ABOUT THE SPEAKER
Alain de Botton - Philosopher
Through his witty and literate books -- and his new School of Life -- Alain de Botton helps others find fulfillment in the everyday.

Why you should listen

It started in 1997, when Alain de Botton turned away from writing novels and instead wrote a touching extended essay titled How Proust Can Change Your Life, which became an unlikely blockbuster in the "self-help"category. His subsequent books take on some of the fundamental worries of modern life (am I happy? where exactly do I stand?), informed by his deep reading in philosophy and by a novelist's eye for small, perfect moments. His newest book is The Pleasures and Sorrows of Work.

In 2008, de Botton helped start the School of Life in London, a social enterprise determined to make learning and therapy relevant in today's uptight culture. His goal is (through any of his mediums) to help clients learn "how to live wisely and well."

More profile about the speaker
Alain de Botton | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2011

Alain de Botton: Atheism 2.0

Alain de Botton: Chủ Nghĩa Vô Thần 2.0

Filmed:
2,872,847 views

Những khía cạnh nào của tôn giáo mà những người vô thần nên đón nhận (một cách tôn trọng)? Alain de Botton gợi ý về một "Tôn giáo cho người vô thần"--gọi là Chủ Nghĩa Vô Thần 2.0-- kết hợp chặt chẽ những hình thức và truyền thống tôn giáo nhằm thỏa mãn những nhu cầu của con người về sự kết nối, lễ nghi và sự chuyển hóa tinh thần - siêu nghiệm.
- Philosopher
Through his witty and literate books -- and his new School of Life -- Alain de Botton helps others find fulfillment in the everyday. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
One of the mostphần lớn commonchung wayscách of dividingphân chia the worldthế giới
0
0
3000
Một trong những cách thông dụng được dùng để phân định thế giới
00:18
is into those who believe
1
3000
2000
đó là chia ra làm 2 bên - những người có đức tin
00:20
and those who don't --
2
5000
2000
và những người không tin--
00:22
into the religiousTôn giáo and the atheistsngười vô thần.
3
7000
3000
những người theo đạo và những người vô thần.
00:25
And for the last decadethập kỷ or so,
4
10000
2000
Và trong suốt thập kỷ vừa rồi,
00:27
it's been quitekhá cleartrong sáng
5
12000
2000
việc một người vô thân là như thế nào
00:29
what beingđang an atheistngười vô thần meanscó nghĩa.
6
14000
2000
đã trở nên rất rõ ràng
00:31
There have been some very vocalgiọng hát atheistsngười vô thần
7
16000
3000
Có một vài người vô thần lớn tiếng
00:34
who'veai đã pointednhọn out,
8
19000
2000
đã chỉ ra,
00:36
not just that religiontôn giáo is wrongsai rồi,
9
21000
2000
rằng tôn giáo không những sai lạc,
00:38
but that it's ridiculousnực cười.
10
23000
2000
mà nó còn lố bịch.
00:40
These people, manynhiều of whomai have livedđã sống in NorthBắc OxfordOxford,
11
25000
3000
Những người này, mà rất nhiều trong số đó sống ở North Oxford,
00:43
have arguedlập luận --
12
28000
2000
đã tranh cãi--
00:45
they'vehọ đã arguedlập luận that believingtin tưởng in God
13
30000
3000
họ tranh cãi rằng việc tin tưởng vào Chúa
00:48
is akingiống như to believingtin tưởng in fairiesnàng tiên
14
33000
2000
cũng giống như tin vào thần tiên
00:50
and essentiallybản chất that the wholetoàn thể thing
15
35000
2000
và thực chất toàn bộ
00:52
is a childishtrẻ con gametrò chơi.
16
37000
2000
là một trò chơi trẻ con.
00:54
Now I think it's too easydễ dàng.
17
39000
2000
Tôi nghĩ là nó quá dễ dàng.
00:56
I think it's too easydễ dàng
18
41000
2000
Tôi nghĩ quá dễ dàng
00:58
to dismissbỏ qua the wholetoàn thể of religiontôn giáo that way.
19
43000
3000
để bác bỏ toàn bộ tôn giáo theo cách đó.
01:01
And it's as easydễ dàng as shootingchụp fish in a barrelthùng.
20
46000
2000
Dễ như chơi vậy.
01:03
And what I'd like to inaugurateKhánh thành todayhôm nay
21
48000
2000
Và thứ mà tôi muốn mở đầu ngày hôm nay
01:05
is a newMới way of beingđang an atheistngười vô thần --
22
50000
2000
đó là làm một người vô thần theo cách mới--
01:07
if you like, a newMới versionphiên bản of atheismthuyết vô thần
23
52000
3000
hay nói cách khác, một phiên bản mới của chủ nghĩa vô thần
01:10
we could call AtheismThuyết vô thần 2.0.
24
55000
3000
bạn có thể gọi nó là Chủ Nghĩa Vô Thần 2.0.
01:13
Now what is AtheismThuyết vô thần 2.0?
25
58000
2000
Vậy Chủ Nghĩa Vô Thần 2.0 là gì?
01:15
Well it startsbắt đầu from a very basiccăn bản premisetiền đề:
26
60000
2000
À nó bắt đầu từ một tiền đề rất cơ bản:
01:17
of coursekhóa học, there's no God.
27
62000
3000
tất nhiên, không có Chúa nào cả.
01:20
Of coursekhóa học, there are no deitiescác vị thần or supernaturalsiêu nhiên spiritstinh thần
28
65000
3000
Tất nhiên, không có thượng đế hay thánh thần siêu nhiên nào cả
01:23
or angelsThiên thần, etcvv.
29
68000
2000
hay cả như Thiên Thần, v..v....
01:25
Now let's movedi chuyển on; that's not the endkết thúc of the storycâu chuyện,
30
70000
3000
Vậy hãy tiếp tục nào; câu chuyện không dừng tại đây,
01:28
that's the very, very beginningbắt đầu.
31
73000
3000
đó chỉ là phần mở đầu mà thôi.
01:31
I'm interestedquan tâm in the kindloại of constituencybầu cử
32
76000
3000
Tôi rất có hứng thú về những cử tri
01:34
that thinksnghĩ something alongdọc theo these linesđường dây:
33
79000
2000
có cách nghĩ gần giống như thế này:
01:36
that thinksnghĩ, "I can't believe in any of this stuffđồ đạc.
34
81000
2000
nghĩ rằng, " Ta chẳng thể tin vào bất cứ điều gì trong đống hổ lốn này.
01:38
I can't believe in the doctrineshọc thuyết.
35
83000
3000
chẳng tin vào những học thuyết.
01:41
I don't think these doctrineshọc thuyết are right.
36
86000
2000
Ta không cho rằng những học thuyết này là đúng.
01:43
But," a very importantquan trọng but, "I love ChristmasGiáng sinh carolsCarols.
37
88000
4000
Nhưng," một từ "nhưng" rất quan trọng, " Tôi thích những Bài Hát Giáng Sinh.
01:47
I really like the artnghệ thuật of MantegnaMantegna.
38
92000
3000
Tôi thực sự thích nghệ thuật của Mantegna.
01:50
I really like looking at old churchesnhà thờ.
39
95000
2000
Tôi thực sự thích nhìn những nhà thờ cổ.
01:52
I really like turningquay the pagestrang of the Old TestamentDi chúc."
40
97000
3000
Tôi thích giở những trang sách trong Kinh Cựu Ước."
01:55
WhateverBất cứ điều gì it mayTháng Năm be,
41
100000
2000
Dù nó là gì chăng nữa,
01:57
you know the kindloại of thing I'm talkingđang nói about --
42
102000
2000
bạn cũng hiểu điều mà tôi đang nói đến đấy--
01:59
people who are attractedthu hút to the ritualisticritualistic sidebên,
43
104000
2000
Những người bị lôi cuốn về mặt lễ nghi,
02:01
the moralisticmoralistic, communalchung sidebên of religiontôn giáo,
44
106000
3000
mặt đạo đức, mặt cộng đồng của tôn giáo,
02:04
but can't bearchịu the doctrinehọc thuyết.
45
109000
2000
nhưng lại không thể chấp nhận học thuyết.
02:06
UntilCho đến khi now, these people have facedphải đối mặt a ratherhơn unpleasantkhó chịu choicelựa chọn.
46
111000
3000
Cho đến giờ đây, những người này phải đối mặt với sự lựa chọn khá khó khăn.
02:09
It's almosthầu hết as thoughTuy nhiên eitherhoặc you acceptChấp nhận the doctrinehọc thuyết
47
114000
3000
Hoặc bạn phải chấp nhận học thuyết
02:12
and then you can have all the nicetốt đẹp stuffđồ đạc,
48
117000
2000
và rồi bạn có thể có tất cả những điều tốt đẹp trên kia,
02:14
or you rejecttừ chối the doctrinehọc thuyết and
49
119000
2000
hoặc bạn bác bỏ học thuyết và
02:16
you're livingsống in some kindloại of spiritualtinh thần wastelandđất hoang
50
121000
2000
cứ thế sống trong tình trạng cằn cỗi tâm linh
02:18
underDưới the guidancehướng dẫn of CNNCNN and WalmartWalmart.
51
123000
2000
dưới sự dìu dắt của CNN và Wallmart.
02:20
So that's a sortsắp xếp of toughkhó khăn choicelựa chọn.
52
125000
2000
Vâng đó quả là một lựa chọn khó khăn.
02:22
I don't think we have to make that choicelựa chọn.
53
127000
2000
Tôi không nghĩ là chúng ta phải chọn lựa.
02:24
I think there is an alternativethay thế.
54
129000
2000
Tôi nghĩ có một cách thay thế.
02:26
I think there are wayscách --
55
131000
2000
Tôi nghĩ có những cách
02:28
and I'm beingđang bothcả hai very respectfultôn trọng and completelyhoàn toàn impiousimpious --
56
133000
3000
phải nói rằng tôi là người vừa rất tôn trọng nhưng cũng rất bất tuân --
02:31
of stealingăn cắp from religionstôn giáo.
57
136000
2000
có những cách ăn trộm từ những tôn giáo
02:33
If you don't believe in a religiontôn giáo,
58
138000
2000
Nếu như bạn không tin vào một tôn giáo nào,
02:35
there's nothing wrongsai rồi with pickingnhặt and mixingpha trộn,
59
140000
2000
vậy chẳng có gì sai trong việc lựa chọn và hoà trộn,
02:37
with takinglấy out the besttốt sideshai bên of religiontôn giáo.
60
142000
3000
chọn ra những mặt tốt nhất của tôn giáo.
02:40
And for me, atheismthuyết vô thần 2.0
61
145000
2000
Và theo tôi, Chủ Nghĩa Vô Thần 2.0
02:42
is about bothcả hai, as I say,
62
147000
2000
là về cả hai mặt đó, như tôi nói,
02:44
a respectfultôn trọng and an impiousimpious way
63
149000
3000
vừa tôn trọng mà cũng bất tuân
02:47
of going throughxuyên qua religionstôn giáo and sayingnói, "What here could we use?"
64
152000
3000
chúng ta có thể xem xét các tôn giáo và nói, "Chúng ta có thể áp dụng thứ gì từ những thứ này?"
02:50
The secularthế tục worldthế giới is fullđầy of holeslỗ hổng.
65
155000
2000
Thế giới thế tục đầy những lổ hổng.
02:52
We have secularizedthế badlytệ, I would arguetranh luận.
66
157000
3000
Chúng ta đã trần tục hoá tồi, tôi cho là vậy.
02:55
And a thoroughkỹ lưỡng studyhọc of religiontôn giáo
67
160000
2000
Và một nghiên cứu kỹ càng về tôn giáo
02:57
could give us all sortsloại of insightshiểu biết sâu sắc
68
162000
2000
có thể đem tới cho chúng ta thêm nhiều hiểu biết
02:59
into areaskhu vực of life that are not going too well.
69
164000
3000
về những phạm vi còn hạn chế của cuộc sống.
03:02
And I'd like to runchạy throughxuyên qua a fewvài of these todayhôm nay.
70
167000
4000
Và tôi cũng muốn nói lướt qua một vài điều đó trong ngày nay.
03:06
I'd like to kickđá off by looking at educationgiáo dục.
71
171000
3000
Tôi muốn bắt đầu bằng việc xem xét về giáo dục.
03:09
Now educationgiáo dục is a fieldcánh đồng
72
174000
2000
Hiện tại giáo dục là một lãnh vực
03:11
the secularthế tục worldthế giới really believestin tưởng in.
73
176000
2000
mà thế giới trần tục thực sự tin vào.
03:13
When we think about how we're going to make the worldthế giới a better placeđịa điểm,
74
178000
2000
Khi chúng ta nghĩ về việc làm thế nào để làm cho thế giới thành một nơi tốt hơn,
03:15
we think educationgiáo dục; that's where we put a lot of moneytiền bạc.
75
180000
3000
chúng ta nghĩ đến giáo dục; đó là lãnh vực chúng ta đổ rất nhiều tiền vào.
03:18
EducationGiáo dục is going to give us, not only commercialthương mại skillskỹ năng, industrialcông nghiệp skillskỹ năng,
76
183000
3000
Giáo dục sẽ cho chúng ta không chỉ là những kỹ năng kinh tế, công nghiệp,
03:21
it's alsocũng thế going to make us better people.
77
186000
2000
mà còn khiến chúng ta trở thành người tốt hơn.
03:23
You know the kindloại of thing a commencementkhởi công công trình addressđịa chỉ nhà is, and graduationtốt nghiệp ceremoniesnghi lễ,
78
188000
3000
Bạn biết rồi đấy, phát biểu vào ngày ra trường, và những nghi lễ tốt nghiệp,
03:26
those lyricaltrữ tình claimstuyên bố
79
191000
2000
những lời tuyên bố vần điệu
03:28
that educationgiáo dục, the processquá trình of educationgiáo dục -- particularlyđặc biệt highercao hơn educationgiáo dục --
80
193000
3000
nền giáo dục, quá trình giáo dục--đặc biệt là giáo dục bậc cao--
03:31
will make us into noblernobler and better humanNhân loại beingschúng sanh.
81
196000
3000
sẽ khiến chúng ta trở lên cao quý hơn và thành người tốt hơn.
03:34
That's a lovelyđáng yêu ideaý kiến.
82
199000
2000
Đó là một ý tưởng thú vị.
03:36
InterestingThú vị where it cameđã đến from.
83
201000
2000
Thú vị là ở chỗ nó phát sinh từ đâu.
03:38
In the earlysớm 19ththứ centurythế kỷ,
84
203000
2000
Vào đầu thế kỷ thứ 19,
03:40
churchnhà thờ attendancelượng khán giả in WesternTây EuropeEurope
85
205000
2000
Số người theo nhà thờ ở Tây Âu
03:42
startedbắt đầu slidingTrượt down very, very sharplymạnh, and people panickedhoảng sợ.
86
207000
3000
bắt đầu trượt xuống rất đột ngột, và mọi người hoảng hốt.
03:45
They askedyêu cầu themselvesbản thân họ the followingtiếp theo questioncâu hỏi.
87
210000
2000
Họ hỏi bản thân câu hỏi sau.
03:47
They said, where are people going to find the moralityđạo đức,
88
212000
3000
Họ hỏi, rồi đây con người tìm giá trị đạo đức nơi nào
03:50
where are they going to find guidancehướng dẫn,
89
215000
2000
Nơi nào để tìm sự dìu dắt,
03:52
and where are they going to find sourcesnguồn of consolationan ủi?
90
217000
2000
và nơi nào con người sẽ tìm được nguồn an uỉ?
03:54
And influentialảnh hưởng voicestiếng nói cameđã đến up with one answercâu trả lời.
91
219000
2000
Và những giọng nói đầy uy thế xuất hiện với một câu trả lời.
03:56
They said culturenền văn hóa.
92
221000
2000
Họ nói rằng đó là nền văn hoá.
03:58
It's to culturenền văn hóa that we should look
93
223000
2000
Nền văn hoá đó là cái mà chúng ta nên tìm đến để tìm kiếm
04:00
for guidancehướng dẫn, for consolationan ủi, for moralityđạo đức.
94
225000
3000
sự dìu dắt, niềm an ủi, đạo đức.
04:03
Let's look to the playsvở kịch of ShakespeareShakespeare,
95
228000
2000
Hãy xem xét những vở kịch của Shakespeare,
04:05
the dialoguesđối thoại of PlatoPlato, the novelstiểu thuyết of JaneJane AustenAusten.
96
230000
3000
Những mẩu hội thoại của Plato, những tiểu thuyết của Jane Austen.
04:08
In there, we'lltốt find a lot of the truthssự thật
97
233000
2000
Tại đó, chúng ta sẽ tìm thấy rất nhiều sự thật
04:10
that we mightcó thể previouslytrước đây have foundtìm in the GospelPhúc âm of SaintSaint JohnJohn.
98
235000
3000
mà có lẽ trước đó chúng ta đã thấy trong Phúc Âm của Thánh John.
04:13
Now I think that's a very beautifulđẹp ideaý kiến and a very truethật ideaý kiến.
99
238000
3000
Tôi nghĩ đó là một ý tưởng rất hay và đúng đắn.
04:16
They wanted to replacethay thế scriptureKinh Thánh with culturenền văn hóa.
100
241000
3000
Họ đã muốn thay thế kinh thánh bằng văn hoá
04:19
And that's a very plausiblechính đáng ideaý kiến.
101
244000
2000
Và đó là một ý tưởng hợp lẽ.
04:21
It's alsocũng thế an ideaý kiến that we have forgottenquên.
102
246000
4000
Đó cũng là ý tưởng mà chúng ta đã quên.
04:25
If you wentđã đi to a tophàng đầu universitytrường đại học --
103
250000
2000
Nếu bạn theo học tại một trường Đại Học hàng đầu--
04:27
let's say you wentđã đi to HarvardĐại học Harvard or OxfordOxford or CambridgeCambridge --
104
252000
2000
giả dụ bạn học tại Havard hay Oxford hay Cambridge--
04:29
and you said, "I've come here
105
254000
2000
và bạn nói, "Tôi đến đây
04:31
because I'm in searchTìm kiếm of moralityđạo đức, guidancehướng dẫn and consolationan ủi;
106
256000
2000
bởi vì tôi đang trong quá trình tìm kiếm đạo đức, sự hướng dẫn và niềm an ủi
04:33
I want to know how to livetrực tiếp,"
107
258000
2000
Tôi muốn biết phải sống ra sao."
04:35
they would showchỉ you the way to the insaneđiên asylumtị nạn.
108
260000
3000
họ có lẽ sẽ chỉ bạn đường đến nhà thương điên.
04:38
This is simplyđơn giản not what our grandestlớn nhất and besttốt institutesViện nghiên cứu of highercao hơn learninghọc tập
109
263000
3000
Đây đơn giản không phải là điều khiến những cơ sở giảng dạy giáo dục bậc cao lâu đời nhất và tốt nhất này
04:41
are in the businesskinh doanh of.
110
266000
2000
tập trung vào.
04:43
Why? They don't think we need it.
111
268000
2000
Tại sao? Họ không nghĩ là chúng ta cần nó.
04:45
They don't think we are in an urgentkhẩn cấp need of assistancehỗ trợ.
112
270000
3000
Họ không nghĩ là chúng ta thực ra đang rất cần trợ giúp.
04:48
They see us as adultsngười trưởng thành, rationalhợp lý adultsngười trưởng thành.
113
273000
2000
Họ coi chúng ta như những người trưởng thành, đầy lí trí.
04:50
What we need is informationthông tin.
114
275000
2000
Cái chúng ta cần đó là thông tin.
04:52
We need datadữ liệu, we don't need help.
115
277000
2000
Chúng ta cần dữ liệu, chúng ta không cần giúp đỡ.
04:54
Now religionstôn giáo startkhởi đầu from a very differentkhác nhau placeđịa điểm indeedthật.
116
279000
3000
Còn nhiều tôn giáo khởi đầu từ vị trí rất khác biệt.
04:57
All religionstôn giáo, all majorchính religionstôn giáo,
117
282000
2000
Tất cả tôn giáo, những tôn giáo chính,
04:59
at variousnhiều pointsđiểm call us childrenbọn trẻ.
118
284000
3000
từ những cái nhìn khác nhau đều gọi chúng ta là con trẻ
05:02
And like childrenbọn trẻ,
119
287000
2000
Và giống như trẻ con,
05:04
they believe that we are in severenghiêm trọng need of assistancehỗ trợ.
120
289000
2000
họ tin rằng chúng ta đang rất cần sự trợ giúp.
05:06
We're only just holdinggiữ it togethercùng với nhau.
121
291000
2000
Chúng ta chỉ đang cố gắng cầm cự.
05:08
PerhapsCó lẽ this is just me, maybe you.
122
293000
2000
Có lẽ chỉ mình tôi, có lẽ bạn nữa
05:10
But anywaydù sao, we're only just holdinggiữ it togethercùng với nhau.
123
295000
3000
Nhưng dù gì đi nữa, chúng ta chỉ đang cố gắng cầm cự.
05:13
And we need help. Of coursekhóa học, we need help.
124
298000
2000
Và chúng ta cần giúp đỡ. Tất nhiên, chúng ta cần giúp đỡ.
05:15
And so we need guidancehướng dẫn and we need didacticdạy dỗ learninghọc tập.
125
300000
3000
Và vì vậy chúng ta cần sự hướng dẫn và cần sự học hỏi mang tính mô phạm
05:18
You know, in the 18ththứ centurythế kỷ in the U.K.,
126
303000
2000
Bạn biết không, ở thế kỷ 18 tại Vương quốc Anh,
05:20
the greatestvĩ đại nhất preachertruyền giáo, greatestvĩ đại nhất religiousTôn giáo preachertruyền giáo, was a man calledgọi là JohnJohn WesleyWesley,
127
305000
3000
người thuyết giáo vĩ đại nhất, người thuyêt giáo tôn giáo vĩ đại nhất là người đàn ông tên John Wesley
05:23
who wentđã đi up and down this countryQuốc gia deliveringphân phối sermonsBài giảng,
128
308000
3000
người đã đi ngang dọc đất nước truyền tải những bài thuyết pháp,
05:26
advisingtư vấn people how they could livetrực tiếp.
129
311000
2000
khuyên nhủ mọi người về việc họ có thể sống ra sao.
05:28
He deliveredđã giao hàng sermonsBài giảng on the dutiesnhiệm vụ of parentscha mẹ to theirhọ childrenbọn trẻ
130
313000
2000
Ông truyền tải nhưng bài thuyết pháp về trách nhiệm của cha mẹ với con cái
05:30
and childrenbọn trẻ to theirhọ parentscha mẹ,
131
315000
2000
và con cái với cha mẹ mình,
05:32
the dutiesnhiệm vụ of the richgiàu có to the poornghèo nàn and the poornghèo nàn to the richgiàu có.
132
317000
2000
những trách nhiệm của người giàu với người nghèo và người nghèo với người giàu
05:34
He was tryingcố gắng to tell people how they should livetrực tiếp
133
319000
2000
Ông ấy cố gắng nói với mọi người rằng họ nên sống như thế nào
05:36
throughxuyên qua the mediumTrung bình of sermonsBài giảng,
134
321000
2000
qua phương tiện là những bài thuyết pháp,
05:38
the classiccổ điển mediumTrung bình of deliverychuyển of religionstôn giáo.
135
323000
3000
phương tiện cổ điển để truyền tải của tôn giáo.
05:41
Now we'vechúng tôi đã givenđược up with the ideaý kiến of sermonsBài giảng.
136
326000
2000
Hiện tại chúng ta đã từ bỏ từ lâu những bài thuyết pháp
05:43
If you said to a modernhiện đại liberaltự do individualistnghĩa,
137
328000
2000
Nếu như bạn có ý định nói với một cá nhân theo chủ nghĩa tự do,
05:45
"Hey, how about a sermonthuyết giảng?"
138
330000
2000
"Này, anh nghĩ gì về một bài thuyết pháp?"
05:47
they'dhọ muốn go, "No, no. I don't need one of those.
139
332000
2000
Họ sẽ nói rằng, "Không, không. Tôi không cần bất cứ bài nào trong đó cả.
05:49
I'm an independentđộc lập, individualcá nhân personngười."
140
334000
2000
Tôi là một người độc lập, một cá nhân riêng lẻ"
05:51
What's the differenceSự khác biệt betweengiữa a sermonthuyết giảng
141
336000
2000
Vậy có điều gì khác biệt giữa một bài thuyết pháp
05:53
and our modernhiện đại, secularthế tục modechế độ of deliverychuyển, the lecturebài học?
142
338000
3000
với cách truyền tải bài thuyết trình theo hướng hiện đại, trần tục?
05:56
Well a sermonthuyết giảng wants to changethay đổi your life
143
341000
3000
Một bài thuyết pháp muốn thay đổi cuộc đời bạn
05:59
and a lecturebài học wants to give you a bitbit of informationthông tin.
144
344000
3000
còn bài thuyết trình muốn đưa lại cho bạn một chút thông tin.
06:02
And I think we need to get back to that sermonthuyết giảng traditiontruyền thống.
145
347000
3000
Và tôi nghĩ chúng ta cần quay lại với truyền thống sử dụng thuyết pháp đó.
06:05
The traditiontruyền thống of sermonizingsermonizing is hugelycực kỳ valuablequý giá,
146
350000
2000
Truyền thống sử dụng thuyết pháp có giá trị to lớn,
06:07
because we are in need of guidancehướng dẫn,
147
352000
2000
vì chúng ta đang cần sự hướng dẫn,
06:09
moralityđạo đức and consolationan ủi --
148
354000
2000
đạo đức và niềm an ủi--
06:11
and religionstôn giáo know that.
149
356000
2000
và tôn giáo biết điều đó.
06:13
AnotherKhác pointđiểm about educationgiáo dục:
150
358000
2000
Điểm khác nữa là về giáo dục:
06:15
we tendcó xu hướng to believe in the modernhiện đại secularthế tục worldthế giới
151
360000
2000
chúng ta có khuynh hướng tin rằng trong trần thế hiện đại
06:17
that if you tell someonengười nào something onceMột lần, they'llhọ sẽ remembernhớ lại it.
152
362000
3000
nếu bạn nói với ai điều gì đó một lần họ sẽ nhớ nó.
06:20
SitNgồi them in a classroomlớp học, tell them about PlatoPlato
153
365000
2000
Bắt họ ngồi trong lớp học, nói với họ về Plato
06:22
at the agetuổi tác of 20, sendgửi them out for a careernghề nghiệp in managementsự quản lý consultancytư vấn for 40 yearsnăm,
154
367000
3000
Ở lứa tuổi 20, đẩy họ ra ngoài ngoài làm công việc tư vấn quản lý trong 40 năm
06:25
and that lessonbài học will stickgậy with them.
155
370000
2000
và bài học đó sẽ theo họ.
06:27
ReligionsTôn giáo go, "NonsenseVô nghĩa.
156
372000
2000
Tôn giáo thì nói rằng, "Vô lý.
06:29
You need to keep repeatinglặp đi lặp lại the lessonbài học 10 timeslần a day.
157
374000
3000
Bạn cần phải lặp đi lặp lại bài học 10 lần một ngày.
06:32
So get on your kneesđầu gối and repeatnói lại it."
158
377000
2000
Vậy nên quỳ xuống và lập lại nó."
06:34
That's what all religionstôn giáo tell us:
159
379000
2000
Đó là cái mà tất cả mà tôn giáo nói với chúng ta
06:36
"Get on you kneesđầu gối and repeatnói lại it 10 or 20 or 15 timeslần a day."
160
381000
3000
"Quỳ xuống và lập lại nó 10,20,15 lần một ngày."
06:39
OtherwiseNếu không our mindstâm trí are like sieveslưới sàng.
161
384000
2000
Không thì trí óc của chúng ta như những cái sàng vậy.
06:41
So religionstôn giáo are culturesvăn hoá of repetitionsự lặp đi lặp lại.
162
386000
2000
Thế thì tôn giáo là văn hoá của sự lặp đi lặp lại.
06:43
They circlevòng tròn the great truthssự thật again and again and again.
163
388000
2000
Chúng lặp lại những sự thật vĩ đại nhất hết lần này đến lần khác
06:45
We associateliên kết repetitionsự lặp đi lặp lại with boredomchán nản.
164
390000
2000
Chúng ta gắn sự lặp đi lặp lại với sự buồn tẻ.
06:47
"Give us the newMới," we're always sayingnói.
165
392000
2000
"Đưa cho chúng tôi cái mới," chúng ta luôn nói thế.
06:49
"The newMới is better than the old."
166
394000
2000
"Cái mới tốt hơn cái cũ."
06:51
If I said to you, "Okay, we're not going to have newMới TEDTED.
167
396000
2000
Nếu tôi nói với bạn,"Được rồi, chúng ta sẽ không có TED mới.
06:53
We're just going to runchạy throughxuyên qua all the old onesnhững người
168
398000
2000
Chúng ta chỉ xem qua tất cả những cái cũ
06:55
and watch them fivesố năm timeslần because they're so truethật.
169
400000
2000
và xem chúng năm lần vì chúng thật sự rất thật.
06:57
We're going to watch ElizabethElizabeth GilbertGilbert fivesố năm timeslần
170
402000
3000
Chúng ta sẽ xem Elizabeth Gillbert năm lần
07:00
because what she saysnói is so clevertài giỏi," you'dbạn muốn feel cheatedbị lừa.
171
405000
3000
vì những điều cô ấy nói thật thông minh," bạn sẽ cảm thấy như bị lừa.
07:03
Not so if you're adoptingchấp nhận a religiousTôn giáo mindsettư duy.
172
408000
2000
Sẽ không như vậy nếu như bạn chấp nhận một lối suy nghĩ kiểu tôn giáo.
07:05
The other things that religionstôn giáo do
173
410000
2000
Những điều khác mà tôn giáo làm
07:07
is to arrangesắp xếp time.
174
412000
2000
là sắp xếp thời gian.
07:09
All the majorchính religionstôn giáo give us calendarslịch.
175
414000
2000
Tất cả những tôn giáo chính cho chúng ta những thời gian biểu.
07:11
What is a calendarlịch?
176
416000
2000
Thời gian biểu là gì?
07:13
A calendarlịch is a way of makingchế tạo sure that acrossbăng qua the yearnăm
177
418000
3000
Một thời gian biểu là cách để đảm bảo rằng suốt trong năm
07:16
you will bumpbăng into certainchắc chắn very importantquan trọng ideasý tưởng.
178
421000
3000
bạn sẽ buộc bị gợi nhớ tới một vài điều quan trọng nào đó.
07:19
In the CatholicGiáo hội công giáo chronologyThứ tự album của, CatholicGiáo hội công giáo calendarlịch,
179
424000
3000
Trong Trong Bảng Niên Đại Công Giáo, lịch Công Giáo,
07:22
at the endkết thúc of MarchTháng ba you will think about StSt. JeromeJerome
180
427000
2000
Cuối tháng ba bạn sẽ nghĩ về Thánh Jerome
07:24
and his qualitiesphẩm chất of humilitysự khiêm tốn and goodnesssự tốt lành
181
429000
2000
cũng như những phẩm hạnh của ông, về sự nhún nhường và lòng hào hiệp
07:26
and his generositylòng nhân ái to the poornghèo nàn.
182
431000
2000
và tính hào phóng của ông với người nghèo.
07:28
You won'tsẽ không do that by accidentTai nạn; you will do that because you are guidedhướng dẫn to do that.
183
433000
3000
Bạn không tự nhiên lại làm thế; bạn sẽ làm thế vì bạn được dẫn dắt làm thế.
07:31
Now we don't think that way.
184
436000
2000
Chúng ta giờ không nghĩ theo cách đó.
07:33
In the secularthế tục worldthế giới we think, "If an ideaý kiến is importantquan trọng, I'll bumpbăng into it.
185
438000
2000
Trong cuộc sống hiện đại chúng ta nghĩ, "Nếu có một ý tưởng quan trọng tồn tại, tôi khắc sẽ gặp phải nó.
07:35
I'll just come acrossbăng qua it."
186
440000
2000
Tôi sẽ gặp phải nó."
07:37
NonsenseVô nghĩa, saysnói the religiousTôn giáo worldthế giới viewlượt xem.
187
442000
2000
Vô lý, quan điểm tôn giáo thế giới lên tiếng.
07:39
ReligiousTôn giáo viewlượt xem saysnói we need calendarslịch, we need to structurekết cấu time,
188
444000
3000
Quan điểm tôn giáo cho rằng chúng ta cần thời gian biểu, chúng ta cần kết cấu thời gian,
07:42
we need to synchronizeđồng bộ hóa encounterscuộc gặp gỡ.
189
447000
2000
chúng ta cần đồng bộ hoá (sự kiện) gặp phải.
07:44
This comesđến acrossbăng qua alsocũng thế
190
449000
2000
Điều này tương tự
07:46
in the way in which religionstôn giáo setbộ up ritualsnghi lễ
191
451000
2000
cái cách mà tôn giáo sắp đặt những nghi lễ
07:48
around importantquan trọng feelingscảm xúc.
192
453000
2000
xung quanh những cảm nhận quan trọng.
07:50
Take the MoonMặt Trăng. It's really importantquan trọng to look at the MoonMặt Trăng.
193
455000
3000
Lấy mặt trăng (làm ví dụ). Quan sát mặt trăng là rất quan trọng
07:53
You know, when you look at the MoonMặt Trăng,
194
458000
2000
Bạn biết đấy, khi bạn nhìn mặt trăng,
07:55
you think, "I'm really smallnhỏ bé. What are my problemscác vấn đề?"
195
460000
2000
bạn nghĩ, "Tôi thực sự rất nhỏ bé. Những vấn đề của tôi là gì chứ?"
07:57
It setsbộ things into perspectivequan điểm, etcvv., etcvv.
196
462000
2000
Nó sắp đặt nhiều thứ theo viễn cảnh v.v và v.v....
07:59
We should all look at the MoonMặt Trăng a bitbit more oftenthường xuyên. We don't.
197
464000
2000
Chúng ta nên ngắm mặt trăng thường xuyên hơn một chút. Nhưng chúng ta không làm thế.
08:01
Why don't we? Well there's nothing to tell us, "Look at the MoonMặt Trăng."
198
466000
3000
Tại sao không? Bởi chẳng có gì nói chúng ta rằng, "Hãy nhìn mặt trăng."
08:04
But if you're a ZenZen BuddhistPhật giáo in the middleở giữa of SeptemberTháng chín,
199
469000
3000
Nhưng nếu bạn là Phật Tử phái thiền tông giữa tháng 9,
08:07
you will be orderedđặt hàng out of your home, madethực hiện to standđứng on a canonicalkinh điển platformnền tảng
200
472000
3000
bạn sẽ bị yêu cầu ra khỏi nhà, bị bắt đứng tại chỗ đứng theo quy tắc
08:10
and madethực hiện to celebrateăn mừng the festivalLễ hội of TsukimiTsukimi,
201
475000
2000
và phải ăn mừng lễ hội Tsukimi,
08:12
where you will be givenđược poemsbài thơ to readđọc
202
477000
2000
lúc đó bạn sẽ được trao cho những bài thơ để đọc
08:14
in honortôn vinh of the MoonMặt Trăng and the passageđoạn văn of time
203
479000
2000
để tỏ lòng tôn kính với mặt trăng và thời gian trôi qua
08:16
and the frailtyfrailty of life that it should remindnhắc lại us of.
204
481000
2000
và sự mỏng manh của sự sống mà điều đó nên nhắc nhở chúng ta.
08:18
You'llBạn sẽ be handedbàn giao ricecơm cakesbánh ngọt.
205
483000
2000
Bạn sẽ được trao cho bánh gạo.
08:20
And the MoonMặt Trăng and the reflectionsự phản chiếu on the MoonMặt Trăng
206
485000
2000
Mặt trăng và sự phản chiếu của nó
08:22
will have a securean toàn placeđịa điểm in your hearttim.
207
487000
2000
sẽ có vị trí vững chắc trong tim bạn
08:24
That's very good.
208
489000
2000
Điều này rất tốt.
08:26
The other thing that religionstôn giáo are really awareý thức of
209
491000
2000
Điều khác nữa mà tôn giáo thật sự nhận biết được
08:28
is: speaknói well --
210
493000
2000
đó là: diễn thuyết tốt --
08:30
I'm not doing a very good jobviệc làm of this here --
211
495000
2000
Ở đây tôi làm việc đó không được tốt lắm ---
08:32
but oratoryOratory, oratoryOratory is absolutelychắc chắn rồi keyChìa khóa to religionstôn giáo.
212
497000
3000
nhưng tài hùng biện tuyệt đối là chìa khoá của tôn giáo.
08:35
In the secularthế tục worldthế giới, you can come throughxuyên qua the universitytrường đại học systemhệ thống and be a lousytồi tệ speakerloa
213
500000
3000
Trong thế giới trần tục,bạn có thể vượt qua hệ thống trường đại học và trở thành một người nói năng chẳng ra sao
08:38
and still have a great careernghề nghiệp.
214
503000
2000
mà vẫn có sự nghiệp lừng lẫy.
08:40
But the religiousTôn giáo worldthế giới doesn't think that way.
215
505000
2000
Nhưng thế giới tôn giáo không nghĩ thế.
08:42
What you're sayingnói needsnhu cầu to be backedđược hậu thuẫn up
216
507000
2000
Những gì bạn nói phải được nâng đỡ
08:44
by a really convincingthuyết phục way of sayingnói it.
217
509000
2000
bằng cách nói đầy thuyết phục.
08:46
So if you go to an African-AmericanNgười Mỹ gốc Phi PentecostalistPentecostalist churchnhà thờ
218
511000
2000
Nếu bạn tới một nhà thờ Ngũ Tuần Phi-Mỹ
08:48
in the AmericanNgười Mỹ SouthNam
219
513000
2000
tại Nam Mỹ
08:50
and you listen to how they talk,
220
515000
2000
và bạn nghe cách họ nói,
08:52
my goodnesssự tốt lành, they talk well.
221
517000
2000
trời ạ, họ nói tốt lắm.
08:54
After everymỗi convincingthuyết phục pointđiểm, people will go, "AmenAmen, amenAmen, amenAmen."
222
519000
3000
Sau mỗi luận điểm thuyết phục, mọi người làm thế này, "Amen, amen, amen."
08:57
At the endkết thúc of a really rousinghót paragraphđoạn văn, they'llhọ sẽ all standđứng up,
223
522000
2000
cuối mỗi đoạn đọc hào hứng, họ đều đứng dậy,
08:59
and they'llhọ sẽ go, "Thank you JesusChúa Giêsu, thank you ChristChúa Kitô, thank you SaviorChúa cứu thế."
224
524000
3000
và làm thế này, "Cám ơn Giê Su, Cám ơn Chúa Giê-Su, Cám ơn Đấng Cứu Thế."
09:02
If we were doing it like they do it --
225
527000
2000
Giả sử chúng ta đang làm giống họ--
09:04
let's not do it, but if we were to do it --
226
529000
3000
thôi đứng làm vậy, nhưng nếu chúng ta làm thế--
09:07
I would tell you something like, "CultureVăn hóa should replacethay thế scriptureKinh Thánh."
227
532000
2000
Tôi sẽ nói với bạn về điều gì đó giống như là," Văn Hoá nên thay thế Kinh Thánh."
09:09
And you would go, "AmenAmen, amenAmen, amenAmen."
228
534000
2000
và bạn sẽ làm thế này, "Amen, amen, amen."
09:11
And at the endkết thúc of my talk, you would all standđứng up
229
536000
2000
Và rồi khi bài nói của tôi kết thúc, Tất cả sẽ đứng dậy
09:13
and you would go, "Thank you PlatoPlato, thank you ShakespeareShakespeare, thank you JaneJane AustenAusten."
230
538000
2000
và làm thế này,"Cám ơn Plato, cám ơn Shakespeare, cám ơn Jane Austen."
09:15
And we'dThứ Tư know that we had a realthực rhythmnhịp going.
231
540000
3000
Và chúng ta sẽ biết được rằng mình sẽ có một nhịp điệu thực sự
09:18
All right, all right. We're gettingnhận được there. We're gettingnhận được there.
232
543000
2000
Được rồi, được rồi. Chúng ta sắp đến phần đó rồi.Chúng ta sắp đến phần đó rồi
09:20
(ApplauseVỗ tay)
233
545000
2000
Vỗ Tay
09:22
The other thing that religionstôn giáo know is we're not just brainsnão,
234
547000
2000
Điều khác nữa mà tôn giáo biết đó là chúng ta không chỉ là những bộ não
09:24
we are alsocũng thế bodiescơ thể.
235
549000
2000
chúng ta còn là những cơ thể.
09:26
And when they teachdạy us a lessonbài học,
236
551000
2000
Và khi họ dạy chúng ta một bài học,
09:28
they do it viathông qua the bodythân hình.
237
553000
2000
họ làm thông qua cơ thể.
09:30
So for examplethí dụ,
238
555000
2000
Ví dụ,
09:32
take the JewishDo Thái ideaý kiến of forgivenesssự tha thứ.
239
557000
2000
lấy quan điểm về tha thứ của Do Thái giáo làm ví dụ.
09:34
JewsNgười Do Thái are very interestedquan tâm in forgivenesssự tha thứ
240
559000
2000
Người Do Thái rất có hứng thú với sự tha thứ
09:36
and how we should startkhởi đầu anewtrở lại and startkhởi đầu afreshmới.
241
561000
2000
và làm thế nào chúng ta bắt đầu lại và bắt đầu làm lại.
09:38
They don't just delivergiao hàng us sermonsBài giảng on this.
242
563000
2000
Họ không chỉ truyền tải thuyết pháp về điều này cho chúng ta.
09:40
They don't just give us bookssách or wordstừ ngữ about this.
243
565000
2000
Họ không chỉ đưa cho chúng ta sách hay từ ngữ viết về vấn đề này
09:42
They tell us to have a bathtắm.
244
567000
2000
Họ bảo chúng ta đi tắm.
09:44
So in OrthodoxChính thống giáo JewishDo Thái communitiescộng đồng, everymỗi FridayThứ sáu you go to a MikvehMikveh.
245
569000
3000
Vậy nên trong những cộng đồng Chính Thống Giáo Do Thái, mỗi thứ sáu bạn đi đến Mikveh.
09:47
You immerseđắm yourselfbản thân bạn in the waterNước,
246
572000
2000
Nhấn chìm cơ thể dưới nước,
09:49
and a physicalvật lý actionhoạt động backsủng hộ up a philosophicaltriết học ideaý kiến.
247
574000
3000
và đó là cách một hành động thể chất giúp thể hiện một ý niệm triết học.
09:52
We don't tendcó xu hướng to do that.
248
577000
2000
Chúng ta không định làm thế.
09:54
Our ideasý tưởng are in one areakhu vực and our behaviorhành vi with our bodiescơ thể is in anotherkhác.
249
579000
3000
Đầu óc của chúng ta ở một nơi mà hành xử của ta với cơ thể ở một nơi khác
09:57
ReligionsTôn giáo are fascinatinghấp dẫn in the way they try and combinephối hợp the two.
250
582000
2000
Tôn giáo lôi cuốn ở cách mà chúng cố và hoà trộn hai điều này.
09:59
Let's look at artnghệ thuật now.
251
584000
2000
Hãy xem xét về nghệ thuật.
10:01
Now artnghệ thuật is something that in the secularthế tục worldthế giới,
252
586000
3000
Nghệ thuật là cái gì đó trong trần thế,
10:04
we think very highlycao of. We think artnghệ thuật is really, really importantquan trọng.
253
589000
3000
mà chúng ta đánh giá cao. Chúng ta nghĩ rằng nghệ thuật rất quan trọng.
10:07
A lot of our surplusthặng dư wealthsự giàu có goesđi to museumsviện bảo tàng, etcvv.
254
592000
3000
Rất nhiều của cải dư dả của chúng ta được đưa vào những viện bảo tàng vv...
10:10
We sometimesđôi khi hearNghe it said
255
595000
2000
Chúng ta thi thoảng nghe rằng
10:12
that museumsviện bảo tàng are our newMới cathedralsNhà thờ, or our newMới churchesnhà thờ.
256
597000
3000
Những viện bào tàng là Nhà Thánh Đường mới, những nhà thờ mới của chúng ta.
10:15
You've heardnghe that sayingnói.
257
600000
2000
Bạn đã nghe đến câu nói đó
10:17
Now I think that the potentialtiềm năng is there,
258
602000
2000
Tôi nghĩ tiềm năng tồn tại,
10:19
but we'vechúng tôi đã completelyhoàn toàn let ourselveschúng ta down.
259
604000
2000
nhưng tự chúng ta đã làm bản thân mình thất vọng.
10:21
And the reasonlý do we'vechúng tôi đã let ourselveschúng ta down
260
606000
2000
Và lí do chúng ta tự làm bản thân thất vọng
10:23
is that we're not properlyđúng studyinghọc tập
261
608000
2000
đó là chúng ta không nghiên cứu một cách phù hợp
10:25
how religionstôn giáo handlexử lý artnghệ thuật.
262
610000
4000
cách mà tôn giáo vận dụng nghệ thuật.
10:29
The two really badxấu ideasý tưởng that are hoveringlơ lửng in the modernhiện đại worldthế giới
263
614000
3000
Có hai quan điểm tệ hại mà đang trôi nổi thế giới hiện tại
10:32
that inhibitức chế our capacitysức chứa to drawvẽ tranh strengthsức mạnh from artnghệ thuật:
264
617000
4000
khiến kìm hãm khả năng học được từ nghệ thuật của chúng ta:
10:36
The first ideaý kiến is that artnghệ thuật should be for art'scủa nghệ thuật sakelợi ích --
265
621000
2000
Ý tưởng thứ nhất là nghệ thuật vị nghệ thuật--
10:38
a ridiculousnực cười ideaý kiến --
266
623000
2000
một ý tưởng lố bịch--
10:40
an ideaý kiến that artnghệ thuật should livetrực tiếp in a hermetickín bubblebong bóng
267
625000
2000
một ý tưởng mà nghệ thuật nên tồn tại trong một bọt bong bóng kín mít
10:42
and should not try to do anything with this troubledgặp rắc rối worldthế giới.
268
627000
3000
và không nên cố làm gì hết trong thế giới rắc rối này.
10:45
I couldn'tkhông thể disagreekhông đồng ý more.
269
630000
2000
Tôi không thể phản đối hơn.
10:47
The other thing that we believe is that artnghệ thuật shouldn'tkhông nên explaingiải thích itselfchinh no,
270
632000
3000
Điều còn lại mà chúng ta tin vào đó là nghệ thuật không nên tự diễn giải cho chính nó,
10:50
that artistsnghệ sĩ shouldn'tkhông nên say what they're up to,
271
635000
2000
rằng nghệ sĩ không nên nói ra những gì họ đang dự định làm,
10:52
because if they said it, it mightcó thể destroyhủy hoại the spellchính tả
272
637000
2000
bởi vì nếu họ nói ra điều đó, điều đó sẽ làm phá hỏng cái đẹp
10:54
and we mightcó thể find it too easydễ dàng.
273
639000
2000
và chúng ta sẽ có lẽ thấy nó quá dễ dàng.
10:56
That's why a very commonchung feelingcảm giác when you're in a museumviện bảo tàng --
274
641000
2000
Đó là lý do chúng ta khi bước chân vào bảo tàng hay có một cảm xúc chung thế này --
10:58
let's admitthừa nhận it --
275
643000
2000
hãy thú nhận --
11:00
is, "I don't know what this is about."
276
645000
2000
rằng, "Tôi chẳng hiểu nó đang nói cái gì."
11:02
But if we're seriousnghiêm trọng people, we don't admitthừa nhận to that.
277
647000
2000
Nhưng nếu chúng ta là những người nghiêm túc, chúng ta không thú nhận như thế.
11:04
But that feelingcảm giác of puzzlementpuzzlement is structuralcấu trúc
278
649000
3000
Nhưng cảm xúc bối rối là chắc chắn có
11:07
to contemporaryđồng thời artnghệ thuật.
279
652000
3000
với nghệ thuật đương đại.
11:10
Now religionstôn giáo have a much sanersaner attitudeThái độ to artnghệ thuật.
280
655000
2000
Tôn giáo có một thái độ đúng mực hơn với nghệ thuật.
11:12
They have no troublerắc rối tellingnói us what artnghệ thuật is about.
281
657000
2000
Chúng dễ dàng nói cho chúng ta biết nghệ thuật là về cái gì
11:14
ArtNghệ thuật is about two things in all the majorchính faithstín ngưỡng.
282
659000
2000
Trong những quan điểm tôn giáo chính, nghệ thuật là về hai thứ
11:16
FirstlyThứ nhất, it's tryingcố gắng to remindnhắc lại you
283
661000
2000
Trước tiên, nó đang cố nhắc nhở bạn
11:18
of what there is to love.
284
663000
2000
của việc cần yêu cái gì.
11:20
And secondlythứ nhì, it's tryingcố gắng to remindnhắc lại you
285
665000
2000
Thứ hai là, nó đang cố nhắc nhở bạn
11:22
of what there is to fearnỗi sợ and to hateghét bỏ.
286
667000
2000
về việc nên sợ hãi và căm ghét cái gì.
11:24
And that's what artnghệ thuật is.
287
669000
2000
Và nghệ thuật là như thế đó.
11:26
ArtNghệ thuật is a visceralnội tạng encountergặp gỡ with the mostphần lớn importantquan trọng ideasý tưởng of your faithđức tin.
288
671000
3000
Nghệ thuật là một cuộc gặp gỡ bản năng với những quan niệm quan trọng nhất trong hệ thống đức tin của bạn.
11:29
So as you walkđi bộ around a churchnhà thờ,
289
674000
2000
Vậy nên khi bạn đi quanh một nhà thờ,
11:31
or a mosqueNhà thờ Hồi giáo or a cathedralNhà thờ,
290
676000
2000
hoặc một nhà thờ hồi giáo hay một thánh đường
11:33
what you're tryingcố gắng to imbibethu thập, what you're imbibingimbibing is,
291
678000
2000
cái mà bạn đang cố thu nhận,
11:35
throughxuyên qua your eyesmắt, throughxuyên qua your sensesgiác quan,
292
680000
2000
qua mắt nhìn, qua các giác quan,
11:37
truthssự thật that have otherwisenếu không thì come to you throughxuyên qua your mindlí trí.
293
682000
2000
sự thật đến với trí óc bạn.
11:39
EssentiallyVề cơ bản it's propagandatuyên truyền.
294
684000
2000
Thực chất nó là sự tuyên truyền.
11:41
RembrandtRembrandt is a propagandisttuyên truyền
295
686000
2000
Rembrandt là một nhà tuyên truyền
11:43
in the ChristianKitô giáo viewlượt xem.
296
688000
2000
theo quan điểm của Tin Lành.
11:45
Now the wordtừ "propagandatuyên truyền" setsbộ off alarmbáo thức bellschuông.
297
690000
2000
Từ "Tuyên truyền" có lẽ có sắc thái nghĩa khiến chúng ta cảnh giác.
11:47
We think of HitlerHitler, we think of StalinStalin. Don't, necessarilynhất thiết.
298
692000
2000
Chúng ta nghĩ về Hitler,chúng ta nghĩ về Stalin. Nhất thiết đừng,
11:49
PropagandaTuyên truyền is a mannercách thức of beingđang didacticdạy dỗ in honortôn vinh of something.
299
694000
3000
Tuyên truyền là một dạng mang tính mô phạm để tỏ kính trọng với cái gì đó
11:52
And if that thing is good, there's no problemvấn đề with it at all.
300
697000
3000
Và nếu điều đó tốt, không có vấn đề gì với nó cả.
11:55
My viewlượt xem is that museumsviện bảo tàng should take a leaf out of the booksách of religionstôn giáo.
301
700000
4000
Quan điểm của tôi là viện bảo tàng nên sao chép từ tôn giáo
11:59
And they should make sure that when you walkđi bộ into a museumviện bảo tàng --
302
704000
2000
Và họ nên chắc chắn rằng khi bạn bước vào một viện bảo tàng--
12:01
if I was a museumviện bảo tàng curatorngười quản lý,
303
706000
2000
nếu là một người phụ trách viện bảo tàng,
12:03
I would make a roomphòng for love, a roomphòng for generositylòng nhân ái.
304
708000
3000
Tôi sẽ làm một căn phòng cho tình yêu, một căn phòng cho sự rộng lượng
12:06
All workscông trinh of artnghệ thuật are talkingđang nói to us about things.
305
711000
2000
Mọi tác phẩm nghệ thuật đang nói cho chúng ta biết về nhiều điều.
12:08
And if we were ablecó thể to arrangesắp xếp spaceskhông gian
306
713000
2000
Và nếu như chúng ta có thể sắp xếp không gian
12:10
where we could come acrossbăng qua workscông trinh
307
715000
2000
nơi mà chúng ta có thể xem các tác phẩm
12:12
where we would be told, use these workscông trinh of artnghệ thuật
308
717000
2000
nơi mà chúng ta được chỉ bảo, hãy sử dụng những tác phẩm nghệ thuật này
12:14
to cementxi măng these ideasý tưởng in your mindlí trí,
309
719000
2000
để làm vững chắc hơn những ý tưởng này trong trí não bạn,
12:16
we would get a lot more out of artnghệ thuật.
310
721000
2000
chúng ta sẽ đạt được nhiều thứ hơn từ nghệ thuật.
12:18
ArtNghệ thuật would pickchọn up the dutynhiệm vụ that it used to have
311
723000
3000
Nghệ thuật sẽ nắm trách nhiệm mà nó đã từng có
12:21
and that we'vechúng tôi đã neglectedbỏ bê because of certainchắc chắn mis-foundedMIS-thành lập ideasý tưởng.
312
726000
3000
mà chúng ta đã bỏ qua vì một số quan niệm hình thành sai lầm.
12:24
ArtNghệ thuật should be one of the toolscông cụ
313
729000
2000
Nghệ thuật cần là một trong số những công cụ
12:26
by which we improvecải tiến our societyxã hội.
314
731000
2000
giúp chúng ta cải tiến xã hội.
12:28
ArtNghệ thuật should be didacticdạy dỗ.
315
733000
3000
Nghệ thuật nên mang tính mô phạm.
12:31
Let's think of something elsekhác.
316
736000
2000
Hãy đi tìm một ví dụ khác.
12:33
The people in the modernhiện đại worldthế giới, in the secularthế tục worldthế giới,
317
738000
2000
Con người trong xã hội hiện đại, trong thế giới trần tục,
12:35
who are interestedquan tâm in mattersvấn đề of the spirittinh thần,
318
740000
2000
những người quan tâm tới vấn đề về tâm linh,
12:37
in mattersvấn đề of the mindlí trí,
319
742000
2000
những vấn đề về tinh thần,
12:39
in highercao hơn soul-likegiống như linh hồn concernslo ngại,
320
744000
3000
và những mối quan tâm liên quan tới mức độ linh hồn cao hơn,
12:42
tendcó xu hướng to be isolatedbị cô lập individualscá nhân.
321
747000
2000
có khuynh hướng là những cá nhân cô đơn.
12:44
They're poetsnhà thơ, they're philosophersnhà triết học, they're photographersnhiếp ảnh gia, they're filmmakersnhà làm phim.
322
749000
3000
Họ là những nhà thơ, nhà triết học, thợ nhiếp ảnh, nhà làm phim.
12:47
And they tendcó xu hướng to be on theirhọ ownsở hữu.
323
752000
2000
Và họ có khuynh hướng đơn độc.
12:49
They're our cottagenhà tranh industriesngành công nghiệp. They are vulnerabledễ bị tổn thương, singleĐộc thân people.
324
754000
3000
Họ là nền công nghiệp thủ công của chúng ta. Họ yếu đuối, những con người đơn lẻ.
12:52
And they get depressedsuy sụp and they get sadbuồn on theirhọ ownsở hữu.
325
757000
2000
Và tự bản thân họ rơi vào chán nản và buồn phiền.
12:54
And they don't really changethay đổi much.
326
759000
2000
Họ không thực sự thay đổi nhiều.
12:56
Now think about religionstôn giáo, think about organizedtổ chức religionstôn giáo.
327
761000
2000
Hãy nghĩ về tôn giáo, nghĩ về những tôn giáo có tổ chức.
12:58
What do organizedtổ chức religionstôn giáo do?
328
763000
2000
Vậy những tôn giáo đó làm điều gì?
13:00
They groupnhóm togethercùng với nhau, they formhình thức institutionstổ chức.
329
765000
3000
Chúng quy tụ nhau lại, lập lên những thể chế.
13:03
And that has all sortsloại of advantageslợi thế.
330
768000
2000
Và điều đó mang lại nhiều thuận lợi.
13:05
First of all, scaletỉ lệ, mightcó thể.
331
770000
3000
Trước hết là quy mô, sức mạnh.
13:08
The CatholicGiáo hội công giáo ChurchNhà thờ pulledkéo in 97 billiontỷ dollarsUSD last yearnăm
332
773000
3000
Nhà thờ Thiên Chúa Giáo thu về 97 tỉ đô la năm ngoái
13:11
accordingtheo to the WallBức tường StreetStreet JournalTạp chí.
333
776000
2000
theo như Tạp Chí Wall Street.
13:13
These are massiveto lớn machinesmáy móc.
334
778000
2000
Đó là những cỗ máy đồ sộ
13:15
They're collaborativehợp tác, they're brandedthương hiệu, they're multinationalđa quốc gia,
335
780000
3000
Chúng có tính hợp tác, có thương hiệu, đa quốc gia,
13:18
and they're highlycao disciplinedcó kỷ luật.
336
783000
2000
là lại còn có tính kỷ luật cao.
13:20
These are all very good qualitiesphẩm chất.
337
785000
2000
Đây là những phẩm chất rất tốt.
13:22
We recognizenhìn nhận them in relationmối quan hệ to corporationscông ty.
338
787000
2000
Chúng ta nhận ra chúng trong mối tương quan với những tập đoàn kinh doanh
13:24
And corporationscông ty are very like religionstôn giáo in manynhiều wayscách,
339
789000
2000
Và những tập đoàn kinh doanh rất giống với tôn giáo theo nhiều mặt,
13:26
exceptngoại trừ they're right down at the bottomđáy of the pyramidkim tự tháp of needsnhu cầu.
340
791000
2000
ngoại trừ việc các tập đoàn này nằm dưới cùng trong kim tự tháp về nhu cầu
13:28
They're sellingbán us shoesgiày and carsxe hơi.
341
793000
2000
Họ đang bán cho chúng ta giày và xe hơi.
13:30
WhereasTrong khi đó the people who are sellingbán us the highercao hơn stuffđồ đạc --
342
795000
2000
Trong khi đó những người mà đang bán cho chúng ta những thứ cao cấp hơn--
13:32
the therapiststrị liệu, the poetsnhà thơ --
343
797000
2000
những nhà trị liệu, nhà thơ
13:34
are on theirhọ ownsở hữu and they have no powerquyền lực,
344
799000
2000
là những người đơn độc và không có ảnh hưởng
13:36
they have no mightcó thể.
345
801000
2000
họ không có sức mạnh.
13:38
So religionstôn giáo are the foremostquan trọng nhất examplethí dụ
346
803000
3000
Vậy nên tôn giáo là ví dụ trước nhất
13:41
of an institutiontổ chức giáo dục that is fightingtrận đánh for the things of the mindlí trí.
347
806000
3000
về một thể chế đấu tranh cho những vấn đề về tâm hồn.
13:44
Now we mayTháng Năm not agreeđồng ý with what religionstôn giáo are tryingcố gắng to teachdạy us,
348
809000
3000
Chúng ta có lẽ không đồng ý với những gì tôn giáo đang dạy dỗ,
13:47
but we can admirengưỡng mộ the institutionalthể chế way
349
812000
2000
nhưng chúng ta có thể ngưỡng mộ hệ thống của nó
13:49
in which they're doing it.
350
814000
2000
mà các tôn giáo này đang thực hiện
13:51
BooksSách alonemột mình, bookssách writtenbằng văn bản by loneđơn độc individualscá nhân,
351
816000
3000
Chỉ sách vở thôi, những quyển sách viết bởi những cá nhân cô độc,
13:54
are not going to changethay đổi anything.
352
819000
2000
sẽ không thay đổi được gì.
13:56
We need to groupnhóm togethercùng với nhau.
353
821000
2000
Chúng ta cần nhóm họp lại với nhau.
13:58
If you want to changethay đổi the worldthế giới, you have to groupnhóm togethercùng với nhau, you have to be collaborativehợp tác.
354
823000
3000
Nếu bạn muốn thay đổi thế giới, bạn phải nhóm họp lại với nhau, bạn phải có tính cộng tác.
14:01
And that's what religionstôn giáo do.
355
826000
2000
Và đó là điều mà tôn giáo làm.
14:03
They are multinationalđa quốc gia, as I say,
356
828000
2000
Họ có tính đa quốc gia, như tôi nói,
14:05
they are brandedthương hiệu, they have a cleartrong sáng identitydanh tính,
357
830000
3000
họ có thương hiệu, họ có nhận dạng rõ ràng
14:08
so they don't get lostmất đi in a busybận worldthế giới.
358
833000
2000
thế nên họ không bị lạc lối trong thế giới đông đúc náo nhiệt.
14:10
That's something we can learnhọc hỏi from.
359
835000
2000
Đó là điều gì đó chúng ta có thể học hỏi
14:12
I want to concludekết luận.
360
837000
2000
Tôi muốn kết luận.
14:14
Really what I want to say
361
839000
2000
Thực sự cái mà tôi muốn nói
14:16
is for manynhiều of you who are operatingđiều hành in a rangephạm vi of differentkhác nhau fieldslĩnh vực,
362
841000
3000
là đối với các bạn, những người đang hoạt động trong những lĩnh vực khác nhau,
14:19
there is something to learnhọc hỏi from the examplethí dụ of religiontôn giáo --
363
844000
3000
chúng ta có thể học hỏi từ tôn giáo--
14:22
even if you don't believe any of it.
364
847000
3000
thậm chí khi bạn không tin vào bất cứ điều gì trong đó.
14:25
If you're involvedcó tính liên quan in anything that's communalchung,
365
850000
2000
Nếu bạn có tham dự vào bất kỳ điều gì có tính cộng đồng,
14:27
that involvesliên quan lots of people gettingnhận được togethercùng với nhau,
366
852000
2000
mà liên quan đến việc nhiều người xích lại với nhau,
14:29
there are things for you in religiontôn giáo.
367
854000
2000
có những điều dành cho bạn trong tôn giáo.
14:31
If you're involvedcó tính liên quan, say, in a traveldu lịch industryngành công nghiệp in any way,
368
856000
3000
Nếu bạn làm việc, giả như, trong ngành du lịch,
14:34
look at pilgrimagehành hương.
369
859000
2000
hãy nhìn vào cuộc hành hương.
14:36
Look very closelychặt chẽ at pilgrimagehành hương.
370
861000
2000
Xem xét thật kỹ cuộc hành hương
14:38
We haven'tđã không begunbắt đầu to scratchvết trầy the surfacebề mặt
371
863000
2000
Chúng ta thậm chí vẫn chưa chạm đến bề nổi
14:40
of what traveldu lịch could be
372
865000
2000
của du lịch lữ hành thực sự là gì
14:42
because we haven'tđã không lookednhìn at what religionstôn giáo do with traveldu lịch.
373
867000
2000
bởi vì chúng ta chưa quan sát cái mà tôn giáo tác động lên du lịch.
14:44
If you're in the artnghệ thuật worldthế giới,
374
869000
2000
Nếu bạn hoạt động trong thế giới nghệ thuật,
14:46
look at the examplethí dụ of what religionstôn giáo are doing with artnghệ thuật.
375
871000
2000
hãy xem xét cách tôn giáo đang tác động lên nghệ thuật.
14:48
And if you're an educatornhà giáo dục in any way,
376
873000
3000
Và nếu bạn là một nhà sư phạm theo mặt nào đó
14:51
again, look at how religionstôn giáo are spreadingtruyền bá ideasý tưởng.
377
876000
3000
lại lần nữa, quan sát xem làm thế nào tôn giáo đang truyền bá những ý tưởng.
14:54
You mayTháng Năm not agreeđồng ý with the ideasý tưởng,
378
879000
2000
Bạn có lẽ không đồng ý với những ý tưởng đó,
14:56
but my goodnesssự tốt lành, they're highlycao effectivecó hiệu lực mechanismscơ chế for doing so.
379
881000
3000
nhưng trời ạ, chúng là những bộ máy vô cùng hiệu quả trong việc tuyên truyền.
14:59
So really my concludingkết luận pointđiểm
380
884000
2000
Vậy thực sự kết luận của tôi
15:01
is you mayTháng Năm not agreeđồng ý with religiontôn giáo,
381
886000
2000
là bạn có lẽ không đồng ý với tôn giáo
15:03
but at the endkết thúc of the day,
382
888000
2000
nhưng suy cho cùng thì,
15:05
religionstôn giáo are so subtletế nhị, so complicatedphức tạp,
383
890000
2000
tôn giáo rất huyền ảo, rất phức tạp,
15:07
so intelligentthông minh in manynhiều wayscách
384
892000
2000
rất khôn ngoan về nhiều mặt
15:09
that they're not fitPhù hợp to be abandonedbị bỏ rơi to the religiousTôn giáo alonemột mình;
385
894000
3000
mà chúng không nên chỉ để dành cho những người mộ đạo;
15:12
they're for all of us.
386
897000
2000
chúng dành cho tất cả mọi người chúng ta.
15:14
Thank you very much.
387
899000
2000
Cám ơn rất nhiều.
15:16
(ApplauseVỗ tay)
388
901000
17000
(Vỗ tay)
15:33
ChrisChris AndersonAnderson: Now this is actuallythực ra a courageousdũng cảm talk,
389
918000
2000
Chris Anderson: đây thực sự là một bài diễn thuyết can đảm,
15:35
because you're kindloại of settingcài đặt up yourselfbản thân bạn in some wayscách
390
920000
2000
bởi gần như ông đang tự đặt mình vào vị trí
15:37
to be ridiculednhạo báng in some quarterskhu phố.
391
922000
2000
dễ bị nhạo báng ở nhiều phía.
15:39
ABAB: You can get shotbắn by bothcả hai sideshai bên.
392
924000
2000
AB: Ông có thể bị công kích từ cả hai hướng.
15:41
You can get shotbắn by the hard-headedhard-headed atheistsngười vô thần,
393
926000
2000
Ông có thể bị công kích bởi những người vô thần cứng đầu,
15:43
and you can get shotbắn by those who fullyđầy đủ believe.
394
928000
3000
ông có thể bị công kích bởi những người có đức tin mạnh mẽ.
15:46
CACA: IncomingCuoäc goïi ñeán missilestên lửa from NorthBắc OxfordOxford at any momentchốc lát.
395
931000
2000
CA: tên lửa phóng đến từ North Oxford bất cứ lúc nào.
15:48
ABAB: IndeedThực sự.
396
933000
2000
AB: Thực vậy
15:50
CACA: But you left out one aspectkhía cạnh of religiontôn giáo
397
935000
3000
CA: Nhưng ông đã bỏ qua một khía cạnh của tôn giáo
15:53
that a lot of people mightcó thể say
398
938000
2000
mà rất nhiều người có lẽ sẽ nói tới
15:55
your agendachương trình nghị sự could borrowvay from,
399
940000
2000
bài nói của ông có thể có thêm,
15:57
which is this sensegiác quan --
400
942000
2000
theo một nghĩa--
15:59
that's actuallythực ra probablycó lẽ the mostphần lớn importantquan trọng thing to anyonebất kỳ ai who'sai religiousTôn giáo --
401
944000
2000
thứ có lẽ là quan trọng nhất với những người theo đạo
16:01
of spiritualtinh thần experiencekinh nghiệm,
402
946000
2000
của trải nghiệm tâm linh,
16:03
of some kindloại of connectionkết nối
403
948000
2000
của sự kết nối
16:05
with something that's biggerlớn hơn than you are.
404
950000
2000
với thứ gì đó tầm cỡ to lớn hơn chính con người bạn.
16:07
Is there any roomphòng for that experiencekinh nghiệm in AtheismThuyết vô thần 2.0?
405
952000
3000
còn chỗ trống nào cho loại trải nghiệm đó trong Thuyết Vô Thần 2.0 không?
16:10
ABAB: AbsolutelyHoàn toàn. I, like manynhiều of you, meetgặp people
406
955000
3000
AB: Hoàn toàn chắc chắn, tôi, giống như nhiều người trong các bạn, gặp gỡ mọi người
16:13
who say things like, "But isn't there something biggerlớn hơn than us,
407
958000
3000
nói những điều như, "Nhưng không phải còn có điều to lớn hơn chúng ta sao?,
16:16
something elsekhác?"
408
961000
2000
điều gì khác nữa?.
16:18
And I say, "Of coursekhóa học." And they say, "So aren'tkhông phải you sortsắp xếp of religiousTôn giáo?"
409
963000
3000
Và tôi nói," Tất nhiên." Và họ nói, "Thế thì anh giống như một tín đồ tôn giáo còn gì?"
16:21
And I go, "No." Why does that sensegiác quan of mysteryhuyền bí,
410
966000
3000
Và tôi phản ứng, "Không." Tại sao sự bí ẩn,
16:24
that sensegiác quan of the dizzyingchóng mặt scaletỉ lệ of the universevũ trụ,
411
969000
3000
hay quy mô lớn lao của vũ trụ,
16:27
need to be accompaniedđi kèm với by a mysticalthần bí feelingcảm giác?
412
972000
3000
lại cần phải đi cùng với một trạng thái cảm xúc huyền bí?
16:30
ScienceKhoa học and just observationquan sát
413
975000
2000
Khoa học và sự quan sát không thôi
16:32
givesđưa ra us that feelingcảm giác withoutkhông có it,
414
977000
2000
đã đem cho ta cái cảm giác đó rồi,
16:34
so I don't feel the need.
415
979000
2000
vậy nên tôi không cảm thấy cần thiết phải có tôn giáo.
16:36
The universevũ trụ is largelớn and we are tinynhỏ bé,
416
981000
2000
Vũ trụ thì bao la còn chúng ta quá bé nhỏ,
16:38
withoutkhông có the need for furtherthêm nữa religiousTôn giáo superstructurecấu trúc thượng tầng.
417
983000
4000
không cần tới cấu trúc thượng tầng tôn giáo.
16:42
So one can have so-calledcái gọi là spiritualtinh thần momentskhoảnh khắc
418
987000
2000
Vậy nên một người có thể có cái gọi là những khoảnh khắc tâm linh
16:44
withoutkhông có beliefniềm tin in the spirittinh thần.
419
989000
2000
mà không có niềm tin vào thần thánh.
16:46
CACA: ActuallyTrên thực tế, let me just askhỏi a questioncâu hỏi.
420
991000
2000
CA: Thực ra, hãy cho tôi hỏi một câu.
16:48
How manynhiều people here would say
421
993000
2000
Bao nhiêu người tại đây sẽ nói rằng
16:50
that religiontôn giáo is importantquan trọng to them?
422
995000
2000
tôn giáo rất quan trọng với họ?
16:54
Is there an equivalenttương đương processquá trình
423
999000
3000
Có cái quy trình tương đương nào
16:57
by which there's a sortsắp xếp of bridgecầu
424
1002000
2000
mà theo đó có cái kiểu như cái cầu
16:59
betweengiữa what you're talkingđang nói about and what you would say to them?
425
1004000
3000
giữa cái anh đang nói và cái mà anh sẽ nói với họ?
17:02
ABAB: I would say that there are manynhiều, manynhiều gapskhoảng trống in secularthế tục life
426
1007000
2000
AB: Tôi sẽ nói có rất nhiều, rất nhiều kẽ hở trong cuộc sống trần tục
17:04
and these can be pluggedcắm.
427
1009000
2000
và chúng có thể được trám lại.
17:06
It's not as thoughTuy nhiên, as I try to suggestđề nghị,
428
1011000
2000
Nó không giống, như tôi đang cố gợi ý,
17:08
it's not as thoughTuy nhiên eitherhoặc you have religiontôn giáo
429
1013000
2000
Nó không giống như là việc hoặc bạn có tín ngưỡng
17:10
and then you have to acceptChấp nhận all sortsloại of things,
430
1015000
2000
và sau đó bạn phải chấp nhận mọi điều mọi thứ
17:12
or you don't have religiontôn giáo
431
1017000
2000
hoặc bạn không có tín ngưỡng
17:14
and then you're cutcắt tỉa off from all these very good things.
432
1019000
3000
và sau đó bạn bị cắt đứt với những điều tốt đẹp.
17:17
It's so sadbuồn that we constantlyliên tục say,
433
1022000
3000
Thật buồn khi chúng ta liên tục nói rằng,
17:20
"I don't believe so I can't have communitycộng đồng,
434
1025000
2000
"Tôi không tin vậy nên tôi không có cộng đồng,
17:22
so I'm cutcắt tỉa off from moralityđạo đức,
435
1027000
2000
vậy nên tôi bị dứt ra khỏi đạo đức,
17:24
so I can't go on a pilgrimagehành hương."
436
1029000
2000
vậy nên tôi không thể đi hành hương."
17:26
One wants to say, "NonsenseVô nghĩa. Why not?"
437
1031000
2000
Người nào đó muốn nói,"Vô lý,tại sao?"
17:28
And that's really the spirittinh thần of my talk.
438
1033000
2000
Và đó thực sự là tinh thần của bài diễn thuyết của tôi.
17:30
There's so much we can absorbhấp thụ.
439
1035000
2000
Có rất nhiều thứ chúng ta có thể tiếp thu
17:32
AtheismThuyết vô thần shouldn'tkhông nên cutcắt tỉa itselfchinh no off from the richgiàu có sourcesnguồn of religiontôn giáo.
440
1037000
3000
Chủ nghĩa vô thần không nên cắt đứt bản thân nó khỏi những nguồn gốc phong phú của tôn giáo
17:35
CACA: It seemsdường như to me that there's plentynhiều of people in the TEDTED communitycộng đồng
441
1040000
3000
CA: Dường như với tôi có rất nhiều người trong cộng đồng TED
17:38
who are atheistsngười vô thần.
442
1043000
2000
là người vô thần.
17:40
But probablycó lẽ mostphần lớn people in the communitycộng đồng
443
1045000
2000
Nhưng có lẽ hầu hết mọi người trong cộng đồng
17:42
certainlychắc chắn don't think that religiontôn giáo is going away any time soonSớm
444
1047000
3000
chắc chắn không nghĩ rằng tôn giáo sẽ biến mất trong thời gian gần
17:45
and want to find the languagengôn ngữ
445
1050000
2000
và họ muốn tìm thứ ngôn ngữ
17:47
to have a constructivexây dựng dialogueđối thoại
446
1052000
3000
để có một cuộc hội thoại mang tính xây dựng
17:50
and to feel like we can actuallythực ra talk to eachmỗi other
447
1055000
2000
và để cảm nhận rằng chúng ta thực ra có thể nói chuyện với nhau
17:52
and at leastít nhất sharechia sẻ some things in commonchung.
448
1057000
2000
và chỉ ít chia sẻ điểm chung nào đó
17:54
Are we foolishngu si to be optimisticlạc quan
449
1059000
2000
Có phải chúng ta khờ khạo khi chủ quan
17:56
about the possibilitykhả năng of a worldthế giới
450
1061000
2000
về khả năng có một thế giới
17:58
where, insteadthay thế of religiontôn giáo beingđang the great rallyingtập hợp crykhóc
451
1063000
3000
nơi mà, thay vì tôn giáo là sự kêu gọi mạnh mẽ
18:01
of dividechia and warchiến tranh,
452
1066000
2000
về sự phân biệt và chiến tranh,
18:03
that there could be bridgingchuyển tiếp?
453
1068000
2000
tìm gọi cầu nối ở đó?
18:05
ABAB: No, we need to be politelịch sự about differencessự khác biệt.
454
1070000
3000
AB: Không, Chúng ta cần lịch sự khi bàn tới những khác biệt của con người.
18:08
PolitenessLịch sự is a much-overlookedbỏ qua nhiều virtueĐức hạnh.
455
1073000
2000
Lịch thiệp là một đức tính hay bị bỏ qua
18:10
It's seenđã xem as hypocrisyđạo đức giả.
456
1075000
2000
Nó được coi là đạo đức giả.
18:12
But we need to get to a stagesân khấu when you're an atheistngười vô thần
457
1077000
2000
Nhưng chúng ta cần phải xem xét tới cái giai đoạn khi mà bạn là người vô thần
18:14
and someonengười nào saysnói, "Well you know, I did praycầu nguyện the other day,"
458
1079000
3000
và người nào đó nói rằng, "anh biết đấy, hôm nọ tôi đã cầu nguyện,"
18:17
you politelymột cách lịch sự ignorebỏ qua it.
459
1082000
2000
bạn lờ đi một cách lịch sự
18:19
You movedi chuyển on.
460
1084000
2000
Bạn tiếp tục
18:21
Because you've agreedđã đồng ý on 90 percentphần trăm of things,
461
1086000
3000
Bới vì bạn đã đồng ý 90% về điều đó,
18:24
because you have a sharedchia sẻ viewlượt xem on so manynhiều things,
462
1089000
2000
bởi vì bạn có một quan điểm chung về rất nhiều thứ,
18:26
and you politelymột cách lịch sự differkhác nhau.
463
1091000
2000
nhưng bạn lại khác biệt, một cách lịch sự.
18:28
And I think that's what the religiousTôn giáo warschiến tranh of latemuộn have ignoredlàm ngơ.
464
1093000
4000
Và tôi nghĩ rằng đó là cái mà những cuộc chiến tranh tôn giáo gần đây đã phớt lờ.
18:32
They'veHọ đã ignoredlàm ngơ the possibilitykhả năng of harmonioushài hòa disagreementbất đồng.
465
1097000
3000
Họ đã phớt lờ khả năng của sự bất đồng trong hòa bình.
18:36
CACA: And finallycuối cùng, does this newMới thing that you're proposingđề nghị
466
1101000
2000
CA: Và sau cùng, liệu cái điều mới mẻ mà anh đang đề nghị
18:38
that's not a religiontôn giáo but something elsekhác,
467
1103000
2000
không phải là một tôn giáo mà là điều gì khác,
18:40
does it need a leaderlãnh đạo,
468
1105000
2000
nó có cần một người lãnh đạo không,
18:42
and are you volunteeringhoạt động tình nguyện to be the popeGiáo hoàng?
469
1107000
2000
và ông sẽ xung phong làm giáo trưởng chứ?
18:44
(LaughterTiếng cười)
470
1109000
2000
(Cười)
18:46
ABAB: Well, one thing that we're all very suspiciousnghi ngờ of
471
1111000
2000
AB: À, có một điều mà tất cả chúng ta đều rất hồ nghi
18:48
is individualcá nhân leaderslãnh đạo.
472
1113000
2000
đó là những cá nhân lãnh đạo.
18:50
It doesn't need it.
473
1115000
2000
Nó không cần đến .
18:52
What I've triedđã thử to layđặt nằm out is a frameworkkhuôn khổ
474
1117000
2000
Cái mà tôi đã cố gắng sắp đặt là một khuôn khổ
18:54
and I'm hopinghi vọng that people can just filllấp đầy it in.
475
1119000
3000
và tôi hy vọng mọi người có thể lấp vào những khung đó
18:57
I've sketchedphác thảo a sortsắp xếp of broadrộng lớn frameworkkhuôn khổ.
476
1122000
2000
tôi đã phác thảo ra một khuôn khổ rộng
18:59
But whereverở đâu you are, as I say, if you're in the traveldu lịch industryngành công nghiệp, do that traveldu lịch bitbit.
477
1124000
3000
Nhưng bất cứ bạn đang ở đâu, như tôi nói, nếu như bạn làm việc trong ngành du lịch, hãy thực hiện phần du hành đó
19:02
If you're in the communalchung industryngành công nghiệp, look at religiontôn giáo and do the communalchung bitbit.
478
1127000
3000
Nếu bạn ở trong ngành công nghiệp cộng đồng, hãy nhìn vào tôn giáo và thực hiện phần việc cộng đồng đó
19:05
So it's a wikiwiki projectdự án.
479
1130000
2000
Vậy nên nó là một dự án wiki
19:07
(LaughterTiếng cười)
480
1132000
2000
(cười)
19:09
CACA: AlainAlain, thank you for sparkingbốc cháy manynhiều conversationscuộc trò chuyện latermột lát sau.
481
1134000
3000
CA: Alain, cám ơn ông về việc khuấy động rất nhiều những cuộc đàm luận về sau này
19:12
(ApplauseVỗ tay)
482
1137000
3000
Vỗ tay
Translated by Thuy Chau Vu
Reviewed by Tam Bui

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Alain de Botton - Philosopher
Through his witty and literate books -- and his new School of Life -- Alain de Botton helps others find fulfillment in the everyday.

Why you should listen

It started in 1997, when Alain de Botton turned away from writing novels and instead wrote a touching extended essay titled How Proust Can Change Your Life, which became an unlikely blockbuster in the "self-help"category. His subsequent books take on some of the fundamental worries of modern life (am I happy? where exactly do I stand?), informed by his deep reading in philosophy and by a novelist's eye for small, perfect moments. His newest book is The Pleasures and Sorrows of Work.

In 2008, de Botton helped start the School of Life in London, a social enterprise determined to make learning and therapy relevant in today's uptight culture. His goal is (through any of his mediums) to help clients learn "how to live wisely and well."

More profile about the speaker
Alain de Botton | Speaker | TED.com