ABOUT THE SPEAKER
Robert Thurman - Buddhist scholar
The first American to be ordained a Tibetan Monk by the Dalai Lama, Robert A.F. Thurman is a scholar, author and tireless proponent of peace.

Why you should listen

Tenzin Robert Thurman became a Tibetan monk at age 24. He's a professor of Indo-Tibetan Buddhist studies at Columbia University, and co-founder of Tibet House US, a nonprofit dedicated to the preservation and promotion of Tibetan civilization.

Thurman's focus is on the balance between inner insight and cultural harmony. In interpreting the teachings of Buddha, he argues that happiness can be reliable and satisfying in an enduring way without depriving others.

He has translated many Buddhist Sutras, or teachings, and written many books, recently taking on the topic of Anger for the recent Oxford series on the seven deadly sins. He maintains a podcast on Buddhist topics. And yes, he is Uma's dad.

More profile about the speaker
Robert Thurman | Speaker | TED.com
TEDSalon 2006

Robert Thurman: We can be Buddhas

Bob Thurman nói rằng chúng ta đều có thể là những vị Phật.

Filmed:
2,047,266 views

Trong thế giới siêu kết nối ngày nay, chúng ta có thể biết mọi thứ vào mọi thời điểm. Và cuộc khai sáng toàn diện này, theo nhà nghiên cứu Phật giáo Bob Thurman, là bước đầu tiên tiến đến bản chất đức Phật của chúng ta.
- Buddhist scholar
The first American to be ordained a Tibetan Monk by the Dalai Lama, Robert A.F. Thurman is a scholar, author and tireless proponent of peace. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:31
Thank you.
0
6000
4000
Cảm ơn.
00:35
And I feel like this wholetoàn thể eveningtối has been very amazingkinh ngạc to me.
1
10000
4000
Tôi cảm thấy đêm nay thật tuyệt vời.
00:39
I feel it's sortsắp xếp of like the VimalakirtiVimalakirti SutraSutra,
2
14000
4000
Tôi cảm thấy nó giống như Vimalakirti Sutra,
00:43
an ancientxưa work from ancientxưa IndiaẤn Độ
3
18000
3000
một công trình cổ đại của Ấn Độ cổ đại,
00:46
in which the BuddhaĐức Phật appearsxuất hiện at the beginningbắt đầu and a wholetoàn thể bunch of people
4
21000
6000
trong đó đức Phật xuất hiện ngay từ đầu và rất nhiều người
00:52
come to see him from the biggestlớn nhất citythành phố in the areakhu vực, VaishaliVaishali,
5
27000
4000
đến để xem Ngài từ thành phố lớn nhất trong vùng, Vaisali,
00:56
and they bringmang đến some sortsắp xếp of jeweledJeweled parasolsdù che nắng to make an offeringchào bán to him.
6
31000
4000
và mang theo 1 loại lọng dù trang trí dâng lên Ngài.
01:00
All the youngtrẻ people, actuallythực ra, from the citythành phố.
7
35000
3000
Tất cả người trẻ tuổi, thật ra, từ thành phố
01:03
The old fogeysfogeys don't come because they're madđiên at BuddhaĐức Phật,
8
38000
5000
-- những con người cổ hủ không đến vì họ nổi điên với đức Phật,
01:08
because when he cameđã đến to theirhọ citythành phố he acceptedchấp nhận --
9
43000
2000
vì khi Ngài đến thành phố của họ mà Ngài đã đồng ý --
01:10
he always acceptschấp nhận the first invitationlời mời that comesđến to him, from whoeverbất cứ ai it is,
10
45000
4000
Ngài luôn chấp nhận lời mời đầu tiên được đưa ra, bất kể từ ai,
01:14
and the localđịa phương geishaGeisha, a movie-starngôi sao điện ảnh sortsắp xếp of personngười,
11
49000
4000
và những vũ nữ địa phương, những người giống như ngôi sao điện ảnh,
01:18
racedđua the eldersgià of the citythành phố in a chariotxe ngựa and invitedđược mời him first.
12
53000
3000
kéo theo những người già trong thành phố và mời Ngài đầu tiên.
01:21
So he was hangingtreo out with the moviebộ phim starngôi sao, and of coursekhóa học they were grumblingphàn nàn gì cả:
13
56000
4000
Nên Ngài đã đi với những ngôi sao điện ảnh, và tất nhiên họ đã lầm bầm:
01:25
"He's supposedgiả định to be religiousTôn giáo and all this.
14
60000
2000
"Ngài đáng lẽ phải sùng đạo lắm.
01:27
What's he doing over there at Amrapali'sCủa Amrapali housenhà ở with all his 500 monksCác nhà sư,"
15
62000
5000
Những vệc Ngài đang làm tại nhà Amrapali với 500 nhà sư khác,"
01:32
and so on. They were all grumblingphàn nàn gì cả, and so they boycottedtẩy chay him.
16
67000
4000
và còn nữa. Tất cả họ đều lầm bầm, và rồi họ tẩy chay Ngài.
01:36
They wouldn'tsẽ không go listen to him.
17
71000
1000
Họ không đi nghe Ngài nữa.
01:37
But the youngtrẻ people all cameđã đến.
18
72000
2000
Nhưng tất cả những người trẻ đã đến.
01:39
And they broughtđưa this kindloại of a jeweledJeweled parasolô, and they put it on the groundđất.
19
74000
4000
Họ mang theo loại dù trang sức này và đặt chúng dưới đất.
01:43
And as soonSớm as they had laidđặt all these,
20
78000
2000
Ngay khi họ đã đặt xuống,
01:45
all theirhọ biglớn stackcây rơm of these jeweledJeweled parasolsdù che nắng that they used to carrymang in ancientxưa IndiaẤn Độ,
21
80000
5000
tất cả những đống dù trang trí của họ mà họ thường mang ở Ấn Độ cổ đại,
01:50
he performedthực hiện a kindloại of specialđặc biệt effecthiệu ứng which madethực hiện it into a giantkhổng lồ planetariumPlanetarium,
22
85000
7000
Ngài trình diễn một hiệu ứng đặc biệt, biến nó thành một mô hình vũ trụ khổng lồ,
01:57
the wonderngạc nhiên of the universevũ trụ. EveryoneTất cả mọi người lookednhìn in that, and they saw in there
23
92000
3000
làm kinh ngạc cả tạo hóa. Mọi người nhìn vào đó và họ thấy
02:00
the totaltoàn bộ interconnectednessinterconnectedness of all life in all universesvũ trụ.
24
95000
4000
sự kết nối toàn diện của cuộc sống trong vũ trụ.
02:04
And of coursekhóa học, in the BuddhistPhật giáo cosmosvũ trụ there are millionshàng triệu and billionshàng tỷ of planetsnhững hành tinh
25
99000
4000
Và tất nhiên, trong tư tưởng Phật giáo có hàng triệu, hành tỉ hành tinh
02:08
with humanNhân loại life on it,
26
103000
2000
có sự sống con người,
02:10
and enlightenedgiác ngộ beingschúng sanh can see the life on all the other planetsnhững hành tinh.
27
105000
3000
và những tạo vật được khai sáng có thể nhìn thấy sự sống ở hành tinh khác.
02:13
So they don't -- when they look out and they see those lightsđèn that you showedcho thấy
28
108000
3000
Nên họ không thấy, khi họ nhìn ra và trông thấy ánh sáng mà bạn cho họ thấy
02:16
in the skybầu trời -- they don't just see sortsắp xếp of piecesmiếng of mattervấn đề burningđốt
29
111000
4000
trên bần trời, họ không chỉ thấy vật chất cháy tàn
02:20
or rocksđá or flamesngọn lửa or gaseskhí explodingbùng nổ.
30
115000
4000
đá, lửa, hay khí phát nổ.
02:24
They actuallythực ra see landscapesphong cảnh and humanNhân loại beingschúng sanh
31
119000
2000
Họ thực sự nhìn thấy những khung cảnh của con người sống
02:26
and godsthần and dragonscon rồng and serpentcon rắn beingschúng sanh and goddessesnữ thần and things like that.
32
121000
6000
các vị thần và rồng, rắn, thần thánh và những điều như thế.
02:32
He madethực hiện that specialđặc biệt effecthiệu ứng at the beginningbắt đầu
33
127000
2000
Ngài tạo ra hiệu ứng đặc biệt đó ngay từ đầu
02:34
to get everyonetất cả mọi người to think about interconnectionkết nối
34
129000
3000
để mọi người nghĩ về sự kết nối lẫn nhau
02:37
and interconnectednessinterconnectedness and how everything in life was totallyhoàn toàn interconnectedkết nối.
35
132000
5000
và cách mọi vật trong cuộc sống liên kết với nhau.
02:42
And then LeileiLeiLei -- I know his other nameTên -- told us about interconnectionkết nối,
36
137000
8000
Và tồi Leikei -- tôi còn biết tên khác của ông ta -- nói cho chúng tôi về sự kết nối đó,
02:50
and how we're all totallyhoàn toàn interconnectedkết nối here,
37
145000
3000
và cách chúng ta hoàn tòn kết nối với nhau,
02:53
and how we'vechúng tôi đã all knownnổi tiếng eachmỗi other. And of coursekhóa học in the BuddhistPhật giáo universevũ trụ,
38
148000
3000
cách chúng ta biết nhau. Và tất nhiên trong vũ trụ Phật giáo,
02:56
we'vechúng tôi đã alreadyđã donelàm xong this alreadyđã billionshàng tỷ of timeslần in manynhiều, manynhiều lifetimeskiếp sống in the pastquá khứ.
39
151000
5000
chúng ta đã làm việc này hàng tỉ năm, trong nhiều kiếp trước.
03:01
And I didn't give the talk always. You did, and we had to watch you, and so forthra.
40
156000
9000
Tôi không phải lúc nào cũng nói về nó. Chính là bạn, và chúng tôi phải theo dõi bạn, cứ như vậy.
03:10
And we're all still tryingcố gắng to, I guessphỏng đoán we're all tryingcố gắng to becometrở nên TEDstersTEDsters,
41
165000
4000
Chúng tôi vẫn đang cố gắng, tôi đoán là cố gắng trở thành những TEDster,
03:14
if that's a modernhiện đại formhình thức of enlightenmentgiác ngộ.
42
169000
4000
nếu đó là một hình thức hiện đại của việc khai sáng.
03:18
I guessphỏng đoán so. Because in a way, if a TEDsterTEDster relatesliên quan to all the interconnectednessinterconnectedness
43
173000
4000
Tôi đoán vậy. Bởi vì theo cách nào đó, nếu một TEDster có liên quan đến sự liên kết toàn diện
03:22
of all the computersmáy vi tính and everything, it's the forgingrèn kim loại of a masskhối lượng awarenessnhận thức,
44
177000
6000
của máy tính và mọi thứ, đó sẽ là sự tiến lên của một ý thức rộng rãi,
03:28
of where everybodymọi người can really know everything
45
183000
2000
của nơi mà mọi người biết hết mọi thứ
03:30
that's going on everywheremọi nơi in the planethành tinh.
46
185000
2000
đang diễn ra mọi nơi trên hành tinh này.
03:32
And thereforevì thế it will becometrở nên intolerablekhông chịu nổi --
47
187000
2000
Và như vậy việc này trở nên quá quắt --
03:34
what compassionlòng trắc ẩn is, is where it will becometrở nên intolerablekhông chịu nổi for us,
48
189000
4000
lòng trắc ẩn là gì, là nơi việc này trở nên không chịu đựng nổi cho chúng ta,
03:38
totallyhoàn toàn intolerablekhông chịu nổi that we sitngồi here in comfortthoải mái and in pleasurevui lòng and enjoyingthưởng thức
49
193000
6000
rất quá quắt rằng chúng ta ngồi đây thoải mái và tận hưởng mọi thứ
03:44
the life of the mindlí trí or whateverbất cứ điều gì it is,
50
199000
2000
cuộc sống tâm linh hay bất kì là thứ gì,
03:46
and there are people who are absolutelychắc chắn rồi riddledthủng with diseasedịch bệnh
51
201000
5000
và có những người đang khốn khổ với bệnh tật
03:51
and they cannotkhông thể have a bitecắn of foodmón ăn and they have no placeđịa điểm,
52
206000
3000
họ không thể có một tí máu và họ không có chỗ,
03:54
or they're beingđang brutalizedbrutalized by some terriblekhủng khiếp personngười and so forthra.
53
209000
3000
hay họ bị hành hung bởi những con người tàn bạo và cứ như vậy.
03:57
It just becomestrở thành intolerablekhông chịu nổi.
54
212000
2000
Nó cứ trở nên quá quắt.
03:59
With all of us knowingbiết everything, we're kindloại of forcedbuộc by technologyCông nghệ
55
214000
6000
Tất cả chúng ta biết mọi thứ, chúng ta dường như được công nghệ đẩy đi
04:05
to becometrở nên BuddhasPhật or something, to becometrở nên enlightenedgiác ngộ.
56
220000
4000
để trở thành những vị Phật hay gì đó, để được khai sáng.
04:09
And of coursekhóa học, we all will be deeplysâu sắc disappointedthất vọng when we do.
57
224000
6000
Và tất nhiên, chúng ta sẽ rất thất vọng nếu điều đó xảy ra.
04:15
Because we think that because we are kindloại of tiredmệt mỏi of what we do,
58
230000
7000
Vì chúng ta nghĩ rằng vì ta chán nản với những việc ta làm,
04:22
a little bitbit tiredmệt mỏi, we do sufferđau khổ.
59
237000
2000
một chút chán nản, chúng ta lao xuống dốc.
04:24
We do enjoythưởng thức our miseryđau khổ in a certainchắc chắn way.
60
239000
3000
Chúng ta trải qua cơn đau khổ theo một cách nào đó.
04:27
We distractlàm mất tập trung ourselveschúng ta from our miseryđau khổ by runningđang chạy around somewheremột vài nơi,
61
242000
3000
Chúng ta cố quên đi nỗi đau bằng cách chạy đi đâu đó,
04:30
but basicallyvề cơ bản we all have this commonchung miseryđau khổ
62
245000
2000
nhưgng cơ bản là chúng ta có nỗi đau chung
04:32
that we are sortsắp xếp of stuckbị mắc kẹt insidephía trong our skinsSkins
63
247000
3000
là chúng ta đều mắc kẹt dưới da
04:35
and everyonetất cả mọi người elsekhác is out there.
64
250000
3000
và mọi người khác thì ở ngoài.
04:38
And occasionallythỉnh thoảng we get togethercùng với nhau with anotherkhác personngười stuckbị mắc kẹt in theirhọ skinda
65
253000
3000
Và thỉnh thoảng chúng ta gặp gỡ người khác cũng bị kẹt dưới da
04:41
and the two of us enjoythưởng thức eachmỗi other, and eachmỗi one triescố gắng to get out of theirhọ ownsở hữu,
66
256000
5000
và hai chúng ta thông cảm cho nhau, và mỗi người đều chán nản để bước ra khỏi vỏ bọc của mình,
04:46
and ultimatelycuối cùng it failsthất bại of coursekhóa học, and then we're back into this thing.
67
261000
4000
và cuối cùng nó thất bại, tất nhiên, và chúng ta quay trở lại điều này.
04:50
Because our egocentricegocentric perceptionnhận thức -- from the Buddha'sCủa Đức Phật pointđiểm of viewlượt xem, misperceptionmisperception --
68
265000
6000
Vì quan niệm ích kỉ -- theo phương diện Phật giáo, một nhận thức sai lầm --
04:56
is that all we are is what is insidephía trong our skinda.
69
271000
4000
là tất cả của chúng ta đều nằm dưới da.
05:00
And it's insidephía trong and outsideở ngoài, selftự and other,
70
275000
3000
Và bên trong và bên ngoài, bản thân và người khác,
05:03
and other is all very differentkhác nhau.
71
278000
1000
và người khác là hoàn toàn khác biệt.
05:04
And everyonetất cả mọi người here is unfortunatelykhông may carryingchở that habitualquen thuộc perceptionnhận thức,
72
279000
3000
Và mọi người ở đây không may là đều mang tư tưởng đó,
05:07
a little bitbit, right?
73
282000
3000
một chút ít, đúng chứ?
05:10
You know, someonengười nào sittingngồi nextkế tiếp to you in a seatghế -- that's OK because you're in a theaterrạp hát,
74
285000
3000
Bạn biết đấy, ai đó ngồi cạnh bạn trên ghế -- điều đó thì ổn thôi vì bạn đang ở trong nhà hát,
05:13
but if you were sittingngồi on a parkcông viên benchBăng ghế and someonengười nào cameđã đến up and satngồi that closegần to you,
75
288000
3000
nhưng nếu bạn ngồi trên ghế công viên và ai bước tới ngồi cạnh bạn,
05:16
you'dbạn muốn freakquái vật out.
76
291000
2000
bạn sẽ điên lên.
05:18
What do they want from me? Like, who'sai that?
77
293000
3000
Họ muốn gì ở tôi? Như là, ai vậy?
05:21
And so you wouldn'tsẽ không sitngồi that closegần to anotherkhác personngười
78
296000
3000
Và vì vậy bạn sẽ không ngồi quá gần một ai đó
05:24
because of your notionkhái niệm that it's you versusđấu với the universevũ trụ -- that's all BuddhaĐức Phật discoveredphát hiện ra.
79
299000
6000
vì bạn để ý rằng bạn đang đi ngược tự nhiên -- đó là tất cả những gì đức Phật tìm ra.
05:30
Because that cosmicvũ trụ basiccăn bản ideaý kiến that it is us all alonemột mình, eachmỗi of us,
80
305000
5000
Vì cái ý tưởng vĩ đại rằng tất cả chúng ta, mỗi người chúng ta,
05:35
and everyonetất cả mọi người elsekhác is differentkhác nhau,
81
310000
3000
và mọi người khác đều khác biệt,
05:38
then that putsđặt us in an impossibleKhông thể nào situationtình hình, doesn't it?
82
313000
3000
thế nên cái gì đưa chúng ta vào tình thế không xoay xở được, phải không?
05:41
Who is it who'sai going to get enoughđủ attentionchú ý from the worldthế giới?
83
316000
3000
Ai sẽ được cả thế giới chú ý?
05:44
Who'sNhững người của going to get enoughđủ out of the worldthế giới?
84
319000
3000
Ai sẽ rút ra được đầy đủ từ thế giới?
05:47
Who'sNhững người của not going to be overruntràn ngập by an infinitevô hạn numbercon số of other beingschúng sanh --
85
322000
3000
Ai sẽ không bị hằng hà sa số những sự vật khác vuợt mặt --
05:50
if you're differentkhác nhau from all the other beingschúng sanh?
86
325000
3000
nếu bạn khác biệt với tất cả những sự vật còn lại?
05:53
So where compassionlòng trắc ẩn comesđến is where you
87
328000
4000
Nơi tình thương có mặt chính là nơi
05:57
surprisinglythật ngạc nhiên discoverkhám phá you losethua yourselfbản thân bạn in some way:
88
332000
5000
bạn phát hiện ra mình đánh mất bản thân bằng một cách nào đó:
06:02
throughxuyên qua artnghệ thuật, throughxuyên qua meditationthiền định, throughxuyên qua understandinghiểu biết, throughxuyên qua knowledgehiểu biết actuallythực ra,
89
337000
5000
qua nghệ thuật, qua y tế, qua kiến thức và thấu hiểu lẫn nhau,
06:07
knowingbiết that you have no suchnhư là boundaryranh giới,
90
342000
2000
biết rằng bạn không có một giới hạn như vậy,
06:09
knowingbiết your interconnectednessinterconnectedness with other beingschúng sanh.
91
344000
3000
biết sự liên kết của bạn với mọi vật khác
06:12
You can experiencekinh nghiệm yourselfbản thân bạn as the other beingschúng sanh
92
347000
3000
Bạn có thể trải nghiệm bản thân như những sự vật khác
06:15
when you see throughxuyên qua the delusionảo tưởng of beingđang separatedly thân from them.
93
350000
5000
khi bạn trông thấy qua ảo tưởng là đã bị tách rời khỏi chúng.
06:20
When you do that, you're forcedbuộc to feel what they feel.
94
355000
3000
Khi bạn làm như vậy, bạn bị ép buộc phải cảm thấy như chúng.
06:23
LuckilyMay mắn, they say -- I still am not sure --
95
358000
4000
May mắn rằng, họ nói -- tôi vẫn chưa chắc chắn --
06:27
but luckilymay mắn thay, they say that when you reachchạm tới that pointđiểm because some people have said
96
362000
4000
nhưng may mắn, họ nói khi bạn đạt đến điểm đó bởi vì vài người đã nói
06:31
in the BuddhistPhật giáo literaturevăn chương, they say, "Oh who would really want to be compassionatetừ bi?
97
366000
3000
trong Văn Học Phật giáo, họ nói, ooh, ai thực sự muốn có được nhiệt huyết?
06:34
How awfulkinh khủng! I'm so miserablekhổ sở on my ownsở hữu. My headcái đầu is achingđau.
98
369000
5000
Thật tệ! Tôi thật thảm thương. Đầu tôi đau buốt.
06:39
My bonesxương are achingđau. I go from birthSinh to deathtử vong. I'm never satisfiedhài lòng.
99
374000
3000
Xương tôi cũng đau. Tôi đi từ khi ra đời đến lúc chết đi. Tôi không bao giờ hài lòng.
06:42
I never have enoughđủ, even if I'm a billionairetỷ phú, I don't have enoughđủ.
100
377000
3000
Tôi không bao giờ có đủ, dù có là tỉ phú tôi vẫn không có đủ.
06:45
I need a hundredhàng trăm billiontỷ." So I'm like that.
101
380000
3000
Tôi cần cả trăm tỉ, như vậy đó.
06:48
ImagineHãy tưởng tượng if I had to feel even a hundredhàng trăm other people'sngười sufferingđau khổ.
102
383000
6000
Tưởng tượng nếu tôi phải cảm nhận nỗi đau của hàng trăm người.
06:54
It would be terriblekhủng khiếp.
103
389000
2000
Thật kinh khủng.
06:56
But apparentlydường như, this is a strangekỳ lạ paradoxnghịch lý of life.
104
391000
3000
Nhưng rõ ràng, đây là một nghịch lí kì lạ của cuộc sống.
06:59
When you're no longerlâu hơn lockedbị khóa in yourselfbản thân bạn,
105
394000
4000
Khi bạn không còn bị khóa trong chính bản thân mình nữa,
07:03
and as the wisdomsự khôn ngoan or the intelligenceSự thông minh or the scientificthuộc về khoa học knowledgehiểu biết
106
398000
3000
và như trí tuệ. hay trí thông minh, hay kiến thức khoa học
07:06
of the naturethiên nhiên of the worldthế giới, that enablescho phép you to let your mindlí trí spreadLan tràn out,
107
401000
8000
thuộc về bản chất của thế giới, thứ cho phép bạn mở rộng trí óc,
07:14
and empathizeđồng cảm, and enhancenâng cao the basiccăn bản humanNhân loại abilitycó khả năng of empathizingempathizing,
108
409000
4000
và thấu cảm, và nhấn mạnh khả năng thấu cảm cơ bản của con người,
07:18
and realizingnhận ra that you are the other beingđang,
109
413000
3000
và nhận ra bạn chính là những tạo vật khác,
07:21
somehowbằng cách nào đó by that openingkhai mạc, you can see the deepersâu sắc hơn naturethiên nhiên of life. And you can,
110
416000
6000
một cách nào đó qua sự mở rộng này, bạn nhìn thấy bản chất sâu xa hơn của cuộc sống, nếu bạn có thể,
07:27
you get away from this terriblekhủng khiếp ironbàn là circlevòng tròn of I, me, me, minetôi,
111
422000
8000
bạn tránh xa khỏi cái vòng lẩn quẩn đáng sợ tôi, tôi, tôi, của tôi,
07:35
like the BeatlesThe Beatles used to singhát.
112
430000
2000
như nhóm the Beatles đã hát đấy.
07:37
You know, we really learnedđã học everything in the '60s.
113
432000
2000
Bạn biết đấy, chúng tôi thực sự đã học được tất cả vào những năm 60.
07:39
Too badxấu nobodykhông ai ever woketỉnh dậy up to it,
114
434000
4000
Thật tệ là không ai từng nhận ra điều đó,
07:43
and they'vehọ đã been tryingcố gắng to suppressđàn áp it sincekể từ then.
115
438000
2000
và họ cố gắng phủ định nó từ đấy.
07:45
I, me, me, minetôi. It's like a perfecthoàn hảo songbài hát, that songbài hát. A perfecthoàn hảo teachinggiảng bài.
116
440000
5000
Tôi, tôi, tôi, của tôi. Như một khúc ca tuyệt vời, bài hát đó. Một sự dạy dỗ tuyệt vời.
07:50
But when we're relievedan tâm from that,
117
445000
3000
Nhưng khi chúng ta thoát khỏi đó,
07:53
we somehowbằng cách nào đó then becometrở nên interestedquan tâm in all the other beingschúng sanh.
118
448000
2000
chúng ta phần nào hứng thú hơn với những sự vật khác.
07:55
And we feel ourselveschúng ta differentlykhác. It's totallyhoàn toàn strangekỳ lạ.
119
450000
4000
Chúng ta cảm thấy bản thân mình khác. Hoàn toàn khác lạ.
07:59
It's totallyhoàn toàn strangekỳ lạ.
120
454000
2000
Hoàn toàn khác lạ.
08:01
The DalaiĐức Đạt Lai Lạt LamaLama always likesthích to say --
121
456000
3000
Đức Đạt Lai Lạt Ma luôn thích nói rằng --
08:04
he saysnói that when you give birthSinh in your mindlí trí to the ideaý kiến of compassionlòng trắc ẩn,
122
459000
5000
Ngài nói rằng khi trong tâm trí bạn cho ra đời lòng trắc ẩn,
08:09
it's because you realizenhận ra that you yourselfbản thân bạn and your painsđau and pleasuresniềm vui
123
464000
4000
đó là vì bạn nhận ra rằng bản thân và nỗi đau và niềm vui
08:13
are finallycuối cùng too smallnhỏ bé a theaterrạp hát for your intelligenceSự thông minh.
124
468000
4000
tất cả quá nhỏ để vừa vào trí thông minh của bạn.
08:17
It's really too boringnhàm chán whetherliệu you feel like this or like that, or what, you know --
125
472000
5000
Thật chán nếu bạn cảm thấy thế này hay thế kia, hay sao đi nữa, bạn biết đấy --
08:22
and the more you focustiêu điểm on how you feel, by the way, the worsetệ hơn it getsđược.
126
477000
6000
và bạn càng chú ý vào cảm xúc của mình thì nó càng tồi tệ hơn thôi.
08:28
Like, even when you're havingđang có a good time,
127
483000
2000
Như là, ngay khi bạn có thời gian hạnh phúc,
08:30
when is the good time over?
128
485000
2000
khi nào thời gin đó sẽ qua đi?
08:32
The good time is over when you think, how good is it?
129
487000
4000
Thời gain hạnh phúc sẽ qua khi bạn nghĩ vậy, nó tốt đến chừng nào?
08:36
And then it's never good enoughđủ.
130
491000
3000
Và hạnh phúc sẽ không bao giờ là đủ.
08:39
I love that LeileiLeiLei said that the way of helpinggiúp those who are sufferingđau khổ badlytệ
131
494000
5000
Tôi yêu lới nói của Leilei rằng cách giúp những người đang đau khổ tột cùng
08:44
on the physicalvật lý planemáy bay or on other planesmáy bay is havingđang có a good time,
132
499000
5000
về thể xác hay về những phương diện khác là có một thời gian hạnh phúc,
08:49
doing it by havingđang có a good time.
133
504000
2000
làm việc đó bằng các có một thời gian hạnh phúc.
08:51
I think the DalaiĐức Đạt Lai Lạt LamaLama should have heardnghe that. I wishmuốn he'danh ấy been there to hearNghe that.
134
506000
3000
Tôi nghĩ Đạt Lai Lạt Ma đã từng nghe điều này. Tôi ước ông ta ở đó để nghe.
08:54
He onceMột lần told me -- he lookednhìn kindloại of sadbuồn;
135
509000
2000
Ộng ta từng nói với tôi -- ông ta trông có vẻ buồn;
08:56
he worrieslo lắng very much about the haveshaves and have-notshave-nots.
136
511000
2000
Ông ta lo rất nhiều về những thứ đã có và chưa có.
08:58
He lookednhìn a little sadbuồn, because he said, well, a hundredhàng trăm yearsnăm agotrước,
137
513000
4000
Ông ta trông thoáng buồn, vì ông nói, vâng, 100 năm trước,
09:02
they wentđã đi and tooklấy everything away from the haveshaves.
138
517000
3000
chúng tới và cướp lấy tất cả những thứ có được.
09:05
You know, the biglớn communistĐảng Cộng sản revolutionscuộc cách mạng, RussiaLiên bang Nga and ChinaTrung Quốc and so forthra.
139
520000
3000
Bạn biết chứ, cuộc nổi dậy Cộng sản quy mô lớn, Nga và Trung Quốc và cứ thế.
09:08
They tooklấy it all away by violencebạo lực,
140
523000
2000
Họ hung hăng chiếm hết tất cả,
09:10
sayingnói they were going to give it to everyonetất cả mọi người, and then they were even worsetệ hơn.
141
525000
4000
và nói rằng họ sẽ chia cho mọi người, và rồi họ còn tệ hơn.
09:14
They didn't help at all.
142
529000
2000
Họ không giúp đỡ ai cả.
09:16
So what could possiblycó thể changethay đổi this terriblekhủng khiếp gaplỗ hổng that has openedmở ra up in the worldthế giới todayhôm nay?
143
531000
6000
Nên thứ gì có thể thay đổi khoảng cách kinh khủng đã mở ra thế giới ngày nay?
09:22
And so then he looksnhìn at me.
144
537000
2000
Và rồi ông ta nhìn tôi.
09:24
So I said, "Well, you know, you're all in this yourselfbản thân bạn. You teachdạy: it's generositylòng nhân ái,"
145
539000
5000
Nên tôi nói, "Vâng, ông biết đó, tất cả là bản thân ông. Ông dạy: tất cả là sự độ lượng,"
09:29
was all I could think of. What is virtueĐức hạnh?
146
544000
3000
là tất cả những gì tối ó thể nghĩ về. Đức hạnh là gì?
09:32
But of coursekhóa học, what you said, I think the keyChìa khóa to savingtiết kiệm the worldthế giới, the keyChìa khóa to compassionlòng trắc ẩn
147
547000
6000
Nhưng tất nhiên, tôi nghĩ chìa khóa để cứu thế giới, chìa khóa của lòng thương cảm,
09:38
is that it is more funvui vẻ.
148
553000
4000
là có nhiều niềm vui hơn.
09:42
It should be donelàm xong by funvui vẻ. GenerosityLòng nhân ái is more funvui vẻ. That's the keyChìa khóa.
149
557000
5000
Điều này nên được làm bằng niềm vui. Sự rộng lượng càng vui hơn nữa. Chìa khóa là đây.
09:47
EverybodyTất cả mọi người has the wrongsai rồi ideaý kiến. They think BuddhaĐức Phật was so boringnhàm chán,
150
562000
4000
Mọi người đều có suy nghĩ sai. Họ nghĩ đức Phật thật là chán,
09:51
and they're so surprisedngạc nhiên when they meetgặp DalaiĐức Đạt Lai Lạt LamaLama and he's fairlycông bằng jollyvui vẻ.
151
566000
4000
và họ ngạc nhiên khi gặp Đạt Lai Lạt Ma và ông ta thật tràn đầy năng lượng.
09:55
Even thoughTuy nhiên his people are beingđang genocidedgenocided --
152
570000
2000
Ngay khi tín đồ của ông đang bị đàn áp --
09:57
and believe me, he feelscảm thấy everymỗi blowthổi on everymỗi old nun'sNun's headcái đầu,
153
572000
5000
và tin tôi đi, ông cảm thấy từng nỗi đau trông tâm trí từng bà mẹ già,
10:02
in everymỗi ChineseTrung Quốc prisonnhà tù. He feelscảm thấy it.
154
577000
3000
trong mọi ngục tù Trung Hoa. Ông ta cảm thấy điều đó.
10:05
He feelscảm thấy the way they are harvestingthu hoạch yaks nowadaysngày nay.
155
580000
3000
Ông ta cảm thấy cách người ta đang sử dụng bò Tây tạng ngày nay.
10:08
I won'tsẽ không even say what they do. But he feelscảm thấy it.
156
583000
4000
Tôi sẽ không nói họ làm gì. Nhưng ông ta cảm thấy điều đó.
10:12
And yetchưa he's very jollyvui vẻ. He's extremelyvô cùng jollyvui vẻ.
157
587000
4000
Và nhưng ông rất sung sức. Cực kì sung mãn.
10:16
Because when you openmở up like that,
158
591000
3000
Vì khi bạn rộng mở như vậy,
10:19
then you can't just -- what good does it do to addthêm vào beingđang miserablekhổ sở with others'những người khác' miseryđau khổ?
159
594000
6000
thì bạn sẽ không thể -- làm được việc tốt gì để làm người hoạn nạn càng thêm khốn khổ?
10:25
You have to find some visiontầm nhìn where you see how hopefulhy vọng it is,
160
600000
3000
Bạn phải tìm ra hướng đi nơi bạn tìm thấy ánh sáng,
10:28
how it can be changedđã thay đổi.
161
603000
2000
tìm ra cách thay đổi.
10:30
Look at that beautifulđẹp thing ChihoChiho showedcho thấy us. She scaredsợ hãi us with the lavadung nham man.
162
605000
4000
Nhìn vào thứ đẹp đẽ này mà Chiho đã cho chúng tôi xem. Cô ta hù dọa chúng tôi với người đàn ông dung nham.
10:34
She scaredsợ hãi us with the lavadung nham man is comingđang đến,
163
609000
3000
Cô ta dọa chúng tôi là người dung nham đang đến,
10:37
then the tsunamisóng thần is comingđang đến,
164
612000
2000
rồi sóng thần đang đến,
10:39
but then finallycuối cùng there were flowershoa and treescây, and it was very beautifulđẹp.
165
614000
6000
và cuối cùng chỉ có hoa, và cây, chúng rất đẹp.
10:45
It's really lovelyđáng yêu.
166
620000
2000
Thật đáng yêu.
10:47
So, compassionlòng trắc ẩn meanscó nghĩa to feel the feelingscảm xúc of othersKhác,
167
622000
6000
Nên, lòng trắc ẩn nghĩa là cảm nhận được cảm xúc của người khác,
10:53
and the humanNhân loại beingđang actuallythực ra is compassionlòng trắc ẩn.
168
628000
3000
và bản thân con người chính là lòng trắc ẩn.
10:56
The humanNhân loại beingđang is almosthầu hết out of time.
169
631000
4000
Con người dường như đã không còn thời gian.
11:00
The humanNhân loại beingđang is compassionlòng trắc ẩn because what is our brainóc for?
170
635000
4000
Con người chính là tình thương vì não chúng ta để làm gì?
11:04
Now, Jim'sJim's brainóc is memorizingghi nhớ the almanacniên giám.
171
639000
6000
Bây giờ, não của Jim đang nhớ lại cuốn niêm giám.
11:10
But he could memorizeghi nhớ all the needsnhu cầu of all the beingschúng sanh that he is, he will, he did.
172
645000
5000
Nhưng anh ta có thể nhớ tất cả những nhu cầu của bản thân, sẽ như vậy, đã như vậy.
11:15
He could memorizeghi nhớ all kindscác loại of fantastictuyệt diệu things to help manynhiều beingschúng sanh.
173
650000
5000
Anh ta có thể nhớ tất cả mọi thứ tuyệt vời để giúp mọi tạo vật.
11:20
And he would have tremendousto lớn funvui vẻ doing that.
174
655000
3000
Và anh ta sẽ cực kì phấn khích khi làm việc đó.
11:23
So the first personngười who getsđược happyvui mừng,
175
658000
2000
Nên người đầu tiên trở nên vui,
11:25
when you stop focusingtập trung on the self-centeredtự làm trung tâm situationtình hình of, how happyvui mừng am I,
176
660000
5000
khi bạn không còn chú tâm vào tình trạng cá nhân của, tôi vui như thế nào,
11:30
where you're always dissatisfiedbất mãn --
177
665000
2000
khi bạn luôn không hài lòng --
11:32
as MickMick JaggerJagger told us. You never get any satisfactionsự thỏa mãn that way.
178
667000
5000
như Mick Jagger đã nói với chúng tôi, bạn sẽ không bao giờ được hài lòng theo cách đó.
11:37
So then you decidequyết định, "Well, I'm sickđau ốm of myselfriêng tôi.
179
672000
2000
Nên rồi bạn quyết định, vâng, tôi chán ngấy bản thân mình.
11:39
I'm going to think of how other people can be happyvui mừng.
180
674000
3000
Tôi sẽ nghĩ đến việc người khác vui như thế nào.
11:42
I'm going to get up in the morningbuổi sáng and think,
181
677000
1000
Buổi sáng tôi sẽ thức dậy và nghĩ,
11:43
what can I do for even one other personngười, even a dogchó, my dogchó, my catcon mèo,
182
678000
4000
tôi còn có thể làm gì cho người khác, ngay cả là con chó hay mèo của tôi,
11:47
my petvật nuôi, my butterflyCon bướm?"
183
682000
3000
con vật nuôi, con bướm của tôi.
11:50
And the first personngười who getsđược happyvui mừng when you do that,
184
685000
2000
Và người đầu tiên hạnh phúc khi bạn làm như vậy,
11:52
you don't do anything for anybodybất kỳ ai elsekhác, but you get happierhạnh phúc hơn, you yourselfbản thân bạn,
185
687000
5000
bạn không làm gì cho ai khác, nhưng bạn trở nên vui tươi hơn, chính bản thân bạn,
11:57
because your wholetoàn thể perceptionnhận thức broadensÐại
186
692000
3000
vì cái nhìn của bạn được mở rộng,
12:00
and you suddenlyđột ngột see the wholetoàn thể worldthế giới and all of the people in it.
187
695000
4000
bạn chợt nhìn thấy cả thế giới và mọi người trên đó.
12:04
And you realizenhận ra that this -- beingđang with these people --
188
699000
2000
Và bạn nhận ra điều này -- được chung bước với những con người này --
12:06
is the flowerhoa gardenvườn that ChihoChiho showedcho thấy us.
189
701000
2000
chính là vườn hoa mà Chiho đã cho chúng tôi thấy.
12:08
It is NirvanaNiết Bàn.
190
703000
2000
Đó là Nirvana.
12:10
And my time is up. And I know the TEDTED commandmentsđiều răn.
191
705000
2000
Thời giờ của tôi đã hết. Tôi biết yêu cầu của TED.
12:12
Thank you.
192
707000
2000
Xin cảm ơn.
Translated by Alice Tran
Reviewed by Ha Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Robert Thurman - Buddhist scholar
The first American to be ordained a Tibetan Monk by the Dalai Lama, Robert A.F. Thurman is a scholar, author and tireless proponent of peace.

Why you should listen

Tenzin Robert Thurman became a Tibetan monk at age 24. He's a professor of Indo-Tibetan Buddhist studies at Columbia University, and co-founder of Tibet House US, a nonprofit dedicated to the preservation and promotion of Tibetan civilization.

Thurman's focus is on the balance between inner insight and cultural harmony. In interpreting the teachings of Buddha, he argues that happiness can be reliable and satisfying in an enduring way without depriving others.

He has translated many Buddhist Sutras, or teachings, and written many books, recently taking on the topic of Anger for the recent Oxford series on the seven deadly sins. He maintains a podcast on Buddhist topics. And yes, he is Uma's dad.

More profile about the speaker
Robert Thurman | Speaker | TED.com