ABOUT THE SPEAKER
T. Boone Pickens - Entrepreneur and energy theorist
A legendary oil and gas entrepreneur, T. Boone Pickens is now on a mission to enhance U.S. energy policies to lessen the nation’s dependence on OPEC oil.

Why you should listen

T. Boone Pickens views America's dependence on OPEC oil as the greatest threat to the country's national security and economic well-being. In developing The Pickens Plan for America’s energy future, he's advocating for domestic alternatives and even greater new technologies. Pickens grew from humble beginnings in Depression-era Holdenville, Oklahoma, to be one of the nation’s most successful oil and gas entrepreneurs, and has been uncannily accurate in predicting oil and gas prices (CNBC coined him the “Oracle of Oil”) -- and he's established a very successful energy-oriented investment fund. Pickens is also an innovative, committed philanthropist who has donated nearly $1 billion to charity.

More profile about the speaker
T. Boone Pickens | Speaker | TED.com
TED2012

T. Boone Pickens: Let's transform energy -- with natural gas

T. Boone Pickens: Hãy chuyển sang sử dụng năng lượng khí tự nhiên

Filmed:
683,133 views

Nước Mỹ tiêu thụ 25% lượng dầu của thế giới - nhưng ông trùm năng lượng T. Boone lại chỉ ra rằng, Mỹ không có một chính sách về năng lượng nào để chuẩn bị cho những điều sẽ xảy ra. Liệu có loại năng lượng thay thế nào giúp hướng tới tương lai không sử dụng dầu? Sau khi mất 150$ đầu tư vào năng lượng gió, Pickens vẫn chưa thực hiện được điều đó. Vậy thứ gì sẽ giúp chúng ta thành công? Khí tự nhiên. Sau phần trình bày, hãy đón xem màn hỏi đáp trực tiếp giữa T.Boone và Người phụ trách TED Chris Anderson
- Entrepreneur and energy theorist
A legendary oil and gas entrepreneur, T. Boone Pickens is now on a mission to enhance U.S. energy policies to lessen the nation’s dependence on OPEC oil. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
I'm a believertin tưởng.
0
0
2000
Tôi là một tín đồ.
00:17
I'm a believertin tưởng in globaltoàn cầu warmingsự nóng lên,
1
2000
2000
Tôi tin vào sự biến đổi khí hậu.
00:19
and my recordghi lại is good
2
4000
2000
và thành tựu của tôi ở lĩnh vực này
00:21
on the subjectmôn học.
3
6000
2000
cũng rất tốt.
00:23
But my subjectmôn học
4
8000
2000
Nhưng mục tiêu của tôi
00:25
is nationalQuốc gia securityBảo vệ.
5
10000
2000
là nền Quốc Phòng.
00:27
We have to get off of oildầu purchasedđã mua
6
12000
3000
Chúng ta cần phải ngừng mua dầu
00:30
from the enemykẻ thù.
7
15000
2000
từ kẻ thù.
00:32
I'm talkingđang nói about OPECOPEC oildầu.
8
17000
2000
Tôi đang nói về dầu OPEC.
00:34
And let me take you back
9
19000
2000
Hãy cùng quay về
00:36
100 yearsnăm
10
21000
2000
100 năm trước,
00:38
to 1912.
11
23000
3000
năm 1912.
00:41
You're probablycó lẽ thinkingSuy nghĩ that was my birthSinh yearnăm.
12
26000
3000
Bạn có thể đang nghĩ đó là năm sinh của tôi.
00:44
(LaughterTiếng cười)
13
29000
2000
(Cười)
00:46
It wasn'tkhông phải là. It was 1928.
14
31000
3000
Nhưng không phải. Tôi sinh năm 1928.
00:49
But go back to 1912,
15
34000
2000
Bây giờ, hãy quay lại năm 1912,
00:51
100 yearsnăm agotrước,
16
36000
2000
100 năm trước,
00:53
and look at that pointđiểm
17
38000
2000
và nhìn vào vấn đề
00:55
what we, our countryQuốc gia, was facedphải đối mặt with.
18
40000
3000
mà đất nước chúng ta phải đối mặt.
00:58
It's the sametương tự energynăng lượng questioncâu hỏi
19
43000
2000
Đó cũng là câu hỏi tương tự về năng lượng
01:00
that you're looking at todayhôm nay,
20
45000
2000
mà chúng ta đang gặp phải hôm nay,
01:02
but it's differentkhác nhau sourcesnguồn of fuelnhiên liệu.
21
47000
3000
nhưng lại với nguồn nguyên liệu khác.
01:05
A hundredhàng trăm yearsnăm agotrước
22
50000
2000
100 năm trước,
01:07
we were looking at coalthan, of coursekhóa học,
23
52000
2000
chúng ta đang nói về than,
01:09
and we were looking at whalecá voi oildầu
24
54000
2000
và dầu cá voi
01:11
and we were looking at crudethô oildầu.
25
56000
3000
và cả dầu thô nữa.
01:14
At that pointđiểm,
26
59000
2000
Vào thời điểm đó,
01:16
we were looking for a fuelnhiên liệu
27
61000
2000
chúng ta tìm kiếm một nguồn nguyên liệu
01:18
that was cleanersạch hơn,
28
63000
2000
sạch hơn,
01:20
it was cheapergiá rẻ hơn,
29
65000
2000
rẻ hơn,
01:22
and it wasn'tkhông phải là ourscủa chúng tôi thoughTuy nhiên,
30
67000
3000
tuy nhiên nó không phải là của chúng ta,
01:25
it was theirshọ.
31
70000
2000
vì nó là của họ.
01:27
So at that pointđiểm, 1912,
32
72000
3000
Vào thời điểm đó, tức năm 1912,
01:30
we selectedđã chọn crudethô oildầu over whalecá voi oildầu
33
75000
3000
chúng ta chọn dầu thô thay vì dầu cá voi
01:33
and some more coalthan.
34
78000
3000
và than.
01:36
But as we moveddi chuyển on
35
81000
2000
Nhưng khi chúng ta phát triển
đến giai đoạn hiện nay,
01:38
to the periodgiai đoạn now, 100 yearsnăm latermột lát sau,
36
83000
3000
tức 100 năm sau,
01:41
we're back really
37
86000
2000
chúng ta thực sự đã quay trở lại
01:43
at anotherkhác decisionphán quyết pointđiểm.
38
88000
2000
với thời điểm quyết định.
01:45
What is the decisionphán quyết pointđiểm?
39
90000
2000
Vậy điều cần định đoạt là gì?
01:47
It's what we're going to use
40
92000
2000
Chính là việc chúng ta sẽ sử dụng cái gì
01:49
in the futureTương lai.
41
94000
2000
trong tương lai.
01:51
So from here,
42
96000
2000
Vậy bắt đầu từ bây giờ,
01:53
it's prettyđẹp cleartrong sáng to me,
43
98000
2000
một điều khá rõ ràng với tôi,
01:55
we would preferthích hơn to have
44
100000
2000
rằng chúng ta cần có một nguồn nguyên liệu...
01:57
cleanersạch hơn, cheapergiá rẻ hơn,
45
102000
2000
sạch hơn, rẻ hơn,
01:59
domestictrong nước, ourscủa chúng tôi --
46
104000
3000
và nội địa, tức là của đất nước chúng ta
02:02
and we have that, we have that --
47
107000
3000
và chúng ta có nó,
02:05
which is naturaltự nhiên gaskhí đốt.
48
110000
2000
đó chính là khí tự nhiên.
02:07
So here you are,
49
112000
2000
Có thể thấy,
02:09
that the costGiá cả of all this to the worldthế giới
50
114000
4000
tổng số dầu tiêu thụ của cả thế giới
02:13
is 89 milliontriệu barrelsthùng of oildầu,
51
118000
3000
là 89 triệu thùng mỗi ngày,
02:16
give or take a fewvài barrelsthùng, everymỗi day.
52
121000
2000
có thể hơn hoặc kém một vài thùng.
02:18
And the costGiá cả annuallyhàng năm
53
123000
2000
Và chi phí mỗi năm
02:20
is threesố ba trillionnghìn tỉ dollarsUSD.
54
125000
3000
được tính là 3 nghìn tỷ đô la.
02:23
And one trillionnghìn tỉ of that
55
128000
2000
1 nghìn tỉ trong số đó
02:25
goesđi to OPECOPEC.
56
130000
2000
là của các nước OPEC.
02:27
That has got to be stoppeddừng lại.
57
132000
3000
Điều này nên chấm dứt.
02:30
Now if you look at the costGiá cả of OPECOPEC,
58
135000
3000
Khi nhìn vào chi phí sử dụng dầu của các nước OPEC,
02:33
it costGiá cả sevenbảy trillionnghìn tỉ dollarsUSD --
59
138000
3000
ta thấy nó lên đến 7 nghìn tỉ đô la
02:36
on the MilkenMilken InstituteHọc viện studyhọc last yearnăm --
60
141000
2000
vào nghiên cứu của Học viện Milken
tính tới năm nay.
02:38
sevenbảy trillionnghìn tỉ dollarsUSD
61
143000
2000
7 nghìn tỉ đô la
02:40
sincekể từ 1976,
62
145000
2000
từ năm 1976
02:42
is what we paidđã thanh toán for oildầu from OPECOPEC.
63
147000
3000
là giá chúng ta phải trả cho dầu từ OPEC.
02:45
Now that includesbao gồm the costGiá cả of militaryquân đội
64
150000
2000
Đó là bao gồm cả chi phí quân sự
02:47
and the costGiá cả of the fuelnhiên liệu bothcả hai.
65
152000
3000
và chi phí dầu.
02:50
But it's the greatestvĩ đại nhất transferchuyển khoản of wealthsự giàu có,
66
155000
5000
Đó là cuộc chuyển nhượng tài sản lớn nhất
02:55
from one groupnhóm to anotherkhác
67
160000
2000
từ nhóm này sang nhóm khác
02:57
in the historylịch sử of mankindnhân loại.
68
162000
2000
trong lịch sử loài người.
02:59
And it continuestiếp tục.
69
164000
2000
Và điều đó vẫn tiếp tục.
03:01
Now when you look
70
166000
2000
Bây giờ nếu bạn để ý
03:03
at where is the transferchuyển khoản of wealthsự giàu có,
71
168000
2000
đến nơi chuyển nhượng tài sản,
03:05
you can see here
72
170000
2000
bạn có thể thấy
03:07
that we have the arrowsmũi tên
73
172000
3000
chúng hướng về
03:10
going into the Mid-EastTrung Đông
74
175000
2000
phía Trung Đông
03:12
and away from us.
75
177000
2000
và đi xa khỏi chúng ta.
03:14
And with that,
76
179000
2000
Từ đó,
03:16
we have foundtìm ourselveschúng ta
77
181000
2000
chúng ta tự thấy mình
03:18
to be the world'scủa thế giới policemencảnh sát.
78
183000
2000
như là cảnh sát của thế giới.
03:20
We are policinglập chính sách the worldthế giới,
79
185000
2000
Chúng ta đang kiểm soát thế giới,
03:22
and how are we doing that?
80
187000
3000
và chúng ta đang làm điều đó như thế nào?
03:25
I know the responsephản ứng to this.
81
190000
4000
Tôi biết câu trả lời.
03:29
I would betcá cược there aren'tkhông phải 10 percentphần trăm of you in the roomphòng
82
194000
4000
Tôi dám cá không có nổi 10% người
trong khán phòng này
03:33
that know how manynhiều aircraftphi cơ carrierstàu sân bay there are in the worldthế giới.
83
198000
4000
biết có bao nhiêu tàu chở máy bay
trên thế giới.
03:38
RaiseNâng cao your handtay if you think you know.
84
203000
3000
Xin giơ tay nếu bạn biết câu trả lời.
03:41
There are 12.
85
206000
2000
Có 12 cái.
03:43
One is underDưới constructionxây dựng by the ChineseTrung Quốc
86
208000
2000
Một cái đang được dựng bởi Trung Quốc.
03:45
and the other 11 belongthuộc về to us.
87
210000
3000
và 11 cái còn lại là của chúng ta.
03:48
Why do we have 11 aircraftphi cơ carrierstàu sân bay?
88
213000
4000
Tại sao chúng ta lại cần 11 tàu chở máy bay?
03:52
Do we have a cornergóc on the marketthị trường?
89
217000
3000
Chúng ta có vị trí trên thị trường hay không?
03:55
Are we smarterthông minh hơn than anybodybất kỳ ai elsekhác? I'm not sure.
90
220000
3000
Chúng ta có thông minh hơn ai không?
Tôi không chắc về điều này.
03:58
If you look at where they're locatednằm --
91
223000
2000
Nếu bạn nhìn vào vị trí của chúng ta
04:00
and on this slidetrượt it's the redđỏ blobsđốm on there --
92
225000
3000
và trên slide là những đốm đỏ
04:03
there are fivesố năm that are operatingđiều hành in the Mid-EastTrung Đông,
93
228000
4000
thì hiện có 5 chiếc đang hoạt động ở vùng Trung Đông
04:07
and the restnghỉ ngơi of them are in the UnitedVương StatesTiểu bang.
94
232000
3000
và số còn lại ở Mỹ.
04:10
They just movedi chuyển back to the Mid-EastTrung Đông and those come back.
95
235000
3000
Chúng đi đến Trung Đông rồi quay lại.
04:13
So actuallythực ra mostphần lớn of the 11 we have
96
238000
3000
Nên thật ra hầu hết 11 chiếc tàu của ta
04:16
are tiedgắn up in the Mid-EastTrung Đông.
97
241000
3000
gắn liền với vùng Trung Đông.
04:19
Why? Why are they in the Mid-EastTrung Đông?
98
244000
3000
Tại sao chúng lại ở Trung Đông?
04:22
They're there to controlđiều khiển,
99
247000
2000
Chúng ở đấy để kiểm soát,
04:24
keep the shippingĐang chuyển hàng laneslàn đường openmở
100
249000
2000
đảm bảo sự lưu thông của đường vận chuyển
04:26
and make oildầu availablecó sẵn.
101
251000
2000
và đảm bảo dầu luôn có sẵn..
04:28
And the UnitedVương StatesTiểu bang usessử dụng about 20 milliontriệu barrelsthùng a day,
102
253000
4000
Mỹ dùng khoảng 20 triệu thùng mỗi ngày,
04:32
which is about 25 percentphần trăm of all the oildầu used
103
257000
4000
chiếm khoảng 25% tổng lượng dầu tiêu thụ
04:36
everydaymỗi ngày in the worldthế giới.
104
261000
3000
hàng ngày trên thế giới.
04:39
And we're doing it with fourbốn percentphần trăm of the populationdân số.
105
264000
3000
Trong khi chúng ta chỉ chiếm 4% dân số.
04:42
SomehowBằng cách nào đó that doesn't seemhình như right.
106
267000
3000
Điều đó có vẻ không hợp lý cho lắm.
04:45
That's not sustainablebền vững.
107
270000
2000
Điều này không thể hiện sự bền vững.
04:47
So where do we go from here?
108
272000
2000
Vậy tiếp theo chúng ta sẽ thế nào?
04:49
Does that continuetiếp tục?
109
274000
2000
Điều này có tiếp diễn không?
04:51
Yes, it's going to continuetiếp tục.
110
276000
2000
Có, nó sẽ tiếp diễn.
04:53
The slidetrượt you're looking at here
111
278000
2000
Slide bạn đang nhìn đây
04:55
is 1990 to 2040.
112
280000
2000
là từ năm 1990 đến 2040.
04:57
Over that periodgiai đoạn
113
282000
2000
Trong giai đoạn đó
04:59
you are going to doublegấp đôi your demandnhu cầu.
114
284000
3000
nhu cầu sẽ nhân đôi.
05:02
And when you look at what we're usingsử dụng the oildầu for,
115
287000
3000
Và khi ta xem dầu được sử dụng để làm gì
05:05
70 percentphần trăm of it
116
290000
2000
thì 70% trong đó
05:07
is used for transportationvận chuyển fuelnhiên liệu.
117
292000
2000
được dùng làm nhiên liệu vận chuyển.
05:09
So when somebodycó ai saysnói,
118
294000
2000
Vậy khi có ai nói
05:11
"Let's go more nuclearNguyên tử,
119
296000
2000
"Hãy dùng nhiều năng lượng hạt nhân,
05:13
let's go windgió, let's go solarhệ mặt trời,"
120
298000
3000
năng lượng gió, năng lượng mặt trời,"
05:16
fine; I'm for anything AmericanNgười Mỹ,
121
301000
3000
được thôi, tôi ủng hộ Mỹ,
05:19
anything AmericanNgười Mỹ.
122
304000
2000
Mọi thứ của Mỹ.
05:21
But if you're going to do anything
123
306000
2000
Nhưng nếu bạn định làm gìcó bất cứ thứ gì bạn muốn làm
05:23
about the dependencyphụ thuộc on foreignngoại quốc oildầu,
124
308000
3000
để giải quyết việc phụ thuộc vào dầu ngoại,
05:26
you have to addressđịa chỉ nhà transportationvận chuyển.
125
311000
2000
bạn phải tính toán đến việc vận chuyển.
05:28
So here we are
126
313000
2000
Hiện tại chúng ta
05:30
usingsử dụng 20 milliontriệu barrelsthùng a day --
127
315000
3000
đang dùng 20 triệu thùng dầu một ngày
05:33
producingsản xuất eighttám, importingnhập khẩu 12,
128
318000
3000
trong đó sản xuất 8 thùng, nhập khẩu 12 thùng,
05:36
and from the 12,
129
321000
2000
và trong 12 thùng nhập khẩu
05:38
fivesố năm comesđến from OPECOPEC.
130
323000
5000
thì 5 thùng là từ OPEC.
05:43
When you look at the biggestlớn nhất userngười dùng and the secondthứ hai largestlớn nhất userngười dùng,
131
328000
3000
Nhìn vào nơi tiêu thụ cao nhất
và cao nhì,
05:46
we use 20 milliontriệu barrelsthùng
132
331000
2000
chúng ta dùng 20 triệu thùng
05:48
and the ChineseTrung Quốc use 10.
133
333000
2000
và Trung Quốc dùng 10 thùng.
05:50
The ChineseTrung Quốc have a little bitbit better plankế hoạch --
134
335000
4000
Vậy Trung Quốc đã sử dụng hợp lí hơn
05:54
or they have a plankế hoạch;
135
339000
2000
hoặc là họ có một kế hoạch quản lí tốt hơn;
05:56
we have no plankế hoạch.
136
341000
2000
còn chúng ta thì không.
05:58
In the historylịch sử of AmericaAmerica,
137
343000
2000
Trong lịch sử nước Mỹ,
06:00
we'vechúng tôi đã never had an energynăng lượng plankế hoạch.
138
345000
2000
chúng ta chưa từng có kế hoạch năng lượng.
06:02
We don't even realizenhận ra the resourcestài nguyên
139
347000
2000
Chúng ta còn không nhận ra
nguồn nguyên liệu
06:04
that we have availablecó sẵn to us.
140
349000
2000
mà chúng ta đang có.
06:06
If you take the last 10 yearsnăm
141
351000
2000
Nếu bạn nhìn vào 10 năm
06:08
and bringmang đến forwardphía trước,
142
353000
2000
trở lại đây,
06:10
you've transferredchuyển giao to OPECOPEC a trillionnghìn tỉ dollarsUSD.
143
355000
4000
chúng ta đã đưa cho OPEC một nghìn tỉ đô la.
06:14
If you go forwardphía trước the nextkế tiếp 10 yearsnăm
144
359000
3000
Giả sử trong 10 năm tiếp theo
06:17
and capmũ lưỡi trai the pricegiá bán of oildầu at 100 dollarsUSD a barrelthùng,
145
362000
3000
giá dầu giữ nguyên tại 100 đô la một thùng,
06:20
you will paytrả 2.2 trillionnghìn tỉ.
146
365000
3000
bạn sẽ phải trả 2.2 nghìn tỉ đô la.
06:23
That's not sustainablebền vững eitherhoặc.
147
368000
2000
Điều đó cũng này không hề bền vững.
06:25
But the daysngày of cheapgiá rẻ oildầu are over.
148
370000
3000
Nhưng thời dầu giá rẻ không còn nữa.
06:28
They're over.
149
373000
2000
Thời đó đã qua rồi.
06:30
They make it very cleartrong sáng to you,
150
375000
3000
Người Trung Đông đã chỉ ra,
06:33
the SaudisSaudi do,
151
378000
3000
người Ả Rập nói rằng,
06:36
they have to have 94 dollarsUSD a barrelthùng
152
381000
3000
họ phải thu được 94 đô la trên một thùng
06:39
to make theirhọ socialxã hội commitmentscam kết.
153
384000
2000
để thực hiện các khế ước xã hội.
06:41
Now I had people in WashingtonWashington last weektuần told me,
154
386000
4000
Tuần trước có một số người ở Washington
bảo với tôi
06:45
he said, "The SaudisSaudi can producesản xuất the oildầu
155
390000
3000
,"Người Ả Rập có thể sản xuất dầu
06:48
for fivesố năm dollarsUSD a barrelthùng.
156
393000
2000
với giá 5 đô la một thùng.
06:50
That has nothing to do with it.
157
395000
2000
Nó không liên quan gì cả.
06:52
It's what they have to paytrả for
158
397000
2000
Chính ra cái chúng ta phải trả
06:54
is what we are going to paytrả for oildầu."
159
399000
2000
cũng là giá họ phải trả cho dầu."
06:56
There is no freemiễn phí marketthị trường for oildầu.
160
401000
2000
Không có thị trường tự do nào cho dầu cả.
06:58
The oildầu is pricedgiá off the marginmargin.
161
403000
2000
Giá dầu được đặt không phải vì lợi ích.
07:00
And the OPECOPEC nationsquốc gia
162
405000
3000
Và các nước OPEC
07:03
are the onesnhững người that pricegiá bán the oildầu.
163
408000
2000
là những người đặt giá dầu.
07:05
So where are we headedđứng đầu from here?
164
410000
3000
Vậy từ đây chúng ta sẽ hướng đến cái gì?
07:08
We're headedđứng đầu to naturaltự nhiên gaskhí đốt.
165
413000
3000
Chúng ta sẽ hướng về khí tự nhiên.
07:11
NaturalTự nhiên gaskhí đốt will do everything
166
416000
2000
Khí tự nhiên làm được mọi điều
07:13
we want it to do.
167
418000
2000
mà chúng ta muốn.
07:15
It's 130 octanechỉ số octan fuelnhiên liệu.
168
420000
3000
Nó là nhiên liệu có chỉ số octane bằng130,
07:18
It's 25 percentphần trăm cleanersạch hơn than oildầu.
169
423000
3000
và sạch hơn dầu 25%.
07:21
It's ourscủa chúng tôi, we have an abundancesự phong phú of it.
170
426000
3000
Nó nằm ở đất nước chúng ta,
chúng ta có một nguồn cung dồi dào,
07:24
And it does not requireyêu cầu a refinerynhà máy lọc dầu.
171
429000
3000
và không cần nhà máy lọc dầu.
07:27
It comesđến out of the groundđất at 130 octanechỉ số octan.
172
432000
2000
Được phun ra khỏi lòng đất với chỉ số octane bằng 130.
07:29
RunChạy it throughxuyên qua the separatorphân cách and you're readysẳn sàng to use it.
173
434000
3000
Chỉ cần xỉ lí qua máy phân ly là có thể dùng được.
07:32
It's going to be very simpleđơn giản for us to use.
174
437000
3000
Rất đơn giản để sử dụng.
07:35
It's going to be simpleđơn giản to accomplishhoàn thành this.
175
440000
2000
Và cũng dễ thực hiện.
07:37
You're going to find, and I'll tell you in just a minutephút,
176
442000
2000
Tôi sẽ nói cho bạn nghe
trong vòng một phút
07:39
what you're looking for to make it happenxảy ra.
177
444000
3000
những điều bạn cần tìm để điều đó xảy ra.
07:42
But here you can look at the listdanh sách.
178
447000
3000
Nhìn vào danh sách này,
07:45
NaturalTự nhiên gaskhí đốt will fitPhù hợp all of those.
179
450000
3000
ta thấy khí tự nhiên phù hợp để giải quyết mọi vấn đề
07:48
It will replacethay thế or be ablecó thể to be used for that.
180
453000
4000
Nó có thể được dùng hoặc để thay thế cho những nhiên liệu hiện tại.
07:52
It's for powerquyền lực generationthế hệ, transportationvận chuyển,
181
457000
2000
CÓ thể dùng trong chế tạo năng lượng, giao thông vận tải,
07:54
it's peakingđạt vị trí fuelnhiên liệu, it's all those.
182
459000
3000
Nó là nguồn nguyên liệu tốt nhất.
07:57
Do we have enoughđủ naturaltự nhiên gaskhí đốt?
183
462000
3000
Nhưng liệu chúng ta có đủ khí tự nhiên?
08:00
Look at the barquán ba on the left. It's 24 trillionnghìn tỉ.
184
465000
3000
Nhìn vào cột bên trái chúng ta thấy con số 24 nghìn tỉ.
08:03
It's what we use a yearnăm.
185
468000
2000
Đó là mức độ tiêu thụ của chúng ta trong một năm.
08:05
Go forwardphía trước
186
470000
2000
Nhìn sang bên cạnh
08:07
and the estimatesước tính that you have
187
472000
2000
và sự ước lượng
08:09
from the EIADỰ ÁN and ontotrên the industryngành công nghiệp estimatesước tính --
188
474000
4000
của EIA
cho đến ước lượng của ngành công nghiệp
08:13
the industryngành công nghiệp knowsbiết what they're talkingđang nói about --
189
478000
2000
-ngành công nghiệp hiểu rõ
họ đang nói gì-
08:15
we'vechúng tôi đã got 4,000 trillionnghìn tỉ cubickhối feetđôi chân
190
480000
3000
chúng ta có 4 nghìn tỉ foot khối
08:18
of naturaltự nhiên gaskhí đốt that's availablecó sẵn to us.
191
483000
2000
khí tự nhiên sẵn có.
08:20
How does that translatedịch
192
485000
2000
Nó tương đương
08:22
to barrelsthùng of oildầu equivalenttương đương?
193
487000
2000
với bao nhiêu thùng dầu?
08:24
It would be threesố ba timeslần
194
489000
2000
Gấp 3 lần
08:26
what the SaudisSaudi claimyêu cầu they have.
195
491000
2000
số lượng người Ả Rập đang sở hữu.
08:28
And they claimyêu cầu they have 250 billiontỷ barrelsthùng of oildầu,
196
493000
3000
Họ nói họ có 250 tỉ thùng phi,
08:31
which I do not believe.
197
496000
2000
nhưng mà tôi không tin lắm.
08:33
I think it's probablycó lẽ 175 billiontỷ barrelsthùng.
198
498000
5000
Tôi nghĩ là họ chỉ có 175 tỉ thùng.
08:38
But anywaydù sao, whetherliệu they say they're right or whateverbất cứ điều gì,
199
503000
3000
Nhưng cho dù họ nói đúng đi chăng nữa,
08:41
we have plentynhiều of naturaltự nhiên gaskhí đốt.
200
506000
2000
chúng ta vẫn có rất nhiều khí tự nhiên.
08:43
So I have triedđã thử to targetMục tiêu
201
508000
2000
Vậy nên tôi đã cố tìm hiểu
08:45
on where we use the naturaltự nhiên gaskhí đốt.
202
510000
2000
chúng ta dùng chỗ khí tự nhiên này vào đâu.
08:47
And where I've targetednhắm mục tiêu
203
512000
2000
Và điều tôi nhắm tới
08:49
is on the heavy-dutyđộ bền cao trucksxe tải.
204
514000
2000
là xe tải hạng nặng.
08:51
There are eighttám milliontriệu of them.
205
516000
2000
Có 8 triệu xe tải hạng nặng.
08:53
You take eighttám milliontriệu trucksxe tải --
206
518000
2000
Bạn lấy 8 triệu xe tải
08:55
these are 18-wheelers-bánh xe --
207
520000
2000
- Chúng có 18 bánh -
08:57
and take them to naturaltự nhiên gaskhí đốt,
208
522000
2000
và để chúng sử dụng khí tự nhiên
08:59
reducegiảm carboncarbon by 30 percentphần trăm,
209
524000
3000
sẽ giảm 30% lượng cacbon.
09:02
it is cheapergiá rẻ hơn
210
527000
2000
Nó rẻ hơn
09:04
and it will cutcắt tỉa our importsnhập khẩu
211
529000
3000
và sẽ giảm lượng nhập khẩu
09:07
threesố ba milliontriệu barrelsthùng.
212
532000
2000
3 triệu thùng dầu.
09:09
So you will cutcắt tỉa 60 percentphần trăm off of OPECOPEC
213
534000
3000
Như vậy sẽ cắt giảm 60% dầu từ OPEC
09:12
with eighttám milliontriệu trucksxe tải.
214
537000
2000
với 8 triệu xe tải.
09:14
There are 250 milliontriệu vehiclesxe in AmericaAmerica.
215
539000
3000
Có 250 triệu phương tiện trên đất Mỹ.
09:17
So what you have
216
542000
2000
Vậy có thể thấy
09:19
is naturaltự nhiên gaskhí đốt is the bridgecầu fuelnhiên liệu,
217
544000
3000
khí tự nhiên là nguyên liệu cầu nối,
09:22
is the way I see it.
218
547000
2000
và đó là điều tôi khẳng định.
09:24
I don't have to worrylo
219
549000
2000
Tôi không phải lo
09:26
about the bridgecầu to where at my agetuổi tác.
220
551000
3000
về cái cầu nối đi đâu ở tuổi tôi
09:29
(LaughterTiếng cười)
221
554000
2000
(cười)
09:31
That's your concernmối quan ngại.
222
556000
3000
Đó là vấn đề của bạn.
09:34
But when you look at the naturaltự nhiên gaskhí đốt we have
223
559000
2000
Nhưng khi nhìn vào lượng khí tự nhiên
chúng ta có
09:36
it could very well be
224
561000
2000
thì chúng có thể là
09:38
the bridgecầu to naturaltự nhiên gaskhí đốt,
225
563000
2000
cầu nối nguyên liệu mà chúng ta cần
09:40
because you have plentynhiều of naturaltự nhiên gaskhí đốt.
226
565000
3000
bởi vì chúng ta có rất nhiều khí tự nhiên.
09:43
But as I said, I'm for anything AmericanNgười Mỹ.
227
568000
3000
Như tôi đã nói, tôi ủng hộ mọi thứ của Mỹ
09:46
Now let me take you -- I've been a realisthiện thực --
228
571000
3000
Để tôi kể cho các bạn,
tôi đã luôn theo chủ nghĩa hiện thực
09:49
I wentđã đi from theoristnhà lý luận earlysớm to realisthiện thực.
229
574000
2000
Tôi, từ một lý thuyết gia, trở
thành người theo chủ nghĩa hiện thực.
09:51
I'm back to theoristnhà lý luận again.
230
576000
2000
Rồi tôi lại quay lại làm lý thuyết gia.
09:53
If you look at the worldthế giới,
231
578000
3000
Nếu bạn quan sát thế giới,
09:56
you have methanekhí mê-tan hydrateshydrat in the oceanđại dương
232
581000
3000
bạn sẽ thấy metan hydrat
trong đại dương
09:59
around everymỗi continentlục địa.
233
584000
2000
bao quanh mọi lục địa.
10:01
And here you can see methanekhí mê-tan,
234
586000
3000
Và bạn có thể thấy metan,
10:04
if that's the way you're going to go,
235
589000
2000
nếu bạn đi theo hướng đó,
10:06
that there's plentynhiều of methanekhí mê-tan --
236
591000
2000
thấy rất nhiều metan.
10:08
naturaltự nhiên gaskhí đốt is methanekhí mê-tan,
237
593000
2000
- khí tự nhiên là metan,
10:10
methanekhí mê-tan and naturaltự nhiên gaskhí đốt are interchangeablecó thể hoán đổi cho nhau --
238
595000
2000
metan và khí tự nhiên
thay đổi được cho nhau-
10:12
but if you decidequyết định
239
597000
2000
Nếu bạn có ý định
10:14
that you're going to use some methanekhí mê-tan --
240
599000
2000
sử dụng một lượng methane
10:16
and I'm goneKhông còn, so it's up to you --
241
601000
2000
và tôi không có ở đấy nên tùy bạn.
10:18
but we do have
242
603000
2000
Nhưng chúng ta có
10:20
plentynhiều of methanekhí mê-tan hydrateshydrat.
243
605000
3000
rất nhiều metan hydrat.
10:23
So I think I've madethực hiện my pointđiểm
244
608000
3000
Nên tôi kết luận
10:26
that we have to get on our ownsở hữu resourcestài nguyên in AmericaAmerica.
245
611000
5000
chúng ta nên sử dụng nguyên liệu
có sẵn ở Mỹ.
10:31
If we do --
246
616000
3000
Nếu ta làm vậy,
10:34
it's costingchi phí us a billiontỷ dollarsUSD a day for oildầu.
247
619000
3000
chúng ta chỉ mất một triệu đô la một ngày
cho dầu.
10:37
And yetchưa, we have no energynăng lượng plankế hoạch.
248
622000
3000
Nhưng ta chưa có kế hoạch năng lượng.
10:40
So there's nothing going on
249
625000
3000
Nên bây giờ không có cái gì
10:43
that impressesgây ấn tượng me
250
628000
3000
gây ấn tượng với tôi
10:46
in WashingtonWashington on that plankế hoạch,
251
631000
3000
về kế hoạch đó ở Washington,
10:49
other than I'm tryingcố gắng to focustiêu điểm
252
634000
2000
hơn là việc tôi đang tập trung
10:51
on that eighttám milliontriệu 18-wheelers-bánh xe.
253
636000
3000
vào 8 triệu xe tải 18 bánh.
10:54
If we could do that,
254
639000
2000
Nếu chúng ta làm vậy,
10:56
I think we would take our first stepbậc thang
255
641000
2000
tôi nghĩ chúng ta sẽ đi bước đầu tiên
10:58
to an energynăng lượng plankế hoạch.
256
643000
2000
tới một kế hoạch năng lượng.
11:00
If we did, we could see
257
645000
2000
Nếu chúng ta làm vậy,
chúng ta có thể thấy
11:02
that our ownsở hữu resourcestài nguyên are easierdễ dàng hơn to use
258
647000
3000
tài nguyên của chúng ta dễ sử dụng
11:05
than anybodybất kỳ ai can imaginetưởng tượng.
259
650000
2000
hơn chúng ta tưởng.
11:07
Thank you.
260
652000
2000
Cảm ơn các bạn.
11:09
(ApplauseVỗ tay)
261
654000
8000
(vỗ tay)
11:17
ChrisChris AndersonAnderson: ThanksCảm ơn for that.
262
662000
2000
Cảm ơn ông.
11:19
So from your pointđiểm of viewlượt xem,
263
664000
2000
Vậy là từ quan điểm của ông,
11:21
you had this great PickensPickens PlanKế hoạch
264
666000
2000
ông có kế hoạch Pickens tuyệt vời
11:23
that was baseddựa trên on windgió energynăng lượng,
265
668000
3000
dựa vào năng lượng gió
11:26
and you abandonedbị bỏ rơi it basicallyvề cơ bản
266
671000
2000
và về cơ bản ông bỏ dở nó
11:28
because the economicsKinh tế học changedđã thay đổi.
267
673000
2000
vì nền kinh tế đã thay đổi.
11:30
What happenedđã xảy ra?
268
675000
2000
Điều gì đã xảy ra?
11:32
TBPTBP: I lostmất đi 150 milliontriệu dollarsUSD.
269
677000
2000
Tôi đã mất 150 triệu đô la.
11:34
(LaughterTiếng cười)
270
679000
2000
(cười)
11:36
That'llMà sẽ make you abandontừ bỏ something.
271
681000
3000
Điều đó sẽ khiến bạn bỏ dở cái gì đó.
11:39
No, what happenedđã xảy ra to us, ChrisChris,
272
684000
3000
Không, điều gì đã xảy ra với chúng tôi,
Chris,
11:42
is that powerquyền lực, it's pricedgiá off the marginmargin.
273
687000
6000
có phải là quyền lực đã làm giảm lợi ích
11:48
And so the marginmargin is naturaltự nhiên gaskhí đốt.
274
693000
3000
Và vì thế chúng tôi tìm đến khí tự nhiên
11:51
And at the time I wentđã đi into the windgió businesskinh doanh,
275
696000
2000
Lúc tôi đi vào kinh doanh năng lượng gió,
11:53
naturaltự nhiên gaskhí đốt was ninechín dollarsUSD.
276
698000
2000
giá khí tự nhiên lúc đó là 9 đô la.
11:55
TodayHôm nay it's two dollarsUSD and fortybốn mươi centsxu.
277
700000
3000
Ngày nay giá của nó
chỉ còn 2 đô la và 40 cent.
11:58
You cannotkhông thể do a windgió dealthỏa thuận
278
703000
2000
Bạn không thể thực hiện một phi vụ năng lượng gió
12:00
underDưới sixsáu dollarsUSD an MCFMCF.
279
705000
2000
với chi phí dưới 6 đôla trên 1 nghìn feet khối.
12:02
CACA: So what happenedđã xảy ra was
280
707000
2000
CA: Điều gì đã xảy ra,
12:04
that, throughxuyên qua increasedtăng abilitycó khả năng
281
709000
4000
Là do khả năng sử dụng
12:08
to use frackingfracking technologyCông nghệ,
282
713000
2000
công nghệ fracking để khai thác dầu
ngày càng cao,
12:10
the calculatedtính toán reservesdự trữ of naturaltự nhiên gaskhí đốt kindloại of explodedphát nổ
283
715000
3000
do nguồn dự trữ có thể tính toán được của
khí tự nhiên bùng nổ,
12:13
and the pricegiá bán plummetedgiảm mạnh,
284
718000
3000
hay việc giá cả giảm mạnh,
12:16
which madethực hiện windgió uncompetitiveuncompetitive.
285
721000
2000
đã dẫn đến việc năng lượng gió
trở nên kém cạnh tranh?
12:18
In a nutshellTóm lại that's what happenedđã xảy ra?
286
723000
2000
Tóm lại thì điều gì đã xảy ra?
12:20
TBPTBP: That's what happenedđã xảy ra.
287
725000
2000
TBP: Đó chính là nguyên nhân.
12:22
We foundtìm out that we could go to the sourcenguồn rockđá,
288
727000
2000
Chúng tôi nhận ra rằng
ta có thể sự dụng nguồn đá,
12:24
which were the carboniferousthan đá shalesđá phiến sét in the basinschậu.
289
729000
3000
đó là những khối đá phiến sét cacbon
trong lưu vực.
12:27
The first one was BarnettBarnett ShaleĐá phiến sét in TexasTexas
290
732000
3000
Đầu tiên là khối Barnett Shale ở Texas,
12:30
and then the MarcellusMarcellus up in the NortheastĐông bắc
291
735000
3000
Sau đó là khối Marcellus ở phía đông
12:33
acrossbăng qua NewMới YorkYork, PennsylvaniaPennsylvania, WestWest VirginiaVirginia;
292
738000
3000
dọc theo
New York, Pennsylvania, West Virginia;
12:36
and HaynesvilleHaynesville in LouisianaLouisiana.
293
741000
2000
và khối Haynesville ở Louisiana.
12:38
This stuffđồ đạc is everywheremọi nơi.
294
743000
2000
Những thứ này ở khắp mọi nơi.
12:40
We are overwhelmedquá tải with naturaltự nhiên gaskhí đốt.
295
745000
2000
Chúng tôi bị áp đảo bởi khí tự nhiên.
12:42
CACA: And now you're a biglớn investornhà đầu tư in that and bringingđưa that to marketthị trường?
296
747000
4000
CA: Vậy bây giờ ông đang là một nhà đầu tư lớn
và đang đưa chúng vào thị trường?
12:46
TBPTBP: Well you say a biglớn investornhà đầu tư.
297
751000
2000
TBP: Anh nói về một nhà đầu tư lớn,
12:48
It's my life.
298
753000
2000
Thực ra đó là chuyện về cả cuộc đời tôi.
12:50
I'm a geologistnhà địa chất học, got out of schooltrường học in '51,
299
755000
2000
Tôi là một nhà địa chất học
tốt nghiệp vào năm 51,
12:52
and I've been in the industryngành công nghiệp my entiretoàn bộ life.
300
757000
2000
và tôi đã làm trong ngành công nghiệp này
trong suốt cuộc đời mình.
12:54
Now I do ownsở hữu stockscổ phiếu.
301
759000
3000
Tôi có sở hữu cổ phiếu.
12:57
I'm not a biglớn naturaltự nhiên gaskhí đốt producernhà sản xuất.
302
762000
3000
Tôi không phải một
nhà sản xuất khí tự nhiên lớn.
13:00
SomebodyAi đó the other day said
303
765000
2000
Một vài người nói rằng
13:02
I was the secondthứ hai largestlớn nhất naturaltự nhiên gaskhí đốt producernhà sản xuất in the UnitedVương StatesTiểu bang.
304
767000
2000
Tôi là nhà sản xuất khí tự nhiên lớn
thứ hai tại Mỹ.
13:04
Don't I wishmuốn.
305
769000
2000
Tôi có mong muốn điều đó không?
13:06
But no, I'm not. I ownsở hữu stockscổ phiếu.
306
771000
3000
Không, thực sự là không.
Tôi chỉ sở hữu một vài cổ phiếu.
13:09
But I alsocũng thế am in the fuelingthúc đẩy businesskinh doanh.
307
774000
3000
Nhưng tôi cũng kinh doanh nhiên liệu.
13:12
CACA: But naturaltự nhiên gaskhí đốt is a fossilhóa thạch fuelnhiên liệu.
308
777000
3000
CA: Nhưng khí tự nhiên là nhiên liệu hóa thạch,
13:15
You burnđốt cháy it,
309
780000
2000
Ông đốt nó,
13:17
you releasegiải phóng COCO2.
310
782000
2000
sẽ thải ra CO2.
13:19
So you believe in the threatmối đe dọa of climatekhí hậu changethay đổi.
311
784000
4000
Vậy ông tin vào nguy cơ biến đổi khí hậu.
13:23
Why doesn't that prospectkhách hàng tiềm năng
312
788000
2000
Vậy tại sao những điều trên
13:25
concernmối quan ngại you?
313
790000
2000
không làm ông bận tâm?
13:27
TBPTBP: Well you're going to have to use something.
314
792000
3000
TBP: Anh sẽ phải sử dụng một thứ gì đấy,
13:30
What do you have to replacethay thế it?
315
795000
3000
Anh có gì để thay thế cho nó?
13:34
(LaughterTiếng cười)
316
799000
5000
(Cười)
13:39
CACA: No, no. The argumenttranh luận that it's a bridgecầu fuelnhiên liệu makeslàm cho sensegiác quan,
317
804000
3000
CA: Không, vấn đề ở đây là đối với khí tự nhiên,
13:42
because the amountsố lượng of COCO2 permỗi unitđơn vị of energynăng lượng
318
807000
4000
lượng khí thải CO2 trên một đơn vị năng lượng
13:46
is lowerthấp hơn than oildầu and coalthan, correctchính xác?
319
811000
3000
sẽ thấp hơn dầu hay than, đúng không?
13:49
And so everyonetất cả mọi người can be at leastít nhất happyvui mừng
320
814000
3000
Và do đó mọi người ít nhất có thể vui vẻ
13:52
to see a shiftsự thay đổi from coalthan or oildầu to naturaltự nhiên gaskhí đốt.
321
817000
3000
chứng kiến một sự chuyển đổi từ
than hay dầu sang khí tự nhiên.
13:55
But if that's it
322
820000
2000
Nhưng nếu là như vậy,
13:57
and that becomestrở thành the reasonlý do
323
822000
2000
điều đó sẽ trở thành lý do
13:59
that renewablesnăng lượng tái tạo don't get investedđầu tư in,
324
824000
3000
để các nguyên liêu tái chế
không được đầu tư nữa,
14:02
then, long-termdài hạn, we're screwedhơi say anywaydù sao, right?
325
827000
3000
vậy trong dài hạn, ta sẽ lại bị áp đảo?
14:05
TBPTBP: Well I'm not readysẳn sàng to give up,
326
830000
2000
TBP: Tôi chưa sẵn sàng để từ bỏ,
14:07
but JimJim and I talkednói chuyện
327
832000
2000
nhưng tôi và Jim đã nói chuyện
14:09
there as he left,
328
834000
2000
ở đây lúc vừa nãy,
14:11
and I said, "How do you feel about naturaltự nhiên gaskhí đốt?"
329
836000
2000
và tôi nói
"Anh thấy thế nào về khí tự nhiên?"
14:13
And he said, "Well it's a bridgecầu fuelnhiên liệu, is what it is."
330
838000
3000
Và anh ấy trả lời:
" Đó là nhiên liệu cầu nối, cái ta cần"
14:16
And I said, "BridgeBridge to what?
331
841000
2000
Tôi hỏi: " Cầu nối tới cái gì?"
14:18
Where are we headedđứng đầu?"
332
843000
2000
"Chúng ta đang hướng tới đâu?"
14:20
See but again, I told you, I don't have to worrylo with that.
333
845000
2000
Một lần nữa, như tôi đã nói,
tôi không phải lo về điều đó
14:22
You all do.
334
847000
2000
Mà là chính tất cả các bạn sẽ làm.
14:24
CACA: But I don't think that's right, BooneBoone.
335
849000
2000
CA: Nhưng tôi không nghĩ nó đúng, Boone.
14:26
I think you're a personngười who believestin tưởng in your legacydi sản.
336
851000
3000
Với tôi,
ông là một người tin vào di sản của mình.
14:29
You've madethực hiện the moneytiền bạc you need.
337
854000
2000
Ông đã kiếm được số tiền mà ông muốn.
14:31
You're one of the fewvài people in a positionChức vụ
338
856000
3000
Ông là số ít người có được vị trí
14:34
to really swinglung lay the debatetranh luận.
339
859000
3000
thực sự làm lung lay các cuộc tranh luận.
14:37
Do you supportủng hộ the ideaý kiến of some kindloại of pricegiá bán on carboncarbon?
340
862000
3000
Ông có ủng hộ quan điểm về việc
đặt giá lên cacbon?
14:40
Does that make sensegiác quan?
341
865000
2000
Điều đó có hợp lý hay không?
14:42
TBPTBP: I don't like that
342
867000
2000
TBP: Tôi không thích điều đó
14:44
because it endskết thúc up the governmentchính quyền is going to runchạy the programchương trình.
343
869000
3000
bởi vì nó sẽ kết thúc băng việc
chính phủ sẽ chạy chương trình đó.
14:47
I can tell you it will be a failurethất bại.
344
872000
2000
Tôi có thể nói rằng đó sẽ là một thất bại.
14:49
The governmentchính quyền is not successfulthành công
345
874000
3000
Chính phủ sẽ không thể thành công
14:52
on these things.
346
877000
2000
đối với những việc như thế.
14:54
They just aren'tkhông phải, it's a badxấu dealthỏa thuận.
347
879000
3000
Nó thực sự là một ý tưởng tồi.
14:57
Look at SolyndraSolyndra, or whateverbất cứ điều gì it was.
348
882000
3000
Ví dụ như Solyndra,
hay bất kì cái gì khác.
15:00
I mean, that was told to be a badxấu ideaý kiến 10 timeslần,
349
885000
2000
ý tôi là, điều đó đã được 10 lần cảnh cáo
rằng sẽ là một ý tưởng tồi tệ,
15:02
they wentđã đi aheadphía trước and did it anywaydù sao.
350
887000
2000
tuy nhiên họ vẫn bất chấp thực hiện,
15:04
But that only blewthổi out 500 milliontriệu.
351
889000
3000
Và chỉ mới 500 triệu đã bị thổi bay.
15:07
I think it's closergần hơn to a billiontỷ.
352
892000
3000
Nhưng với điều lúc nãy,
tôi nghĩ sẽ đến gần 1 tỷ.
15:10
But ChrisChris, I think where we're headedđứng đầu,
353
895000
3000
Chris, Tôi nghĩ nơi mà chúng ta hướng đến,
15:13
the long-termdài hạn,
354
898000
3000
trong dài hạn,
15:16
I don't mindlí trí going back to nuclearNguyên tử.
355
901000
2000
Tôi không ngại quay trở lại với năng lượng hạt nhân.
15:18
And I can tell you what the last pagetrang
356
903000
2000
Và tôi có thể nói với các bạn rằng
trang cuối của bản báo cáo
15:20
of the reportbài báo cáo that will take them fivesố năm yearsnăm to writeviết
357
905000
2000
mà họ sẽ mất 5 năm để viết
15:22
will be.
358
907000
2000
là về điều gì.
15:24
One, don't buildxây dựng a reformernhà cải cách on a faultlỗi.
359
909000
3000
Thứ nhất,
đừng xây máy trên những vết nứt của đá,
15:27
(LaughterTiếng cười)
360
912000
2000
(Cười)
15:29
And numbercon số two,
361
914000
2000
và thứ hai là,
15:31
do not buildxây dựng a reformernhà cải cách on the oceanđại dương.
362
916000
3000
Không được xây chúng trên biển.
15:34
And now I think reformersnhà cải cách are safean toàn.
363
919000
3000
và bây giờ tôi nghĩ chúng đã an toàn.
15:37
MoveDi chuyển them inlandnội địa
364
922000
2000
Chuyển chúng vào nội địa,
15:39
and on very stableổn định groundđất
365
924000
4000
đặt trên nền đất ổn định,
15:43
and buildxây dựng the reformersnhà cải cách.
366
928000
2000
và xây chúng ở đó.
15:45
There isn't anything wrongsai rồi with nukenuke.
367
930000
2000
Không có gì là sai nếu xảy ra những vụ nổ.
15:47
You're going to have to have energynăng lượng. There is no questioncâu hỏi.
368
932000
2000
Chúng ta sẽ có được nguồn năng lượng,
chắc chắn như vây
15:49
You can't -- okay.
369
934000
2000
Chúng ta có thể... okay..
15:51
CACA: One of the questionscâu hỏi from the audiencethính giả
370
936000
3000
CA: Một câu hỏi từ khán giả là
15:54
is, with frackingfracking and the naturaltự nhiên gaskhí đốt processquá trình,
371
939000
3000
Khi thực hiện công nghệ fracking và quy trình khí tự nhiên,
15:57
what about the problemvấn đề of methanekhí mê-tan leakingrò rỉ from that,
372
942000
3000
vấn đề rò rỉ metan từ quy trình đó
16:00
methanekhí mê-tan beingđang a worsetệ hơn globaltoàn cầu warmingsự nóng lên gaskhí đốt
373
945000
2000
metan có phải sẽ làm sự nóng lên toàn cầu
tồi tệ hơn
16:02
than COCO2?
374
947000
2000
so với CO2?
16:04
Is that a concernmối quan ngại?
375
949000
2000
Đó có phải là một vấn đề đáng quan tâm?
16:06
TBPTBP: FrackingFracking? What is frackingfracking?
376
951000
2000
TBP: Fracking? Fracking là gì?
16:08
CACA: FrackingFracking.
377
953000
3000
CA: Fracking.
16:11
TBPTBP: I'm teasingtrêu chọc.
378
956000
2000
TBP: Tôi chỉ đùa thôi ..
16:13
(LaughterTiếng cười)
379
958000
2000
(Cười)
16:15
CACA: We'veChúng tôi đã got a little bitbit of accentgiọng incompatibilitykhông tương thích here, you know.
380
960000
4000
CA: Chúng tôi vừa có một chút tranh luận
về giọng ở đây.
16:19
TBPTBP: No, let me tell you,
381
964000
2000
TBP: Để tôi nói cho anh biết,
16:21
I've told you what my agetuổi tác was.
382
966000
2000
Tôi đã nói về độ tuổi của tôi,
16:23
I got out of schooltrường học in '51.
383
968000
2000
Tôi tốt nghiệp vào năm 1951.
16:25
I witnessedchứng kiến my first frackfrack jobviệc làm
384
970000
2000
Tôi còn nhớ lần đầu khi tiếp xúc với
phương pháp Fracking
16:27
at borderbiên giới TexasTexas in 1953.
385
972000
2000
ở biên giới Texas vào năm 1953.
16:29
FrackingFracking cameđã đến out in '47,
386
974000
2000
Fracking xuất hiện vào khoảng năm 1947,
16:31
and don't believe for a minutephút
387
976000
2000
và nói đùa một chút,
16:33
when our presidentchủ tịch getsđược up there
388
978000
2000
khi mà vị tổng thống của chúng ta thức dậy
16:35
and saysnói the DepartmentTỉnh of EnergyNăng lượng 30 yearsnăm agotrước
389
980000
3000
và nói Bộ năng lượng 30 năm trước
16:38
developedđã phát triển frackingfracking.
390
983000
2000
đã phát triển phương pháp Fracking.
16:40
I don't know what in the hellĐịa ngục he's talkingđang nói about.
391
985000
3000
Tôi không biết ông ấy đang nói cái gì.
16:43
I mean seriouslynghiêm túc, the DepartmentTỉnh of EnergyNăng lượng
392
988000
2000
Thực sự thì Bộ năng lượng
16:45
did not have anything to do with frackingfracking.
393
990000
3000
không hề làm gì liên quan đến fracking.
16:48
The first frackfrack jobviệc làm was in '47.
394
993000
2000
Công việc đầu tiên là vào năm 1947.
16:50
I saw my first one in '53.
395
995000
3000
Lần đầu tiên của tôi là vào năm 1953.
16:53
I've frackedfracked over 3,000 wellsWells in my life.
396
998000
3000
Cho đến bây giờ, tôi đã sử dụng phương pháp đó
trên 3000 cái giếng.
16:56
Never had a problemvấn đề
397
1001000
2000
Chưa bao giờ có vấn đề gì xảy ra
16:58
with messingrối tung up an aquiferAquifer or anything elsekhác.
398
1003000
2000
với việc làm thay đổi mạch nước ngầm
hay bất cứ thứ gì.
17:00
Now the largestlớn nhất aquiferAquifer in NorthBắc AmericaAmerica
399
1005000
3000
và bây giờ,
tầng nước ngầm lớn nhất ở Bắc Mỹ
17:03
is from MidlandMidland, TexasTexas to the SouthNam DakotaDakota borderbiên giới,
400
1008000
3000
là từ Midland, Texas
đến biên giới phía Nam Dakota,
17:06
acrossbăng qua eighttám statestiểu bang --
401
1011000
2000
chảy qua 8 bang,
17:08
biglớn aquiferAquifer:
402
1013000
2000
Một tầng nước ngầm rộng lớn
17:10
OgallalaOgallala, TriassicKỷ Trias agetuổi tác.
403
1015000
3000
Ogallala, Triassic..
17:13
There had to have been 800,000 wellsWells frackedfracked
404
1018000
3000
Đã có khoảng 800,000 giếng được tạo nên
khi sử dụng phương pháp này
17:16
in OklahomaOklahoma, TexasTexas, KansasKansas
405
1021000
3000
ở Oklahoma, Texas, Kansas
17:19
in that aquiferAquifer.
406
1024000
2000
trên tầng nước ngầm đấy.
17:21
There's no problemscác vấn đề.
407
1026000
2000
Không có vấn đề gì cả.
17:23
I don't understandhiểu không why
408
1028000
2000
Tôi không hiểu tại sao
17:25
the mediaphương tiện truyền thông is focusedtập trung on EasternĐông PennsylvaniaPennsylvania.
409
1030000
4000
truyền thông chỉ tập trung
ở Đông Pensylvania.
17:29
CACA: All right, so you don't supportủng hộ a carboncarbon taxthuế of any kindloại
410
1034000
3000
CA: Vậy ông không ủng hộ thuế carbon?
17:32
or a pricegiá bán on carboncarbon.
411
1037000
2000
hay bất kì những điều tương tự?
17:34
Your picturehình ảnh then I guessphỏng đoán
412
1039000
3000
Bức ảnh trên tôi đoán
17:37
of how the worldthế giới eventuallycuối cùng getsđược off fossilhóa thạch fuelsnhiên liệu
413
1042000
2000
rằng thế giới thực sự tránh xa những
nhiên liệu hóa thạch
17:39
is throughxuyên qua innovationđổi mới ultimatelycuối cùng,
414
1044000
3000
là một sự đổi mới suy cho cùng,
17:42
that we'lltốt somedaymột ngày nào đó make solarhệ mặt trời and nuclearNguyên tử costGiá cả competitivecạnh tranh?
415
1047000
5000
một ngày nào đó chúng ta sẽ khiến năng lượng mặt trời
và nguyên tử trở nên cạnh tranh về giá hơn?
17:47
TBPTBP: SolarNăng lượng mặt trời and windgió, JimJim and I agreedđã đồng ý on that in 13 secondsgiây.
416
1052000
4000
TBP: mặt trời và gió,
Tôi và Jim đã cùng đồng ý chỉ trong 13 giây
17:51
That is, it's going to be a smallnhỏ bé partphần,
417
1056000
2000
rằng nó sẽ là một phần nhỏ,
17:53
because you can't relydựa on it.
418
1058000
2000
bởi vì chúng ta không thể dựa vào đó.
17:55
CACA: So how does the worldthế giới get off fossilhóa thạch fuelsnhiên liệu?
419
1060000
2000
CA: Làm sao để thế giới có thể thực sự
từ bỏ việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch?
17:57
TBPTBP: How do we get there?
420
1062000
2000
TBP: làm sao chúng ta có thể đến được đó?
17:59
We have so much naturaltự nhiên gaskhí đốt,
421
1064000
2000
Chúng ta có rất nhiều khí tự nhiên,
18:01
a day will not come
422
1066000
2000
Sẽ không thể có ngày
18:03
where you say, "Well let's don't use that anymorenữa không."
423
1068000
2000
mà chúng ta nói: " Đừng sử dụng chúng nữa".
18:05
You'llBạn sẽ keep usingsử dụng it. It is the cleanestSạch of all.
424
1070000
3000
Chúng ta sẽ tiếp tục sử dụng nó.
Đó là điều rõ ràng nhất.
18:08
And if you look at CaliforniaCalifornia,
425
1073000
2000
Nếu chúng ta đế ý,
18:10
they use 2,500 busesxe buýt.
426
1075000
2000
ở California, họ sử dụng 2500 xe buýt.
18:12
LAMTALAMTA have been on naturaltự nhiên gaskhí đốt
427
1077000
4000
LAMTA đã sử dụng khí tự nhiên
18:16
for 25 yearsnăm.
428
1081000
2000
trong vòng 25 năm.
18:18
The FtFt. WorthGiá trị T
429
1083000
2000
Ft. Worth T
18:20
has been on it for 25 yearsnăm.
430
1085000
2000
cũng đã sử dụng 25 năm.
18:22
Why? AirMáy qualityphẩm chất was the reasonlý do they used naturaltự nhiên gaskhí đốt
431
1087000
3000
Vì sao? Chất lượng không khí là lý do
vì sao họ sử dụng khí tự nhiên
18:25
and got away from dieseldầu diesel.
432
1090000
2000
và bỏ qua dầu diesel.
18:27
Why are all the trashrác trucksxe tải todayhôm nay in SouthernMiền Nam CaliforniaCalifornia
433
1092000
2000
Vì sao tất cả các xe tải chở rác ngày nay
ở phía Nam California
18:29
on naturaltự nhiên gaskhí đốt?
434
1094000
2000
đều sử dụng khí tự nhiên?
18:31
It's because of airkhông khí qualityphẩm chất.
435
1096000
2000
Tất cả đều vì chất lượng không khí.
18:33
I know what you're tellingnói me, and I'm not disagreeingkhông đồng ý with you.
436
1098000
3000
Tôi hiểu điều mà anh đang nói,
và tôi không đồng ý với anh.
18:36
How in the hellĐịa ngục can we get off the naturaltự nhiên gaskhí đốt at some pointđiểm?
437
1101000
3000
Làm sao chúng ta có thể nghĩ đến việc
không sử dụng khí tự nhiên?
18:39
And I say, that is your problemvấn đề.
438
1104000
3000
Đó là vấn đề anh đang mắc phải.
18:42
(LaughterTiếng cười)
439
1107000
2000
(Cười)
18:44
CACA: All right,
440
1109000
2000
CA: Thôi được,
18:46
so it's the bridgecầu fuelnhiên liệu.
441
1111000
2000
Vậy khí tự nhiên là nhiên liệu cầu nối.
18:48
What is at the other endkết thúc of that bridgecầu
442
1113000
2000
Và cái gì ở điểm bên bia của chiếc cầu đó,
18:50
is for this audiencethính giả to figurenhân vật out.
443
1115000
2000
để dành cho những khán giả ở đây tìm ra.
18:52
If someonengười nào comesđến to you with a plankế hoạch
444
1117000
2000
Nếu ai đó đến với ông với một kế hoạch,
18:54
that really looksnhìn like it mightcó thể be partphần of this solutiondung dịch,
445
1119000
2000
cái mà thực sự có thể là giải pháp,
18:56
are you readysẳn sàng to investđầu tư in those technologiescông nghệ,
446
1121000
3000
ông có sẵn sàng đầu tư
vào những công nghệ đó,
18:59
even if they aren'tkhông phải maximizedtối đa for profitslợi nhuận,
447
1124000
2000
kể cả chúng không giúp
tối đa hóa lợi nhuận,
19:01
they mightcó thể be maximizedtối đa for the futureTương lai healthSức khỏe of the planethành tinh?
448
1126000
3000
mà chỉ giúp cho sức khỏe trong tương lại
của hành tinh này?
19:04
TBPTBP: I lostmất đi 150 milliontriệu on the windgió, okay.
449
1129000
3000
TBP: Tôi đã mất 150 triệu vào năng lượng gió,
19:07
Yeah, sure, I'm gametrò chơi for it.
450
1132000
3000
Đúng vậy, và tôi sẽ vẫn chơi đến cùng.
19:10
Because, again,
451
1135000
3000
Bởi vì, một lần nữa,
19:13
I'm tryingcố gắng to get energynăng lượng solvedđã được giải quyết for AmericaAmerica.
452
1138000
4000
Tôi đang cố gắng để có thể giải quyết
vấn đề năng lượng ở nước Mỹ.
19:17
And anything AmericanNgười Mỹ
453
1142000
3000
Và tất cả mọi thứ thuộc về Mỹ
19:20
will work for me.
454
1145000
2000
tôi đều sẽ ủng hộ.
19:22
CACA: BooneBoone, I really, really appreciateđánh giá you comingđang đến here,
455
1147000
2000
CA: Boone, tôi thực sự cảm kích
vì ông đã đến đây
19:24
engaginghấp dẫn in this conversationcuộc hội thoại.
456
1149000
2000
và tham gia vào cuộc hội thoại này.
19:26
I think there's a lot of people who will want to engagethuê with you.
457
1151000
3000
Có rất nhiều người muốn tương tác với ông.
19:29
And that was a realthực giftquà tặng you gaveđưa ra this audiencethính giả.
458
1154000
2000
Và đó quả thực là một món quà
mà ông trao tặng cho những khán giả này
19:31
Thank you so much. (TBPTBP: You betcá cược, ChrisChris. Thank you.)
459
1156000
3000
Cảm ơn ông rất nhiều
19:34
(ApplauseVỗ tay)
460
1159000
2000
( Vỗ tay)
Translated by Mai Nguyen
Reviewed by Trịnh Thanh

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
T. Boone Pickens - Entrepreneur and energy theorist
A legendary oil and gas entrepreneur, T. Boone Pickens is now on a mission to enhance U.S. energy policies to lessen the nation’s dependence on OPEC oil.

Why you should listen

T. Boone Pickens views America's dependence on OPEC oil as the greatest threat to the country's national security and economic well-being. In developing The Pickens Plan for America’s energy future, he's advocating for domestic alternatives and even greater new technologies. Pickens grew from humble beginnings in Depression-era Holdenville, Oklahoma, to be one of the nation’s most successful oil and gas entrepreneurs, and has been uncannily accurate in predicting oil and gas prices (CNBC coined him the “Oracle of Oil”) -- and he's established a very successful energy-oriented investment fund. Pickens is also an innovative, committed philanthropist who has donated nearly $1 billion to charity.

More profile about the speaker
T. Boone Pickens | Speaker | TED.com