ABOUT THE SPEAKER
James Hansen - Climatologist
James Hansen has made key insights into our global climate -- and inspired a generation of activists and scientists.

Why you should listen

James Hansen is Adjunct Professor of Earth and Environmental Sciences at Columbia University’s Earth Institute. He was trained in physics and astronomy in the space science program of James Van Allen at the University of Iowa. His early research on the clouds of Venus helped identify their composition as sulfuric acid. Since the late 1970s, he has focused his research on Earth's climate, especially human-made climate change. From 1981 to 2013, he headed the NASA Godard Institute for Space Studies. He is also a member of the National Academy of Sciences.

Hansen is known for his testimony on climate change to congressional committees in the 1980s that helped raise broad awareness of the global warming issue. Hansen is recognized for speaking truth to power, for identifying ineffectual policies as greenwash, and for outlining the actions that the public must take to protect the future of young people and the other species on the planet.

More profile about the speaker
James Hansen | Speaker | TED.com
TED2012

James Hansen: Why I must speak out about climate change

James Hansen: Tại sao tôi phải lên tiếng về biến đổi khí hậu

Filmed:
1,536,463 views

James Hansen, nhà khoa học về khí hậu hàng đầu thế giới, chia sẻ về sự tham gia của mình trong các hoạt động nghiên cứu và tranh luận về biến đổi khí hậu. Ông nêu ra rất nhiều dẫn chứng về sự thay đổi và lý giải tại sao ông ngày càng lo lắng về tương lai.
- Climatologist
James Hansen has made key insights into our global climate -- and inspired a generation of activists and scientists. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
What do I know
0
0
2000
Điều gì
00:17
that would causenguyên nhân me,
1
2000
2000
đã khiến tôi,
00:19
a reticentkín đáo, MidwesternMiền Trung Tây scientistnhà khoa học,
2
4000
2000
một nhà khoa học ít nói của vùng Midwestern,
00:21
to get myselfriêng tôi arrestedbị bắt
3
6000
3000
biểu tình trước Nhà Trắng
00:24
in fronttrước mặt of the WhiteWhite HouseNgôi nhà protestingphản đối?
4
9000
3000
để rồi bị bắt?
00:27
And what would you do
5
12000
2000
Và bạn sẽ làm gì
00:29
if you knewbiết what I know?
6
14000
2000
nếu bạn biết những sự thật tôi biết?
00:31
Let's startkhởi đầu with how I got to this pointđiểm.
7
16000
4000
Hãy bắt đầu với câu chuyện tôi bắt đầu hành trình này như thế nào.
00:35
I was luckymay mắn to growlớn lên up
8
20000
2000
Tôi đã may mắn được lớn lên
00:37
at a time when it was not difficultkhó khăn
9
22000
3000
tại một thời điểm không quá khó khăn
00:40
for the childđứa trẻ of a tenantngười thuê nhà farmernông phu
10
25000
2000
cho một đứa trẻ là con của nông dân
00:42
to make his way to the statetiểu bang universitytrường đại học.
11
27000
2000
đi học tại trường đại học liên bang
00:44
And I was really luckymay mắn
12
29000
3000
Và tôi rất may mắn
00:47
to go to the UniversityTrường đại học of IowaIowa
13
32000
2000
đã được học tại University of Iowa
00:49
where I could studyhọc underDưới ProfessorGiáo sư JamesJames VanVan AllenAllen
14
34000
3000
nơi tôi đã học tập dưới sự hướng dẫn của Giáo sư James Van Allen
00:52
who builtđược xây dựng instrumentsdụng cụ
15
37000
2000
người đã xây dựng hệ thống
00:54
for the first U.S. satellitesvệ tinh.
16
39000
2000
cho vệ tinh đầu tiên của Mỹ.
00:56
ProfessorGiáo sư VanVan AllenAllen told me
17
41000
3000
Giáo sư Van Allen kể cho tôi
00:59
about observationsquan sát of VenusVenus,
18
44000
3000
về sự quan sát sao Kim,
01:02
that there was intensecường độ cao microwavelò vi sóng radiationsự bức xạ.
19
47000
2000
và sự tồn tại của bức sóng ngắn
01:04
Did it mean that VenusVenus had an ionospheretầng điện ly?
20
49000
3000
Điều đó có nghĩa là sao Kim có quyển ion?
01:07
Or was VenusVenus extremelyvô cùng hotnóng bức?
21
52000
2000
Hay sao Kim rất nóng?
01:09
The right answercâu trả lời,
22
54000
2000
Câu trả lời
01:11
confirmedđã xác nhận by the SovietLiên Xô VeneraVenera spacecraftphi thuyền,
23
56000
5000
được minh chứng bởi tàu không gian Venera của Xô Viết
01:16
was that VenusVenus was very hotnóng bức --
24
61000
3000
rằng sao Kim thực sự rất nóng --
01:19
900 degreesđộ FahrenheitFahrenheit.
25
64000
2000
900 độ Fahrenheit
01:21
And it was keptgiữ hotnóng bức
26
66000
2000
Và nó được giữ nóng
01:23
by a thickdày carboncarbon dioxidedioxide atmospherekhông khí.
27
68000
3000
bởi một luồng khí chứa nhiều CO2.
01:26
I was fortunatemay mắn to jointham gia NASANASA
28
71000
2000
Tôi đã may mắn được tham gia vào NASA
01:28
and successfullythành công proposecầu hôn
29
73000
2000
và thành công đề xuất
01:30
an experimentthí nghiệm to flybay to VenusVenus.
30
75000
2000
một thí nghiệm về việc bay lên sao Kim
01:32
Our instrumentdụng cụ tooklấy this imagehình ảnh
31
77000
3000
Thiết bị của chúng tôi đã chụp lại hình ảnh
01:35
of the veiltấm màn che of VenusVenus,
32
80000
2000
về bề mặt sao Kim
01:37
which turnedquay out to be
33
82000
2000
hóa ra chính là
01:39
a smogsương mù of sulfuricsulfuric acidaxit.
34
84000
3000
khói của khí acid sulfuric
01:42
But while our instrumentdụng cụ was beingđang builtđược xây dựng,
35
87000
3000
Nhưng khi thiết bị đang được xây dựng,
01:45
I becameđã trở thành involvedcó tính liên quan in calculationstính toán
36
90000
2000
Tôi tham gia vào việc tính toán
01:47
of the greenhousenhà kính effecthiệu ứng
37
92000
2000
ảnh hưởng của hiệu ứng nhà kính
01:49
here on EarthTrái đất,
38
94000
2000
đối với trái đất,
01:51
because we realizedthực hiện
39
96000
2000
bởi chúng tôi nhận ra rằng
01:53
that our atmospherickhông khí compositionthành phần was changingthay đổi.
40
98000
3000
sự cấu thành không khí đang thay đổi.
01:56
EventuallyCuối cùng, I resignedtừ chức
41
101000
2000
Cuối cùng, tôi từ chức
01:58
as principalhiệu trưởng investigatorđiều tra viên
42
103000
2000
vị trí trưởng nhóm nghiên cứu
02:00
on our VenusVenus experimentthí nghiệm
43
105000
2000
trong thí nghiệm sao Kim
02:02
because a planethành tinh changingthay đổi before our eyesmắt
44
107000
3000
bởi việc trái đất đang thay đổi trước mắt chúng ta
02:05
is more interestinghấp dẫn and importantquan trọng.
45
110000
2000
thú vị và quan trọng hơn.
02:07
Its changesthay đổi will affectcó ảnh hưởng đến all of humanitynhân loại.
46
112000
3000
Sự thay đổi của trái đất sẽ ảnh hưởng đến mọi mặt của loài người.
02:10
The greenhousenhà kính effecthiệu ứng had been well understoodhiểu
47
115000
2000
Hiệu ứng nhà kính đã được biết đến
02:12
for more than a centurythế kỷ.
48
117000
2000
hơn 1 thế kỷ.
02:14
BritishNgười Anh physicistnhà vật lý JohnJohn TyndallTyndall,
49
119000
2000
Nhà vật lý học người Anh John Tyndall,
02:16
in the 1850's'S,
50
121000
2000
trong những năm 1850s,
02:18
madethực hiện laboratoryphòng thí nghiệm measurementsđo
51
123000
2000
tiến hành tính toán thí nghiệm
02:20
of the infraredhồng ngoại radiationsự bức xạ,
52
125000
2000
về bức xạ hồng ngoại,
02:22
which is heatnhiệt.
53
127000
2000
hay cũng chính là sức nóng.
02:24
And he showedcho thấy that gasseskhí suchnhư là as COCO2 absorbhấp thụ heatnhiệt,
54
129000
3000
Và ông ấy chỉ ra rằng những khí như CO2 hấp thụ sức nóng,
02:27
thusdo đó actingdiễn xuất like a blanketchăn
55
132000
3000
và phản ứng như một cái chăn
02:30
warmingsự nóng lên Earth'sTrái đất surfacebề mặt.
56
135000
2000
làm bề mặt trái đất ấm lên.
02:32
I workedđã làm việc with other scientistscác nhà khoa học
57
137000
2000
Tôi đã làm việc với những nhà khoa học khác
02:34
to analyzephân tích EarthTrái đất climatekhí hậu observationsquan sát.
58
139000
4000
để phân tích những quan sát về khí hậu trên trái đất.
02:38
In 1981,
59
143000
2000
Năm 1981,
02:40
we publishedđược phát hành an articlebài báo in ScienceKhoa học magazinetạp chí
60
145000
3000
chúng tôi đăng 1 bài báo trên tạp chí Science
02:43
concludingkết luận that observedquan sát warmingsự nóng lên
61
148000
2000
kết luận rằng quan sát cho thấy
02:45
of 0.4 degreesđộ CelsiusC
62
150000
2000
sự ấm lên 0.4 độ Celsius
02:47
in the priortrước centurythế kỷ
63
152000
2000
trong thế kỷ trước
02:49
was consistentthích hợp with the greenhousenhà kính effecthiệu ứng
64
154000
2000
nhất quán với hiệu ứng nhà kính
02:51
of increasingtăng COCO2.
65
156000
2000
về việc tăng lượng khí CO2.
02:53
That EarthTrái đất would likelycó khả năng warmấm áp in the 1980's'S,
66
158000
3000
Trái đất ấm lên trong thập niên 80,
02:56
and warmingsự nóng lên would exceedvượt quá
67
161000
2000
và sự ấm lên sẽ vượt quá
02:58
the noisetiếng ồn levelcấp độ of randomngẫu nhiên weatherthời tiết
68
163000
2000
mức độ ồn của thời tiết
03:00
by the endkết thúc of the centurythế kỷ.
69
165000
2000
vào cuối thế kỷ.
03:02
We alsocũng thế said that the 21stst centurythế kỷ
70
167000
3000
Chúng tôi cũng cho rằng thế kỷ 21
03:05
would see shiftingchuyển climatekhí hậu zoneskhu vực,
71
170000
2000
sẽ chứng kiến sự dịch chuyển của các tầng khí hậu,
03:07
creationsự sáng tạo of drought-pronedễ bị hạn hán regionsvùng
72
172000
2000
sự hình thành các khu vực bị hạn hán
03:09
in NorthBắc AmericaAmerica and AsiaAsia,
73
174000
2000
ở Bắc Mỹ và châu Á,
03:11
erosionxói mòn of iceNước đá sheetstấm, risingtăng lên seabiển levelscấp
74
176000
3000
băng tan, mực nước biển dâng
03:14
and openingkhai mạc of the fabledfabled NorthwestTây Bắc PassageĐoạn văn.
75
179000
3000
và sự khởi đầu của Hành trình Tây Bắc.
03:17
All of these impactstác động
76
182000
2000
Tất cả những tác động này
03:19
have sincekể từ eitherhoặc happenedđã xảy ra
77
184000
2000
đã
03:21
or are now well underDưới way.
78
186000
2000
hoặc đang diễn ra.
03:23
That papergiấy was reportedbáo cáo on the fronttrước mặt pagetrang of the NewMới YorkYork TimesThời gian
79
188000
4000
Bài báo đó đã được đăng trên trang nhất tạp chí New York Times
03:27
and led to me testifyinglàm chứng to CongressQuốc hội Hoa Kỳ
80
192000
2000
và cho phép tôi chứng minh cho Quốc hội
03:29
in the 1980's'S,
81
194000
2000
vào thập niên 80,
03:31
testimonylời khai in which I emphasizednhấn mạnh
82
196000
3000
bằng chứng mà tôi nhấn mạnh
03:34
that globaltoàn cầu warmingsự nóng lên increasestăng bothcả hai extremescực đoan
83
199000
3000
rằng hiện tượng trái đất nóng lên gia tăng mạnh mẽ
03:37
of the Earth'sTrái đất waterNước cyclechu kỳ.
84
202000
3000
trong chu trình hình thành nước trên Trái Đất.
03:40
HeatwavesHeatwaves and droughtshạn hán on one handtay,
85
205000
2000
Một mặt, sóng nhiệt và hạn hán
03:42
directlytrực tiếp from the warmingsự nóng lên,
86
207000
2000
sinh ra trực tiếp từ sự nóng lên,
03:44
but alsocũng thế, because a warmerấm hơn atmospherekhông khí
87
209000
2000
ngoài ra, còn bởi luồng khí ấm lên
03:46
holdsgiữ more waterNước vaporbay hơi
88
211000
2000
tạo ra nhiều hơi nước hơn
03:48
with its latentngầm energynăng lượng,
89
213000
2000
với nguồn năng lượng tiềm ẩn,
03:50
rainfalllượng mưa will becometrở nên
90
215000
2000
mưa rào sẽ diễn ra
03:52
in more extremecực eventssự kiện.
91
217000
2000
với tần suất lớn hơn.
03:54
There will be strongermạnh mẽ hơn stormscơn bão and greaterlớn hơn floodinglũ lụt.
92
219000
3000
Sẽ có nhiều trận bão và lụt lội quy mô lớn hơn.
03:57
GlobalToàn cầu warmingsự nóng lên hooplahoopla
93
222000
3000
Sự bàn tán xôn xao về trái đất nóng lên
04:00
becameđã trở thành time-consumingtốn thời gian
94
225000
2000
mất nhiều thời gian
04:02
and distractedbị phân tâm me from doing sciencekhoa học --
95
227000
2000
và làm tôi bị phân tâm với việc làm khoa học --
04:04
partlytừng phần because I had complainedphàn nàn
96
229000
2000
phần vì tôi phàn nàn rằng
04:06
that the WhiteWhite HouseNgôi nhà alteredthay đổi my testimonylời khai.
97
231000
3000
Nhà Trắng đã thay đổi bằng chứng của tôi.
04:09
So I decidedquyết định to go back
98
234000
2000
Vậy nên tôi quyết định trở lại
04:11
to strictlynghiêm khắc doing sciencekhoa học
99
236000
2000
với việc làm nghiên cứu khoa học
04:13
and leaverời khỏi the communicationgiao tiếp to othersKhác.
100
238000
4000
và nhường lại công tác truyền thông cho người khác.
04:17
By 15 yearsnăm latermột lát sau,
101
242000
3000
15 năm sau,
04:20
evidencechứng cớ of globaltoàn cầu warmingsự nóng lên was much strongermạnh mẽ hơn.
102
245000
3000
bằng chứng về trái đất nóng lên trở nên rõ ràng hơn nhiều.
04:23
MostHầu hết of the things mentionedđề cập in our 1981 papergiấy
103
248000
3000
Phần lớn những điều được đưa ra trong bài báo năm 1981
04:26
were factssự kiện.
104
251000
2000
trở thành sự thật.
04:28
I had the privilegeđặc quyền to speaknói twicehai lần
105
253000
3000
Tôi có vinh dự được nói chuyện 2 lần
04:31
to the president'scủa tổng thống climatekhí hậu taskbài tập forcelực lượng.
106
256000
2000
với nhóm quản lý về khí hậu của tổng thống.
04:33
But energynăng lượng policieschính sách continuedtiếp tục to focustiêu điểm
107
258000
3000
Nhưng các chính sách về năng lượng tiếp tục
04:36
on findingPhát hiện more fossilhóa thạch fuelsnhiên liệu.
108
261000
3000
tập trung vào việc tìm kiếm thêm nhiên liệu hóa thạch.
04:39
By then we had two grandchildrencháu,
109
264000
3000
Khi đó, tôi có 2 đứa cháu,
04:42
SophieSophie and ConnorConnor.
110
267000
2000
Sophie và Connor,
04:44
I decidedquyết định
111
269000
2000
tôi nhận ra
04:46
that I did not want them in the futureTương lai
112
271000
2000
rằng mình không muốn trong tương lai
04:48
to say, "OpaOPA understoodhiểu what was happeningxảy ra,
113
273000
2000
chúng sẽ nói: "Ông của chúng ta hiểu về những điều xảy ra,
04:50
but he didn't make it cleartrong sáng."
114
275000
2000
nhưng không làm mọi chuyển trở nên rõ ràng".
04:52
So I decidedquyết định to give a publiccông cộng talk
115
277000
3000
Vì thế, tôi quyết định sẽ nói trước công chúng
04:55
criticizingchỉ trích the lackthiếu sót of an appropriatethích hợp energynăng lượng policychính sách.
116
280000
3000
để chỉ trích việc thiếu chính sách hợp lý về năng lượng
04:58
I gaveđưa ra the talk at the UniversityTrường đại học of IowaIowa in 2004
117
283000
3000
Tôi đã phát biểu tại University of Iowa vào năm 2004
05:01
and at the 2005 meetinggặp gỡ
118
286000
3000
và vào năm 2005 tại buổi gặp gỡ
05:04
of the AmericanNgười Mỹ GeophysicalĐịa vật lý UnionLiên minh.
119
289000
3000
của Hiệp hội địa vật lý Mỹ.
05:07
This led to callscuộc gọi
120
292000
2000
Việc này dẫn đến những cuộc gọi
05:09
from the WhiteWhite HouseNgôi nhà to NASANASA headquarterstrụ sở chính
121
294000
2000
từ Nhà Trắng tới trụ sở NASA
05:11
and I was told that I could not give any talksnói chuyện or speaknói with the mediaphương tiện truyền thông
122
296000
3000
và tôi được thông báo rằng mình không thể tiếp tục đưa ra những bài phát biểu
05:14
withoutkhông có priortrước explicitrõ ràng approvalphê duyệt
123
299000
3000
nếu không có sự thông qua
05:17
by NASANASA headquarterstrụ sở chính.
124
302000
3000
của trụ sở chính NASA.
05:20
After I informedthông báo the NewMới YorkYork TimesThời gian
125
305000
2000
Sau khi tôi thông báo cho New York Times
05:22
about these restrictionshạn chế,
126
307000
2000
về sự kiểm soát này,
05:24
NASANASA was forcedbuộc to endkết thúc the censorshipkiểm duyệt.
127
309000
3000
NASA bị buộc phải chấm dứt công tác kiểm duyệt này.
05:27
But there were consequenceshậu quả.
128
312000
2000
Nhưng sau đó đã có vài hậu quả.
05:29
I had been usingsử dụng the first linehàng
129
314000
2000
Tôi đã sử dụng dòng đầu tiên
05:31
of the NASANASA missionsứ mệnh statementtuyên bố,
130
316000
2000
trong bản cam kết sứ mệnh của NASA,
05:33
"To understandhiểu không and protectbảo vệ the home planethành tinh,"
131
318000
3000
"Thấu hiểu và bảo vệ trái đất,"
05:36
to justifybiện hộ my talksnói chuyện.
132
321000
2000
để biện minh cho những bài thuyết trình của mình.
05:38
SoonSớm the first linehàng of the missionsứ mệnh statementtuyên bố
133
323000
2000
Ngay sau đó, dòng đầu tiên đó
05:40
was deletedxóa, never to appearxuất hiện again.
134
325000
4000
đã được xóa đi, không bao giờ xuất hiện trở lại.
05:44
Over the nextkế tiếp fewvài yearsnăm
135
329000
2000
Trong vòng vài năm sau đó
05:46
I was drawnrút ra more and more
136
331000
2000
tôi ngày càng hứng thú với việc
05:48
into tryingcố gắng to communicategiao tiếp the urgencykhẩn cấp
137
333000
3000
cố gắng đẩy mạnh sự cấp thiết
05:51
of a changethay đổi in energynăng lượng policieschính sách,
138
336000
3000
trong việc thay đổi các chính sách về năng lượng,
05:54
while still researchingnghiên cứu the physicsvật lý of climatekhí hậu changethay đổi.
139
339000
3000
trong khi tôi vẫn làm nghiên cứu khoa học về biến đổi khí hậu.
05:57
Let me describemiêu tả the mostphần lớn importantquan trọng conclusionphần kết luận from the physicsvật lý --
140
342000
3000
Tôi sẽ mô tả cho các bạn thấy kết luận quan trọng nhất từ các nghiên cứu này --
06:00
first, from Earth'sTrái đất energynăng lượng balancecân đối
141
345000
3000
đầu tiên là sự cân bằng năng lượng trên trái đất
06:03
and, secondthứ hai, from Earth'sTrái đất climatekhí hậu historylịch sử.
142
348000
4000
và sau đó là lịch sử về khí hậu trái đất.
06:07
AddingThêm COCO2 to the airkhông khí
143
352000
2000
Việc lượng CO2 tăng trong không khí
06:09
is like throwingném anotherkhác blanketchăn on the bedGiường.
144
354000
3000
giống như việc ném một chiếc chăn khác lên giường.
06:12
It reduceslàm giảm Earth'sTrái đất heatnhiệt radiationsự bức xạ to spacekhông gian,
145
357000
3000
Nó làm giảm bức xạ sức nóng của trái đất ra không gian,
06:15
so there's a temporarytạm thời energynăng lượng imbalancesự mất cân bằng.
146
360000
3000
vì thế dẫn đến sự mất cân bằng năng lượng tạm thời.
06:18
More energynăng lượng is comingđang đến in
147
363000
2000
Nhiều năng lượng xâm nhập
06:20
than going out,
148
365000
2000
rồi thoát ra,
06:22
untilcho đến EarthTrái đất warmsết up enoughđủ
149
367000
2000
cho đến khi Trái đất ấm lên đủ để
06:24
to again radiatetỏa to spacekhông gian
150
369000
2000
bức xạ lại ra không gian
06:26
as much energynăng lượng as it absorbshấp thụ from the SunSun.
151
371000
2000
nhiều năng lượng như trái đất nhận từ mặt trời.
06:28
So the keyChìa khóa quantitysố lượng
152
373000
2000
Vì thế số lượng
06:30
is Earth'sTrái đất energynăng lượng imbalancesự mất cân bằng.
153
375000
3000
đồng nghĩa với sự mất cân bằng năng lượng Trái đất.
06:33
Is there more energynăng lượng comingđang đến in
154
378000
2000
Liệu có khi nào năng lượng nhận được
06:35
than going out?
155
380000
2000
nhiều hơi năng lượng mất đi?
06:37
If so, more warmingsự nóng lên is in the pipelineống dẫn.
156
382000
3000
Nếu có, các đường dẫn ống sẽ ấm lên.
06:40
It will occurxảy ra withoutkhông có addingthêm any more greenhousenhà kính gasseskhí.
157
385000
4000
Điều đó sẽ xảy ra mà không làm tăng lượng khí nhà kính.
06:44
Now finallycuối cùng,
158
389000
2000
Cuối cùng giờ đây, chúng ta có thể
06:46
we can measuređo Earth'sTrái đất energynăng lượng imbalancesự mất cân bằng preciselyđúng
159
391000
4000
đo lượng một cách chính xác sự mất cân bằng năng lượng trên trái đất
06:50
by measuringđo lường the heatnhiệt contentNội dung
160
395000
2000
bằng cách tính toán lượng nhiệt
06:52
in Earth'sTrái đất heatnhiệt reservoirshồ chứa.
161
397000
3000
từ các nguồn cung cấp nhiệt cho trái đất.
06:55
The biggestlớn nhất reservoirHồ chứa, the oceanđại dương, was the leastít nhất well measuredđã đo,
162
400000
3000
Đại dương, nguồn cung cấp lớn nhất, lại được tính toán thiếu chính xác nhất,
06:58
untilcho đến more than 3,000 ArgoArgo floatsphao nổi
163
403000
3000
hơn 3000 phao Argo
07:01
were distributedphân phối around the world'scủa thế giới oceanđại dương.
164
406000
3000
được phân tán trên khắp các đại dương.
07:04
These floatsphao nổi revealtiết lộ
165
409000
2000
Những chiếc phao này cho thấy
07:06
that the upperphía trên halfmột nửa of the oceanđại dương
166
411000
2000
nửa trên của đại dương
07:08
is gainingđạt được heatnhiệt at a substantialđáng kể ratetỷ lệ.
167
413000
3000
đang nóng ở mức độ cho phép.
07:11
The deepsâu oceanđại dương is alsocũng thế gainingđạt được heatnhiệt at a smallernhỏ hơn ratetỷ lệ,
168
416000
3000
Sâu trong đại dương cũng chịu sức nóng ở mức độ thấp hơn,
07:14
and energynăng lượng is going
169
419000
2000
và năng lượng truyền tới
07:16
into the netmạng lưới meltingtan chảy of iceNước đá all around the planethành tinh.
170
421000
3000
các tảng băng tan khắp hành tình.
07:19
And the landđất đai, to depthsđộ sâu of tenshàng chục of metersmét,
171
424000
3000
Và phần lục địa, sâu tới hàng chục mét,
07:22
is alsocũng thế warmingsự nóng lên.
172
427000
2000
cũng đang nóng lên.
07:24
The totaltoàn bộ energynăng lượng imbalancesự mất cân bằng now
173
429000
3000
Tổng năng lượng mất cân bằng hiện nay
07:27
is about six-tenthsphần mười sáu of a wattwatt permỗi squareQuảng trường metermét.
174
432000
4000
là khoảng 6/10 một watt trên mỗi mét vuông.
07:31
That mayTháng Năm not soundâm thanh like much,
175
436000
2000
Điều này nghe có vẻ ít ỏi,
07:33
but when addedthêm up over the wholetoàn thể worldthế giới, it's enormousto lớn.
176
438000
3000
nhưng con số sẽ vô cùng lớn khi tính trên phạm toàn thế giới.
07:36
It's about 20 timeslần greaterlớn hơn
177
441000
3000
Nó gấp khoảng 20 lần
07:39
than the ratetỷ lệ of energynăng lượng use by all of humanitynhân loại.
178
444000
3000
so với tổng năng lượng con người sử dụng.
07:42
It's equivalenttương đương to explodingbùng nổ
179
447000
2000
Điều đó tương đương với việc
07:44
400,000 HiroshimaHiroshima atomicnguyên tử bombsbom permỗi day
180
449000
6000
thả 400,000 quả bom nguyên tử Hiroshima mỗi ngày
07:50
365 daysngày permỗi yearnăm.
181
455000
3000
365 ngày trong năm.
07:53
That's how much extrathêm energynăng lượng
182
458000
2000
Đó là lượng năng lượng
07:55
EarthTrái đất is gainingđạt được eachmỗi day.
183
460000
2000
đang gia tăng trên trái đất mỗi ngày.
07:57
This imbalancesự mất cân bằng,
184
462000
2000
Sự mất cân bằng này,
07:59
if we want to stabilizeổn định climatekhí hậu,
185
464000
3000
nếu chúng ta muốn làm ổn định khí hậu,
08:02
meanscó nghĩa that we mustphải reducegiảm COCO2
186
467000
2000
đồng nghĩa với việc chúng ta cần giảm CO2
08:04
from 391 ppmppm, partscác bộ phận permỗi milliontriệu,
187
469000
3000
từ 391 ppm (parts per million)
08:07
back to 350 ppmppm.
188
472000
3000
xuống 350 ppm.
08:10
That is the changethay đổi neededcần to restorephục hồi energynăng lượng balancecân đối
189
475000
3000
Chúng ta cần sự thay đổi này để duy trì sự cân bằng năng lượng
08:13
and preventngăn chặn furtherthêm nữa warmingsự nóng lên.
190
478000
2000
và chống lại sự nóng lên.
08:15
ClimateKhí hậu changethay đổi deniersdeniers arguetranh luận
191
480000
3000
Những người phủ nhận biến đổi khí hậu cho rằng
08:18
that the SunSun is the mainchủ yếu causenguyên nhân of climatekhí hậu changethay đổi.
192
483000
3000
Mặt trời là nguyên nhân chính của biến đổi khí hậu.
08:21
But the measuredđã đo energynăng lượng imbalancesự mất cân bằng occurredxảy ra
193
486000
3000
Tuy nhiên, sự mất cân bằng năng lượng đo được đã diễn ra
08:24
duringsuốt trong the deepestsâu nhất solarhệ mặt trời minimumtối thiểu in the recordghi lại,
194
489000
4000
trong thời điểm năng lượng mặt trời ít nhất trong lịch sử,
08:28
when the Sun'sCủa mặt trời energynăng lượng reachingđạt EarthTrái đất was leastít nhất.
195
493000
4000
vì thế năng lượng Mặt trời đến Trái đất cũng ít nhất.
08:32
YetNào được nêu ra, there was more energynăng lượng comingđang đến in than going out.
196
497000
3000
Tuy vậy, có nhiều năng lượng tới hơn là tỏa ra.
08:35
This showstrình diễn that the effecthiệu ứng of the Sun'sCủa mặt trời variationsbiến thể on climatekhí hậu
197
500000
3000
Điều này cho thấy ảnh hưởng của Mặt trời đối với khí hậu
08:38
is overwhelmedquá tải by the increasingtăng greenhousenhà kính gasseskhí,
198
503000
3000
gia tăng bởi lượng khí nhà kính tăng,
08:41
mainlychủ yếu from burningđốt fossilhóa thạch fuelsnhiên liệu.
199
506000
3000
mà phần lớn đến từ nhiên liệu hóa thạch.
08:44
Now considerxem xét Earth'sTrái đất climatekhí hậu historylịch sử.
200
509000
3000
Bây giờ, hãy nhìn vào lịch sử về khí hậu trên trái đất.
08:47
These curvesđường cong for globaltoàn cầu temperaturenhiệt độ,
201
512000
2000
Những đường cong biểu thị nhiệt độ toàn cầu,
08:49
atmospherickhông khí COCO2 and seabiển levelcấp độ
202
514000
3000
khí CO2 và mực nước biển
08:52
were derivednguồn gốc from oceanđại dương coreslõi and AntarcticNam cực iceNước đá coreslõi,
203
517000
3000
bắt nguồn từ đáy đại dương và băng tại Nam Cực,
08:55
from oceanđại dương sedimentstrầm tích and snowflakesbông tuyết
204
520000
2000
từ đáy đại dương và tuyết
08:57
that piledXếp chồng up yearnăm after yearnăm
205
522000
3000
tích tụ năm qua năm
09:00
over 800,000 yearsnăm
206
525000
2000
hơn 800,000 năm
09:02
forminghình thành a two-milehai dặm thickdày iceNước đá sheettấm.
207
527000
2000
tạo thành lớp băng dày 2 miles.
09:04
As you see, there's a highcao correlationtương quan
208
529000
3000
Như các bạn thấy, có sự liên hệ chặt chẽ
09:07
betweengiữa temperaturenhiệt độ, COCO2 and seabiển levelcấp độ.
209
532000
3000
giữa nhiệt độ, CO2 và mực nước biển.
09:10
CarefulCẩn thận examinationkiểm tra showstrình diễn
210
535000
2000
Các nghiên cứu cho thấy
09:12
that the temperaturenhiệt độ changesthay đổi
211
537000
2000
nhiệt độ thay đổi
09:14
slightlykhinh bỉ leadchì the COCO2 changesthay đổi
212
539000
2000
dần dần dẫn đến lượng CO2 thay đổi
09:16
by a fewvài centuriesthế kỉ.
213
541000
3000
trong 1 vài thế kỷ.
09:19
ClimateKhí hậu changethay đổi deniersdeniers like to use this factthực tế
214
544000
3000
Những nhà bác bỏ biến đổi khí hậu hay dùng sự thật này
09:22
to confusenhầm lẫn and tricklừa the publiccông cộng
215
547000
3000
để phản đối và lừa gạt công chúng
09:25
by sayingnói, "Look, the temperaturenhiệt độ causesnguyên nhân COCO2 to changethay đổi,
216
550000
3000
bằng cách nói rằng, "Nhìn đi, nhiệt độ khiến CO2 thay đổi,
09:28
not vicephó chủ versangược lại."
217
553000
2000
chứ không phải ngược lại."
09:30
But that lagtụt hậu
218
555000
2000
Nhưng quan điểm sai lầm đó
09:32
is exactlychính xác what is expectedkỳ vọng.
219
557000
3000
không có gì ngạc nhiên.
09:35
SmallNhỏ changesthay đổi in Earth'sTrái đất orbitquỹ đạo
220
560000
3000
Những sự thay đổi nhỏ trên quỹ đạo Trái đất
09:38
that occurxảy ra over tenshàng chục to hundredshàng trăm of thousandshàng nghìn of yearsnăm
221
563000
3000
xảy ra từ hàng chục đến hàng trăm năm
09:41
alterthay đổi the distributionphân phối
222
566000
2000
làm thay đổi sự phân bố
09:43
of sunlightánh sáng mặt trời on EarthTrái đất.
223
568000
2000
ánh sáng mặt trời lên Trái đất.
09:45
When there is more sunlightánh sáng mặt trời
224
570000
2000
Khi có nhiều ánh sáng mặt trời
09:47
at highcao latitudesvĩ độ in summermùa hè, iceNước đá sheetstấm meltlàm tan chảy.
225
572000
3000
ở vĩ độ cao vào mùa hè, băng tan.
09:50
ShrinkingThu hẹp lại iceNước đá sheetstấm
226
575000
2000
Những tảng băng tan co lại
09:52
make the planethành tinh darkersẫm màu,
227
577000
2000
làm trái đất trở nên tối hơn,
09:54
so it absorbshấp thụ more sunlightánh sáng mặt trời
228
579000
2000
vì thế nó hấp thụ nhiều ánh sáng mặt trời hơn
09:56
and becomestrở thành warmerấm hơn.
229
581000
2000
và trở nên ấm hơn.
09:58
A warmerấm hơn oceanđại dương releasesbản phát hành COCO2,
230
583000
2000
Đại dương ấm hơn sẽ thải ra CO2,
10:00
just as a warmấm áp Coca-ColaCoca-Cola does.
231
585000
3000
giống như một cốc Coca-Cola ấm.
10:03
And more COCO2 causesnguyên nhân more warmingsự nóng lên.
232
588000
3000
Và nhiều CO2 hơn sẽ gây ra hiện tượng ấm lên.
10:06
So COCO2, methanekhí mê-tan, and iceNước đá sheetstấm
233
591000
3000
Vì thế CO2, khí metan, và băng
10:09
were feedbacksthông tin phản hồi
234
594000
2000
chính là những phản ứng
10:11
that amplifiedkhuếch đại globaltoàn cầu temperaturenhiệt độ changethay đổi
235
596000
3000
thổi phồng lên sự thay đổi nhiệt độ trái đất
10:14
causinggây ra these ancientxưa climatekhí hậu oscillationsdao động to be hugekhổng lồ,
236
599000
3000
làm cho sự tranh cãi về khí hậu trở nên nghiêm trọng hơn,
10:17
even thoughTuy nhiên the climatekhí hậu changethay đổi was initiatedbắt đầu
237
602000
3000
mặc dù biến đổi khí hậu bắt đầu
10:20
by a very weakYếu forcingbuộc.
238
605000
2000
từ những yếu tố nhỏ.
10:22
The importantquan trọng pointđiểm
239
607000
2000
Vấn đề quan trọng là
10:24
is that these sametương tự amplifyingkhuyếch đại feedbacksthông tin phản hồi
240
609000
2000
những phản ứng phóng đại tương tự
10:26
will occurxảy ra todayhôm nay.
241
611000
2000
sẽ diễn ra ngày nay.
10:28
The physicsvật lý does not changethay đổi.
242
613000
2000
Các bằng chứng khoa học không thay đổi.
10:30
As EarthTrái đất warmsết,
243
615000
2000
Khi Trái đất ấm lên,
10:32
now because of extrathêm COCO2 we put in the atmospherekhông khí,
244
617000
3000
bởi lượng CO2 được thải vào bầu không khí,
10:35
iceNước đá will meltlàm tan chảy,
245
620000
2000
băng sẽ tan,
10:37
and COCO2 and methanekhí mê-tan will be releasedphát hành
246
622000
2000
CO2 và khí metan sẽ được thải ra
10:39
by warmingsự nóng lên oceanđại dương and meltingtan chảy permafrostbăng giá vĩnh cửu.
247
624000
3000
bởi đại dương đang ấm lên và các khu vực băng đang tan chảy.
10:42
While we can't say exactlychính xác how fastNhanh
248
627000
3000
Khi mà chúng ta không thể nói chính xác
10:45
these amplifyingkhuyếch đại feedbacksthông tin phản hồi will occurxảy ra,
249
630000
3000
những sự phản ứng lớn này sẽ diễn ra nhanh như thế này,
10:48
it is certainchắc chắn they will occurxảy ra,
250
633000
3000
có điều chắc chắn rằng chúng sẽ xảy ra,
10:51
unlesstrừ khi we stop the warmingsự nóng lên.
251
636000
2000
trừ khi chúng ta ngăn chặn quá trình ấm lên.
10:53
There is evidencechứng cớ
252
638000
2000
Có một dẫn chứng
10:55
that feedbacksthông tin phản hồi are alreadyđã beginningbắt đầu.
253
640000
3000
cho thấy các phản ứng này đã bắt đầu.
10:58
PreciseChính xác measurementsđo
254
643000
2000
Các đo lường tỉ mỉ
11:00
by GRACEÂN HUỆ, the gravitynghiêm trọng satellitevệ tinh,
255
645000
2000
của vệ tinh GRACE
11:02
revealtiết lộ that bothcả hai GreenlandGreenland and AntarcticaAntarctica
256
647000
3000
cho thấy cả Greenland và Nam Cực
11:05
are now losingmất masskhối lượng,
257
650000
2000
đang mất đi
11:07
severalmột số hundredhàng trăm cubickhối kilometerskm permỗi yearnăm.
258
652000
3000
hàng trăm km vuông mỗi năm.
11:10
And the ratetỷ lệ has acceleratedtăng tốc
259
655000
2000
Và mức độ còn đang gia tăng
11:12
sincekể từ the measurementsđo beganbắt đầu
260
657000
2000
từ khi những sự tính toàn này bắt đầu
11:14
ninechín yearsnăm agotrước.
261
659000
2000
9 năm trước.
11:16
MethaneMêtan is alsocũng thế beginningbắt đầu
262
661000
2000
Khí metan cũng đang bắt đầu
11:18
to escapethoát khỏi from the permafrostbăng giá vĩnh cửu.
263
663000
3000
thoát ra từ những tản băng.
11:21
What seabiển levelcấp độ risetăng lên
264
666000
2000
Mực nước biển
11:23
can we look forwardphía trước to?
265
668000
2000
sẽ dâng ra sao?
11:25
The last time COCO2 was 390 ppmppm,
266
670000
3000
Lần đo cuối cùng, lượng CO2 đang ở mức 390 ppm,
11:28
today'sngày nay valuegiá trị,
267
673000
2000
ngày nay,
11:30
seabiển levelcấp độ was highercao hơn
268
675000
2000
mực nước biển đã cao hơn
11:32
by at leastít nhất 15 metersmét, 50 feetđôi chân.
269
677000
3000
ít nhất 15 mét, 50 feet.
11:35
Where you are sittingngồi now
270
680000
2000
Nơi bạn đang ngồi bây giờ
11:37
would be underDưới waterNước.
271
682000
2000
sẽ chìm trong nước.
11:39
MostHầu hết estimatesước tính are that, this centurythế kỷ,
272
684000
3000
Hầu hết các tính toán cho rằng, trong thế kỷ này,
11:42
we will get at leastít nhất one metermét.
273
687000
2000
mực nước biển sẽ dâng lên ít nhất 1 mét.
11:44
I think it will be more
274
689000
2000
Tôi nghĩ mức độ sẽ còn gia tăng
11:46
if we keep burningđốt fossilhóa thạch fuelsnhiên liệu,
275
691000
2000
nếu chúng ta tiếp tục sử dụng nhiên liệu hóa thạch,
11:48
perhapscó lẽ even fivesố năm metersmét, which is 18 feetđôi chân,
276
693000
3000
có thể sẽ là 5 mét, tức 18 feet,
11:51
this centurythế kỷ or shortlymột thời gian ngắn thereaftersau đó.
277
696000
3000
trong thế kỷ này hoặc không lâu sau đó.
11:54
The importantquan trọng pointđiểm
278
699000
2000
Quan trọng là
11:56
is that we will have startedbắt đầu a processquá trình
279
701000
3000
chúng ta sẽ bắt đầu một quá trình
11:59
that is out of humanity'snhân loại controlđiều khiển.
280
704000
3000
nằm ngoài tầm kiểm soát của con người.
12:02
IceBăng sheetstấm would continuetiếp tục to disintegratetan rã for centuriesthế kỉ.
281
707000
3000
Băng sẽ tiếp tục tan trong vài thế kỷ tới.
12:05
There would be no stableổn định shorelineShoreline.
282
710000
2000
Sẽ không còn bờ biển ổn định.
12:07
The economicthuộc kinh tế consequenceshậu quả are almosthầu hết unthinkablekhông thể tưởng tượng.
283
712000
3000
Những hệ quả kinh tế gần như không thể tưởng tượng nổi.
12:10
HundredsHàng trăm of NewMới Orleans-likeGiống như Orleans devastationsdevastations
284
715000
4000
Hàng trăm sự tàn phá như ở New Orleans
12:14
around the worldthế giới.
285
719000
2000
sẽ diễn ra khắp thế giới.
12:16
What mayTháng Năm be more reprehensiblereprehensible,
286
721000
2000
Điều có lẽ đáng bị chỉ trích hơn,
12:18
if climatekhí hậu denialtừ chối continuestiếp tục,
287
723000
2000
nếu việc phủ nhận mức độ nguy hiểm của khí hậu tiếp tục,
12:20
is exterminationdiệt of speciesloài.
288
725000
2000
là sự hủy diệt các loài.
12:22
The monarchQuốc Vương butterflyCon bướm
289
727000
2000
Các loài bướm
12:24
could be one of the 20 to 50 percentphần trăm of all speciesloài
290
729000
5000
chiếm khoảng 20-50% trong tổng số các loài
12:29
that the IntergovernmentalLiên chính phủ PanelBảng điều khiển on ClimateKhí hậu ChangeThay đổi estimatesước tính
291
734000
3000
Theo Ủy ban quốc gia về biến đổi khí hậu dự đoán
12:32
will be ticketedbán vé for extinctionsự tuyệt chủng
292
737000
2000
chúng sẽ tuyệt chủng
12:34
by the endkết thúc of the centurythế kỷ
293
739000
2000
vào cuối thế kỷ này
12:36
if we stayở lại on business-as-usualkinh doanh-như-bình thường fossilhóa thạch fuelnhiên liệu use.
294
741000
4000
nếu chúng ta tiếp tục sử dụng nhiên liệu hóa thạch như thường lệ.
12:40
GlobalToàn cầu warmingsự nóng lên is alreadyđã affectingảnh hưởng đến people.
295
745000
3000
Trái đất nóng lên đã ảnh hưởng tới con người.
12:43
The TexasTexas, OklahomaOklahoma, MexicoMexico
296
748000
2000
Ở Texas, Oklahoma, Mexico
12:45
heatwaveđợt nắng nóng and droughthạn hán last yearnăm,
297
750000
3000
trong đợt nóng và hạn hán năm ngoái,
12:48
MoscowMoscow the yearnăm before
298
753000
2000
ở Moscow năm 2010
12:50
and EuropeEurope in 2003,
299
755000
2000
và châu Âu năm 2003,
12:52
were all exceptionalđặc biệt eventssự kiện,
300
757000
3000
là những sự kiện nổi bật,
12:55
more than threesố ba standardTiêu chuẩn deviationsđộ lệch outsideở ngoài the normđịnh mức.
301
760000
4000
khác biệt so với thông thường.
12:59
FiftyNăm mươi yearsnăm agotrước,
302
764000
2000
50 năm trước,
13:01
suchnhư là anomaliesdị thường
303
766000
2000
những sự bất bình thường như vậy
13:03
coveredbao phủ only two-hai- to three-tenthsphần mười ba
304
768000
2000
chỉ chiếm khoảng 2 đến 3 phần mười
13:05
of one percentphần trăm of the landđất đai areakhu vực.
305
770000
2000
trong 1% diện tích đất.
13:07
In recentgần đây yearsnăm,
306
772000
2000
Trong vài năm gần đây,
13:09
because of globaltoàn cầu warmingsự nóng lên,
307
774000
2000
bởi hiện tượng trái đất nóng lên,
13:11
they now coverche about 10 percentphần trăm --
308
776000
2000
những sự bất bình thường chiếm khoảng 10% --
13:13
an increasetăng by a factorhệ số of 25 to 50.
309
778000
3000
tăng khoảng 25-50%.
13:16
So we can say with a highcao degreetrình độ of confidencesự tự tin
310
781000
3000
Vì thế chúng ta có thể chắn chắn nói rằng
13:19
that the severenghiêm trọng TexasTexas and MoscowMoscow heatwavesheatwaves
311
784000
2000
những đợt nóng gay gắt tại Texas và Moscow
13:21
were not naturaltự nhiên;
312
786000
2000
là không bình thường;
13:23
they were causedgây ra by globaltoàn cầu warmingsự nóng lên.
313
788000
3000
chúng được gây nên bởi hiện tượng nóng lên toàn cầu.
13:26
An importantquan trọng impactva chạm,
314
791000
2000
Một tác động to lớn,
13:28
if globaltoàn cầu warmingsự nóng lên continuestiếp tục,
315
793000
2000
nếu việc trái đất tiếp tục nóng lên,
13:30
will be on the breadbasketbreadbasket of our nationquốc gia and the worldthế giới,
316
795000
3000
sẽ diễn ra trong đất nước của chúng ta và trên thế giới,
13:33
the MidwestMidwest and Great PlainsĐồng bằng,
317
798000
2000
vùng Midwest và Great Plains,
13:35
which are expectedkỳ vọng to becometrở nên pronedễ bị to extremecực droughtshạn hán,
318
800000
3000
được dự đoán sẽ có nhiều đợt hạn hán khốc liệt,
13:38
worsetệ hơn than the DustBụi BowlBát,
319
803000
2000
thậm chí còn tồi tệ hơn Dust Bowl,
13:40
withinbên trong just a fewvài decadesthập kỷ,
320
805000
2000
trong vòng chỉ vài thập kỷ,
13:42
if we let globaltoàn cầu warmingsự nóng lên continuetiếp tục.
321
807000
4000
nếu chúng ta tiếp tục để trái đất nóng lên.
13:46
How did I get draggedkéo deepersâu sắc hơn and deepersâu sắc hơn
322
811000
3000
Làm thế nào tôi có thể tiếp tục dấn thân sâu hơn
13:49
into an attemptcố gắng to communicategiao tiếp,
323
814000
2000
vào các nỗ lực tuyên truyền,
13:51
givingtặng talksnói chuyện in 10 countriesquốc gia, gettingnhận được arrestedbị bắt,
324
816000
3000
thuyết giảng tại 10 nước, bị bắt,
13:54
burningđốt up the vacationkỳ nghỉ time
325
819000
2000
và thậm chí còn không có các kỳ nghỉ
13:56
that I had accumulatedtích lũy over 30 yearsnăm?
326
821000
3000
trong suốt 30 năm qua?
14:00
More grandchildrencháu helpedđã giúp me alongdọc theo.
327
825000
3000
Các đứa cháu của tôi đã tạo động lực cho tôi làm được điều đó.
14:03
JakeJake is a super-positivetích cực siêu,
328
828000
2000
Jake là một cậu bé vô cùng lạc quan
14:05
enthusiasticnhiệt tình boycon trai.
329
830000
3000
và nhiệt tình.
14:08
Here at agetuổi tác two and a halfmột nửa yearsnăm,
330
833000
2000
Hiện nay 2 tuổi rưỡi,
14:10
he thinksnghĩ he can protectbảo vệ
331
835000
2000
cháu nghĩ cháu có thể bảo vệ
14:12
his two and a half-day-oldnửa ngày tuổi little sisterem gái.
332
837000
3000
đứa em gái 2 ngày rưỡi tuổi của mình.
14:15
It would be immoralvô đạo đức
333
840000
2000
Sẽ thật là phi đạo đức
14:17
to leaverời khỏi these youngtrẻ people
334
842000
2000
nếu để những đứa trẻ này
14:19
with a climatekhí hậu systemhệ thống
335
844000
2000
đối mặt với với hệ thống khí hậu
14:21
spiralingxoắn ốc out of controlđiều khiển.
336
846000
2000
ngày càng mất kiểm soát.
14:23
Now the tragedybi kịch about climatekhí hậu changethay đổi
337
848000
3000
Giờ đây thảm họa về biến đổi khí hậu
14:26
is that we can solvegiải quyết it
338
851000
2000
mà chúng ta nghĩ có thể giải quyết
14:28
with a simpleđơn giản, honestthật thà approachtiếp cận
339
853000
2000
bằng một phương pháp đơn giản
14:30
of a graduallydần dần risingtăng lên carboncarbon feehọc phí
340
855000
3000
là thu phí thải carbon
14:33
collectedthu thập from fossilhóa thạch fuelnhiên liệu companiescác công ty
341
858000
2000
thải ra từ các nhà máy nhiên liệu hóa thạch
14:35
and distributedphân phối 100 percentphần trăm electronicallybằng điện tử
342
860000
4000
và phân phối 100% điện năng
14:39
everymỗi monththáng to all legalhợp pháp residentscư dân
343
864000
2000
mỗi tháng cho tất cả các cư dân
14:41
on a permỗi capitabình quân đầu người basisnền tảng,
344
866000
2000
theo nguyên tắc đầu người,
14:43
with the governmentchính quyền not keepingduy trì one dimeDime.
345
868000
4000
và chính phủ không giữ một đồng xu nào.
14:47
MostHầu hết people would get more in the monthlyhàng tháng dividendcổ tức
346
872000
3000
Hàng tháng, hầu hết mọi người sẽ nhận được nhiều hơn
14:50
than they'dhọ muốn paytrả in increasedtăng pricesgiá cả.
347
875000
2000
việc chi trả các khoản.
14:52
This feehọc phí and dividendcổ tức
348
877000
2000
Phí thu và lãi
14:54
would stimulatekích thích the economynên kinh tê
349
879000
2000
sẽ kích thích nền kinh tế
14:56
and innovationsđổi mới,
350
881000
2000
và sự đột phá,
14:58
creatingtạo millionshàng triệu of jobscông việc.
351
883000
2000
tạo ra hàng triệu việc làm.
15:00
It is the principalhiệu trưởng requirementyêu cầu
352
885000
2000
Đó là điều kiện thiết yếu
15:02
for movingdi chuyển us rapidlynhanh chóng
353
887000
3000
để chúng ta hướng tới
15:05
to a cleandọn dẹp energynăng lượng futureTương lai.
354
890000
2000
một tương lai với năng lượng sạch.
15:07
SeveralMột số tophàng đầu economistsnhà kinh tế học
355
892000
2000
Một vài nhà kinh tế học hàng đầu
15:09
are coauthorscoauthors on this propositionDự luật.
356
894000
3000
cũng đồng tình với quan điểm này.
15:12
JimJim DiPesoDiPeso of RepublicansĐảng Cộng hòa for EnvironmentalMôi trường ProtectionBảo vệ
357
897000
3000
Jim DiPesco thuộc Chương trình bảo vệ môi trường của Đảng Cộng Hòa
15:15
describesmô tả it thuslyThusly:
358
900000
2000
miêu tả:
15:17
"TransparentMinh bạch. Market-basedDựa trên thị trường.
359
902000
2000
"Minh bạch. Dựa vào thị trường.
15:19
Does not enlargephóng to governmentchính quyền.
360
904000
2000
Không khuếch trương vai trò của chính phủ.
15:21
Leaves energynăng lượng decisionsquyết định to individualcá nhân choicessự lựa chọn.
361
906000
3000
Đặt các quyết định về năng lượng vào tay các cá nhân.
15:24
SoundsÂm thanh like a conservativethận trọng climatekhí hậu plankế hoạch."
362
909000
4000
Như một kế hoạch bảo vệ khí hậu."
15:28
But insteadthay thế of placingđặt a risingtăng lên feehọc phí on carboncarbon emissionsphát thải
363
913000
4000
Nhưng mặc dù thay vì đánh phí cao hơn cho việc thải khí carbon
15:32
to make fossilhóa thạch fuelsnhiên liệu paytrả
364
917000
3000
để chi trả các khoản liên quan đến
15:35
theirhọ truethật costGiá cả to societyxã hội,
365
920000
2000
hậu quả của nhiên liệu hóa thạch,
15:37
our governmentscác chính phủ are forcingbuộc the publiccông cộng
366
922000
3000
chính phủ của chúng ta đang thúc ép người dân
15:40
to subsidizetrợ cấp fossilhóa thạch fuelsnhiên liệu
367
925000
3000
trợ cấp nhiên liệu hóa thạch
15:43
by 400 to 500 billiontỷ dollarsUSD
368
928000
3000
từ 400-500 tỉ dollars
15:46
permỗi yearnăm worldwidetrên toàn thế giới,
369
931000
2000
mỗi năm trên toàn thế giới,
15:48
thusdo đó encouragingkhuyến khích extractionkhai thác of everymỗi fossilhóa thạch fuelnhiên liệu --
370
933000
3000
khuyến khích sự khai thác nhiên liệu hóa thạch --
15:51
mountaintopmountaintop removalgỡ bỏ,
371
936000
2000
sự phá hủy đỉnh núi,
15:53
longwalllongwall miningkhai thác mỏ, frackingfracking,
372
938000
2000
sự khai thác mỏ, dầu,
15:55
tarTar sandscát, tarTar shaleđá phiến sét,
373
940000
2000
cát dầu, đá phiến dầu mỏ,
15:57
deepsâu oceanđại dương ArcticBắc cực drillingkhoan.
374
942000
3000
việc khoan vào sâu Bắc cực.
16:00
This pathcon đường, if continuedtiếp tục,
375
945000
2000
Nếu tiếp tục con đường này,
16:02
guaranteesđảm bảo that we will passvượt qua tippingnhào lộn pointsđiểm
376
947000
3000
điều chắc chắn là chúng ta sẽ vượt quá điểm bùng phát
16:05
leadingdẫn đầu to iceNước đá sheettấm disintegrationtan rã
377
950000
2000
dẫn tới băng tan
16:07
that will accelerateđẩy nhanh out of controlđiều khiển of futureTương lai generationscác thế hệ.
378
952000
4000
vượt quá tầm kiểm soát của các thế hệ tương lai.
16:11
A largelớn fractionphân số of speciesloài
379
956000
2000
Một phần lớn các loài
16:13
will be committedcam kết to extinctionsự tuyệt chủng.
380
958000
2000
sẽ tiếp tục bị tuyệt chủng.
16:15
And increasingtăng intensitycường độ of droughtshạn hán and floodslũ lụt
381
960000
2000
Và sự gia tăng hạn hán, lũ lụt
16:17
will severelynghiêm trọng impactva chạm breadbasketsbreadbaskets of the worldthế giới,
382
962000
3000
sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến thế giới,
16:20
causinggây ra massiveto lớn faminesnạn đói
383
965000
2000
dẫn đến sự đói kém diện rộng
16:22
and economicthuộc kinh tế declinetừ chối.
384
967000
3000
và sụt giảm kinh tế.
16:26
ImagineHãy tưởng tượng a giantkhổng lồ asteroidtiểu hành tinh
385
971000
3000
Hãy tưởng tượng một hành tinh khổng lồ
16:29
on a directthẳng thắn collisionva chạm coursekhóa học with EarthTrái đất.
386
974000
4000
va chạm trực tiếp với Trái đất.
16:33
That is the equivalenttương đương
387
978000
2000
Điều này tương tự
16:35
of what we faceđối mặt now.
388
980000
2000
như những gì chúng ta đang đối mặt.
16:37
YetNào được nêu ra, we ditherdither,
389
982000
2000
Tuy vậy, chúng ta vẫn lưỡng lự
16:39
takinglấy no actionhoạt động
390
984000
2000
hành động
16:41
to divertchuyển hướng the asteroidtiểu hành tinh,
391
986000
2000
để làm lệch hướng hành tinh đó,
16:43
even thoughTuy nhiên the longerlâu hơn we wait,
392
988000
2000
mặc dù chúng ta càng chờ đợi,
16:45
the more difficultkhó khăn and expensiveđắt it becomestrở thành.
393
990000
4000
thì việc đó càng khó khăn và tốn kém.
16:49
If we had startedbắt đầu in 2005,
394
994000
2000
Nếu chúng ta bắt đầu năm 2005,
16:51
it would have requiredcần thiết emissionkhí thải reductionsgiảm of threesố ba percentphần trăm permỗi yearnăm
395
996000
3000
sẽ chỉ cần lượng giảm 3% mỗi năm
16:54
to restorephục hồi planetaryhành tinh energynăng lượng balancecân đối
396
999000
3000
để đặt đến mức cân bằng năng lượng
16:57
and stabilizeổn định climatekhí hậu this centurythế kỷ.
397
1002000
3000
và ổn định khí hậu trong thế kỷ này.
17:00
If we startkhởi đầu nextkế tiếp yearnăm,
398
1005000
2000
Nếu chúng ta bắt đầu vào năm sau,
17:02
it is sixsáu percentphần trăm permỗi yearnăm.
399
1007000
2000
con số sẽ là 6% mỗi năm.
17:04
If we wait 10 yearsnăm, it is 15 percentphần trăm permỗi yearnăm --
400
1009000
3000
Nếu chúng ta đợi 10 năm nữa, con số là 15% mỗi năm --
17:07
extremelyvô cùng difficultkhó khăn and expensiveđắt,
401
1012000
2000
cực kỳ khó khăn và tốn kém,
17:09
perhapscó lẽ impossibleKhông thể nào.
402
1014000
3000
và có khi là không thể đạt được.
17:12
But we aren'tkhông phải even startingbắt đầu.
403
1017000
2000
Vậy mà giờ đây chúng ta còn chưa bắt đầu.
17:14
So now you know what I know
404
1019000
3000
Thế nên những gì bạn hiểu những điều
17:17
that is movingdi chuyển me to soundâm thanh this alarmbáo thức.
405
1022000
3000
thôi thúc tôi phải đưa ra sự cảnh báo này.
17:20
ClearlyRõ ràng, I haven'tđã không gottennhận this messagethông điệp acrossbăng qua.
406
1025000
3000
Rõ ràng, tôi vẫn chưa truyền đạt 1 thông điệp.
17:23
The sciencekhoa học is cleartrong sáng.
407
1028000
3000
Khoa học rất rõ ràng.
17:26
I need your help
408
1031000
2000
Tôi cần sự trợ giúp của các bạn
17:28
to communicategiao tiếp the gravitynghiêm trọng and the urgencykhẩn cấp
409
1033000
2000
để thấy được sự nghiêm trọng và cấp thiết
17:30
of this situationtình hình
410
1035000
2000
của vấn đề
17:32
and its solutionscác giải pháp
411
1037000
2000
và những giải pháp
17:34
more effectivelycó hiệu quả.
412
1039000
2000
hiệu quả hơn.
17:36
We owenợ it to our childrenbọn trẻ and grandchildrencháu.
413
1041000
2000
Chúng ta nợ con cái chúng ta, những đứa cháu của chúng ta.
17:38
Thank you.
414
1043000
2000
Cảm ơn các bạn.
17:40
(ApplauseVỗ tay)
415
1045000
5000
(Vỗ tay)
Translated by SQ NHH
Reviewed by Ha Thu Hai

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
James Hansen - Climatologist
James Hansen has made key insights into our global climate -- and inspired a generation of activists and scientists.

Why you should listen

James Hansen is Adjunct Professor of Earth and Environmental Sciences at Columbia University’s Earth Institute. He was trained in physics and astronomy in the space science program of James Van Allen at the University of Iowa. His early research on the clouds of Venus helped identify their composition as sulfuric acid. Since the late 1970s, he has focused his research on Earth's climate, especially human-made climate change. From 1981 to 2013, he headed the NASA Godard Institute for Space Studies. He is also a member of the National Academy of Sciences.

Hansen is known for his testimony on climate change to congressional committees in the 1980s that helped raise broad awareness of the global warming issue. Hansen is recognized for speaking truth to power, for identifying ineffectual policies as greenwash, and for outlining the actions that the public must take to protect the future of young people and the other species on the planet.

More profile about the speaker
James Hansen | Speaker | TED.com