ABOUT THE SPEAKER
Cynthia Kenyon - Biochemist, geneticist
When it comes to aging well, having “good genes” (or rather, mutant ones) is key, says Cynthia Kenyon. She unlocked the genetic secret of longevity in roundworms — and now she’s working to do the same for humans.

Why you should listen

Cynthia Kenyon is revolutionizing our understanding of aging. As an expert in biochemistry and biophysics at the University of California at San Francisco, she is particularly interested in the influence that genetics have on age-related diseases (from cancer to heart failure) in living things.

Her biggest breakthrough was figuring out that there’s a “universal hormonal control for aging”: carbohydrate intake, which can have a dramatic effect on how two critical genes behave, reducing insulin production and boosting repair and renovation activities. So far, her theory has proved true for worms, mice, rats, and monkeys — and she suspects it applies to humans, too.

By studying aging, Kenyon believes that she and other scientists (many of whom have successfully duplicated her experiments) will be able to pinpoint the molecules responsible for the onset of age-related diseases in people and prevent them. She’s co-founded a drug-development company called Elixir Pharmaceuticals to do just that.

She says: "The link between aging and age-related disease suggests an entirely new way to combat many diseases all at once; namely, by going after their greatest risk factor: aging itself."

More profile about the speaker
Cynthia Kenyon | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2011

Cynthia Kenyon: Experiments that hint of longer lives

Cynthia Kenyon: Thí nghiệm hứa hẹn kéo dài tuổi thọ

Filmed:
1,030,469 views

Điều gì quyết định quá trình già đi? Nhà hoá sinh học Cynthia Kenyon đã tìm ra một đột biến gen cơ bản có khả năng kéo dài gấp đôi tuổi thọ của loài sâu đơn C. elegans. Những bài học được rút ra từ phát hiện đó và nhiều nguồn khác đang dần chỉ ra cách chúng ta có thể kéo dài tuổi thọ con người
- Biochemist, geneticist
When it comes to aging well, having “good genes” (or rather, mutant ones) is key, says Cynthia Kenyon. She unlocked the genetic secret of longevity in roundworms — and now she’s working to do the same for humans. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
Have you ever wanted to stayở lại youngtrẻ a little longerlâu hơn
0
0
3000
Bạn đã bao giờ muốn duy trì sự trẻ trung của mình lâu hơn chút nữa
00:18
and put off aginglão hóa?
1
3000
2000
và trì hoãn sự già đi chưa?
00:20
This is a dreammơ tưởng of the ageslứa tuổi.
2
5000
3000
Đó đã hẳn là ước mơ của thời đại
00:23
But scientistscác nhà khoa học have for a long time
3
8000
2000
Nhưng, từ rất lâu rồi, các nhà khoa học
00:25
thought this just was never going to be possiblekhả thi.
4
10000
2000
đã nghĩ rằng điều đó là không thể xảy ra
00:27
They thought you just wearmặc out, there's nothing you can do about it --
5
12000
3000
Họ cho rằng bạn sẽ chỉ lão hoá và già đi, bạn không thể làm bất cứ điều gì để ngăn chặn điều đó.
00:30
kindloại of like an old shoegiày.
6
15000
2000
giống như thể bạn là một chiếc giày cũ mòn vậy
00:32
But if you look in naturethiên nhiên,
7
17000
2000
Nhưng nếu bạn nhìn vào tự nhiên,
00:34
you see that differentkhác nhau kindscác loại of animalsđộng vật
8
19000
2000
bạn hẳn sẽ thấy là các loài động vật khác nhau
00:36
can have really differentkhác nhau lifespanstuổi thọ.
9
21000
2000
có tuổi thọ khác nhau
00:38
Now these animalsđộng vật are differentkhác nhau from one anotherkhác,
10
23000
2000
Chúng khác nhau
00:40
because they have differentkhác nhau genesgen.
11
25000
2000
bởi chúng mang những bộ gen khác nhau
00:42
So that suggestsgợi ý
12
27000
2000
Điều đó cho thấy
00:44
that somewheremột vài nơi in these genesgen, somewheremột vài nơi in the DNADNA,
13
29000
2000
ở đâu đó trong những gen này, ở đâu đó trên ADN,
00:46
are genesgen for aginglão hóa,
14
31000
2000
tồn tại gen cho sự lão hoá và già đi,
00:48
genesgen that allowcho phép them to have differentkhác nhau lifespanstuổi thọ.
15
33000
2000
gen cho chúng tuổi thọ khác nhau
00:50
So if there are genesgen like that,
16
35000
2000
Vậy nếu tồn tại những gen như thế,
00:52
then you can imaginetưởng tượng that,
17
37000
2000
thì chúng ta có the tưởng tượng rằng
00:54
if you could changethay đổi one of the genesgen in an experimentthí nghiệm,
18
39000
2000
nếu bạn có thể thay đổi một gen trong một thí nghiệm,
00:56
an aginglão hóa genegen,
19
41000
2000
gen lão hoá,
00:58
maybe you could slowchậm down aginglão hóa and extendmở rộng lifespantuổi thọ.
20
43000
3000
thì có thể bạn sẽ làm chậm lại quá trình lão hoá và kéo dài tuổi thọ.
01:01
And if you could do that, then you could find the genesgen for aginglão hóa.
21
46000
3000
Và nếu bạn có thể làm như vậy, thì bạn sẽ tìm được gen quyết định vấn đề lão hoá.
01:04
And if they existhiện hữu and you can find them,
22
49000
2000
Và nếu chúng tồn tại và bạn tìm thấy chúng,
01:06
then maybe one could eventuallycuối cùng do something about it.
23
51000
3000
thì chúng ta chắc chắn có thể làm gì đó với chúng
01:09
So we'vechúng tôi đã setbộ out to look for genesgen that controlđiều khiển aginglão hóa.
24
54000
3000
Vậy nên chúng tôi đã được phân công để nghiên cứu tìm ra đoạn gen kiểm soát lão hoá đó
01:12
And we didn't studyhọc any of these animalsđộng vật.
25
57000
3000
Và chúng tôi không nghiên cứu trên những loài động vật
01:15
InsteadThay vào đó, we studiedđã học a little, tinynhỏ bé, roundtròn wormsâu calledgọi là C. eleganselegans,
26
60000
3000
thay vào đó, chúng tôi nghiên cứu một loài sâu tròn rất nhỏ tên là C. elegans,
01:18
which is just about the sizekích thước of a commadấu phẩy in a sentencecâu.
27
63000
3000
chúng chỉ bé bằng dấy phẩy trong một câu mà thôi.
01:21
And we were really optimisticlạc quan that we could find something
28
66000
3000
Và chúng tôi rất lạc quan rằng chúng tôi có thể tìm được gì đó
01:24
because there had been a reportbài báo cáo of a long-livedsống lâu mutantđột biến.
29
69000
3000
bởi vì đã có một báo cáo về một cá thể đột biến sống lâu.
01:27
So we startedbắt đầu to changethay đổi genesgen at randomngẫu nhiên,
30
72000
2000
Vậy nên chúng tôi bắt đầu thay đổi gen một cách ngẫu nhiên
01:29
looking for long-livedsống lâu animalsđộng vật.
31
74000
2000
để đi tìm cá thể sống lâu đó.
01:31
And we were very luckymay mắn to find
32
76000
2000
Và chúng tôi thực sự đã rất may mắn tìm thấy
01:33
that mutationsđột biến that damagehư hại one singleĐộc thân genegen calledgọi là daf-DAF –2
33
78000
4000
đột biến đó với tổn thương một gen duy nhất tên là daf-2
01:37
doubledtăng gấp đôi the lifespantuổi thọ of the little wormsâu.
34
82000
3000
đã kéo dài gấp đôi tuổi thọ của chú sâu bé nhỏ.
01:40
So you can see in blackđen, after a monththáng --
35
85000
2000
Như các bạn có thể thấy trên đường màu đen, sau một tháng
01:42
they're very short-livedngắn ngủi; that's why we like to studyhọc them
36
87000
2000
loài sâu này có tuổi thọ rất thấp, đó là lí do chúng tôi chọn chúng
01:44
for studieshọc of aginglão hóa --
37
89000
2000
cho nghiên cứu về vấn đề lão hoá
01:46
in blackđen, after a monththáng, the normalbình thường wormsWorms are all deadđã chết.
38
91000
3000
đường màu đen biểu diễn sau một tháng các con sâu bình thường đều chết.
01:49
But at that time,
39
94000
2000
Nhưng vào lúc đó,
01:51
mostphần lớn of the mutantđột biến wormsWorms are still alivesống sót.
40
96000
2000
phần lớn những cá thế đột biến đều sống sót
01:53
And it isn't untilcho đến twicehai lần as long
41
98000
2000
Và chỉ sau 2 lần khoảng thời gian đó,
01:55
that they're all deadđã chết.
42
100000
2000
chúng mới chết
01:57
And now I want to showchỉ what they actuallythực ra look like in this moviebộ phim here.
43
102000
3000
Và bây giờ tôi muốn cho các bạn xem chúng thực trông như thế nào trong đoạn phim sau đây.
02:00
So the first thing you're going to see
44
105000
2000
Điều đầu tiên các bạn sẽ thấy
02:02
is the normalbình thường wormsâu
45
107000
2000
là những chú sâu bình thường
02:04
when it's about collegetrường đại học studentsinh viên agetuổi tác -- a youngtrẻ adultngười lớn.
46
109000
3000
vào lúc chúng khoảng tầm tuổi của những sinh viên - những ngừoi trẻ tuổi.
02:07
It's quitekhá a cuteDễ thương little fellowđồng bào.
47
112000
3000
Chúng thực sự rất đáng yêu.
02:10
And nextkế tiếp you're going to see the long-livedsống lâu mutantđột biến when it's youngtrẻ.
48
115000
3000
Và tiếp theo các bạn sẽ thấy những con sâu đột biến khi chúng còn trẻ
02:13
So this animalthú vật is going to livetrực tiếp twicehai lần as long.
49
118000
2000
Và những con này sẽ sống lâu gấp đôi.
02:15
Is it miserablekhổ sở? It doesn't seemhình như to be.
50
120000
2000
Trông chúng có chút đau đớn nào không? Hoàn toàn không hề như vậy
02:17
It's activeđang hoạt động. You can't tell the differenceSự khác biệt really.
51
122000
3000
Chúng khoẻ mạnh. Và bạn dường như không thể chỉ ra bất cứ khác nhau nào giữa chúng
02:20
And they can be completelyhoàn toàn fertilephì nhiêu --
52
125000
2000
Và chúng hoàn toàn có khả năng sinh sản bình thường,
02:22
have the sametương tự numbercon số of progenycon cháu as the normalbình thường wormsWorms do.
53
127000
2000
sinh ra một số lượng sâu con giống như của những chú sâu bình thường
02:24
Now get out your handkerchiefskhăn tay here.
54
129000
2000
Và bây giờ hãy xem
02:26
You're going to see, in just two weekstuần,
55
131000
2000
Chỉ trong 2 tuần bạn sẽ thấy,
02:28
the normalbình thường wormsWorms are old.
56
133000
2000
Những con sâu bình thường đã già đi.
02:30
You can see the little headcái đầu movingdi chuyển down at the bottomđáy there.
57
135000
3000
Bạn có thể thấy cái đàu bé tí dịch chuyển ở góc dưới màn hình kia.
02:33
But everything elsekhác is just lyingnói dối there.
58
138000
2000
nhưng những phần còn lại chỉ nằm yên đó
02:35
The animal'scủa động vật clearlythông suốt in the nursingđiều dưỡng home.
59
140000
2000
con vật này hẳn đã vào trong viện dưỡng lão rồi
02:37
And if you look at the tissues of the animalthú vật, they're startingbắt đầu to deterioratexấu đi.
60
142000
3000
Và nếu bạn nhìn vào những mô của con vật, chúng đã bắt đầu phân huỷ
02:40
You know, even if you've never seenđã xem one of these little C. eleganselegans --
61
145000
2000
Bạn biết điều đó kể cả khi bạn chưa nhìn thấy một chú sâu C. elegans bao giờ
02:42
which probablycó lẽ mostphần lớn of you haven'tđã không seenđã xem one --
62
147000
2000
mà hẳn là phần lớn các bạn đều chưa thấy chúng bao giờ
02:44
you can tell they're old -- isn't that interestinghấp dẫn?
63
149000
3000
bạn có thể biết được chúng già hay không - rất thú vị phải không?
02:47
So there's something about aginglão hóa that's kindloại of universalphổ cập.
64
152000
3000
Vậy là có điều gì đó về lão hoá mà gần như đúng trong mọi trường hợp nhỉ
02:50
And now here is the daf-DAF –2 mutantđột biến.
65
155000
3000
Và bây giờ là cá thể mang gen daf-2 đột biến
02:53
One genegen is changedđã thay đổi out of 20,000, and look at it.
66
158000
2000
Chỉ một gen được thay đổi trong 20,000 gen, và hãy nhìn chúng.
02:55
It's the sametương tự agetuổi tác, but it's not in the nursingđiều dưỡng home;
67
160000
3000
Nó cùng tuổi với con sâu trước nhưng nó không phải vào viện dưỡng lão.
02:58
it's going skiingtrượt tuyết.
68
163000
3000
nó như đang truọt tuyết vậy
03:01
This is what's really coolmát mẻ: it's aginglão hóa more slowlychậm rãi.
69
166000
3000
Đây là điều thú vị: nó già đi chậm hơn.
03:04
It takes this wormsâu two daysngày
70
169000
2000
Chú sâu này mất 2 ngày
03:06
to agetuổi tác as much as the normalbình thường wormsâu ageslứa tuổi in one day.
71
171000
2000
để trở nên già được bằng chú sâu bình thường kia già đi trong một ngày.
03:08
And when I tell people about this,
72
173000
2000
Và khi tôi nói với mọi người về điều này.
03:10
they tendcó xu hướng to think of maybe an 80 or 90 year-oldnăm tuổi personngười
73
175000
4000
họ thường nghĩ về một người 80 hay 90 tuổi
03:14
who looksnhìn really good for beingđang 90 or 80.
74
179000
2000
mà trông trẻ hơn tuổi
03:16
But it's really more like this:
75
181000
2000
Nhưng thực sự nó như thế này:
03:18
let's say you're a 30 year-oldnăm tuổi guy -- or in your 30s --
76
183000
3000
giả sử bạn là một anh chàng 30 hay chừng ngoài 30 một chút
03:21
and you're a bachelorcử nhân and you're datinghẹn hò people.
77
186000
2000
bạn độc thân và đang hẹn hò nhiều người
03:23
And you meetgặp someonengười nào you really like, you get to know her.
78
188000
3000
Và nếu bạn gặp một người bạn rất thích và muốn làm quen với cô ấy.
03:26
And you're in a restaurantnhà hàng, and you say, "Well how old are you?"
79
191000
3000
Khi đến nhà hàng, bạn hỏi, "Vậy em bao nhiểu tuổi rồi?"
03:29
She saysnói, "I'm 60."
80
194000
2000
Cô ta nói "Em 60."
03:31
That's what it's like. And you would never know.
81
196000
2000
Và đó là cảm giác của bạn. Bạn sẽ không thể biết được.
03:33
You would never know, untilcho đến she told you.
82
198000
2000
Sẽ không thể biết được, trừ phi cô ta nói cho bạn biết.
03:35
(LaughterTiếng cười)
83
200000
4000
(Cười)
03:39
Okay.
84
204000
2000
Được rồi.
03:41
So what is the daf-DAF –2 genegen?
85
206000
2000
Vậy hãy xem daf-2 gene là gì?
03:43
Well as you know, genesgen, which are partphần of the DNADNA,
86
208000
2000
Bạn biết đấy, Gen là một đoạn ADN,
03:45
they're instructionshướng dẫn to make a proteinchất đạm that does something.
87
210000
3000
chúng như là một bản hướng dẫn cho quá trình tổng hợp protein để làm gì đó.
03:48
And the daf-DAF –2 genegen
88
213000
2000
Và gen daf-2 này
03:50
encodesmã hóa a hormonehoocmon receptorthụ thể.
89
215000
2000
mã hoá cho một cơ quan cảm ứng hóc môn
03:52
So what you see in the picturehình ảnh there
90
217000
2000
Và cái bạn đang thấy trong bức hình trên,
03:54
is a celltế bào with a hormonehoocmon receptorthụ thể in redđỏ
91
219000
2000
là một tế bào với cơ quan cảm ứng hóc môn màu đỏ.
03:56
punchingđấm throughxuyên qua the edgecạnh of the celltế bào.
92
221000
2000
đâm xuyên qua thành tế bào
03:58
So partphần of it is like a baseballbóng chày glovegăng tay.
93
223000
2000
Một phần của nó trông giống như là găng tay bóng chầy vậy.
04:00
PartMột phần of it's on the outsideở ngoài,
94
225000
2000
Một phần của nó ở ngoài tế bào
04:02
and it's catchingbắt kịp the hormonehoocmon as it comesđến by in greenmàu xanh lá.
95
227000
2000
và nó tóm lấy những hóc môn đến với nó, được kí hiệu bởi màu xanh.
04:04
And the other partphần is on the insidephía trong
96
229000
2000
Và phần còn lại của nó nằm trong tế bào,
04:06
where it sendsgửi signalstín hiệu into the celltế bào.
97
231000
2000
với nhiệm vụ là truyền tín hiệu trong tế bào
04:08
Okay, so what is the daf-DAF –2 receptorthụ thể
98
233000
2000
Được rồi, vậy thì cơ quan cảm ứng daf-2
04:10
tellingnói the insidephía trong of the celltế bào?
99
235000
2000
cố nói gì với tế bào?
04:12
I just told you that, if you make a mutationđột biến in the daf-DAF –2 genegen celltế bào,
100
237000
3000
Tôi chỉ vừa mới nói với bạn là nếu làm đột biến gen daf-2,
04:15
that you get a receptorthụ thể that doesn't work as well;
101
240000
2000
thì bạn sẽ làm cơ quan cảm ứng đó hoạt đông kém đi;
04:17
the animalthú vật livescuộc sống longerlâu hơn.
102
242000
2000
và con vật sống lâu hơn.
04:19
So that meanscó nghĩa that the normalbình thường functionchức năng of this hormonehoocmon receptorthụ thể
103
244000
3000
Vậy nên chức năng cơ bản của cơ quan cảm ứng hóc môn này
04:22
is to speedtốc độ up aginglão hóa.
104
247000
2000
là làm tăng tốc quá trình lão hoá.
04:24
That's what that arrowmũi tên meanscó nghĩa.
105
249000
2000
Đó chính là ý nghĩa của mũi tên đó.
04:26
It speedstốc độ up aginglão hóa. It makeslàm cho it go fasternhanh hơn.
106
251000
2000
Nó có nghĩa la làm tăng tốc lão hoá. Khiến nó diễn ra nhanh hơn.
04:28
So it's like the animalthú vật has the grimtồi tệ reaperReaper insidephía trong of itselfchinh no,
107
253000
2000
Vậy dường như là con vật có một Thần Chết ở ngay bên trong nó,
04:30
speedingđẩy nhanh tiến độ up aginglão hóa.
108
255000
2000
làm tăng tốc lão hoá.
04:32
So this is altogetherhoàn toàn really, really interestinghấp dẫn.
109
257000
3000
Vậy tựu chung lại, đây là một điều hết sức thú vị.
04:35
It saysnói that aginglão hóa is subjectmôn học to controlđiều khiển by the genesgen,
110
260000
3000
Nó nói rằng quá trình lão hoá phụ thuộc vào sự kiểm soát của các gen.
04:38
and specificallyđặc biệt by hormoneskích thích tố.
111
263000
3000
và các hóc môn cụ thể.
04:41
So what kindloại of hormoneskích thích tố are these?
112
266000
2000
Vậy những loại hóc môn đó là gì?
04:43
There's lots of hormoneskích thích tố. There's testosteronetestosterone, adrenalinadrenalin.
113
268000
2000
Có rất nhiều hóc môn. Có Testosterone, Adrenalin.
04:45
You know about a lot of them.
114
270000
2000
Các bạn hẳn biết rất nhiều về chúng
04:47
These hormoneskích thích tố are similargiống
115
272000
2000
Những hóc môn này giống như
04:49
to hormoneskích thích tố that we have in our bodiescơ thể.
116
274000
2000
những hóc môn chúng ta có trong cơ thể
04:51
The daf-DAF –2 hormonehoocmon receptorthụ thể
117
276000
2000
Cơ quan cảm ứng daf-2
04:53
is very similargiống to the receptorthụ thể
118
278000
2000
cũng rất giống cơ quan cảm ứng
04:55
for the hormonehoocmon insulininsulin and IGF-IGF-1.
119
280000
3000
của hóc môn Insulin va IGF-1.
04:58
Now you've all heardnghe of at leastít nhất insulininsulin.
120
283000
2000
Đến giờ thì chắc ít nhất là ai cũng đã biết về insulin
05:00
InsulinInsulin is a hormonehoocmon that promoteskhuyến khích the uptakesự hấp thụ of nutrientschất dinh dưỡng
121
285000
3000
Insulin là hóc môn kiểm soát sự hấp thụ dinh dưỡng
05:03
into your tissues after you eatăn a mealbữa ăn.
122
288000
2000
vào trong các mô của bạn sau bữa ăn.
05:05
And the hormonehoocmon IGF-IGF-1 promoteskhuyến khích growthsự phát triển.
123
290000
3000
Và hóc môn IGF-1 giúp cho quá trình tăng trưởng
05:08
So these functionschức năng were knownnổi tiếng for these hormoneskích thích tố for a long time,
124
293000
3000
Và những chức năng này của chúng đều đã được biết đến từ lâu rồi,
05:11
but our studieshọc suggestedgợi ý
125
296000
2000
nhưng nghiên cứu của chúng tôi chỉ ra rằng
05:13
that maybe they had a thirdthứ ba functionchức năng that nobodykhông ai knewbiết about --
126
298000
2000
có lẽ chúng còn có 1 chức năng thú 3 mà chẳng ai biết đến,
05:15
maybe they alsocũng thế affectcó ảnh hưởng đến aginglão hóa.
127
300000
2000
có thể chúng ảnh hướng đến quá trình lão hoá.
05:17
And it's looking like that's the casetrường hợp.
128
302000
2000
Và có vẻ thì thực sự như vậy.
05:19
So after we madethực hiện our discoverieskhám phá with little C. eleganselegans,
129
304000
3000
Vậy là sau khám phá với C. elegans bé nhỏ,
05:22
people who workedđã làm việc on other kindscác loại of animalsđộng vật
130
307000
2000
những người đang nghiên cứu trên những loài vật khác
05:24
startedbắt đầu askinghỏi, if we madethực hiện the sametương tự daf-DAF –2 mutationđột biến,
131
309000
3000
đặt ra câu hỏi, liệu nếu chúng tôi tạo ra đột biến daf-2
05:27
the hormonehoocmon receptorthụ thể mutationđột biến, in other animalsđộng vật,
132
312000
3000
đột biến cơ quan cảm ứng hóc môn trên những loài vât khác
05:30
will they livetrực tiếp longerlâu hơn?
133
315000
2000
chúng sẽ sống lâu hơn chứ?
05:32
And that is the casetrường hợp in fliesruồi.
134
317000
2000
Và đó là trường hợp của loài ruồi
05:34
If you changethay đổi this hormonehoocmon pathwaycon đường in fliesruồi, they livetrực tiếp longerlâu hơn.
135
319000
3000
Nếu bạn thay đổi hóc môn này trên ruồi, chúng sẽ sống lâu hơn.
05:37
And alsocũng thế in micechuột -- and micechuột are mammalsđộng vật có vú like us.
136
322000
3000
Và kể cả ở trên chuột nữa - và chuột cũng là loài thú có vú như chúng ta.
05:40
So it's an ancientxưa pathwaycon đường,
137
325000
2000
Vậy chúng tuân theo một quy luật từ tổ tiên,
05:42
because it mustphải have arisenphát sinh a long time agotrước in evolutionsự phát triển
138
327000
2000
vì chúng đã tồn tại từ rất nhiều năm trước trong tiến hoá.
05:44
suchnhư là that it still workscông trinh in all these animalsđộng vật.
139
329000
3000
mà vẫn hiện hữu trong các loài động vật này.
05:47
And alsocũng thế, the commonchung precursortiền thân alsocũng thế gaveđưa ra risetăng lên to people.
140
332000
3000
Và cũng chính những tổ tiên đó đã sinh ra loài người.
05:50
So maybe it's workingđang làm việc in people the sametương tự way.
141
335000
2000
Vậy thì có lẽ nó cũng sẽ có tác dụng tương tự trên người.
05:52
And there are hintsgợi ý of this.
142
337000
2000
Và đã có nhưng gợi ý cho điều đó.
05:54
So for examplethí dụ, there was one studyhọc that was donelàm xong
143
339000
2000
Một ví dụ là đã có một nghiên cứu
05:56
in a populationdân số of AshkenaziAshkenazi JewsNgười Do Thái in NewMới YorkYork CityThành phố.
144
341000
3000
thực hiện với một nhóm người Do Thái Ashkenaz ở thành phố New York
05:59
And just like any populationdân số,
145
344000
2000
Và cũng giống như những nhóm dân cư khác,
06:01
mostphần lớn of the people livetrực tiếp to be about 70 or 80,
146
346000
3000
phần lớn trong số họ sống đến khoảng 70 hoặc 80,
06:04
but some livetrực tiếp to be 90 or 100.
147
349000
2000
nhưng một vài sống đến 90 rồi 100.
06:06
And what they foundtìm
148
351000
2000
Và điều họ tìm được,
06:08
was that people who livedđã sống to 90 or 100
149
353000
3000
đó là những người sống đến 90 hay 100
06:11
were more likelycó khả năng to have daf-DAF –2 mutationsđột biến --
150
356000
3000
đều hầu như mang đột biến daf-2
06:14
that is, changesthay đổi in the genegen
151
359000
2000
đó là sự thay đổi trên gen
06:16
that encodesmã hóa the receptorthụ thể for IGF-IGF-1.
152
361000
2000
mã hoá cho cơ quan cảm ứng hóc môn IGF-1.
06:18
And these changesthay đổi madethực hiện the genegen not acthành động as well
153
363000
5000
Và những thay đổi này khiến cho gen đó không hoạt động
06:23
as the normalbình thường genegen would have actedhoạt động.
154
368000
2000
giống như cách gen bình thường hoạt động.
06:25
It damagedhư hỏng the genegen.
155
370000
2000
Nó gây tổn thương cho gen.
06:27
So those are hintsgợi ý
156
372000
2000
Vậy là đã có những bằng chứng
06:29
suggestinggợi ý that humanscon người are susceptiblenhạy cảm
157
374000
2000
gợi ý rằng con người có thể kháng cự lại
06:31
to the effectshiệu ứng of the hormoneskích thích tố for aginglão hóa.
158
376000
2000
tác dụng của hóc môn gây lão hoá.
06:33
So the nextkế tiếp questioncâu hỏi, of coursekhóa học, is:
159
378000
2000
Vậy câu hỏi tiếp theo tất nhiên sẽ là:
06:35
Is there any effecthiệu ứng on age-relatedliên quan đến tuổi tác diseasedịch bệnh?
160
380000
3000
Liệu nó có tác dụng nào với các bệnh liên quan đến tuổi già không?
06:38
As you agetuổi tác, you're much more likelycó khả năng
161
383000
2000
Khi bạn già đi, bạn sẽ dễ mắc phải
06:40
to get cancerung thư, Alzheimer'sAlzheimer diseasedịch bệnh,
162
385000
2000
ung thư hay Alzheimer
06:42
hearttim diseasedịch bệnh, all sortsloại of diseasesbệnh tật.
163
387000
2000
đau tim, và những bệnh kiểu như thế.
06:44
It turnslượt out that these long-livedsống lâu mutantsngười đột biến
164
389000
2000
Kết quả là những cá thể đột biến này
06:46
are more resistantkháng cự to all these diseasesbệnh tật.
165
391000
2000
chống chọi tốt hơn với các bệnh trên.
06:48
They hardlykhó khăn get cancerung thư,
166
393000
2000
Họ hầu như không mắc phải ung thư,
06:50
and when they do it's not as severenghiêm trọng.
167
395000
2000
và nếu có thì chúng không quá nghiêm trọng.
06:52
So it's really interestinghấp dẫn, and it makeslàm cho sensegiác quan in a way,
168
397000
2000
Vậy là những kết quả thực sự ấn tượng, và chúng cũng rất có lý ở chỗ,
06:54
that they're still youngtrẻ,
169
399000
2000
rằng nếu họ còn trẻ,
06:56
so why would they be gettingnhận được diseasesbệnh tật of aginglão hóa untilcho đến theirhọ old?
170
401000
3000
tại sao họ lại có thể dễ mắc phải những bệnh của người già?
07:00
So it suggestsgợi ý
171
405000
2000
Vậy, nó cho thấy
07:02
that, if we could have a therapeuticđiều trị or a pillViên thuốc to take
172
407000
3000
rằng nếu chúng ta có một đơn thuốc điều trị
07:05
to replicatesao chép some of these effectshiệu ứng in humanscon người,
173
410000
2000
để lặp lại những tác dụng như thế trên con người,
07:07
maybe we would have a way
174
412000
2000
thì có thể chúng ta sẽ có cách,
07:09
of combatingcuộc chiến chống lots of differentkhác nhau age-relatedliên quan đến tuổi tác diseasesbệnh tật
175
414000
2000
để chống chọi với những bệnh liên quan đến người già
07:11
all at onceMột lần.
176
416000
2000
tất cả cùng một lúc.
07:13
So how can a hormonehoocmon ultimatelycuối cùng affectcó ảnh hưởng đến the ratetỷ lệ of aginglão hóa?
177
418000
2000
Vậy bằng cách nào mà một hóc môn có thể ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình lão hoá?
07:15
How could that work?
178
420000
2000
Chúng hoạt động như thế nào?
07:17
Well it turnslượt out that in the daf-DAF –2 mutantsngười đột biến,
179
422000
3000
Thưc sự thì trong đột biến daf-2,
07:20
a wholetoàn thể lot of genesgen are switchedchuyển sang on in the DNADNA
180
425000
3000
rất nhiều gen đã được kích hoạt trên DNA
07:23
that encodemã hóa proteinsprotein that protectbảo vệ the cellstế bào and the tissues,
181
428000
3000
mà chúng mã hoá cho nhứng protein giúp bảo vệ tế bào và các mô,
07:26
and repairsửa damagehư hại.
182
431000
2000
và sửa chữa nhưng tổn thương.
07:28
And the way that they're switchedchuyển sang on
183
433000
3000
Và chúng được kích hoạt
07:31
is by a genegen regulatorđiều chỉnh proteinchất đạm calledgọi là FOXOFOXO.
184
436000
3000
bởi một protein điều hoà gen tên là FOXO
07:34
So in a daf-DAF –2 mutantđột biến --
185
439000
2000
Vậy là trong đột biến daf-2,
07:36
you see that I have the X drawnrút ra here throughxuyên qua the receptorthụ thể.
186
441000
2000
bạn nhìn thấy là tôi có 1 dấu X ở đây trên cơ quan cảm ứng
07:38
The receptorthụ thể isn't workingđang làm việc as well.
187
443000
2000
Cơ quan cảm ứng không còn làm việc nữa.
07:40
UnderDưới those conditionsđiều kiện, the FOXOFOXO proteinchất đạm in bluemàu xanh da trời
188
445000
3000
Trong điều kiện đó, FOXO protein có màu xanh lam
07:43
has goneKhông còn into the nucleushạt nhân --
189
448000
2000
đã thâm nhập vào nhân tế bào
07:45
that little compartmentngăn there in the middleở giữa of the celltế bào --
190
450000
2000
cái phần nhỏ kia ở giữa tế bào
07:47
and it's sittingngồi down on a genegen bindingràng buộc to it.
191
452000
2000
và nằm trên một gen đang kết nối với nó.
07:49
You see one genegen. There are lots of genesgen actuallythực ra that bindtrói buộc on FOXOFOXO.
192
454000
2000
Bạn chỉ thấy một gen chứ thực ra có rất nhiều gen kết hợp với FOXO.
07:51
And it's just sittingngồi on one of them.
193
456000
2000
Và nó chỉ nằm trên một trong số đó.
07:53
So FOXOFOXO turnslượt on a lot of genesgen.
194
458000
2000
Vậy là FOXO kích hoạt rất nhiều gen.
07:55
And the genesgen it turnslượt on includesbao gồm antioxidantchất chống oxy hóa genesgen,
195
460000
3000
Và những gen mà nó kích hoạt bao gồm cả gen chống các độc tố
07:58
genesgen I call carrot-givercà rốt-giver genesgen,
196
463000
2000
gan mà tôi gọi là những gen cho cà rốt,
08:00
whose proteinchất đạm productscác sản phẩm
197
465000
2000
mà những protein của chúng
08:02
actuallythực ra help other proteinsprotein to functionchức năng well --
198
467000
2000
giúp cho các protein khác hoạt động tốt
08:04
to foldgập lại correctlyđúng and functionchức năng correctlyđúng.
199
469000
2000
để cuộn lại chính xác và hoạt động chính xác.
08:06
And it can alsocũng thế escorthộ tống them to the garbagerác thải canslon of the celltế bào
200
471000
3000
Và nó có thể áp tải chúng đến thùng rác của tế bào
08:09
and recycletái chế them if they're damagedhư hỏng.
201
474000
2000
và sửa chữa chúng nếu chúng bị hỏng.
08:11
DNADNA repairsửa genesgen
202
476000
2000
Những gen sửa chữa ADN
08:13
are more activeđang hoạt động in these animalsđộng vật.
203
478000
2000
cũng năng động hơn trong những loài vật này.
08:15
And the immunemiễn dịch systemhệ thống is more activeđang hoạt động.
204
480000
2000
Và hệ miễn dịch mạnh hơn.
08:17
And manynhiều of these differentkhác nhau genesgen, we'vechúng tôi đã shownđược hiển thị,
205
482000
3000
Và trong rất nhiều gen chúng ta đã chỉ ra
08:20
actuallythực ra contributeGóp phần to the long lifespantuổi thọ of the daf-DAF –2 mutantđột biến.
206
485000
3000
thực sự góp phần kéo dài tuổi thọ của những cá thể đột biến daf-2.
08:23
So it's really interestinghấp dẫn.
207
488000
2000
Vậy nó rất thú vị.
08:25
These animalsđộng vật have withinbên trong them
208
490000
2000
Những động vật này mang trong mình
08:27
the latentngầm capacitysức chứa to livetrực tiếp much longerlâu hơn than they normallybình thường do.
209
492000
3000
khả năng sống sót lâu dài hơn bình thường.
08:30
They have the abilitycó khả năng
210
495000
2000
Chúng có khả năng
08:32
to protectbảo vệ themselvesbản thân họ from manynhiều kindscác loại of damagehư hại,
211
497000
2000
bảo vệ bản thân khỏi nhiều chấn thương,
08:34
which we think makeslàm cho them livetrực tiếp longerlâu hơn.
212
499000
3000
và chúng ta nghĩ rằng điều đó khiến chúng sống lâu hơn.
08:37
So what about the normalbình thường wormsâu?
213
502000
2000
Vậy thì về những con sâu bình thường thì sao?
08:39
Well when the daf-DAF –2 receptorthụ thể is activeđang hoạt động,
214
504000
3000
Khi mà cơ quan cảm ứng daf-2 hoạt động
08:42
then it triggersgây nên a seriesloạt of eventssự kiện
215
507000
2000
Nó kích hoạt một chuỗi những sự kiện
08:44
that preventngăn chặn FOXOFOXO
216
509000
2000
ngăn chặn FOXO
08:46
from gettingnhận được into the nucleushạt nhân where the DNADNA is.
217
511000
3000
khỏi thâm nhập nhân tế bào nơi chứa ADNA
08:49
So it can't turnxoay the genesgen on.
218
514000
2000
Và FOXO không thể kích hoạt những gen đó được.
08:51
That's how it workscông trinh. That's why we don't see the long lifespantuổi thọ,
219
516000
2000
Vậy đó là cách mà nó hoạt động. Đó là lý do chúng ta không thấy một tuổi thọ lâu dài
08:53
untilcho đến we have the daf-DAF –2 mutantđột biến.
220
518000
2000
cho đến khi có đột biến daf-2.
08:55
But what good is this for the wormsâu?
221
520000
2000
Những điều đó có lợi như thế nào cho loài sâu?
08:57
Well we think that insulininsulin and IGF-IGF-1 hormoneskích thích tố
222
522000
3000
Chúng ta nghĩ rằng insulin và hóc môn IGF-1
09:00
are hormoneskích thích tố that are particularlyđặc biệt activeđang hoạt động
223
525000
2000
là những hóc môn thực sự năng động
09:02
underDưới favorablethuận lợi conditionsđiều kiện -- in the good timeslần --
224
527000
2000
trong nhưng điều kiện thuận lợi - trong những thời điểm tốt -
09:04
when foodmón ăn is plentifuldồi dào and there's not a lot of stressnhấn mạnh in the environmentmôi trường.
225
529000
3000
khi thức ăn nhiều và khi ta không bị căng thẳng.
09:07
Then they promoteQuảng bá the uptakesự hấp thụ of nutrientschất dinh dưỡng.
226
532000
2000
Vậy thì chúng giúp xúc tiến khả năng hấp thụ dinh dưỡng.
09:09
You can storecửa hàng the foodmón ăn, use it for energynăng lượng,
227
534000
3000
Bạn có thể lưu trữ thức ăn, sử dụng năng lượng của chúng,
09:12
growlớn lên, etcvv.
228
537000
2000
phát triển, vv...
09:14
But what we think is that, underDưới conditionsđiều kiện of stressnhấn mạnh,
229
539000
3000
Nhưng điều chúng tôi nghĩ là dưới điều kiên căng thẳng,
09:17
the levelscấp of these hormoneskích thích tố droprơi vãi --
230
542000
2000
lượng hóc môn giảm
09:19
for examplethí dụ, havingđang có limitedgiới hạn foodmón ăn supplycung cấp.
231
544000
3000
ví dụ như khi nguồn cung cấp thức ăn có hạn.
09:22
And that, we think,
232
547000
2000
Và chúng tôi nghĩ rằng,
09:24
is registeredđăng ký by the animalthú vật as a dangernguy hiểm signaltín hiệu,
233
549000
2000
chúng được hiểu bởi động vật như là một dấu hiệu cho sự nguy hiểm,
09:26
a signaltín hiệu that things are not okay
234
551000
2000
một dấu hiệu chứng tỏ mọi chuyện không ổn
09:28
and that it should rollcuộn out its protectivebảo vệ capacitysức chứa.
235
553000
3000
và nó sẽ tăng cường khả năng bảo vệ của mình.
09:31
So it activateskích hoạt FOXOFOXO, FOXOFOXO goesđi to the DNADNA,
236
556000
3000
Và điều này kích hoạt FOXO, FOXO sẽ đến với DNA,
09:34
and that triggersgây nên the expressionbiểu hiện of these genesgen
237
559000
2000
và kích hoạt sự thể hiện của các gan này
09:36
that improvescải thiện the abilitycó khả năng of the celltế bào
238
561000
2000
nhằm tăng cường các khả năng của tế bào
09:38
to protectbảo vệ itselfchinh no and repairsửa itselfchinh no.
239
563000
2000
bảo vệ và sửa chữa nó.
09:40
And that's why we think the animalsđộng vật livetrực tiếp longerlâu hơn.
240
565000
2000
Và đó là lí do chúng tôi nghĩ những con vật đó sống lâu hơn.
09:42
So you can think of FOXOFOXO
241
567000
2000
Vậy bạn có thể nghĩ về như FOXO
09:44
as beingđang like a buildingTòa nhà superintendentGiám đốc.
242
569000
3000
giống như là một người quản lý công trình.
09:47
So maybe he's a little bitbit lazylười biếng,
243
572000
2000
Có thể nó hơi lười nhác một chút,
09:49
but he's there, he's takinglấy carequan tâm of the buildingTòa nhà.
244
574000
2000
nhưng anh ta ở đó và chăm sóc toà nhà.
09:51
But it's deterioratingxấu đi.
245
576000
2000
Nhưng nó đang tàn lụi đi.
09:53
And then suddenlyđột ngột, he learnshọc that there's going to be a hurricanebão.
246
578000
3000
Và rồi bất ngờ, anh nhận được tin sẽ có một cơn bão.
09:56
So he doesn't actuallythực ra do anything himselfbản thân anh ấy.
247
581000
2000
Vậy là anh ta thực sự không tự làm gì nhiều.
09:58
He getsđược on the telephoneĐiện thoại --
248
583000
2000
Anh ta đến bên chiếc điện thoại
10:00
just like FOXOFOXO getsđược on the DNADNA --
249
585000
2000
giống như FOXO đến bên ADN
10:02
and he callscuộc gọi up
250
587000
2000
và anh ta gọi
10:04
the rooferlợp, the windowcửa sổ personngười,
251
589000
2000
thợ sửa mái nhà, thợ sửa cửa kính,
10:06
the painterhọa sĩ, the floorsàn nhà personngười.
252
591000
3000
thợ sơn, người lau dọn.
10:09
And they all come and they fortifycủng cố the housenhà ở.
253
594000
2000
Và tất cả bọn họ đều đến để củng cố căn nhà.
10:11
And then the hurricanebão comesđến throughxuyên qua,
254
596000
2000
Và khi cơn bão tới,
10:13
and the housenhà ở is in much better conditionđiều kiện than it would normallybình thường have been in.
255
598000
2000
và căn nhà ở trong trạng thái vững vàng hơn rất nhiều so với bình thường.
10:15
And not only that, it can alsocũng thế just last longerlâu hơn,
256
600000
3000
Không chỉ như thế, nó sẽ tồn tại lâu hơn,
10:18
even if there isn't a hurricanebão.
257
603000
2000
kể cả khi không có một cơn bão nào đó.
10:20
So that's the conceptkhái niệm here
258
605000
2000
Vậy đó là khái niệm
10:22
for how we think this life extensionsự mở rộng abilitycó khả năng existstồn tại.
259
607000
4000
cho cách hiểu của chúng ta về sự tôn tại của kéo dài tuổi thọ.
10:26
Now the really coolmát mẻ thing about FOXOFOXO
260
611000
2000
Còn bây giờ là một điều rất thú vị về FOXO
10:28
is that there are differentkhác nhau formscác hình thức of it.
261
613000
2000
đó là nó có nhiều dạng.
10:30
We all have FOXOFOXO genesgen,
262
615000
3000
Chúng ta đều có những gen FOXO,
10:33
but we don't all have exactlychính xác the sametương tự formhình thức of the FOXOFOXO genegen.
263
618000
3000
nhưng chúng ta không thực sự có cùng dạng gen FOXO.
10:36
Just like we all have eyesmắt,
264
621000
2000
Giống như là chúng ta đều có mắt,
10:38
but some of us have bluemàu xanh da trời eyesmắt and some of us have brownnâu eyesmắt.
265
623000
3000
nhưng một vài người thì có mắt xanh lam và một vài thì có nâu.
10:41
And there are certainchắc chắn formscác hình thức of the FOXOFOXO genegen
266
626000
3000
Và có những dạng nhất định của gen FOXO
10:44
that have foundtìm to be more frequentlythường xuyên presenthiện tại
267
629000
2000
được tìm thấy ở phần lớn
10:46
in people who livetrực tiếp to be 90 or 100.
268
631000
2000
ở những người sống đến 90 hay 100 tuổi.
10:48
And that's the casetrường hợp all over the worldthế giới,
269
633000
2000
Và đó là những trường hợp trên khắp thế giới,
10:50
as you can see from these starssao.
270
635000
2000
Như bạn có thể thấy từ những ngôi sao này
10:52
And eachmỗi one of these starssao representsđại diện a populationdân số
271
637000
2000
Mỗi ngôi sao đại diện cho một nhóm dân cư
10:54
where scientistscác nhà khoa học have askedyêu cầu,
272
639000
2000
nơi mà các nhà khoa học đã hỏi
10:56
"Okay, are there differencessự khác biệt in the typekiểu of FOXOFOXO genesgen
273
641000
2000
"Liệu có sự khác nhau giữa những gen FOXO
10:58
amongtrong số people who livetrực tiếp a really long time?" and there are.
274
643000
3000
trong những người sống lâu không?" và câu trả lời là có.
11:01
We don't know the detailschi tiết of how this workscông trinh,
275
646000
2000
Chúng tôi không biết cụ thể chúng hoạt động như thế nào,
11:03
but we do know then
276
648000
2000
những chúng tôi biết rằng
11:05
that FOXOFOXO genesgen can impactva chạm
277
650000
2000
gen FOXO có thể ảnh hưởng
11:07
the lifespantuổi thọ of people.
278
652000
2000
đến tuổi thọ con người.
11:09
And that meanscó nghĩa that, maybe if we tweaktinh chỉnh it a little bitbit,
279
654000
3000
Và đó nghĩa rằng, nếu chúng ta tận dụng được nó,
11:12
we can increasetăng the healthSức khỏe and longevitytuổi thọ of people.
280
657000
4000
chúng ta có thể kéo dài tuổi thọ con người.
11:16
So this is really excitingthú vị to me.
281
661000
2000
Vậy điều này thực sự rất thú vị đối với tôi.
11:18
A FOXOFOXO is a proteinchất đạm that we foundtìm in these little, roundtròn wormsWorms
282
663000
2000
Một FOXO là một protein được tìm thấy trong những con sâu trong nhỏ bé,
11:20
to affectcó ảnh hưởng đến lifespantuổi thọ,
283
665000
2000
nhằm ảnh hưởng đến tuổi thọ
11:22
and here it affectsảnh hưởng lifespantuổi thọ in people.
284
667000
2000
và ở đây là tuổi thọ con người.
11:24
So we'vechúng tôi đã been tryingcố gắng in our labphòng thí nghiệm now
285
669000
2000
Và chúng tôi đã thử nghiêm trong phong thí nghiệm
11:26
to developphát triển, xây dựng drugsma túy
286
671000
2000
để điều chế một loại thuốc
11:28
that will activatekích hoạt this FOXOFOXO celltế bào
287
673000
2000
mà nó sẽ kích hoạt tế bào FOXO
11:30
usingsử dụng humanNhân loại cellstế bào now
288
675000
2000
sử dụng tế bào cơ thể người
11:32
in ordergọi món to try and come up with drugsma túy
289
677000
2000
nhằm cố gắng tạo nên một loại thuốc
11:34
that will delaysự chậm trễ aginglão hóa and age-relatedliên quan đến tuổi tác diseasesbệnh tật.
290
679000
3000
trì hoãn quá trình lão hoá và các bệnh liên quan đến tuổi già.
11:37
And I'm really optimisticlạc quan that this is going to work.
291
682000
3000
Và tôi thực sự rất lạc quan về những gì đang diễn ra.
11:40
There are lots of differentkhác nhau proteinsprotein that are knownnổi tiếng to affectcó ảnh hưởng đến aginglão hóa.
292
685000
3000
Có rất nhiều protein khác nhau ảnh hưởng đến quá trình lão hoá.
11:43
And for at leastít nhất one of them, there is a drugthuốc uống.
293
688000
3000
Và ít nhất cho một trong số đó, có một loại thuốc.
11:46
There's one calledgọi là TORTOR, which is anotherkhác nutrientchất dinh dưỡng sensorcảm biến,
294
691000
2000
Có một thứ gọi là TOR, cũng là một màng lọc dinh dưỡng khác
11:48
like the insulininsulin pathwaycon đường.
295
693000
2000
giống như cơ chế của insulin vậy.
11:50
And mutationsđột biến that damagehư hại the TORTOR genegen --
296
695000
2000
Và đột biến gây tổn thương gen TOR
11:52
just like the daf-DAF –2 mutationsđột biến --
297
697000
2000
giống như với đột biến daf-2
11:54
extendmở rộng lifespantuổi thọ in wormsWorms
298
699000
2000
giúp kéo dài tuổi thọ của sâu
11:56
and fliesruồi and micechuột.
299
701000
3000
ruồi và chuột.
11:59
But in this casetrường hợp, there's alreadyđã a drugthuốc uống calledgọi là rapamycinrapamycin
300
704000
2000
Nhưng trong trường hợp này, đã có một loại thuốc tên là rapamycin
12:01
that bindsliên kết to the TORTOR proteinchất đạm
301
706000
2000
giúp kết nối các protein TOR
12:03
and inhibitsức chế its activityHoạt động.
302
708000
2000
và ngăn cản hoạt động của chúng.
12:05
And you can take rapamycinrapamycin and give it to a mousechuột --
303
710000
3000
Và bạn có thể cho chuột dùng rapamycin
12:08
even when it's prettyđẹp old, like agetuổi tác 60 for a humanNhân loại,
304
713000
2000
ngay cả khi nó đã khá già như một ông già 60 tuổi,
12:10
that old for a mousechuột --
305
715000
2000
đó là rất già cho chuột,
12:12
if you give the mousechuột rapamycinrapamycin,
306
717000
2000
nếu bạn cho chuột dùng rapamycin,
12:14
it will livetrực tiếp longerlâu hơn.
307
719000
2000
nó sẽ sống lâu hơn.
12:16
Now I don't want you all to go out takinglấy rapamycinrapamycin.
308
721000
2000
Bây giờ, tôi không muốn các bạn dùng rapamycin.
12:18
It is a drugthuốc uống for people,
309
723000
2000
Nó là thuốc cho người,
12:20
but the reasonlý do is it suppressesngăn chặn the immunemiễn dịch systemhệ thống.
310
725000
3000
nhưng lí do ở chỗ nó lám yếu hệ miễn dịch trên người.
12:23
So people take it to preventngăn chặn organđàn organ transplantscấy ghép from beingđang rejectedtừ chối.
311
728000
4000
Cho nên người ta uống nó để ngăn chặn các bộ phận cấy ghép bị từ chối.
12:27
So this mayTháng Năm not be the perfecthoàn hảo drugthuốc uống
312
732000
2000
Vậy nên nó không phải là một vị thuốc hoàn hảo
12:29
for stayingở lại youngtrẻ longerlâu hơn.
313
734000
2000
để sống trẻ lâu hơn.
12:31
But still, here in the yearnăm 2011,
314
736000
3000
Xong, ở đây, năm 2011,
12:34
there's a drugthuốc uống that you can give to micechuột at a prettyđẹp old agetuổi tác
315
739000
2000
có một vị thuốc có thể dùng cho chuột ở tuổi khá già
12:36
that will extendmở rộng theirhọ lifespantuổi thọ,
316
741000
2000
có thể kéo dài tuổi thọ của chúng,
12:38
which comesđến out of this sciencekhoa học
317
743000
2000
mà xuất phát từ nghiên cứu khoa học này,
12:40
that's been donelàm xong in all these differentkhác nhau animalsđộng vật.
318
745000
2000
nó đã được thử nghiệm trên nhiều loài động vật khác nhau.
12:42
So I'm really optimisticlạc quan,
319
747000
2000
Vậy nên tôi rất lấy làm lạc quan,
12:44
and I think it won'tsẽ không be too long, I hopemong,
320
749000
2000
và tôi nghĩ rằng sẽ không lâu nữa, tôi hy vọng như vậy,
12:46
before this age-oldtuổi già dreammơ tưởng beginsbắt đầu to come truethật.
321
751000
3000
trước khi ước mơ tuổi già trở thành hiện thực.
12:49
Thank you.
322
754000
2000
Cảm ơn các bạn.
12:51
(ApplauseVỗ tay)
323
756000
9000
(Vỗ tay)
13:00
MattMatt RidleyRidley: Thank you, CynthiaCynthia.
324
765000
3000
Matt Ridley: Cảm ơn, Cynthia.
13:03
Let me get this straightthẳng.
325
768000
2000
Để tôi nói thẳng nhé.
13:05
AlthoughMặc dù you're looking for a drugthuốc uống
326
770000
2000
Dù cô đang cố gắng tìm ra một loại thuốc
13:07
that can solvegiải quyết aginglão hóa
327
772000
2000
có thể giải quyết vấn đề lão hoá
13:09
in old menđàn ông like me,
328
774000
3000
đối với một người già như tôi
13:12
what you could do now prettyđẹp well in the labphòng thí nghiệm,
329
777000
3000
những điều cô đã làm được khá tốt trong phòng thí nghiệm,
13:15
if you were allowedđược cho phép ethicallyĐạo Đức,
330
780000
2000
nếu bạn được cho phép làm việc trên cơ sở đạo đức
13:17
is startkhởi đầu a humanNhân loại life from scratchvết trầy
331
782000
3000
để bắt đầu một cuộc sống của con người từ lúc khởi đầu
13:20
with alteredthay đổi genesgen that would make it livetrực tiếp for a lot longerlâu hơn?
332
785000
3000
với những gen được thay đổi mà sẽ khiến họ sống lâu hơn?
13:23
CKCK: AhAh, so the kindscác loại of drugsma túy I was talkingđang nói about
333
788000
3000
CK: À, loại thuốc mà tôi đang nói tới
13:26
would not changethay đổi the genesgen,
334
791000
2000
sẽ không thay đổi gen
13:28
they would just bindtrói buộc to the proteinchất đạm itselfchinh no
335
793000
3000
chúng sẽ chỉ gắn kết protein
13:31
and changethay đổi its activityHoạt động.
336
796000
2000
và thay đổi hoạt động của chúng thôi.
13:33
So if you stop takinglấy the drugthuốc uống, the proteinchất đạm would go back to normalbình thường.
337
798000
3000
Vậy nếu dừng sử dụng thuốc, protein sẽ trở lại bình thường.
13:36
You could changethay đổi the genesgen in principlenguyên tắc.
338
801000
3000
Bạn có thể thay đổi bản chất của một gen.
13:39
There isn't the technologyCông nghệ to do that.
339
804000
2000
Nhưng chưa có công nghệ để thực hiện việc đó.
13:41
But I don't think that's a good ideaý kiến.
340
806000
2000
Nhưng tôi không nghĩ đó là một ý tưởng hay.
13:43
And the reasonlý do is
341
808000
2000
Và lí do là
13:45
that these hormoneskích thích tố,
342
810000
2000
những hóc môn này,
13:47
like the insulininsulin and the IGFIGF hormoneskích thích tố and the TORTOR pathwaycon đường,
343
812000
3000
giống như là insulin hay IGF hóc môn va con đường TOR,
13:50
they're essentialCần thiết.
344
815000
2000
chúng là tối quan trọng.
13:52
If you knockKnock them out completelyhoàn toàn, then you're very sickđau ốm.
345
817000
3000
Nếu loại bỏ chúng hoàn toàn, bạn sẽ không thể khoẻ mạnh.
13:55
So it mightcó thể be that you would just have to fine tuneđiều chỉnh it very carefullycẩn thận
346
820000
3000
Vậy có lẽ là bạn chỉ nên điều chỉnh nó rất cẩn thận thôi
13:58
to get the benefitslợi ích withoutkhông có gettingnhận được any problemscác vấn đề.
347
823000
3000
nhằm thu nhặt những kết quả có lợi mà không gặp vấn đề gì.
14:01
And I think that's much better,
348
826000
2000
Và tôi tin như thế sẽ tốt hơn,
14:03
that kindloại of controlđiều khiển would be much better as a drugthuốc uống.
349
828000
2000
những kiểm soát như vậy tôt hơn hết nên được làm dưới dạng thuốc.
14:05
And alsocũng thế, there are other wayscách of activatingkích hoạt FOXOFOXO
350
830000
3000
Và, cũng còn một cách nữa để kích hoạt FOXO
14:08
that don't even involveliên quan insulininsulin or IGF-IGF-1
351
833000
2000
mà chẳng hề liên quan đến insulin hay IGF-1
14:10
that mightcó thể even be saferan toàn hơn.
352
835000
2000
mà có thể còn an toàn hơn.
14:12
MRMR: I wasn'tkhông phải là suggestinggợi ý that I was going to go and do it, but ...
353
837000
3000
MR: Tôi không đề nghĩ là tôi sẽ thử cách đó nhưng mà...
14:15
(LaughterTiếng cười)
354
840000
2000
(Cười)
14:19
There's a phenomenonhiện tượng which you have writtenbằng văn bản about and spokennói about,
355
844000
4000
Có một hiện tượng mà cô đã từng viết về vá nói rất nhiều về chúng
14:23
which is a negligiblekhông đáng kể senescencesenescence.
356
848000
3000
đó là nhưng sự lão hoá không đáng kể.
14:26
There are some creaturessinh vật on this planethành tinh alreadyđã
357
851000
2000
Có một vài sinh vật trên thế giới này
14:28
that don't really do aginglão hóa.
358
853000
3000
không hề bị già đi.
14:31
Just movedi chuyển to one sidebên for us, if you would.
359
856000
3000
Xin hãy di chuyển sang bên này, nếu cô không phiền.
14:34
CKCK: There are. There are some animalsđộng vật that don't seemhình như to agetuổi tác.
360
859000
3000
CK: Đúng là có. Có nhiều loài động vật dường như không bị già đi.
14:37
For examplethí dụ, there are some tortoisesrùa calledgọi là Blanding'sBlanding của turtlesrùa.
361
862000
4000
Ví dụ là loài được gọi là Rùa Blanding
14:41
And they growlớn lên to be about this sizekích thước.
362
866000
2000
Chúng phát triển đến cỡ này.
14:43
And they'vehọ đã been taggedđược dán, and they'vehọ đã been foundtìm to be 70 yearsnăm old.
363
868000
3000
Chúng đã được đánh dấu và chúng đã được tìm thấy khi 70 tuổi.
14:46
And when you look at these 70 year-oldnăm tuổi turtlesrùa,
364
871000
2000
Và hãy nhìn những con rùa 70 tuổi này,
14:48
you can't tell the differenceSự khác biệt, just by looking,
365
873000
3000
bạn sẽ không thể nào phân biệt được chỉ bằng cách nhìn chúng,
14:51
betweengiữa those turtlesrùa and 20 year-oldnăm tuổi turtlesrùa.
366
876000
2000
với những con rùa 20 tuổi.
14:53
And the 70 year-oldnăm tuổi onesnhững người,
367
878000
2000
Và những con 70 tuổi,
14:55
actuallythực ra they're better at scoutingHướng đạo out the good nestinglàm tổ placesnơi,
368
880000
3000
thực sự giỏi hơn trong việc tìm kiếm một nơi để dựng tổ,
14:58
and they alsocũng thế have more progenycon cháu everymỗi yearnăm.
369
883000
3000
và chúng cũng có nhiều con hơn hàng năm
15:01
And there are other examplesví dụ of these kindscác loại of animalsđộng vật,
370
886000
3000
Và cũng có những ví dụ khác của loài động vật kiểu này,
15:04
like turnslượt, certainchắc chắn kindscác loại of birdschim are like this.
371
889000
3000
ví dụ như là một vài loai chim cụ thể giống như vậy.
15:07
And nobodykhông ai knowsbiết if they really can livetrực tiếp forevermãi mãi,
372
892000
2000
Và không ai thực sự biết chúng có sống mãi được hay không,
15:09
or what keepsgiữ them from aginglão hóa.
373
894000
2000
hay cái gì khiến chúng không già đi.
15:11
It's not cleartrong sáng.
374
896000
2000
Điều đó không rõ ràng.
15:13
If you look at birdschim, which livetrực tiếp a long time,
375
898000
3000
Nếu bạn quan sát những chú chim, sống rất lâu.
15:16
cellstế bào from the birdschim tendcó xu hướng to be more resistantkháng cự
376
901000
3000
Tế bào của nó có xu hướng chống chọi tốt hơn
15:19
to a lot of differentkhác nhau environmentalmôi trường stressescăng thẳng
377
904000
2000
với rất nhiều ức chế từ môi trường
15:21
like highcao temperaturenhiệt độ
378
906000
2000
như là nhiệt độ cao
15:23
or hydrogenhydro peroxideperoxide, things like that.
379
908000
2000
hay hydrogen peroxide, và những thứ tương tự như thế.
15:25
And our long-livedsống lâu mutantsngười đột biến are too.
380
910000
2000
Và những cá thể đột biến cũng như vậy.
15:27
They're more resistantkháng cự to these kindscác loại of stressescăng thẳng.
381
912000
2000
Chúng chống chọi tốt hơn với những ức chế đó.
15:29
So it could be that the pathwayscon đường that I've been talkingđang nói about,
382
914000
3000
Vậy nó có thế là con đường mà tôi đã nói về,
15:32
which are setbộ to runchạy really quicklyMau in the wormsâu,
383
917000
3000
đã được diễn ra rất nhanh ở trên loài sâu
15:35
have a differentkhác nhau normalbình thường setbộ pointđiểm
384
920000
3000
có tuổi thọ rất khác so với
15:38
in something like a birdchim, so that a birdchim can livetrực tiếp a lot longerlâu hơn.
385
923000
3000
con gì đó như loài chim chẳng hạn, chim sống lâu hơn rất nhiều.
15:41
And maybe they're even setbộ really differentlykhác
386
926000
2000
Và có lẽ, chúng sẽ rất khác nhau về tuổi thọ
15:43
in animalsđộng vật with no senescencesenescence at all -- but we don't know.
387
928000
3000
ngay cả với động vật gần như không chịu bất cứ lão hoá nào - nhưng chúng ta không rõ về điều này.
15:46
MRMR: But what you're talkingđang nói about here
388
931000
2000
MR: Và cái cô đang nói ở đây
15:48
is not extendingmở rộng humanNhân loại lifespantuổi thọ
389
933000
3000
không phải là về kéo dài tuổi thọ người
15:51
by preventingngăn ngừa deathtử vong,
390
936000
2000
bằng cách ngăn chạn cái chết,
15:53
so much as extendingmở rộng humanNhân loại youthspanyouthspan.
391
938000
2000
cũng như là kéo dài thời gian trẻ của con người.
15:55
CKCK: Yes, that's right.
392
940000
2000
CK: Vâng, đúng như vậy
15:57
It's more like, say, if you were a dogchó.
393
942000
2000
Nó giống như là, nếu bạn là một con chó.
15:59
You noticeđể ý that you're gettingnhận được old, and you look at your humanNhân loại
394
944000
2000
Bạn nhận ra là mình đang già đi và bạn nhìn vào một con người
16:01
and you think, "Why isn't this humanNhân loại gettingnhận được old?"
395
946000
2000
và bạn nghĩ, "tại sao con người không già đi?"
16:03
They're not gettingnhận được old in the dog'scủa con chó lifespantuổi thọ.
396
948000
2000
Họ không già đi trong vòng đời của một con chó.
16:05
It's more like that.
397
950000
2000
Nó giống như vậy hơn.
16:07
But now we're the humanNhân loại looking out and imaginingtưởng tượng a differentkhác nhau humanNhân loại.
398
952000
4000
Nhưng bây giờ thì chúng ta là con người đang nhìn và tưởng tượng ra một người khác.
16:11
MRMR: Thank you very much indeedthật, CynthiaCynthia KenyonKenyon.
399
956000
3000
MR: Thực sự cảm ơn cô rất nhiều, Cynthia Kenyon.
16:14
(ApplauseVỗ tay)
400
959000
3000
(Vỗ tay)
Translated by Phi Khanh An
Reviewed by Ngan Nguyen H

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Cynthia Kenyon - Biochemist, geneticist
When it comes to aging well, having “good genes” (or rather, mutant ones) is key, says Cynthia Kenyon. She unlocked the genetic secret of longevity in roundworms — and now she’s working to do the same for humans.

Why you should listen

Cynthia Kenyon is revolutionizing our understanding of aging. As an expert in biochemistry and biophysics at the University of California at San Francisco, she is particularly interested in the influence that genetics have on age-related diseases (from cancer to heart failure) in living things.

Her biggest breakthrough was figuring out that there’s a “universal hormonal control for aging”: carbohydrate intake, which can have a dramatic effect on how two critical genes behave, reducing insulin production and boosting repair and renovation activities. So far, her theory has proved true for worms, mice, rats, and monkeys — and she suspects it applies to humans, too.

By studying aging, Kenyon believes that she and other scientists (many of whom have successfully duplicated her experiments) will be able to pinpoint the molecules responsible for the onset of age-related diseases in people and prevent them. She’s co-founded a drug-development company called Elixir Pharmaceuticals to do just that.

She says: "The link between aging and age-related disease suggests an entirely new way to combat many diseases all at once; namely, by going after their greatest risk factor: aging itself."

More profile about the speaker
Cynthia Kenyon | Speaker | TED.com