ABOUT THE SPEAKER
Jenna McCarthy - Writer
Jenna McCarthy writes about relationships, marriage and parenting.

Why you should listen
More profile about the speaker
Jenna McCarthy | Speaker | TED.com
TEDxAmericanRiviera

Jenna McCarthy: What you don't know about marriage

Jenna McCarthy: Những điều bạn chưa biết về hôn nhân

Filmed:
6,109,514 views

Trong bài nói thân mật hết sức thú vị này từ TEDx, nhà văn Jenna McCarthy chia sẻ những nghiên cứu đáng ngạc nhiên về việc các cuộc hôn nhân (đặc biệt những cuộc hôn nhân hạnh phúc) mang lại hiệu quả như thế nào. Một mẹo nhỏ: Đừng cố gắng để đạt giải Oscar nữ diễn viên xuất sắc nhất
- Writer
Jenna McCarthy writes about relationships, marriage and parenting. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
EveryMỗi yearnăm in the UnitedVương StatesTiểu bang alonemột mình,
0
0
3000
Mỗi năm chỉ riêng tại nước Mỹ
00:18
2,077,000 couplesCặp đôi
1
3000
3000
có 2,077,000 cặp đôi
00:21
make a legalhợp pháp and spiritualtinh thần decisionphán quyết
2
6000
3000
thực hiện một quyết định có giá trị pháp lý lẫn tinh thần
00:24
to spendtiêu the restnghỉ ngơi of theirhọ livescuộc sống togethercùng với nhau ...
3
9000
4000
để bên nhau trải qua suốt phần đời còn lại...
00:28
(LaughterTiếng cười)
4
13000
2000
(Cười)
00:30
and not to have sextình dục with anyonebất kỳ ai elsekhác,
5
15000
3000
và không quan hệ tình dục với bất kỳ ai khác,
00:33
ever.
6
18000
3000
không bao giờ.
00:36
He buysmua a ringnhẫn, she buysmua a dresstrang phục.
7
21000
3000
Người con trai mua nhẫn, người con gái mua váy cưới
00:39
They go shoppingmua sắm
8
24000
2000
Họ cùng nhau mua sắm
00:41
for all sortsloại of things.
9
26000
2000
gần như tất cả mọi thứ.
00:43
She takes him to ArthurArthur MurrayMurray
10
28000
2000
Cô ấy dẫn anh ấy tới trường dạy nhảy Arthur Murray
00:45
for ballroomkhán phòng dancingkhiêu vũ lessonsBài học.
11
30000
3000
để học khiêu vũ.
00:48
And the biglớn day comesđến.
12
33000
2000
Và ngày trọng đại đến.
00:50
And they'llhọ sẽ standđứng before God and familygia đình
13
35000
3000
Họ sẽ đứng trước Chúa Trời cùng gia đình hai bên
00:53
and some guy her dadcha onceMột lần did businesskinh doanh with,
14
38000
3000
và một vài người đã từng làm ăn với cha cô dâu,
00:56
and they'llhọ sẽ vowlời thề that nothing,
15
41000
2000
và họ tuyên thệ rằng không có gì,
00:58
not abjecthèn hạ povertynghèo nàn,
16
43000
2000
dẫu có nghèo khổ,
01:00
not life-threateningđe dọa cuộc sống illnessbệnh,
17
45000
3000
ốm đau bệnh tật de dọa mạng sống
01:03
not completehoàn thành and utterutter miseryđau khổ
18
48000
3000
khổ đau cùng cực
01:06
will ever put the tiniestnhỏ nhất damperVan điều tiết
19
51000
3000
sẽ không thể chia cắt dù chỉ một chút
01:09
on theirhọ eternalvĩnh cửu love and devotioncống hiến.
20
54000
2000
tình yêu và sự dâng hiến vĩnh cửu của hai người.
01:11
(LaughterTiếng cười)
21
56000
2000
(Cười)
01:13
These optimisticlạc quan youngtrẻ bastardsđồ khốn
22
58000
2000
Những con người trẻ lạc quan này
01:15
promiselời hứa to honortôn vinh and cherishTrân trọng eachmỗi other
23
60000
2000
hứa với danh dự và yêu thương nhau
01:17
throughxuyên qua hotnóng bức flashesnhấp nháy
24
62000
2000
vượt qua những cơn "bốc hỏa",
01:19
and mid-lifegiữa cuộc sống crisescuộc khủng hoảng
25
64000
3000
những giai đoạn khủng hoảng của tuổi trung niên
01:22
and a cumulativetích lũy 50-lb-lb. weightcân nặng gainthu được,
26
67000
3000
và cân nặng tăng tổng cộng 23 kg
01:25
untilcho đến that far-offFar-off day
27
70000
3000
cho đến cái ngày xa xôi đó
01:28
when one of them is finallycuối cùng ablecó thể
28
73000
2000
khi mà một trong hai người cuối cùng có thể
01:30
to restnghỉ ngơi in peacehòa bình.
29
75000
3000
nằm yên nghỉ mãi mãi.
01:33
You know, because they can't hearNghe the snoringngáy anymorenữa không.
30
78000
3000
Các bạn biết đấy là vì họ không thể nghe tiếng ngáy ngủ nữa
01:36
And then they'llhọ sẽ get stupidngốc nghếch drunksay
31
81000
2000
Và sau đó họ sẽ uống say một cách ngu ngốc
01:38
and smashsmash cakebánh ngọt in eachmỗi others'những người khác' faceskhuôn mặt and do the "MacarenaMacarena,"
32
83000
3000
rồi trét bánh kem lên mặt của những người khác và nhảy điệu "Macarena"
01:41
and we'lltốt be there
33
86000
2000
và chúng ta sẽ ở đó
01:43
showeringtắm vòi sen them with towelskhăn tắm and toasterstoasters
34
88000
2000
tặng cho họ khăn tắm, lò nướng bánh
01:45
and drinkinguống theirhọ freemiễn phí boozebooze
35
90000
2000
và uống rượu miễn phí
01:47
and throwingném birdseedbirdseed at them
36
92000
2000
và ném hạt cho chim ăn vào họ
01:49
everymỗi singleĐộc thân time --
37
94000
2000
cứ mỗi lần như vậy --
01:51
even thoughTuy nhiên we know,
38
96000
2000
mặc dù chúng ta đều biết rằng,
01:53
statisticallythống kê,
39
98000
2000
theo thống kê
01:55
halfmột nửa of them will be divorcedly dị withinbên trong a decadethập kỷ.
40
100000
3000
một nửa trong số đó sẽ ly dị trong vòng khoảng 10 năm
01:58
(LaughterTiếng cười)
41
103000
3000
(Cười)
02:01
Of coursekhóa học, the other halfmột nửa won'tsẽ không, right?
42
106000
2000
Tất nhiên là một nửa trong số đó không ly dị
02:03
They'llHọ sẽ keep forgettingquên đi anniversariesLễ kỷ niệm
43
108000
3000
Họ sẽ tiếp tục quên các ngày kỷ niệm
02:06
and arguingtranh luận about where to spendtiêu holidaysNgày Lễ
44
111000
3000
và tranh cãi nên đi nghỉ ở đâu
02:09
and debatingtranh luận which way
45
114000
2000
rồi bàn cãi về việc
02:11
the toiletphòng vệ sinh papergiấy
46
116000
2000
giấy vệ sinh
02:13
should come off of the rollcuộn.
47
118000
2000
nên đi ra từ cuộn giấy theo cách nào.
02:15
And some of them
48
120000
2000
Và một số trong đó
02:17
will even still be enjoyingthưởng thức eachmỗi others'những người khác' companyCông ty
49
122000
4000
thậm chí vẫn sẽ vui vẻ với nhau
02:21
when neithercũng không of them can chewnhai solidchất rắn foodmón ăn anymorenữa không.
50
126000
3000
khi mà không ai trong hai người có thể ăn thức ăn cứng được nữa.
02:24
And researchersCác nhà nghiên cứu want to know why.
51
129000
3000
Vì vậy các nhà nghiên cứu muốn biết lý do tại sao.
02:27
I mean, look, it doesn't take a double-blindmù đôi, placebo-controlledkiểm soát giả dược studyhọc
52
132000
3000
Ý tôi là, các bạn nhìn xem, không cần phải thực hiện một cuộc nghiên cứu đối chứng kín hai bên
02:30
to figurenhân vật out what makeslàm cho a marriagekết hôn not work.
53
135000
4000
để tìm hiểu những gì khiến cho cuộc hôn nhân không hạnh phúc.
02:34
DisrespectSự thiếu tôn trọng, boredomchán nản,
54
139000
2000
Sự coi thường, chán nản,
02:36
too much time on FacebookFacebook,
55
141000
3000
dành quá nhiều thời gian trên Facebook,
02:39
havingđang có sextình dục with other people.
56
144000
2000
quan hệ tình dục với người khác.
02:41
But you can have the exactchính xác oppositeđối diện of all of those things --
57
146000
3000
Tuy nhiên dù bạn có thể có những điều trái ngược chính xác với trên đây --
02:44
respectsự tôn trọng, excitementsự phấn khích,
58
149000
3000
sự tôn trọng, thú vị,
02:47
a brokenbị hỏng InternetInternet connectionkết nối,
59
152000
2000
kết nối Internet bị hỏng,
02:49
mind-numbingcái tâm-numbing. monogamymột vợ một chồng --
60
154000
4000
quan hệ chỉ với chồng/vợ của mình --
02:53
and the thing still can go to hellĐịa ngục in a handtay basketcái rổ.
61
158000
3000
thì mọi thứ vẫn có thể trở nên tệ hại.
02:56
So what's going on when it doesn't?
62
161000
3000
Vậy chuyện gì sẽ diễn ra khi nó không như vậy?
02:59
What do the folksfolks who make it
63
164000
2000
Vậy những người mà đã làm tất cả
03:01
all the way to side-by-sidecạnh bên nhau burialan táng plotslô đất
64
166000
2000
để được chôn cạnh bên nhau
03:03
have in commonchung?
65
168000
2000
có điểm gì chung?
03:05
What are they doing right?
66
170000
2000
Họ làm đúng những gì?
03:07
What can we learnhọc hỏi from them?
67
172000
3000
Chúng ta có thể học hỏi gì từ họ?
03:10
And if you're still happilyhạnh phúc sleepingngủ solosolo,
68
175000
4000
Và nếu bạn vẫn đang hạnh phúc ngủ một mình,
03:14
why should you stop what you're doing
69
179000
2000
tại sao bạn phải dừng lại những gì bạn đang làm
03:16
and make it your life'scuộc đời work
70
181000
2000
và bắt cuộc sống của các bạn làm việc
03:18
to find that one specialđặc biệt personngười
71
183000
3000
để tìm một người đặc biệt
03:21
that you can annoylàm phiền for the restnghỉ ngơi of your life?
72
186000
3000
mà bạn có thể làm phiền suốt cuộc đời còn lại?
03:24
Well researchersCác nhà nghiên cứu spendtiêu billionshàng tỷ of your taxthuế dollarsUSD
73
189000
3000
Các nhà nghiên cứu đã tiêu tốn hàng tỷ đô la thuế của các bạn
03:27
tryingcố gắng to figurenhân vật that out.
74
192000
2000
cố gắng tìm ra.
03:29
They stalkcuống blissfulhạnh phúc couplesCặp đôi
75
194000
2000
Họ quan sát các cặp đôi hạnh phúc
03:31
and they studyhọc theirhọ everymỗi movedi chuyển and mannerismMannerism.
76
196000
3000
và tiến hành nghiên cứu mọi cử chỉ và kiểu cách của các đôi.
03:34
And they try to pinpointxác định what it is
77
199000
2000
Họ cố gắng tìm ra những gì
03:36
that setsbộ them apartxa nhau
78
201000
2000
có thể khiến cho những cặp đôi hạnh phúc này
03:38
from theirhọ miserablekhổ sở neighborshàng xóm and friendsbạn bè.
79
203000
2000
thoát khỏi những người hàng xóm và bạn bè khổ sở của họ.
03:40
And it turnslượt out,
80
205000
2000
Và kết quả là
03:42
the successsự thành công storiesnhững câu chuyện
81
207000
2000
ở những cặp đôi hạnh phúc
03:44
sharechia sẻ a fewvài similaritiesđiểm tương đồng,
82
209000
2000
thực sự cho thấy một số điểm tương đồng,
03:46
actuallythực ra, beyondvượt ra ngoài they don't have sextình dục with other people.
83
211000
3000
ngoài việc họ không quan hệ với người khác.
03:49
For instanceví dụ, in the happiesthạnh phúc nhất marriageshôn nhân,
84
214000
3000
Chẳng hạn, ở các cuộc hôn nhân hạnh phúc,
03:52
the wifengười vợ is thinnermỏng hơn and better looking than the husbandngười chồng.
85
217000
3000
người vợ gầy hơn và trông đẹp hơn người chồng.
03:55
(LaughterTiếng cười)
86
220000
2000
(Cười)
03:57
ObviousRõ ràng, right.
87
222000
2000
Tất nhiên, đúng.
03:59
It's obvioushiển nhiên that this leadsdẫn to maritalhôn nhân blisshạnh phúc
88
224000
2000
Hẳn nhiên là điều này sẽ mang đến hôn nhân hạnh phúc
04:01
because, womenđàn bà, we carequan tâm a great dealthỏa thuận
89
226000
2000
bởi vì phụ nữ chúng tôi rất quan tâm
04:03
about beingđang thingầy and good looking,
90
228000
2000
đến việc ngoại hình trông mảnh mải và xinh đẹp
04:05
whereastrong khi menđàn ông mostlychủ yếu carequan tâm about sextình dục ...
91
230000
3000
trong khi đàn ông phần lớn quan tâm về tình dục...
04:08
ideallylý tưởng with womenđàn bà
92
233000
2000
đặc biệt là với phụ nữ
04:10
who are thinnermỏng hơn and better looking than they are.
93
235000
2000
trông gầy hơn và đẹp hơn họ.
04:12
The beautysắc đẹp, vẻ đẹp of this researchnghiên cứu thoughTuy nhiên
94
237000
2000
Tuy vậy, cái hay trong nghiên cứu này
04:14
is that no one is suggestinggợi ý
95
239000
2000
là không ai cho rằng
04:16
that womenđàn bà have to be thingầy to be happyvui mừng;
96
241000
2000
phụ nữ phải gầy thì mới hạnh phúc;
04:18
we just have to be thinnermỏng hơn than our partnersđối tác.
97
243000
3000
chúng ta chỉ việc gầy hơn người chồng
04:21
So insteadthay thế of all that laborioussiêng năng
98
246000
2000
Vì vậy thay vì phải chăm chỉ
04:23
dietingăn kiêng and exercisingtập thể dục,
99
248000
2000
ăn kiêng và tập thể dục một cách khổ sở
04:25
we just need to wait for them to get fatmập,
100
250000
4000
chúng ta chỉ việc đợi chồng mình mập lên,
04:29
maybe bakenướng a fewvài piesbánh nướng.
101
254000
2000
có lẽ chỉ cần nướng vài cái bánh.
04:31
This is good informationthông tin to have,
102
256000
2000
Đây là một thông tin tốt có được,
04:33
and it's not that complicatedphức tạp.
103
258000
3000
và nó cũng không quá phức tạp.
04:36
ResearchNghiên cứu alsocũng thế suggestsgợi ý
104
261000
2000
Nghiên cứu cũng cho rằng
04:38
that the happiesthạnh phúc nhất couplesCặp đôi
105
263000
2000
các cặp đôi hạnh phúc nhất
04:40
are the onesnhững người that focustiêu điểm on the positivestích cực.
106
265000
2000
là những người chú trọng đến những điều tích cực.
04:42
For examplethí dụ, the happyvui mừng wifengười vợ.
107
267000
2000
Ví dụ, người vợ hạnh phúc.
04:44
InsteadThay vào đó of pointingchỉ out her husband'schồng growingphát triển gutruột
108
269000
3000
Thay vì chỉ ra rằng chồng cô ta đang mập lên
04:47
or suggestinggợi ý he go for a runchạy,
109
272000
2000
hay đề nghị anh ta chạy bộ
04:49
she mightcó thể say,
110
274000
2000
thì cô ấy có thể nói rằng
04:51
"WowWow, honeymật ong, thank you for going out of your way
111
276000
3000
"Chà, anh yêu, cám ơn anh đã nhượng bộ
04:54
to make me relativelytương đối thinnermỏng hơn."
112
279000
3000
để khiến em thon thả hơn"
04:57
These are couplesCặp đôi who can find good in any situationtình hình.
113
282000
3000
Những cặp đôi này có thể tìm thấy điểm tốt trong bất kỳ tình huống nào.
05:00
"Yeah, it was devastatingtàn phá
114
285000
2000
"Vâng, thực sự kinh khủng
05:02
when we lostmất đi everything in that firengọn lửa,
115
287000
3000
khi chúng ta mất hết mọi thứ trong đám cháy,
05:05
but it's kindloại of nicetốt đẹp sleepingngủ out here underDưới the starssao,
116
290000
3000
nhưng ngủ ngoài đây dưới những vì sao cũng khá là thú vị,
05:08
and it's a good thing you've got all that bodythân hình fatmập
117
293000
2000
và thật may là nhờ đống mỡ trên cơ thể anh
05:10
to keep us warmấm áp."
118
295000
2000
mà chúng ta có thể được giữ ấm"
05:12
One of my favoriteyêu thích studieshọc foundtìm
119
297000
3000
Một trong số các nghiên cứu yêu thích của tôi cho thấy
05:15
that the more willingsẵn lòng a husbandngười chồng is to do housenhà ở work,
120
300000
3000
rằng người chồng càng sẵn sàng làm việc nhà bao nhiêu,
05:18
the more attractivehấp dẫn his wifengười vợ will find him.
121
303000
3000
thì người vợ càng thấy anh ấy hấp dẫn bấy nhiêu.
05:21
Because we neededcần a studyhọc to tell us this.
122
306000
4000
Vì chúng tôi cần một cuộc nghiên cứu chứng minh điều này
05:25
But here'sđây là what's going on here.
123
310000
2000
Nhưng đây là những gì thực sự diễn ra.
05:27
The more attractivehấp dẫn she findstìm thấy him, the more sextình dục they have;
124
312000
3000
Cô ấy thấy anh ấy hấp dẫn hơn, họ quan hệ với nhau nhiều hơn;
05:30
the more sextình dục they have, the nicerđẹp hơn he is to her;
125
315000
2000
họ càng quan hệ nhiều hơn, anh càng ấy tốt với cô ấy hơn;
05:32
the nicerđẹp hơn he is to her,
126
317000
2000
và anh ấy tốt với cô ấy hơn,
05:34
the lessít hơn she nagsNags him about leavingđể lại wetẩm ướt towelskhăn tắm on the bedGiường --
127
319000
3000
cô ấy sẽ ít cằn nhằn anh ấy về việc để khăn tắm ướt trên giường hơn--
05:37
and ultimatelycuối cùng, they livetrực tiếp happilyhạnh phúc ever after.
128
322000
3000
và cuối cùng, họ sống hạnh phúc mãi mãi.
05:40
In other wordstừ ngữ, menđàn ông, you mightcó thể want to pickchọn it up a notchnotch
129
325000
3000
Nói cách khác, người đàn ông, các anh cần phải cải thiện một chút
05:43
in the domestictrong nước departmentbộ phận.
130
328000
3000
đối với việc nhà.
05:46
Here'sĐây là an interestinghấp dẫn one.
131
331000
2000
Sau đây là một điều thú vị.
05:48
One studyhọc foundtìm
132
333000
2000
Một nghiên cứu cho thấy
05:50
that people who smilenụ cười in childhoodthời thơ ấu photographshình ảnh
133
335000
3000
những người cười trong những tấm ảnh lúc nhỏ của mình
05:53
are lessít hơn likelycó khả năng to get a divorcely hôn.
134
338000
2000
ít có khả năng ly di hơn.
05:55
This is an actualthực tế studyhọc,
135
340000
2000
Đây là một nghiên cứu thực sự,
05:57
and let me clarifylàm rõ.
136
342000
2000
và tôi sẽ giải thích cho các bạn.
05:59
The researchersCác nhà nghiên cứu were not looking
137
344000
2000
Các nhà nghiên cứu sẽ không xem
06:01
at documentedtài liệu self-reportstự báo cáo of childhoodthời thơ ấu happinesshạnh phúc
138
346000
2000
tư liệu báo cáo của bản thân về hạnh phúc thời thơ ấu
06:03
or even studyinghọc tập old journalstạp chí.
139
348000
2000
hoặc thậm chí nghiên cứu nhật ký trước đây.
06:05
The datadữ liệu were baseddựa trên entirelyhoàn toàn
140
350000
2000
Dữ liệu hoàn toàn dựa trên
06:07
on whetherliệu people lookednhìn happyvui mừng
141
352000
3000
người ta có trông hạnh phúc
06:10
in these earlysớm picturesnhững bức ảnh.
142
355000
2000
trong những bức ảnh lúc mới đầu không.
06:12
Now I don't know how old all of you are,
143
357000
3000
Tôi không biết tất cả các bạn bao nhiêu tuổi,
06:15
but when I was a kidđứa trẻ,
144
360000
2000
nhưng khi tôi còn là một đứa trẻ,
06:17
your parentscha mẹ tooklấy picturesnhững bức ảnh with a specialđặc biệt kindloại of cameraMáy ảnh
145
362000
2000
ba mẹ các bạn chụp ảnh bằng một loại camera đặc biệt
06:19
that heldđược tổ chức something calledgọi là filmphim ảnh,
146
364000
3000
mà trong đó đựng một thứ gọi là phim,
06:22
and, by God, filmphim ảnh was expensiveđắt.
147
367000
4000
và, lạy Chúa, phim này mắc tiền,
06:26
They didn't take 300 shotsbức ảnh of you
148
371000
2000
Họ không chụp cho bạn 300 bức ảnh
06:28
in that rapid-firecháy nhanh digitalkỹ thuật số videovideo modechế độ
149
373000
3000
bằng chế độ chụp kỹ thuật số nhanh
06:31
and then pickchọn out the nicestđẹp nhất, smileyestsmileyest one
150
376000
2000
và rồi chọn ra tấm đẹp nhất và cười tươi nhất
06:33
for the ChristmasGiáng sinh cardThẻ.
151
378000
2000
cho thiệp Giáng sinh
06:35
Oh no.
152
380000
2000
Ồ không.
06:37
They dressedmặc quần áo you up, they linedlót you up,
153
382000
2000
Ba mẹ bạn chỉnh trang cho bạn, sắp xếp vị trí
06:39
and you smiledmỉm cười for the fuckingfucking cameraMáy ảnh like they told you to
154
384000
2000
và bạn cười để chụp ảnh bằng cái máy ảnh mà tôi đã nói với bạn
06:41
or you could kisshôn your birthdaysinh nhật partybuổi tiệc goodbyeTạm biệt.
155
386000
3000
nếu không bạn có thể hôn tạm biệt với bữa tiệc sinh nhật.
06:44
But still, I have a hugekhổng lồ pileĐóng cọc
156
389000
2000
Mặc dù vậy, tôi vẫn có cả đống
06:46
of fakegiả mạo happyvui mừng childhoodthời thơ ấu picturesnhững bức ảnh
157
391000
2000
những tấm ảnh thời thơ ấu hạnh phúc giả tạo.
06:48
and I'm gladvui vẻ they make me lessít hơn likelycó khả năng than some people
158
393000
3000
và tôi mừng vì nhờ chúng mà tôi ít có khả năng hơn một số người
06:51
to get a divorcely hôn.
159
396000
2000
về việc phải ly dị.
06:53
So what elsekhác can you do
160
398000
2000
Vậy bạn có thể làm gì khác
06:55
to safeguardbảo vệ your marriagekết hôn?
161
400000
2000
để giữ gìn cuộc hôn nhân của mình?
06:57
Do not winthắng lợi an OscarGiải Oscar for besttốt actressnữ diễn viên.
162
402000
3000
Đừng đạt giải Oscar cho nữ diễn viên xuất sắc nhất.
07:00
(LaughterTiếng cười)
163
405000
2000
(Cười)
07:02
I'm seriousnghiêm trọng.
164
407000
2000
Tôi nghiêm túc đó.
07:04
BettieBettie DavisDavis, JoanJoan CrawfordCrawford, HallieHallie BerryBerry, HillaryHillary SwankSwank,
165
409000
2000
Bettie Davis, Joan Crawford, Hallie Berry, Hillary Swank,
07:06
SandraSandra BullockBullock, ReeseReese WitherspoonWitherspoon,
166
411000
2000
Sandra Bullock, Reese Witherspoon,
07:08
all of them singleĐộc thân
167
413000
2000
tất cả họ đều sớm độc thân
07:10
soonSớm after takinglấy home that statuebức tượng.
168
415000
2000
sau khi mang cái pho tượng đó về nhà.
07:12
They actuallythực ra call it the OscarGiải Oscar cursenguyền rủa.
169
417000
2000
Họ thực sự gọi nó là lời nguyền Oscar.
07:14
It is the marriagekết hôn kisshôn of deathtử vong
170
419000
2000
Nó chính là nụ hôn của thần chết đối với hôn nhân
07:16
and something that should be avoidedtránh.
171
421000
3000
và là điều gì đó nên tránh.
07:19
And it's not just successfullythành công starringdiễn viên chính in filmsphim
172
424000
2000
Và không chỉ là việc diễn thành công trong các bộ phim,
07:21
that's dangerousnguy hiểm.
173
426000
2000
là nguy hiểm.
07:23
It turnslượt out, merelyđơn thuần watchingxem a romanticlãng mạn comedyhài kịch
174
428000
4000
mà hóa ra đơn giản như việc xem phim hài lãng mạn
07:27
causesnguyên nhân relationshipmối quan hệ satisfactionsự thỏa mãn to plummetgiảm mạnh.
175
432000
3000
có thể khiến cho hạnh phúc trong mối quan hệ giảm xuống.
07:30
(LaughterTiếng cười)
176
435000
2000
(Cười)
07:32
ApparentlyRõ ràng, the bitterđắng realizationthực hiện
177
437000
2000
Rõ ràng, một hiện thực cay đắng
07:34
that maybe it could happenxảy ra to us,
178
439000
4000
nó có thể xảy ra với chúng ta,
07:38
but it obviouslychắc chắn hasn'tđã không and it probablycó lẽ never will,
179
443000
2000
nhưng tất nhiên là nó đã không xảy ra và có lẽ là không bao giờ sẽ xảy ra,
07:40
makeslàm cho our livescuộc sống seemhình như unbearablyunbearably grimtồi tệ
180
445000
2000
làm cho cuộc sống của chúng ta dường như không thể chịu đựng được
07:42
in comparisonso sánh.
181
447000
2000
khi so sánh trên phim với thực tế.
07:44
And theoreticallytheo lý thuyết,
182
449000
2000
Theo lý thuyết,
07:46
I supposegiả sử if we optopt for a filmphim ảnh where someonengười nào getsđược brutallydã man murderedbị giết
183
451000
3000
tôi giả sử nếu chúng ta chọn một xem một bộ phim mà trong đó có người bị giết hại một cách dã man
07:49
or dieschết in a fierybốc lửa carxe hơi crashtai nạn,
184
454000
2000
hoặc chết trong một tai nạn xe khủng khiếp,
07:51
we are more likelycó khả năng to walkđi bộ out of that theaterrạp hát
185
456000
3000
chúng ta có nhiều khả năng đi ra khỏi rạp chiếu phim
07:54
feelingcảm giác like we'vechúng tôi đã got it prettyđẹp good.
186
459000
3000
cảm thấy những gì mình có thật tuyệt
07:57
DrinkingUống rượu alcoholrượu, it seemsdường như,
187
462000
3000
Uống rượu, nó có vẻ
08:00
is badxấu for your marriagekết hôn.
188
465000
2000
xấu đối với hôn nhân của bạn.
08:02
Yeah.
189
467000
2000
Vâng đúng vậy.
08:04
I can't tell you anymorenữa không about that one
190
469000
2000
Tôi không thể nói với các bạn thêm nữa về điều này
08:06
because I stoppeddừng lại readingđọc hiểu it at the headlinetiêu đề.
191
471000
2000
vì tôi đã dừng ngay khi đọc xong tựa đề.
08:08
But here'sđây là a scaryđáng sợ one:
192
473000
2000
Sau đây là một điều đáng sợ:
08:10
DivorceLy hôn is contagiouslây nhiễm.
193
475000
3000
Ly dị có khả năng truyền nhiễm.
08:13
That's right -- when you have a closegần couplevợ chồng friendngười bạn splitphân chia up,
194
478000
3000
Đúng vậy -- khi các bạn có một cặp bạn thân ly dị
08:16
it increasestăng your chancescơ hội of gettingnhận được a divorcely hôn
195
481000
2000
nó sẽ tăng khả năng ly hôn của các bạn
08:18
by 75 percentphần trăm.
196
483000
3000
75 phần trăm,
08:21
Now I have to say, I don't get this one at all.
197
486000
3000
Đến đây tôi phải nói rằng tôi chẳng hiểu điều này chút nào.
08:24
My husbandngười chồng and I
198
489000
2000
Chồng tôi và tôi
08:26
have watchedđã xem quitekhá a fewvài friendsbạn bè dividechia theirhọ assetstài sản
199
491000
3000
đã chứng kiến một số người bạn chia nhau tài sản
08:29
and then struggleđấu tranh
200
494000
2000
và rồi đấu tranh
08:31
with beingđang our agetuổi tác and singleĐộc thân
201
496000
3000
với việc ở tuổi của chúng ta và độc thân
08:34
in an agetuổi tác of sextingSexting and ViagraViagra
202
499000
2000
trong thời đại của phong trào gửi tin nhắn kèm hình ảnh sex và thuốc Viagra
08:36
and eHarmonyeHarmony.
203
501000
2000
và trang web hẹn hò trực tuyến eHarmony.
08:38
And I'm thinkingSuy nghĩ they'vehọ đã donelàm xong more for my marriagekết hôn
204
503000
2000
Và tôi nghĩ những việc họ đã làm tác động đến hôn nhân của tôi
08:40
than a lifetimecả đời of therapytrị liệu ever could.
205
505000
3000
hơn là cả đời điều trị tâm lý hôn nhân có thể làm được.
08:44
So now you mayTháng Năm be wonderingtự hỏi,
206
509000
2000
Bây giờ có thể các bạn đang tự hỏi
08:46
why does anyonebất kỳ ai get marriedcưới nhau ever?
207
511000
3000
tại sao chúng ta lại kết hôn?
08:50
Well the U.S. federalliên bang governmentchính quyền
208
515000
3000
Chính quyền liên bang Hoa Kỳ
08:53
countsđếm more than a thousandnghìn legalhợp pháp benefitslợi ích
209
518000
2000
tính được hơn một ngàn lợi ích về pháp lý
08:55
to beingđang someone'scủa ai đó spousevợ / chồng --
210
520000
2000
đối với việc làm vợ/chồng của ai đó--
08:57
a listdanh sách that includesbao gồm visitationthăm viếng rightsquyền in jailnhà giam,
211
522000
3000
một danh sách bao gồm quyền thăm viếng trong tù,
09:00
but hopefullyhy vọng you'llbạn sẽ never need that one.
212
525000
2000
nhưng hy vọng rằng các bạn sẽ không bao giờ cần dùng đến quyền này.
09:02
But beyondvượt ra ngoài the profoundthâm thúy federalliên bang perksđặc quyền,
213
527000
4000
Nhưng ngoài các đặc quyền liên bang này,
09:06
marriedcưới nhau people make more moneytiền bạc.
214
531000
2000
những người kết hôn kiếm được nhiều tiền hơn.
09:08
We're healthierkhỏe mạnh hơn,
215
533000
2000
Chúng ta sống khỏe mạnh hơn,
09:10
physicallythể chất and emotionallytình cảm.
216
535000
3000
về thể chất lẫn tinh thần.
09:13
We producesản xuất happierhạnh phúc hơn, more stableổn định
217
538000
2000
Chúng ta tạo ra những đứa trẻ vui vẻ, ổn định
09:15
and more successfulthành công kidstrẻ em.
218
540000
3000
và thành công hơn.
09:18
We have more sextình dục
219
543000
2000
Chúng ta quan hệ nhiều hơn
09:20
than our supposedlyđược cho là swingingđong đưa singleĐộc thân friendsbạn bè --
220
545000
2000
so với những người bạn đong đưa độc thân của ta --
09:22
believe it or not.
221
547000
2000
tin hay không
09:24
We even livetrực tiếp longerlâu hơn,
222
549000
2000
Chúng ta thậm chí sống lâu hơn,
09:26
which is a prettyđẹp compellinghấp dẫn argumenttranh luận
223
551000
2000
điều này là một cuộc tranh luận khá hấp dẫn
09:28
for marryingkết hôn someonengười nào you like a lot
224
553000
2000
đối với việc kết hôn với ai đó mà bạn thích
09:30
in the first placeđịa điểm.
225
555000
3000
ngay từ đầu.
09:33
Now if you're not currentlyhiện tại experiencingtrải nghiệm
226
558000
3000
Bây giờ nếu bạn hiện vẫn chưa trải nghiệm
09:36
the joyvui sướng of the jointchung taxthuế returntrở về,
227
561000
3000
niềm vui được hoàn lại các khoản thuế chung
09:39
I can't tell you how to find a chore-lovingcông việc nhà, yêu thương personngười
228
564000
3000
tôi không thể nói cho các bạn biết làm thế nào để tìm thấy một người thích làm việc nhà
09:42
of the approximatelyxấp xỉ ideallý tưởng sizekích thước and attractivenesssức hấp dẫn
229
567000
3000
có kích thước khá lý tưởng và hấp dẫn
09:45
who prefersthích horrorkinh dị moviesphim and doesn't have a lot of friendsbạn bè
230
570000
2000
những người thích xem phim kinh dị và không có nhiều bạn
09:47
hoveringlơ lửng on the brinkbờ sông of divorcely hôn,
231
572000
2000
đang lơ lửng trên bờ vực của việc ly hôn,
09:49
but I can only encouragekhuyến khích you to try,
232
574000
3000
nhưng tôi chỉ có thể khuyến khích bạn hãy cố gắng
09:52
because the benefitslợi ích, as I've pointednhọn out,
233
577000
2000
vì những lợi ích như tôi vừa chỉ ra
09:54
are significantcó ý nghĩa.
234
579000
2000
thật đáng kể.
09:56
The bottomđáy linehàng is, whetherliệu you're in it or you're searchingđang tìm kiếm for it,
235
581000
3000
Kết luận là dù bạn đang ở trong một cuộc hôn nhân hay đang tìm kiếm nó
09:59
I believe marriagekết hôn is an institutiontổ chức giáo dục
236
584000
3000
Tôi tin rằng hôn nhân là một sự thiết lập
10:02
worthgiá trị pursuingtheo đuổi and protectingbảo vệ.
237
587000
3000
đáng để theo đuổi và giữ gìn.
10:05
So I hopemong you'llbạn sẽ use the informationthông tin I've givenđược you todayhôm nay
238
590000
2000
Vì vậy, tôi hy vọng các bạn sẽ sử dụng những thông tin mà tôi cung cấp các bạn hôm nay
10:07
to weighcân your personalcá nhân strengthsthế mạnh
239
592000
2000
để cân nhắc những điểm mạnh của cá nhân
10:09
againstchống lại your ownsở hữu riskrủi ro factorscác yếu tố.
240
594000
2000
so với yếu tố rủi rỏ của bản thân các bạn.
10:11
For instanceví dụ, in my marriagekết hôn,
241
596000
2000
Chẳng hạn, trong cuộc hôn nhân của tôi,
10:13
I'd say I'm doing okay.
242
598000
2000
Tôi sẽ nói rằng tôi đang làm tốt.
10:15
One the one handtay,
243
600000
2000
Một mặt là
10:17
I have a husbandngười chồng who'sai annoyinglyannoyingly leannạc
244
602000
3000
Tôi có một người chồng khá nhẹ cân
10:20
and incrediblyvô cùng handsomeđẹp.
245
605000
2000
và đẹp trai đến khó tin.
10:22
So I'm obviouslychắc chắn going to need fattenfatten him up.
246
607000
3000
Vì vậy hẳn nhiên là tôi sẽ cần phải vỗ béo cho anh ấy.
10:25
And like I said, we have those divorcedly dị friendsbạn bè
247
610000
2000
Và như tôi đã nói, chúng tôi có những người bạn ly dị
10:27
who mayTháng Năm secretlybí mật or subconsciouslytiềm thức
248
612000
2000
có thể một cách bí mật hay trong tiềm thức
10:29
be tryingcố gắng to breakphá vỡ us up.
249
614000
2000
đang cố gắng chia cách chúng tôi.
10:31
So we have to keep an eyemắt on that.
250
616000
3000
Vì vậy, chúng tôi phải để mắt đến điều đó.
10:34
And we do like a cocktailcocktail or two.
251
619000
3000
Và thỉnh thoảng chúng tôi uống một hoặc hai ly cocktail
10:37
On the other handtay,
252
622000
2000
Mặt khác,
10:39
I have the fakegiả mạo happyvui mừng picturehình ảnh thing.
253
624000
2000
tôi có một vài bức ảnh hạnh phúc giả tạo
10:41
And alsocũng thế, my husbandngười chồng does a lot around the housenhà ở,
254
626000
3000
Và chồng tôi cũng làm nhiều nhứ quanh nhà
10:44
and would happilyhạnh phúc never see
255
629000
2000
và sẽ không bao giờ xem
10:46
anotherkhác romanticlãng mạn comedyhài kịch as long as he livescuộc sống.
256
631000
3000
phim hài lãng mạn trong khi anh ấy còn sống.
10:49
So I've got all those things going for me.
257
634000
3000
Tôi sẽ làm những thứ đó cho tôi
10:52
But just in casetrường hợp,
258
637000
2000
Nhưng chỉ khi,
10:54
I plankế hoạch to work extrathêm hardcứng
259
639000
2000
tôi lên kế hoạch làm việc chăm chỉ hơn
10:56
to not winthắng lợi an OscarGiải Oscar anytimeBất cứ lúc nào soonSớm.
260
641000
3000
để không đạt giải Oscar bất cứ khi nào.
10:59
And for the good of your relationshipscác mối quan hệ,
261
644000
2000
Và vì lợi ích cho mối quan hệ của các bạn,
11:01
I would encouragekhuyến khích you to do the sametương tự.
262
646000
2000
Tôi khuyến khích các bạn làm điều tương tự.
11:03
I'll see you at the barquán ba.
263
648000
2000
Hẹn gặp các bạn tại quầy rượu.
11:05
(ApplauseVỗ tay)
264
650000
6000
(Vỗ tay)
Translated by Thy Tran
Reviewed by Trang Do

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Jenna McCarthy - Writer
Jenna McCarthy writes about relationships, marriage and parenting.

Why you should listen
More profile about the speaker
Jenna McCarthy | Speaker | TED.com