ABOUT THE SPEAKER
Britta Riley - Artist, urban farmer
Britta Riley designs and builds urban farms and other participatory artworks that explore the city.

Why you should listen

Britta Riley is an artist and technologist who makes crowdsourced R&D solutions for environmental issues. Her company, Windowfarms.org was named one of the top 100 businesses to watch in 2010 by Entrepreneur Magazine. Windowfarms makes vertical hydroponic platforms for growing food in city windows, designed in conjunction with a online citizen science web platform for with over 16,000 community members worldwide.

More profile about the speaker
Britta Riley | Speaker | TED.com
TEDxManhattan

Britta Riley: A garden in my apartment

Britta Riley: Một khu vườn trong căn hộ chung cư của tôi

Filmed:
2,448,701 views

Britta Riley muốn trồng rau củ cho chính mình (trong căn hộ nhỏ của cô). Vì vậy cô và bạn bè đã phát triển một hệ thống để trồng cây trong những chai nhựa bỏ đi -- họ đã nghiên cứu, thử nghiệm và điều chỉnh hệ thống sử dụng mạng truyền thông xã hội, cho phép thử nghiệm nhiều biến thể cùng lúc và nhanh chóng đạt được một hệ thống tối ưu. Coi như dự án tự làm phát triển phân phối. Và kết quả? Ngon lành.
- Artist, urban farmer
Britta Riley designs and builds urban farms and other participatory artworks that explore the city. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
I, like manynhiều of you,
0
0
2000
Tôi, cũng như nhiều người,
00:17
am one of the two billiontỷ people on EarthTrái đất
1
2000
5000
là một trong 2 tỉ người trên trái đất
00:22
who livetrực tiếp in citiescác thành phố.
2
7000
2000
sống ở thành phố.
00:24
And there are daysngày -- I don't know about the restnghỉ ngơi of you guys --
3
9000
3000
Và có những ngày -- không biết các bạn thì sao --
00:27
but there are daysngày when I palpablyrõ ràng feel
4
12000
4000
nhưng có những ngày tôi cảm thấy
00:31
how much I relydựa on other people
5
16000
2000
mình lệ thuộc quá nhiều vào người khác
00:33
for prettyđẹp much everything in my life.
6
18000
3000
cho rất nhiều thứ trong cuộc sống của tôi.
00:36
And some daysngày, that can even be a little scaryđáng sợ.
7
21000
3000
Và những ngày này, điều đó trở nên hơi đáng sợ.
00:39
But what I'm here to talk to you about todayhôm nay
8
24000
2000
Nhưng cái mà tôi nói hôm nay
00:41
is how that sametương tự interdependencesự phụ thuộc lẫn nhau
9
26000
3000
là cách mà chính sự phụ thuộc lẫn nhau đó
00:44
is actuallythực ra an extremelyvô cùng powerfulquyền lực socialxã hội infrastructurecơ sở hạ tầng
10
29000
4000
thật sự trở thành một cơ sở hạ tầng xã hội cực mạnh
00:48
that we can actuallythực ra harnesskhai thác
11
33000
3000
mà chúng ta có thể thực sự khai thác
00:51
to help healchữa lành some of our deepestsâu nhất civiccông dân issuesvấn đề,
12
36000
4000
để giúp giải quyết một số vấn đề xã hội sâu nhất,
00:55
if we applyứng dụng openmở sourcenguồn collaborationhợp tác.
13
40000
4000
nếu chúng ta áp dụng hình thức cộng tác mở.
00:59
A couplevợ chồng of yearsnăm agotrước,
14
44000
2000
Một vài năm trước,
01:01
I readđọc an articlebài báo by NewMới YorkYork TimesThời gian writernhà văn MichaelMichael PollanPollan
15
46000
3000
Tôi đọc một bài báo viết bởi Michael Pollan, một ký giả tờ New York Times
01:04
in which he arguedlập luận that growingphát triển even some of our ownsở hữu foodmón ăn
16
49000
4000
trong đó anh ta tranh luận rằng trồng một số thực phẩm của chúng ta
01:08
is one of the besttốt things
17
53000
2000
là một trong những điều tốt nhất
01:10
that we can do for the environmentmôi trường.
18
55000
2000
mà chúng ta có thể làm cho môi trường.
01:12
Now at the time that I was readingđọc hiểu this,
19
57000
2000
Và vào thời điểm tôi đọc bài báo đó,
01:14
it was the middleở giữa of the wintermùa đông
20
59000
2000
trời đang giữa mùa đông
01:16
and I definitelychắc chắn did not have roomphòng for a lot of dirtbẩn
21
61000
3000
và tôi không có chỗ để chứa đất
01:19
in my NewMới YorkYork CityThành phố apartmentcăn hộ, chung cư.
22
64000
3000
trong căn hộ chung cư ở New York của tôi.
01:22
So I was basicallyvề cơ bản just willingsẵn lòng to settlegiải quyết
23
67000
2000
Vì vậy tôi cơ bản là chỉ muốn sắp xếp
01:24
for just readingđọc hiểu the nextkế tiếp WiredCó dây magazinetạp chí
24
69000
2000
để đọc tạp chí Wired số tới
01:26
and findingPhát hiện out how the expertsCác chuyên gia were going to figurenhân vật out
25
71000
2000
và tìm hiểu xem làm cách nào mà các chuyên gia có thể tìm ra
01:28
how to solvegiải quyết all these problemscác vấn đề for us in the futureTương lai.
26
73000
3000
cách để giải quyết tất cả các vấn đề đó cho chúng ta vào tương lai.
01:31
But that was actuallythực ra exactlychính xác the pointđiểm
27
76000
3000
Nhưng đó thật ra lại chính là vấn đề mấu chốt
01:34
that MichaelMichael PollanPollan was makingchế tạo in this articlebài báo --
28
79000
2000
mà Michael Pollan muốn nói trong bài viết này --
01:36
was it's preciselyđúng when we handtay over
29
81000
2000
là khi chúng ta chuyển giao
01:38
the responsibilitytrách nhiệm for all these things to specialistschuyên gia
30
83000
3000
trách nhiệm về tất cả mọi thứ cho các chuyên gia
01:41
that we causenguyên nhân the kindloại of messesmesses
31
86000
3000
thì chúng ta cũng tạo ra cái mớ hổn độn
01:44
that we see with the foodmón ăn systemhệ thống.
32
89000
3000
mà chúng ta thấy trong hệ thống thực phẩm.
01:47
So, I happenxảy ra to know a little bitbit from my ownsở hữu work
33
92000
3000
Vì tôi cũng biết một chút, từ công việc của chính tôi,
01:50
about how NASANASA has been usingsử dụng hydroponicsHydroponics
34
95000
4000
về cách mà NASA đã sử dụng cách trồng cây trong nước
01:54
to explorekhám phá growingphát triển foodmón ăn in spacekhông gian.
35
99000
3000
để trồng thực phẩm trong không gian.
01:57
And you can actuallythực ra get optimaltối ưu nutritionaldinh dưỡng yieldnăng suất
36
102000
4000
Và bạn có thể thực sự đạt được mức thu hoạch tối ưu
02:01
by runningđang chạy a kindloại of high-qualitychất lượng cao liquidchất lỏng soilđất
37
106000
4000
bằng cách sử dụng đất lỏng cao cấp
02:05
over plants'nhà máy' rootnguồn gốc systemshệ thống.
38
110000
3000
chạy qua rễ cây.
02:08
Now to a vegetablerau plantthực vật,
39
113000
2000
Và đối với cây,
02:10
my apartmentcăn hộ, chung cư has got to be
40
115000
2000
căn hộ chung cư của tôi cũng
02:12
about as foreignngoại quốc as outerbên ngoài spacekhông gian.
41
117000
2000
biệt lập giống như ngoài không gian vậy.
02:14
But I can offerphục vụ some naturaltự nhiên lightánh sáng
42
119000
3000
Nhưng tôi có thể cung cấp ánh sáng tự nhiên
02:17
and year-roundquanh năm climatekhí hậu controlđiều khiển.
43
122000
2000
và khí hậu điều hòa quanh năm.
02:19
Fast-forwardNhanh về phía trước two yearsnăm latermột lát sau:
44
124000
2000
2 năm sau đó:
02:21
we now have windowcửa sổ farmstrang trại,
45
126000
2000
chúng tôi có những nông trại trên cửa sổ,
02:23
which are verticaltheo chiều dọc, hydroponichydroponic platformsnền tảng
46
128000
2000
là những hệ thống trồng cây bằng nước xếp thẳng đứng
02:25
for food-growingthực phẩm ngày càng tăng indoorstrong nhà.
47
130000
3000
để trồng thực phẩm trong nhà.
02:28
And the way it workscông trinh is that there's a pumpmáy bơm at the bottomđáy,
48
133000
3000
Và cách hoạt động của nó là có một cái bơm ở dưới đáy,
02:31
which periodicallyđịnh kỳ sendsgửi some of this liquidchất lỏng nutrientchất dinh dưỡng solutiondung dịch up to the tophàng đầu,
49
136000
3000
thỉnh thoảng bơm chất lỏng có chứa chất dinh dưỡng lên trên,
02:34
which then tricklesnhỏ giọt down throughxuyên qua plants'nhà máy' rootnguồn gốc systemshệ thống
50
139000
3000
rồi chất lỏng đó thấm xuống hệ thống rễ của cây
02:37
that are suspendedđình chỉ in clayđất sét pelletsviên nhiên liệu --
51
142000
2000
trong khi các rễ này được treo, bọc trong những hạt đất sét --
02:39
so there's no dirtbẩn involvedcó tính liên quan.
52
144000
3000
và không có đất ở đây.
02:42
Now lightánh sáng and temperaturenhiệt độ varythay đổi
53
147000
2000
Ánh sáng và nhiệt độ khác nhau
02:44
with eachmỗi window'scủa cửa sổ microclimatevi khí hậu,
54
149000
2000
ở mỗi tiểu khí hậu ở mỗi cửa sổ,
02:46
so a windowcửa sổ farmnông trại
55
151000
2000
vì vậy nông trại cửa sổ
02:48
requiresđòi hỏi a farmernông phu,
56
153000
2000
cần một nông dân,
02:50
and she mustphải decidequyết định
57
155000
2000
và người đó phải quyết định
02:52
what kindloại of cropscây trồng she is going to put in her windowcửa sổ farmnông trại,
58
157000
3000
loại cây gì người đó sẽ trồng trong nông trại của cô ta,
02:55
and whetherliệu she is going to feednuôi her foodmón ăn organicallyhữu cơ.
59
160000
4000
và cô ta sẽ sử dụng phân hữu cơ hay không.
02:59
Back at the time, a windowcửa sổ farmnông trại was no more
60
164000
3000
Trở về thời gian đó, nông trại cửa sổ lúc đầu
03:02
than a technicallyvề mặt kỹ thuật complexphức tạp ideaý kiến
61
167000
2000
chỉ là một ý tưởng kỹ thuật khá phức tạp
03:04
that was going to requireyêu cầu a lot of testingthử nghiệm.
62
169000
3000
và cần nhiều thử nghiệm (để hoàn thiện).
03:07
And I really wanted it to be an openmở projectdự án,
63
172000
2000
Và tôi thực sự rất muốn nó trở thành một dự án mở,
03:09
because hydroponicsHydroponics
64
174000
2000
vì trồng cây bằng nước
03:11
is one of the fastestnhanh nhất growingphát triển areaskhu vực of patentingcấp bằng sáng chế
65
176000
2000
là một trong những lĩnh vực có nhiều đăng ký bản quyền nhất
03:13
in the UnitedVương StatesTiểu bang right now
66
178000
2000
ở Mỹ hiện tại
03:15
and could possiblycó thể becometrở nên
67
180000
2000
và có thể trở thành
03:17
anotherkhác areakhu vực like MonsantoMonsanto,
68
182000
2000
1 lĩnh vực tương tự như Monsanto,
03:19
where we have a lot of corporatecông ty intellectualtrí tuệ propertybất động sản
69
184000
3000
khi mà công ty tư nhân nắm độc quyền
03:22
in the way of people'sngười foodmón ăn.
70
187000
3000
trong lĩnh vực thực phẩm cho con người.
03:25
So I decidedquyết định that, insteadthay thế of creatingtạo a productsản phẩm,
71
190000
3000
Vì vậy tôi quyết định rằng, thay vì tạo ra 1 sản phẩm,
03:28
what I was going to do
72
193000
2000
cái tôi sẽ làm
03:30
was openmở this up to a wholetoàn thể bunch of co-developersđồng phát triển.
73
195000
3000
là mở dự án này cho nhiều người đồng phát triển.
03:34
The first fewvài systemshệ thống that we createdtạo, they kindloại of workedđã làm việc.
74
199000
3000
Những hệ thống đầu tiên của chúng tôi, hoạt động cũng tương đối.
03:37
We were actuallythực ra ablecó thể to growlớn lên about a saladrau xà lách a weektuần
75
202000
2000
Chúng tôi thực sự có thể trồng khoảng một vụ xà lách một tuần©
03:39
in a typicalđiển hình NewMới YorkYork CityThành phố apartmentcăn hộ, chung cư windowcửa sổ.
76
204000
2000
trong một cửa sổ ở 1 căn hộ chung cư bình thường ở New York.
03:41
And we were ablecó thể to growlớn lên cherryquả anh đào tomatoescà chua and
77
206000
2000
Và chúng tôi đã có thể trồng cà chua dâu và
03:43
cucumbersdưa chuột, all kindscác loại of stuffđồ đạc.
78
208000
2000
dưa leo, nhiều thứ lắm.
03:45
But the first fewvài systemshệ thống
79
210000
2000
Nhưng những hệ thống đầu
03:47
were these leakybị rò rỉ, loudto tiếng power-guzzlersđiện-guzzlers
80
212000
3000
bị rỉ nước, ồn và hao điện
03:50
that MarthaMartha StewartStewart would definitelychắc chắn never have approvedtán thành.
81
215000
3000
tới nỗi Martha Stewart chắc chắn sẽ không bao giờ chấp nhận.
03:53
(LaughterTiếng cười)
82
218000
2000
(Cười)
03:55
So to bringmang đến on more co-developersđồng phát triển,
83
220000
2000
Vì vậy để thu hút thêm những người cùng phát triển,
03:57
what we did was we createdtạo a socialxã hội mediaphương tiện truyền thông siteđịa điểm
84
222000
3000
chúng tôi đã tạo ra một trang thông tin trên mạng xã hội
04:00
on which we publishedđược phát hành the designsthiết kế,
85
225000
2000
trên đó chúng tôi đưa lên các kiểu thiết kế,
04:02
we explainedgiải thích how they workedđã làm việc,
86
227000
2000
chúng tôi giải thích chúng hoạt động như thế nào,
04:04
and we even wentđã đi so farxa
87
229000
3000
và chúng tôi thậm chí đi xa hơn
04:07
as to pointđiểm out everything that was wrongsai rồi with these systemshệ thống.
88
232000
3000
là chỉ ra các điểm không tốt trong những hệ thống đó.
04:10
And then we invitedđược mời people all over the worldthế giới
89
235000
2000
Và rồi chúng tôi mời mọi người trên khắp thế giới
04:12
to buildxây dựng them and experimentthí nghiệm with us.
90
237000
3000
xây dựng và thử nghiệm với chúng tôi.
04:16
So actuallythực ra now on this websitetrang mạng,
91
241000
2000
Và hiện tại trên trang web này,
04:18
we have 18,000 people.
92
243000
3000
chúng tôi có 18.000 người.
04:21
And we have windowcửa sổ farmstrang trại
93
246000
2000
Và chúng tôi có nông trại cửa sổ
04:23
all over the worldthế giới.
94
248000
2000
trên toàn thế giới.
04:25
What we're doing
95
250000
2000
Cái mà chúng tôi đang làm
04:27
is what NASANASA or a largelớn corporationtập đoàn
96
252000
2000
là cái mà NASA hay là một công ty lớn
04:29
would call R&D, or researchnghiên cứu and developmentphát triển.
97
254000
3000
gọi là R&D, hay là nghiên cứu và phát triển.
04:32
But what we call it is R&D-I-YD-I-Y,
98
257000
3000
Nhưng cái mà chúng tôi gọi nó là R&D-I-Y,
04:35
or researchnghiên cứu and developphát triển, xây dựng it yourselfbản thân bạn.
99
260000
4000
hay là nghiên cứu và tự mình phát triển nó.
04:39
So for examplethí dụ,
100
264000
2000
Ví dụ,
04:41
JacksonJackson cameđã đến alongdọc theo and suggestedgợi ý
101
266000
2000
Jackson có một đề nghị
04:43
that we use airkhông khí pumpsmáy bơm insteadthay thế of waterNước pumpsmáy bơm.
102
268000
2000
là chúng tôi sử dụng bơm không khí thay vì bơm nước.
04:45
It tooklấy buildingTòa nhà a wholetoàn thể bunch of systemshệ thống to get it right,
103
270000
2000
Để làm được điều này thì cần phải xây dựng hàng đống hệ thống,
04:47
but onceMột lần we did, we were ablecó thể
104
272000
2000
nhưng khi mà nó hoạt động, chúng tôi đã có thể
04:49
to cutcắt tỉa our carboncarbon footprintdấu chân nearlyGần in halfmột nửa.
105
274000
3000
giảm lượng cạc-bon gần phân nửa.
04:52
TonyTony in ChicagoChicago has been takinglấy on growingphát triển experimentsthí nghiệm,
106
277000
3000
Tony ở Chicago thì chuyên về trồng thử các loại cây,
04:55
like lots of other windowcửa sổ farmersnông dân,
107
280000
2000
cũng như nhiều người trồng cây trên cửa sổ,
04:57
and he's been ablecó thể to get his strawberriesdâu tây to fruittrái cây
108
282000
3000
và anh ta đã có thể làm cho cây dâu của mình cho quả
05:00
for ninechín monthstháng of the yearnăm in low-lightánh sáng thấp conditionsđiều kiện
109
285000
3000
trong chín tháng trong điều kiện ít ánh sáng
05:03
by simplyđơn giản changingthay đổi out the organichữu cơ nutrientschất dinh dưỡng.
110
288000
4000
bằng cách đơn giản là thay đổi chế độ dinh dưỡng cho cây.
05:07
And windowcửa sổ farmersnông dân in FinlandPhần Lan
111
292000
2000
Và các người trồng cây ở Phần Lan
05:09
have been customizingtùy biến theirhọ windowcửa sổ farmstrang trại
112
294000
2000
đã thay đổi các nông trại cửa sổ của mình
05:11
for the darktối daysngày of the FinnishPhần Lan wintersmùa đông
113
296000
2000
để thích ứng với những ngày tối vào mùa đông
05:13
by outfittingTrang phục them with LED growlớn lên lightsđèn
114
298000
3000
bằng cách đặt thêm đèn LED giúp cây tăng trưởng
05:16
that they're now makingchế tạo openmở sourcenguồn and partphần of the projectdự án.
115
301000
3000
và hiện tại họ đang truyền bá kinh nghiệm này như một phần của dự án.
05:19
So windowcửa sổ farmstrang trại have been evolvingphát triển
116
304000
2000
Vì vậy nông trại cửa sổ đã phát triển
05:21
throughxuyên qua a rapidnhanh versioningversioning processquá trình
117
306000
2000
qua một quá trình biến đổi nhanh chóng
05:23
similargiống to softwarephần mềm.
118
308000
2000
tương tự như phần mềm.
05:25
And with everymỗi openmở sourcenguồn projectdự án,
119
310000
3000
Cũng như với mọi dự án nguồn mở,
05:28
the realthực benefitlợi ích is the interplaytương tác
120
313000
2000
quyền lợi thực sự là sự hợp tác
05:30
betweengiữa the specificriêng concernslo ngại
121
315000
2000
giữa các nhóm với các mối quan tâm cụ thể
05:32
of people customizingtùy biến theirhọ systemshệ thống
122
317000
2000
cùng phát triển các hệ thống của họ
05:34
for theirhọ ownsở hữu particularcụ thể concernslo ngại
123
319000
2000
phục vụ cho các mối tâm của họ
05:36
and the universalphổ cập concernslo ngại.
124
321000
2000
và với các mối quan tâm chung.
05:38
So my corecốt lõi teamđội and I
125
323000
2000
Vì vậy đội nòng cốt của tôi và tôi
05:40
are ablecó thể to concentratetập trung on the improvementscải tiến
126
325000
2000
có thể tập trung vào các phát triển
05:42
that really benefitlợi ích everyonetất cả mọi người.
127
327000
3000
mang lại lợi ích chung cho mọi người.
05:45
And we're ablecó thể to look out for the needsnhu cầu of newcomersngười mới đến.
128
330000
3000
Và chúng tôi có thể giúp đỡ những người mới tham gia.
05:48
So for do-it-yourselfersdo-it-yourselfers,
129
333000
2000
Vì vậy cho những người thích tự làm,
05:50
we providecung cấp freemiễn phí, very well-testedbài kiểm tra instructionshướng dẫn
130
335000
4000
chúng tôi cung cấp miễn phí các hướng dẫn đã được thử nghiệm
05:54
so that anyonebất kỳ ai, anywhereở đâu around the worldthế giới,
131
339000
2000
vì vậy mọi người, ở bất cứ đâu trên thế giới,
05:56
can buildxây dựng one of these systemshệ thống for freemiễn phí.
132
341000
2000
có thể tự làm những hệ thống đó miễn phí.
05:58
And there's a patentbằng sáng chế pendingđang chờ giải quyết on these systemshệ thống as well
133
343000
3000
Và bảng quyền của các hệ thống này cũng được đăng ký
06:01
that's heldđược tổ chức by the communitycộng đồng.
134
346000
2000
và được giữ bởi cộng đồng.
06:03
And to fundquỹ the projectdự án,
135
348000
2000
Và để có quỹ cho dự án,
06:05
we partnercộng sự to createtạo nên productscác sản phẩm
136
350000
2000
chúng tôi hợp tác để tạo các sản phẩm
06:07
that we then sellbán to schoolstrường học and to individualscá nhân
137
352000
3000
mà chúng tôi bán cho trường học và cho các cá nhân
06:10
who don't have time to buildxây dựng theirhọ ownsở hữu systemshệ thống.
138
355000
3000
những người mà không có thời gian để tự làm hệ thống của họ.
06:13
Now withinbên trong our communitycộng đồng,
139
358000
2000
Và trong cộng đồng của chúng tôi,
06:15
a certainchắc chắn culturenền văn hóa has appearedxuất hiện.
140
360000
2000
một loại hình văn hóa đã xuất hiện.
06:17
In our culturenền văn hóa, it is better to be a testerngười kiểm tra
141
362000
2000
Trong văn hóa đó, tốt hơn là bạn là một người thử nghiệm
06:19
who supportshỗ trợ someonengười nào else'scủa người khác ideaý kiến
142
364000
3000
để hỗ trợ ý tưởng của người khác
06:22
than it is to be just the ideaý kiến guy.
143
367000
3000
hơn là chỉ là người đưa ra ý tưởng.
06:25
What we get out of this projectdự án
144
370000
2000
Cái mà chúng tôi có được ở dự án này
06:27
is we get supportủng hộ for our ownsở hữu work,
145
372000
2000
là chúng tôi có sự hỗ trợ cho công việc của chính mình,
06:29
as well as an experiencekinh nghiệm of actuallythực ra contributingđóng góp
146
374000
4000
đồng thời là một thử nghiệm, nhưng lại có đóng góp thực sự
06:33
to the environmentalmôi trường movementphong trào
147
378000
2000
cho cách mạng môi trường
06:35
in a way other than just screwingvít in newMới lightánh sáng bulbsbóng đèn.
148
380000
3000
trong một cách, khác hơn với chỉ lắp đặt các bóng đèn thế hệ mới.
06:38
But I think that EileenEileen expressesbày tỏ besttốt
149
383000
3000
Nhưng tôi nghĩ là Eileen thể hiện tốt nhất
06:41
what we really get out of this,
150
386000
2000
cái mà chúng tôi thực sự làm được từ dự án này,
06:43
which is the actualthực tế joyvui sướng of collaborationhợp tác.
151
388000
3000
đó là sự thích thú trong khi cộng tác.
06:46
So she expressesbày tỏ here what it's like
152
391000
3000
Cô ấy nói cái này giống như
06:49
to see someonengười nào halfwaynửa chừng acrossbăng qua the worldthế giới
153
394000
2000
thấy một người nào đó ở nửa vòng bên kia trái đất
06:51
havingđang có takenLấy your ideaý kiến, builtđược xây dựng upontrên it
154
396000
2000
thích thú với ý tưởng của bạn, xây dựng nó lên
06:53
and then acknowledgingthừa nhận you for contributingđóng góp.
155
398000
3000
và rồi ghi công ý tưởng đó là đóng góp của bạn.
06:56
If we really want to see the kindloại of widerộng consumerkhách hàng behaviorhành vi changethay đổi
156
401000
4000
Nếu chúng ta thực sự muốn thấy cách ứng xử của người tiêu dùng thay đổi rộng khắp
07:00
that we're all talkingđang nói about
157
405000
2000
theo hướng mà chúng ta đang nói tới
07:02
as environmentalistsnhà môi trường and foodmón ăn people,
158
407000
2000
như là các nhà môi trường và thực phẩm,
07:04
maybe we just need to ditchmương the termkỳ hạn "consumerkhách hàng"
159
409000
2000
có thể chúng ta chỉ cần đào sâu thuật ngữ "người tiêu dùng"
07:06
and get behindphía sau the people who are doing stuffđồ đạc.
160
411000
4000
và thấu hiểu những người đang làm ra sản phẩm.
07:10
OpenMở cửa sourcenguồn projectsdự án tendcó xu hướng to have a momentumĐà of theirhọ ownsở hữu.
161
415000
3000
Các dự án nguồn mở thường có một động lực phát triển riêng của họ.
07:13
And what we're seeingthấy is that R&D-I-YD-I-Y
162
418000
2000
Và cái mà chúng ta thấy là R&D-I-Y
07:15
has moveddi chuyển beyondvượt ra ngoài just windowcửa sổ farmstrang trại and LEDsĐèn LED
163
420000
4000
đã phát triển vượt ra mô hình nông trại trên cửa sổ và đèn LED
07:19
into solarhệ mặt trời panelstấm and aquaponicAquaponic systemshệ thống.
164
424000
4000
thành các tấm thu năng lượng mặt trời và hệ thống nước.
07:23
And we're buildingTòa nhà upontrên innovationsđổi mới
165
428000
2000
Và chúng tôi đang xây dựng trên các sáng kiến
07:25
of generationscác thế hệ who wentđã đi before us.
166
430000
2000
của các thế hệ đang vượt qua chính chúng tôi.
07:27
And we're looking aheadphía trước at generationscác thế hệ
167
432000
2000
Và chúng tôi nhìn về những thế hệ phía trước
07:29
who really need us to retoolsửa lại our livescuộc sống now.
168
434000
4000
và thấy họ thực sự cần chúng ta thay đổi cách sống của mình từ bây giờ.
07:33
So we askhỏi that you jointham gia us
169
438000
2000
Vì vậy chúng tôi muốn các bạn hãy cùng chúng tôi
07:35
in rediscoveringRediscovering the valuegiá trị
170
440000
2000
khám phá lại các giá trị
07:37
of citizenscông dân unitedthống nhất,
171
442000
2000
của sự hợp tác công dân,
07:39
and to declaretuyên bố
172
444000
2000
và để tuyên bố
07:41
that we are all still pioneersnhững người tiên phong.
173
446000
3000
rằng tất cả chúng ta vẫn là những người đi đầu.
07:44
(ApplauseVỗ tay)
174
449000
2000
(Vỗ tay)
Translated by Minh-Tuan Ta
Reviewed by UyDzung Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Britta Riley - Artist, urban farmer
Britta Riley designs and builds urban farms and other participatory artworks that explore the city.

Why you should listen

Britta Riley is an artist and technologist who makes crowdsourced R&D solutions for environmental issues. Her company, Windowfarms.org was named one of the top 100 businesses to watch in 2010 by Entrepreneur Magazine. Windowfarms makes vertical hydroponic platforms for growing food in city windows, designed in conjunction with a online citizen science web platform for with over 16,000 community members worldwide.

More profile about the speaker
Britta Riley | Speaker | TED.com