ABOUT THE SPEAKER
Gayle Tzemach Lemmon - Reporter
Gayle Tzemach Lemmon writes about women around the world living their lives at war and in conflict zones.

Why you should listen

Gayle Tzemach Lemmon never set out to write about women entrepreneurs. After leaving ABC News for MBA study at Harvard, she was simply looking for a great -- and underreported -- economics story. What she found was women entrepreneurs in some of the toughest business environments creating jobs against daunting obstacles. Since then her writing on entrepreneurship has been published by the International Herald Tribune and Financial Times along with the World Bank and the International Finance Corporation.

Now a senior fellow at the Council on Foreign Relations, Lemmon continues to travel the world reporting on economic and development issues with a focus on women. She is the author of Ashley's War: The Untold Story of a Team of Women Soldiers on the Special Ops Battlefield (2014), as well as the best seller The Dressmaker of Khair Khana (2011) about a young entrepreneur who supported her community under the Taliban.

More profile about the speaker
Gayle Tzemach Lemmon | Speaker | TED.com
TEDxWomen 2011

Gayle Tzemach Lemmon: Women entrepreneurs, example not exception

Gayle Tzemach Lemmon: Phụ nữ doanh nhân, ví dụ không ngoại lệ

Filmed:
669,450 views

Phụ nữ không nhỏ bé - vậy tại sao họ chỉ được phép nhận các khoản vay nhỏ? Tại TEDxWomen, phóng viên Gayle Tzemach Lemmon lập luận rằng việc phụ nữ hoạt động trong tất cả các loại ngành nghề - từ các doanh nghiệp nhỏ cho đến các nhà máy lớn - là một yếu tố đã không được chú ý đến cho sự phát triển nền kinh tế hiện nay.
- Reporter
Gayle Tzemach Lemmon writes about women around the world living their lives at war and in conflict zones. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
We do not investđầu tư in victimsnạn nhân,
0
0
3000
Chúng ta không dành tiền đầu tư vào các nạn nhân
00:18
we investđầu tư in survivorsngười sống sót.
1
3000
2000
Chúng ta đầu tư vào những người sống sót
00:20
And in wayscách bothcả hai biglớn and smallnhỏ bé,
2
5000
3000
Và trong những cách nghĩ dù lớn hay nhỏ,
00:23
the narrativetường thuật of the victimnạn nhân
3
8000
2000
chuyện kể của nạn nhân
00:25
shapeshình dạng the way we see womenđàn bà.
4
10000
2000
hình thành cách nghĩ của chúng ta về những người phụ nữ
00:27
You can't countđếm what you don't see.
5
12000
3000
Quí vị không thể nào tin vào những gì quí vị không thấy tận mắt
00:30
And we don't investđầu tư in what's invisiblevô hình to us.
6
15000
3000
Và chúng ta không thể đầu tư vào những gì không hiện hữu
00:33
But this is the faceđối mặt
7
18000
2000
Nhưng đây là bộ mặt
00:35
of resiliencehồi phục.
8
20000
3000
của sự kiên cường
00:38
SixSáu yearsnăm agotrước,
9
23000
2000
Sáu năm về trước,
00:40
I startedbắt đầu writingviết about womenđàn bà entrepreneursdoanh nhân
10
25000
2000
Tôi bắt đầu viết về những nữ doanh nhân
00:42
duringsuốt trong and after conflictcuộc xung đột.
11
27000
2000
trong suốt thời kì xung đột và sau đó
00:44
I setbộ out to writeviết a compellinghấp dẫn economicthuộc kinh tế storycâu chuyện,
12
29000
2000
Tôi bắt đầu viết một câu chuyện kinh tế hấp dẫn
00:46
one that had great charactersnhân vật, that no one elsekhác was tellingnói,
13
31000
3000
trong đó, một câu chuyện có những nhân vật tuyệt vời mà không được ai nhắc đến
00:49
and one that I thought matteredảnh hưởng.
14
34000
2000
đó là câu chuyện là tôi cho rằng đáng để chúng ta để tâm tới
00:51
And that turnedquay out to be womenđàn bà.
15
36000
3000
Và câu chuyện đó hóa ra lại là về những người phụ nữ.
00:54
I had left ABCABC newsTin tức and a careernghề nghiệp I lovedyêu at the agetuổi tác of 30
16
39000
3000
Tôi đã rời bỏ ABC News và cả sự nghiệp tôi yêu thích ở tuổi 30
00:57
for businesskinh doanh schooltrường học,
17
42000
2000
để theo học trường kinh doanh,
00:59
a pathcon đường I knewbiết almosthầu hết nothing about.
18
44000
2000
một lãnh vực mà tôi hầu như không hề biết gì về nó.
01:01
NoneKhông có of the womenđàn bà I had grownmới lớn up with in MarylandMaryland
19
46000
3000
Không có bất cứ người phụ nữ nào cùng lớn lên với tôi ở MaryLand
01:04
had graduatedtốt nghiệp from collegetrường đại học,
20
49000
2000
đã tốt nghiệp đại học,
01:06
let alonemột mình consideredxem xét businesskinh doanh schooltrường học.
21
51000
2000
huống chi là nghĩ đến trường kinh doanh
01:08
But they had hustledhustled to feednuôi theirhọ kidstrẻ em
22
53000
2000
Nhưng họ vẫn có thể chăm nom được con
01:10
and paytrả theirhọ rentthuê.
23
55000
2000
và trả tiền thuê nhà.
01:12
And I saw from a youngtrẻ agetuổi tác
24
57000
2000
Và tôi đã thấy ngay từ lúc còn trẻ
01:14
that havingđang có a decentPhong Nha jobviệc làm and earningkiếm được a good livingsống
25
59000
2000
nếu có một công việc đàng hoàng và kiếm sống thật tốt
01:16
madethực hiện the biggestlớn nhất differenceSự khác biệt
26
61000
2000
thì sẽ tạo nên sự khác biệt lớn nhất
01:18
for familiescác gia đình who were strugglingđấu tranh.
27
63000
2000
cho những gia đình đang lận đận
01:20
So if you're going to talk about jobscông việc,
28
65000
2000
Vì vậy, nếu quí vị sắp nói về công việc,
01:22
then you have to talk about entrepreneursdoanh nhân.
29
67000
3000
thì quí vị buộc phải nói tới các doanh nhân.
01:25
And if you're talkingđang nói about entrepreneursdoanh nhân
30
70000
2000
Và nếu quí vị đang nói với các doanh nhân
01:27
in conflictcuộc xung đột and post-conflictsau các cuộc xung đột settingscài đặt,
31
72000
2000
nhất là trong và trước những bối cảnh xung đột xã hội
01:29
then you mustphải talk about womenđàn bà,
32
74000
2000
thì quí vị phải nói tới phụ nữ,
01:31
because they are the populationdân số you have left.
33
76000
3000
bởi vì họ là một phần dân số mà quí vị đã bỏ qua.
01:34
RwandaRwanda in the immediatengay lập tức aftermathhậu quả of the genocidediệt chủng
34
79000
4000
Cộng hòa Rwanda, trong những hậu quả tức thời của thời diệt chủng
01:38
was 77 percentphần trăm femalegiống cái.
35
83000
3000
có 77% dân số là phụ nữ.
01:41
I want to introducegiới thiệu you
36
86000
2000
Tôi muốn giới thiệu đến quí vị
01:43
to some of those entrepreneursdoanh nhân I've metgặp
37
88000
2000
một số những doanh nhân tôi từng gặp
01:45
and sharechia sẻ with you some of what they'vehọ đã taughtđã dạy me over the yearsnăm.
38
90000
3000
và chia sẻ với quí vị một số điều họ đã dạy tôi trong những năm qua
01:48
I wentđã đi to AfghanistanAfghanistan in 2005
39
93000
3000
Tôi đã đến Afghanistan vào năm 2005
01:51
to work on a FinancialTài chính TimesThời gian piececái,
40
96000
2000
để làm việc với Financal Times
01:53
and there I metgặp KamilaKamila,
41
98000
2000
và tôi đã gặp Kamila,
01:55
a youngtrẻ womenđàn bà who told me she had just turnedquay down
42
100000
2000
một người phụ nữ trẻ nói với tôi rằng cô ta đã từ chối
01:57
a jobviệc làm with the internationalquốc tế communitycộng đồng
43
102000
2000
một công việc liên quan tới cộng đồng quốc tế
01:59
that would have paidđã thanh toán her nearlyGần $2,000 a monththáng --
44
104000
3000
mà có thể trả cho cô ấy gần $2,000 một tháng -
02:02
an astronomicalthiên văn sumtổng hợp in that contextbối cảnh.
45
107000
3000
một số tiền khổng lồ trong thời kì đó.
02:05
And she had turnedquay it down, she said,
46
110000
2000
Và cô ấy nói rằng cô đã từ chối làm việc,
02:07
because she was going to startkhởi đầu her nextkế tiếp businesskinh doanh,
47
112000
3000
bởi vì cô ấy sắp chuẩn bị bắt đầu sự nghiệp kinh doanh tiếp theo,
02:10
an entrepreneurshiptinh thần kinh doanh consultancytư vấn
48
115000
2000
một cố vấn kinh doanh
02:12
that would teachdạy businesskinh doanh skillskỹ năng
49
117000
2000
dạy những kĩ năng kinh doanh
02:14
to menđàn ông and womenđàn bà all around AfghanistanAfghanistan.
50
119000
2000
cho nam và nữ giới trên toàn Afghanistan.
02:16
BusinessKinh doanh, she said,
51
121000
2000
Theo cô ấy, kinh doanh
02:18
was criticalchỉ trích to her country'scủa đất nước futureTương lai.
52
123000
2000
rất quan trọng cho tương lai của đất nước cô ấy.
02:20
Because long after this roundtròn of internationalsQuốc tế left,
53
125000
3000
Bởi vì lâu sau khi những cộng đồng quốc tế này đã rời khỏi Afghanistan,
02:23
businesskinh doanh would help keep her countryQuốc gia
54
128000
2000
chính kinh doanh mới là thứ giúp giữ lại đất nước cô ấy
02:25
peacefulbình yên and securean toàn.
55
130000
3000
hòa bình và an toàn
02:28
And she said businesskinh doanh was even more importantquan trọng for womenđàn bà
56
133000
3000
Và cô ấy nói kinh doanh thậm chí quan trọng hơn cả đối với phụ nữ
02:31
because earningkiếm được an incomethu nhập earnedkiếm được respectsự tôn trọng
57
136000
3000
bởi vì kiếm được tiền và có thu nhập sẽ đem tới sự tôn trọng
02:34
and moneytiền bạc was powerquyền lực for womenđàn bà.
58
139000
3000
và tiền bạc là sức mạnh cho phụ nữ.
02:37
So I was amazedkinh ngạc.
59
142000
2000
Vì thế cho nên tôi đã rất ngạc nhiên.
02:39
I mean here was a girlcon gái who had never livedđã sống in peacehòa bình time
60
144000
3000
Ý tôi muốn nói ở đây là cô gái này chưa từng sống trong thời bình
02:42
who somehowbằng cách nào đó had come to soundâm thanh like a candidateứng cử viên from "The ApprenticeNgười học việc."
61
147000
3000
bằng một cách nào đó, lại nói như thể là một ứng cử viên đến từ show truyền hình "Những người học nghề."
02:45
(LaughterTiếng cười)
62
150000
2000
(Cười lớn)
02:47
So I askedyêu cầu her, "How in the worldthế giới do you know this much about businesskinh doanh?
63
152000
3000
Nên tôi đã hỏi cô ấy, "Làm thế nào mà cô biết được quá nhiều điều về kinh doanh thế?
02:50
Why are you so passionateđam mê?"
64
155000
2000
Tại sao cô lại đam mê như vậy?"
02:52
She said, "Oh GayleGayle, this is actuallythực ra my thirdthứ ba businesskinh doanh.
65
157000
4000
Cô ấy nói rằng, "Gayle à, đây thực ra là sự nghiệp kinh doanh thứ ba của tôi.
02:56
My first businesskinh doanh was a dressmakingdressmaking businesskinh doanh
66
161000
2000
Việc kinh doanh đầu của tôi là một doanh nghiệp về may mặc
02:58
I startedbắt đầu underDưới the TalibanTaliban.
67
163000
2000
Tôi bắt đầu ở Taliban.
03:00
And that was actuallythực ra an excellentTuyệt vời businesskinh doanh,
68
165000
2000
Và doanh nghiệp đó đã hoạt động rất tốt,
03:02
because we providedcung cấp jobscông việc for womenđàn bà all around our neighborhoodkhu vực lân cận.
69
167000
3000
bởi vì chúng tôi đã tạo công ăn việc làm cho phụ nữ xung quanh
03:05
And that's really how I becameđã trở thành an entrepreneurdoanh nhân."
70
170000
3000
Và đó thực sự là cách mà tôi đã trở thành một doanh nhân."
03:10
Think about this:
71
175000
2000
Hãy suy nghĩ về điều này:
03:12
Here were girlscô gái who bravedmọi người vượt dangernguy hiểm
72
177000
2000
Đây là những cô gái bất chấp hiểm nguy
03:14
to becometrở nên breadwinnersbreadwinners
73
179000
2000
để trở thành trụ cột trong gia đình
03:16
duringsuốt trong yearsnăm in which they couldn'tkhông thể even be on theirhọ streetsđường phố.
74
181000
3000
trong nhiều năm mà họ thậm chí còn không được bước ra đường.
03:19
And at a time of economicthuộc kinh tế collapsesự sụp đổ
75
184000
3000
Và ngay vào lúc nền kinh tế bị sụp đổ
03:22
when people soldđã bán babyđứa bé dollsbúp bê and shoegiày lacesLaces
76
187000
2000
khi mọi người bán búp bê baby và dây giày
03:24
and windowscác cửa sổ and doorscửa ra vào
77
189000
3000
và cửa sổ và cửa ra vào
03:27
just to survivetồn tại,
78
192000
3000
chỉ để tồn tại,
03:30
these girlscô gái madethực hiện the differenceSự khác biệt
79
195000
2000
những cô gái này đã làm được điều khác biệt
03:32
betweengiữa survivalSự sống còn and starvationđói khát
80
197000
2000
giữa sự sống còn và nạn đói khát
03:34
for so manynhiều.
81
199000
2000
cho rất nhiều người.
03:36
I couldn'tkhông thể leaverời khỏi the storycâu chuyện, and I couldn'tkhông thể leaverời khỏi the topicđề tài eitherhoặc,
82
201000
3000
Tôi không thể dừng câu chuyện, và tôi không thể rời khỏi đề tài này,
03:39
because everywheremọi nơi I wentđã đi I metgặp more of these womenđàn bà
83
204000
3000
bởi vì ở khắp mọi nơi tôi từng đến, tôi gặp những người phụ nữ này ngày càng nhiều
03:42
who no one seemeddường như to know about,
84
207000
2000
mà dường như không ai biết về họ,
03:44
or even wishmuốn to.
85
209000
2000
hay thâm chí muốn tìm hiểu về họ.
03:46
I wentđã đi on to BosniaBosnia,
86
211000
2000
Tôi đã đến Bosnia,
03:48
and earlysớm on in my interviewsphỏng vấn I metgặp with an IMFIMF officialchính thức
87
213000
3000
và trong cuộc phỏng vấn gần đây, tôi đã gặp một quan chức của IMF
03:51
who said, "You know, GayleGayle,
88
216000
2000
họ nói rằng, "Cô biết không, Gayle,
03:53
I don't think we actuallythực ra have womenđàn bà in businesskinh doanh in BosniaBosnia,
89
218000
2000
Tôi không nghĩ chúng ta thực sự có phụ nữ nào làm kinh doanh ở Bosnia,
03:55
but there is a ladyquý bà sellingbán cheesephô mai nearbygần đó
90
220000
2000
nhưng có những người phụ nữ bán phô mai đâu đó
03:57
on the sidebên of the roadđường.
91
222000
2000
bên lề đường.
03:59
So maybe you could interviewphỏng vấn her."
92
224000
3000
Nên cô có thể phỏng vấn cô ấy."
04:02
So I wentđã đi out reportingBáo cáo
93
227000
2000
Nên tôi ra ngoài làm bản tin
04:04
and withinbên trong a day I metgặp NarcisaNarcisa KavazovicKavazovic
94
229000
3000
và trong cùng một ngày tôi đã gặp Narcisa Kavazovic
04:07
who at that pointđiểm was openingkhai mạc a newMới factorynhà máy
95
232000
2000
tại thời điểm đó, cô ấy đang mở một xí nghiệp mới
04:09
on the war'schiến tranh formertrước đây fronttrước mặt linesđường dây in SarajevoSarajevo.
96
234000
3000
trên các tuyến đường ở Srajevo, trước khi cuộc chiến tranh xảy ra.
04:12
She had startedbắt đầu her businesskinh doanh
97
237000
2000
Cô ấy đã bắt đầu doanh nghiệp của mình
04:14
squattingngồi xổm in an abandonedbị bỏ rơi garagegara,
98
239000
2000
khi ngồi xổm trong một nhà xe bị bỏ hoang,
04:16
sewingngành may sheetstấm and pillowgối casescác trường hợp
99
241000
2000
may ga trải giường và gối
04:18
she would take to marketsthị trường all around the citythành phố
100
243000
2000
cô ấy mang sản phẩm tới tất cả các chợ quanh thành phố
04:20
so that she could supportủng hộ
101
245000
2000
nhờ đó cô ấy có thể hỗ trợ
04:22
the 12 or 13 familygia đình memberscác thành viên
102
247000
2000
những gia đình đông con có từ 12-13 người
04:24
who were countingđếm on her for survivalSự sống còn.
103
249000
3000
đang dựa vào cô ấy để sống sót.
04:27
By the time we metgặp, she had 20 employeesnhân viên,
104
252000
2000
Vào thời gian chúng tôi gặp nhau, cô ấy đã có 20 nhân viên,
04:29
mostphần lớn of them womenđàn bà,
105
254000
2000
hầu hết đều là phụ nữ,
04:31
who were sendinggửi theirhọ boyscon trai and theirhọ girlscô gái to schooltrường học.
106
256000
3000
họ đều gửi bé trai và bé gái đến trường.
04:34
And she was just the startkhởi đầu.
107
259000
2000
Và cô ấy chỉ là mới trong giai đoạn khởi nghiệp.
04:36
I metgặp womenđàn bà runningđang chạy essentialCần thiết oilsCác loại dầu businessescác doanh nghiệp,
108
261000
3000
Tôi đã gặp những phụ nữ hoạt động các doanh nghiệp chuyên sản xuất tinh dầu
04:39
wineriesnhà máy rượu vang
109
264000
2000
nhà máy sản xuất rượu vang
04:41
and even the country'scủa đất nước largestlớn nhất advertisingquảng cáo agencyđại lý.
110
266000
3000
và thậm chí cả cơ quan quảng cáo lớn nhất của đất nước.
04:44
So these storiesnhững câu chuyện togethercùng với nhau
111
269000
2000
Vì vậy, những câu chuyện này cùng nhau
04:46
becameđã trở thành the HeraldHerald TribuneTribune businesskinh doanh coverche.
112
271000
2000
đã trở thành trang bìa của báo doanh nghiệp Herald Tribune.
04:48
And when this storycâu chuyện postedđã đăng,
113
273000
2000
Và khi câu chuyện này được đăng tải,
04:50
I ranchạy to my computermáy vi tính to sendgửi it to the IMFIMF officialchính thức.
114
275000
2000
Tôi đã chạy ngay đến máy tính và gửi cho các quan chức IMF.
04:52
And I said, "Just in casetrường hợp you're looking for entrepreneursdoanh nhân
115
277000
3000
Và tôi đã nói, "trong trường hợp ông cần tìm những doanh nghiệp
04:55
to featuređặc tính at your nextkế tiếp investmentđầu tư conferencehội nghị,
116
280000
3000
để trình bày tại hội nghị đầu tư tiếp theo của ông,
04:58
here are a couplevợ chồng of womenđàn bà."
117
283000
2000
thì hãy chọn một vài người phụ nữ này."
05:00
(ApplauseVỗ tay)
118
285000
5000
(Vỗ tay)
05:05
But think about this.
119
290000
2000
Nhưng hãy suy nghĩ về điều này:
05:07
The IMFIMF officialchính thức is hardlykhó khăn the only personngười
120
292000
3000
Người quan chức IMF kia không phải là một người duy nhất
05:10
to automaticallytự động filetập tin womenđàn bà underDưới microvi.
121
295000
3000
một cách vô thức xếp phụ nữ vào hạng mục "vi mô".
05:13
The biasessự thiên vị, whetherliệu intentionalcố ý or otherwisenếu không thì,
122
298000
2000
Các thành kiến​​, cho dù cố ý hoặc nếu không,
05:15
are pervasivephổ biến,
123
300000
2000
khá phổ biến,
05:17
and so are the misleadinggây hiểu nhầm mentaltâm thần imageshình ảnh.
124
302000
3000
và do đó, là những hình ảnh tinh thần dễ gây hiểu nhầm.
05:20
If you see the wordtừ "microfinancetài chính vi mô,"
125
305000
2000
Nếu quí vị thấy từ "tài chính vi mô,"
05:22
what comesđến to mindlí trí?
126
307000
3000
các bạn nghĩ ngay đến điều gì?
05:25
MostHầu hết people say womenđàn bà.
127
310000
2000
Hầu hết mọi người đều nghĩ đến phụ nữ.
05:27
And if you see the wordtừ "entrepreneurdoanh nhân,"
128
312000
3000
Và nếu quí vị thấy từ "doanh nhân,"
05:30
mostphần lớn people think menđàn ông.
129
315000
2000
hầu hết đều nghĩ đến đàn ông.
05:32
Why is that?
130
317000
2000
Vì sao lại như thế?
05:34
Because we aimmục đích lowthấp and we think smallnhỏ bé
131
319000
3000
Bởi vì chúng ta nhắm đến mục đích thấp và chúng ta nghĩ hạn hẹp
05:37
when it comesđến to womenđàn bà.
132
322000
2000
khi nói đến phụ nữ.
05:39
MicrofinanceTài chính vi mô is an incrediblyvô cùng powerfulquyền lực tooldụng cụ
133
324000
2000
Tài chính vi mô là một công cụ rất mạnh mẽ
05:41
that leadsdẫn to self-sufficiencytự túc and self-respecttự trọng,
134
326000
3000
đem đến tự cung tự cấp và tự tôn trọng,
05:44
but we mustphải movedi chuyển beyondvượt ra ngoài micro-hopesMicro-hy vọng
135
329000
2000
nhưng chúng ta phải tiến xa hơn những hi vọng vi mô
05:46
and micro-ambitionsMicro-tham vọng for womenđàn bà,
136
331000
2000
và những tham vọng vi mô cho phụ nữ,
05:48
because they have so much greaterlớn hơn hopeshy vọng for themselvesbản thân họ.
137
333000
3000
bởi vì họ có hy vọng lớn hơn nhiều cho bản thân.
05:51
They want to movedi chuyển from microvi to mediumTrung bình and beyondvượt ra ngoài.
138
336000
3000
Họ muốn đi từ vi mô đến trung bình và xa hơn nữa.
05:54
And in manynhiều placesnơi,
139
339000
2000
Và ở nhiều nơi,
05:56
they're there.
140
341000
2000
họ đang đến được đó.
05:58
In the U.S., women-ownedphụ nữ thuộc sở hữu businessescác doanh nghiệp
141
343000
2000
Tại Mỹ, những phụ nữ sở hữu doanh nghiệp riêng của mình
06:00
will createtạo nên fivesố năm and a halfmột nửa milliontriệu newMới jobscông việc by 2018.
142
345000
3000
sẽ tạo ra 5 triệu rưỡi việc làm mới vào năm 2018.
06:03
In SouthNam KoreaHàn Quốc and IndonesiaIndonesia,
143
348000
3000
Tại Hàn Quốc và Indonesia,
06:06
womenđàn bà ownsở hữu nearlyGần halfmột nửa a milliontriệu firmscông ty.
144
351000
3000
phụ nữ sở hữu gần nửa triệu công ty.
06:09
ChinaTrung Quốc, womenđàn bà runchạy 20 percentphần trăm
145
354000
2000
Ở Trung Quốc, phụ nữ quản lý 20%
06:11
of all smallnhỏ bé businessescác doanh nghiệp.
146
356000
2000
tất cả các doanh nghiệp nhỏ.
06:13
And in the developingphát triển worldthế giới overalltổng thể,
147
358000
2000
Và nhìn tổng thể trong thế giới phát triển hiện nay,
06:15
That figurenhân vật is 40 to 50 percentphần trăm.
148
360000
3000
con số đó đã đạt từ 40 đến 50%.
06:18
NearlyGần everywheremọi nơi I go,
149
363000
2000
Gần như tất cả nơi tôi đến,
06:20
I meetgặp incrediblyvô cùng interestinghấp dẫn entrepreneursdoanh nhân
150
365000
2000
Tôi gặp các nhà doanh nghiệp vô cùng thú vị
06:22
who are seekingtìm kiếm accesstruy cập to financetài chính, accesstruy cập to marketsthị trường
151
367000
3000
đang tìm kiếm tiếp cận tài chính, tiếp cận thị trường
06:25
and establishedthành lập businesskinh doanh networksmạng lưới.
152
370000
2000
và thành lập mạng lưới kinh doanh.
06:27
They are oftenthường xuyên ignoredlàm ngơ
153
372000
2000
Họ thường bị phớt lờ
06:29
because they're harderkhó hơn to help.
154
374000
2000
bởi vì giúp đỡ họ ngày càng khó khăn.
06:31
It is much riskierrủi ro to give a 50,000 dollarđô la loantiền vay
155
376000
3000
Để cung cấp một khoản vay 50.000 đô la là điều mạo hiểm hơn là
06:34
than it is to give a 500 dollarđô la loantiền vay.
156
379000
3000
cung cấp một khoản vay 500 đô la
06:37
And as the WorldTrên thế giới BankNgân hàng recentlygần đây notedlưu ý,
157
382000
2000
Và như Ngân hàng Thế giới gần đây đã lưu ý,
06:39
womenđàn bà are stuckbị mắc kẹt in a productivitynăng suất trapcái bẫy.
158
384000
3000
phụ nữ đang mắc kẹt trong một cái bẫy năng suất.
06:42
Those in smallnhỏ bé businessescác doanh nghiệp
159
387000
2000
Những người trong các doanh nghiệp nhỏ
06:44
can't get the capitalthủ đô they need to expandmở rộng
160
389000
2000
không thể có được vốn họ cần để mở rộng
06:46
and those in microbusinessmicrobusiness
161
391000
2000
và những người trong doanh nghiệp vi mô
06:48
can't growlớn lên out of them.
162
393000
2000
không thể phát triển ra khỏi phạm vi ấy.
06:50
RecentlyGần đây I was at the StateNhà nước DepartmentTỉnh in WashingtonWashington
163
395000
3000
Gần đây tôi ở Bộ Ngoại giao ở Washington
06:53
and I metgặp an incrediblyvô cùng passionateđam mê entrepreneurdoanh nhân from GhanaGhana.
164
398000
3000
và tôi đã gặp một doanh nhân vô cùng đam mê từ Ghana.
06:56
She sellsbán chocolatesSôcôla.
165
401000
2000
Cô bán sô-cô-la.
06:58
And she had come to WashingtonWashington,
166
403000
2000
Và cô ấy đã đến Washington,
07:00
not seekingtìm kiếm a handoutbản tin and not seekingtìm kiếm a microloanmicroloan.
167
405000
3000
không tìm kiếm sự bố thí và không tìm kiếm đơn thuần một khoản vay nhỏ
07:03
She had come seekingtìm kiếm seriousnghiêm trọng investmentđầu tư dollarsUSD
168
408000
3000
Cô ấy đã đến tìm những tờ đô la để đầu tư nghiêm túc
07:06
so that she could buildxây dựng the factorynhà máy
169
411000
2000
để cô có thể xây dựng một nhà máy
07:08
and buymua the equipmentTrang thiết bị she needsnhu cầu
170
413000
2000
và mua các thiết bị cần thiết
07:10
to exportxuất khẩu her chocolatesSôcôla
171
415000
2000
để xuất khẩu sô-cô-la của mình
07:12
to AfricaAfrica, EuropeEurope, the MiddleTrung EastĐông
172
417000
2000
sang Châu Phi, Châu Âu, Trung Đông
07:14
and farxa beyondvượt ra ngoài --
173
419000
2000
và xa hơn nữa-
07:16
capitalthủ đô that would help her to employthuê
174
421000
2000
vốn mà có thể giúp cô ấy để tuyển dụng
07:18
more than the 20 people
175
423000
2000
hơn 20 người
07:20
that she alreadyđã has workingđang làm việc for her,
176
425000
3000
đã làm việc cho cô ấy,
07:23
and capitalthủ đô that would fuelnhiên liệu her ownsở hữu country'scủa đất nước
177
428000
2000
và vốn sẽ cung cấp nhiên liệu cho đất nước của chính mình
07:25
economicthuộc kinh tế climbleo.
178
430000
2000
và thế là nền kinh tế lên dốc.
07:27
The great newsTin tức is
179
432000
2000
Tin vui là
07:29
we alreadyđã know what workscông trinh.
180
434000
2000
chúng ta đã biết những gì thành công.
07:31
TheoryLý thuyết and empiricalthực nghiệm evidencechứng cớ
181
436000
2000
Lý thuyết và bằng chứng thực nghiệm
07:33
Have alreadyđã taughtđã dạy us.
182
438000
2000
đã dạy chúng ta.
07:35
We don't need to inventphát minh solutionscác giải pháp because we have them --
183
440000
3000
Chúng ta không cần phải nghĩ thêm giải pháp bởi vì chúng ta vốn có sẵn nó trong tay rồi -
07:38
cashtiền mặt flowlưu lượng loanscho vay
184
443000
2000
nguồn tiền cho vay
07:40
baseddựa trên in incomethu nhập ratherhơn than assetstài sản,
185
445000
2000
dựa vào thu nhập chứ không phải là tài sản,
07:42
loanscho vay that use securean toàn contractshợp đồng ratherhơn than collateraltài sản thế chấp,
186
447000
3000
các khoản vay sử dụng hợp đồng an toàn hơn là tài sản thế chấp,
07:45
because womenđàn bà oftenthường xuyên don't ownsở hữu landđất đai.
187
450000
3000
bởi vì phụ nữ thường không sở hữu đất đai.
07:48
And KivaKiva.orgtổ chức, the microlendermicrolender,
188
453000
2000
Và Kiva.org, một mô hình vi tín dụng,
07:50
is actuallythực ra now experimentingthử nghiệm with crowdsourcingCrowdsourcing
189
455000
3000
thực sự là thử nghiệm với điện toán đám đông
07:53
smallnhỏ bé and mediumTrung bình sizedcó kích thước loanscho vay.
190
458000
2000
cho doanh nghiệp vừa và nhỏ vay vốn.
07:55
And that's just to startkhởi đầu.
191
460000
3000
Và đó là chỉ để bắt đầu.
07:58
RecentlyGần đây it has becometrở nên very much in fashionthời trang
192
463000
3000
Gần đây nó đã trở nên thịnh hành hơn
08:01
to call womenđàn bà "the emergingmới nổi marketthị trường of the emergingmới nổi marketthị trường."
193
466000
4000
khi gọi phụ nữ là "thị trường đang nổi lên của các thị trường mới nổi."
08:05
I think that is terrificTuyệt vời.
194
470000
2000
Tôi nghĩ rằng đó là điều đó quá tuyệt vời.
08:07
You know why?
195
472000
2000
Quí vị biết vì sao không?
08:09
Because -- and I say this as somebodycó ai who workedđã làm việc in financetài chính --
196
474000
4000
Bởi vì - và tôi nói điều này như là một người làm việc trong lĩnh vực tài chính -
08:13
500 billiontỷ dollarsUSD at leastít nhất
197
478000
3000
Ít nhất là 500 tỷ USD
08:16
has goneKhông còn into the emergingmới nổi marketsthị trường in the pastquá khứ decadethập kỷ.
198
481000
3000
đã đi vào các thị trường mới nổi trong thập kỷ qua.
08:19
Because investorsnhà đầu tư saw the potentialtiềm năng for returntrở về
199
484000
3000
Bởi vì các nhà đầu tư nhìn thấy tiềm năng lợi nhuận
08:22
at a time of slowinglàm chậm lại economicthuộc kinh tế growthsự phát triển,
200
487000
2000
ngay lúc nền tăng trưởng kinh tế chậm lại,
08:24
and so they createdtạo financialtài chính productscác sản phẩm
201
489000
2000
và vì vậy họ tạo ra sản phẩm tài chính
08:26
and financialtài chính innovationđổi mới
202
491000
2000
và các công cụ tài chính cải tiến
08:28
tailoredphù hợp to the emergingmới nổi marketsthị trường.
203
493000
3000
được biến đổi cho phù hợp với các thị trường mới nổi.
08:31
How wonderfulTuyệt vời would it be
204
496000
3000
Sẽ thật tuyệt vời làm sao
08:34
if we were preparedchuẩn bị to replacethay thế all of our loftycao cả wordstừ ngữ
205
499000
2000
nếu chúng ta có sự chuẩn bị để thay thế tất cả các ngôn từ "vĩ mô" kia
08:36
with our walletsVí tiền
206
501000
2000
với ví tiền của chúng ta
08:38
and investđầu tư 500 billiontỷ dollarsUSD
207
503000
2000
và đầu tư 500 tỉ đô la
08:40
unleashingunleashing women'sphụ nữ economicthuộc kinh tế potentialtiềm năng?
208
505000
3000
để giải phóng tiềm năng kinh tế trong phụ nữ?
08:43
Just think of the benefitslợi ích
209
508000
2000
Chỉ cần nghĩ về những lợi ích
08:45
when it comesđến to jobscông việc, productivitynăng suất,
210
510000
2000
khi nói đến công việc, năng suất,
08:47
employmentviệc làm, childđứa trẻ nutritiondinh dưỡng,
211
512000
2000
tuyển dụng, dinh dưỡng cho trẻ,
08:49
maternalbà mẹ mortalitytử vong, literacytrình độ học vấn
212
514000
2000
tỷ lệ tử vong của bà mẹ, biết đọc biết viết
08:51
and much, much more.
213
516000
4000
và nhiều, nhiều hơn thế nữa.
08:55
Because, as the WorldTrên thế giới EconomicKinh tế ForumDiễn đàn notedlưu ý,
214
520000
3000
Bởi vì, như Diễn đàn Kinh tế Thế giới ghi nhận,
08:58
smallernhỏ hơn gendergiới tính gapskhoảng trống are directlytrực tiếp correlatedtương quan
215
523000
3000
khoảng cách trong giới tính càng nhỏ tương quan trực tiếp
09:01
with increasedtăng economicthuộc kinh tế competitivenessnăng lực cạnh tranh.
216
526000
2000
với khả năng cạnh tranh kinh tế ngày càng gia tăng.
09:03
And not one countryQuốc gia in all the worldthế giới
217
528000
3000
Và không một quốc gia trên thế giới
09:06
has eliminatedloại bỏ its economicthuộc kinh tế participationsự tham gia gaplỗ hổng --
218
531000
3000
đã loại bỏ khoảng cách tham gia kinh tế-
09:09
not one.
219
534000
2000
chưa một nước nào.
09:11
So the great newsTin tức
220
536000
2000
Cho nên, tin tốt là
09:13
is this is an incredibleđáng kinh ngạc opportunitycơ hội.
221
538000
2000
đây là một cơ hội đáng kinh ngạc.
09:15
We have so much roomphòng to growlớn lên.
222
540000
3000
Chúng ta có rất nhiều cơ hội để phát triển.
09:18
So you see,
223
543000
2000
Nên quí vị thấy đấy,
09:20
this is not about doing good,
224
545000
2000
đây không chỉ là về làm được việc thiện,
09:22
this is about globaltoàn cầu growthsự phát triển
225
547000
2000
mà là về tăng trưởng toàn cầu
09:24
and globaltoàn cầu employmentviệc làm.
226
549000
2000
và việc làm toàn cầu.
09:26
It is about how we investđầu tư
227
551000
2000
Đó là về cách chúng ta đầu tư
09:28
and it's about how we see womenđàn bà.
228
553000
2000
và cách chúng ta nhìn nhận về phụ nữ.
09:30
And womenđàn bà can no longerlâu hơn be
229
555000
2000
Và phụ nữ không còn phải là
09:32
bothcả hai halfmột nửa the populationdân số
230
557000
2000
một nửa dân số
09:34
and a specialđặc biệt interestquan tâm groupnhóm.
231
559000
2000
hay là một một nhóm cộng đồng quyền lợi đặc biệt.
09:36
(ApplauseVỗ tay)
232
561000
7000
(Vỗ tay)
09:43
OftentimesMọi trường I get into very interestinghấp dẫn discussionsthảo luận with reportersphóng viên
233
568000
3000
Thông thường tôi nhận được vào các cuộc thảo luận rất thú vị với phóng viên
09:46
who say to me, "GayleGayle, these are great storiesnhững câu chuyện,
234
571000
2000
họ nói với tôi, "Gayle, đây là những câu chuyện tuyệt vời,
09:48
but you're really writingviết about the exceptionstrường hợp ngoại lệ."
235
573000
3000
nhưng cô đang thực sự viết về các trường hợp ngoại lệ."
09:51
Now that makeslàm cho me pausetạm ngừng for just a couplevợ chồng reasonslý do.
236
576000
3000
Chính câu nói đó làm cho tôi tạm dừng vì một vài lý do.
09:54
First of all, for exceptionstrường hợp ngoại lệ,
237
579000
2000
Trước hết, đối với trường hợp ngoại lệ,
09:56
there are a lot of them
238
581000
2000
có rất nhiều
09:58
and they're importantquan trọng.
239
583000
3000
và chúng đều quan trọng.
10:01
SecondlyThứ hai, when we talk about menđàn ông who are succeedingthành công,
240
586000
3000
Thứ hai, khi chúng tôi nói chuyện về đàn ông đang thành công,
10:04
we rightlyđúng considerxem xét them
241
589000
2000
chúng ta đã nói về họ một cách đúng đắn
10:06
iconsbiểu tượng or pioneersnhững người tiên phong or innovatorsnhà đổi mới
242
591000
2000
các biểu tượng hoặc những người tiên phong hoặc những người đột phá
10:08
to be emulatedMô phỏng.
243
593000
2000
đều được mô phỏng.
10:10
And when we talk about womenđàn bà,
244
595000
2000
Và khi chúng ta nói về phụ nữ,
10:12
they are eitherhoặc exceptionstrường hợp ngoại lệ to be dismissedsa thải
245
597000
3000
họ là một trong hai trường hợp - hoặc là ngoại lệ, không đáng để chúng ta để tâm tới
10:15
or aberrationsquang sai to be ignoredlàm ngơ.
246
600000
3000
hoặc là sự khác thường dễ bị phớt lờ đi.
10:18
And finallycuối cùng,
247
603000
2000
Và cuối cùng,
10:20
there is no societyxã hội anywhereở đâu in all the worldthế giới
248
605000
3000
không có bất cứ xã hội nào trên thế giới
10:23
that is not changedđã thay đổi
249
608000
2000
không được thay đổi
10:25
exceptngoại trừ by its mostphần lớn exceptionalđặc biệt.
250
610000
2000
trừ hầu hết các trường hợp ngoại lệ.
10:27
So why wouldn'tsẽ không we celebrateăn mừng and elevatenâng
251
612000
4000
Vậy tại sao chúng ta không ăn mừng và tôn vinh
10:31
these changethay đổi makersnhà sản xuất and jobviệc làm creatorsngười sáng tạo
252
616000
2000
những người tạo ra thay đổi và những người tạo ra việc làm
10:33
ratherhơn than overlookbỏ qua them?
253
618000
3000
thay vì bỏ qua họ?
10:36
This topicđề tài of resiliencehồi phục is very personalcá nhân to me
254
621000
3000
Chủ đề về sự kiên cường này là vấn đề rất cá nhân, đối với tôi
10:39
and in manynhiều wayscách has shapedcó hình my life.
255
624000
3000
và theo một cách nào đó đã định hình cuộc sống của tôi
10:42
My mommẹ was a singleĐộc thân mommẹ
256
627000
2000
Mẹ tôi là một bà mẹ độc thân
10:44
who workedđã làm việc at the phoneđiện thoại companyCông ty duringsuốt trong the day
257
629000
3000
đã làm việc tại các công ty điện thoại hàng ngày
10:47
and soldđã bán TupperwareTupperware at night
258
632000
2000
và bán Tupperware hàng đêm
10:49
so that I could have everymỗi opportunitycơ hội possiblekhả thi.
259
634000
3000
để tôi có mọi cơ hội phát triển.
10:52
We shoppedshopped doublegấp đôi couponsphiếu giảm giá
260
637000
2000
Chúng tôi mua hàng phiếu giảm giá gấp đôi
10:54
and layawayLayaway and consignmentký gửi storescửa hàng,
261
639000
2000
và mua hàng với giá rẻ và các cửa hàng ký gửi,
10:56
and when she got sickđau ốm with stagesân khấu fourbốn breastnhũ hoa cancerung thư
262
641000
3000
và khi bà bị bệnh ung thư ngực giai đoạn bốn
10:59
and could no longerlâu hơn work,
263
644000
2000
và không còn có thể tiếp tục làm việc,
11:01
we even appliedáp dụng for foodmón ăn stampstem.
264
646000
3000
Chúng tôi thậm chí còn đăng ký nhận tem thực phẩm.
11:04
And when I would feel sorry for myselfriêng tôi
265
649000
2000
Và khi tôi cảm thấy tiếc cho bản thân
11:06
as ninechín or 10 year-oldnăm tuổi girlscô gái do,
266
651000
2000
như một cô gái 9 hay 10 tuổi thường làm,
11:08
she would say to me, "My dearkính thưa, on a scaletỉ lệ of majorchính worldthế giới tragediesbi kịch,
267
653000
3000
bà nói với tôi rằng, "Con yêu, trên quy mô của thảm kịch lớn trên thế giới,
11:11
yourscủa bạn is not a threesố ba."
268
656000
2000
một mình con không thể phân làm ba người."
11:13
(LaughterTiếng cười)
269
658000
2000
(Cười lớn)
11:15
And when I was applyingáp dụng to businesskinh doanh schooltrường học
270
660000
2000
Và khi tôi nộp đơn vào trường kinh doanh
11:17
and feltcảm thấy certainchắc chắn I couldn'tkhông thể do it
271
662000
2000
và tôi cảm thấy chắc chắn rằng tôi không thể làm được điều này
11:19
and nobodykhông ai I knewbiết had donelàm xong it,
272
664000
2000
và không ai một ai tôi biết đã từng làm điều này,
11:21
I wentđã đi to my aunt who survivedsống sót yearsnăm of beatingsđánh đập at the handtay of her husbandngười chồng
273
666000
3000
Tôi đã đến chỗ dì tôi, người bị đánh đập tàn nhẫn bởi người chồng vũ phu
11:24
and escapedtrốn thoát a marriagekết hôn of abuselạm dụng
274
669000
2000
và đã trốn thoát khỏi một cuộc hôn nhân bạo hành
11:26
with only her dignityphẩm giá intactcòn nguyên vẹn.
275
671000
2000
với chỉ có nhân phẩm còn nguyên vẹn.
11:28
And she told me,
276
673000
2000
Và bà đã bảo tôi rằng,
11:30
"Never importnhập khẩu other people'sngười limitationshạn chế."
277
675000
3000
"Không bao giờ xâm phạm vào hạn chế của người khác."
11:34
And when I complainedphàn nàn to my grandmotherbà ngoại,
278
679000
2000
Và khi tôi phàn nàn với bà ngoại tôi,
11:36
a WorldTrên thế giới WarChiến tranh IIII veterancựu chiến binh
279
681000
2000
một cựu chiến binh Thế chiến II
11:38
who workedđã làm việc in filmphim ảnh for 50 yearsnăm
280
683000
2000
người làm việc trong lĩnh vực phim ảnh 50 năm
11:40
and who supportedđược hỗ trợ me from the agetuổi tác of 13,
281
685000
2000
và ủng hộ tôi từ năm tôi 13 tuổi,
11:42
that I was terrifiedsợ
282
687000
2000
người mà tôi rất sợ hãi
11:44
that if I turnedquay down a plummận assignmentnhiệm vụ at ABCABC
283
689000
2000
rằng nếu tôi từ chối công việc béo bở ở ABC
11:46
for a fellowshiphọc bổng overseasở nước ngoài,
284
691000
2000
chỉ vì một công tác ở nước ngoài,
11:48
I would never ever, ever find anotherkhác jobviệc làm,
285
693000
3000
Tôi sẽ không bao giờ, không bao giờ tìm thấy một công việc khác,
11:51
she said, "KiddoKiddo, I'm going to tell you two things.
286
696000
2000
bà nói, "nhóc, bà sẽ cho cháu biết hai điều.
11:53
First of all, no one turnslượt down a FulbrightHọc bổng Fulbright,
287
698000
3000
Thứ nhất, không một ai từ chối Fullbright,
11:56
and secondlythứ nhì, McDonald'sMcDonald's is always hiringthuê."
288
701000
3000
và thứ hai, McDonald lúc nào cũng tuyển dụng."
11:59
(LaughterTiếng cười)
289
704000
2000
(Cười lớn)
12:01
"You will find a jobviệc làm. Take the leapnhảy vọt."
290
706000
3000
"Cháu sẽ tìm ra được một công việc thôi. Hãy tiến nhanh vượt bậc."
12:05
The womenđàn bà in my familygia đình
291
710000
2000
Những người phụ nữ trong gia đình tôi
12:07
are not exceptionstrường hợp ngoại lệ.
292
712000
2000
không phải là ngoại lệ.
12:09
The womenđàn bà in this roomphòng and watchingxem in L.A.
293
714000
2000
Những người phụ nữ trong khán phòng này và đang xem trực tuyến từ L.A
12:11
and all around the worldthế giới
294
716000
2000
và trên toàn thế giới
12:13
are not exceptionstrường hợp ngoại lệ.
295
718000
2000
đều không phải là trường hợp ngoại lệ.
12:15
We are not a specialđặc biệt interestquan tâm groupnhóm.
296
720000
3000
Chúng ta không phải là một nhóm cộng đồng quyền lợi đặc biệt.
12:18
We are the majorityđa số.
297
723000
2000
Chúng ta là số đông.
12:20
And for farxa too long,
298
725000
2000
Và đã từ rất lâu rồi,
12:22
we have underestimatedđánh giá thấp ourselveschúng ta
299
727000
2000
chúng ta đã đánh giá thấp bản thân
12:24
and been undervaluedgiá thấp by othersKhác.
300
729000
3000
và bị hạ thấp giá trị bởi những người khác.
12:27
It is time for us to aimmục đích highercao hơn
301
732000
2000
Đã đến lúc chúng ta nhắm đến những đích đến cao hơn
12:29
when it comesđến to womenđàn bà,
302
734000
2000
khi nói đến phụ nữ,
12:31
to investđầu tư more and to deploytriển khai our dollarsUSD
303
736000
3000
đầu tư nhiều hơn và khai thác các đồng đô la của chúng ta
12:34
to benefitlợi ích womenđàn bà all around the worldthế giới.
304
739000
3000
để mang lợi ích đến cho phụ nữ toàn thế giới.
12:37
We can make a differenceSự khác biệt,
305
742000
2000
Chúng ta có thể tạo sự khác biệt,
12:39
and make a differenceSự khác biệt, not just for womenđàn bà,
306
744000
2000
và tạo sự khác biệt, không chỉ cho phụ nữ,
12:41
but for a globaltoàn cầu economynên kinh tê
307
746000
2000
mà là cho nền kinh tế toàn cầu
12:43
that desperatelytuyệt vọng needsnhu cầu theirhọ contributionsđóng góp.
308
748000
4000
đang rất cần sự đóng góp của họ.
12:47
TogetherCùng nhau we can make certainchắc chắn
309
752000
2000
Cùng với nhau, chúng ta có thể chắc chắn rằng
12:49
that the so-calledcái gọi là exceptionstrường hợp ngoại lệ
310
754000
2000
điều mà chúng ta thường gọi là ngoại lệ
12:51
beginbắt đầu to rulequi định.
311
756000
2000
bắt đầu cai trị.
12:53
When we changethay đổi the way we see ourselveschúng ta,
312
758000
3000
Khi chúng ta thay đổi cách nghĩ về bản thân,
12:56
othersKhác will followtheo.
313
761000
2000
những người khác sẽ noi theo.
12:58
And it is time for all of us
314
763000
2000
Và đây là thời gian để tất cả chúng ta
13:00
to think biggerlớn hơn.
315
765000
2000
nghĩ những điều lớn hơn.
13:02
Thank you very much.
316
767000
2000
Xin cám ơn quí vị rất nhiều.
13:04
(ApplauseVỗ tay)
317
769000
5000
(Vỗ tay)
Translated by Chau Cao
Reviewed by Tam Bui

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Gayle Tzemach Lemmon - Reporter
Gayle Tzemach Lemmon writes about women around the world living their lives at war and in conflict zones.

Why you should listen

Gayle Tzemach Lemmon never set out to write about women entrepreneurs. After leaving ABC News for MBA study at Harvard, she was simply looking for a great -- and underreported -- economics story. What she found was women entrepreneurs in some of the toughest business environments creating jobs against daunting obstacles. Since then her writing on entrepreneurship has been published by the International Herald Tribune and Financial Times along with the World Bank and the International Finance Corporation.

Now a senior fellow at the Council on Foreign Relations, Lemmon continues to travel the world reporting on economic and development issues with a focus on women. She is the author of Ashley's War: The Untold Story of a Team of Women Soldiers on the Special Ops Battlefield (2014), as well as the best seller The Dressmaker of Khair Khana (2011) about a young entrepreneur who supported her community under the Taliban.

More profile about the speaker
Gayle Tzemach Lemmon | Speaker | TED.com