ABOUT THE SPEAKER
Annie Murphy Paul - Science author
Annie Murphy Paul investigates how life in the womb shapes who we become.

Why you should listen

To what extent the conditions we encounter before birth influence our individual characteristics? It‘s the question at the center of fetal origins, a relatively new field of research that measures how the effects of influences outside the womb during pregnancy can shape the physical, mental and even emotional well-being of the developing baby for the rest of its life.

Science writer Annie Murphy Paul calls it a gray zone between nature and nurture in her book Origins, a history and study of this emerging field structured around a personal narrative -- Paul was pregnant with her second child at the time. What she finds suggests a far more dynamic nature between mother and fetus than typically acknowledged, and opens up the possibility that the time before birth is as crucial to human development as early childhood.

Read Annie Murphy Paul's essay on CNN.com>>

More profile about the speaker
Annie Murphy Paul | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2011

Annie Murphy Paul: What we learn before we're born

Annie Murphy Paul: Chúng ta đã học được những gì trước khi chào đời

Filmed:
2,517,731 views

Có một câu đố được đưa ra: Quá trình nhận thức của con người bắt đầu từ khi nào? Và câu trả lời là: Trước khi chúng ta được sinh ra. Nhà khoa học đồng thời là nhà văn, Annie Murphy Paul, thông qua nghiên cứu mới của cô, sẽ chỉ ra rằng chúng ta bắt đầu quá trình nhận thức từ khi còn trong bụng mẹ -- từ âm giọng của tiếng mẹ đẻ cho đến những món ăn mà chúng ta sẽ thích khi chào đời.
- Science author
Annie Murphy Paul investigates how life in the womb shapes who we become. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
My subjectmôn học todayhôm nay is learninghọc tập.
0
0
3000
Hôm nay tôi xin trình bày về chủ đề nhận thức.
00:18
And in that spirittinh thần, I want to springmùa xuân on you all a popnhạc pop quizđố.
1
3000
3000
Với chủ đề này, tôi có một câu đố.
00:21
ReadySẵn sàng?
2
6000
2000
Các bạn đã sẵn sàng chưa?
00:23
When does learninghọc tập beginbắt đầu?
3
8000
3000
Quá trình nhận thức bắt đầu từ khi nào?
00:26
Now as you pondersuy ngẫm that questioncâu hỏi,
4
11000
2000
Để trả lời câu hỏi này,
00:28
maybe you're thinkingSuy nghĩ about the first day of preschoolmầm non
5
13000
2000
có thể các bạn đang nghĩ về ngày đầu tiên ở trường tiểu học,
00:30
or kindergartenmẫu giáo,
6
15000
2000
hoặc nhà trẻ,
00:32
the first time that kidstrẻ em are in a classroomlớp học with a teachergiáo viên.
7
17000
3000
lần đầu tiên mà trẻ con ở trong phòng học cùng giáo viên.
00:35
Or maybe you've calledgọi là to mindlí trí the toddlertrẻ mới biết đi phasegiai đoạn
8
20000
3000
Hoặc cũng có thể chúng ta liên tưởng đến lúc còn nhỏ
00:38
when childrenbọn trẻ are learninghọc tập how to walkđi bộ and talk
9
23000
3000
khi trẻ con học đi, học nói
00:41
and use a forkngã ba.
10
26000
2000
và học cách dùng nĩa.
00:43
Maybe you've encounteredđã gặp the Zero-to-ThreeZero 3 movementphong trào,
11
28000
3000
Hoặc có thể chúng ta sẽ nghĩ ngay đến giai đoạn từ 1 đến 3 tuổi,
00:46
which assertskhẳng định that the mostphần lớn importantquan trọng yearsnăm for learninghọc tập
12
31000
3000
thời kỳ quan trọng nhất của quá trình nhận thức
00:49
are the earliestsớm nhất onesnhững người.
13
34000
2000
là những năm tháng đầu đời.
00:51
And so your answercâu trả lời to my questioncâu hỏi would be:
14
36000
3000
Vì thế câu trả lời cho câu hỏi của tôi sẽ là:
00:54
LearningHọc tập beginsbắt đầu at birthSinh.
15
39000
2000
Việc học bắt đầu từ khi trẻ sinh ra.
00:56
Well todayhôm nay I want to presenthiện tại to you
16
41000
2000
Hôm nay tôi xin được trình bày cùng các bạn
00:58
an ideaý kiến that mayTháng Năm be surprisingthật ngạc nhiên
17
43000
3000
một chủ đề mà có thể sẽ làm cho các bạn ngạc nhiên
01:01
and mayTháng Năm even seemhình như implausiblekhông thể,
18
46000
3000
và có vẻ sẽ làm các bạn hoài nghi.
01:04
but which is supportedđược hỗ trợ by the latestmuộn nhất evidencechứng cớ
19
49000
2000
Nhưng vấn đề này đã được chứng minh qua các bằng chứng mới nhất
01:06
from psychologytâm lý học and biologysinh học.
20
51000
3000
từ ngành tâm lý học và cả ngành sinh học.
01:09
And that is that some of the mostphần lớn importantquan trọng learninghọc tập we ever do
21
54000
3000
Đó chính là: Một vài quá trình nhận thức quan trọng nhất của mỗi người
01:12
happensxảy ra before we're bornsinh ra,
22
57000
2000
đã diễn ra trước khi chúng ta được sinh ra,
01:14
while we're still in the wombtử cung.
23
59000
3000
tức là, chúng diễn ra khi chúng ta còn trong bụng mẹ.
01:17
Now I'm a sciencekhoa học reporterphóng viên.
24
62000
2000
Hiện nay tôi là một phóng viên mảng khoa học.
01:19
I writeviết bookssách and magazinetạp chí articlesbài viết.
25
64000
2000
Tôi viết báo và các chuyên đề tạp chí.
01:21
And I'm alsocũng thế a mothermẹ.
26
66000
2000
Và tôi cũng là một người mẹ,
01:23
And those two rolesvai trò cameđã đến togethercùng với nhau for me
27
68000
3000
Và hai vai trò này cùng được thể hiện
01:26
in a booksách that I wroteđã viết calledgọi là "OriginsNguồn gốc."
28
71000
3000
trong cuốn sách tôi đã viết có tên gọi "Nguồn Gốc".
01:29
"OriginsNguồn gốc" is a reportbài báo cáo from the fronttrước mặt linesđường dây
29
74000
3000
"Nguồn gốc" là phần khởi đầu quan trọng
01:32
of an excitingthú vị newMới fieldcánh đồng
30
77000
2000
của một lĩnh vực mới và thú vị
01:34
calledgọi là fetalthai nhi originsnguồn gốc.
31
79000
2000
được gọi là nguồn gốc bào thai.
01:36
FetalThai nhi originsnguồn gốc is a scientificthuộc về khoa học disciplinekỷ luật
32
81000
3000
Nguồn gốc bào thai là một nguyên lý khoa học
01:39
that emergedxuất hiện just about two decadesthập kỷ agotrước,
33
84000
3000
chỉ vừa mới xuất hiện trong hai thập kỷ vừa qua,
01:42
and it's baseddựa trên on the theorylý thuyết
34
87000
3000
và nó được dựa trên một lý thuyết
01:45
that our healthSức khỏe and well-beinghạnh phúc throughoutkhắp our livescuộc sống
35
90000
3000
cho rằng sức khỏe và thể trạng trong suốt cuộc đời của chúng ta
01:48
is cruciallyquan trọng trong affectedbị ảnh hưởng
36
93000
2000
bị ảnh hưởng chủ yếu
01:50
by the ninechín monthstháng we spendtiêu in the wombtử cung.
37
95000
3000
bởi khoảng thời gian chín tháng chúng ta nằm trong bụng mẹ.
01:53
Now this theorylý thuyết was of more than just intellectualtrí tuệ interestquan tâm to me.
38
98000
4000
Lý thuyết này không chỉ hấp dẫn tôi về mặt khoa học thuần túy,
01:57
I was myselfriêng tôi pregnantcó thai
39
102000
2000
mà tôi còn bị thu hút với tư cách của một người sắp làm mẹ
01:59
while I was doing the researchnghiên cứu for the booksách.
40
104000
3000
trong lúc đang nghiên cứu về đề tài này.
02:02
And one of the mostphần lớn fascinatinghấp dẫn insightshiểu biết sâu sắc
41
107000
2000
Và một trong những điều thú vị nhất
02:04
I tooklấy from this work
42
109000
2000
mà tôi gặt hái được từ công việc này,
02:06
is that we're all learninghọc tập about the worldthế giới
43
111000
3000
đó là tất cả chúng ta đều đang tìm hiểu và khám phá về thế giới
02:09
even before we enterđi vào it.
44
114000
3000
trước cả khi chúng ta chào đời.
02:12
When we holdgiữ our babiesđứa trẻ for the first time,
45
117000
2000
Khi lần đầu bồng ẵm những đứa bé trên tay,
02:14
we mightcó thể imaginetưởng tượng that they're cleandọn dẹp slatesGỡ khó,
46
119000
3000
chúng ta nghĩ rằng chúng là những tinh thể trong suốt,
02:17
unmarkedbỏ đanh dâu by life,
47
122000
2000
vô tri vô giác về mặt chức năng,
02:19
when in factthực tế, they'vehọ đã alreadyđã been shapedcó hình by us
48
124000
3000
nhưng thực tế, chính chúng ta đã góp phần định hình nên các bé
02:22
and by the particularcụ thể worldthế giới we livetrực tiếp in.
49
127000
4000
từ chính thế giới mình đang sống.
02:26
TodayHôm nay I want to sharechia sẻ with you some of the amazingkinh ngạc things
50
131000
2000
Hôm nay tôi muốn chia sẻ cùng các bạn những điều kỳ diệu
02:28
that scientistscác nhà khoa học are discoveringkhám phá
51
133000
2000
mà các nhà khoa học đang khám phá
02:30
about what fetusesbào thai learnhọc hỏi
52
135000
2000
về quá trình nhận thức của bào thai
02:32
while they're still in theirhọ mothers'mẹ " belliesbụng.
53
137000
3000
khi chúng vẫn còn trong bụng mẹ.
02:36
First of all,
54
141000
2000
Trước tiên hết
02:38
they learnhọc hỏi the soundâm thanh of theirhọ mothers'mẹ " voicestiếng nói.
55
143000
3000
chúng nhận biết được giọng nói của người mẹ.
02:41
Because soundsâm thanh from the outsideở ngoài worldthế giới
56
146000
3000
Vì các âm thanh từ thế giới bên ngoài
02:44
have to traveldu lịch throughxuyên qua the mother'smẹ abdominalbụng tissue
57
149000
3000
phải đi qua lớp màn bụng dưới
02:47
and throughxuyên qua the amnioticỐi fluidchất lỏng that surroundsvùng lân cận the fetusthai nhi,
58
152000
4000
và qua bọc nước ối,
02:51
the voicestiếng nói fetusesbào thai hearNghe,
59
156000
2000
những âm thanh bào thai nhận biết được,
02:53
startingbắt đầu around the fourththứ tư monththáng of gestationthai nghén,
60
158000
3000
bắt đầu từ tháng thứ tư,
02:56
are mutedtắt tiếng and mufflednghe không rỏ.
61
161000
2000
là không âm hoặc âm bị rò.
02:58
One researchernhà nghiên cứu saysnói
62
163000
2000
Một nhà nghiên cứu cho rằng
03:00
that they probablycó lẽ soundâm thanh a lot like the the voicetiếng nói of CharlieCharlie Brown'sBrown teachergiáo viên
63
165000
3000
những âm thanh đó nghe giống như tiếng của thầy của Charlie Brown
03:03
in the old "PeanutsĐậu phộng" cartoonhoạt hình.
64
168000
3000
trong bộ phim hoạt hình xưa "Những hạt đậu phụng"(Peanuts).
03:06
But the pregnantcó thai woman'sngười phụ nữ ownsở hữu voicetiếng nói
65
171000
3000
Nhưng tiếng nói của người mẹ
03:09
reverberatesreverberates throughxuyên qua her bodythân hình,
66
174000
2000
vang lại trong cơ thể của mình,
03:11
reachingđạt the fetusthai nhi much more readilydễ dàng.
67
176000
3000
và truyền đến bào thai dễ dàng hơn.
03:14
And because the fetusthai nhi is with her all the time,
68
179000
3000
Và bởi vì bào thai luôn nằm bên trong người mẹ,
03:17
it hearsnghe her voicetiếng nói a lot.
69
182000
3000
nên nó có thể cảm nhận được âm thanh của người mẹ nhiều hơn.
03:20
OnceMột lần the baby'sem bé bornsinh ra, it recognizescông nhận her voicetiếng nói
70
185000
3000
Một khi em bé chào đời, nó sẽ nhận ra được giọng nói của mẹ
03:23
and it prefersthích listeningnghe to her voicetiếng nói
71
188000
2000
và trẻ nhỏ luôn muốn nghe giọng của mẹ mình
03:25
over anyonebất kỳ ai else'scủa người khác.
72
190000
2000
hơn giọng của những người khác.
03:27
How can we know this?
73
192000
2000
Từ đâu chúng ta biết được điều này?
03:29
NewbornTrẻ sơ sinh babiesđứa trẻ can't do much,
74
194000
2000
Trẻ sơ sinh hầu như chưa thể làm được điều gì,
03:31
but one thing they're really good at is suckingsucking.
75
196000
3000
ngoại trừ một việc chúng rất giỏi: đó là bú.
03:34
ResearchersCác nhà nghiên cứu take advantagelợi thế of this factthực tế
76
199000
3000
Các nhà nghiên cứu đã dựa vào thực tế này
03:37
by riggingthiết nâng up two rubbercao su nipplesnúm vú,
77
202000
3000
để lắp đặt hai núm vú cao su.
03:40
so that if a babyđứa bé suckssucks on one,
78
205000
2000
Khi em bé bú một núm vú cao su,
03:42
it hearsnghe a recordingghi âm of its mother'smẹ voicetiếng nói
79
207000
2000
thì nó sẽ nghe được giọng của mẹ mình
03:44
on a pairđôi of headphonestai nghe,
80
209000
2000
trong tai nghe.
03:46
and if it suckssucks on the other nipplenúm vú,
81
211000
2000
Và nếu nó bú vào núm vú còn lại
03:48
it hearsnghe a recordingghi âm of a femalegiống cái stranger'scủa người lạ voicetiếng nói.
82
213000
4000
thì nó sẽ nghe giọng của một người phụ nữ khác.
03:52
BabiesTrẻ sơ sinh quicklyMau showchỉ theirhọ preferenceưu đãi
83
217000
3000
Đứa bé sẽ thể hiện ngay rằng nó thích giọng của mẹ mình
03:55
by choosinglựa chọn the first one.
84
220000
3000
bằng cách chọn cái núm vú đầu tiên.
03:58
ScientistsCác nhà khoa học alsocũng thế take advantagelợi thế of the factthực tế
85
223000
3000
Các nhà khoa học cũng chỉ ra rằng
04:01
that babiesđứa trẻ will slowchậm down theirhọ suckingsucking
86
226000
2000
trẻ sẽ giảm tốc độ bú
04:03
when something interestssở thích them
87
228000
2000
khi bị hấp dẫn bởi một điều gì đó,
04:05
and resumesơ yếu lý lịch theirhọ fastNhanh suckingsucking
88
230000
2000
và bú bình thường trở lại
04:07
when they get boredchán.
89
232000
3000
khi chúng bắt đầu chán.
04:10
This is how researchersCác nhà nghiên cứu discoveredphát hiện ra
90
235000
2000
Đây là những gì mà các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra:
04:12
that, after womenđàn bà repeatedlynhiều lần readđọc aloudaloud
91
237000
3000
Khi những người mẹ cứ đọc đi đọc lại
04:15
a sectionphần of DrTiến sĩ. Seuss'Seuss' "The CatCon mèo in the HatHat" while they were pregnantcó thai,
92
240000
4000
một đoạn của tác phẩm "Con Mèo trong cái nón" của Giáo sư Seuss trong lúc họ đang mang thai,
04:19
theirhọ newborntrẻ sơ sinh babiesđứa trẻ recognizedđược công nhận that passageđoạn văn
93
244000
3000
thì những đứa bé khi chào đời
04:22
when they hearNghe it outsideở ngoài the wombtử cung.
94
247000
3000
cũng sẽ nhận biết được đoạn văn đó.
04:25
My favoriteyêu thích experimentthí nghiệm of this kindloại
95
250000
3000
Một kiểu thí nghiệm mà tôi rất thích
04:28
is the one that showedcho thấy that the babiesđứa trẻ
96
253000
2000
đó là khi những phụ nữ đang mang thai
04:30
of womenđàn bà who watchedđã xem a certainchắc chắn soapxà bông operaopera
97
255000
2000
xem một bộ phim truyền hình dài tập nào đó
04:32
everymỗi day duringsuốt trong pregnancymang thai
98
257000
3000
trong suốt quá trình mang thai
04:35
recognizedđược công nhận the themechủ đề songbài hát of that showchỉ
99
260000
3000
thì đứa bé của họ khi sinh ra
04:38
onceMột lần they were bornsinh ra.
100
263000
3000
có thể nhận biết được nhạc nền của bộ phim đó.
04:41
So fetusesbào thai are even learninghọc tập
101
266000
2000
Các bào thai còn nhận biết được
04:43
about the particularcụ thể languagengôn ngữ that's spokennói
102
268000
3000
cả ngôn ngữ được dùng
04:46
in the worldthế giới that they'llhọ sẽ be bornsinh ra into.
103
271000
2000
trong môi trường chúng được sinh ra.
04:48
A studyhọc publishedđược phát hành last yearnăm
104
273000
3000
Một nghiên cứu năm ngoái
04:51
foundtìm that from birthSinh, from the momentchốc lát of birthSinh,
105
276000
3000
cho thấy rằng từ khi sinh ra, từ thời điểm được sinh ra,
04:54
babiesđứa trẻ crykhóc in the accentgiọng
106
279000
2000
trẻ khóc theo ngữ giọng đặc trưng
04:56
of theirhọ mother'smẹ nativetự nhiên languagengôn ngữ.
107
281000
3000
tiếng mẹ đẻ của chúng.
04:59
FrenchTiếng Pháp babiesđứa trẻ crykhóc on a risingtăng lên notechú thích
108
284000
3000
Trẻ em Pháp khóc theo nốt cao
05:02
while GermanĐức babiesđứa trẻ endkết thúc on a fallingrơi xuống notechú thích,
109
287000
3000
trong khi trẻ em Đức kết thúc bằng nốt trầm,
05:05
imitatingbắt chước the melodicgiai điệu contoursđường nét
110
290000
2000
bắt chước theo tông điệu
05:07
of those languagesngôn ngữ.
111
292000
2000
của những ngôn ngữ này.
05:09
Now why would this kindloại of fetalthai nhi learninghọc tập
112
294000
2000
Vậy tại sao quá trình nhận thức trong giai đoạn bào thai này
05:11
be usefulhữu ích?
113
296000
2000
lại hữu dụng?
05:13
It mayTháng Năm have evolvedphát triển to aidviện trợ the baby'sem bé survivalSự sống còn.
114
298000
3000
Đó có thể là cách giúp giúp bé tồn tại.
05:16
From the momentchốc lát of birthSinh,
115
301000
2000
Ngay từ thời điểm được sinh ra,
05:18
the babyđứa bé respondsđáp ứng mostphần lớn to the voicetiếng nói
116
303000
2000
trẻ em đáp lại giọng nói
05:20
of the personngười who is mostphần lớn likelycó khả năng to carequan tâm for it --
117
305000
2000
của người chăm sóc chúng nhiều nhất -
05:22
its mothermẹ.
118
307000
2000
đó là người mẹ.
05:24
It even makeslàm cho its crieskhóc
119
309000
2000
Thậm chí cả khi khóc,
05:26
soundâm thanh like the mother'smẹ languagengôn ngữ,
120
311000
2000
tiếng khóc cũng giống như tiếng nói của mẹ,
05:28
which mayTháng Năm furtherthêm nữa endearDear the babyđứa bé to the mothermẹ,
121
313000
3000
và chính điều này càng thắt chặt tình mẫu tử hơn,
05:31
and which mayTháng Năm give the babyđứa bé a headcái đầu startkhởi đầu
122
316000
2000
Cũng có thể chính điều này
05:33
in the criticalchỉ trích taskbài tập
123
318000
2000
là một lực đẩy
05:35
of learninghọc tập how to understandhiểu không and speaknói
124
320000
3000
giúp bé học, hiểu và nói
05:38
its nativetự nhiên languagengôn ngữ.
125
323000
2000
tiếng mẹ đẻ.
05:40
But it's not just soundsâm thanh
126
325000
2000
Nhưng âm thanh không phải là điều duy nhất
05:42
that fetusesbào thai are learninghọc tập about in uterođã.
127
327000
2000
mà bào thai nhận biết được khi còn trong bụng mẹ.
05:44
It's alsocũng thế tastesmùi vị and smellsmùi.
128
329000
3000
Còn cả khứu giác và vị giác.
05:47
By sevenbảy monthstháng of gestationthai nghén,
129
332000
2000
Trong bảy tháng đầu tiên,
05:49
the fetus'thai nhi tastenếm thử budschồi are fullyđầy đủ developedđã phát triển,
130
334000
2000
các chồi vị giác của bào thai được phát triển hoàn toàn,
05:51
and its olfactorykhứu giác receptorsthụ thể, which allowcho phép it to smellmùi,
131
336000
3000
đồng thời, các thụ quan khứu giác giúp trẻ tiếp nhận và phân biệt mùi vị
05:54
are functioningchức năng.
132
339000
2000
bắt đầu hoạt động.
05:56
The flavorshương vị of the foodmón ăn a pregnantcó thai womanđàn bà eatsăn
133
341000
3000
Mùi vị thức ăn mà người mẹ hấp thụ
05:59
find theirhọ way into the amnioticỐi fluidchất lỏng,
134
344000
2000
truyền qua lớp nước ối,
06:01
which is continuouslyliên tục swallowednuốt
135
346000
2000
được hấp thụ một lần nữa
06:03
by the fetusthai nhi.
136
348000
2000
bởi bào thai.
06:05
BabiesTrẻ sơ sinh seemhình như to remembernhớ lại and preferthích hơn these tastesmùi vị
137
350000
3000
Trẻ nhỏ thường nhớ và có xu hướng thích những mùi vị này
06:08
onceMột lần they're out in the worldthế giới.
138
353000
3000
một khi được sinh ra đời.
06:11
In one experimentthí nghiệm, a groupnhóm of pregnantcó thai womenđàn bà
139
356000
3000
Trong một cuộc thăm dò, một nhóm phụ nữ có thai
06:14
was askedyêu cầu to drinkuống a lot of carrotcà rốt juiceNước ép
140
359000
2000
được yêu cầu uống nhiều nước ép cà rốt
06:16
duringsuốt trong theirhọ thirdthứ ba trimesterTam cá nguyệt of pregnancymang thai,
141
361000
3000
trong 3 tháng cuối của quá trình mang thai,
06:19
while anotherkhác groupnhóm of pregnantcó thai womenđàn bà
142
364000
2000
trong khi một nhóm khác
06:21
drankUống only waterNước.
143
366000
2000
chỉ uống nước lọc.
06:23
SixSáu monthstháng latermột lát sau, the women'sphụ nữ infantstrẻ sơ sinh
144
368000
3000
Sáu tháng sau, người ta để cho các bé uống
06:26
were offeredđược cung cấp cerealngũ cốc mixedpha trộn with carrotcà rốt juiceNước ép,
145
371000
3000
hỗn hợp nước ép cà rốt và ngũ cốc,
06:29
and theirhọ facialda mặt expressionsbiểu thức were observedquan sát while they ateăn it.
146
374000
4000
đồng thời ghi nhận lại những nét mặt và biểu cảm của các bé khi chúng uống.
06:33
The offspringcon cái of the carrotcà rốt juiceNước ép drinkinguống womenđàn bà
147
378000
2000
Những đứa bé có mẹ đã uống nước ép cà rốt trước đó
06:35
ateăn more carrot-flavoredhương vị cà rốt cerealngũ cốc,
148
380000
2000
thì uống thứ hỗn hợp này nhiều hơn.
06:37
and from the looksnhìn of it,
149
382000
2000
Và vẻ mặt của các bé cho thấy
06:39
they seemeddường như to enjoythưởng thức it more.
150
384000
2000
dường như chúng muốn uống thêm nhiều hơn nữa.
06:41
A sortsắp xếp of FrenchTiếng Pháp versionphiên bản of this experimentthí nghiệm
151
386000
3000
Một thí nghiệm khác của Pháp
06:44
was carriedmang out in DijonDijon, FrancePháp
152
389000
2000
diễn ra ở Dijon
06:46
where researchersCác nhà nghiên cứu foundtìm
153
391000
2000
đã chỉ ra rằng
06:48
that mothersmẹ who consumedtiêu thụ foodmón ăn and drinkuống
154
393000
3000
những người mẹ hấp thụ thức ăn
06:51
flavoredhương vị with licorice-flavoredhương vị cam thảo aniseHoa hồi duringsuốt trong pregnancymang thai
155
396000
5000
có vị cam thảo và hoa hồi trong quá trình mang thai
06:56
showedcho thấy a preferenceưu đãi for aniseHoa hồi
156
401000
2000
thì đứa bé sẽ thể hiện sự ưa thích của mình đối với vị hoa hồi
06:58
on theirhọ first day of life,
157
403000
2000
trong ngày đầu tiên của đời mình,
07:00
and again, when they were testedthử nghiệm latermột lát sau,
158
405000
2000
và được chứng thực lại một lần nữa
07:02
on theirhọ fourththứ tư day of life.
159
407000
2000
trong ngày thứ tư sau khi chào đời.
07:04
BabiesTrẻ sơ sinh whose mothersmẹ did not eatăn aniseHoa hồi duringsuốt trong pregnancymang thai
160
409000
4000
Những đứa bé mà mẹ chúng không ăn hoa hồi trong quá trong quá trình mang thai
07:08
showedcho thấy a reactionphản ứng that translateddịch roughlygần as "yuckyuck."
161
413000
4000
thì cho rằng hoa hồi "ghê quá".
07:12
What this meanscó nghĩa
162
417000
2000
Điều này nghĩa là
07:14
is that fetusesbào thai are effectivelycó hiệu quả beingđang taughtđã dạy by theirhọ mothersmẹ
163
419000
2000
người mẹ đã dạy cho bào thai nhận biết
07:16
about what is safean toàn and good to eatăn.
164
421000
3000
những món ăn nào ngon và an toàn cho chúng.
07:19
FetusesBào thai are alsocũng thế beingđang taughtđã dạy
165
424000
2000
Bào thai cũng được dạy
07:21
about the particularcụ thể culturenền văn hóa that they'llhọ sẽ be joininggia nhập
166
426000
3000
về nền văn hóa đặc trưng mà trẻ sắp trở thành một thành viên trong đó
07:24
throughxuyên qua one of culture'snền văn hóa của mostphần lớn powerfulquyền lực expressionsbiểu thức,
167
429000
3000
thông qua một trong những yếu tố quan trọng của văn hóa,
07:27
which is foodmón ăn.
168
432000
2000
đó là thức ăn.
07:29
They're beingđang introducedgiới thiệu to the characteristicđặc trưng flavorshương vị and spicesgia vị
169
434000
3000
Trẻ được giới thiệu những đặc trưng về mùi vị
07:32
of theirhọ culture'snền văn hóa của cuisineẩm thực
170
437000
2000
của nền văn hóa ẩm thực địa phương
07:34
even before birthSinh.
171
439000
3000
trước cả khi chúng được sinh ra.
07:37
Now it turnslượt out that fetusesbào thai are learninghọc tập even biggerlớn hơn lessonsBài học.
172
442000
3000
Mà thật ra những bào thai này còn được dạy những bài học lớn hơn.
07:40
But before I get to that,
173
445000
2000
Nhưng trước khi bàn về vấn đề đó,
07:42
I want to addressđịa chỉ nhà something that you mayTháng Năm be wonderingtự hỏi about.
174
447000
4000
Tôi muốn nhắc đến một chuyện mà chắc các bạn đang thắc mắc.
07:46
The notionkhái niệm of fetalthai nhi learninghọc tập
175
451000
2000
Ý niệm về quá trình nhận thức của bào thai
07:48
mayTháng Năm conjurevan xin up for you attemptscố gắng to enrichlàm phong phú thêm the fetusthai nhi --
176
453000
3000
có thể khuyến khích các bạn càng nỗ lực hơn trong việc nuôi dưỡng bào thai -
07:51
like playingđang chơi MozartMozart throughxuyên qua headphonestai nghe
177
456000
2000
bằng cách mở nhạc Mozart cho các bé nghe
07:53
placedđặt on a pregnantcó thai bellybụng.
178
458000
2000
thông qua những headphones được đặt trên bụng.
07:55
But actuallythực ra, the nine-month-longchín tháng dài processquá trình
179
460000
3000
Nhưng thực ra, quá trình mang thai chín tháng,
07:58
of moldingđúc and shapinghình thành that goesđi on in the wombtử cung
180
463000
3000
quá trình hình thành và phát triển diễn ra trong bụng
08:01
is a lot more visceralnội tạng and consequentialdo hậu quả than that.
181
466000
4000
lại có sức ảnh hưởng lớn hơn thế.
08:05
Much of what a pregnantcó thai womanđàn bà encounterscuộc gặp gỡ in her dailyhằng ngày life --
182
470000
4000
Hầu hết những điều mà phụ nữ mang thai gặp phải hàng ngày --
08:09
the airkhông khí she breathesthở,
183
474000
2000
bầu không khí,
08:11
the foodmón ăn and drinkuống she consumestiêu thụ,
184
476000
2000
đồ ăn thức uống,
08:13
the chemicalshóa chất she's exposedlộ ra to,
185
478000
2000
các loại dược phẩm,
08:15
even the emotionscảm xúc she feelscảm thấy --
186
480000
2000
thậm chí cả cảm xúc của người mẹ --
08:17
are sharedchia sẻ in some fashionthời trang with her fetusthai nhi.
187
482000
3000
đều ảnh hưởng đến bào thai.
08:20
They make up a mixpha trộn of influencesảnh hưởng
188
485000
3000
Chúng là một chuỗi ảnh hưởng
08:23
as individualcá nhân and idiosyncraticmang phong cách riêng
189
488000
2000
mang đặc tính cá nhân
08:25
as the womanđàn bà herselfcô ấy.
190
490000
2000
như bản thân của người phụ nữ.
08:27
The fetusthai nhi incorporateskết hợp these offeringsDịch vụ
191
492000
2000
Bào thai tiếp nhận những đặc tính này
08:29
into its ownsở hữu bodythân hình,
192
494000
2000
vào trong cơ thể,
08:31
makeslàm cho them partphần of its fleshthịt and bloodmáu.
193
496000
3000
và biến chúng thành một phần của chính cơ thể mình.
08:34
And oftenthường xuyên it does something more.
194
499000
2000
Không chỉ thế,
08:36
It treatsxử lý these maternalbà mẹ contributionsđóng góp
195
501000
3000
bào thai còn tiếp nhận những đặc trưng của người mẹ
08:39
as informationthông tin,
196
504000
2000
như một nguồn thông tin
08:41
as what I like to call biologicalsinh học postcardsbưu thiếp
197
506000
2000
mà tôi gọi là những tấm danh thiếp di truyền
08:43
from the worldthế giới outsideở ngoài.
198
508000
3000
từ thế giới bên ngoài.
08:46
So what a fetusthai nhi is learninghọc tập about in uterođã
199
511000
3000
Vậy nên những gì bào thai nhận biết được khi còn trong bụng mẹ
08:49
is not Mozart'sCủa Mozart "MagicMa thuật FluteSáo ngang"
200
514000
2000
không phải là bản nhạc "Magic Flute" của Mozart
08:51
but answerscâu trả lời to questionscâu hỏi much more criticalchỉ trích to its survivalSự sống còn.
201
516000
4000
mà là những câu trả lời đóng vai trò thiết yếu cho sự tồn tại của chính đứa bé.
08:55
Will it be bornsinh ra into a worldthế giới of abundancesự phong phú
202
520000
2000
Liệu đứa bé sẽ được sinh ra trong một gia cảnh sung túc
08:57
or scarcitysự khan hiếm?
203
522000
2000
hay thiếu thốn?
08:59
Will it be safean toàn and protectedbảo vệ,
204
524000
3000
Được chở che, chăm sóc
09:02
or will it faceđối mặt constantkhông thay đổi dangersnguy hiểm and threatsmối đe dọa?
205
527000
3000
hay phải đối mặt với những hiểm nguy và đe dọa?
09:05
Will it livetrực tiếp a long, fruitfulhiệu quả life
206
530000
2000
Liệu trẻ có được sống một cuộc sống dài lâu và tươi đẹp
09:07
or a shortngắn, harriedharried one?
207
532000
3000
hay ngắn ngủi và vội vã?
09:10
The pregnantcó thai woman'sngười phụ nữ dietchế độ ăn and stressnhấn mạnh levelcấp độ in particularcụ thể
208
535000
3000
Đặc biệt, mức độ ăn kiêng và căng thẳng của người phụ nữ mang thai
09:13
providecung cấp importantquan trọng cluesmanh mối to prevailingThịnh hành conditionsđiều kiện
209
538000
3000
cũng đưa ra những gợi ý quan trọng về điều kiện tồn tại của bé,
09:16
like a fingerngón tay liftednâng lên to the windgió.
210
541000
3000
như một ngón tay lớn lên trong gió.
09:19
The resultingkết quả là tuningđiều chỉnh and tweakingtinh chỉnh
211
544000
2000
Sự điều chỉnh có định hướng
09:21
of a fetus'thai nhi brainóc and other organsbộ phận cơ thể
212
546000
3000
của bộ não thai nhi và các bộ phận khác trong cơ thể
09:24
are partphần of what give us humanscon người
213
549000
2000
là một trong những đặc tính riêng biệt chỉ con người mới sở hữu.
09:26
our enormousto lớn flexibilityMềm dẻo,
214
551000
2000
Khả năng thích ứng linh hoạt,
09:28
our abilitycó khả năng to thrivephát đạt
215
553000
2000
khả năng ứng phó
09:30
in a hugekhổng lồ varietyđa dạng of environmentsmôi trường,
216
555000
2000
trước sự đa dạng của môi trường sống,
09:32
from the countryQuốc gia to the citythành phố,
217
557000
2000
từ nông thôn đến thành phố,
09:34
from the tundraĐài nguyên to the desertSa mạc.
218
559000
3000
từ lãnh nguyên lạnh giá đến sa mạc cằn cỗi.
09:37
To concludekết luận, I want to tell you two storiesnhững câu chuyện
219
562000
2000
Để kết thúc phần này, tôi muốn kể cho các bạn nghe hai câu chuyện
09:39
about how mothersmẹ teachdạy theirhọ childrenbọn trẻ about the worldthế giới
220
564000
3000
về cách thức mà những người mẹ đã dạy cho đứa bé biết về thế giới xung quanh
09:42
even before they're bornsinh ra.
221
567000
3000
trước khi chúng chào đời.
09:46
In the autumnmùa thu of 1944,
222
571000
2000
Vào mùa thu năm 1944
09:48
the darkestđen tối nhất daysngày of WorldTrên thế giới WarChiến tranh IIII,
223
573000
3000
những ngày đen tối nhất của Chiến Tranh Thế Giới thứ II,
09:51
GermanĐức troopsbinh lính blockadedblockaded WesternTây HollandHà Lan,
224
576000
3000
Quân đội Đức phong tỏa phía Tây của Hà Lan,
09:54
turningquay away all shipmentslô hàng of foodmón ăn.
225
579000
3000
và cùng lúc, vứt bỏ hết các chuyến hàng chở lương thực, thực phẩm.
09:57
The openingkhai mạc of the Nazi'sĐức Quốc xã siegecuộc vây hãm
226
582000
2000
Cuộc vây hãm của Đảng Quốc Xã này
09:59
was followedtheo sau by one of the harshestkhắc nghiệt nhất wintersmùa đông in decadesthập kỷ --
227
584000
3000
đã diễn ra ngay trong mùa đông buốt giá - một trong những mùa đông khắc nghiệt nhất trong vài thập kỷ qua.
10:02
so coldlạnh the waterNước in the canalsKênh đào frozeđóng băng solidchất rắn.
228
587000
4000
Trời lạnh đến nỗi các con kênh đều bị đóng băng.
10:06
SoonSớm foodmón ăn becameđã trở thành scarcekhan hiếm,
229
591000
2000
Thực phẩm nhanh chóng trở nên khan hiếm,
10:08
with manynhiều DutchHà Lan survivingsống sót on just 500 caloriescalo a day --
230
593000
4000
nhiều người Hà Lan chỉ được tiêu thụ 500 calo cho một ngày -
10:12
a quarterphần tư of what they consumedtiêu thụ before the warchiến tranh.
231
597000
3000
chỉ bằng một phần tư so với khẩu phần ăn trước chiến tranh.
10:15
As weekstuần of deprivationthiếu thốn stretchedkéo dài into monthstháng,
232
600000
3000
Khi việc thiếu lương thực kéo dài hàng tháng liền,
10:18
some resortedresorted to eatingĂn tuliptulip bulbsbóng đèn.
233
603000
3000
một vài người đã phải ăn củ của hoa tulip.
10:21
By the beginningbắt đầu of MayCó thể,
234
606000
2000
Đầu tháng năm,
10:23
the nation'scủa quốc gia carefullycẩn thận rationedphối foodmón ăn reservedự trữ
235
608000
2000
nguồn lương thực dự trữ vốn dĩ đã hạn chế của quốc gia
10:25
was completelyhoàn toàn exhaustedkiệt sức.
236
610000
2000
bị cạn kiệt hoàn toàn.
10:27
The specterbóng ma of masskhối lượng starvationđói khát loomedphổ biến.
237
612000
3000
Bóng ma chết chóc của nạn đói bao trùm khắp nơi.
10:30
And then on MayCó thể 5ththứ, 1945,
238
615000
3000
Và đến ngày 5 tháng 5 năm 1945,
10:33
the siegecuộc vây hãm cameđã đến to a suddenđột nhiên endkết thúc
239
618000
2000
cuộc vây hãm kết thúc đột ngột
10:35
when HollandHà Lan was liberatedgiải phóng
240
620000
2000
khi Hà Lan được giải phóng
10:37
by the AlliesĐồng minh.
241
622000
2000
với sự trợ giúp của Các Nước Liên Bang.
10:39
The "HungerĐói WinterMùa đông," as it cameđã đến to be knownnổi tiếng,
242
624000
3000
Người ta cho rằng "Mùa Đông Đói kém" này
10:42
killedbị giết some 10,000 people
243
627000
2000
đã giết chết khoảng 10,000 người
10:44
and weakenedyếu đi thousandshàng nghìn more.
244
629000
2000
và làm cho hàng ngàn người khác lâm vào bệnh tật.
10:46
But there was anotherkhác populationdân số that was affectedbị ảnh hưởng --
245
631000
3000
Và một phần dân số khác cũng bị ảnh hưởng --
10:49
the 40,000 fetusesbào thai
246
634000
2000
40,000 bào thai
10:51
in uterođã duringsuốt trong the siegecuộc vây hãm.
247
636000
3000
trong bụng mẹ vào thời điểm cuộc vây hãm đang diễn ra.
10:54
Some of the effectshiệu ứng of malnutritionsuy dinh dưỡng duringsuốt trong pregnancymang thai
248
639000
2000
Sự suy dinh dưỡng trong quá trình mang thai
10:56
were immediatelyngay apparentrõ ràng
249
641000
2000
đã để lại một vài hậu quả rõ ràng ngay sau đó.
10:58
in highercao hơn ratesgiá of stillbirthsstillbirths,
250
643000
2000
Tỷ lệ trẻ bị chết non,
11:00
birthSinh defectskhiếm khuyết, lowthấp birthSinh weightstrọng lượng
251
645000
2000
dị dạng, suy dinh dưỡng
11:02
and infanttrẻ sơ sinh mortalitytử vong.
252
647000
2000
và chết yểu cao hơn.
11:04
But othersKhác wouldn'tsẽ không be discoveredphát hiện ra for manynhiều yearsnăm.
253
649000
3000
Nhưng những hậu quả khác thì chưa hiển hiện ra ngoài trong nhiều năm sau đó.
11:07
DecadesThập kỷ after the "HungerĐói WinterMùa đông,"
254
652000
2000
Hàng thập niên sau "Mùa Đông Đói",
11:09
researchersCác nhà nghiên cứu documentedtài liệu
255
654000
2000
các nhà nghiên cứu đã ghi nhận lại những trường hợp
11:11
that people whose mothersmẹ were pregnantcó thai duringsuốt trong the siegecuộc vây hãm
256
656000
4000
một số người ra đời trong thời kỳ đó
11:15
have more obesitybéo phì, more diabetesBệnh tiểu đường
257
660000
2000
có khuynh hướng mắc phải bệnh béo phì, tiểu đường
11:17
and more hearttim diseasedịch bệnh in latermột lát sau life
258
662000
3000
và các bệnh liên quan đến tim mạch khi về già
11:20
than individualscá nhân who were gestatedcó thai underDưới normalbình thường conditionsđiều kiện.
259
665000
3000
hơn những người có điều kiện phát triển bình thường trong bụng mẹ.
11:23
These individuals'cá nhân' prenataltrước khi sinh experiencekinh nghiệm of starvationđói khát
260
668000
4000
Những cá thể đã trải qua tình trạng thiếu dinh dưỡng trong thời kỳ còn là bào thai
11:27
seemsdường như to have changedđã thay đổi theirhọ bodiescơ thể
261
672000
2000
có vẻ như đã thay đổi cơ thể họ
11:29
in myriadvô số wayscách.
262
674000
2000
theo vô số hướng khác nhau.
11:31
They have highercao hơn bloodmáu pressuresức ép,
263
676000
2000
Họ phải chịu chứng cao huyết áp,
11:33
poorernghèo cholesterolcholesterol profilesHồ sơ
264
678000
2000
thiếu cholesterol,
11:35
and reducedgiảm glucoseglucose tolerancelòng khoan dung --
265
680000
2000
hạ đường huyết,
11:37
a precursortiền thân of diabetesBệnh tiểu đường.
266
682000
3000
và chứng tiền tiểu đường.
11:40
Why would undernutritionundernutrition in the wombtử cung
267
685000
2000
Tại sao việc thiếu dinh dưỡng trong bụng mẹ
11:42
resultkết quả in diseasedịch bệnh latermột lát sau?
268
687000
2000
lại gây ra những chứng bệnh như vậy?
11:44
One explanationgiải trình
269
689000
2000
Người ta lý giải rằng
11:46
is that fetusesbào thai are makingchế tạo the besttốt of a badxấu situationtình hình.
270
691000
3000
đó là vì các bào thai đã cố tồn tại trong điều kiện khắc nghiệt nhất.
11:49
When foodmón ăn is scarcekhan hiếm,
271
694000
2000
Khi thực phẩm trở nên khan hiếm,
11:51
they divertchuyển hướng nutrientschất dinh dưỡng towardsvề hướng the really criticalchỉ trích organđàn organ, the brainóc,
272
696000
3000
các bào thai đã chuyển nguồn dinh dưỡng đến bộ phận thiết yếu nhất trong cơ thể, đó là não,
11:54
and away from other organsbộ phận cơ thể
273
699000
2000
và dành ít dưỡng chất hơn cho những bộ phận khác,
11:56
like the hearttim and liverGan.
274
701000
2000
như tim và gan.
11:58
This keepsgiữ the fetusthai nhi alivesống sót in the short-termthời gian ngắn,
275
703000
3000
Điều này sẽ giúp bào thai duy trì sự sống trong thời gian ngắn,
12:01
but the billhóa đơn comesđến dueđến hạn latermột lát sau on in life
276
706000
3000
nhưng hệ quả tất yếu sẽ đến sau này -
12:04
when those other organsbộ phận cơ thể, deprivedtước earlysớm on,
277
709000
2000
những bộ phận bị thiếu dinh dưỡng trước đó
12:06
becometrở nên more susceptiblenhạy cảm to diseasedịch bệnh.
278
711000
3000
dễ tổn thương và dễ mắc bệnh.
12:09
But that mayTháng Năm not be all that's going on.
279
714000
3000
Nhưng có thể đó chưa phải là tất cả những gì đang diễn ra.
12:12
It seemsdường như that fetusesbào thai are takinglấy cuestín hiệu
280
717000
2000
Dường như những bào thai được chỉ dẫn
12:14
from the intrauterinetrong tử cung environmentmôi trường
281
719000
3000
từ trong bụng mẹ
12:17
and tailoringcắt may theirhọ physiologysinh lý học accordinglycho phù hợp.
282
722000
2000
để điều chỉnh chức năng sinh lý một cách phù hợp.
12:19
They're preparingchuẩn bị themselvesbản thân họ
283
724000
2000
Chúng tự trang bị cho mình
12:21
for the kindloại of worldthế giới they will encountergặp gỡ
284
726000
2000
để thích nghi với thế giới mà chúng sắp phải đối mặt
12:23
on the other sidebên of the wombtử cung.
285
728000
2000
ngay bên ngoài bụng mẹ.
12:25
The fetusthai nhi adjustsđiều chỉnh its metabolismsự trao đổi chất
286
730000
2000
Bào thai điều chỉnh quá trình trao đổi chất
12:27
and other physiologicalSinh lý processesquy trình
287
732000
3000
và các quá trình sinh lý học
12:30
in anticipationdự đoán of the environmentmôi trường that awaitsđang chờ it.
288
735000
3000
để phù hợp với môi trường đang chờ đợi nó.
12:33
And the basisnền tảng of the fetus'thai nhi predictiondự đoán
289
738000
3000
Và cơ sở thông tin cho các bào thai
12:36
is what its mothermẹ eatsăn.
290
741000
2000
đó là dựa vào những gì mẹ chúng ăn.
12:38
The mealsBữa ăn a pregnantcó thai womanđàn bà consumestiêu thụ
291
743000
2000
Bữa ăn mà một phụ nữ mang thai hấp thụ
12:40
constitutechiếm a kindloại of storycâu chuyện,
292
745000
2000
được xem như một câu chuyện,
12:42
a fairynàng tiên talecâu chuyện of abundancesự phong phú
293
747000
2000
một chuyện cổ tích về sự sung túc đủ đầy
12:44
or a grimtồi tệ chroniclebiên niên sử of deprivationthiếu thốn.
294
749000
3000
hoặc một chuỗi của những thiếu thốn, nghèo khổ.
12:47
This storycâu chuyện impartskiến thức sâu rộng informationthông tin
295
752000
3000
Câu chuyện này truyền đạt thông tin
12:50
that the fetusthai nhi usessử dụng
296
755000
2000
đến bào thai
12:52
to organizetổ chức its bodythân hình and its systemshệ thống --
297
757000
2000
và giúp bào thai cấu trúc cơ thế và hệ cơ quan của nó --
12:54
an adaptationthích nghi to prevailingThịnh hành circumstanceshoàn cảnh
298
759000
3000
để phù hợp với những điều kiện sống
12:57
that facilitatestạo điều kiện cho its futureTương lai survivalSự sống còn.
299
762000
3000
sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sự tồn tại của nó trong tương lai.
13:00
FacedPhải đối mặt with severelynghiêm trọng limitedgiới hạn resourcestài nguyên,
300
765000
3000
Đối mặt với nguồn lực cực kỳ khan hiếm,
13:03
a smaller-sizedcó kích thước nhỏ hơn childđứa trẻ with reducedgiảm energynăng lượng requirementsyêu cầu
301
768000
3000
một đứa trẻ có thể trạng nhỏ bé với nhu cầu năng lượng khiêm tốn
13:06
will, in factthực tế, have a better chancecơ hội
302
771000
2000
thực ra sẽ có nhiều cơ hội hơn
13:08
of livingsống to adulthoodtuổi trưởng thành.
303
773000
2000
để sống đến tuổi trưởng thành.
13:10
The realthực troublerắc rối comesđến
304
775000
2000
Vấn đề chỉ thật sự xuất hiện
13:12
when pregnantcó thai womenđàn bà are, in a sensegiác quan, unreliablekhông đáng tin cậy narratorskể,
305
777000
3000
khi những người phụ nữ mang thai, theo một cách nào đó, lại là những người kể chuyện không chính xác,
13:15
when fetusesbào thai are led
306
780000
2000
khi các bào thai nhận được thông tin
13:17
to expectchờ đợi a worldthế giới of scarcitysự khan hiếm
307
782000
2000
về một thế giới khan hiếm bên ngoài bụng mẹ
13:19
and are bornsinh ra insteadthay thế into a worldthế giới of plentynhiều.
308
784000
3000
nhưng cuối cùng, chúng lại được sinh ra trong một gia cảnh đầy đủ, sung túc.
13:22
This is what happenedđã xảy ra to the childrenbọn trẻ of the DutchHà Lan "HungerĐói WinterMùa đông."
309
787000
3000
Đây là những gì xảy ra với những đứa trẻ của Hà Lan vào "Mùa Đông Đói".
13:25
And theirhọ highercao hơn ratesgiá of obesitybéo phì,
310
790000
2000
Và tỷ lệ cao hơn của bệnh béo phì,
13:27
diabetesBệnh tiểu đường and hearttim diseasedịch bệnh
311
792000
2000
tiểu đường và bệnh tim mạch
13:29
are the resultkết quả.
312
794000
2000
là kết quả của việc đó.
13:31
BodiesCơ quan that were builtđược xây dựng to hangtreo ontotrên everymỗi caloriecalorie
313
796000
3000
Những cơ thể mà trước đây phải chắt chiu từng calorie
13:34
foundtìm themselvesbản thân họ swimmingbơi lội in the superfluousthừa caloriescalo
314
799000
2000
thì nay lại được cung cấp một nguồn calories dồi dào
13:36
of the post-warsau chiến tránh WesternTây dietchế độ ăn.
315
801000
3000
từ chế độ dinh dưỡng thời hậu chiến tranh phía Tây.
13:39
The worldthế giới they had learnedđã học about while in uterođã
316
804000
3000
Thế giới mà chúng nhận thức trong bụng mẹ
13:42
was not the sametương tự
317
807000
2000
hóa ra lại không giống
13:44
as the worldthế giới into which they were bornsinh ra.
318
809000
3000
với thế giới mà chúng được sinh ra.
13:47
Here'sĐây là anotherkhác storycâu chuyện.
319
812000
2000
Và đây là một câu chuyện khác.
13:49
At 8:46 a.m. on SeptemberTháng chín 11ththứ, 2001,
320
814000
4000
Vào lúc 8:46 sáng ngày 11 tháng 09 năm 2001,
13:53
there were tenshàng chục of thousandshàng nghìn of people
321
818000
2000
có khoảng hàng ngàn người
13:55
in the vicinityvùng lân cận of the WorldTrên thế giới TradeThương mại CenterTrung tâm
322
820000
2000
trong khu Trung Tâm Thương Mại Thế Giới
13:57
in NewMới YorkYork --
323
822000
2000
tại New York --
13:59
commuterscommuters spillingtràn off trainstàu hỏa,
324
824000
2000
đã đổ xô ra khỏi tàu lửa,
14:01
waitresseswaitresses settingcài đặt tablesnhững cái bàn for the morningbuổi sáng rushvội vã,
325
826000
3000
các cô phục vụ chuẩn bị bàn ghế cho một buổi sáng đông đúc,
14:04
brokersmôi giới alreadyđã workingđang làm việc the phonesđiện thoại on WallBức tường StreetStreet.
326
829000
4000
các nhà môi giới đang làm việc trên điện thoại tại phố Wall.
14:08
1,700 of these people were pregnantcó thai womenđàn bà.
327
833000
3000
1.700 người trong số những người này là các phụ nữ đang mang thai.
14:11
When the planesmáy bay strucktấn công and the towerstháp collapsedsụp đổ,
328
836000
3000
Khi chứng kiến cảnh máy bay đâm thẳng vào hai tòa tháp và chúng đổ sập xuống,
14:14
manynhiều of these womenđàn bà experiencedcó kinh nghiệm the sametương tự horrorsnỗi kinh hoàng
329
839000
3000
rất nhiều phụ nữ mang thai đã bị ám ảnh bởi nỗi kinh hoàng đó -
14:17
inflictedgây ra on other survivorsngười sống sót of the disasterthảm họa --
330
842000
3000
nó cũng ảnh hưởng đến những người sống sót khác trong thảm họa này -
14:20
the overwhelmingáp đảo chaoshỗn loạn and confusionsự nhầm lẫn,
331
845000
2000
sự hỗn loạn tràn ngập khắp nơi,
14:22
the rollinglăn cloudsđám mây
332
847000
2000
những đám mây cuộn tròn
14:24
of potentiallycó khả năng toxicchất độc dustbụi bặm and debrismảnh vỡ,
333
849000
4000
bụi và xà bần,
14:28
the heart-poundingtrái tim-pounding fearnỗi sợ for theirhọ livescuộc sống.
334
853000
2000
nỗi sợ hãi về cái chết làm tim đập liên hồi.
14:30
About a yearnăm after 9/11,
335
855000
2000
Một năm sau sau thảm họa 9/11,
14:32
researchersCác nhà nghiên cứu examinedkiểm tra a groupnhóm of womenđàn bà
336
857000
3000
các nhà nghiên cứu đã kiểm tra một nhóm phụ nữ
14:35
who were pregnantcó thai
337
860000
2000
mang thai
14:37
when they were exposedlộ ra to the WorldTrên thế giới TradeThương mại CenterTrung tâm attacktấn công.
338
862000
2000
đã từng chứng kiến cuộc tấn công vào Tòa Nhà thương mại thế giới.
14:39
In the babiesđứa trẻ of those womenđàn bà
339
864000
2000
Những đứa con của những người phụ nữ này
14:41
who developedđã phát triển post-traumaticsau chấn thương stressnhấn mạnh syndromehội chứng, or PTSDPTSD,
340
866000
3000
bắt đầu có những dấu hiệu của chứng rối loạn hậu chấn thương tâm lý, gọi tắt là PTSD,
14:44
followingtiếp theo theirhọ ordealthử thách,
341
869000
2000
vì những gì họ đã trải qua.
14:46
researchersCác nhà nghiên cứu discoveredphát hiện ra a biologicalsinh học markerđánh dấu
342
871000
3000
Các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra một đặc điểm về mặt sinh học
14:49
of susceptibilitytính nhạy cảm to PTSDPTSD --
343
874000
2000
có khả năng dẫn đến chứng PTSD -
14:51
an effecthiệu ứng that was mostphần lớn pronouncedphát âm
344
876000
3000
một tác động được nhắc đến nhiều nhất
14:54
in infantstrẻ sơ sinh whose mothersmẹ experiencedcó kinh nghiệm the catastrophetai biến
345
879000
3000
đối với những đứa trẻ có mẹ đã trải qua những biến cố
14:57
in theirhọ thirdthứ ba trimesterTam cá nguyệt.
346
882000
2000
trong ba tháng cuối của thai kỳ.
14:59
In other wordstừ ngữ,
347
884000
2000
Hay nói cách khác,
15:01
the mothersmẹ with post-traumaticsau chấn thương stressnhấn mạnh syndromehội chứng
348
886000
3000
những người mẹ với chứng rối loạn hậu chấn thương tâm lý
15:04
had passedthông qua on a vulnerabilitytính dễ tổn thương to the conditionđiều kiện
349
889000
3000
sẽ chuyển tiếp tình trạng dễ tổn thương của mình
15:07
to theirhọ childrenbọn trẻ while they were still in uterođã.
350
892000
3000
vào đứa con trong lúc chúng vẫn còn trong bụng.
15:10
Now considerxem xét this:
351
895000
2000
Và bây giờ hãy nghĩ về điều này:
15:12
post-traumaticsau chấn thương stressnhấn mạnh syndromehội chứng
352
897000
2000
Chứng rối loạn hậu chấn thương tâm lý
15:14
appearsxuất hiện to be a reactionphản ứng to stressnhấn mạnh goneKhông còn very wrongsai rồi,
353
899000
3000
là một phản ứng sai lệch của cơ thể nhằm chống lại căng thẳng,
15:17
causinggây ra its victimsnạn nhân tremendousto lớn unnecessarykhông cần thiết sufferingđau khổ.
354
902000
4000
khiến cho nạn nhân phải chịu đựng vô vàn đau đớn một cách không cần thiết.
15:21
But there's anotherkhác way of thinkingSuy nghĩ about PTSDPTSD.
355
906000
3000
Nhưng có một cách nghĩ khác về PTSD.
15:24
What looksnhìn like pathologybệnh lý học to us
356
909000
3000
Cái hiện tượng mà chúng ta xem như một bệnh lý
15:27
mayTháng Năm actuallythực ra be a usefulhữu ích adaptationthích nghi
357
912000
2000
đôi khi lại là một sự thích nghi hữu dụng
15:29
in some circumstanceshoàn cảnh.
358
914000
2000
trong một vài trường hợp.
15:31
In a particularlyđặc biệt dangerousnguy hiểm environmentmôi trường,
359
916000
3000
Nhất là trong một môi trường nguy hiểm,
15:34
the characteristicđặc trưng manifestationsbiểu hiện of PTSDPTSD --
360
919000
3000
những biểu hiện đặc trưng của PTSD --
15:37
a hyper-awarenesssiêu nâng cao nhận thức of one'scủa một người surroundingsvùng lân cận,
361
922000
3000
sự chú ý thái quá đến môi trường xung quanh,
15:40
a quick-triggerkích hoạt nhanh chóng responsephản ứng to dangernguy hiểm --
362
925000
3000
khả năng phản ứng nhanh đối với nguy hiểm --
15:43
could savetiết kiệm someone'scủa ai đó life.
363
928000
3000
có thể cứu được bản thân người đó.
15:46
The notionkhái niệm that the prenataltrước khi sinh transmissiontruyền tải of PTSDPTSD riskrủi ro is adaptivethích nghi
364
931000
4000
Có người cho rằng sự di truyền triệu chứng PTSD từ trong bụng mẹ mang tính thích ứng
15:50
is still speculativesuy đoán,
365
935000
2000
chỉ là suy đoán mà thôi,
15:52
but I find it ratherhơn poignantchua cay.
366
937000
3000
nhưng tôi cảm thấy ý kiến này tương đối hợp lý.
15:55
It would mean that, even before birthSinh,
367
940000
2000
Nó có nghĩa là, thậm chí trong thời kỳ thai nghén,
15:57
mothersmẹ are warningcảnh báo theirhọ childrenbọn trẻ
368
942000
2000
những người mẹ đã báo hiệu cho đứa bé
15:59
that it's a wildhoang dã worldthế giới out there,
369
944000
2000
rằng ngoài kia là một thế giới dữ dội,
16:01
tellingnói them, "Be carefulcẩn thận."
370
946000
3000
họ nói với chúng rằng, "Cẩn thận con nhé."
16:04
Let me be cleartrong sáng.
371
949000
2000
Cho tôi được giải thích thêm.
16:06
FetalThai nhi originsnguồn gốc researchnghiên cứu is not about blamingđổ lỗi womenđàn bà
372
951000
3000
Nghiên cứu về bào thai không nhằm đổ lỗi cho người mẹ
16:09
for what happensxảy ra duringsuốt trong pregnancymang thai.
373
954000
2000
về những gì xảy ra trong quá trình mang thai,
16:11
It's about discoveringkhám phá how besttốt to promoteQuảng bá
374
956000
3000
mà là tìm ra cách tốt nhất để cải thiện
16:14
the healthSức khỏe and well-beinghạnh phúc of the nextkế tiếp generationthế hệ.
375
959000
3000
sức khỏe và thể trạng của thế hệ tiếp theo.
16:17
That importantquan trọng effortcố gắng mustphải includebao gồm a focustiêu điểm
376
962000
2000
Nỗ lực quan trọng phải bao gồm việc tập trung
16:19
on what fetusesbào thai learnhọc hỏi
377
964000
2000
vào quá trình nhận thức của bào thai
16:21
duringsuốt trong the ninechín monthstháng they spendtiêu in the wombtử cung.
378
966000
3000
trong chín tháng ở trong bụng mẹ.
16:24
LearningHọc tập is one of life'scuộc đời mostphần lớn essentialCần thiết activitieshoạt động,
379
969000
3000
Nhận thức là một trong những hoạt động trọng yếu nhất của con người
16:27
and it beginsbắt đầu much earliersớm hơn
380
972000
2000
và nó bắt đầu ở một giai đoạn sớm hơn nhiều
16:29
than we ever imaginedtưởng tượng.
381
974000
2000
so với những gì chúng ta từng nghĩ.
16:31
Thank you.
382
976000
2000
Xin cảm ơn.
16:33
(ApplauseVỗ tay)
383
978000
7000
Vỗ tay
Translated by Tam Trinh Thi Thu
Reviewed by Maya Pham

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Annie Murphy Paul - Science author
Annie Murphy Paul investigates how life in the womb shapes who we become.

Why you should listen

To what extent the conditions we encounter before birth influence our individual characteristics? It‘s the question at the center of fetal origins, a relatively new field of research that measures how the effects of influences outside the womb during pregnancy can shape the physical, mental and even emotional well-being of the developing baby for the rest of its life.

Science writer Annie Murphy Paul calls it a gray zone between nature and nurture in her book Origins, a history and study of this emerging field structured around a personal narrative -- Paul was pregnant with her second child at the time. What she finds suggests a far more dynamic nature between mother and fetus than typically acknowledged, and opens up the possibility that the time before birth is as crucial to human development as early childhood.

Read Annie Murphy Paul's essay on CNN.com>>

More profile about the speaker
Annie Murphy Paul | Speaker | TED.com