ABOUT THE SPEAKER
Taryn Simon - Artist
With a large-format camera and a knack for talking her way into forbidden zones, Taryn Simon photographs portions of the American infrastructure inaccessible to its inhabitants.

Why you should listen

Taryn Simon is a multidisciplinary artist working in photography, text, sculpture and performance. Guided by an interest in systems of categorization and classification, her practice involves extensive research into the power and structure of secrecy and the precarious nature of survival. Her works have been the subject of exhibitions at the Louisiana Museum of Modern Art, Copenhagen (2016-17); The Albertinum, Dresden (2016); Galerie Rudolfinum, Prague (2016); Garage Museum of Contemporary Art, Moscow (2016); Jeu de Paume, Paris (2015); Ullens Center for Contemporary Art, Beijing (2013); Museum of Modern Art, New York (2012); Tate Modern, London (2011); Neue Nationalgalerie, Berlin (2011); and Whitney Museum of American Art, New York (2007). 

In An American Index of the Hidden and Unfamiliar, Simon compiles an inventory of what lies hidden and out-of-view within the borders of the United States. She examines a culture through documentation of subjects from domains including: science, government, medicine, entertainment, nature, security and religion. Confronting the divide between those with and without the privilege of access, her collection reflects and reveals that which is integral to America’s foundation, mythology and daily functioning. 

A Living Man Declared Dead and Other Chapters I-XVIII was produced over a four-year period (2008–11) during which Simon traveled around the world researching and recording bloodlines and their related stories. In each of the eighteen "chapters" comprising the work, the external forces of territory, power, circumstance or religion collide with the internal forces of psychological and physical inheritance. The subjects documented by Simon include victims of genocide in Bosnia, test rabbits infected with a lethal disease in Australia, the first woman to hijack an aircraft, and the living dead in India. Her collection is at once cohesive and arbitrary, mapping the relationships among chance, blood and other components of fate.

Permanent collections include Metropolitan Museum of Art, New York; Tate Modern, London; the Guggenheim Museum, New York; Centre Georges Pompidou, Paris; and the Los Angeles County Museum of Art, Los Angeles. Her work was included in the 56th Venice Biennale (2015). Simon's installation, An Occupation of Loss (2016), co-commissioned by the Park Avenue Armory and Artangel, premiered in New York in 2016. The performance will be held again in London in 2018. Simon is a graduate of Brown University and a Guggenheim Fellow. She lives and works in New York.

More profile about the speaker
Taryn Simon | Speaker | TED.com
TEDSalon London Fall 2011

Taryn Simon: The stories behind the bloodlines

Taryn Simon: Những câu chuyện đằng sau huyết thống

Filmed:
813,142 views

Taryn Simon ghi lại câu chuyện của những thế hệ trải dài rộng lớn bằng cách chụp ảnh những con cháu của người ở trung tâm câu chuyện. Trong buổi nói chuyện hấp dẫn này, cô kể lại những câu chuyện từ khắp nơi trên thế giới, điều tra tính chất phả hệ và cách mà cuộc sống của chúng ta được hình thành bởi sự tương tác của nhiều yếu tố khác nhau.
- Artist
With a large-format camera and a knack for talking her way into forbidden zones, Taryn Simon photographs portions of the American infrastructure inaccessible to its inhabitants. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
This is ShivduttShivdutt YadavYadav,
0
1000
2000
Đây là Shivdutt Yadav,
00:18
and he's from UttarUttar PradeshPradesh, IndiaẤn Độ.
1
3000
3000
ông ấy đến từ Uttar Pradesh, Ấn Độ.
00:21
Now ShivduttShivdutt was visitingthăm viếng the localđịa phương landđất đai registryđăng ký officevăn phòng
2
6000
3000
Khi Shivdutt đến Cơ quan đăng ký
nhà đất địa phương
00:24
in UttarUttar PradeshPradesh,
3
9000
2000
ở Uttar Pradesh,
00:26
and he discoveredphát hiện ra
4
11000
2000
ông đã phát hiện rằng
00:28
that officialchính thức recordsHồ sơ were listingdanh sách him as deadđã chết.
5
13000
2000
mình đã bị liệt vào danh sách
"Đã chết"
00:30
His landđất đai was no longerlâu hơn registeredđăng ký
6
15000
2000
Đất đai không còn được
đứng tên của ông.
00:32
in his nameTên.
7
17000
2000
00:34
His brothersanh em, ChandrabhanChandrabhan and PhoolchandPhoolchand,
8
19000
3000
Hai người em trai của ông,
Chandrabhan và Phoolchand,
00:37
were alsocũng thế listedliệt kê as deadđã chết.
9
22000
2000
cũng bị liệt vào danh sách
"Đã chết".
00:39
FamilyGia đình memberscác thành viên had bribedhối lộ officialsquan chức
10
24000
2000
Gia đình đã hối lộ quan chức
00:41
to interruptlàm gián đoạn the hereditarydi truyền transferchuyển khoản of landđất đai
11
26000
3000
để can thiệp vào quyền thừa kế đất đai
00:44
by havingđang có the brothersanh em declaredkhai báo deadđã chết,
12
29000
2000
bằng cách báo tử các anh em trong nhà.
00:46
allowingcho phép them to inheritthừa kế
13
31000
2000
để họ được thừa kế
00:48
theirhọ father'scha sharechia sẻ of the ancestraltổ tiên farmlandđất nông nghiệp.
14
33000
3000
phần chia đất trồng của tổ tiên
từ cha mình.
00:51
Because of this, all threesố ba brothersanh em and theirhọ familiescác gia đình
15
36000
3000
Vì chuyện này mà cả ba người anh em
và gia đình của họ
00:54
had to vacatexin thôi theirhọ home.
16
39000
3000
phải rời bỏ ngôi nhà của mình.
00:57
AccordingTheo to the YadavYadav familygia đình,
17
42000
2000
Theo gia đình Yadav,
00:59
the localđịa phương courttòa án has been schedulinglập kế hoạch a casetrường hợp reviewôn tập
18
44000
2000
tòa án địa phương đã dự định
tái xét xử vụ án
01:01
sincekể từ 2001,
19
46000
2000
từ năm 2001,
01:03
but a judgethẩm phán has never appearedxuất hiện.
20
48000
3000
nhưng thẩm phán không bao giờ có mặt.
01:06
There are severalmột số instancestrường hợp in UttarUttar PradeshPradesh
21
51000
2000
Cũng đã có nhiều trường hợp
ở Uttar Pradesh
01:08
of people dyingchết
22
53000
2000
mà nhiều người đã chết
01:10
before theirhọ casetrường hợp is givenđược a properthích hợp reviewôn tập.
23
55000
3000
trước khi hồ sơ của họ
được xem xét kĩ càng.
01:13
Shivdutt'sCủa Shivdutt father'scha deathtử vong and a want for his propertybất động sản
24
58000
3000
Việc cha Shivdutt chết
và con ông thèm muốn tài sản của cha mình
01:16
led to this corruptiontham nhũng.
25
61000
3000
đã dẫn đến sự mục nát này.
01:19
He was laidđặt to restnghỉ ngơi in the GangesGanges RiverSông,
26
64000
2000
Ông đã yên nghỉ ở sông Ganges,
01:21
where the deadđã chết are crematedhỏa táng alongdọc theo the banksngân hàng of the rivercon sông
27
66000
2000
nơi người chết được hỏa táng dọc bờ sông
01:23
or tiedgắn to heavynặng stonesđá and sunkbị đánh chìm in the waterNước.
28
68000
4000
hoặc được buộc vào những hòn đá nặng
và hạ xuống dưới nước.
01:27
PhotographingChụp ảnh these brothersanh em
29
72000
2000
Việc chụp ảnh ba người anh em này
01:29
was a disorientingdisorienting exchangetrao đổi, giao dịch
30
74000
2000
có thể gây ra nhầm lẫn
01:31
because on papergiấy they don't existhiện hữu,
31
76000
2000
vì trên giấy tờ họ đã chết
01:33
and a photographảnh chụp is so oftenthường xuyên used as an evidencechứng cớ of life.
32
78000
3000
mà hình ảnh lại thường được dùng làm
chứng cứ cho việc còn sống.
01:36
YetNào được nêu ra, these menđàn ông remainvẫn còn deadđã chết.
33
81000
3000
Tuy nhiên, những người đàn ông này
vẫn bị coi là đã chết.
01:39
This quandaryquandary led to the titlechức vụ of the projectdự án,
34
84000
2000
Tình thế này đã tạo nên tựa đề của dự án
01:41
which considersxem xét in manynhiều wayscách
35
86000
3000
xem xét trên nhiều khía cạnh
01:44
that we are all the livingsống deadđã chết
36
89000
2000
rằng chúng ta là
những người chết còn sống
01:46
and that we in some wayscách representđại diện
37
91000
2000
và ở vài phương diện chúng ta đại diện cho
01:48
ghostsbóng ma of the pastquá khứ and the futureTương lai.
38
93000
3000
những bóng ma từ quá khứ và tương lai.
01:53
So this storycâu chuyện is the first of 18 chapterschương
39
98000
2000
Câu chuyện này là
chương đầu trong 18 chương
01:55
in my newMới bodythân hình of work titledcó tiêu đề "A LivingCuộc sống Man DeclaredTuyên bố DeadChết and Other ChaptersChương."
40
100000
5000
nằm trong tác phẩm mới của tôi có tên
"Người sống bị báo tử và những chuyện khác".
02:00
And for this work,
41
105000
2000
Để làm nên tác phẩm này,
02:02
I traveledđi du lịch around the worldthế giới over a four-yearbốn năm periodgiai đoạn
42
107000
2000
tôi đã đi vòng quanh thế giới
trong 4 năm
02:04
researchingnghiên cứu and recordingghi âm bloodlinesdòng máu
43
109000
2000
để tìm kiếm và ghi chép lại
những câu chuyện về huyết thống
02:06
and theirhọ relatedliên quan storiesnhững câu chuyện.
44
111000
3000
và những câu chuyện xung quanh đó.
02:09
I was interestedquan tâm in ideasý tưởng surroundingxung quanh fatesố phận
45
114000
3000
Tôi rất hứng thú với các ý niệm
xoay quanh số mệnh
02:12
and whetherliệu our fatesố phận is determinedxác định
46
117000
2000
và liệu nó có được định đoạt bởi
02:14
by bloodmáu, chancecơ hội or circumstancehoàn cảnh.
47
119000
3000
huyết thống, sự ngẫu nhiên
hay xảy ra tùy trường hợp.
02:19
The subjectsđối tượng I documentedtài liệu
48
124000
2000
Những đối tượng mà tôi dẫn chứng
02:21
rangeddao động from feudingmối thù familiescác gia đình in BrazilBra-xin
49
126000
2000
gồm các gia đình hận thù ở Brazil
02:23
to victimsnạn nhân of genocidediệt chủng in BosniaBosnia
50
128000
2000
tới những nạn nhân diệt chủng ở Bosnia
02:25
to the first womanđàn bà to hijackcướp an airplaneMáy bay
51
130000
2000
tới nữ không tặc đầu tiên
02:27
and the livingsống deadđã chết in IndiaẤn Độ.
52
132000
3000
và những người bị tuyên bố chết ở Ấn Độ.
02:30
In eachmỗi chapterchương, you can see the externalbên ngoài forceslực lượng
53
135000
3000
Ở mỗi chương, bạn có thể thấy
những tác động bên ngoài
02:33
of governancequản trị, powerquyền lực and territorylãnh thổ or religiontôn giáo
54
138000
3000
của sự cai trị, quyền lực,
lãnh thổ hay tôn giáo
02:36
collidingva chạm with the internalbên trong forceslực lượng
55
141000
2000
xung đột với những tác động từ bên trong
02:38
of psychologicaltâm lý and physicalvật lý inheritancedi sản thừa kế.
56
143000
4000
như sự kế thừa về tinh thần và thể xác.
02:42
EachMỗi work that I make
57
147000
2000
Mỗi trường hợp
02:44
is comprisedbao gồm of threesố ba segmentsphân đoạn.
58
149000
2000
bao gồm ba phần.
02:46
On the left are one or more portraitChân dung panelstấm
59
151000
3000
Ở bên trái là một hay nhiều bức chân dung
02:49
in which I systematicallycó hệ thống ordergọi món
60
154000
2000
mà tôi đã sắp xếp một cách hệ thống
02:51
the memberscác thành viên of a givenđược bloodlinedòng máu.
61
156000
2000
các thành viên cùng một huyết thống.
02:53
This is followedtheo sau by a textbản văn panelbảng điều khiển, it's designedthiết kế in scrollcuộn formhình thức,
62
158000
3000
Kế đó là bảng văn bản thiết kế theo
dạng cuộn
02:56
in which I constructxây dựng
63
161000
2000
trong đó tôi xây dựng
02:58
the narrativetường thuật at stakecổ phần.
64
163000
2000
một câu chuyện tường thuật lâm nguy.
03:00
And then on the right is what I refertham khảo to as a footnotecước chú panelbảng điều khiển.
65
165000
3000
Và ở bên phải là bảng chú thích.
03:03
It's a spacekhông gian that's more intuitivetrực quan
66
168000
2000
Đây là đoạn có phần trực giác hơn
03:05
in which I presenthiện tại fragmentsmảnh vỡ of the storycâu chuyện,
67
170000
2000
vì ở đây tôi kể những mẩu chuyện,
03:07
beginningsbắt đầu of other storiesnhững câu chuyện, photographicchụp ảnh evidencechứng cớ.
68
172000
3000
mở đầu các câu chuyện khác,
chứng cứ hình ảnh.
03:10
And it's meantý nghĩa to kindloại of reflectphản chiếu
69
175000
3000
Việc này cũng để phản ánh
03:13
how we engagethuê with historieslịch sử or storiesnhững câu chuyện on the InternetInternet,
70
178000
2000
cách ta kết nối với lịch sử
hay những câu chuyện trên mạng
03:15
in a lessít hơn lineartuyến tính formhình thức.
71
180000
2000
ở một dạng ít tuyến tính hơn.
03:17
So it's more disorderedrối loạn.
72
182000
2000
Nên nó có vẻ khá lộn xộn.
03:19
And this disorderrối loạn is in directthẳng thắn contrasttương phản
73
184000
3000
Và sự lộn xộn này lại trái ngược
03:22
to the unalterableunalterable ordergọi món of a bloodlinedòng máu.
74
187000
3000
với tính nhất quán của một huyết thống
03:27
In my pastquá khứ projectsdự án I've oftenthường xuyên workedđã làm việc in serialnối tiếp formhình thức,
75
192000
3000
Trong những dự án trước đây,
tôi hay nghiên cứu theo từng chuỗi dữ kiện
03:30
documentingghi chép things that have
76
195000
2000
ghi chú lại những điều
03:32
the appearancexuất hiện of beingđang comprehensivetoàn diện
77
197000
2000
mà nhìn có vẻ toàn diện
03:34
throughxuyên qua a determinedxác định titlechức vụ and a determinedxác định presentationtrình bày,
78
199000
3000
bằng một tiêu đề và bài trình bày xác định
03:37
but in factthực tế, are fairlycông bằng abstracttrừu tượng.
79
202000
3000
nhưng thật sự thì chúng khá là trừu tượng.
03:40
In this projectdự án I wanted to work in the oppositeđối diện directionphương hướng
80
205000
2000
Trong dự án này,
tôi muốn nghiên cứu theo hướng ngược lại
03:42
and find an absolutetuyệt đối catalogmục lục,
81
207000
3000
và tìm kiếm một hình thức tuyệt đối
03:45
something that I couldn'tkhông thể interruptlàm gián đoạn, curatecurate or editchỉnh sửa by choicelựa chọn.
82
210000
4000
một thứ gì đó mà tôi sẽ không thể
cắt ngang hay sửa đổi
03:49
This led me to bloodmáu.
83
214000
2000
Điều này hướng tôi đến huyết thống.
03:51
A bloodlinedòng máu is determinedxác định and orderedđặt hàng.
84
216000
3000
Một huyến thống xác định và có trật tự.
03:54
But the projectdự án centerstrung tâm
85
219000
2000
Nhưng dự án này lại gặp phải
03:56
on the collisionva chạm of ordergọi món and disorderrối loạn --
86
221000
2000
sự xung đột giữa trật tự và phi trật tự --
03:58
the ordergọi món of bloodmáu buttinghúc up againstchống lại the disorderrối loạn
87
223000
3000
trật tự của huyết thống
đối lập với phi trật tự
04:01
representedđại diện in the oftenthường xuyên chaotichỗn loạn and violenthung bạo storiesnhững câu chuyện
88
226000
3000
trong các câu chuyện hỗn loạn và bạo lực
04:04
that are the subjectsđối tượng of my chapterschương.
89
229000
3000
đó là chủ đề của cuốn sách của tôi.
04:07
In chapterchương two, I photographảnh chụp the descendantshậu duệ of ArthurArthur RuppinRuppin.
90
232000
4000
Ở chương 2, tôi chụp ảnh hậu duệ
của Arthur Ruppin.
04:11
He was sentgởi in 1907 to PalestinePalestine
91
236000
3000
Ông ấy được tổ chức phục quốc Do Thái
04:14
by the ZionistZion organizationcơ quan
92
239000
2000
cử đến Palestine năm 1907
04:16
to look at areaskhu vực for JewishDo Thái settlementgiải quyết
93
241000
3000
để tìm chỗ định cư cho người Do Thái
04:19
and acquirecó được, thu được landđất đai for JewishDo Thái settlementgiải quyết.
94
244000
3000
và giành đất định cư cho người Do Thái.
04:22
He oversawGiám sát landđất đai acquisitionmua lại
95
247000
2000
Ông ấy giám sát việc giành đất
04:24
on behalfthay mặt of the PalestinePalestine LandĐất đai DevelopmentPhát triển CompanyCông ty
96
249000
3000
thay mặt Cty Phát triển Đất đai Palestine,
04:27
whose work led to the establishmentthành lập
97
252000
2000
nhờ đó mà dẫn đến sự thành lập
04:29
of a JewishDo Thái statetiểu bang.
98
254000
3000
của nước Do Thái.
04:32
ThroughThông qua my researchnghiên cứu at the ZionistZion ArchivesTài liệu lưu trữ in JerusalemJerusalem,
99
257000
3000
Thông qua nghiên cứu tại
Zionist Archive ở Jerusalem,
04:35
I wanted to look at the earlysớm paperworkgiấy tờ
100
260000
2000
tôi muốn xem các tài liệu trước đây
04:37
of the establishmentthành lập of the JewishDo Thái statetiểu bang.
101
262000
2000
về sự thành lập của nước Do Thái.
04:39
And I foundtìm these mapsbản đồ which you see here.
102
264000
3000
Và tôi đã tìm thấy những bản đồ này.
04:42
And these are studieshọc
103
267000
2000
Đây là những nghiên cứu
04:44
commissionedđưa vào hoạt động by the ZionistZion organizationcơ quan
104
269000
2000
do tổ chức Do Thái Phục Quốc thực hiện
04:46
for alternativethay thế areaskhu vực for JewishDo Thái settlementgiải quyết.
105
271000
2000
để tìm đất mới cho người Do Thái định cư.
04:48
In this, I was interestedquan tâm in the consequenceshậu quả
106
273000
2000
Ở đây, tôi rất thích với những kết quả
04:50
of geographyđịa lý
107
275000
2000
về địa lý
04:52
and imaginingtưởng tượng how the worldthế giới would be differentkhác nhau
108
277000
2000
và tưởng tượng thế giới sẽ khác thế nào
04:54
if IsraelIsrael were in UgandaUganda,
109
279000
3000
nếu Israel ở Uganda,
04:57
which is what these mapsbản đồ demonstratechứng minh.
110
282000
2000
theo như những bản đồ ở đây.
04:59
These archiveslưu trữ in JerusalemJerusalem,
111
284000
2000
Những tài liệu ở Jerusalem,
05:01
they maintainduy trì a cardThẻ indexmục lục filetập tin
112
286000
2000
chúng vẫn lưu lại một danh mục
05:03
of the earliestsớm nhất immigrantsngười nhập cư and applicantsứng viên for immigrationxuất nhập cảnh
113
288000
3000
người di cư sớm nhất và
những người xin di cư
05:06
to PalestinePalestine, and latermột lát sau IsraelIsrael,
114
291000
2000
đến Palestine, và sau đó là Israel,
05:08
from 1919 to 1965.
115
293000
3000
từ năm 1919 đến 1965.
05:13
ChapterChương threesố ba:
116
298000
2000
Chương ba:
05:15
JosephJoseph NyamwandaNyamwanda JuraJura OndijoOndijo
117
300000
3000
Joseph Nyamwanda Jura Ondijo
05:18
treatedđã xử lý patientsbệnh nhân outsideở ngoài of KisumuKisumu, KenyaKenya
118
303000
3000
chữa bệnh bên ngoài Kisumu, Kenya
05:21
for AIDSAIDS, tuberculosisbệnh lao, infertilityvô sinh,
119
306000
3000
cho người bị AIDS, lao, vô sinh,
05:24
mentaltâm thần illnessbệnh, eviltà ác spiritstinh thần.
120
309000
2000
tâm thần, quỷ ám.
05:26
He's mostphần lớn oftenthường xuyên paidđã thanh toán for his servicesdịch vụ
121
311000
3000
Ông thường được trả công
05:29
in cashtiền mặt, cowsbò cái or goats.
122
314000
3000
bằng tiền mặt, bò hoặc dê.
05:32
But sometimesđôi khi when his femalegiống cái patientsbệnh nhân
123
317000
2000
Nhưng đôi khi có bệnh nhân nữ
05:34
can't affordđủ khả năng his servicesdịch vụ,
124
319000
2000
không có tiền khám bệnh,
05:36
theirhọ familiescác gia đình give the womenđàn bà to JuraJura
125
321000
3000
nhà họ sẽ gán người nữ đó cho Jura
05:39
in exchangetrao đổi, giao dịch for medicalY khoa treatmentđiều trị.
126
324000
2000
để trừ vào tiền chữa trị.
05:41
As a resultkết quả of these transactionsgiao dịch,
127
326000
2000
Từ những lần trao đổi này,
05:43
JuraJura has ninechín wivesvợ,
128
328000
2000
Jura có chín bà vợ,
05:45
32 childrenbọn trẻ
129
330000
2000
32 đứa con
05:47
and 63 grandchildrencháu.
130
332000
2000
và 63 đứa cháu.
05:49
In his bloodlinedòng máu you see the childrenbọn trẻ and grandchildrencháu here.
131
334000
3000
Nhìn gia phả các bạn sẽ thấy con cái
và cháu chắt của ông.
05:54
Two of his wivesvợ were broughtđưa to him
132
339000
2000
Hai bà vợ khi đưa đến chỗ ông
05:56
sufferingđau khổ from infertilityvô sinh
133
341000
2000
mắc bệnh vô sinh
05:58
and he curedchữa khỏi them,
134
343000
3000
và ông ấy đã chữa trị cho họ,
06:01
threesố ba for eviltà ác spiritstinh thần,
135
346000
2000
có ba người bị trúng tà,
06:03
one for an asthmaticasthmatic conditionđiều kiện and severenghiêm trọng chestngực painđau đớn
136
348000
3000
một người mắc bệnh hen và đau ngực dữ dội
06:06
and two wivesvợ OndijoOndijo claimstuyên bố he tooklấy for love,
137
351000
3000
và hai người Ondijo nói ông lấy vì yêu,
06:09
payingtrả tiền theirhọ familiescác gia đình a totaltoàn bộ of 16 cowsbò cái.
138
354000
3000
ông trả cho nhà họ tổng cộng 16 con bò.
06:12
One wifengười vợ desertedbỏ hoang him
139
357000
2000
Một bà vợ bỏ ông ta đi
06:14
and anotherkhác passedthông qua away duringsuốt trong treatmentđiều trị for eviltà ác spiritstinh thần.
140
359000
4000
và một bà khác qua đời khi đang
chữa quỷ ám.
06:18
PolygamyChế độ đa thê is widelyrộng rãi practicedthực hành in KenyaKenya.
141
363000
3000
Chế độ đa thê tồn tại rộng rãi ở Kenya.
06:21
It's commonchung amongtrong số a privilegedcó đặc quyền classlớp học
142
366000
2000
Điều đó là phổ biến trong tầng lớp thượng lưu
06:23
capablecó khả năng of payingtrả tiền numerousnhiều dowriesdowries
143
368000
2000
có khả năng chi trả một số lượng lớn lễ vật cưới
06:25
and keepingduy trì multiplenhiều homesnhà.
144
370000
2000
và gìn giữ gia đình có nhiều thế hệ.
06:27
InstancesTrường hợp of prominentnổi bật socialxã hội and politicalchính trị figuressố liệu
145
372000
3000
Chẳng hạn như các nhân vật chính trị và xã hội nổi bật
06:30
in polygamouspolygamous relationshipscác mối quan hệ
146
375000
2000
trong những mối quan hệ đa thê
06:32
has led to the perceptionnhận thức of polygamychế độ đa thê
147
377000
3000
dẫn đến quan điểm về đa thê
06:35
as a symbolký hiệu of wealthsự giàu có, statustrạng thái and powerquyền lực.
148
380000
5000
giống như một biểu tượng cho sự giàu có, vị thế và quyền lực.
06:40
You mayTháng Năm noticeđể ý in severalmột số of the chapterschương that I photographedchụp ảnh
149
385000
3000
Có thể bạn để ý trong nhiều chương rằng tôi đã chụp
06:43
there are emptytrống portraitschân dung.
150
388000
2000
những bức chân dung trống rỗng.
06:45
These emptytrống portraitschân dung representđại diện individualscá nhân,
151
390000
2000
Những bức chân dung trống này đại diện cho các cá nhân,
06:47
livingsống individualscá nhân, who couldn'tkhông thể be presenthiện tại.
152
392000
3000
những cá nhân đang sống, nhưng không thể lộ diện.
06:50
And the reasonslý do for theirhọ absencevắng mặt are givenđược in my textbản văn panelbảng điều khiển.
153
395000
3000
Và lý do cho sự vắng mặt của họ được chú thích trong bản chữ.
06:53
They includebao gồm denguesốt xuất huyết feversốt,
154
398000
2000
Chúng bao gồm bệnh sốt xuất huyết,
06:55
imprisonmentphạt tù, armyquân đội servicedịch vụ,
155
400000
2000
án tù, phục vụ quân đội,
06:57
womenđàn bà not allowedđược cho phép to be photographedchụp ảnh
156
402000
2000
phụ nữ không được phép chụp ảnh
06:59
for religiousTôn giáo and culturalvăn hoá reasonslý do.
157
404000
3000
vì lý do tôn giáo và văn hóa.
07:02
And in this particularcụ thể chapterchương,
158
407000
2000
Và trong chương cụ thể này,
07:04
it's childrenbọn trẻ whose mothersmẹ
159
409000
2000
Đó là những đứa trẻ mà mẹ của chúng
07:06
wouldn'tsẽ không allowcho phép them to traveldu lịch to the photographicchụp ảnh shootbắn
160
411000
2000
không cho chúng đến buổi chụp ảnh
07:08
for fearnỗi sợ that theirhọ fatherscha would kidnapbắt cóc them duringsuốt trong it.
161
413000
4000
vì sợ rằng cha chúng sẽ bắt cóc chúng đi trong lúc đó.
24 con thỏ Châu Âu
07:14
Twenty-fourHai mươi bốn EuropeanChâu Âu rabbitsthỏ
162
419000
2000
07:16
were broughtđưa to AustraliaÚc in 1859
163
421000
2000
được mang đến Úc vào năm 1859
07:18
by a BritishNgười Anh settlerngười định cư
164
423000
2000
bởi một người Anh
07:20
for sportingthể thao purposesmục đích, for huntingsăn bắn.
165
425000
3000
vì mục đích thể thao, săn bắn.
07:23
And withinbên trong a hundredhàng trăm yearsnăm,
166
428000
2000
Và trong vòng 100 năm,
07:25
that populationdân số of 24 had explodedphát nổ to halfmột nửa a billiontỷ.
167
430000
4000
với quần thể 24 con đã tăng vọt lên nửa tỷ.
07:29
The EuropeanChâu Âu rabbitthỏ has no naturaltự nhiên predatorskẻ săn mồi in AustraliaÚc,
168
434000
3000
Thỏ Châu Âu không có bản năng ăn thịt tự nhiên tại Úc,
07:32
and it competescạnh tranh with nativetự nhiên wildlifeđộng vật hoang dã
169
437000
2000
và điều đó đối lập với động vật hoang dã bản xứ.
07:34
and damagesbồi thường thiệt hại nativetự nhiên plantscây
170
439000
2000
và gây thiệt hại cho thực vật bản xứ
07:36
and degradeslàm giảm the landđất đai.
171
441000
2000
và làm suy thoái đất đai.
07:38
SinceKể từ khi the 1950s,
172
443000
2000
Kế từ thập niên 1950,
07:40
AustraliaÚc has been introducinggiới thiệu lethalgây chết người diseasesbệnh tật
173
445000
3000
Úc áp dụng các bệnh nguy hiểm
07:43
into the wildhoang dã rabbitthỏ populationdân số
174
448000
2000
lên số lượng thỏ hoang dã
07:45
to controlđiều khiển growthsự phát triển.
175
450000
2000
để kiểm soát sự tăng trưởng.
07:47
These rabbitsthỏ were bredlai at a governmentchính quyền facilitycơ sở,
176
452000
3000
Những con thỏ này được nuôi
tại một trang trại của chính phủ,
07:50
BiosecurityAn toàn sinh học QueenslandQueensland,
177
455000
2000
Cục An toàn sinh học Queensland,
07:52
where they bredlai threesố ba bloodlinesdòng máu of rabbitsthỏ
178
457000
2000
nơi mà họ nuôi 3 loài thỏ
07:54
and have infectedbị nhiễm bệnh them with a lethalgây chết người diseasedịch bệnh
179
459000
2000
và tiêm vào nó các mầm bệnh
07:56
and are monitoringgiám sát theirhọ progresstiến độ
180
461000
2000
giám sát tiến trình phát triển của nó
07:58
to see if it will effectivelycó hiệu quả killgiết chết them.
181
463000
3000
để xem các mần bệnh đó có giết được nó không.
08:01
So they're testingthử nghiệm its virulencevirulence.
182
466000
2000
Vậy là họ đang kiểm tra tính độc hại của nó.
08:03
DuringTrong thời gian the coursekhóa học of this trialthử nghiệm, all of the rabbitsthỏ diedchết,
183
468000
3000
Trong quá trình thử nghiệm này,
tất cả thỏ đều chết
08:06
exceptngoại trừ for a fewvài, which were euthanizedeuthanized.
184
471000
3000
trừ một số ít bị giết chết.
08:09
Haigh'sCủa sân bay Haigh ChocolateSô cô la,
185
474000
2000
Haigh's Chocolate
08:11
in collaborationhợp tác
186
476000
2000
hợp tác với
08:13
with the FoundationNền tảng for Rabbit-FreeThỏ miễn phí AustraliaÚc,
187
478000
3000
Hội Giải cứu thỏ Úc
08:16
stoppeddừng lại all productionsản xuất of the EasterLễ phục sinh BunnyChú thỏ in chocolatesô cô la
188
481000
3000
dừng mọi việc sản xuất chocolate thỏ phục sinh
08:19
and has replacedthay thế it with the EasterLễ phục sinh BilbyBilby.
189
484000
3000
và thay thế bằng Bilby Phục Sinh.
08:22
Now this was donelàm xong to counterquầy tính tiền
190
487000
2000
Chuyện này được thực hiện để chống lại
08:24
the annualhàng năm celebrationLễ kỷ niệm of rabbitsthỏ
191
489000
2000
lễ kỉ niệm hằng năm với loài thỏ
08:26
and presumablycó lẽ make the publiccông cộng more comfortableThoải mái
192
491000
2000
và làm cho công chúng cảm thấy thoải mái hơn
08:28
with the killinggiết chết of rabbitsthỏ
193
493000
2000
với việc giết thỏ
08:30
and promoteQuảng bá an animalthú vật that's nativetự nhiên to AustraliaÚc,
194
495000
2000
và bảo vệ những loài thú bản địa của châu Úc,
08:32
and actuallythực ra an animalthú vật that is threatenedbị đe dọa
195
497000
2000
và thực ra bảo vệ loài thú bị đe dọa
08:34
by the EuropeanChâu Âu rabbitthỏ.
196
499000
3000
bởi loài thỏ châu Âu.
08:38
In chapterchương sevenbảy, I focustiêu điểm on the effectshiệu ứng
197
503000
2000
Ở chương 7, tôi tập trung vào hậu quả
08:40
of a genocidaldiệt chủng acthành động
198
505000
2000
của nạn diệt chủng
08:42
on one bloodlinedòng máu.
199
507000
2000
lên 1 dòng huyết thống.
08:44
So over a two-dayhai ngày periodgiai đoạn,
200
509000
2000
Trong suốt khoảng thời gian 2 ngày,
08:46
sixsáu individualscá nhân from this bloodlinedòng máu
201
511000
2000
6 người của dòng họ này
08:48
were killedbị giết in the SrebrenicaSrebrenica massacrevụ thảm sát.
202
513000
2000
bị thiệt mạng trong vụ thảm sát Srebrenica.
08:50
This is the only work
203
515000
2000
Đây là chương duy nhất
08:52
in which I visuallytrực quan representđại diện the deadđã chết.
204
517000
2000
tôi miêu tả trực tiếp cái chết.
08:54
But I only representđại diện those
205
519000
2000
Nhưng tôi chỉ miêu tả những người
08:56
that were killedbị giết in the SrebrenicaSrebrenica massacrevụ thảm sát,
206
521000
2000
chết trong vụ thảm sát Srebrenia,
08:58
which is recordedghi lại as the largestlớn nhất masskhối lượng murdergiết người in EuropeEurope
207
523000
3000
được ghi nhận là vụ giết người rúng động nhất tại châu Âu
09:01
sincekể từ the SecondThứ hai WorldTrên thế giới WarChiến tranh.
208
526000
3000
kể từ Thế chiến thứ hai.
09:04
And duringsuốt trong this massacrevụ thảm sát,
209
529000
2000
Và trong cuộc thảm sát này,
09:06
8,000 BosnianBosnia MuslimHồi giáo menđàn ông and boyscon trai
210
531000
2000
8000 người đàn ông và trẻ em trai Bosnia theo đạo Hồi
09:08
were systematicallycó hệ thống executedthực thi.
211
533000
3000
bị hành quyết.
09:11
So when you look at a detailchi tiết of this work,
212
536000
3000
Khi bạn nhìn vào chi tiết của chương này,
09:14
you can see, the man on the upper-lefttrên bên trái
213
539000
2000
bạn có thể thấy, người đàn ông ở góc trái phía trên
09:16
is the fathercha of the womanđàn bà sittingngồi nextkế tiếp to him.
214
541000
2000
là cha của người phụ nữ ngồi kế bên ông ta.
09:18
Her nameTên is ZumraZumra.
215
543000
2000
Cô ấy tên là Zumra.
09:20
She is followedtheo sau by her fourbốn childrenbọn trẻ,
216
545000
3000
Cô ấy có 4 đứa con,
09:23
all of whomai were killedbị giết in the SrebrenicaSrebrenica massacrevụ thảm sát.
217
548000
3000
cả 4 đứa đều bị giết trong cuộc thảm sát Srebrenia.
09:26
FollowingSau those fourbốn childrenbọn trẻ is Zumra'sCủa Zumra youngertrẻ hơn sisterem gái
218
551000
3000
Kế bên 4 đứa trẻ này là em gái của Zumra
09:29
who is then followedtheo sau by her childrenbọn trẻ
219
554000
2000
kế tiếp nữa là con của cô ấy
09:31
who were killedbị giết as well.
220
556000
3000
cũng bị giết.
09:34
DuringTrong thời gian the time I was in BosniaBosnia,
221
559000
2000
Trong khoảng thời gian tôi ở Bosnia,
09:36
the mortalchết người remainsvẫn còn of Zumra'sCủa Zumra eldestchị cả sonCon trai
222
561000
2000
phần mộ còn lại của con trai cả Zumra
09:38
were exhumedquật from a masskhối lượng gravephần mộ.
223
563000
2000
được khai quật từ một ngôi mộ tập thể.
09:40
And I was thereforevì thế ablecó thể to photographảnh chụp
224
565000
2000
Và tôi cũng có mặt lúc ấy để chụp được
09:42
the fullyđầy đủ assembledlắp ráp remainsvẫn còn.
225
567000
2000
toàn bộ quá trình sắp xếp những mảnh vụn còn sót lại.
09:44
HoweverTuy nhiên, the other individualscá nhân
226
569000
2000
Tuy nhiên, những thi thể khác
09:46
are representedđại diện by these bluemàu xanh da trời slidesslide,
227
571000
2000
được trình bày ở đây dưới dạng những khung xanh dương
09:48
which showchỉ toothrăng and bonekhúc xương samplesmẫu
228
573000
2000
có mẫu răng và mẫu xương
09:50
that were matchedkết hợp to DNADNA evidencechứng cớ collectedthu thập from familygia đình memberscác thành viên
229
575000
3000
trùng với chứng cứ DNA được thu thập
từ người thân trong gia đình
09:53
to provechứng minh they were the identitiesdanh tính
230
578000
2000
để họ có thể xác nhận thân phận
09:55
of those individualscá nhân.
231
580000
2000
của những người này.
09:57
They'veHọ đã all been givenđược a properthích hợp burialan táng,
232
582000
2000
Họ đều được mai táng
09:59
so what remainsvẫn còn are these bluemàu xanh da trời slidesslide
233
584000
2000
nên những gì còn sót lại
là những khung xanh dương
10:01
at the InternationalQuốc tế CommissionHoa hồng for MissingMất tích PersonsNgười.
234
586000
3000
tại Ủy ban quốc tế của những người mất tích.
10:06
These are personalcá nhân effectshiệu ứng
235
591000
2000
Đây là những tài sản cá nhân,
10:08
dugđào up from a masskhối lượng gravephần mộ
236
593000
2000
đào lên từ một ngôi mộ tập thể
10:10
that are awaitingđang chờ identificationnhận dạng from familygia đình memberscác thành viên
237
595000
3000
đang chờ để nhận dạng với người thân trong gia đình
10:13
and graffitiGraffiti at the PotochariPotochari batteryắc quy factorynhà máy,
238
598000
3000
và những tranh graffity tại nhà máy năng lượng Potochari
10:16
which was where the DutchHà Lan U.N. soldiersbinh lính were stayingở lại,
239
601000
3000
nơi mà lính Liên hiệp quốc Hà Lan đóng quân
10:19
and alsocũng thế the SerbianSerbia soldiersbinh lính latermột lát sau
240
604000
2000
và sau đó là lính Serbia
10:21
duringsuốt trong the timeslần of the executionsvụ xử tử.
241
606000
4000
trong khoảng thời gian xảy ra cuộc hành quyết.
10:25
This is videovideo footagecảnh quay used at the MilosevicMilosevic trialthử nghiệm,
242
610000
2000
Đây là một đoạn video được sử dụng tại
phiên toà Milosevic
10:27
which from tophàng đầu to bottomđáy
243
612000
2000
từ đầu tới cuối
10:29
showstrình diễn a SerbianSerbia scorpionbọ cạp unitđơn vị
244
614000
2000
cho thấy một đơn vị lính bọ cạp Serbia
10:31
beingđang blessedmay mắn by an OrthodoxChính thống giáo priestthầy tu
245
616000
3000
đang được ban phước bởi một linh mục Chính thống giáo
10:34
before roundinglàm tròn up the boyscon trai and menđàn ông
246
619000
2000
trước khi trói những người đàn ông và trẻ em trai
10:36
and killinggiết chết them.
247
621000
2000
và giết họ.
10:40
ChapterChương 15 is more of a performancehiệu suất piececái.
248
625000
4000
Chương 15 thiên về trình bày hơn.
10:44
I solicitedgạ China'sCủa Trung Quốc StateNhà nước CouncilHội đồng InformationThông tin OfficeVăn phòng in 2009
249
629000
4000
Tôi nài xin Văn phòng thông tin
Hội đồng Nhà nước Trung Quốc vào năm 2009
10:48
to selectlựa chọn a multi-generationalnhiều thế hệ bloodlinedòng máu
250
633000
3000
để chọn ra một huyết thống nhiều hế hệ
10:51
to representđại diện ChinaTrung Quốc for this projectdự án.
251
636000
3000
để đại diện cho Trung Quốc trong dự án này.
10:54
They choseđã chọn a largelớn familygia đình from BeijingBeijing for its sizekích thước,
252
639000
3000
Họ chọn một đại gia đình từ Bắc Kinh vì độ lớn của nó,
10:57
and they declinedbị từ chối to give me
253
642000
2000
và họ từ chối đưa cho tôi
10:59
any furtherthêm nữa reasoninglý luận for theirhọ choicelựa chọn.
254
644000
2000
lí do cho sự lựa chọn của họ.
11:01
This is one of the rarehiếm situationstình huống
255
646000
2000
Đây là một trong những trường hợp hiếm có
11:03
where I have no emptytrống portraitschân dung.
256
648000
2000
vì tôi không thiếu bất cứ chân dung nào của đại gia đình trên.
11:05
EveryoneTất cả mọi người showedcho thấy up.
257
650000
2000
Ai cũng có mặt.
11:07
You can alsocũng thế see the evolutionsự phát triển of the one-child-onlyMột trẻ em-chỉ policychính sách
258
652000
3000
Bạn có thể thấy sự phát triển của
chính sách một con duy nhất
11:10
as it travelsđi du lịch throughxuyên qua the bloodlinedòng máu.
259
655000
2000
theo từ đời này qua đời khác trong dòng họ.
11:14
PreviouslyTrước đó knownnổi tiếng as the DepartmentTỉnh of ForeignNước ngoài PropagandaTuyên truyền,
260
659000
3000
Được biết đến trước đó với tên
Bộ Ngoại giao Tuyên truyền
11:17
the StateNhà nước CouncilHội đồng InformationThông tin OfficeVăn phòng
261
662000
3000
Văn phòng Thông tin Nhà nước
11:20
is responsiblechịu trách nhiệm for all of China'sCủa Trung Quốc externalbên ngoài publicitycông khai operationshoạt động.
262
665000
4000
chịu trách nhiệm cho toàn bộ phát ngôn ngoại giao
của Trung Quốc.
11:24
It controlskiểm soát all foreignngoại quốc mediaphương tiện truyền thông and imagehình ảnh productionsản xuất
263
669000
3000
Nó kiểm soát toàn bộ phương tiện truyền thông nước ngoài
và phim ảnh được sản xuất
11:27
outsideở ngoài of ChinaTrung Quốc
264
672000
2000
bên ngoài Trung Quốc
11:29
from foreignngoại quốc mediaphương tiện truyền thông workingđang làm việc withinbên trong ChinaTrung Quốc.
265
674000
2000
khỏi những công ty truyền thông của nước ngoài
làm việc tại Trung Quốc.
11:31
It alsocũng thế monitorsmàn hình the InternetInternet
266
676000
2000
Nó còn kiểm soát Internet
11:33
and instructshướng dẫn localđịa phương mediaphương tiện truyền thông
267
678000
2000
và thúc đẩy truyền thông trong nước
11:35
on how to handlexử lý any potentiallycó khả năng controversialgây tranh cãi issuesvấn đề,
268
680000
3000
làm cách nào để xử lý bất kì vấn đề nào gây tranh cãi,
11:38
includingkể cả TibetTibet, ethnicdân tộc minoritiesdân tộc thiểu số,
269
683000
3000
có thể kể đến Tây Tạng, dân tộc thiểu số,
11:41
HumanCon người RightsQuyền lợi, religiontôn giáo,
270
686000
2000
nhân quyền, tôn giáo
11:43
democracydân chủ movementsphong trào and terrorismkhủng bố.
271
688000
3000
phong trào dân chủ và khủng bố.
11:46
For the footnotecước chú panelbảng điều khiển in this work,
272
691000
3000
Với việc ghi chú thích cho chương này,
11:49
this officevăn phòng instructedhướng dẫn me
273
694000
2000
văn phòng này hướng tôi
11:51
to photographảnh chụp theirhọ centralTrung tâm televisiontivi towerTháp in BeijingBeijing.
274
696000
3000
chụp ảnh tháp truyền hình Bắc Kinh.
11:54
And I alsocũng thế photographedchụp ảnh the giftquà tặng bagtúi they gaveđưa ra me
275
699000
2000
Và tôi cũng chụp lại túi quà họ tặng tôi
11:56
when I left.
276
701000
2000
khi tôi rời khỏi đó.
12:02
These are the descendantshậu duệ of HansHans FrankFrank
277
707000
2000
Đây là hậu duệ của Hans Frank
12:04
who was Hitler'sCủa Hitler personalcá nhân legalhợp pháp advisorcố vấn
278
709000
3000
cố vấn pháp lý riêng của Hitler
12:07
and governorthống đốc generalchung of occupiedchiếm PolandBa Lan.
279
712000
3000
và Toàn quyền Ba Lan.
12:10
Now this bloodlinedòng máu includesbao gồm numerousnhiều emptytrống portraitschân dung,
280
715000
3000
Dòng họ này có rất nhiều chỗ trống
12:13
highlightingtô sáng a complexphức tạp relationshipmối quan hệ
281
718000
2000
tô đậm lên mối quan hệ phức tạp
12:15
to one'scủa một người familygia đình historylịch sử.
282
720000
3000
của lịch sử một gia đình.
12:18
The reasonslý do for these absencessự vắng mặt
283
723000
2000
Những lí do cho sự vắng mặt này
12:20
includebao gồm people who declinedbị từ chối participationsự tham gia.
284
725000
3000
bao gồm những người từ chối tham gia.
12:23
There's alsocũng thế parentscha mẹ who participatedtham gia
285
728000
3000
Cũng có những bậc cha mẹ tham gia
12:26
who wouldn'tsẽ không let theirhọ childrenbọn trẻ participatetham dự
286
731000
2000
nhưng lại không cho con cái mình tham gia
12:28
because they thought they were too youngtrẻ to decidequyết định for themselvesbản thân họ.
287
733000
3000
bởi vì họ nghĩ con cái họ còn quá nhỏ để có thể
tự ra quyết định.
12:31
AnotherKhác sectionphần of the familygia đình
288
736000
2000
Một phần khác của gia đình
12:33
presentedtrình bày theirhọ clothingquần áo, as opposedphản đối to theirhọ physicalvật lý presencesự hiện diện,
289
738000
3000
hiện diện qua trang phục của họ thay vì cả cơ thể
12:36
because they didn't want to be identifiedxác định
290
741000
2000
bởi vì họ không muốn bị nhận ra
12:38
with the pastquá khứ that I was highlightingtô sáng.
291
743000
2000
với quá khứ mà tôi đang tô đậm lên.
12:40
And finallycuối cùng, anotherkhác individualcá nhân
292
745000
2000
Và cuối cùng, một người khác
12:42
satngồi for me from behindphía sau
293
747000
2000
đến tham gia và ngồi xoay lưng lại với tôi
12:44
and latermột lát sau rescindedhủy bỏ his participationsự tham gia,
294
749000
2000
nhưng sau đó lại hủy,
12:46
so I had to pixelatepixelate him out so he's unrecognizablekhông thể nhận ra.
295
751000
3000
nên tôi phải làm mờ anh ấy để anh ấy
không bị nhận ra
12:52
In the footnotecước chú panelbảng điều khiển that accompaniesđi kèm với this work
296
757000
2000
Trong bản chú thích đi kèm
12:54
I photographedchụp ảnh an officialchính thức AdolphAdolph HitlerHitler postagebưu chính stampcon tem
297
759000
4000
tôi chụp một con tem bưu chính chính thức
của Adolph Hitler
12:58
and an imitationsự bắt chước of that stampcon tem
298
763000
2000
và một tem giả
13:00
producedsản xuất by BritishNgười Anh IntelligenceTình báo
299
765000
2000
được sản xuất bởi Tình báo Anh
13:02
with HansHans Frank'sFrank imagehình ảnh on it.
300
767000
2000
có hình của Hans Frank.
13:04
It was releasedphát hành in PolandBa Lan
301
769000
2000
Nó được phát hành ở Ba Lan
13:06
to createtạo nên frictionma sát betweengiữa FrankFrank and HitlerHitler,
302
771000
2000
để tạo nên sự so sánh giữa Frank và Hitler,
13:08
so that HitlerHitler would imaginetưởng tượng
303
773000
2000
làm Hitler tưởng rằng
13:10
FrankFrank was tryingcố gắng to usurpchiếm đoạt his powerquyền lực.
304
775000
2000
Frank đang cố xây dựng thế lực của riêng mình.
13:14
Again, talkingđang nói about fatesố phận,
305
779000
2000
Lại một lần nữa, nói tới số phận,
13:16
I was interestedquan tâm in the storiesnhững câu chuyện and fatesố phận
306
781000
2000
tôi bị thu hút bởi những câu chuyện và số phận
13:18
of particularcụ thể workscông trinh of artnghệ thuật.
307
783000
2000
của những công trình nghệ thuật.
13:20
These paintingsnhững bức tranh were takenLấy by HansHans FrankFrank
308
785000
3000
Những bức tranh này được vẽ bởi Hans Frank
13:23
duringsuốt trong the time of the ThirdThứ ba ReichĐế chế.
309
788000
2000
trong khoảng thời gian của Đế chế thứ ba.
13:25
And I'm interestedquan tâm in the impactva chạm of theirhọ absencevắng mặt and presencesự hiện diện throughxuyên qua time.
310
790000
4000
Và tôi bị thu hút bởi sự tác động của việc vắng mặt
hay có mặt của họ trong thời đó.
13:29
They are LeonardoLeonardo dada Vinci'sVinci "LadyLady With an ErmineErmine,"
311
794000
3000
Đây là bức tranh "Lady with an Ermine" - Leonardo da Vinci
13:32
Rembrandt'sRembrandt "LandscapeCảnh quan With Good SamaritanSamaritan"
312
797000
3000
"Landscape with good Samaritan" - Rembrandt
13:35
and Raphael'sCủa Raphael "PortraitChân dung of a YouthThanh thiếu niên,"
313
800000
2000
và "Portrait of a Youth" - Raphael,
13:37
which has never been foundtìm.
314
802000
4000
những bức tranh này chưa bao giờ được tìm thấy.
13:41
ChapterChương 12 highlightsnổi bật
315
806000
2000
Chương 12 tô đậm
13:43
people beingđang bornsinh ra into a battlechiến đấu that is not of theirhọ makingchế tạo,
316
808000
3000
những người được sinh ra trong trận chiến
không phải do họ tạo ra
13:46
but becomestrở thành theirhọ ownsở hữu.
317
811000
2000
nhưng dần trở thành trận chiến của họ.
13:48
So this is the FerrazFerraz familygia đình
318
813000
2000
Đây là gia đình Ferraz
13:50
and the NovaesNovaes familygia đình.
319
815000
2000
và gia đình Novaes.
13:52
And they are in an activeđang hoạt động bloodmáu feudmối hận thù.
320
817000
3000
Và họ đang có mối thâm cừu đại hận.
13:55
This feudmối hận thù has been going on sincekể từ 1991
321
820000
3000
Mối thù này vẫn tiếp diễn từ năm 1991
13:58
in NortheastĐông bắc BrazilBra-xin in PernambucoPernambuco,
322
823000
3000
tại vùng Đông Bắc Brazil, Pernambuco,
14:01
and it involvedcó tính liên quan the deathsngười chết
323
826000
2000
và nó bao gồm cái chết
14:03
of 20 memberscác thành viên of the familiescác gia đình
324
828000
2000
của 20 người trong 2 gia đình
14:05
and 40 othersKhác associatedliên kết with the feudmối hận thù,
325
830000
2000
và 40 người khác có liên quan,
14:07
includingkể cả hiredthuê hitđánh menđàn ông, innocentvô tội bystandersngười chứng kiến
326
832000
3000
bao gồm lính đánh thuê, người vô tội đi ngang qua
14:10
and friendsbạn bè.
327
835000
3000
và bạn bè.
14:13
TensionsCăng thẳng betweengiữa these two familiescác gia đình datengày back to 1913
328
838000
3000
Căng thẳng giữa hai gia đình này bắt đầu từ năm 1913
14:16
when there was a disputetranh chấp over localđịa phương politicalchính trị powerquyền lực.
329
841000
3000
khi có tranh chấp về quyền lực chính trị tại địa phương.
14:19
But it got violenthung bạo in the last two decadesthập kỷ
330
844000
3000
Nhưng nó trở nên bạo lực hơn khoảng 2 thập kỉ trở lại đây
14:22
and includesbao gồm decapitationchém đầu
331
847000
2000
bao gồm chặt đầu
14:24
and the deathtử vong of two mayorsthị trưởng.
332
849000
2000
và cái chết của hai thị trưởng.
14:26
InstalledCài đặt into a protectivebảo vệ wallTường
333
851000
2000
Gắn vào hàng rào bảo vệ
14:28
surroundingxung quanh the suburbanngoại ô home of LouisLouis NovaesNovaes,
334
853000
3000
xung quanh căn nhà ở ngoại ô
của Louis Novaes,
14:31
who'sai the headcái đầu of the NovaesNovaes familygia đình,
335
856000
2000
người đứng đầu gia đình Novaes
14:33
are these turrettháp pháo holeslỗ hổng,
336
858000
2000
là những lỗ tháp pháo
14:35
which were used for shootingchụp and looking.
337
860000
3000
được sử dụng để ngắm bắn và quan sát.
14:38
Brazil'sCủa Brazil northeastđông bắc statetiểu bang of PernambucoPernambuco
338
863000
3000
Bang đông bắc của Brazil, Pernambuco
14:41
is one of the nation'scủa quốc gia mostphần lớn violenthung bạo regionsvùng.
339
866000
3000
là một trong những khu vực bạo lực nhất nước.
14:44
It's rootedbắt nguồn in a principlenguyên tắc of retributiveretributive justiceSự công bằng,
340
869000
2000
Nó bắt nguồn từ nguyên tắc "trừng phạt công bằng"
14:46
or an eyemắt for an eyemắt,
341
871000
2000
hay "lấy oán trả oán",
14:48
so retaliatorytrả đũa killingsvụ giết người
342
873000
2000
do đó việc giết người để trả thù
14:50
have led to severalmột số deathsngười chết in the areakhu vực.
343
875000
3000
đã dẫn tới nhiều cái chết trong vùng.
14:53
This storycâu chuyện, like manynhiều of the storiesnhững câu chuyện in my chapterschương,
344
878000
3000
Câu chuyện này, cũng như những câu chuyện khác
trong những trang sách của tôi
14:56
readsđọc almosthầu hết as an archetypalnguyên mẫu episodeEpisode,
345
881000
3000
được đọc gần như nguyên mẫu,
14:59
like something out of ShakespeareShakespeare,
346
884000
2000
như cái gì đó được rút ra từ Shakespeare,
15:01
that's happeningxảy ra now and will happenxảy ra again in the futureTương lai.
347
886000
3000
đó là những gì xảy ra bây giờ và sẽ xảy ra lần nữa
trong tương lai.
15:04
I'm interestedquan tâm in these ideasý tưởng of repetitionsự lặp đi lặp lại.
348
889000
3000
Tôi bị thu hút vào những ý tưởng của việc lặp lại này.
15:09
So after I returnedtrả lại home, I receivednhận wordtừ
349
894000
2000
Sau đó tôi trở về nhà, nhận được tin
15:11
that one memberhội viên of the familygia đình
350
896000
2000
một thành viên của gia đình
15:13
had been shotbắn 30 timeslần in the faceđối mặt.
351
898000
3000
bị bắn 30 lần vào mặt.
15:18
ChapterChương 17
352
903000
2000
Chương 17
15:20
is an explorationthăm dò of the absencevắng mặt of a bloodlinedòng máu
353
905000
3000
là sự khám phá về sự vắng mặt của 1 huyết thống
15:23
and the absencevắng mặt of a historylịch sử.
354
908000
2000
và sự vắng mặt của một lịch sử.
15:25
ChildrenTrẻ em at this UkrainianTiếng Ukraina orphanagecô nhi viện
355
910000
2000
Những đứa trẻ tại viện mồ côi ở Ukraina này
15:27
are betweengiữa the ageslứa tuổi of sixsáu and 16.
356
912000
3000
có độ tuổi từ 6 tới 16.
15:30
This piececái is orderedđặt hàng by agetuổi tác
357
915000
2000
Những tấm ảnh này được sắp xếp theo tuổi
15:32
because it can't be orderedđặt hàng by bloodmáu.
358
917000
2000
vì nó không thể sắp xếp theo huyết thống.
15:34
In a 12-month-Tháng periodgiai đoạn when I was at the orphanagecô nhi viện,
359
919000
3000
Trong khoảng thời gian 12 tháng tôi ở viện mồ côi này,
15:37
only one childđứa trẻ had been adoptedcon nuôi.
360
922000
3000
chỉ có 1 đứa trẻ được nhận nuôi.
15:40
ChildrenTrẻ em have to leaverời khỏi the orphanagecô nhi viện at agetuổi tác 16,
361
925000
3000
Những đứa trẻ này phải rời khỏi đây khi chúng đủ 16 tuổi
15:43
despitemặc dù the factthực tế that there's oftenthường xuyên nowherehư không for them to go.
362
928000
5000
mặc cho sự thật rằng chúng không có chỗ khác để đi.
15:48
It's commonlythông thường reportedbáo cáo in UkraineUkraina
363
933000
2000
Chuyện thường được báo cáo ở Ukraina là
15:50
that childrenbọn trẻ, when leavingđể lại the orphanagecô nhi viện
364
935000
2000
trẻ em, khi rời khỏi viện mồ côi
15:52
are targetednhắm mục tiêu for humanNhân loại traffickingbuôn người,
365
937000
2000
thường bị để ý bởi bọn buôn người,
15:54
childđứa trẻ pornographynội dung khiêu dâm and prostitutionmại dâm.
366
939000
3000
ấu dâm và mại dâm.
15:57
ManyNhiều have to turnxoay to criminalphạm tội activityHoạt động for theirhọ survivalSự sống còn,
367
942000
3000
Nhiều đứa trẻ phải làm những việc phạm pháp
để sống sót
16:00
and highcao ratesgiá of suicidetự tử are recordedghi lại.
368
945000
5000
và tỉ lệ giết người đáng ghi nhận.
16:05
This is a boys'trai' bedroomphòng ngủ.
369
950000
2000
Đây là căn phòng của một bé trai.
16:07
There's an insufficientkhông đủ supplycung cấp of bedsgiường at the orphanagecô nhi viện
370
952000
2000
Không có đủ giường tại viện mồ côi
16:09
and not enoughđủ warmấm áp clothingquần áo.
371
954000
2000
và không đủ quần áo ấm.
16:11
ChildrenTrẻ em bathetắm rửa infrequentlythường xuyên
372
956000
2000
Những đứa trẻ này không được tắm thường xuyên
16:13
because the hotnóng bức waterNước isn't turnedquay on untilcho đến OctoberTháng mười.
373
958000
3000
bởi vì nước nóng chỉ mở từ tháng 10 trở đi.
16:16
This is a girls'cô gái ' bedroomphòng ngủ.
374
961000
2000
Đây là phòng cho bé gái.
16:18
And the directorgiám đốc listedliệt kê the orphanage'strại trẻ mồ côi của mostphần lớn urgentkhẩn cấp needsnhu cầu
375
963000
4000
Và người đứng đầu liệt kê ra thứ cần nhất
cho viện mồ côi là
16:22
as an industrialcông nghiệp sizekích thước washingrửa machinemáy móc and dryerMáy sấy,
376
967000
3000
máy giặt công nghiệp và máy sấy,
16:25
fourbốn vacuumKhoảng chân không cleanerschất tẩy rửa, two computersmáy vi tính,
377
970000
2000
4 máy hút bụi, 2 máy vi tính,
16:27
a videovideo projectormáy chiếu, a copysao chép machinemáy móc,
378
972000
3000
1 máy tính, 1 máy copy,
16:30
wintermùa đông shoesgiày and a dentist'sNha sĩ drillmáy khoan.
379
975000
3000
giày mùa đông và khoan của nha sĩ.
16:33
This photographảnh chụp, which I tooklấy at the orphanagecô nhi viện of one of the classroomslớp học,
380
978000
4000
Tấm ảnh này tôi chụp ở 1 phòng học của viện,
16:37
showstrình diễn a signký tên which I had translateddịch when I got home.
381
982000
3000
cho thấy một dấu hiệu mà tôi đã dịch ra
khi tôi về tới nhà.
16:40
And it readsđọc: "Those who do not know theirhọ pastquá khứ
382
985000
3000
Và nó ghi rằng: "Những người không biết quá khứ của họ
16:43
are not worthyxứng đáng of theirhọ futureTương lai."
383
988000
4000
không đáng có được tương lai."
16:47
There are manynhiều more chapterschương in this projectdự án.
384
992000
2000
Vẫn còn nhiều chương nữa trong dự án này.
16:49
This is just an abridgedtóm tắt renderingvẽ lại
385
994000
2000
Đây chỉ là một bản tóm tắt
16:51
of over a thousandnghìn imageshình ảnh.
386
996000
2000
của hàng ngàn tấm ảnh.
16:53
And this masskhối lượng pileĐóng cọc of imageshình ảnh and storiesnhững câu chuyện
387
998000
3000
Đống ảnh đồ sộ và những câu chuyện này
16:56
formscác hình thức an archivelưu trữ.
388
1001000
2000
tạo nên một kho lưu trữ.
16:58
And withinbên trong this accumulationtích lũy of imageshình ảnh and textsvăn bản,
389
1003000
3000
Và trong tập hợp những hình ảnh và chữ viết này,
17:01
I'm strugglingđấu tranh to find patternsmẫu
390
1006000
2000
tôi đang tìm những biểu tượng
17:03
and imaginetưởng tượng that the narrativeschuyện kể that surroundvây quanh the livescuộc sống we leadchì
391
1008000
4000
và hình ảnh mà những câu chuyện xung quanh cuộc sống
chúng ta
17:07
are just as codedmã hoá as bloodmáu itselfchinh no.
392
1012000
4000
cũng chỉ được mã hóa như huyết thống vậy.
17:11
But archiveslưu trữ existhiện hữu
393
1016000
2000
Nhưng những kho lưu trữ này thật sự tồn tại
17:13
because there's something that can't necessarilynhất thiết be articulatedkhớp nối.
394
1018000
3000
bởi vì có cái gì đó không nhất thiết phải ăn khớp.
17:16
Something is said in the gapskhoảng trống
395
1021000
2000
Cái gì đó được nói tới giữa những khoảng trống
17:18
betweengiữa all the informationthông tin that's collectedthu thập.
396
1023000
3000
trong các thông tin được thu thập.
17:21
And there's this relentlesskhông ngừng persistencesự kiên trì
397
1026000
3000
Và cái vòng luẩn quẩn
17:24
of birthSinh and deathtử vong
398
1029000
2000
giữa sinh và tử
17:26
and an unendingbất tận collectionbộ sưu tập of storiesnhững câu chuyện in betweengiữa.
399
1031000
3000
giữa nó là những câu chuyện chưa kể.
17:29
It's almosthầu hết machine-likegiống như máy tính
400
1034000
2000
Nó giống như một cái máy,
17:31
the way people are bornsinh ra and people diechết,
401
1036000
2000
con người được sinh ra và chết đi
17:33
and the storiesnhững câu chuyện keep comingđang đến and comingđang đến.
402
1038000
3000
và câu chuyện cứ tiếp diễn.
17:36
And in this, I'm consideringxem xét,
403
1041000
3000
Và ở đây, tôi quan ngại rằng
17:39
is this actualthực tế accumulationtích lũy
404
1044000
2000
sự tích tụ này
17:41
leadingdẫn đầu to some sortsắp xếp of evolutionsự phát triển,
405
1046000
3000
có dẫn tới một kiểu tiến hóa nào hay không,
17:44
or are we on repeatnói lại
406
1049000
2000
hay chúng ta lặp lại chúng
17:46
over and over again?
407
1051000
3000
hết lần này tới lần khác?
17:49
Thank you.
408
1054000
2000
Cảm ơn!
17:51
(ApplauseVỗ tay)
409
1056000
2000
(Vỗ tay)
Translated by Phương Uyên
Reviewed by Duong Pham

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Taryn Simon - Artist
With a large-format camera and a knack for talking her way into forbidden zones, Taryn Simon photographs portions of the American infrastructure inaccessible to its inhabitants.

Why you should listen

Taryn Simon is a multidisciplinary artist working in photography, text, sculpture and performance. Guided by an interest in systems of categorization and classification, her practice involves extensive research into the power and structure of secrecy and the precarious nature of survival. Her works have been the subject of exhibitions at the Louisiana Museum of Modern Art, Copenhagen (2016-17); The Albertinum, Dresden (2016); Galerie Rudolfinum, Prague (2016); Garage Museum of Contemporary Art, Moscow (2016); Jeu de Paume, Paris (2015); Ullens Center for Contemporary Art, Beijing (2013); Museum of Modern Art, New York (2012); Tate Modern, London (2011); Neue Nationalgalerie, Berlin (2011); and Whitney Museum of American Art, New York (2007). 

In An American Index of the Hidden and Unfamiliar, Simon compiles an inventory of what lies hidden and out-of-view within the borders of the United States. She examines a culture through documentation of subjects from domains including: science, government, medicine, entertainment, nature, security and religion. Confronting the divide between those with and without the privilege of access, her collection reflects and reveals that which is integral to America’s foundation, mythology and daily functioning. 

A Living Man Declared Dead and Other Chapters I-XVIII was produced over a four-year period (2008–11) during which Simon traveled around the world researching and recording bloodlines and their related stories. In each of the eighteen "chapters" comprising the work, the external forces of territory, power, circumstance or religion collide with the internal forces of psychological and physical inheritance. The subjects documented by Simon include victims of genocide in Bosnia, test rabbits infected with a lethal disease in Australia, the first woman to hijack an aircraft, and the living dead in India. Her collection is at once cohesive and arbitrary, mapping the relationships among chance, blood and other components of fate.

Permanent collections include Metropolitan Museum of Art, New York; Tate Modern, London; the Guggenheim Museum, New York; Centre Georges Pompidou, Paris; and the Los Angeles County Museum of Art, Los Angeles. Her work was included in the 56th Venice Biennale (2015). Simon's installation, An Occupation of Loss (2016), co-commissioned by the Park Avenue Armory and Artangel, premiered in New York in 2016. The performance will be held again in London in 2018. Simon is a graduate of Brown University and a Guggenheim Fellow. She lives and works in New York.

More profile about the speaker
Taryn Simon | Speaker | TED.com