ABOUT THE SPEAKER
Lisa Harouni - 3D printing entrepreneur
Lisa Harouni is the co-founder of Digital Forming, working in "additive manufacturing" -- or 3D printing.

Why you should listen

Lisa Harouni is the co-founder and CEO of Digital Forming, a company that works on the software side of 3D printing -- the design tools needed to run the new generaion of 3D printing processes. She has a background in economics, and worked in the G7 Economics team at Deutsche Bank AG before moving over to the consumer products business.

More profile about the speaker
Lisa Harouni | Speaker | TED.com
TEDSalon London Spring 2011

Lisa Harouni: A primer on 3D printing

Lisa Harouni: Phát súng mở đầu cho in ấn 3D

Filmed:
1,788,111 views

2012 có thể là năm của in ấn 3D, khi công nghệ đã trải qua 3 thập kỷ này cuối cùng đã trở nên dễ tiếp cận và thậm chí là phổ biến. Lisa Harouni mang đến cho khán giả những giới thiệu hữu ích về một cách thức hấp dẫn để tạo ra các sản phẩm - bao gồm cả những đối tượng phức tạp tưởng chừng như không thể chế tạo.
- 3D printing entrepreneur
Lisa Harouni is the co-founder of Digital Forming, working in "additive manufacturing" -- or 3D printing. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
It is actuallythực ra a realitythực tế todayhôm nay
0
0
3000
Thực tế ngày nay cho thấy
00:18
that you can downloadtải về productscác sản phẩm from the WebWeb --
1
3000
4000
bạn có thể tải sản phẩm từ web
00:22
productsản phẩm datadữ liệu, I should say, from the WebWeb --
2
7000
3000
dữ liệu sản phẩm, tôi có thể nói như vậy,
từ web
00:25
perhapscó lẽ tweaktinh chỉnh it and personalizecá nhân hoá it
3
10000
3000
cũng như tùy biến nó, cá nhân hóa nó
00:28
to your ownsở hữu preferenceưu đãi or your ownsở hữu tastenếm thử,
4
13000
2000
tuỳ theo mục đích và sở thích cá nhân
00:30
and have that informationthông tin sentgởi
5
15000
3000
và gửi thông tin đó
00:33
to a desktopmáy tính để bàn machinemáy móc
6
18000
3000
đến máy tính
00:36
that will fabricatechế tạo it for you on the spotnơi.
7
21000
2000
nơi sẽ chế tạo sản phẩm cho bạn
00:38
We can actuallythực ra buildxây dựng for you,
8
23000
2000
Chúng tôi hoàn toàn có thể
xây dựng cho bạn
00:40
very rapidlynhanh chóng,
9
25000
2000
một cách rất nhanh chóng
00:42
a physicalvật lý objectvật.
10
27000
3000
một đối tượng vật lý.
00:45
And the reasonlý do we can do this
11
30000
2000
Và sở dĩ chúng tôi có thể làm được điều đó
00:47
is throughxuyên qua an emergingmới nổi technologyCông nghệ
12
32000
2000
là thông qua một công nghệ mới
00:49
calledgọi là additivephụ gia manufacturingchế tạo,
13
34000
2000
gọi là AM (additive manufacturing - kết hợp vật liệu
để tạo ra sản phẩm từ dữ liệu mô hình 3D),
00:51
or 3D printingin.
14
36000
3000
hoặc in 3D.
00:54
This is a 3D printermáy in.
15
39000
2000
Đây là máy in 3D
00:56
They have been around
16
41000
2000
Chúng đã có xuất hiện
00:58
for almosthầu hết 30 yearsnăm now,
17
43000
2000
cách đây gần 30 năm,
01:00
which is quitekhá amazingkinh ngạc to think of,
18
45000
2000
thật đáng kinh ngạc
khi nghĩ tới điều đó,
01:02
but they're only just startingbắt đầu
19
47000
2000
nhưng mới chỉ bắt đầu
01:04
to filterlọc into the publiccông cộng arenađấu trường.
20
49000
2000
thâm nhập vào cộng đồng
thời gian gần đây.
01:06
And typicallythường, you would take datadữ liệu,
21
51000
3000
Thông thường, bạn sẽ lấy dữ liệu,
01:09
like the datadữ liệu of a pencây bút here,
22
54000
3000
như dữ liệu của chiếc bút này,
01:12
which would be a geometrichình học representationđại diện of that productsản phẩm in 3D,
23
57000
3000
dưới dạng mô tả hình học của sản phẩm
ở dạng 3D,
01:15
and we would passvượt qua that datadữ liệu with materialvật chất
24
60000
2000
và chúng ta sẽ đưa dữ liệu đó
cùng vật liệu
01:17
into a machinemáy móc.
25
62000
2000
vào máy.
01:19
And a processquá trình that would happenxảy ra in the machinemáy móc
26
64000
2000
Và các tiến trình sẽ được diễn ra
bên trong máy
01:21
would mean layerlớp by layerlớp that productsản phẩm would be builtđược xây dựng.
27
66000
2000
nghĩa là từng lớp, từng lớp sản phẩm
được trộn ghép để tạo ra sản phẩm.
01:23
And we can take out the physicalvật lý productsản phẩm,
28
68000
3000
Và chúng ta có được sản phẩm vật lý,
01:26
and readysẳn sàng to use,
29
71000
2000
sẵn sàng để đưa vào sử dụng
01:28
or to, perhapscó lẽ, assembletập hợp into something elsekhác.
30
73000
3000
hoặc cũng có thể,
để lắp ghép vào một cái gì khác.
01:31
But if these machinesmáy móc have been around for almosthầu hết 30 yearsnăm,
31
76000
3000
Nhưng nếu những cỗ máy này
đã tồn tại gần 30 năm,
01:34
why don't we know about them?
32
79000
2000
thì tại sao chúng ta lại không biết về chúng?
01:36
Because typicallythường they'vehọ đã been too inefficientkhông hiệu quả,
33
81000
3000
Vì thông thường, chúng không có hiệu quả,
01:39
inaccessiblekhông thể tiếp cận,
34
84000
3000
khó tiếp cận,
01:42
they'vehọ đã not been fastNhanh enoughđủ,
35
87000
2000
không đủ nhanh,
01:44
they'vehọ đã been quitekhá expensiveđắt.
36
89000
2000
và khá đắt đỏ.
01:46
But todayhôm nay,
37
91000
2000
Nhưng ngày nay,
01:48
it is becomingtrở thành a realitythực tế
38
93000
2000
nó đã trở nên thực tế hơn
01:50
that they are now becomingtrở thành successfulthành công.
39
95000
2000
với những thành công bước đầu.
01:52
ManyNhiều barriershàng rào are breakingphá vỡ down.
40
97000
2000
Rất nhiều rào cản đã được phá vỡ.
01:54
That meanscó nghĩa that you guys
41
99000
2000
Có nghĩa là các bạn
01:56
will soonSớm be ablecó thể to accesstruy cập one of these machinesmáy móc,
42
101000
2000
sẽ sớm có khả năng tiếp cận
với một trong những cỗ máy đó,
01:58
if not this minutephút.
43
103000
3000
nếu không tính tới giây phút này.
02:01
And it will changethay đổi and disruptlàm gián đoạn
44
106000
2000
Nó sẽ thay đổi và phá vỡ
02:03
the landscapephong cảnh of manufacturingchế tạo,
45
108000
2000
toàn cảnh quá trình sản xuất, chế tạo
02:05
and mostphần lớn certainlychắc chắn our livescuộc sống, our businessescác doanh nghiệp
46
110000
3000
và chắc chắn là cả cuộc sống,
công việc kinh doanh của chúng ta
02:08
and the livescuộc sống of our childrenbọn trẻ.
47
113000
2000
và cuộc sống của con cái chúng ta.
02:10
So how does it work?
48
115000
3000
Vậy nó hoạt động như thế nào?
02:13
It typicallythường readsđọc CADCAD datadữ liệu,
49
118000
2000
nó đọc dữ liệu CAD,
(computer-aided design)
02:15
which is a productsản phẩm designthiết kế datadữ liệu
50
120000
2000
chứa dữ liệu thiết kế sản phẩm
02:17
createdtạo on professionalchuyên nghiệp productsản phẩm designthiết kế programschương trình.
51
122000
2000
được tạo nên bởi những phần mềm
thiết kế sản phẩm chuyện nghiệp
02:19
And here you can see an engineerkỹ sư --
52
124000
2000
Và ở đây, bạn có thể thấy người kỹ sư --
02:21
it could be an architectkiến trúc sư or it could be a professionalchuyên nghiệp productsản phẩm designernhà thiết kế --
53
126000
3000
có thể là kiến trúc sư
hoặc chuyên gia thiết kế sản phẩm --
02:24
createtạo nên a productsản phẩm in 3D.
54
129000
3000
tạo nên sản phẩm ở dạng 3D
02:27
And this datadữ liệu getsđược sentgởi to a machinemáy móc
55
132000
2000
Và dữ liệu này được gửi vào máy
02:29
that sliceslát the datadữ liệu
56
134000
3000
để chia dữ liệu
02:32
into two-dimensionalhai chiều representationsđại diện of that productsản phẩm
57
137000
2000
ra miêu tả ở dạng hai chiều
02:34
all the way throughxuyên qua --
58
139000
2000
tất cả diễn ra --
02:36
almosthầu hết like slicingslicing it like salamixúc xích.
59
141000
3000
gần giống như xắt lát xúc xích.
02:39
And that datadữ liệu, layerlớp by layerlớp, getsđược passedthông qua throughxuyên qua the machinemáy móc,
60
144000
3000
Và dữ liệu này, từng lớp, từng lớp,
chạy qua máy,
02:42
startingbắt đầu at the basecăn cứ of the productsản phẩm
61
147000
2000
bắt đầu với phần cơ bản của sản phẩm
02:44
and depositingký quỹ materialvật chất, layerlớp upontrên layerlớp,
62
149000
3000
vật liệu được đưa vào, lớp trên lớp
02:47
infusinginfusing the newMới layerlớp of materialsnguyên vật liệu to the old layerlớp
63
152000
4000
lớp vật liệu mới đổ lên lớp cũ
02:51
in an additivephụ gia processquá trình.
64
156000
2000
trong chu trình thêm vào.
02:53
And this materialvật chất that's depositedlắng đọng
65
158000
3000
Và vật liệu được đưa vào
02:56
eitherhoặc startsbắt đầu as a liquidchất lỏng formhình thức
66
161000
2000
bắt đầu dưới dạng lỏng
02:58
or a materialvật chất powderbột formhình thức.
67
163000
3000
hoặc dạng bột.
03:01
And the bondingliên kết processquá trình can happenxảy ra
68
166000
2000
Và quá trình liên kết có thể bắt đầu
03:03
by eitherhoặc meltingtan chảy and depositingký quỹ or depositingký quỹ then meltingtan chảy.
69
168000
3000
bằng cách làm tan chảy rồi đưa vào
hoặc đưa vào rồi làm tan chảy.
03:06
In this casetrường hợp, we can see a laserlaser sinteringsintering machinemáy móc developedđã phát triển by EOSEOS.
70
171000
3000
Trong trường hợp này, chúng ta có thể thấy
máy laser trung tâm được phát triển bởi EOS.
03:09
It's actuallythực ra usingsử dụng a laserlaser
71
174000
2000
Thực tế, nó sử dụng tia laser
03:11
to fusecầu chì the newMới layerlớp of materialvật chất to the old layerlớp.
72
176000
3000
để hợp nhất lớp vật liệu mới với lớp cũ
03:14
And over time --
73
179000
2000
Và theo thời gian --
03:16
quitekhá rapidlynhanh chóng actuallythực ra, in a numbercon số of hoursgiờ --
74
181000
2000
thực ra là khá nhanh, trong vài giờ --
03:18
we can buildxây dựng a physicalvật lý productsản phẩm,
75
183000
2000
ta có thể làm ra một sản phẩm vật lý,
03:20
readysẳn sàng to take out of the machinemáy móc and use.
76
185000
2000
sẵn sàng để đưa vào sử dụng.
03:22
And this is quitekhá an extraordinarybất thường ideaý kiến,
77
187000
4000
Đó là ý tưởng khá bất thường,
03:26
but it is realitythực tế todayhôm nay.
78
191000
3000
nhưng ngày nay, nó có khả năng thực tiễn.
03:29
So all these productscác sản phẩm that you can see on the screenmàn
79
194000
3000
Tất cả các sản phẩm bạn thấy
trên màn hình
03:32
were madethực hiện in the sametương tự way.
80
197000
2000
được tạo ra cùng một cách.
03:34
They were all 3D printedin.
81
199000
2000
In ấn 3D
03:36
And you can see,
82
201000
2000
Và bạn có thể thấy
03:38
they're rangingkhác nhau from shoesgiày,
83
203000
2000
chúng có thể là giầy,
03:40
ringsNhẫn that were madethực hiện out of stainlessthép không rỉ steallấy trộm,
84
205000
3000
nhẫn làm từ thép không gỉ,
03:43
phoneđiện thoại coversbao gồm out of plasticnhựa,
85
208000
2000
vỏ điện thoại làm từ nhựa,
03:45
all the way throughxuyên qua to spinaltủy sống implantscấy ghép, for examplethí dụ,
86
210000
3000
tất cả cho đến cột sống cấy ghép,
ví dụ vậy,
03:48
that were createdtạo out of medical-gradey tế-cấp titaniumTitan,
87
213000
2000
được tạo ra từ titanium y tế,
03:50
and engineđộng cơ partscác bộ phận.
88
215000
2000
và các thành phần máy móc.
03:52
But what you'llbạn sẽ noticeđể ý about all of these productscác sản phẩm
89
217000
2000
Nhưng điều bạn sẽ chú ý
về tất cả các sản phẩm trên
03:54
is they're very, very intricatephức tạp.
90
219000
2000
là chúng rất, rất phức tạp.
03:56
The designthiết kế is quitekhá extraordinarybất thường.
91
221000
3000
Việc thiết kế khá khác thường.
03:59
Because we're takinglấy this datadữ liệu in 3D formhình thức,
92
224000
3000
Vì chúng ta lấy dữ liệu dạng 3D,
04:02
slicingslicing it up before it getsđược pastquá khứ the machinemáy móc,
93
227000
3000
cắt lớp nó
trước khi nó được đưa qua máy,
04:05
we can actuallythực ra createtạo nên structurescấu trúc
94
230000
2000
chúng ta hoàn toàn có thể
tạo ra các cấu trúc
04:07
that are more intricatephức tạp
95
232000
2000
phức tạp hơn
04:09
than any other manufacturingchế tạo technologyCông nghệ --
96
234000
3000
hơn các công nghệ sản xuất khác
04:12
or, in factthực tế, are impossibleKhông thể nào to buildxây dựng in any other way.
97
237000
4000
hoặc, thực tế là khó thực hiện hơn
so với sản xuất 3D.
04:16
And you can createtạo nên partscác bộ phận with movingdi chuyển componentscác thành phần,
98
241000
3000
Và bạn có thể tạo
các phần với các thành phần chuyển động,
04:19
hingesbản lề, partscác bộ phận withinbên trong partscác bộ phận.
99
244000
2000
bản lề, các phần lồng nhau.
04:21
So in some casescác trường hợp, we can abolishbãi bỏ totallyhoàn toàn
100
246000
3000
Vậy trong vài trường hợp,
ta hoàn toàn có thể loại bỏ
04:24
the need for manualsổ tay laborlao động.
101
249000
2000
việc sử dụng nhân công thông thường.
04:26
It soundsâm thanh great.
102
251000
2000
Nghe thật tuyệt vời.
04:28
It is great.
103
253000
2000
Tuyệt vời.
04:30
We can have 3D printersMáy in todayhôm nay
104
255000
2000
Ngày nay, chúng ta có thể
có máy tạo hình 3D
04:32
that buildxây dựng structurescấu trúc like these.
105
257000
2000
với khả năng tạo ra các cấu trúc
như thế này đây.
04:34
This is almosthầu hết threesố ba metersmét highcao.
106
259000
3000
Nó cao khoảng 3m.
04:37
And this was builtđược xây dựng
107
262000
2000
Và nó được xây dựng
04:39
by depositingký quỹ artificialnhân tạo sandstoneđá sa thạch layerlớp upontrên layerlớp
108
264000
3000
bằng cách đặt các sa thạch
từng lớp một
04:42
in layerslớp of about fivesố năm millimetersmilimet to 10 mmmm in thicknesschiều dày --
109
267000
4000
trong những lớp có độ dày
từ 5 tới 10 mm
04:46
slowlychậm rãi growingphát triển this structurekết cấu.
110
271000
2000
cấu trúc này từ từ được tạo nên.
04:48
This was createdtạo by an architecturalkiến trúc firmchắc chắn calledgọi là ShiroShiro.
111
273000
3000
Được tạo ra bởi
một công ty kiến trúc tên Shiro.
04:51
And you can actuallythực ra walkđi bộ into it.
112
276000
2000
Bạn hoàn toàn có thể bước lên nó.
04:53
And on the other endkết thúc of the spectrumquang phổ,
113
278000
2000
Một ví dụ khác
04:55
this is a microstructurecấu trúc vi mô.
114
280000
2000
là vi cấu trúc.
04:57
It's createdtạo depositingký quỹ layerslớp
115
282000
2000
Nó được tạo ra bằng cách xếp lớp
04:59
of about fourbốn micronsmicron.
116
284000
3000
của khoảng 4 lớp con
05:02
So really the resolutionđộ phân giải is quitekhá incredibleđáng kinh ngạc.
117
287000
3000
Thực sự, giải pháp này
khá là đáng kinh ngạc.
05:05
The detailchi tiết that you can get todayhôm nay
118
290000
2000
Ngày nay, chi tiết bạn có thể nhận được
05:07
is quitekhá amazingkinh ngạc.
119
292000
3000
thật đáng ngạc nhiên.
05:10
So who'sai usingsử dụng it?
120
295000
2000
Vậy ai sẽ sử dụng nó?
05:12
TypicallyThông thường, because we can createtạo nên productscác sản phẩm very rapidlynhanh chóng,
121
297000
3000
Thông thường, vì chúng ta có thể tạo ra
các sản phẩm một cách rất nhanh chóng,
05:15
it's been used by productsản phẩm designersnhà thiết kế,
122
300000
3000
nó sẽ được sử dụng
bởi các nhà thiết kế sản phẩm,
05:18
or anyonebất kỳ ai who wanted to prototypenguyên mẫu a productsản phẩm
123
303000
3000
hoặc bất cứ người nào
muốn giới thiệu sản phẩm
05:21
and very quicklyMau createtạo nên or reiteratenhắc lại a designthiết kế.
124
306000
3000
và muốn nhanh chóng tạo ra
và chỉnh sửa thiết kế.
05:24
And actuallythực ra what's quitekhá amazingkinh ngạc about this technologyCông nghệ as well
125
309000
4000
Và điều làm nên sự tuyệt vời
cho công nghệ này
05:28
is that you can createtạo nên bespokeBespoke productscác sản phẩm enen massemasse.
126
313000
3000
là bạn có thể tạo ra hàng loạt sản phẩm
với các kích cỡ khác nhau.
05:31
There's very little economiesnền kinh tế of scaletỉ lệ.
127
316000
3000
Đó là một khía cạnh nhỏ về kinh tế.
05:34
So you can now createtạo nên one-offsOne-offs very easilydễ dàng.
128
319000
3000
Bạn có thể dễ dàng tạo ra
sản phẩm của mình.
05:37
ArchitectsKiến trúc sư, for examplethí dụ,
129
322000
2000
Ví dụ như các kiến trúc sư,
05:39
they want to createtạo nên prototypesnguyên mẫu of buildingscác tòa nhà.
130
324000
2000
họ muốn tạo ra
mô hình cho công trình.
05:41
Again you can see,
131
326000
2000
Một lần nữa bạn có thể thấy.
05:43
this is a buildingTòa nhà of the FreeMiễn phí UniversityTrường đại học in BerlinBéc-lin
132
328000
3000
đây là tòa nhà của Đại học Free ở Berlin
05:46
and it was designedthiết kế by FosterNuôi dưỡng and PartnersĐối tác.
133
331000
2000
được thiết kế bởi Foster và cộng sự.
05:48
Again, not buildableBuildable in any other way.
134
333000
3000
Không dễ để xây dựng.
05:51
And very hardcứng to even createtạo nên this by handtay.
135
336000
3000
Và rất khó để tạo ra mô hình.
05:56
Now this is an engineđộng cơ componentthành phần.
136
341000
3000
Đây là bộ phận của máy
05:59
It was developedđã phát triển by a companyCông ty calledgọi là WithinTrong vòng TechnologiesCông nghệ
137
344000
3000
được phát triển
bởi công ty tên Within Technologies
06:02
and 3T RPDRPD.
138
347000
3000
và 3T RDP.
06:05
It's very, very, very detailedchi tiết
139
350000
2000
Nó rât, rất chi tiết
06:07
insidephía trong with the designthiết kế.
140
352000
2000
bên trong thiết kế
06:09
Now 3D printingin
141
354000
2000
Bây giờ in 3D
06:11
can breakphá vỡ away barriershàng rào in designthiết kế
142
356000
2000
có thể phá vỡ rào cản
trong thiết kế
06:13
which challengethử thách the constraintskhó khăn
143
358000
2000
thách thức các hạn chế
06:15
of masskhối lượng productionsản xuất.
144
360000
2000
của việc sản xuất hàng loạt.
06:17
If we sliceSlice into this productsản phẩm which is actuallythực ra sittingngồi here,
145
362000
3000
Nếu ta xắt lát sản phẩm này,
06:20
you can see that it has a numbercon số of coolinglàm mát channelskênh truyền hình passvượt qua throughxuyên qua it,
146
365000
4000
bạn có thể thấy
nó có một số các rãnh làm mát,
06:24
which meanscó nghĩa it's a more efficienthiệu quả productsản phẩm.
147
369000
3000
nghĩa là đó là một sản phẩm
có hiệu quả hơn.
06:27
You can't createtạo nên this with standardTiêu chuẩn manufacturingchế tạo techniqueskỹ thuật
148
372000
3000
Bạn không thể tạo ra nó
với công nghệ sản xuất cơ bản
06:30
even if you triedđã thử to do it manuallybằng tay.
149
375000
2000
thậm chí nếu thử tự làm nó bằng tay
06:32
It's more efficienthiệu quả
150
377000
2000
Nó hiệu quả hơn
06:34
because we can now createtạo nên all these cavitiessâu răng withinbên trong the objectvật
151
379000
3000
vì hiện nay ta có thể tạo ra
tất cả các kễ hở bên trong
06:37
that coolmát mẻ fluidchất lỏng.
152
382000
2000
để chứa các chất lỏng làm mát.
06:39
And it's used by aerospacevũ trụ
153
384000
2000
Nó được sử dụng trong khoa học vũ trụ
06:41
and automotiveô tô.
154
386000
3000
và ngành ô tô
06:44
It's a lighternhẹ hơn partphần
155
389000
3000
Đây là bộ phận đánh lửa
06:47
and it usessử dụng lessít hơn materialvật chất wastechất thải.
156
392000
2000
và nó sử dụng ít nguyên liệu thừa.
06:49
So it's overalltổng thể performancehiệu suất and efficiencyhiệu quả
157
394000
3000
Cho nên nó hoàn toàn hiệu quả
và đạt hiệu suất cao
06:52
just exceedsvượt quá standardTiêu chuẩn masskhối lượng producedsản xuất productscác sản phẩm.
158
397000
3000
vượt qua tiêu chuẩn sản phẩm đại chúng
06:55
And then takinglấy this ideaý kiến
159
400000
2000
Và tận dụng ý tưởng này
06:57
of creatingtạo a very detailedchi tiết structurekết cấu,
160
402000
2000
vào việc tạo ra
những cấu trúc rất chi tiết,
06:59
we can applyứng dụng it to honeycombtổ ong structurescấu trúc
161
404000
2000
ta có thể ứng dụng nó
vào cấu trúc tổ ong
07:01
and use them withinbên trong implantscấy ghép.
162
406000
3000
và trong việc cấy ghép
07:04
TypicallyThông thường an implantcấy ghép
163
409000
2000
Thường việc cấy ghép
07:06
is more effectivecó hiệu lực withinbên trong the bodythân hình
164
411000
2000
hiệu quả hơn trong cơ thể
07:08
if it's more porousxốp,
165
413000
2000
nếu nó xốp hơn,
07:10
because our bodythân hình tissue will growlớn lên into it.
166
415000
2000
vì các mô trong cơ thể
sẽ mọc lên từ nó.
07:12
There's a lowerthấp hơn chancecơ hội of rejectiontừ chối.
167
417000
3000
Có một vài nguy cơ phần cấy ghép
bị đào thải
07:15
But it's very hardcứng to createtạo nên that in standardTiêu chuẩn wayscách.
168
420000
3000
Nhưng rất khó để tạo ra nó
bằng con đường chính thống.
07:18
With 3D printingin,
169
423000
2000
Với in ấn 3D,
07:20
we're seeingthấy todayhôm nay
170
425000
2000
chúng ta cùng xem
07:22
that we can createtạo nên much better implantscấy ghép.
171
427000
2000
ngày nay, ta có thể tạo ra
những sản phẩm cấy ghép tốt hơn.
07:24
And in factthực tế, because we can createtạo nên
172
429000
2000
Và thực tế, vì chúng ta có thể tạo ra
07:26
bespokeBespoke productscác sản phẩm enen massemasse, one-offsOne-offs,
173
431000
3000
số lượng lớn các sản phẩm
với kích thước khác nhau
07:29
we can createtạo nên implantscấy ghép
174
434000
2000
chúng ta có thể tạo ra
các mô cấy ghép cụ thể
07:31
that are specificriêng to individualscá nhân.
175
436000
2000
cho các cá nhân khác nhau.
07:33
So as you can see,
176
438000
2000
Vậy như bạn có thể thấy,
07:35
this technologyCông nghệ and the qualityphẩm chất of what comesđến out of the machinesmáy móc is fantastictuyệt diệu.
177
440000
4000
công nghệ này và những gì chiếc mày này
làm ra thật tuyệt vời.
07:39
And we're startingbắt đầu to see it beingđang used
178
444000
2000
Và chúng ta bắt đầu thấy nó
được sử dụng
07:41
for finalsau cùng endkết thúc productscác sản phẩm.
179
446000
2000
để tạo ra sản phẩm cuối.
07:43
And in factthực tế, as the detailchi tiết is improvingnâng cao,
180
448000
2000
Trên thực tế, sản phẩm càng chi tiết,
07:45
the qualityphẩm chất is improvingnâng cao,
181
450000
2000
chất lượng càng tăng,
07:47
the pricegiá bán of the machinesmáy móc are fallingrơi xuống
182
452000
3000
giá thành của thiết bị
đang giảm dần
07:50
and they're becomingtrở thành quickernhanh hơn.
183
455000
2000
và ngày một nhanh hơn
07:52
They're alsocũng thế now smallnhỏ bé enoughđủ
184
457000
2000
Chúng giờ đây còn đủ nhỏ để
07:54
to sitngồi on a desktopmáy tính để bàn.
185
459000
2000
đặt trên bàn làm việc
07:56
You can buymua a machinemáy móc todayhôm nay for about $300
186
461000
2000
Bạn có thể mua chiếc máy này
với giá khoảng 300$
07:58
that you can createtạo nên yourselfbản thân bạn,
187
463000
2000
để tạo những sản phẩm của riêng mình
08:00
which is quitekhá incredibleđáng kinh ngạc.
188
465000
2000
thật đáng kinh ngạc.
08:02
But then it begscầu xin the questioncâu hỏi,
189
467000
2000
Nó sẽ đặt ra một câu hỏi
08:04
why don't we all have one in our home?
190
469000
3000
tại sao tất cả chúng ta
lại không sở hữu nó?
08:07
Because, simplyđơn giản, mostphần lớn of us here todayhôm nay
191
472000
2000
Vì, đơn giản, hầu hết chúng ta
08:09
don't know how to createtạo nên the datadữ liệu
192
474000
2000
không biết cách tạo ra dữ liệu
08:11
that a 3D printermáy in readsđọc.
193
476000
2000
để máy đọc được.
08:13
If I gaveđưa ra you a 3D printermáy in,
194
478000
2000
Nếu tôi đưa cho bạn máy in 3D,
08:15
you wouldn'tsẽ không know how to directthẳng thắn it
195
480000
2000
bạn sẽ không biết làm sao
để điều khiển nó
08:17
to make what you want it to.
196
482000
2000
để làm ra cái bạn muốn.
08:19
But there are more and more
197
484000
2000
Nhưng có nhiều, rất nhiều
08:21
technologiescông nghệ, softwarephần mềm and processesquy trình todayhôm nay
198
486000
2000
công nghệ, phần mềm và kỹ thuật ngày nay
08:23
that are breakingphá vỡ down those barriershàng rào.
199
488000
2000
có thể phá vỡ các rào cản trên.
08:25
I believe we're at a tippingnhào lộn pointđiểm
200
490000
2000
Tôi tin chúng ta đang ở điểm bùng phát
08:27
where this is now something
201
492000
3000
nơi mà bây giờ có vài điều
08:30
that we can't avoidtránh.
202
495000
2000
chúng ta không thể tránh khỏi.
08:32
This technologyCông nghệ
203
497000
2000
Công nghệ này
08:34
is really going to disruptlàm gián đoạn
204
499000
2000
thực sự đang tiến tới
08:36
the landscapephong cảnh of manufacturingchế tạo
205
501000
2000
phá vỡ phạm vi sản xuất thông thường
08:38
and, I believe, causenguyên nhân a revolutionCuộc cách mạng
206
503000
2000
và, tôi tin rằng, sẽ tạo ra
một cuộc cách mạng
08:40
in manufacturingchế tạo.
207
505000
2000
trong sản xuất.
08:42
So todayhôm nay,
208
507000
2000
Vậy ngày nay,
08:44
you can downloadtải về productscác sản phẩm from the WebWeb --
209
509000
2000
bạn có thể tải dữ liệu sản phẩm từ web --
08:46
anything you would have on your desktopmáy tính để bàn,
210
511000
2000
tất cả những gì bạn sẽ có
trên bàn làm việc của mình,
08:48
like pensbút, whistlescòi, lemonchanh squeezerssqueezers.
211
513000
3000
như bút, còi, máy ép chanh.
08:51
You can use softwarephần mềm like GoogleGoogle SketchUpSketchUp
212
516000
3000
Bạn có thể sử dụng phần mềm
như Google SketchUp
08:54
to createtạo nên productscác sản phẩm from scratchvết trầy
213
519000
2000
để tạo sản phẩm từ bản phác
08:56
very easilydễ dàng.
214
521000
3000
một cách dễ dàng
08:59
3D printingin can be alsocũng thế used
215
524000
2000
In ấn 3D giờ đây
có thể được sử dụng
09:01
to downloadtải về sparebổ sung partscác bộ phận from the WebWeb.
216
526000
3000
để tải linh kiện dự phòng từ web.
09:04
So imaginetưởng tượng you have, say,
217
529000
2000
Tưởng tượng bạn có
09:06
a HooverHoover in your home
218
531000
2000
máy hút bụi Hoover ở nhà
09:08
and it has brokenbị hỏng down. You need a sparebổ sung partphần,
219
533000
3000
và nó bị hỏng.
Bạn cần linh kiện thay thế,
09:11
but you realizenhận ra that Hoover'sHoover của been discontinuedngưng.
220
536000
3000
nhưng bạn nhận ra
nó không còn được sản xuất nữa.
09:14
Can you imaginetưởng tượng going onlineTrực tuyến --
221
539000
2000
Bạn có thể lên mạng --
09:16
this is a realitythực tế --
222
541000
2000
thực tế --
09:18
and findingPhát hiện that sparebổ sung partphần
223
543000
2000
và tìm kiếmlinh kiện dự phòng đó
09:20
from a databasecơ sở dữ liệu of geometrieshình
224
545000
2000
từ cơ sở dữ liệu hình học
09:22
of that discontinuedngưng productsản phẩm
225
547000
2000
của sản phẩm
không còn được sản xuất đó,
09:24
and downloadingtải về that informationthông tin, that datadữ liệu,
226
549000
3000
tải thông tin, dữ liệu
09:27
and havingđang có the productsản phẩm madethực hiện for you at home,
227
552000
2000
và tạo ra nó ngay tại nhà,
09:29
readysẳn sàng to use, on your demandnhu cầu?
228
554000
3000
sẵn sàng để sử dụng, theo yêu cầu của bạn?
09:32
And in factthực tế, because we can createtạo nên sparebổ sung partscác bộ phận
229
557000
2000
Và thực tế, vì bạn có thể tạo ra
các linh kiện dự phòng
09:34
with things the machinesmáy móc
230
559000
2000
với những thứ từ chiếc máy
09:36
are quitekhá literallynghĩa đen makingchế tạo themselvesbản thân họ.
231
561000
2000
theo đúng nghĩa
tự nó làm ra nó.
09:38
You're havingđang có machinesmáy móc fabricatechế tạo themselvesbản thân họ.
232
563000
3000
Bạn có những cỗ máy tự chế.
09:41
These are partscác bộ phận of a RepRapRepRap machinemáy móc,
233
566000
2000
Đây là những bộ phận của máy RepRap,
09:43
which is a kindloại of desktopmáy tính để bàn printermáy in.
234
568000
3000
là một phần của máy in để bàn.
09:46
But what interestssở thích my companyCông ty the mostphần lớn
235
571000
3000
Nhưng điều hấp dẫn công ty tôi nhất
09:49
is the factthực tế that you can createtạo nên
236
574000
2000
là thực tế, bạn có thể tạo ra
09:51
individualcá nhân uniqueđộc nhất productscác sản phẩm enen massemasse.
237
576000
3000
các sản phẩm độc đáo
với số lượng lớn.
09:54
There's no need to do a runchạy
238
579000
2000
Không cần vận hành
09:56
of thousandshàng nghìn of millionshàng triệu
239
581000
2000
hàng ngàn hàng triệu lần
09:58
or sendgửi that productsản phẩm to be injectiontiêm moldedđúc in ChinaTrung Quốc.
240
583000
3000
hoặc gửi sản phẩm
tới chế tác tại Trung Quốc.
10:01
You can just make it physicallythể chất on the spotnơi.
241
586000
4000
Bạn chỉ cần làm nó
ngay tại chỗ.
10:05
Which meanscó nghĩa
242
590000
2000
Có nghĩa là
10:07
that we can now presenthiện tại to the publiccông cộng
243
592000
2000
chúng ta có thể giới thiệu
tới công chúng
10:09
the nextkế tiếp generationthế hệ of customizationtuỳ biến.
244
594000
3000
thế hệ tiếp theo của việc cá nhân hoá.
10:12
This is something that is now possiblekhả thi todayhôm nay,
245
597000
2000
Có vài điều khả thi ngày nay,
10:14
that you can directthẳng thắn personallycá nhân
246
599000
2000
đó là bạn có thể tùy chỉnh
10:16
how you want your productscác sản phẩm to look.
247
601000
3000
bạn muốn sản phẩm của mình
trông như thế nào.
10:19
We're all familiarquen with the ideaý kiến
248
604000
2000
Chúng ta đều thân thuộc
với ý tưởng
10:21
of customizationtuỳ biến or personalizationcá nhân hóa.
249
606000
2000
tùy chỉnh và cá nhân hóa.
10:23
BrandsThương hiệu like NikeNike are doing it.
250
608000
2000
Những thương hiệu như Nike
đều đang làm điều đó.
10:25
It's all over the WebWeb.
251
610000
2000
Trên toàn thế giới Internet
10:27
In factthực tế, everymỗi majorchính householdhộ gia đình nameTên
252
612000
2000
Thực tế, các hãng
10:29
is allowingcho phép you
253
614000
2000
đều cho phép bạn
10:31
to interacttương tác with theirhọ productscác sản phẩm
254
616000
2000
tương tác với sản phẩm của họ
10:33
on a dailyhằng ngày basisnền tảng --
255
618000
2000
trong các yêu cầu cơ sở hàng ngày --
10:35
all the way from SmartThông minh CarsXe ô tô
256
620000
2000
từ Smart Cars
10:37
to PradaPrada
257
622000
2000
đến Prada
10:39
to RayRay BanBan, for examplethí dụ.
258
624000
2000
đến Rayban, ví dụ vậy
10:41
But this is not really masskhối lượng customizationtuỳ biến;
259
626000
2000
Nhưng không được tùy chỉnh nhiều;
10:43
it's knownnổi tiếng as variantbiến thể productionsản xuất,
260
628000
2000
Nó được biết đến
là sản xuất biến thể ,
10:45
variationsbiến thể of the sametương tự productsản phẩm.
261
630000
3000
biến thể của cùng một sản phẩm.
10:48
What you could do is really influenceảnh hưởng your productsản phẩm now
262
633000
3000
Những gì bạn có thể làm
thực sự ảnh hưởng đến sản phẩm của bạn
10:51
and shape-manipulatehình thao tác your productsản phẩm.
263
636000
3000
và định hình sản phẩm của bạn.
10:54
I'm not sure about you guys,
264
639000
2000
Tôi không chắc các bạn thế nào,
10:56
but I've had experienceskinh nghiệm
265
641000
2000
nhưng tôi có kinh nghiệm
10:58
when I've walkedđi bộ into a storecửa hàng and I've know exactlychính xác what I've wanted
266
643000
2000
khi bước vào một cửa hàng
và biết chính xác mình muốn gì
11:00
and I've searchedtìm kiếm everywheremọi nơi for that perfecthoàn hảo lampđèn
267
645000
3000
và tôi kiếm xung quanh
để tìm một chiếc đèn hoàn hảo
11:03
that I know where I want to sitngồi in my housenhà ở
268
648000
2000
mà tôi biết mình muốn đặt nó ở đâu
trong căn nhà của mình
11:05
and I just can't find the right thing,
269
650000
2000
tôi chỉ là không thể tìm được cái ưng ý,
11:07
or that perfecthoàn hảo piececái of jewelryđồ trang sức
270
652000
3000
hoặc một mẩu trang sức hoàn hảo
11:10
as a giftquà tặng or for myselfriêng tôi.
271
655000
2000
để làm quà hoặc cho bản thân.
11:12
ImagineHãy tưởng tượng that you can now
272
657000
2000
Tưởng tượng bây giờ bạn có thế
11:14
engagethuê with a brandnhãn hiệu
273
659000
3000
tham gia với một thương hiệu
11:17
and interacttương tác,
274
662000
2000
và tương tác,
11:19
so that you can passvượt qua your personalcá nhân attributesthuộc tính
275
664000
3000
để gửi thêm đặc điểm tượng trưng của mình
11:22
to the productscác sản phẩm that you're about to buymua.
276
667000
4000
vào sản phẩm mà bạn muốn mua.
11:26
You can todayhôm nay
277
671000
2000
Bạn có thể
11:28
downloadtải về a productsản phẩm with softwarephần mềm like this,
278
673000
2000
tải sản phẩm với phần mềm như thế này
11:30
viewlượt xem the productsản phẩm in 3D.
279
675000
2000
xem sản phẩm dạng 3D.
11:32
This is the sortsắp xếp of 3D datadữ liệu
280
677000
2000
Đây là loại dữ liệu 3D
11:34
that a machinemáy móc will readđọc.
281
679000
2000
mà chiếc máy sẽ đọc.
11:36
This is a lampđèn.
282
681000
2000
Đây là chiếc đèn.
11:38
And you can startkhởi đầu iteratingiterating the designthiết kế.
283
683000
2000
Và bạn bắt đầu tương tác với thiết kế.
11:40
You can directthẳng thắn what colormàu that productsản phẩm will be,
284
685000
2000
Bạn có thể định màu cho sản phẩm,
11:42
perhapscó lẽ what materialvật chất.
285
687000
2000
cũng như chất liệu.
11:44
And alsocũng thế, you can engagethuê in shapehình dạng manipulationthao túng of that productsản phẩm,
286
689000
3000
Cũng như, hình dạng của nó,
11:47
but withinbên trong boundariesranh giới that are safean toàn.
287
692000
2000
nhưng trong những giới hạn an toàn.
11:49
Because obviouslychắc chắn the publiccông cộng are not professionalchuyên nghiệp productsản phẩm designersnhà thiết kế.
288
694000
3000
Vì rõ ràng, không phải ai
cũng là nhà thiết kế chuyên nghiệp.
11:52
The piececái of softwarephần mềm will keep an individualcá nhân
289
697000
3000
Phần mềm sẽ giữ từng phần
11:55
withinbên trong the boundsgiới hạn of the possiblekhả thi.
290
700000
4000
trong ranh giới có thể.
11:59
And when somebodycó ai is readysẳn sàng to purchasemua, tựa vào, bám vào the productsản phẩm
291
704000
2000
Và khi một ai đó sẵn sàng
để mua sản phẩm
12:01
in theirhọ personalizedcá nhân hoá designthiết kế,
292
706000
2000
dưới dạng thiết kế của họ,
12:03
they clicknhấp chuột "EnterNhập" and this datadữ liệu getsđược convertedchuyển đổi
293
708000
3000
họ ấn "Enter"
và dữ liệu này sẽ được chuyển
12:06
into the datadữ liệu that a 3D printermáy in readsđọc
294
711000
4000
sang dạng dữ liệu mà máy in 3D sẽ đọc
12:10
and getsđược passedthông qua to a 3D printermáy in,
295
715000
5000
và đưa qua máy in 3D,
12:15
perhapscó lẽ on someone'scủa ai đó desktopmáy tính để bàn.
296
720000
3000
có thể là trên bàn làm việc của ai đó.
12:18
But I don't think that that's immediatengay lập tức.
297
723000
2000
Nhưng tôi không nghĩ là
ngay lập tức.
12:20
I don't think that will happenxảy ra soonSớm.
298
725000
2000
Tôi không nghĩ là
nó sẽ xảy ra sớm đâu.
12:22
What's more likelycó khả năng, and we're seeingthấy it todayhôm nay,
299
727000
2000
Như chúng ta có thể thấy
12:24
is that datadữ liệu getsđược sentgởi
300
729000
2000
dữ liệu đó được gửi
12:26
to a localđịa phương manufacturingchế tạo centerTrung tâm.
301
731000
2000
tới trung tâm sản xuất.
12:28
This meanscó nghĩa lowerthấp hơn carboncarbon footprintdấu chân.
302
733000
3000
Có nghĩa là tiết kiệm được việc đi lại.
12:31
We're now, insteadthay thế of shippingĐang chuyển hàng a productsản phẩm acrossbăng qua the worldthế giới,
303
736000
3000
Bây giờ thay vì đóng gói sản phẩm
đi toàn cầu,
12:34
we're sendinggửi datadữ liệu acrossbăng qua the InternetInternet.
304
739000
2000
chúng ta gửi dữ liệu qua internet.
12:36
Here'sĐây là the productsản phẩm beingđang builtđược xây dựng.
305
741000
3000
Đây là sản phẩm được xây dựng.
12:39
You can see, this cameđã đến out of the machinemáy móc in one piececái
306
744000
2000
Bạn có thể thấy,
từng mảnh được đưa ra khỏi máy
12:41
and the electronicsthiết bị điện tử were insertedchèn latermột lát sau.
307
746000
2000
và phần điện tử được đưa vào sau.
12:43
It's this lampđèn, as you can see here.
308
748000
2000
Như chiếc đèn này, bạn có thể thấy.
12:45
So as long as you have the datadữ liệu,
309
750000
2000
Miễn là có dữ liệu,
12:47
you can createtạo nên the partphần on demandnhu cầu.
310
752000
2000
bạn có thể tạo ra
từng phần theo yêu cầu.
12:49
And you don't necessarilynhất thiết need to use this
311
754000
2000
Và bạn không nhất thiết
phải sử dụng nó
12:51
for just aestheticthẩm mỹ customizationtuỳ biến,
312
756000
2000
cho việc tùy chỉnh thẩm mỹ,
12:53
you can use it for functionalchức năng customizationtuỳ biến,
313
758000
2000
bạn có thể sử dụng nó
cho việc tùy chỉnh chức năng,
12:55
scanningquét partscác bộ phận of the bodythân hình
314
760000
2000
quét từng phần của thân sản phẩm
12:57
and creatingtạo things that are madethực hiện to fitPhù hợp.
315
762000
2000
và tạo ra các phần phù hợp.
12:59
So we can runchạy this throughxuyên qua to something like prostheticschân tay giả,
316
764000
3000
Vì vậy, ta có thể phát triển các ý tưởng
như chân tay giả,
13:02
which is highlycao specializedchuyên nghành to an individual'scủa cá nhân handicaptàn tật.
317
767000
3000
phù hợp với mỗi người tàn tật.
13:05
Or we can createtạo nên very specificriêng prostheticschân tay giả
318
770000
4000
hoặc tạo ra các loại chân tay giả
được tuỳ chỉnh
13:09
for that individualcá nhân.
319
774000
2000
cho từng đối tượng riêng.
13:11
ScanningChức năng quét teethrăng todayhôm nay,
320
776000
2000
Về nha khoa ngày nay,
13:13
you can have your teethrăng scannedquét
321
778000
2000
răng bạn có thể được quét
13:15
and dentalnha khoa coatingslớp phủ madethực hiện in this way to fitPhù hợp you.
322
780000
2000
và phủ men để phù hợp với bạn.
13:17
While you wait at the dentistNha sĩ,
323
782000
2000
Trong khi chờ nha sỹ,
13:19
a machinemáy móc will quietlylặng lẽ be creatingtạo this for you
324
784000
3000
cỗ máy sẽ lặng lẽ tạo ra
những thức trên cho bạn
13:22
readysẳn sàng to insertchèn in the teethrăng.
325
787000
2000
sẵn sàng để đưa vào sử dụng.
13:24
And the ideaý kiến of now creatingtạo implantscấy ghép,
326
789000
4000
Và ý tưởng về việc
tạo ra mô cấy ghép,
13:28
scanningquét datadữ liệu, an MRIMRI scanquét of somebodycó ai
327
793000
3000
dữ liệu và MRI quét được của một người
13:31
can now be convertedchuyển đổi into 3D datadữ liệu
328
796000
2000
có thể chuyến sang dạng 3D
13:33
and we can createtạo nên very specificriêng implantscấy ghép for them.
329
798000
4000
và ta có thể tạo ra
các mô cấy ghép rất đặc thù cho họ.
13:37
And applyingáp dụng this
330
802000
2000
Và áp dụng nó
13:39
to the ideaý kiến of buildingTòa nhà up what's in our bodiescơ thể.
331
804000
2000
vào ý tưởng xây dựng nên
các bộ phận trong cơ thể.
13:41
You know, this is pairđôi of lungsphổi and the bronchialphế quản treecây.
332
806000
3000
Bạn biết đấy,
ta có phổi và phế quản.
13:44
It's very intricatephức tạp.
333
809000
2000
Nó rất phức tạp.
13:46
You couldn'tkhông thể really createtạo nên this or simulatemô phỏng it in any other way.
334
811000
2000
Bạn không thể nào tạo ra
hoặc mô phỏng nó bằng bất cứ cách nào.
13:48
But with MRIMRI datadữ liệu,
335
813000
2000
Nhưng với dữ liệu MRI,
13:50
we can just buildxây dựng the productsản phẩm,
336
815000
2000
ta có thể xây dựng sản phẩm,
13:52
as you can see, very intricatelyphức tạp.
337
817000
2000
như bạn thấy đấy, rất phức tạp.
13:56
UsingBằng cách sử dụng this processquá trình,
338
821000
2000
Sử dụng các thao tác này,
13:58
pioneersnhững người tiên phong in the industryngành công nghiệp are layeringlớp up cellstế bào todayhôm nay.
339
823000
3000
tiên phong trong ngành công nghiệp này
là việc phân tích tế bào
14:01
So one of the pioneersnhững người tiên phong, for examplethí dụ, is DrTiến sĩ. AnthonyAnthony AtalaAtala,
340
826000
3000
Một trong những nhà tiên phong,
ví dụ, là tiến sỹ Anthony Atala,
14:04
and he has been workingđang làm việc
341
829000
2000
và ông ấy đang làm công việc
14:06
on layeringlớp cellstế bào to createtạo nên bodythân hình partscác bộ phận --
342
831000
2000
phân tích tế bào
để tạo nên các bộ phận cơ thể --
14:08
bladdersbong bóng, valvesvan, kidneysthận.
343
833000
4000
ruột, thận...
14:12
Now this is not something that's readysẳn sàng for the publiccông cộng,
344
837000
2000
Bây giờ là một số thứ
chưa sẵn sàng để được công bố,
14:14
but it is in workingđang làm việc progresstiến độ.
345
839000
3000
nhưng đang trong quá trình xây dựng.
14:17
So just to finalizehoàn thành, we're all individualcá nhân.
346
842000
2000
Thế nên, để hoàn thiện,
chúng ta đều độc lập.
14:19
We all have differentkhác nhau preferencessở thích, differentkhác nhau needsnhu cầu.
347
844000
3000
Chúng ta có nguồn tham khảo riêng,
nhu cầu riêng.
14:22
We like differentkhác nhau things.
348
847000
2000
Chúng ta thích những thứ khác nhau.
14:24
We're all differentkhác nhau sizeskích thước and our companiescác công ty the sametương tự.
349
849000
2000
Chúng ta khác biệt về kích cỡ
và công ty chúng ta cũng vậy.
14:26
BusinessesCác doanh nghiệp want differentkhác nhau things.
350
851000
2000
Kinh doanh cần những điều khác nhau.
14:28
WithoutNếu không có a doubtnghi ngờ in my mindlí trí,
351
853000
2000
Không còn nghi ngờ gì nữa.
14:30
I believe that this technologyCông nghệ
352
855000
2000
Tôi tin rằng công nghệ này
14:32
is going to causenguyên nhân a manufacturingchế tạo revolutionCuộc cách mạng
353
857000
2000
sẽ là một cuộc cách mạng
trong sản xuất
14:34
and will changethay đổi the landscapephong cảnh of manufacturingchế tạo as we know it.
354
859000
3000
và sẽ thay đổi cục diện ngành sản xuất
như chúng ta đã biết.
14:37
Thank you.
355
862000
2000
Xin cảm ơn.
14:39
(ApplauseVỗ tay)
356
864000
4000
(Vỗ tay)
Translated by nam do tuan
Reviewed by Nhu PHAM

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Lisa Harouni - 3D printing entrepreneur
Lisa Harouni is the co-founder of Digital Forming, working in "additive manufacturing" -- or 3D printing.

Why you should listen

Lisa Harouni is the co-founder and CEO of Digital Forming, a company that works on the software side of 3D printing -- the design tools needed to run the new generaion of 3D printing processes. She has a background in economics, and worked in the G7 Economics team at Deutsche Bank AG before moving over to the consumer products business.

More profile about the speaker
Lisa Harouni | Speaker | TED.com