON
01:23
(VideoVideo) NarratorTường thuật viên: ManyNhiều of the testskiểm tra are conductedtiến hành
3
68000
2000
Nhiều cuộc thử nghiệm đã được tiến hành
01:25
while YvesYves is strappedquai ontotrên the wingcanh,
4
70000
2000
khi Yves mang chiếc cánh vào
01:27
because Yves'Yves' bodythân hình is an integraltích phân partphần of the aircraftphi cơ.
5
72000
3000
vì cơ thể Yves là một phần tạo nên chiếc tàu bay.
01:30
TextVăn bản: WindGió tunnelđường hầm testskiểm tra
6
75000
3000
CÁC CUỘC THỬ NGHIỆM TRONG ĐƯỜNG HẦM GIÓ
01:33
NarratorTường thuật viên: The wingcanh has no steeringchỉ đạo controlskiểm soát,
7
78000
2000
Cánh bay không có bộ phận điều khiển lái,
01:35
no flapsnắp, no rudderbánh lái.
8
80000
2000
không cánh gập, không bánh lái.
01:37
YvesYves usessử dụng his bodythân hình to steerchỉ đạo the wingcanh.
9
82000
3000
Yves dùng chính cơ thể của anh để lái chiếc cánh.
01:40
StefanStefan vonvon BergenBergen: Well he turnslượt
10
85000
2000
STEFAN VON BERGEN: Anh ta đổi hướng
01:42
by just puttingđặt his headcái đầu on one or the other sidebên.
11
87000
2000
bằng cách quay đầu về một phía nào đó.
01:44
And sometimesđôi khi he assistshỗ trợ that with his handstay,
12
89000
3000
Và đôi khi anh hỗ trợ thêm bằng tay,
01:47
sometimesđôi khi even with the legchân.
13
92000
2000
thậm chí đôi khi bằng chân.
01:49
He's actingdiễn xuất as a humanNhân loại fuselagethân máy bay, so to say.
14
94000
3000
Có thể nói anh đóng vai trò là thân máy bay.
01:52
And that's quitekhá uniqueđộc nhất.
15
97000
3000
Và điều đó quả là độc nhất vô nhị.
01:56
NarratorTường thuật viên: When he archesArches his back,
16
101000
2000
Khi anh cong lưng lại
01:58
he gainslợi ích altitudeđộ cao.
17
103000
2000
anh sẽ bay cao hơn.
02:09
When he pushesđẩy his shouldersvai forwardphía trước,
18
114000
2000
Khi anh duỗi vai về phía trước,
02:11
he goesđi into a divelặn.
19
116000
2000
anh sẽ lao xuống.
02:21
TextVăn bản: SwissThụy sĩ AlpsNúi Alps
20
126000
3000
VÙNG NÚI AN-PƠ - THỤY SĨ
03:18
StraitEo biển of GibraltarGibraltar crossingbăng qua
21
183000
3000
EO BIỂN GIBRALTAR
03:47
EnglishTiếng Anh ChannelKênh crossingbăng qua
22
212000
2000
EO BIỂN MANCHE (EO BIỂN ANH)
03:49
CommentatorBình luận: There he goesđi.
23
214000
2000
Anh ấy đây rồi.
03:51
There is YvesYves RossyRossy.
24
216000
2000
Đó là Yves Rossy.
03:53
And I think the wingcanh is openmở, the wingcanh is openmở.
25
218000
3000
Tôi nghĩ chiếc cánh đang mở, vâng nó đang mở.
03:56
So our first criticalchỉ trích momentchốc lát, it's openmở.
26
221000
2000
Đây là khoảnh khắc quan trọng đầu tiên của chúng ta, nó đang mở.
03:58
He is down. Is he flyingbay?
27
223000
3000
Anh ta đang rơi xuống. Có phải anh đang bay không?
04:01
CommentatorBình luận Two: It looksnhìn like he's stabilizedổn định.
28
226000
2000
Hình như anh đã lấy lại thăng bằng.
04:03
He's startingbắt đầu to make his climbleo.
29
228000
2000
Anh đang bắt đầu lên cao.
04:05
CommentatorBình luận: There's that 90 degreetrình độ turnxoay you're talkingđang nói about, takinglấy him out.
30
230000
2000
Đây chính là động tác quay 90 độ mà anh đang nói tới, nó làm anh ta tách ra.
04:07
He's out over the channelkênh.
31
232000
2000
Anh ta đang bay phía trên eo biển.
04:09
There is YvesYves RossyRossy.
32
234000
2000
Đó là Yves Rossy.
04:11
There is no turningquay back now.
33
236000
2000
Bây giờ thì không còn quay lại được nữa.
04:13
He is over the EnglishTiếng Anh ChannelKênh and underwayđang được tiến hành.
34
238000
3000
Anh ta đang ở trên eo biển Manche và đang tiếp tục hành trình.
04:16
LadiesPhụ nữ and gentlemenquý ông,
35
241000
2000
Thưa quý vị,
04:18
an historicmang tính lịch sử flightchuyến bay has begunbắt đầu.
36
243000
2000
một chuyến bay lịch sử đã bắt đầu.
04:40
CommentatorBình luận Two: And what he's going to do as he approachescách tiếp cận the groundđất
37
265000
2000
Và khi tiếp đất
04:42
is pullkéo down on those togglesbật tắt to flareflare,
38
267000
2000
anh ta sẽ kéo những cái chốt này để nhả ga,
04:44
slowchậm himselfbản thân anh ấy down just a little bitbit,
39
269000
3000
để giảm tốc độ lại một chút,
04:47
and then come in for a nicetốt đẹp landingđổ bộ.
40
272000
2000
và sau đó làm một cú hạ cánh thật đẹp.
04:55
CommentatorBình luận: There he is.
41
280000
2000
Anh ấy đây rồi.
04:57
YvesYves RossyRossy has landedhạ cánh in EnglandAnh.
42
282000
3000
Yves Rossy đã hạ cánh xuống nước Anh.
05:02
BrunoBruno GiussaniGiussani: And now he's in EdinburghEdinburgh. YvesYves RossyRossy.
43
287000
2000
Và bây giờ anh đang ở Edinburgh. Yves Rossy.
05:04
(ApplauseVỗ tay)
44
289000
10000
(Vỗ tay)
05:14
And his equipmentTrang thiết bị as well.
45
299000
2000
Và cả những thiết bị của anh nữa.
05:16
YvesYves, welcomechào mừng. It is quitekhá amazingkinh ngạc.
46
301000
3000
Chào mừng anh, Yves. Thật đáng kinh ngạc.
05:19
Those sequencestrình tự were shotbắn over the last threesố ba yearsnăm
47
304000
2000
Những cảnh vừa rồi được ghi lại trong hơn 3 năm qua
05:21
in variousnhiều momentskhoảnh khắc of your activitieshoạt động.
48
306000
2000
trong những thời khắc khác nhau của anh.
05:23
And there were manynhiều, manynhiều othersKhác.
49
308000
3000
Và còn rất nhiều, rất nhiều nữa.
05:26
So it's possiblekhả thi to flybay almosthầu hết like a birdchim.
50
311000
2000
Vậy là việc bay lượn như chim đã trở nên khả thi.
05:28
What is it [like] to be up there?
51
313000
2000
Ở trên đó cảm giác thế nào vậy?
05:30
YvesYves RossyRossy: It's funvui vẻ. It's funvui vẻ.
52
315000
2000
- Rất vui. Rất vui.
05:32
(LaughterTiếng cười)
53
317000
2000
(Cười)
05:34
I don't have featherslông vũ.
54
319000
3000
Tôi không có lông vũ.
05:37
But I feel like a birdchim sometimesđôi khi.
55
322000
2000
Nhưng đôi khi tôi có cảm giác như một chú chim.
05:39
It's really an unrealkhông có thật feelingcảm giác,
56
324000
4000
Đó quả thực là một cảm giác rất ảo,
05:43
because normallybình thường you have a biglớn thing,
57
328000
2000
vì bình thường thì bạn có một cái gì đó rất to,
05:45
a planemáy bay, around you.
58
330000
3000
một chiếc máy bay, bao quanh mình.
05:48
And when I strapdây đeo just these little harnessesbảo hiểm,
59
333000
4000
Khi tôi đeo những cái dây nhỏ này vào,
05:52
this little wingcanh,
60
337000
2000
chiếc cánh bay nhỏ này,
05:54
I really have the feelingcảm giác of beingđang a birdchim.
61
339000
3000
tôi thực sự cảm thấy mình giống như một chú chim.
05:57
BGBG: How did you startkhởi đầu to becometrở nên JetmanJetman?
62
342000
3000
- Anh đã bắt đầu trở thành một Jetman như thế nào?
06:00
YRYR: It was about 20 yearsnăm agotrước
63
345000
2000
- Cách đây 20 năm
06:02
when I discoveredphát hiện ra freemiễn phí fallingrơi xuống.
64
347000
2000
khi tôi khám phá ra môn rơi tự do.
06:04
When you go out of an airplaneMáy bay
65
349000
2000
Khi ta rời khỏi một chiếc máy bay
06:06
you are almosthầu hết nakedtrần truồng.
66
351000
2000
ta gần như trơ trụi.
06:08
You take a positionChức vụ like that.
67
353000
3000
Ta giữ tư thế như thế này.
06:11
And especiallyđặc biệt when you take a trackingtheo dõi positionChức vụ,
68
356000
3000
Và đặc biệt khi ta ở một tư thế duỗi thẳng,
06:14
you have the feelingcảm giác
69
359000
2000
ta sẽ có cảm giác
06:16
that you are flyingbay.
70
361000
2000
là ta đang bay.
06:18
And that's the nearestgần nhất thing to the dreammơ tưởng.
71
363000
4000
Và đó là thứ gần nhất với mơ.
06:22
You have no machinemáy móc around you.
72
367000
3000
Không có cái máy nào xung quanh ta.
06:25
You are just in the elementthành phần.
73
370000
2000
Mà ta ở trong chính môi trường đó.
06:27
It's very shortngắn and only in one directionphương hướng.
74
372000
3000
Cú rơi rất ngắn và chỉ có một hướng.
06:30
So the ideaý kiến
75
375000
2000
Cho nên ý tưởng nằm ở chỗ
06:32
was, okay, keep that feelingcảm giác of freedomsự tự do,
76
377000
5000
giữ cảm giác tự do ấy,
06:37
but changethay đổi the vectorvector and increasetăng the time.
77
382000
3000
nhưng thay đổi hướng lái và tăng thời gian lên.
06:40
BGBG: So I'm kindloại of curiousHiếu kỳ, what's your tophàng đầu speedtốc độ?
78
385000
3000
- Tôi tò mò một chút, tốc độ tối đa của anh là bao nhiêu?
06:43
YRYR: It's about 300 kmkm permỗi hourgiờ before loopingLooping.
79
388000
4000
- Khoảng 300 km/giờ trước khi nhào lộn.
06:47
That meanscó nghĩa about 190 milesdặm permỗi hourgiờ.
80
392000
3000
Nghĩa là khoảng 190 dặm/giờ.
06:50
BGBG: And what's the weightcân nặng of the equipmentTrang thiết bị you're carryingchở?
81
395000
2000
- Khối lượng của thiết bị anh mang theo là bao nhiêu?
06:52
YRYR: When I exitlối thoát fullđầy of kerosenedầu hỏa,
82
397000
3000
- Khi tôi ra khỏi máy bay với đầy đủ nhiên liệu,
06:55
I'm about 55 kiloskg.
83
400000
3000
tôi nặng khoảng 55 ký.
06:58
I have 55 kiloskg on my back.
84
403000
2000
Tô có 55 ký trên lưng.
07:00
BGBG: And you're not pilotingthí điểm?
85
405000
2000
- Và anh không hề lái?
07:02
There is no handlexử lý, no steeringchỉ đạo nothing?
86
407000
2000
Không cần điều khiển, không có bánh lái?
07:04
It is purelyhoàn toàn your bodythân hình,
87
409000
2000
Chỉ đơn thuần là cơ thể anh,
07:06
and the wingscánh becometrở nên partphần of the bodythân hình and vicephó chủ versangược lại?
88
411000
2000
và chiếc cánh bay trở thành một phần của cơ thể anh và ngược lại?
07:08
YRYR: That's really the goalmục tiêu,
89
413000
2000
- Mục tiêu thật sự là như vậy,
07:10
because if you put [in] steeringchỉ đạo,
90
415000
3000
bởi vì nếu anh cho bánh lái vào,
07:13
then you reinventtái the airplaneMáy bay.
91
418000
2000
thì tức là anh sáng chế lại chiếc máy bay.
07:15
And I wanted to keep this freedomsự tự do of movementphong trào.
92
420000
5000
Tôi muốn giữ cảm giác tự do trong chuyển động.
07:20
And it's really like the kidđứa trẻ playingđang chơi the airplaneMáy bay.
93
425000
2000
Cũng giống như bọn trẻ chơi máy bay.
07:22
I want to go down like that.
94
427000
2000
Tôi muốn đi xuống như vậy.
07:24
And up I climbleo, I turnxoay.
95
429000
3000
Tôi trèo lên, rồi tôi quay.
07:27
It's really purenguyên chất flyingbay.
96
432000
3000
Đó đúng là bay thuần túy.
07:30
It's not steeringchỉ đạo, it's flightchuyến bay.
97
435000
3000
Không phải là cầm lái, mà đó là bay.
07:33
BGBG: What kindloại of trainingđào tạo do you do,
98
438000
3000
- Cá nhân anh tập luyện gì,
07:36
you personallycá nhân, for that?
99
441000
2000
cho việc đó?
07:38
YRYR: ActuallyTrên thực tế, I try to stayở lại just fitPhù hợp.
100
443000
4000
- Thực sự thì tôi chỉ cố gắng để cơ thể khỏe mạnh.
07:42
I don't do specialđặc biệt physicalvật lý trainingđào tạo.
101
447000
4000
Tôi không tập bài tập vật lý đặc biệt nào.
07:46
Just, I try to keep my mobilitytính di động
102
451000
4000
Chỉ giữ cho cơ thể linh hoạt
07:50
throughxuyên qua newMới activitieshoạt động.
103
455000
3000
bằng những hoạt động mới.
07:53
For examplethí dụ,
104
458000
3000
Chẳng hạn,
07:56
last wintermùa đông I beganbắt đầu with kitecánh diều surfingLướt sóng --
105
461000
3000
mùa đông vừa rồi tôi đã bắt đầu chơi môn lướt ván diều.
07:59
so newMới things.
106
464000
2000
Vậy thôi, những thứ mới mẻ.
08:01
So you have to adaptphỏng theo.
107
466000
2000
Anh cần phải thích nghi.
08:03
Because this is -- I'm quitekhá an experiencedcó kinh nghiệm managergiám đốc of systemshệ thống
108
468000
3000
Vì điều này là -- vì là phi công nên tôi có kinh nghiệm
08:06
as a pilotPhi công,
109
471000
2000
quản lý hệ thống --
08:08
but this is really --
110
473000
2000
nhưng với điều này thì anh thật sự
08:10
you need fluiditysự lưu thông,
111
475000
2000
cần tính lưu động,
08:12
you need to be agilenhanh nhẹn
112
477000
2000
anh cần phải nhanh nhẹn
08:14
and alsocũng thế to adaptphỏng theo really fastNhanh.
113
479000
3000
và còn phải thích ứng thật nhanh.
08:17
BGBG: SomebodyAi đó in the audiencethính giả askedyêu cầu me,
114
482000
2000
- Vài người trong số khán giả hỏi tôi rằng,
08:19
"How does he breathethở up there?"
115
484000
2000
"Làm sao anh ta thở được trên đó?"
08:21
because you're going fastNhanh and you're up 3,000 metersmét or so.
116
486000
3000
vì anh di chuyển rất nhanh và ở trên độ cao chừng 3000 mét.
08:24
YRYR: Okay, up to 3,000 metersmét,
117
489000
2000
- Chà, trên độ cao 3000 mét,
08:26
it's not suchnhư là a biglớn problemvấn đề with oxygenôxy.
118
491000
3000
ôxi không phải là một vấn đề lớn.
08:29
But for examplethí dụ, bikersngười đi xe đạp,
119
494000
3000
Chẳng hạn như những người đi xe máy,
08:32
they have the sametương tự speedtốc độ.
120
497000
2000
họ cũng có tốc độ như vậy.
08:34
Just with the helmetmũ bảo hiểm, integraltích phân helmetmũ bảo hiểm,
121
499000
2000
Chỉ với một loại mũ bảo hiểm gắn tích hợp,
08:36
it's really no problemvấn đề to breathethở.
122
501000
2000
thì chuyện hô hấp là không thành vấn đề.
08:38
BGBG: DescribeMô tả for me the equipmentTrang thiết bị sincekể từ you have it here.
123
503000
3000
- Sẵn đây có thiết bị của anh, xin anh hãy mô tả nó.
08:41
So Breitling'sBreitling của fourbốn enginesđộng cơ.
124
506000
3000
- Tôi có 4 động cơ của Breitling.
08:44
YRYR: Yeah, two-meter2-đồng hồ spannhịp.
125
509000
2000
- Sải cánh dài 2 mét.
08:46
UltrastableUltrastable profileHồ sơ.
126
511000
2000
Mặt nghiêng siêu vững.
08:48
FourBốn little enginesđộng cơ,
127
513000
2000
Bốn động cơ nhỏ,
08:50
22 kiloskg thrustđẩy eachmỗi, turbinestua bin
128
515000
3000
mỗi động cơ công suất đẩy 22 ki-lô,
08:53
workingđang làm việc with kerosenedầu hỏa.
129
518000
2000
các tuabin chạy bằng dầu.
08:55
HarnessDây nịt, parachutecái dù bay.
130
520000
3000
Dây cương, dù.
08:58
My only instrumentsdụng cụ are [an] altimeterđo độ cao and time.
131
523000
3000
Thiết bị duy nhất của tôi là thiết bị đo độ cao và thời gian.
09:01
I know I have about eighttám minutesphút fuelnhiên liệu.
132
526000
3000
Tôi biết tôi có nhiên liệu dùng được trong 8 phút.
09:04
So just checkkiểm tra before it's finishedđã kết thúc.
133
529000
4000
Nên phải kiểm tra trước khi nó hết.
09:08
(LaughterTiếng cười)
134
533000
2000
(Cười)
09:10
And yeah, that's all.
135
535000
3000
Vâng, chỉ vậy thôi.
09:13
Two parachutes.
136
538000
3000
Có hai chiếc dù.
09:16
That meanscó nghĩa, if I have a problemvấn đề
137
541000
2000
Nghĩa là, nếu tôi có vấn đề gì
09:18
with the first one I pullkéo,
138
543000
2000
với cái thứ nhất mà tôi kéo,
09:20
I still have the possibilitykhả năng
139
545000
2000
thì tôi vẫn có thể
09:22
to openmở the secondthứ hai one.
140
547000
2000
mở cái thứ hai.
09:24
And this is my life.
141
549000
2000
Và đây là mạng sống của tôi.
09:26
That's the realthực importantquan trọng thing about safetyan toàn.
142
551000
3000
Cái này thực sự quan trọng để đảm bảo an toàn.
09:29
I did use that
143
554000
2000
Trong 15 năm qua
09:31
duringsuốt trong these last 15 yearsnăm
144
556000
2000
tôi đã sử dụng nó
09:33
about 20 timeslần --
145
558000
2000
được khoảng 20 lần --
09:35
never with that typekiểu of wingcanh, but at the beginningbắt đầu.
146
560000
3000
chưa bao giờ với loại cánh đó, mà vào khoảng thời gian đầu.
09:38
I can releasegiải phóng my wingcanh
147
563000
3000
Tôi có thể thả cánh ra
09:41
when I am in a spinquay or unstablekhông ổn định.
148
566000
3000
khi tôi đang quay tròn hay đang không thăng bằng.
09:44
BGBG: We saw the 2009 crossingbăng qua of the GibraltarGibraltar StraitEo biển
149
569000
3000
- Chúng ta vừa chứng kiến chuyến bay vượt qua eo biển Gibraltar năm 2009
09:47
where you lostmất đi controlđiều khiển
150
572000
2000
khi mà anh bị mất kiểm soát
09:49
and then you divedbổ nhào down into the cloudsđám mây
151
574000
2000
và lao xuống những đám mây
09:51
and in the oceanđại dương.
152
576000
2000
và rơi xuống biển.
09:53
So that was one of those casescác trường hợp where you let the wingscánh go, right?
153
578000
3000
Vậy đó là một trong những trường hợp mà anh thả hai chiếc cánh ra đúng không?
09:56
YRYR: Yeah. I did try in [the] cloudsđám mây,
154
581000
3000
- Đúng vậy. Tôi đã cố gắng xoay sở trong đám mây,
09:59
but you losethua [orientationđịnh hướng completelyhoàn toàn].
155
584000
3000
nhưng lúc đó bị mất phương hướng hoàn toàn.
10:02
So I did try to take, again,
156
587000
2000
Nên tôi đã cố lần nữa,
10:04
a climbleo altitudeđộ cao.
157
589000
3000
để leo tới một độ cao.
10:07
I thought, okay, I will go out.
158
592000
2000
Tôi đã nghĩ, được rồi, tôi sẽ ra ngoài thôi.
10:09
But mostphần lớn probablycó lẽ I did something like that.
159
594000
4000
Nhưng hình như tôi đã làm động tác như thế này.
10:13
BGBG: Something that is not very safean toàn in imagehình ảnh.
160
598000
3000
- Một động tác nhìn có vẻ không an toàn.
10:16
YRYR: But you feel great,
161
601000
2000
- Nhưng anh cảm thấy rất tuyệt,
10:18
but you have not the right altitudeđộ cao.
162
603000
5000
chỉ là anh không ở một độ cao thích hợp.
10:23
So the nextkế tiếp thing I saw was just bluemàu xanh da trời.
163
608000
3000
Vì thế thứ tiếp theo tôi nhìn thấy là một màu xanh nước biển.
10:26
It was the seabiển.
164
611000
2000
Đó là biển.
10:28
I have alsocũng thế an audibleAudible altimeterđo độ cao.
165
613000
2000
Tôi vẫn còn một chiếc máy đo độ cao bằng sóng âm.
10:30
So I was at my minimumtối thiểu altitudeđộ cao
166
615000
3000
Vì vậy tôi ở độ cao tối thiểu
10:33
in that vectorvector -- fastNhanh --
167
618000
3000
theo chiều này -- rất nhanh --
10:36
so I pulledkéo that.
168
621000
2000
rồi tôi kéo cái đó.
10:38
And then I did openmở my chutemáng.
169
623000
2000
Và sau đó tôi có mở dù ra.
10:40
BGBG: So the wingscánh have theirhọ ownsở hữu parachutecái dù bay, and you have your two parachutes.
170
625000
3000
- Vậy là những chiếc cánh bay có dù riêng của chúng và anh cũng có hai chiếc dù riêng cho mình.
10:43
YRYR: ExactlyChính xác. There is a rescuecứu hộ parachutecái dù bay for the wingcanh
171
628000
3000
- Chính xác. Có một chiếc dù cứu nạn cho chiếc cánh
10:46
for two reasonslý do:
172
631000
2000
vì hai lý do:
10:48
so I can repairsửa it afterwardsau đó
173
633000
2000
nhờ đó mà tôi có thể sửa chữa về sau,
10:50
and especiallyđặc biệt so nobodykhông ai takes that, just on his headcái đầu.
174
635000
4000
và đặc biệt là nhờ vậy không ai có thể lấy được nó, khi nó nằm ngay trên đầu.
10:54
BGBG: I see. Maybe come back here.
175
639000
3000
- Tôi hiểu. Anh có thể quay lại đây không?
10:57
This is riskyrủi ro stuffđồ đạc indeedthật.
176
642000
2000
Đây thực sự là một thứ mạo hiểm.
10:59
People have diedchết tryingcố gắng to do this kindloại of thing.
177
644000
3000
Nhiều người đã chết khi cố làm những điều như thế này.
11:02
And you don't look like a crazykhùng guy; you're a SwissThụy sĩ airlinehãng hàng không pilotPhi công,
178
647000
3000
Và anh trông không giống như một gã điên; anh là một phi công người Thụy Sỹ,
11:05
so you're ratherhơn a checklistdanh sách kiểm tra kindloại of guy.
179
650000
3000
anh có vẻ là một người sẽ kiểm tra kĩ lưỡng mọi thứ.
11:08
I assumegiả định you have standardstiêu chuẩn.
180
653000
2000
Tôi nghĩ là anh có những tiêu chuẩn nhất định.
11:10
YRYR: Yeah. I have no checklistdanh sách kiểm tra for that.
181
655000
3000
- Vâng. Tôi không có danh sách để kiểm tra cho cái đó.
11:13
BGBG: Let's not tell you employernhà tuyển dụng.
182
658000
3000
- Chúng ta đừng nói cho sếp của anh biết.
11:16
YRYR: No, that's really two worldsthế giới.
183
661000
3000
- Không, đó thực sự là hai thế giới khác nhau.
11:20
CivilDân sự aviationhàng không is something that we know very well.
184
665000
3000
Chúng ta đã biết quá rõ hàng không dân sự.
11:23
We have a hundredhàng trăm yearsnăm of experiencekinh nghiệm.
185
668000
3000
Chúng ta có một trăm năm kinh nghiệm.
11:26
And you can adaptphỏng theo really preciselyđúng.
186
671000
4000
Và ta có thể thích ứng rất chính xác.
11:30
With that,
187
675000
2000
Còn với chuyện rơi tự do này,
11:32
I have to adaptphỏng theo to something newMới.
188
677000
2000
tôi phải tập thích ứng với những thứ mới mẻ.
11:34
That meanscó nghĩa improviseimprovise.
189
679000
2000
Tức là, ứng biến.
11:36
So it's really a playchơi betweengiữa these two approachescách tiếp cận.
190
681000
3000
Đó thật sự là một cách vận dụng giữa hai phương pháp tiếp cận.
11:39
Something that I know very well --
191
684000
2000
Một thứ mà tôi biết rất rõ --
11:41
these principlesnguyên lý, for examplethí dụ,
192
686000
2000
những nguyên lý này, chẳng hạn như
11:43
we have two enginesđộng cơ on an AirbusMáy bay Airbus;
193
688000
2000
chúng ta có hai động cơ trên một chiếc Airbus,
11:45
with only one engineđộng cơ, you can flybay it.
194
690000
2000
nhưng chỉ với một động cơ, anh có thể làm cho nó bay được.
11:47
So plankế hoạch B, always a plankế hoạch B.
195
692000
3000
Vì thế, phương án B -- luôn có một phương án B.
11:50
In a fightermáy bay chiến đấu, you have an ejectionghế phóng seatghế.
196
695000
2000
Trên một chiến đấu cơ, anh có một chiếc ghế tự bung.
11:52
That's my ejectionghế phóng seatghế.
197
697000
2000
Kia là chiếc ghế tự bung của tôi.
11:54
So I have the approachtiếp cận of a professionalchuyên nghiệp pilotPhi công
198
699000
3000
Vì vậy tôi tiếp cận theo cách của một phi công chuyên nghiệp
11:57
with the respectsự tôn trọng of a pioneertiên phong
199
702000
5000
với lòng tôn kính của một người tiên phong
12:02
in fronttrước mặt of MotherMẹ NatureThiên nhiên.
200
707000
3000
trước Mẹ thiên nhiên.
12:05
BGBG: It's well said. It's well said.
201
710000
3000
- Anh nói rất hay. Rất hay.
12:08
What happensxảy ra if one of the enginesđộng cơ stopsdừng lại?
202
713000
3000
Điều gì sẽ xảy ra nếu như một trong số các động cơ ngưng hoạt động?
12:11
YRYR: I do a rollcuộn.
203
716000
4000
- Tôi làm một động tác lộn vòng.
12:15
And then I stabilizeổn định,
204
720000
2000
Sau đó tôi cân bằng lại,
12:17
and accordingtheo to my altitudeđộ cao,
205
722000
2000
và tùy vào độ cao của tôi,
12:19
I continuetiếp tục on two or threesố ba enginesđộng cơ.
206
724000
2000
mà tôi tiếp tục với hai hay ba động cơ.
12:21
It's sometimesđôi khi possiblekhả thi --
207
726000
2000
Điều đó đôi khi là khả thi --
12:23
it's quitekhá complicatedphức tạp to explaingiải thích --
208
728000
3000
cũng khó giải thích --
12:26
but accordingtheo to which regimechế độ I was,
209
731000
4000
nhưng tùy theo tải trọng của tôi,
12:30
I can continuetiếp tục on two
210
735000
2000
tôi có thể tiếp tục với hai động cơ
12:32
and try to get a nicetốt đẹp placeđịa điểm to landđất đai, and then I openmở my parachutecái dù bay.
211
737000
3000
và cố gắng tìm một nơi thích hợp để hạ cánh, và sau đó tôi mở dù ra.
12:35
BGBG: So the beginningbắt đầu of the flightchuyến bay
212
740000
2000
- Vậy là lúc bắt đầu của chuyến bay
12:37
is actuallythực ra you jumpnhảy off a planemáy bay or a helicoptermáy bay trực thăng,
213
742000
2000
là anh nhảy ra khỏi máy bay hay trực thăng,
12:39
and you go on a divelặn and accelerateđẩy nhanh the enginesđộng cơ,
214
744000
3000
và tiếp tục lao xuống và tăng tốc các động cơ,
12:42
and then you basicallyvề cơ bản take off mid-airgiữa không trung somewheremột vài nơi.
215
747000
3000
và sau đó cơ bản là anh anh cất cánh đâu đó trên không trung.
12:45
And then the landingđổ bộ, as we have seenđã xem,
216
750000
2000
Và sau đó màn hạ cánh, như chúng ta vừa thấy,
12:47
arrivingđi đến on this sidebên of the channelkênh,
217
752000
2000
xuống phía kia của eo biển,
12:49
is throughxuyên qua a parachutecái dù bay.
218
754000
2000
là bằng một chiếc dù.
12:51
So just as a curiositysự tò mò,
219
756000
2000
Tôi tò mò một chút,
12:53
where did you landđất đai when you flewbay over the GrandGrand CanyonHẻm núi?
220
758000
3000
anh đã hạ cánh ở đâu khi bay qua Grand Canyon?
12:56
Did you landđất đai on the rimRIM, down at the bottomđáy?
221
761000
3000
Có phải là anh đã hạ cánh trên rìa núi, hay phía dưới đáy?
12:59
YRYR: It was down on the bottomđáy.
222
764000
2000
- Ở dưới đáy.
13:01
And I cameđã đến back afterwardsau đó
223
766000
2000
Sau đó tôi quay lại
13:03
on the sledSled of the helicoptermáy bay trực thăng back.
224
768000
2000
trên xe kéo của chiếc trực thăng.
13:05
But it was too stoneyStoney and fullđầy of cactuscây xương rồng on tophàng đầu.
225
770000
5000
Nhưng ở đó có quá nhiều đá và đầy những cây xương rồng phía trên.
13:10
BGBG: That's exactlychính xác why I askedyêu cầu the questioncâu hỏi.
226
775000
2000
- Đó chính xác là lý do tôi hỏi anh.
13:12
YRYR: And alsocũng thế the currentsdòng chảy are quitekhá funnybuồn cười there.
227
777000
5000
- Và còn có những dòng chảy rất buồn cười ở đó nữa.
13:17
There is biglớn thermalnhiệt activityHoạt động,
228
782000
2000
Có một hoạt động nhiệt lớn,
13:19
biglớn differenceSự khác biệt in altitudeđộ cao alsocũng thế.
229
784000
2000
và cũng rất khác nhau tại các độ cao.
13:21
So it was much saferan toàn hơn for me to landđất đai at the bottomđáy.
230
786000
4000
Vì vậy nên sẽ an toàn hơn nhiều cho tôi nếu hạ cánh ở phía dưới đáy.
13:25
BGBG: So I think that right now, manynhiều people in the audiencethính giả
231
790000
3000
- Tôi nghĩ lúc này đây, có nhiều thính giả
13:28
are askinghỏi, "Okay, when are you developingphát triển a double-seaterhai chỗ ngồi
232
793000
2000
đang thắc mắc, "Thế thì lúc nào anh tạo ra một chiếc ghế đôi
13:30
so they can flybay with you?"
233
795000
2000
để họ có thể bay cùng anh?"
13:32
YRYR: I have a standardTiêu chuẩn answercâu trả lời.
234
797000
2000
- Tôi có một câu trả lời chuẩn.
13:34
Have you ever seenđã xem tandemsong song birdschim?
235
799000
4000
Các bạn đã từng nhìn thấy những con chim bay song đôi chưa?
13:38
BGBG: PerfectHoàn hảo answercâu trả lời.
236
803000
2000
- Một câu trả lời hoàn hảo.
13:40
(ApplauseVỗ tay)
237
805000
10000
(Vỗ tay)
13:50
YvesYves, one last questioncâu hỏi.
238
815000
2000
Câu hỏi cuối cùng dành cho anh, Yves.
13:52
What's nextkế tiếp for you? What's nextkế tiếp for JetmanJetman?
239
817000
3000
Điều gì tiếp theo cho anh đây? "Jetman" sẽ có sự kiện gì tiếp theo?
13:55
YRYR: First, to instructhướng dẫn a youngertrẻ hơn guy.
240
820000
4000
- Trước hết tôi muốn dạy lại cho một anh chàng trẻ tuổi hơn.
13:59
I want to sharechia sẻ it,
241
824000
2000
Tôi muốn chia sẻ,
14:01
to do formationsự hình thành flightschuyến bay.
242
826000
2000
và làm những chuyến bay đội hình.
14:03
And I plankế hoạch to startkhởi đầu from a cliffvách đá,
243
828000
2000
Và tôi dự định xuất phát từ một vách đá,
14:05
like catapultedcatapulted from a cliffvách đá.
244
830000
2000
giống như phóng ra từ một vách đá.
14:07
BGBG: So insteadthay thế of jumpingnhảy off a planemáy bay, yes?
245
832000
2000
- Thay vì nhảy ra khỏi máy bay đúng không?
14:09
YRYR: Yes, with the finalsau cùng goalmục tiêu to take off,
246
834000
2000
- Đúng thế, mục tiêu cuối cùng là để cất cánh,
14:11
but with initialban đầu speedtốc độ.
247
836000
2000
nhưng với tốc độ ban đầu.
14:13
Really, I go stepbậc thang by stepbậc thang.
248
838000
2000
Thực sự thì tôi tiến hành từng bước một.
14:15
It seemsdường như a little bitbit crazykhùng,
249
840000
2000
Nghe có vẻ hơi điên khùng,
14:17
but it's not.
250
842000
2000
nhưng không phải vậy.
14:19
It's possiblekhả thi to startkhởi đầu alreadyđã now, it's just too dangerousnguy hiểm.
251
844000
3000
Hiện tại cũng đã có thể bắt đầu ngay, chỉ là quá nguy hiểm.
14:22
(LaughterTiếng cười)
252
847000
2000
(Cười)
14:24
ThanksCảm ơn to the increasingtăng technologyCông nghệ, better technologyCông nghệ,
253
849000
4000
Nhờ có sự phát triển của công nghệ, công nghệ tốt hơn,
14:28
it will be safean toàn.
254
853000
2000
chuyện này sẽ trở nên an toàn hơn.
14:30
And I hopemong it will be for everybodymọi người.
255
855000
3000
Và tôi hy vọng nó sẽ dành cho tất cả mọi người.
14:33
BGBG: YvesYves, thank you very much. YvesYves RossyRossy.
256
858000
2000
- Cảm ơn anh rất nhiều, Yves. Yves Rossy.
14:35
(ApplauseVỗ tay)
257
860000
7000
(Vỗ tay)
Translated by Thong Nguyen
Reviewed by Le Quyen Pham

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Yves Rossy - Jetman
With a jet-powered wing attached to his body, Yves Rossy expands the possibilities of human flight.

Why you should listen

On May 7 of this year, Swiss pilot Yves Rossy stepped out of a helicopter 8,000 feet above the Grand Canyon and ... took off. Wearing a rigid wing powered by four model jet turbine engines, Rossy flew for eight minutes over the mile-deep trench, soaring over the red rocks before parachuting down to the Colorado River far below. It's the latest exploit in a life powered by one dream: to fly like a bird.

Wearing his single wing, Rossy really flies, steering with the movements of his body. In the last couple of years he has crossed the English Channel, flown over the Swiss Alps and performed aerobatic loops around a hot-air balloon; for his next quest, he is developing a new kind of parachute that will enable him to fly as low as 200 meters.

 

More profile about the speaker
Yves Rossy | Speaker | TED.com